Đề tài Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị

Nhiệm vụ của bộ mỏy kế toỏn Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị là tổ chức quản lý mọi mặt hoạt động liên quan đến công tác tài chính kế toán của công ty như: tổng hợp thu – chi, công nợ, giá thành, hạch toán, dự toán sử dụng nguồn vốn, NVL, quản lý tiền mặt. Để phù hợp với tỡnh hỡnh, đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cũng như nhiệm vụ của mỡnh, mụ hỡnh bộ mỏy kế toỏn gồm 6 người và được phân công những việc cụ thể sau: - Kế toán trưởng đồng thời là kế toán sản xuất và giá thành: tổ chức điều hành hệ thống kế toán, tham mưu cho giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Làm công tác tính giá và tổng hợp số liệu ghi sổ cái và lập các báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước.

doc49 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h toỏn của Cụng ty. Phú giỏm đốc kỹ thuật - sản xuất: + Chỉ đạo cụng tỏc tiến bộ kỹ thuật, nõng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến và thiết kế sản phẩm mới. Dưới quyền của giỏm đốc và phú giỏm đốc là cỏc phũng ban. - Phũng kế hoạch - thương mại: cú nhiệm vụ xõy dựng cỏc kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, điều hành sản xuất, ký cỏc hợp đồng mua bỏn quản lý kho tàng, thống kờ tổng hợp. - Phũng tài vụ: cú nhiệm vụ ghi chộp, phản ỏnh toàn bộ hoạt động của Cụng ty, giỏm sỏt tỡnh hỡnh sử dụng vốn (vốn cố định, vốn lưu động), tỡnh hỡnh tài chớnh và cỏc hoạt động khỏc. - Phũng tổ chức hành chớnh bảo vệ. - Phũng kỹ thuật- cụng nghệ: Nghiờn cứu thiết kế cỏc sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm, xõy dựng định mức vật tư, nguyờn nhiờn vật liệu và định mức lao động cho sản phẩm mới, quản lý về chất lượng sản phẩm. - Phõn xưởng sản xuất trung tõm: cú nhiệm vụ thực hiện và hoàn thành sản phẩn thụng qua cỏc bước cụng nghệ. - Ban kiến thiết cơ bản: cú nhiệm vụ sửa chữa, thiết kế cỏc cụng trỡnh của Cụng ty. - Nhà khỏch cú nhiệm vụ tiếp khỏch đến giao dịch với Cụng ty. - Cửa hàng bỏn và giới thiệu sản phẩm của Cụng ty. Cỏc bộ phận của Cụng ty đó tạo được mối quan hệ mật thiết luụn hỗ trợ cho nhau giải quyết cỏc vấn đề chồng chộo lờn nhau, cựng nhau tạo ra hiệu quả tốt trong quỏ trỡnh quản lý và sản xuất kinh doanh. Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CễNG TY TNHH sản xuất và thương mại hữu nghị ( Trang 12) 1.1.4. Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn: 1.1.4.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn: Nhiệm vụ của bộ mỏy kế toỏn Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị là tổ chức quản lý mọi mặt hoạt động liờn quan đến cụng tỏc tài chớnh kế toỏn của cụng ty như: tổng hợp thu – chi, cụng nợ, giỏ thành, hạch toỏn, dự toỏn sử dụng nguồn vốn, NVL, quản lý tiền mặt. Để phự hợp với tỡnh hỡnh, đặc điểm tổ chức quản lý của Cụng ty cũng như nhiệm vụ của mỡnh, mụ hỡnh bộ mỏy kế toỏn gồm 6 người và được phõn cụng những việc cụ thể sau: - Kế toỏn trưởng đồng thời là kế toỏn sản xuất và giỏ thành: tổ chức điều hành hệ thống kế toỏn, tham mưu cho giỏm đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Làm cụng tỏc tớnh giỏ và tổng hợp số liệu ghi sổ cỏi và lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh theo quy định của nhà nước. - Kế toỏn thanh toỏn và kế toỏn tiền mặt, tiền gửi: cú nhiệm vụ theo dừi TK 331, theo dừi việc thu chi bằng tiền vào cỏc bảng kờ số 1, nhật ký chứng từ số 1. - Kế toỏn tiền lương: theo dừi việc trả lương, BHXH, KPCĐ cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. - Kế toỏn nguyờn vật liệu: theo dừi nguyờn vạt liệu nhập, xuất, tồn. - Kế toỏn tiờu thụ: theo dừi TK131 (thanh toỏn với người mua) cuối thỏng vào bảng kờ số 11 rồi chuyển cho kế toỏn tổng hợp vào sổ. - Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Cụng ty, căn cứ vào cỏc chứng từ được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp phỏp để tiến hành thu chi tiền mặt, ngõn phiếu phục vụ sản xuất. Ghi chộp thường xuyờn việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng. Thanh toỏn cỏc khoản bằng ngõn phiếu hoặc tiền mặt. Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CễNG TY TNHH hữu nghị Kế toỏn thanh toỏn Kế toỏn lương Kế toỏn NVL Kế toỏn tiờu thụ Thủ quỹ Kế toỏn trưởng 1.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sỏch, bỏo cỏo. Trong những năm gần đõy, do đất nước chuyển mỡnh theo cơ chế thị trường cú sự quản lý của nhà nước nờn rất nhiều lĩnh vực được thay đổi để thớch ứng với tỡnh hỡnh mới,cơ cấu tài chớnh kế toỏn cũng đó cú những bước thay đổi biểu hiện ở sự ra đời của hệ thống kế toỏn mới ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi theo thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 do bộ tài chớnh ban hành tuõn thủ cỏc tài khoản cấp 1; tài khoản cấp 2 cho phự hợp với đăc điểm nghành.. Xuất phỏt từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, chế độ hiện hành của nhà nước cụng tỏc tổ chức kế toỏn của Cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị cú những đặc điểm sau. - Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. - Phương phỏp tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ. - Niờn độ kế toỏn bắt đầu ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. - Xỏc định giỏ trị hàng tồn kho của Cụng ty theo giỏ đớch danh, giỏ vốn hàng bỏn là giỏ trị thực tế dựa trờn những chi phớ bỏ ra trong quỏ trỡnh sản xuất tớnh vào giỏ thành sản phẩm. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng VNĐ. Nếu cú nghiệp vụ liờn quan đến ngoại tệ thỡ được quy đổi VNĐ theo tỷ giỏ ngõn hàng cụng bố tại thời điểm hạch toỏn. a) Hỡnh thức sổ kế toỏn: Để thớch ứng với điều kiện thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, cụng ty ỏp dụng hỡnh thức tổ chức kế toỏn là nhật ký chứng từ. