Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đại Bắc

- Tổ chức bộ máy kế toán và phương pháp ghi sổ phù hợp với hoạt động của công ty. - Chịu trách nhiệm chung về phương pháp hạch toán, quyết định phân bổ chi phí vào các đối tượng phù hợp. - Nắm rõ định hướng phát triển của công ty để điều hành hoạt động của phòng kế toán. - Kiểm tra việc chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính, các chế độ tiêu chuẩn chi tiêu, kỷ luật tài chính của Nhà nước, việc thực hiện chế độ thanh toán, vay tín dụng, các hợp đồng kinh tế - Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế để đánh giá đúng đắn tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty để có biện pháp giải quyết tốt nhất.

doc82 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đại Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
33311 – VAT của số hàng bị trả lại Có TK 111, 112, 131 Kết chuyển giảm doanh thu: Nợ TK 5111 Có TK 531 Cuối kỳ xác định doanh thu thuần và kết chuyển: Nợ TK 5111 Có TK 911 Tổng hợp, kết chuyển giá vốn của số hàng đã bán: Nợ TK 911 Có TK 632 _ Quá trình ghi sổ: Từ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 511, 131, sổ cái TK 632. + Kế toán giảm giá hàng bán. _ Quá trình hạch toán: Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số hàng đã bán: Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán tính theo giá chưa có VAT Nợ TK 33311 – Thuế GTGT tương ứng Có TK 111, 112 Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi giảm số phải thu của khách hàng đúng bằng số giảm giá đã chấp thuận. Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 33311 – VAT tương ứng Có TK 131 – Phải thu của khách hàng Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 5111 toàn bộ số giảm giá hàng bán. Nợ TK 5111 – Daonh thu hàng bán Có TK 532 – Giảm giá hàng bán _ Quá trình ghi sổ: Kế toán vào sổ chi tiết TK 511 và sổ chi tiết Tk 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 1. Kế toán chi phí bán hàng. * Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh tronh quá trình bảo quản và bán hàng hoá, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu hàng, quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói, vận chuyển để phục vụ cho việc tiêu thụ hàng hoá nhanh và hiêuh quả. Kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 như sau: Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 641 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau: + TK 6411 – Chi phí nhân viên: theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương. Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ. + TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: gồm các chi phí vật liệu liên quan đến hàng bán như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên. + TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các loại chi phí cho dụng cụ như cân, bàn ghế, máy tính cầm tay phục vụ cho bán hàng. + TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển) + Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm: là chi phí cho sản phẩm trong thời gian được bảo hành theo hợp đồng. + TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, tiền thuê bốc vác, tiền hoa hồng cho đại lí bán hàng + TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng ngoài các chi phí kể trên như: tiếp khách, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hội nghị khách hàng * Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: + Tổng tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng nói chung, kế toán ghi: Nợ TK 6411 – Chi phí nhân viên Có TK 334 Có TK 338 + Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói, vận chuyển Nợ TK 6412 Có TK 152 + Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng như cân, máy tính cầm tay Nợ TK 6413 Có TK 153 – Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ một lần. + Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển) Nợ TK 6414 Có TK 214 và ghi nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB + Chi phí bảo hành sản phẩm Nợ TK 6415 Có TK 111, 112, 154, 335, 336 + Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng Nợ TK 6417 Nợ TK 133 – VAT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331, 111, 112 + Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng: _ Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ. Tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 335 – Chi phí phải trả Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Có TK 111, 112, 331, 214 _ Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh Nợ TK 142 – Chi phí trả trước Có TK 111, 112, 331, 214 Định kỳ tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí đã phát sinh. Nợ TK 641 Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả. Nợ TK 911 Có TK 641 Quá trình hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 06: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138 Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142 TK 331, 111, 112 Chờ kết chuyển Kết chuyển Các chi phí liên quan khác TK 133 Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ( phiếu thu, phiếu chi), bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng phân bổ NVL, CCDC để vào tài khoản 641 rồi kết chuyển sang sổ cái TK 911. Ví dụ: trong tháng 12 năm 2006, công ty trả lương cho nhân viên bán hàng với tổng số tiền mặt là 41.235.000. Kế toán ghi như sau: Nợ TK 641 41.235.000 Có TK 334 Khi trả lương,ghi: Nợ TK 334 41.325.000 Có TK 111 Đối với các khoản trích theo lương, công ty áp dụng theo đúng chế độ Nhà nước (BHXH = 15% lương, BHYT= 2% lương, KPCĐ = 2% lương), cụ thể là: BHXH trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 15% = 6.185.250 BHYT trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 2% = 824.700 KPCĐ trích trong tháng 12/06 = 41.235.000 x 2% = 824.700 Khi hạch toán: Nợ TK 641 7.834.650 Có TK 338 Trong đó TK 3382: 6.185.250 TK 3383: 824.700 TK 3384: 824.700 Từ các định khoản trên toán lên sổ cái TK 334, 338, 111, 641. SỔ CÁI Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh tháng 12/06 641 41.235.000 111 41.235.000 Cộng số phát sinh T12/06 Số dư cuối tháng SỔ CÁI Tài khoản 111 – Tiền mặt Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh tháng 12/06 334 41.235.000 Cộng số phát sinh T12/06 Số dư cuối tháng SỔ CÁI Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ Số phát sinh tháng 12/06 334 41.235.000 338 7.834.650 Cộng số phát sinh T12/06 Số dư cuối tháng 2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp * Chi phí quản lí doanh nghiệp là nhữnh khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, như: chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính * Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp để tập hợp các khoản chi phí thuộc loại này trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 như sau: Bên nợ: Chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh. TK 642 khgông có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau: TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lí TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lí TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí TK 6426 – Chi phí dự phòng TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí dịch vụ mua ngoài * Trình tự hạch toán như sau: + Tiền lương, các khoản phụ cấp ( nếu có) phải trả cho nhân viên quản lí doanh nghiệp (Ban giám đốc, nhân viên quản lí các phòng ban), ghi: Nợ TK 6421 Có TK 334 + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lí: Nợ TK 6421 Có TK 338 + Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lí doanh nghiệp như: xăng dầu chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp: Nợ TK 6423 Có TK 152 + Trị giá CCDC, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính trực tiếp một lần hoặc phân bổ nhiều lần cho chi phí quản lí doanh nghiệp. Nợ TK 6423 Có TK 153, 1421, 242 + Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban Nợ TK 6424 Có TK 214 Đồng thời ghi nợ TK 009 – Nguồn vốn KHCB. + Các khoản thuế môn bài, nhà đất phải nộp: Nợ TK 6425 Có TK 333 + Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp: Nợ TK 6425 Có TK 111, 112 – Số đã nộp Có TK 333 (3339) – Số phải nộp + Dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tính vào chi phí: Nợ TK 6426 Có TK 139 + Tiền điện thoại, diện báo, tiền nước mua ngoài: Nợ TK 6427 Nợ TK 133 – VAT khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335 + Chi phí sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ: Nợ TK 642 Có TK 331 Có TK 111, 112 + Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí: Nợ TK 111, 112, 1388 Có TK 642 + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp vào TK 911: Nợ TK 911 Có TK 642 Quá trình hạch toán và kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp được khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 07: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TK 334, 338 TK 642 TK 111, 138, 139 Chi phí nhân viên quản lý Các khoản chi phí giảm chi phí quản lý TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý vào tài khoản xác định kết quả TK 333, 111, 112 Thuế, phí, lệ phí TK 139 Chi phí dự phòng TK 142 TK 335, 142, 242 Chi phí theo dự toán TK 331, 111, 112 Chờ kết chuyển Kết chuyển Chi phí khác TK 133 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lí doanh nghiệp để vào các sổ chi tiết làm cơ sở để vào sổ cái TK 642 rồi kết chuyển sang sổ cái TK 911. 