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Toàn bộ cụng việc kế toỏn được tập trung tại phũng kế toỏn tài chớnh của cụng ty. Hiện nay Cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn thủ cụng. Sơ đồ 4 : TRèNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CễNG TY TNHH TRƯỜNG SƠN Ghi cuối thỏng Ghi chỳ: Ghi đầu thỏng Ghi đối chiếu kiểm tra Chứng từ gốc Bảng phõn bổ Bảng kờ Nhật ký - Chứng từ Thẻ và sổ kế toỏn chi tiết Sổ cỏi Bảng tổng hợp chi tiết Bỏo cỏo tài chớnh Hàng ngày căn cứ vào cỏc chứng từ gốc của cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, lấy số liệu trực tiếp ghi vào bảng kờ cuối thỏng ghi thẻ và số kế toỏn cú liờn quan. Nhật ký chứng từ được ghi hàng ngày dựa trờn số liệu của chứng từ gốc, cuối thỏng chuyển sổ tổng cộng của bảng kờ, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. Căn cứ vào số liệu trờn cỏc bảng phõn bổ, kế toỏn ghi vào nhật ký chứng từ liờn quan. Cuối thỏng khoỏ sổ, cộng cỏc số liệu trờn cỏc nhật ký chứng từ và ghi vào sổ cỏi. Đối với cỏc chứng từ liờn quan đến sổ và thẻ kế toỏn chi tiết ghi trực tiếp vào cỏc sổ, thẻ cú liờn quan. Cuối thỏng cộng sổ, thẻ kế toỏn và căn cứ vào đú lập bảng cõn đối tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cỏi. Số liệu chứng từ, bảng kờ và cỏc bảng tổng hợp chi tiết được dựng để lập bỏo cỏo tài chớnh. b) Hệ thống tài khoản: Hiện tại Cụng ty căn cứ vào chế độ kế toỏn được ban hành theo quyết định 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 do bộ tài chớnh ban hành tuõn thủ cỏc tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 ỏp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để xõy dựng hệ thống tài khoản sử dụng trong Cụng ty. Cuối năm 2006, khi Quyết định số 48 Cụng ty đang từng bước chuyển sang ỏp dụng chế độ kế toỏn mới vào cụng tỏc kế toỏn. Cụng ty quy định thống nhất sử dụng cỏc tài khoản trong bảng cõn đối kế toỏn. Nội dung phản ỏnh của cỏc tài khoản về cơ bản là tuõn thủ theo chế độ. c) Chứng từ kế toỏn Hệ thống chứng từ kế toỏn mà Cụng ty sử dụng bao gồm cỏc chứng từ kế toỏn do Bộ tài chớnh ban hành và chứng từ do Cụng ty in. Với những nghiệp vụ phỏt sinh đó được chế độ thể chế hoỏ thành chứng từ cụ thể thỡ Cụng ty sử dụng chứng từ bắt buộc do Bộ tài chớnh ban hành. Cũn lại một số nghiệp vụ khỏc mang tớnh chất quản lý nội bộ thỡ chứng từ sẽ do xớ nghiệp tự thiết kế dựa trờn những nội dung quy định bắt buộc trờn chứng từ. d) Bỏo cỏo kế toỏn Hệ thống bỏo cỏo Cụng ty sử dụng bao gồm mẫu bỏo cỏo do mẫu bỏo cỏo do Bộ tài chớnh ban hành. Bốn bỏo cỏo tài chớnh cơ bản Cụng ty lập bao gồm: Bảng cõn đối kế toỏn, bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh được lập theo đỳng chế độ kế toỏn quy định. Cỏc bỏo cỏo này được lập và gửi cuối quý và khi kết thỳc niờn độ kế toỏn. Cơ quan nhận bỏo cỏo này gồm cú: Cục thuế, Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, Ngõn hàng giao dịch, Tổng cục thống kờ. Tổ Bao Bỡ In thành Phẩm Tổ thiết kế Phũng mỏy Tổ kiểm định Cỏn bộ quản lý Nhõn viờn phục vụ Kho Tổ Cơ điện Phõn xưởng trung tõm Phũng kỹ thuật cụng nghệ Phũng Tổ chức hành chớnh - bảo vệ Đại lý Nhà khỏch Ban KTCB Phũng Tài vụ kế toỏn Tổng hợp Phũng Kế hoạch -thương mại Phú giỏm đốc maketing Phú giỏm đốc kỹ thuật Giỏm đốc cụng ty PHẦN II THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU TẠI CễNG TY TNHH sản xuất và thương mại hữu nghị Chương I: Cơ sở lý luận về kế toỏn nguyờn vật liệu 1. Cỏc vấn đề chung về kế toỏn nguyờn liệu, vật liệu 1.1. Khỏi niệm, đặc diểm nguyờn liệu, vật liệu 1.1.1. Khỏi niệm nguyờn liệu Nguyờn liệu, vật liệu trong cỏc doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động - một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ - là cơ sở vật chất cấu tạo nờn cơ sở vật chất của sản phẩm. 1.1.2. Đặc điểm nguyờn liệu, vật liệu - Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ. - Khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất nguyờn liệu, vật liệu thay đổi hoàn toàn hỡnh thỏi vật chất ban đầu và giỏ trị được chuyển toàn bộ, một lần vào chi phớ sản xuất kinh doanh. 1.2. Yờu cầu quản lý nguyờn vật liệu Xuất phỏt từ vai trũ và đặc điểm của nguyờn liệu, vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất, nguyờn liệu, vật liệu cần được theo dừi và quản lý chặt chẽ về cỏc mặt hiện vật và giỏ trị ở tất cả cỏc khõu mua sắm, dự trữ và bảo quản 2.1. Cỏc vấn đề chung về kế toỏn 2.3. Đặc điểm vật liệu và phõn loại vật liệu. 2.1.1. Đặc điểm của nguyờn vật liệu. Với số lượng sản phẩm đa dạng phong phỳ với nhiều chủng loại khỏc nhau, thỡ Cụng ty cần phải sử dụng nhiều loại nguyờn vật liệu khỏc nhau như vụi, sơn, bột màu, nhựa, bỡa, sắt thộp, dầu, phụ gia, keo, bột hoỏ học nếu cỏc loại nguyờn vật liệu trờn khụng được bảo quản tốt, khụng xõy dựng nhà kho thỡ sẽ làm cho vật liệu trờn han, gỉ, ẩm mốc mất tớnh năng sử dụng gõy khú khăn trong quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm. a. Đặc điểm cụng tỏc thu mua nguyờn vật liệu ở Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị * Cụng tỏc thu mua nguyờn vật liệu Ở Cụng ty, kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu được xõy dựng dựa trờn kế hoạch sản xuất (do phũng kế hoạch lập) đồng thời dựa trờn định mức tiờu hao vật liệu cho từng loại sản phẩm. Do vậy hàng thỏng, quý căn cứ vào khả năng sản xuất của Cụng ty giữa thu mua vật tư phục vụ kịp thời cho sản xuất. Nguồn cung cấp vật tư: Vật tư phục vụ cho cụng tỏc sản xuất của Cụng ty chủ yếu là ở trong nước phần cũn lại phải nhập ở nước ngoài . Đõy là điều kiện khỏ thuận lợi cho cụng tỏc thu mua vật liệu. Bởi nơi thu mua sẽ ảnh hưởng đến giỏ cả thu mua nguyờn vật liệu, từ đú sẽ ảnh hưởng đến chi phớ sản xuất, giỏ thành, thu nhập và lợi nhuận. Những ảnh hưởng trờn cú quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, nếu nơi cung cấp nguyờn vật liệu của Cụng ty ở xa ngoài những chi phớ chung như nhà kho, bến bói Cụng ty cũn phải trả khoản chi phớ vận chuyển, nếu ở gần thỡ chi phớ vận chuyển thấp, giỏ thành của sản phẩm thấp, sản phẩm được khỏch hàng tin dựng được nhiều lợi nhuận và thu nhập bỡnh quõn đầu người cao, tạo nhiều cụng ăn việc làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Cũn nếu chi phớ vận chuyển, cộng cỏc chi phớ liờn quan cao thỡ nú sẽ đội giỏ thành của sản phẩm lờn, sản phẩm khụng đủ sức cạnh tranh với thị trường về giỏ cả thỡ dẫn đến tỡnh trạng sản phẩm của Cụng ty sản xuất ra khụng được khỏch hàng tin dựng, dẫn đến lợi nhuận giảm và thu nhập bỡnh quõn người/thỏng giảm xuống. Do đú vấn đề mua sản phẩm ở đõu và như thế nào đú cũng là vấn đề cần quan tõm ở Cụng ty. Cỏc đơn vị thường xuyờn cung cấp vật liệu cho Cụng ty: + Cụng ty Thanh Phụng ( bột màu) + Cụng ty Cao Sơn ( Sắt, thộp ) + Cụng ty 4 Oranges (động cơ) + Cụng ty cổ phần cụng nghiệp Đụng Á + Cụng ty cổ phần xõy lắp và Sản xuất cơ khớ Phỳ Cường Với những khỏch hàng thường xuyờn cú ký cỏc hợp đồng mua bỏn, Cụng ty chủ yếu ỏp dụng theo phương thức mua hàng trả chậm, đụi khi mua theo phương thức trả tiền ngay. Theo quy định của Cụng ty, khi mua nguyờn vật liệu yờu cầu cần phải cú hoỏ đơn GTGT do bộ tài chớnh phỏt hành kốm theo, trong ớt trường hợp mua của cỏ nhõn khụng cú hoỏ đơn đỏ thỡ người bỏn phải viết giấy biờn nhận ghi rừ loại vật liệu mua về số lượng, đơn giỏ, thành tiền. b) Đặc điểm hệ thống kho tàng Nếu như khõu thu mua ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm được sản xuất ra, nguồn cung cấp vật tư ảnh hưởng đến giỏ thành, lợi nhuận thỡ nhõn tố kho tàng cũng tỏc động đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất ra. Chớnh vỡ vậy, tổ chức hệ thống kho tàng để bảo quản vật tư là điều kiện cần thiết và khụng thể thiếu được ở bất kỳ doanh nghiệp nào. Ở Cụng ty Hữu Nghị cú 2 kho phục vụ trực tiếp cho sản xuất là: + Kho thương phẩm + Kho bỏn thành phẩm + Kho thứ 3 là kho thành phẩm tức là sau khi mọi cụng đoạn thỡ sản phẩm được đúng kiện và phõn loại ở kho thành phẩm. Mỗi loại vật liệu đều được sắp xếp 1 cỏch khoa học hợp lý. c) Hệ thống định mức. Để đạt được mục tiờu là chi phớ đầu vào là thấp nhất cho sản phẩm thỡ cụng tỏc quản lý vật liệu chặc chẽ và cú hiệu quả là rất cần thiết đối với cỏc doanh nghiệp. Ở từng Cụng ty thỡ cụng tỏc quản lý khỏc nhau. Cũn đối với Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị thỡ ở phũng kỹ thuật cú nhiệm vụ nghiờn cứu và xõy dựng định mức tiờu hao nguyờn vật liệu cho từng loại sơn. Với sơn dầu cần những nguyờn vật liệu gỡ, sơn sắt hay sơn gỗ sơn chống phốn, ngoài trời, sơn nước, sơn búng, búng nhẹ, sản phẩm sơn chựi rửa được để sản xuất những loại sơn đú thỡ cần những nguyờn vật liệu gỡ. Khi biết được những định mức của từng loại sơn thỡ phũng vật tư sẽ viết phiếu xuất kho dựa trờn nhiệm vụ kế hoạch sản xuất mà Cụng ty giao cho từng phõn xưởng, để sản xuất từng loại mỏy với những chi tiết của nú. d) Quy chế bảo vệ và chế độ trỏch nhiệm vật chất Núi đến cụng tỏc quản lý vật tư thỡ khụng thể núi đến vai trũ của thủ kho. Bởi thủ kho ngoài nhiệm vụ quản lý và bảo quản tốt nguyờn vật liệu cú khụng kho, cũn phải cập nhật sổ sỏch hàng ngày, theo dừi số hiện cú và tỡnh hỡnh nhập xuất nguyờn vật liệu ở trong kho về mặt số lượng, hàng ngày ghi chộp vào thẻ kho (mẫu 06VT), khi hết bỏo cho phũng kế hoạch, vật tư đi mua. Trường hợp thủ kho ghi thiếu so với kiểm kờ thỡ phải bổ sung thẻ kho, cũn trong trường hợp thủ kho khụng đảm bảo số lượng vật liệu khi kiểm kờ mà cú thể bị mất hoặc thất lạc, thỡ phải chịu bồi thường vật chất tuỳ thuộc mức độ. Đối với người cụng nhõn: + Khi nhận chi tiết thành phẩm hoặc bỏn thành phẩm để xắp xếp hoặc phõn loại sản phẳm phải sơ bộ kiểm tra chất lượng, quy cỏch (nứt vỡ, khụng đạt yờu cầu kỹ thuật. Sau khi nhận xong phải cú trỏch nhiệm bảo quản giữ gỡn nếu xảy ra mất mỏt hư hỏng ở khõu nào thỡ khõu đú chịu trỏch nhiệm. + Sản phẩm làm xong phải đưa vào nơi quy định, cuối ca làm việc khụng để chi tiết bừa bói mà phải xếp lại gọn gàng hoặc để vào trong kho. 2.1.2. Phõn loại vật liệu ở Cụng ty Hữu Nghị Hiện nay Cụng ty sản xuất sản phẩm chớnh phục vụ cho ngành kinh tế quốc dõn bao gồm cỏc cơ sở hạ tầng cơ sở trang trớ nội thất cho cỏc cụng trỡnh quốc gia với sản lượng cung cấp cho thị trường hàng năm từ 160-180 nghỡn sản phẩm. Ngoài cỏc sản phẩm chớnh Cụng ty cũn sản xuất cỏc sản phẩm phục vụ nhu cầu thị hiếu của người tiờu dựng là chọn màu sắc cho phong phỳ cho ngụi nhà cũng như cụng trỡnh của mỡnh đú là nhưng quyển catalo kiểu dỏng sơn phụ thuộc cho từng ngụi nhà . Để đỏp ứng cho số lượng sản phẩm lớn như hiện nay thỡ khối lượng nguyờn vật liệu cần để sản xuất là rất lớn và chủng loại vật liệu đa dạng và nhiều nhúm khỏc nhau. Mỗi chủng loại cú vai trũ cụng dụng khỏc nhau, muốn quản lý tốt được vật liệu và hạch toỏn chớnh xỏc vật liệu thỡ phải tiến hành phõn loại nguyờn vật liệu một cỏch khoa học và hợp lý. Ở Cụng ty Hữu Nghị nguyờn vật liệu sử dụng trong Cụng ty được chia thành 10 nhúm: + Vật liệu chớnh kim loại: thộp, tụn, sắt, bột màu,hoỏ chất + Vật liệu phụ: dầu mỡ, nhón mỏc, phụ tựng thay thế, bỡa cỏt tụng, phụ gia + Dõy đai cỏc loại + Vật liệu điện: cầu dao, búng đốn, dõy điện + Nhiờn liệu: ụ xi, đất đốn, than + Dụng cụ cắt gọt: dao tay, dao mỏy, dao dũa, mũi khoan + Quy chế: giấy , mực + Hoỏ chất: dụng cụ hoỏ chất, phấn, bột tan + Vỏ thựng nhựa cỏc loại, nhựa tổng hợp + Cỏc vật liệu khỏc: giẻ lau, khoỏ, thỳng, bảo hộ lao động, dụng cụ 2.2. Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu ở Cụng ty Hữu Nghị Cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị là doanh nghiệp sản xuất với quy mụ rộng nờn việc nhập xuất nguyờn vật liệu diễn ra một cỏch thường xuyờn, liờn tục đối với từng thứ, từng loại. Nguyờn vật liệu ở Cụng ty được hỡnh thành từ mua ngoài, kế toỏn của Cụng ty đó sử dụng giỏ thực tế để hạch toỏn chi tiết và tổng hợp tỡnh hỡnh nhập - xuất kho nguyờn vật liệu. a) Giỏ thực tế vật tư nhập kho Cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị thường xuyờn mua nguyờn vật liệu với số lượng lớn, mà Cụng ty lạị khụng cú đội xe vận chuyển nờn khi vật liệu được mua về nhập kho Cụng ty khụng phải trả khoản chi phớ vận chuyển bởi giỏ ghi trờn hoỏ đơn của người bỏn là giỏ đó bao gồm cả chi phớ vận chuyển. b) Giỏ thực tế vật liệu xuất kho Để việc tớnh giỏ dễ dàng và đơn giản, kế toỏn ở cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị sử dụng cỏch tớnh giỏ thực tế vật liệu xuất kho bằng phương phỏp giỏ thực tế đớch danh tức là trị giỏ vốn thực tế của nguyờn vật liệu xuất kho để sản xuất sản phẩm chớnh là giỏ mua vào của nguyờn vật liệu đú. 2.3. Phương thức hạch toỏn tỡnh hỡnh nhập - xuất nguyờn vật liệu. Việc phản ỏnh chớnh xỏc kịp thời tỡnh hỡnh nhập – xuất - tồn kho nguyờn vật liệu là cụng việc rất quan trọng đũi hỏi người thủ kho phải cẩn thận, chớnh xỏc để khụng làm ngừng trệ sản xuất vỡ thiếu vật liệu. Hàng ngày thủ kho phải ghi và phản ỏnh những nguyờn vật liệu đó xuất - nhập trờn thẻ kho. Cỏc chứng từ kế toỏn được sử dụng để theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất nguyờn vật liệu gồm: Phiếu nhập kho (số 01 - VT) Phiếu xuất kho (số 02 - VT) Thẻ kho (số 06 - VT) Kế toỏn chi tiết hỡnh tỡnh nhập - xuất kho nguyờn vật liệu. Với số lượng nguyờn vật liệu nhập - xuất hàng ngày là rất lớn, do đú khụng thể chờ đến cuối thỏng thủ kho mới ghi vào thẻ kho mà phải ghi từng ngày để biết số lượng nguyờn vật liệu tồn cuối ngày là bao nhiờu, để khụng ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. kế toỏn chi tiết vật liệu ở cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị sử dụng theo phương phỏp thẻ song song. a) Thủ tục nhập kho Tại Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị chỉ xảy ra trường hợp vật liệu nhập kho do mua ngoài. Vật liệu chuyển về