3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. * Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động bán hàng tại công ty. Bản chất của công tác hạch toán xác định kết quả là xác định xem lãi lỗ như thế nào. Do đó, các phần hành kế toán phải hạch toán chính xác và đòng bộ, khớp nhau để đưa ra kết quả chính xác. Kết quả = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí – Chi phí quản lí bán hàng thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản khấu trừ * Tại công ty TNHH Đại Bắc, kết quả bán hàng cũng như kết quả hoạt động kinh doanh được phản ánh trên TK 911. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 như sau: Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ Chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động bán hàng Bên có: Doanh thu thuần về số hàng hoá đã tiêu thụ Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác Thực lỗ về hoạt động bán hàng TK 911 không có số dư cuối kỳ. * Trình tự hạch toán: + Cuối kỳ hạch toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu hàng thuần: Nợ TK 5111, 512 – Doanh thu bán hàng Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 – Xcá định kết quả + kết chuyển giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ: Nợ TK 911 Có TK 632 Có TK 635 + Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 Có TK 641 + Kết chuyển chí phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 Có Tk 642 + Tính và kết chuyển số chi phí bán hàng và chi hpí quản lí doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này (nếu có): Nợ TK 911 Có TK 142 + Tính và kết chuyển số lãi trong kỳ: Nợ TK 911 Có TK 412 + Kết chuyển số lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 Quá trình hạch toán kết quả bán hàng được khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 08: HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TK 632, 635 TK 911 TK 511, 512, 515 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng TK 412 và chi phí quản lí doanh nghiệp Kết chuyển lỗ TK 142 Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển Kết chuyển lãi Ví dụ: tổng hợp quá trình ghi sổ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty: Tại công ty TNHH Đại Bắc cố một số tài liệu kế toán tháng 1 năm 2007 như sau (đơn vị 1.000đ): Tài liệu 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 31 – 12 – 2006 (Rút gọn) Tài sản Nguồn vốn Khoản mục Số tiền Khoản mục Số tiền 1- Tiền mặt 400.000 1- Vay ngân hàng 1.600.000 2- Tiền gửi ngân hàng 600.000 2- Phải trả người bán 400.000 3- Nguyên liệu, vật liệu 200.000 3- Phải trả công nhân viên 200.000 4- Công cụ, dụng cụ 100.000 4- Nguồn vốn kinh doanh 1.800.000 5- Hàng hoá 1.200.000 6- Tài sản cố định 1.500.000 Cộng tài sản 4.000.000 Cộng nguồn vốn 4.000.000 Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2007 Ngày 01/01/07 mua TSCĐ hữu hình, trị giá 1.400.000 chưa thanh toán cho người bán, thuế GTGT 10%. Ngày 03/01 mua công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi ngân hàng nhập kho trị giá 50.000, thuế GTGT 5.000. Ngày 03/01 vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 600.000, bằng tiền gửi ngân hàng 1.600.000. Ngày 05/01 xuất kho hàng hoá để bán cho nhà thuốc bệnh viện Việt Đức với tổng trị giá là 90650, gồm các mặt hàng sau: Cleron250. . 200 hộp Dafendol.100 hộp Glucotine.150 hộp Ngày 06/01 thanh toán tiền hàng ngày 05/01 bằng tiền mặt 1.155.000, trong đó doanh thu bán hàng 1.050.000 và thuế GTGT 105.000 (phiếu thu 86/01). Ngày 10/01 mua hàng hoá nhập kho, trị giá 500.000, thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán vào tháng 02/ 07. Ngày 15/01 xuất dụng cụ dùng cho bán hàng loại có giá trị nhỏ phân bổ một lần vào chi phí, trị giá 20.000. Ngày 15/01 xuất vật liệu bán hàng, trị giá 30.000. Ngày 15/01 chi tiền mặt trả lương nhân viên 200.000 ( phiếu chi 75/01). Ngày 20/01 xuất kho hàng hoá để bán cho kho dược bệnh viện Bạch Mai, trị giá 719.920 gồm các mặt hàng sau: a calcium – 720 hộp, Teicon 200mg – 956 hộp, Dafendol – 300 hộp, Cleron 250 – 1.000 hộp. Doanh thu bán hàng ngày 20/01 là 2.400.000, thuế GTGT 10% , tất cả đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng. Ngày 20/01 xuất giá vốn hàng hoá bán lẻ với tổng trị giá 300.000. Doanh thu bán lẻ 880.000, thuế GTGT 10%, toàn bộ thu bằng tiền mặt (phiếu thu 132/01). Ngày 22/01 trả nợ ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng 400.000. Ngày 22/01 trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng 400.000. Ngày 25/01 mua hàng nhập kho gồm: 20.000 hộp Kolon Flavone từ công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội trị giá 1.200.000, thuế 10%, thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. Ngày 