phải kốm theo hoỏ đơn mua hàng. b) Thủ tục xuất kho nguyờn vật liệu Căn cứ vào kế hoạch sản xuất do phũng kế hoach vật tư gửi xuống, quản đốc phõn xưởng lờn kế hoạch sản xuất và giao việc cho từng bộ phận trực thuộc để tiến hành sản xuất cho đỳng tiến độ. Dựa vào lệnh sản xuất tổ trưởng cỏc tổ phõn cụng cụng việc và tiến hành nhận vật tư để sản xuất. Và thủ kho cũng căn cứ vào lệnh sản xuất để vật tư cho cỏc tổ. c) Nhiệm vụ cụ thể ở kho và bộ phận kế toỏn Ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho theo mẫu số 06 - VT để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập – xuất- tồn hàng ngày, với mỗi loại vật tư thỡ cú thẻ kho riờng, trong từng nhúm vật liệu lại cú những vật liệu chi tiết và tất cả những vật liệu chi tiết đú đều được ghi ở từng thẻ kho, sau đú nú được tập hợp lại thành một nhúm. Cỏch ghi thẻ kho: khi cú chứng từ nhập hoặc xuất vật tư, thủ kho kiểm tra tớnh hợp lệ của chứng từ tức là phải cú chữ ký của những người cú liờn quan như phụ trỏch cung tiờu, người nhận, người giao hàng, thủ kho, sau khi những chứng từ này được coi là hợp lệ chỳng sẽ được thủ kho tập hợp vào thẻ kho. Thẻ kho ghi tỡnh hỡnh nhập - xuất vật liệu theo trỡnh tự thời gian, sau mỗi nghiệp vụ thủ kho lại tớnh số tồn kho ngay trờn thẻ kho. Và thủ kho phải thường xuyờn kiểm tra số lượng thực tế ở trong kho để dễ dàng phỏt hiện ra những trường hợp sai sút. Ở bộ phận kế toỏn: kế toỏn vật tư sử dụng sổ chi tiết nguyờn vật liệu để theo dừi tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho nguyờn vật liệu hàng ngày, với mỗi loại nguyờn vật liệu khỏc nhau thỡ cú sổ chi tiết riờng. Cỏch ghi vào sổ chi tiết vật liệu cũng giống như vào thẻ kho, chỉ khỏc một điều thẻ kho do thủ kho ghi, cũn sổ chi tiết vật liệu do kế toỏn vật liệu ghi, căn cứ vào phiếu nhập - xuất hàng ngày kế toỏn vật liệu cú sổ ghi chi tiết sau. 2.4. Kế toỏn tổng hợp tỡnh hỡnh nhập - xuất nguyờn vật liệu ở Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị * Tài khoản sử dụng TK 152- Nguyờn liệu vật liệu TK 1521: Nguyờn liệu vật liệu chớnh TK 1522: Nguyờn vật liệu phụ TK 111 - Tiền mặt TK 331 - Phải trả người bỏn TK 321 - Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp TK 627 - Chớ phớ sản xuất chung TK 641 - Chi phớ bỏn hàng TK 133 - Thuế GTGT đầu vào TK 632 - Giỏ vốn hàng bỏn * Trỡnh tự hạch toỏn: Đặc thự là doanh nghiệp sản xuất với số lượng nguyờn vật liệu phục vụ trong quỏ trỡnh sản xuất là rất lớn và nhu cầu cung cấp nguyờn vật liệu là liờn tục. Do đú kế toỏn vật tư của Cụng ty đó tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Để cập nhật tỡnh hỡnh nhập - xuất kho nguyờn vật liệu một cỏch thường xuyờn liờn tục Kế toỏn tỡnh hỡnh tăng nguyờn vật liệu: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 52 ngày 7/10/2007 chưa trả tiền mua 1.397 kg Bột đơn giỏ 4.672 đ/kg của Cụng ty Thanh Phụng. Thuế GTGT 5%. Kế toỏn phản ỏnh: Nợ TK 152: 6.509.654 (VNĐ) Nợ TK 133: 325.483 (VNĐ) Cú TK 331: 6.835.137 (VNĐ) Kế toỏn tỡnh hỡnh giảm nguyờn vật liệu Căn cứ vào phiếu xuất kho số 101 ngày 9/10/2007 xuất cho anh Hoàng thuộc bộ phận sản xuất thuộc lần nhập ngày 7/10/2007 kế toỏn phản ỏnh: Nợ TK 621: 2.142.900 Cú TK 152: 2.142.900 Sổ sỏch sử dụng Đối với cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh liờn quan đến tiền mặt và cỏc khoản phải trả người bỏn kế toỏn sử dụng sổ sau. + Tiền mặt: Sổ chi tiết tiền mặt, nhật ký‎ chứng từ số 1 + Phải trả người bỏn: Sử dụng sổ chi tiết thanh toỏn với người bỏn, nhật k‎ý chứng từ số 5. Số liệu ở số chi tiết TK 111, sổ chi tiết TK 331, nhật ký‎ chứng từ số 1, số 5 chớnh là số liệu cú được ở bảng kờ nhập nguyờn vật liệu. Tập hợp số liệu ở bảng phõn bổ nguyờn vật liệu chớnh là số liệu ở bảng kờ xuất nguyờn vật liệu Từ số liệu ở nhật ký‎ chứng từ số 1 và 5 và bảng kờ phõn bổ nguyờn vật liệu ta vào bảng kờ số 3 Cỏch ghi vào bảng kờ nhập nguyờn vật liệu căn cứ vào cỏc phiếu nhập kho trong thỏng, kế toỏn vật tư tiến hành lập bảng kờ nguyờn vật liệu sau đú ghi nợ TK 152 và cú cỏc TK liờn quan. HOÁ ĐƠN Mẫu số 01GTGT-3LL Liên 2 (giao cho khách hàng) AA2005-T Ngày 07 tháng 10 năm 2007 043573 Đơn vị bán hàng: Công ty Thanh Phụng Địa chỉ: 444 Đội cấn – Ba đình – Hà nội Mã số thuế: 0100507883-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Ngọc Đơn Vị: Công ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Láng – Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0101644674 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Bột màu Kg 1.367 4.762 6.509.654 Cộng tiền hàng 6.509.654 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 325.483 Tổng cộng tiền thanh toán 6.835.137 Số tiền bằng chữ:( Sáu triệu, tám trăm ba mươi lăm ngàn một trăm ba mươi bảy đồng) Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn số 043573 ngày 7/10/2007 thủ kho tiến hành kiểm tra và vào phiếu nhập kho PHIẾU NHẬP KHO Đv: Cty Hữu Nghị Số 52 Mẫu số 01-VT Đc: 1006 Đường Lỏng Ngày 07 thỏng 10 năm 2007 QĐ số 167/2000 Ngày 25/10/2000 của BTC Nợ TK 152: 6.509.654 Nợ TK 133: 325.483 Cú TK 331: 6.835.137 Họ tờn người giao hàng: Cụng ty Thanh Phụng (Theo hợp đồng số 314 ngày 4/10/2007) Theo hoỏ đơn số 009508 ngày 06 thỏng 10 năm 2007 của Cụng ty Thanh Phụng Nhập tại kho: Vật liệu STT Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất, hàng hoỏ Mó số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo ctừ Thực nhập Bột màu Kg 1.367 1.367 4.672 6.509.654 Thuế GTGT 5% 325.483 Cộng 6.835.137 Cộng thành tiền: (bằng chữ): (Sỏu triệu, tỏm trăm ba mươi lăm nghỡn đồng một trăm ba mươi bảy đồng) Phụ trỏch cung tiờu (ký, họ tờn) Người giao hàng (ký, họ tờn) Thủ kho (ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) Thủ trưởng (ký, họ tờn) Thủ kho cú trỏch nhiệm sắp xếp cỏc lọai vật liệu cú ở trong kho một cỏch khoa học, hợp lý, đảm bảo yờu cầu bảo quản từng thứ, từng loại vật liệu thuận tiện cho cụng việc theo dừi số liệu hiện cú và cụng tỏc nhập - xuất vật liệu. Đơn vị:Cty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Mẫu số 02-VT Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng QĐ số 167/2000 Ngày 25/10/2000 của BTC PHIẾU XUẤT KHO số: 101 Ngày 9 thỏng 10 năm 2007 Nợ: TK 621 Cú: TK 152 Tờn người nhận: Anh Hoàng Địa chỉ (bộ phận): Tổ sản xuất Lý do xuất kho: Tạo sản phẩm sơn pha sẵn cho loại thựng nhựa 5l và 18 l Xuất từ kho: Vật liệu chớnh Stt Tờn quy cỏch sản phẩm hàng hoỏ Đơn vị Tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 Bột màu Kg 450 450 Cộng Xuất ngày 09 thỏng 10 năm 2007 Phụ trỏch Người giao Thủ kho Kế toỏn Thủ trưởng cung tiờu hàng trưởng đơn vị (ký tờn) (ký tờn) (ký tờn) (ký tờn) (ký tờn) Khi nhận được một liờn phiếu xuất kho thủ kho gửi lờn, kế toỏn vật tư vào giỏ cho từng loại vật liệu tương ứng. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 101 ngày 9/10/2007: Xuất 450 kg bột màu của lần nhập trước, phiếu số 52 ngày 7/10/2007. Kế toỏn vật tư tiến hành vào giỏ của vật liệu xuất kho. Giỏ thực tế NVL Số lượng NVL Đơn giỏ thực tế xuất kho = xuất kho x NVL tồn đầu kỳ = 4.762 x 450 = 2.142.900 (đ) Vớ dụ: theo phiếu nhập kho số 52 ngày 7/10/2007 của Cụng ty Thanh Phụng về nhập 1.367 kg bột màu và cũng theo phiếu xuất kho số 101 ngày 9/10/2007 xuất 450 kg bột màu cho tổ sản xuất để làm thựng sơn cho loại sản phẩm sơn pha sẵn 5l, 18l. Cuối ngày thủ kho tớnh số lượng và ghi ở cột tồn cuối ngày 9/10/2007 là 2.032 kg. Cựng một số phiếu nhập - xuất khỏc ta cú thẻ kho sau: Trớch thẻ kho: 02/10/2007 QĐ 167/2000 Tờn kho: Vật Liệu Ngày 25/10/2000 của BTC THẺ KHO Tờn nhón hiệu, quy cỏch, vật tư: Bột màu Đơn vị tớnh: kg . NT Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xỏc nhận của kế toỏn Số Số Ngày thỏng Nhập Xuất Tồn hiệu hiệu nhập xuất Tồn đầu thỏng 10 A.Ngọc nhập A. hoàng - tổ SX Xuất cho tổ SX Xuất cho tổ sản xuất 1.115 2.482 2.032 1.432 1.090 52 7/10 1.367 101 9/10 450 103 11/10 600 128 17/10 340 70 20/10 A.Ngọc nhập Xuất cho tổ SX Cộng 300 1.390 1.220 1.220 130 27/10 170 Đến ngày 27/10 số lượng bột màu cũn tồn là: 1.220kg. Căn cứ vào số lượng của nguyờn vật liệu tồn đầu kỳ, cỏc phiếu nhập trong kỳ, cỏc phiếu xuất trong kỳ, kế toỏn vào sổ chi tiết nguyờn vật liệu và mỗi loại nguyờn vật liệu ghi vào một trang. Đơn vi: Cụng ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Điạ chỉ: 1006 Đường Lỏng SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Mở sổ ngày 01 thỏng 10 năm 2007 Tờn vật liệu (dụng cụ, sản phẩm, hàng hoỏ): Bột màu Quy cỏch, phẩm chất: Tờ số 01 (Đơn vị tớnh: kg) Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giỏ Nhập Xuất Tồn Số Ngày Số lượng Thành tiền SL Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu thỏng 4.762 1.115 5.306.630 52 7/10 A.Ngọc nhập 331 4.762 1.367 6.509.654 2.482 11.819.284 101 9/10 A.Hoàng-tổ Sx 621 450 2.142.900 2.032 9.676.334 103 11/10 Xuất cho tổ Sx 627 600 2.857.200 1.432 6.319.184 128 17/10 Xuất cho tổ SX 627 340 1.628.604 1.090 5.190.580 70 20/10 A.Ngọc nhập 331 6.762 300 1.428.600 1.390 6.619.180 130 27/10 Xuất cho tổ SX 170 809.540 1.220 5.809.640 Cộng 1.667 7.939.254 1.562 7.438.244 1.220 5.809.640 Tồn kho cuối thỏng 10: 1.220 kg Hà nội, ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Người ghi sổ (k‎ý, họ tờn) Kế toỏn trưởng (k‎ý, họ tờn) Từ cỏc phiếu nhập kho trong thỏng 10 vào bảng kờ nhập nguyờn vật liệu. BẢNG Kấ NHẬP NGUYấN VẬT LIỆU Thỏng 10 năm 2007 Đơn vị tớnh: VNĐ Ngày Số phiếu Tờn vật liệu Đơn giỏ Số lượng Nợ tài khoản Cú tài khoản TK 152 TK 133 TK 331 TK 111 7/10 52 Bột màu 4.762 1.367 6.509.654 325.482 6.835.137 9/10 55 Tụn 19 ly 6666.7 772.5 4.815.662 240.833 5.057.495 Tụn 21 ly 6666.7 1773.5 11.823.322 591.166 12.444.488 10/10 58 Đai 31.000 886.2 27.472.200 2.747.220 30.219.420 13/10 61 Bột pha mỏy 4762 16.640 79.239.680 7.923.967 87.163.648 Bột trắng 4762 1191.6 5.674.399 567.440 6.241.839 20/10 70 Bột màu 4762 300 1.428.600 71.430 1.500.303 23/10 75 Nhập cỏc kim loại khỏc 42.580.080 4.258.008 46.838.088 Cộng 179.544.597 16.725.548 166.050.725 30.219.420 26/10 80 Nhập cỏc vật liệu khỏc 111.620.383 11.162.038 122.782.421 28/10 90 Cỏc nhúm vật liệu cũn lại 97.812.340 9.781.230 107.593.574 Cộng 388.977.320 37.668.820 288.833.146 137.812.994 Thuế GTGT của thộp là 5%, thuế GTGT của cỏc nguyờn vật liệu khỏc là 10% Căn cứ vào phiếu xuất kho số 101 và cỏc phiếu xuất kho khỏc trong thỏng kế toỏn vào bảng kờ xuất nguyờn vật liệu. Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng BẢNG Kấ XUẤT NGUYấN VẬT LIỆU Thỏng 10 năm 2007 Đơn vị tớnh: VNĐ Chứng từ Diễn giải ĐVT SL Thành tiền Cú TK 152, Nợ cỏc TK khỏc Số Ngày TK 621 TK 627 TK 641 103 105 107 115 116 121 128 130 135 140 9/10 11/10 12/10 13/10 14/10 15/10 16/10 17/10 27/10 28/10 Xuất Bột màu cho A. Hoàng tổ SX làm Sản phẩm sơn pha sẵn cho loại thựng nhựa Xuất Bột màu cho tổ sản xuất để thực hiện pha mỏy mykolor Xuất tụn ộp loại 19 ly cho sản xuất loại vỏ lon mykolor 1l Xuất tụn 19 ly làm an toàn cỏc loại vỏ thựng (đai) Xuất keo cho sản xuất loại sơn dầu ( solvent base ) Xuất tụn 21 ly Sản xuất vỏ thựng mykolor 5l (sản phẩm đặc biệt dựng cho mỏy pha tự động Xuất Đai vũng để đảm bảo an toàn cho loại thựng sơn mykolor Xuất Bột màu cho sản xuất loại sơn trắng. Xuất bột màu cho vào mỏy pha sơn tự động mykolor Xuất cỏc kim loại khỏc vừa sửa chữa vừa làm chi tiết mỏy pha Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg 450 600 981.5 15.650 2.117 1.121 1.211 342 170 2.142.900 2.857.200 6.543.327 74.525.300 14.113.319 5.371.452 37.541.000 1.628.604 809.540 32.521.400 19.669.840 2.142.900 6.543.327 74.525.300 14.113.319 32.521.400 2.857.200 5.371.452 37.541.000 1.628.604 809.540 19.669.840 Cộng kim loại 197.723.882 129.846.246 67.887.636 Xuất cỏc loại kim loại khỏc 161.781.140 2.794.364 6.948.500 161.781.140 2.794.364 6.948.500 Tổng cộng 369.257.886 70.682.000 6.948.500 Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Người lập bảng Kế toỏn trửơng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Cuối thỏng căn cứ vào bảng kờ xuất nguyờn vật liệu từ cỏc Nhật ký chứng từ, kế toỏn vật tư tiến hành tổng hợp số liệu vào bảng kờ số 3: Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng - Hà nội BẢNG Kấ SỐ 3 Thỏng 10/2007 Tớnh giỏ thành thực tế vật liệu STT Diễn giải TK152 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu thỏng Số phỏt sinh trong thỏng Từ NKC từ số 1 ( cú TK111) Từ NKC từ số 5 ( cú TK331) Cộng số dư đầu thỏng và số phỏt sinh trong thỏng(I+II) Hệ số chờnh lệch Xuất dựng trong thỏng Tồn kho cuối thỏng (III-V) 192.828.884 388.977.320 125.284.540 263.692.780 581.806.204 369.257.886 212.548.218 Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Từ bảng kờ số 3 và bảng kờ xuất kế toỏn tiến hành phõn bổ nguyờn vật liệu cho từng đối tượng sử dụng Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyờn vật liệu và giỏ thành thực tế của từng loại vật liệu lấy từ bảng kờ số 3 Giỏ trị vật liệu xuất kho trong thỏng theo giỏ thành thực tế phản ỏnh trong bảng phõn bổ này theo từng đối tượng sử dụng được dựng làm căn cứ để ghi vào bờn cú tài khoản 152 của bảng kờ nhật ký chứng từ và sổ kế toỏn liờn quan. Số liệu của bảng phõn bổ đồng thời được sử dụng để tớnh giỏ thành sản phẩm. Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thwong mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng - Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ NGUYấN VẬT LIỆU Thỏng 10 năm 2007 Đơn vị tớnh: VNĐ STT Ghi cú TK Đối tượng sử dụng TK152(TT) 1. 2. 3. TK621 1. Sơn gốc dầu (spec solvent base) 2. Sơn dầu mới chống phốn ( Anti Alkali ) 3. Sơn nước ngoài trời ( Alkali lock ) 4. Sơn nước trong nhà ( Alkali primer for in) 5. Sơn nước ngoài trời (exterior) 6. Sơn nước ngoài trời búng mờ (All exterior) 7. Sơn nước trong nhà khỏng khuẩn (baclock 8. Sơn nước dựng cho trong và ngoài (Satin ) 9. Sơn nước sỏng búng (model blond) 10. Sơn lút chống thấm ngược (Damp sealer ) 11. Sơn chống thấm trộn xi măng ( waterproof 12. Sơn lút gốc dầu (sovent primer cam) 13. Sơn trong nhà chựi rửa được (in terior 14. Sơn lút dầu mykolor 15. Sơn nước rẻ tiền (poly, caso) 16. Sơn trong nhà (fast interior) 17. Sơn Expo 18. Sơn sắt ( glossy top) 19. Keo dog TK 627 TK 641 291.627.386 104.514.200 27.132.820 30.079.510 11.666.309 7.438.244 8.982.100 2.151.400 3.980.800 3.242.700 21.986.180 2.640.200 8.865.100 4.638.400 1.175.400 4.941.950 1.674.200 31.900.800 11.154.400 3.462.673 70.682.000 6.948.500 Tổng cộng 369.257.886 Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Người lập bảng Kế toỏn trưởng Sau khi lập bảng phõn bổ nguyờn vật liệu, kế toỏn tiến hành ghi vào sổ cỏi TK 152. Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng - Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 152 Đơn vị tớnh: đồng Số dư đầu năm Nợ: Cú Ghi cú cỏc TK đối ứng Thỏng 9 Thỏng 10 . Thỏng 12 Cộng Ghi từ NKCT số 1 (Cú TK111) Ghi từ NKCT số 5 (Cú TK 331) 192.828.884 125.284.540 263.692.780 Cộng số SP nợ: 388.977.320 Cộng số SP cú 369.257.886 Số dư cuối thỏng: Nợ Cú 212.548.218 Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Lấy số liệu từ NKCT 1: phần ghi nợ TK 152 đối ứng cú TK 111. Lấy số liệu từ NKCT 5: phần ghi nợ TK 152 đối ứng cú TK 331. - Số phỏt sinh cú: lấy từ dũng tổng cộng xuất trờn bảng phõn bổ số 3 “BPBVL”. - Số phỏt sinh nợ: lấy từ dũng tổng cộng nhập trờn bảng kờ nhập nguyờn vật liệu. Đơn vị:CTy TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Mẫu 02- TT ĐC: 1006 - Đường Lỏng - Hà nội QĐ số 167/2000 Ngày25/10/2000 của Bộ tài chớnh PHIẾU CHI Quyển số: 35 Ngày 10 thỏng 10 năm 2007 Số 1220 Nợ TK 152: 27.472.200 Nợ TK 133 2.747.220 Cú TK 111: 30.219.420 Họ tờn người nhận tiền: Anh Nguyễn Đỡnh Chớ Địa chỉ: Cụng ty Thanh Phụng Lý do chi: Trả tiền mua Bột màu - HĐ40984 Số tiền: 30.219.420 Viết bằng chữ: (Ba mươi triệu hai trăm mười chớn nghỡn bốn trăm hai mươi đồng chăn). Kốm theo .. Chứng từ gốc. Đó nhận đủ tiền (viết bằng chữ):.. Ngày 10 thỏng 10 năm 2007 Thủ trưởng Kế toỏn trưởng Người nhận phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Căn cứ vào phiếu chi số 1220 ngày 10 thỏng 10 năm 2007 kế toỏn phản ỏnh vào sổ chi tiết tiền mặt Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng – Hà Nội SỔ CHI TIẾT TK 111 - TIỀN MẶT THÁNG 10 NĂM 2007 Đơn vị tớnh : VNĐ Ngày Thỏng Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK111 cú cỏc TK khỏc Cộng nợ Ghi cú TK111, ghi nợ cỏc TK khỏc Cộng cú TK111 Số Ngày 152 133 10/10 40984 10/10 Tụn ộp mỏng loại 19 ly .... 27.472.200 2.747.200 30.219.420 Cộng 27.472.200 2.747.200 30.219.420 Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Người ghi sổ (ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) Căn cứ vào chi tiền mặt số 1220 ngày 10/10/2007 và cỏc phiếu chi tiền mặt khỏc trong thỏng kế toỏn phản ỏnh vào nhật ký chứng từ số 1. Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị ĐC: 1006 Đường Lỏng – Hà Nội NHẬT Kí CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi cú TK 111-Tiền mặt Thỏng 10 năm 2007 Đơn vị tớnh: VNĐ Stt Ngày Ghi cú TK111, ghi nợ cỏc TK khỏc TK152 133 . .. . Cộng có TK111 1 2 10/10 28/10 27.472.200 97.812.340 2.747.220 9.781.234 30.219.420 107.593.574 Cộng 125.284.540 12.528.454 137.812.994 Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Số liệu trờn NKCT số 1 trong thỏng 10 là căn cứ để ghi vào cỏc số cỏi liờn quan. Trong trường hợp mua vật liệu chưa thanh toỏn cho người bỏn, và cỏc nghiệp vụ liờn quan đến mua nguyờn vật liệu được phản ỏnh trong sổ chi tớờt thanh toỏn với người bỏn. Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng – Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TK331- thỏng 10 năm 2007 Tờn người bỏn: Cụng ty Thanh Phụng Đơn vị tớnh: VNĐ STT Diễn giải DĐK Hoỏ đơn P.Nhập Ghi cú TK 331, nợ cỏc TK khỏc Ghi cú TK 331, cú cỏc TK khỏc Dư cuối kỳ Nợ Cú Số Ngày Số Ngày 152 133 Cộng cú Tk 331 111 112 Cộng nợ Tk 331 Nợ Cú 1 Số dư đầu thỏng 2 Phỏt sinh: -Mua chịu bột màu 52 7/10 6.509.654 325.483 6.835.137 6.835.137 3 Tổng phỏt sinh Số dư cuối kỳ 6.509.654 325.483 6.835.137 6.835.137 Viết bằng chữ: Sỏu triệu, tỏm trăm ba mươI lăm nghỡn, một trăm ba mươi bảy đồng. Ngày 31 thỏng 10 năm 2007 Người ghi sổ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký,họtờn) Số liệu trờn cỏc sổ chi tiết thỏnh toỏn với người bỏn sẽ được ghi vào NKCT số 5. Đơn vị: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị Địa chỉ: 1006 Đường Lỏng NHẬT Kí CHỨNG TỪ SỐ 5 Ghi cú TK 331-phải trả người bỏn Thỏng 10 năm 2007 STT Tờn khỏch hàng Dư đầu thỏng Ghi cú TK331, nợ cỏc TK khỏc Ghi nợ TK331, cú cỏc TK khỏc Dư cuối thỏng Nợ Cú 152 133 Cộng cú TK331 Nợ Cú 1 2 3 Cty Thanh Phụng Cụng ty Cao Sơn Cụng ty CP CN đụng ỏ 6.509.654 18.068.584 239.114.542 325.483 903.429 23.911.454 6.837.137 6.837.137 18.972.013 263.025.996 Cộng 263.962.780 25.140.366 6.837.137 288.833.146 Ngày 10 thỏng 10 năm 2007 Kế toỏn ghi sổ Kế toỏn trưởng (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Cuối thỏng thủ kho tổng hợp cỏc phiếu nhập và cỏc phiếu xuất trong thỏng vào bỏo cỏo tổng hợp nhập - xuất - tồn. BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN VẬT TƯ Thỏng 10 năm 2007 Tờn vật tư Đơn vị tớnh Tồn kho đầu thỏng Nhập kho trong thỏng Xuất kho trong thỏng Tồn kho cuối thỏng Số Lượng Đơn giỏ T.tiền Số lượng Đơn giỏ T.tiền Số lượng Đơn giỏ T.tiền Số lượng Đơn giỏ T.tiền Nhúm vật liệu Bột màu Kg 1.115 4.762 5.309.630 1.667 4.762 7.938.254 1.562 4.762 7.438.244 1..220 4.762 5.809.640 Tụn ộp mỏng 19 ly Kg 66.666 6.246.660 7.225 666.66 4.816.662 981.5 666.66 6.643.327 678 666.66 4.519.995 Tụn ộp mỏng 21 ly Kg 996 6666.66 6.639.993 1773.5 6666.6 11.823.323 2117 6666.66 14.113.319 625.5 6666.66 4.649.996 Bột màu mỏy Kg 1..250 4.762 5.952.500 16.640 4762 79.239.680 15650 4762 74.525.300 2240 4762 10.666.880 Bột trắng Kg 875 4.800 4.200.000 11.91.6 4800 5.674.399 1121 4800 5.371.452 945.6 4800 4.502.947 Đai Kg 998 31.000 30.938.000 8.86.2 31.000 27.472.200 1211 31.000 37.541.000 673.2 31.000 20.859.200 Kim loại khỏc Kg 30.420.587 42.580.080 52.191.250 20.809.327 Cộng 89.707.370 179.544.597 197.723.882 71.527.985 Nhập cỏc vật liệu khỏc 65.000.000 111.620.383 161.781.140 14.839243 Cỏc nhúm vật liệu cũn lại 38.121.514 97.812.340 9.725.864 126.180.990 Cộng 192.828.884 388.977.320 369.257.916 212.548.218 PHẦN III HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU Ở CễNG TY TNHH sản xuất và thương mại hữu nghị Sự phỏt triển của nền kinh tế, kinh tế thị trường càng phỏt triển thỡ quy mụ hoạt động của doanh nghiệp càng phỏt triển và nhất là trong điều kiện mới, xu hướng khu vực hoỏ, quốc tế hoỏ tạo ra xu hướng vừa hợp tỏc, vừa cạnh tranh ngày càng tăng. Vỡ vậy doanh nghiệp sản xuất càng phải quan tõm tới nguyờn vật liệu đầu vào. Sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp đều hướng tới mục tiờu cuối cựng là lợi nhuận. Vỡ vậy, việc tiết kiệm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm luụn là vấn đề được cỏc doanh nghiệp quan tõm. Ở Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị, thỡ đõy cũng là một vấn đề được ban lónh đạo quan tõm.Và một trong những biện phỏp để đạt được mục tiờu trờn đú là phải chỳ trọng quan tõm đến việc giảm chi phớ đầu vào (nguyờn vật liệu) nhằm mục đớch hạ giỏ thành sản phẩm. 3.1. NHẬN XẫT CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU Ở CễNG TY TNHH sản xuất và thương mại hữu nghị 3.1.1. Ưu điểm: Trong thời gian thực tập ở Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị, trờn cơ sở thực tiễn, em thấy đối với cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu của Cụng ty núi riờng cú một số những ưu điểm: - Cụng tỏc hạch toỏn ban đầu ở Cụng ty đó theo đỳng quy định ban hành từ khõu lập chứng từ đến khõu luõn chuyển chứng từ cụ thể là phiếu nhập kho nguyờn vật liệu, phiếu xuất kho nguyờn vật liệu. - Việc tổ chức thu mua vật liệu ở Cụng ty do phũng vật tư đảm nhiệm cú nhõn viờn thu mua rất hoạt bỏt nhanh nhậy trong cụng việc nắm bắt giỏ cả thị trường, cho nờn vật liệu luụn đảm bảo đỳng số lượng, chất lượng, chủng loại với giỏ cả hợp lý theo yờu cầu sản xuất kinh doanh của Cụng ty.Điều này đó đỏp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Cụng ty làm cho tiến độ sản xuất cụng đạt hiệu quả cao. - Việc tổ chức bảo quản vật liệu trong kho cũng được Cụng ty quan tõm Cụng ty đó xõy dựng hệ thống kho tàng tương đối tốt đảm bảo nguyờn vật liệu tư được trụng coi cẩn thận khụng xảy ra tỡnh trạng hỏng húc hay mất mỏt. - Về cơ bản hệ thống sổ kế toỏn, tài khoản Cụng ty sử dụng theo đỳng mẫu biểu của Nhà nước ban hành phự hợp với điều kiện cụ thể của Cụng ty, đảm bảo theo dừi tỡnh hỡnh vật liệu, tớnh toỏn phõn bổ chớnh xỏc kịp thời cho từng đối tượng. - Cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu đó khụng ngừng được hoàn thiện, đảm bảo thống nhất về phạm vi, phương phỏp tớnh toỏn với cỏc bộ phận khỏc, số liệu được phản ỏnh trung thực, chớnh xỏc, rừ ràng tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động của vật liệu. - Cụng ty đó ỏp dụng hỡnh thức NKCT theo hệ thống tài khoản hiện hành. Đõy là hỡnh thức kế toỏn rất phự hợp với qui mụ sản xuất của Cụng ty. 3.1.2. Nhược điểm: Song bờn cạnh cỏc thành tớch đạt được, kế toỏn vật liệu của Cụng ty cũn cú một số vấn đề tồn tại như sau: Thứ nhất: Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị chưa xõy dựng được hệ thống định mức tồn kho cho từng loại nguyờn vật liệu, vỡ vậy cú thể gõy lóng phớ do dự trữ vật tư trờn mức cần thiết, điều đú sẽ ảnh hưởng đến cụng tỏc định mức vật tư vốn lưu động cũng như xỏc định nhu cầu vốn lưu động hàng quý, năm thiếu chớnh xỏc. Việc xõy dựng định mức tiờu hao nguyờn vật liệu mới chỉ là bắt đầu, chưa hoàn thiện. Vỡ vậy lượng tiờu hao nguyờn vật liệu khụng được tớnh toỏn trước mà chỉ dựa vào bản vẽ để ký duyệt. Như vậy sẽ dẫn đến trường hợp lóng phớ nguyờn vật liệu. Thứ hai: Việc xõy dựng hệ thống danh điểm nguyờn vật liệu của Cụng ty chưa thực hiện tốt. Việc lập danh điểm vật liệu chỉ do mỡnh kế toỏn vật liệu làm theo chủ quan chứ chưa thống nhất, do đú việc đối chiếu giữa kho và phũng kế toỏn sẽ gặp khú khăn. Chớnh vỡ thế cần xõy dựng một hệ thống danh điểm vật liệu thống nhất trong toàn Cụng ty để dễ dàng kiểm tra tỡnh hỡnh nhập - xuất - tồn kho vật liệu. Điều này là hoàn toàn cần thiết đối với Cụng ty, nú giỳp kế toỏn dễ dàng kiểm tra, đối chiếu, theo dừi, nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn. 3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU Ở CễNG TY TNHH sản xuất và thương mại hữu nghị Qua nghiờn cứu lý luận và thực tiễn cụng tỏc kế toỏn vật liệu ở Cụng ty, để khụng ngừng hoàn thiện và phỏt huy vai trũ của cụng tỏc kế toỏn vật liệu, em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến như sau: ý kiến thứ nhất: Hoàn thiện hỡnh thức sổ ỏp dụng tại xớ nghiệp Hiện tại, xớ nghiệp sử dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ kết hợp với hỡnh thức Nhật ký - Sổ Cỏi để hạch toỏn. Theo sự kết hợp này, sổ tổng hợp của xớ nghiệp cú chứng từ ghi sổ, Nhật ký - Sổ Cỏi, khụng cú sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toỏn tổng hợp dựng để đăng ký cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đồng thời cũng dựng để quản lý chứng từ ghi sổ. Mặt khỏc, kế toỏn tại cụng trỡnh mở sổ kế toỏn riờng lại được quy định thống nhất là ỏp dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ. Điều này là khụng phự hợp với quy định của chế độ kế toỏn tài chớnh hiện hành là mỗi doanh nghiệp hạch toỏn độc lập chỉ được mở sổ theo một trong bốn hỡnh thức sổ kế toỏn. Sự khụng nhất quỏn trong việc sử dụng sổ sỏch kế toỏn giữa xớ nghiệp và kế toỏn cỏc đội trực thuộc trong một số trường hợp nhất định cú thể sẽ khụng phục vụ tốt yờu cầu quản lý như cụng tỏc kiểm tra, đối chiếu và làm bỏo cỏo quyết toỏn cuối kỳ. Do đú, để đỏp ứng yờu cầu quản lý và hạch toỏn được hiệu quả nhất, đồng thời cũng phự hợp với chế độ kế toỏn hiện hành, xớ nghiệp nờn thống nhất ỏp dụng một hỡnh thức sổ kế toỏn là hỡnh thức chứng từ ghi sổ. Theo đú, xớ nghiệp phải mở thờm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo thời gian