31/01 tính tiền lương phải trả tháng 1 cho công nhân viên trong đó nhân viên bán hàng 40.000, nhân viên quản lí 10.000. Ngày 31/01 tính khấu hao TSCĐ tháng 1 là 65.000, trong đó phân bổ cho hoạt động bán hàng 47.000 và hoạt động quản lí 18.000. Ngày 31/01 chi tiền mặt tạm nộp thuế GTGT 10.000 (phiếu chi 206/01). Ngày 31/01 nhận các hoá đơn dịchk vụ trị giá 66.000, đã phân bổ cho hoạt động bán hàng 40.000, hoạt động quản lí là 20.000, thuế GTGT 10%. Ngày 31/01 tính trước lãi tiền vay phải trả tháng 1 là 3.000. Ngày 03/01 ngân hàng báo cáo có lãi tiền gửi tháng 1 là 2.000. Cuối tháng công ty kết chuyển giá vốn, chi phí và các khoản thu nhập để xác định kết quả. Căn cứ vào các tài liệu trên, ta thực hiện quy trình kế toán với trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ (đơn vị 1.000đ) * Một số chứng từ gốc: _Phiếu chi Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU CHI Số 75/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan... Địa chỉ: Phòng hành chính tổng hợp Lí do nộp: Trả lương nhân viên... .. Số tiền: 200.000.000.(viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn. Kèm theo:Bảng phân bổ tiền lương.Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai trăm triệu đồng chẵn . .. Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ: Vũ Ngọc Phan PHIẾU CHI Số 206/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 333 Có TK 111 Họ tên người nộp tiền: Hoàng Nhật Minh Địa chỉ: Phòng Kế toán Lí do nộp: Tạm nộp thuế GTGT... .. Số tiền: 10.000.000.(viết bằng chữ): Mười triệu đồng chẵn. Kèm theo:.. .Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Mười triệu đồng chẵn . .. Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: _Phiếu thu: Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU THU Số 86/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 06 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 333 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Dũng... Địa chỉ: Giao hàng Lí do nộp: Thanh toán tiền hàng... .. Số tiền:1.155.000.000.(viết bằng chữ): Một tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn. Kèm theo:03 hoá đơn GTGT. .Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .Một tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng chẵn . Ngày 06 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Đơn vị: Đại Bắc Quyển số: Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Vũ Ngọc Phan PHIẾU THU Số 132/01 QĐ số: 15/2006/QĐ-BTB Mã ĐVSDNS:.. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 333 Họ tên người nộp tiền: Phạm hữu Dũng... Địa chỉ: Giao hàng Lí do nộp: Thanh toán tiền hàng... .. Số tiền: 888.000.000.(viết bằng chữ): Tám trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn... Kèm theo: 08 hoá đơn GTGT. ....Chứng từ kế toán khác: ..Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .Tám trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn . Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Thử trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: _ Phiếu xuất kho Đơn vị: CTy Đại Bắc Mẫu số 02 - VT Địa chỉ: 65 Vũ Ngọc Phan PHIẾU XUẤT KHO Theo QĐ:15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 Ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ TK 632 Số154/01 Có TK 156 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hải.Địa chỉ (bộ phận): Giao hàng Lý do xuất kho: Xuất bán cho nhà thuốc bệnh viện Việt Đức Xuất tại kho (ngăn lô): ..Địa điểm: .. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cleron 250 Hộp 200 160.000 32.000.000 2 Dafendol Hộp 100 240.000 24.000.000 3 Glucotine Hộp 150 231.000 34.650.000 Cộng 03 khoản 90.650.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0019080 Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: CTy Đại Bắc Mẫu số 02 - VT Địa chỉ: 65 Vũ Ngọc Phan PHIẾU XUẤT KHO Theo QĐ:15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 Ngày 20 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ TK632 Số 543/01 Có TK 156 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn DũngĐịa chỉ (bộ phận): Giao hàng Lý do xuất kho: Xuất bán cho kho dược bệnh viện Bạch Mai Xuất tại kho (ngăn lô): ..Địa điểm: .. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 a - calcium Hộp 720 120.000 86.400.000 2 Dafendol Hộp 300 240.000 72.000.000 3 Teicon 200mg Hộp 956 420.000 401.520.000 4 Cleron 250 Hộp 1.000 160.000 160.000.000 Cộng 719.920.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0068622 .. Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) _ Phiếu Nhập kho Đơn vị: Kho công ty Mẫu số 01 - VT Địa chỉ: 170 Đê La Thành PHIẾU NHẬP KHO Theo QĐ:15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 Ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ TK 156 Số 89/01 Nợ TK 133 Có TK 156 Họ, tên người giao hàng:Trần Văn Hải Theo HĐ số 0015695..ngày 24 tháng 01 năm 2007 của công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế Hà Nội.. Nhập tại kho (ngăn lô): Công ty..Địa điểm: 170 Đê La Thành STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Kolon Flavone (hộp 60 viên –Korea) Hộp 20.000 20.000 66.000 1.320.000.000 Cộng 1.320.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo:02 hoá đơn GTGT Ngày 25 tháng 01 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) _ Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BB/2007B Liên 1: Lưu tại quyển 0019080 SHĐ 0019080 Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đại Bắc. Địa chỉ: 65 Vũ Ngọc Phan – Hà Nội.. Số tài khoản: Điện thoại: MS Họ tên người mua hàng: DS. Ngô Minh Chi Tên đơn vị: Nhà thuốc BV Việt Đức Địa chỉ 107 Phủ Doãn – Hà Nội.. Số tài khoản:. Hình thức thanh toán: Tiền mặtMS STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Cleron 250 Hộp 200 160.000 32.000.000 2 Dafendol Hộp 100 240.000 24.000.000 3 Glucotine Hộp 150 231.000 34.650.000 Cộng tiền hàng 90.650.000 Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 4.532.500 Tổng cộng tiền thanh toán 95.182.500 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi lăm triệu một trăm tám mươi hai ngàn năm trăm đồng chẵn.. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) (*) – Nếu không ghi gì, hãy ghạch chéo. HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BB/2007B Liên 1: Lưu tại quyển 0068622 SHĐ 0068622 Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đại Bắc. Địa chỉ: 65 Vũ Ngọc Phan – Hà Nội.. Số tài khoản: Điện thoại: .MS Họ tên người mua hàng: Khoa dược BV Bạch Mai.. Tên đơn vị: Bệnh viện Bạch Mai.. Địa chỉ: 78 – Giải Phóng – Hai bà Trưng – Hà Nội.... Số tài khoản:. Hình thức thanh toán Chuyển khoảnMS STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Cleron 250 Hộp 1.000 160.000 160.000.000 2 Dafendol Hộp 300 240.000 72.000.000 3 a - calcium Hộp 720 120.000 86.400.000 4 Teicon 200 mg Hộp 956 420.000 401.520.000 Cộng tiền hàng 719.920.000 Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 35.996.000 Tổng cộng tiền thanh toán 755.916.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm năm mươi lăm triệu chín trăm mười sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) (*) – Nếu không ghi gì, hãy ghạch chéo. _ Thẻ kho Doanh nghiệp: Đại Bắc Mẫu số: 12 - DN Tên kho:.. THẺ KHO Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính Ngày lập thẻ 01/01/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: a - calcium Đơn vị tính: Hộp .Mã số:. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 12/2006 . . 22/1 534/01 20/1 Kho dược BV Bạch Mai 720 Doanh nghiệp: Đại Bắc Mẫu số: 12 - DN Tên kho:.. THẺ KHO Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính Ngày lập thẻ 01/01/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cleron 250 hộp 14 viên Đơn vị tính: Hộp .Mã số:. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 12/2006 .. .. 6/1 154/01 5/1 Nhà thuốc BV Việt Đức 200 22/1 543/01 20 Kho dược BV Bạch Mai 1.000 Doanh nghiệp: Đại Bắc Mẫu số: 12 - DN Tên kho:.. THẺ KHO Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính Ngày lập thẻ 01/01/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Dafendol hộp 60 viên Đơn vị tính: Hộp .Mã số:. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 12/2006 . . 6/1 154/01 5/1 Nhà thuốc BV Việt Đức 100 22/1 543/01 20/1 Kho dược BV Bạch Mai 300 Doanh nghiệp: Đại Bắc Mẫu số: 12 - DN Tên kho:.. THẺ KHO Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính Ngày lập thẻ 01/01/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Glucotine hộp 60 viên Đơn vị tính: Hộp .Mã số:. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 12/2006 6/1 154/01 5/1 Nhà thuốc BV Việt Đức 150 Doanh nghiệp: Đại Bắc Mẫu số: 12 - DN Tên kho:.. THẺ KHO Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính Ngày lập thẻ 01/01/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Kolon Flavone hộp 60 viên Đơn vị tính: Hộp .Mã số:. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 12/2006 . . 26/1 89/01 25/1 Cty CPDP&TBYT Hà Nội 20.000 Doanh nghiệp: Đại Bắc Mẫu số: 12 - DN Tên kho:.. THẺ KHO Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính Ngày lập thẻ 01/01/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Taicon 200 mg Đơn vị tính: Hộp .Mã số:. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 12/2006 22/1 543/01 20/1 Kho dược BV Bạch Mai 956 * Kế toán định khoản cho các nghiệp vụ phát sinh: 1. Nợ TK 211 1.400.000 12. Nợ TK 632 Nợ TK 133 140.000 600.000 Có TK 331 1.540.000 Có TK 156 2. Nợ TK 153 50.000 13. Nợ TK 111 968.000 Nợ TK 133 5.000 Có TK 333 88.000 Có TK 112 55.000 Có TK 511 880.000 3. Nợ TK 111 600.000 14. Nợ TK 311 Nợ TK 112 1.600.000 400.000 Có TK 311 2.200.000 Có TK 112 4. Nợ TK 632 15. Nợ TK 331 90.650 400.000 Có TK 156 Có TK 112 5. Nợ TK 111 1.155.000 16. Nợ TK 156 1.200.000 Có TK 333 105.000 Nợ TK 133 120.000 Có TK 511 1.050.000 Có TK 311 1.320.000 6. Nợ TK 156 500.000 17. Nợ TK 641 40.000 Nợ TK 133 50.000 Nợ TK 642 10.000 Có TK 331 550.000 Có TK 334 50.000 7. Nợ TK 641 18. Nợ TK 641 47.000 20.000 Nợ TK 642 18.000 Có TK 153 Có TK 214 65.000 8. Nợ TK 641 19. Nợ TK 333 30.000 10.000 Có TK 152 Có TK 111 9. Nợ TK 334 20. Nợ TK 641 40.000 200.000 Nợ TK 642 20.000 Có TK 111 Có TK 331 66.000 10. Nợ TK 632 21. Nợ TK 811 719.920 3.000 Có TK 156 Có TK 335 11. Nợ TK 112 2.640.000 22. Nợ TK 112 Có TK 333 240.000 2.000 Có TK 511 2.400.000 Có TK 711 Một số bút toán chuyển khoản: + Chuyển khoản giá vốn và các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 1.638.570 Có TK 632 1.410.570 Có TK 641 177.000 Có TK 642 48.000 Có TK 811 3.000 + Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác: Nợ TK 511 4.330.000 Nợ TK 711 2.000 Có TK 911 4.332.000 + Kết chuyển lợi nhuận tháng 1 năm 2007: Nợ TK 911 2.693.430 Có TK 421 * Từ các chứng từ gốc, kế toán lấy số liệu để lập chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết, sổ cái để lên bảng cân đối tài khoản. Từ đó lập báo cáo kế toán. * Chứng từ ghi sổ cho các phiếu thu Số 10: Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu trong kỳ 111 511 1.050.000 Thuế đầu ra phải nộp 111 333 105.000 Doanh thu 111 511 880.000 Thuế đầu ra phải nộp 111 333 88.000 Cộng 2.123.000 Kèm ..chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng * Chứng từ ghi sổ cho các phiếu chi Số 15: Ngày 31 tháng 01 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Nợ Có Trả lương nhân viên 334 111 200.000 Tạm nộp thuế GTGT 333 111 10.000 Cộng 210.000 Kèm ..chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng * Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01 . 10 31/01/07 2.123.000 15 31/01/07 210.000 Cộng 2.333.000 * Sổ chi tiết Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng a - calcium Tháng 01 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (hộp) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH 86.400 20/1 Xuất cho A.Dũng 720 86.400 Cộng 720 86.400 86.400 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Cleron 250 Tháng 01 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (hộp) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH 5/1 Xuất cho A.Hải 200 32.000 32.000 20/1 Xuất cho A.Dũng 1.000 160.000 160.000 Cộng 1.200 32.000 160.000 192.000 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Dafendol Tháng 01 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (hộp) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH 5/1 Xuất cho A.Hải 100 24.000 24.000 20/1 Xuất cho A.Dũng 300 72.000 72.000 Cộng 400 24.000 72.000 96.000 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Glucotine Tháng 01 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (hộp) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH 5/1 Xuất cho A.Hải 150 34.650 34.650 Cộng 150 34.650 34.650 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Teicon 200 mg Tháng 01 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (hộp) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH 20/1 Xuất cho A.Dũng 956 401.520 401.520 Cộng 956 401.520 401.520 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 1 năm 2007 STT Chứng từ Đối tượng TKĐƯ Doanh thu Tổng cộng Các khoản giảm trừ doanh thu SH NT Nợ Có Thanh toán ngay Trả chậm Thuế Tk 531 Tiền mặt TGNH 1 5/1 Cleron 250 111 511 32.000 32.000 20/1 112 511 160.000 160.000 2 5/1 Dafendol 111 511 24.000 24.000 20/1 112 511 72.000 72.000 3 5/1 Glucotine 111 511 34650 34.650 4 20/1 a-calcium 112 511 86400 86.400 5 20/1 TeiCon 200mg 112 511 401520 401.520 Cộng 90.650 719.920 810.570 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 111 – Tiền mặt NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 400.000 3/1 Vay ngắn hạn ngân hàng 311 600.000 6/1 Doanh thu 511 1.050.000 Thuế GTGT 333 105.000 15/1 Trả lương nhân viên 334 200.000 20/1 Doanh thu 511 880.000 31/1 Thuế GTGT 333 88.000 Tạm nộp thuế GTGT 333 10.000 Cộng phát sinh 2.723.000 210.000 Số dư cuối tháng 2.913.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 600.000 3/1 Mua công cụ, dụng cụ 153 50.000 Thuế GTGT 133 5.000 3/1 Vay ngắn hạn ngân hàng 331 1.600.000 20/1 Doanh thu 511 2.400.000 Thuế GTGT 333 240.000 22/1 Trả nợ ngân hàng 311 400.000 22/1 Trả nợ người bán 331 400.000 31/1 Lãi tiền gửi ngân hàng 711 2.000 Cộng phát sinh 4.242.000 855.000 Số dư cuối tháng 3.987.