đồng thời cũng để quản lý chứng từ ghi sổ (cơ sở ghi là chứng từ ghi sổ), thay Nhật ký- Sổ Cỏi bằng sổ Cỏi cỏc tài khoản dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn hay chớnh là ghi theo nội dung kinh tế cỏc nghiệp vụ (cơ sở ghi cũng từ chứng từ ghi sổ), mở thờm bảng cõn đối số phỏt sinh cỏc tài khoản giỳp xớ nghiệp theo dừi số phỏt sinh trong kỳ của cỏc nghiệp vụ và tiện kiểm tra theo dừi phỏt hiện những sai lệch trong việc vào sổ trong kỳ hạch toỏn. í kiến thứ nhất: Xõy dựng hệ thống danh điểm vật liệu thống nhất toàn Cụng ty. Lập danh điểm vật tư hàng hoỏ là qui định cho mỗi thứ vật tư một ký hiệu riờng bằng hệ thống cỏc chữ số thay thế tờn gọi, qui cỏch, kớch cỡ của chỳng. Cụng ty cần phải xõy dựng một mẫu danh điểm thống nhất trong toàn Cụng ty, cụ thể như sau: Khi đỏnh số danh điểm vật liệu cho từng loại vật liệu như vật liệu chớnh,vật liệu phụ nờn đỏnh theo hỡnh thức tài khoản cấp 2 bằng danh điểm 1521, 1522..., cỏch đỏnh này giỳp chỳng ta dễ nhận biết vật liệu chớnh, vật liệu phụ... đồng thời tờn danh điểm này phự hợp với chế độ qui định hiện hành. Cũn việc đỏnh nhúm vật liệu (01, 02...) trờn cơ sở số liệu của loại vật liệu, sau đú nờn căn cứ vào số liệu của từng thứ trong nhúm đú mà đỏnh từ 2 đến 3 chữ số. (Ta cú thể lập sổ danh điểm theo mẫu trang sau) STT Nhúm vật tư Tờn vật tư Đơn vị tớnh 1 000 Bột Kg 0-002 Bột màu 0-0021 Bột Trắng 0-00211 Bột pha mỏy 2 20 Hoỏ chất, bột tan 20-001 Hàn the 20-002 Keo 3 21 Dầu 21-001 Dầu mỏy 21-002 Dầu pha sơn 4 23 Đai 23-001 Đai B80 23-002 Đai C 120 Việc lập danh điểm cú thể làm theo cỏch riờng nhưng cần đảm bảo yờu cầu dễ nhớ và hợp lý, trỏnh nhầm lẫn và trựng lắp. Đồng thời phải cú sự nhất quỏn giữa cỏc bộ phận liờn quan trong nội bộ Cụng ty, nhằm thống nhất quản lý vật tư hàng hoỏ trong Cụng ty, kể cả cú ỏp dụng kế toỏn trờn mỏy vi tớnh hay khụng. í kiến thứ hai:: Về việc lập bảng kờ và bảng phõn bổ nguyờn vật liệu. Hiện nay, bảng phõn bổ vật liệu của Cụng ty chưa phản ỏnh từng loại vật liệu mà phản ỏnh tổng cộng cho tài khoản 152. Như vậy sẽ gõy khú khăn cho quản lý nguyờn vật liệu. Vỡ vậy Cụng ty nờn lập bảng kờ và phõn bổ vật liệu chi tiết theo từng loại nguyờn vật liệu. Vớ dụ để phản ỏnh ta cú thể chi tiết tài khoản 1521 nhúm kim loại, sau đú chi tiết tới từng mặt hàng trong nhúm này. Mẫu bảng phõn bổ nguyờn vật liệu như sau: STT Diễn giải TK 15211 Sắt U 50 TK 15221 Vật liệu phụ TK 15231 Dõy dai động cơ cỏc loại TK cỏc loại vật liệu khỏc Cộng TK 152 SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1. I. Số dư đầu thỏng . . . .. . . . . . . . . 2. 3. 4. II. Số phỏt sinh trong thỏng - Từ NKCT số 1((cú TK 111) - Từ NKCT số (cú TK 331) . . . . . . . . . . . . . 5. Cộng số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng (I+II) 6 Xuất dùng trong tháng 7 Tồn kho cuối thỏng (III-V) . . . . . . . . . . . . Ngày. thỏng .năm.. Người lập biểu Kế toỏn trưởng (ký‎, họ tờn) (ký‎, họ tờn) KẾT LUẬN Vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản khụng thể thiếu của quỏ trỡnh sản xuất trong Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị.Chi phớ vật liệu chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong giỏ thành sản phẩm của Cụng ty. Vỡ vậy, cụng tỏc quản lý và kế toỏn nguyờn vật liệu là một nội dung quan trọng trong cụng tỏc quản lý, nếu quản lý tốt sẽ gúp phần tiết kiệm chi phớ vật liệu, sử dụng hợp lý và cú hiệu quả nguyờn vật liệu, giảm giỏ thành sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Cụng ty. Cụng tỏc quản lý, kế toỏn nguyờn vật liệu là cụng tỏc lớn và phức tạp, khụng phải chỉ một sớm, một chiều là giải quyết được ngay. Do thời gian nghiờn cứu và hiểu biết cú hạn, trong chuyờn đề này mới chỉ đi vào nghiờn cứu một số vấn đề chủ yếu về cơ sở lý luận của cụng tỏc quản lý, kế toỏn vật liệu núi chung trong cỏc ngành sản xuất vật chất và thực tiễn ở Cụng Ty TNHH sản xuất và thương mại Hữu Nghị núi riờng. Là một sinh viờn thực tập em đó tỡm hiểu nghiờn cứu nhận xột đỏnh giỏ chung và đưa ra những mặt cũn tồn tại trong cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu ở Cụng ty. Trờn cơ sở phõn tớch những ưu nhược điểm từ đú đề xuất một số ‎ kiến với nguyện vọng để Cụng ty tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu. Tuy nhiờn do trỡnh độ cũng như nhận thức của bản thõn cũn hạn chế ,chuyờn đề này khụng thể trỏnh khỏi những sai sút và hạn chế nhất định. Em kớnh mong nhận được sự đúng gúp của cỏc thầy cụ giỏo, cỏc anh cỏc chị trong Cụng ty. Em xin cỏm ơn sự giỳp đỡ tận tỡnh của cỏc anh chị trong phũng kế toỏn và cô giáo đó tạo mọi điều kiện giỳp đỡ em hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp. Hà Nội, thỏng 7 năm 2008 Sinh viờn thực hiện Phương Thuý Hà TÀI LIỆU THAM KHẢO Tổ chức hạch toỏn kế toỏn GS.TS. Nguyễn Thị Đụng - ĐH KTQD 2. Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh thuế VAT Chủ biờn: PTS Nguyễn Văn Cụng-ĐHKTQD-NXB Tài chớnh-1999. 3. Hướng dẫn hạch toỏn kế toỏn và lập bỏo bỏo tài chớnh trong doanh nghiệp. Tờn tỏc giả: TS Vừ Văn Nhị – Giảng viờn Đại học Kinh Tế khoa Kế toỏn kiểm toỏn ĐHTPHCM- NXB Thống Kờ 2001. 4. Kế toỏn doanh nghiệp theo luật kế toỏn mới tài chớnh TT tỏc giả học viện tài chớnh Chủ biờn: PGS.TS Ngụ Thế Chi - TS Trương Thị Thuỷ. Nhà xuất bản Thống Kờ Hà Nội. Năm 2003 2.1.2. Phõn loại vật liệu ở Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng và thương mại dịch vụ Trường Sơn...15 2.2. Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu ở Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng và dịch vụ thương mại Trường Sơn.16 2.3. Phương thức thanh toỏn tỡnh hỡnh nhập - xuất vật liệu..16 a) Thủ tục nhập kho......17 b) Thủ tục xuất kho17 c) Nhiệm vụ cụ thể ở kho và bộ phận kế toỏn...17 2.4. Kế toỏn tổng hợp tỡnh hỡnh nhập - xuất nguyờn vật liệu ở Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng và dịch vụ thương mại Trường Sơn18 Phần III: Hoàn thiện kế toỏn nguyờn vật liệu ở Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng và dịch vụ thương mại Trường Sơn38 3.1. Nhận xột chung về kế toỏn nguyờn vật liệu ở Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng và dịch vụ thương mại Trường Sơn...38 3.1.1. Ưu điểm...38 3.1.2. Nhược điểm:39 3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toỏn nguyờn vật liệu ở Cụng ty TNHH đầu tư xõy dựng và dịch vụ thương mại Trường Sơn40 + í kiến thứ nhất + í kiến thứ hai Kết luận ..44 Tài liệu tham khảo...45 Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6343.doc
Tài liệu liên quan