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 133 – Thuế GTGT đầu vào NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 2/1 Thuế GTGT đầu vào 331 140.000 3/1 . 112 5.000 10/1 . 331 50.000 25/1 . 311 120.000 31/1 . 331 6.000 Cộng phát sinh T1/2007 321.000 Số dư cuối tháng 321.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 200.000 15/1 Xuất vật liệu bán hàng 641 30.000 Cộng phát sinh T1/2007 30.000 Số dư cuối tháng 170.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 100.000 3/1 Mua CCDC băng TGNH 112 50.000 15/1 Xuất dụng cụ bán hàng 641 20.000 Cộng phát sinh T1/2007 50.000 20.000 Số dư cuối tháng 130.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 156 – Hàng hoá NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.200.000 5/1 Xuất kho hàng hoá 632 90.650 10/1 Mua hàng hoá chưa trả người bán 331 500.000 20/1 Xuất kho hàng hoá 632 719.920 20/1 Xuất giá vốn hàng bán 632 600.000 25/1 Mua hàng hoá trả bằng tiền vay ngân hàng 311 1.200.000 Cộng phát sinh T1/2007 1.700.000 1.410.570 Số dư cuối tháng 1.489.430 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.500.000 2/1 Mua TSCĐ chưa trả người bán 331 1.400.000 Cộng phát sinh T1/2007 1.400.000 Số dư cuối tháng 2.900.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Khấu hao TSCĐ T1/2007 641 47.000 642 18.000 Cộng phát sinh T1/2007 65.000 Số dư cuối tháng 65.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 311 – Vay ngắn hạn ngân hàng NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.600.000 3/1 Vay ngân hàng 111 600.000 112 1.600.000 22/1 Trả nợ ngân hàng bằng TGNH 112 400.000 25/1 Mua hàng nhập kho bằng TGNH 156 1.200.000 133 120.000 Cộng phát sinh T1/2007 400.000 3.520.000 Số dư cuối tháng 4.720.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 111 – Tiền mặt NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 400.000 2/1 Mua TSCĐ 211 1.400.000 133 140.000 10/1 Mua hàng hoá nhập kho 156 500.000 133 50.000 22/1 Trả người bán bằng TGNH 112 400.000 641 40.000 31/1 Trả tiền dịch vụ 642 20.000 133 6.000 Cộng phát sinh T1/2007 400.000 2.156.000 Số dư cuối tháng 2.156.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 6/1 Thuế GTGT phải nộp 111 105.000 20/1 .. 112 240.000 20/1 .. 111 88.000 31/1 Chi tiền tạm nộp thuế GTGT 111 10.000 Cộng phát sinh T1/2007 10.000 433.000 Số dư cuối tháng 433.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 200.000 15/1 Chi tiền mặt trả lương 111 200.000 31/1 Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, quản lí T1 641 40.000 642 10.000 Cộng phát sinh T1/2007 200.000 50.000 Số dư cuối tháng 50.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 335 – Chi phí phải trả NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Tính trước lãi tiền vay tháng trước 811 3.000 Cộng phát sinh T1/2007 3.000 Số dư cuối tháng 3.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.800.000 Cộng phát sinh T1/2007 Số dư cuối tháng 1.800.000 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 421 – Lợi nhận chưa phân phối NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Kết chuyển lơi nhuận T1/2007 911 2.693.430 Cộng phát sinh T1/2007 2.693.430 Số dư cuối tháng 2.693.430 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 511 – Doanh thu NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 6/1 Doanh thu bán hàng 111 1.050.000 20/1 112 2.400.000 20/1 111 880.000 31/1 Kết chuyển doanh thu 911 4.330.000 Cộng phát sinh T1/2007 4.330.000 4.330.000 Số dư cuối tháng 0 0 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 5/1 Xuất kho hàng hoá 156 90.650 20/1 156 719.920 20/1 156 600.000 31/1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.410.570 Cộng phát sinh T1/2007 1.410.507 1.410.570 Số dư cuối tháng 0 0 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Trả lương nhân viên 334 10.000 31/1 Phân bổ khấu hoa TSCĐ 214 18.000 31/1 Trả dịch vụ 331 20.000 31/1 Kết chuyển 911 48.000 Cộng phát sinh T1/2007 48.000 48.000 Số dư cuối tháng 0 0 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 15/1 Mua CCDC 153 20.000 15/1 Mua NLVL 152 30.000 31/1 Trả lương 334 40.000 31/1 Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 47.000 31/1 Trả tiền dịch vụ 331 40.000 31/1 Kết chuyển 911 177.000 Cộng phát sinh T1/2007 177.000 177.000 Số dư cuối tháng 0 0 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 711 – Thu nhập khác NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Ngân hàng báo có lãi 112 2.000 31/1 Kết chuyển 911 2.000 Cộng phát sinh T1/2007 2.000 2.000 Số dư cuối tháng 0 0 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 811 – Chi phí khác NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Chi phí phải trả 335 3.000 31/1 Kết chuyển 911 3.000 Cộng phát sinh T1/2007 3.000 3.000 Số dư cuối tháng 0 0 Sổ cái (trích) Năm 2007 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh NT Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 31/1 Kết chuyển giá vốn và các khoản chi phí 632 1.410.570 641 177.000 642 48.000 811 3.000 31/1 Kết chuyển doanh thu và các thu nhập khác 511 4.330.000 711 2.000 31/1 Kết chuyển lợi nhuận T1/2007 421 2.693.430 Cộng phát sinh T1/2007 4.332.000 4.332.000 Số dư cuối tháng BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN TK đơn vị sử dụng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có TK 111 400.000 2.723.000 210.000 2.913.000 TK 112 600.000 4.242.000 855.000 3.987.000 TK 133 321.000 321.000 TK 152 200.000 30.000 170.000 TK 153 100.000 50.000 20.000 130.000 TK 156 1.200.000 1.700.000 1.410.570 1.489.430 TK 211 1.500.000 1.400.000 2.900.000 TK 214 65.000 65.000 TK 311 1.600.000 400.000 3.520.000 4.720.000 TK 331 400.000 400.000 2.156.000 2.156.000 TK 333 10.000 433.000 423.000 TK 334 200.000 200.000 50.000 50.000 TK 335 3.000 3.000 TK 411 1.800.000 1.800.000 TK 421 2.693.430 2.693.430 TK 511 4.330.000 4.330.000 TK 632 1.410.570 1.410.570 TK 641 177.000 177.000 TK 642 48.000 48.000 TK 711 2.000 2.000 TK 811 3.000 3.000 TK 911 4.332.000 4.332.000 Cộng 4.000.000 4.000.000 21.748.570 21.748.570 11.910.430 11.910.430 Đơn vị báo cáo: CTy TNHH Đại Bắc Mẫu số B 01- DN Địa chỉ: 65 Vũ Ngọc Phan (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (trích) Tháng 01 năm 2007 Đơn vị tính 1.000 đ Tài sản MS Thuyết minh Số cuối tháng Số đầu tháng 1 2 3 4 5 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 +120 +130 +140 +150) 100 9.010.430 2.500.000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 6.180.000 1.000.000 1. Tiền 111 V.01 2.193.000 400.000 2. Các khoản tương đương tiền 112 3.978.000 600.000 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV. Hàng tồn kho 140 1.789.430 1.500.000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 1.789.430 1.500.000 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 321.000 1. Chi phía trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 321.000 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 260) 200 2.900.000 1.500.000 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 2.835.000 1.500.000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 2.835.000 1.500.000 - Nguyên giá 222 2.835.000 - Giá hao mòn luỹ kế 223 65.000 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá hao mòn luỹ kế 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá hao mòn luỹ kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá hao mòn luỹ kế 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào các công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CÔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 11.845.435 4.000.000 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 7.352.000 I. Nợ ngắn hạn 310 7.352.000 2.200.000 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 4.720.000 1.600.000 2. Phải trả người bán 312 2.156.000 400.000 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 423.000 5. Phải trả người lao động 315 50.000 200.000 6. Chi phí phải trả 316 V.17 3.000 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ ké hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 4.493.430 1.800.000 I. Vốn chủ sỏ hữu 410 V.22 1.800.000 1.800.000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 2.693.430 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 11.845.430 4.000.000 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối tháng Số đầu tháng 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hoá bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lí 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án 24 Lập, ngày 31tháng 01 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị báo cáo: CTy TNHH Đại Bắc Mẫu số B01 – DN Địa chỉ: 65 Vũ Ngọc Phan (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Tháng này Tháng trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 4.330.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 4.330.000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1.410.570 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11) 20 2.919.430 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí vay lãi 22 23 VI.28 8. Chi phí bán hàng 24 177.000 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 48.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + ( 21 – 22) + (24 + 25)] 30 2.694.430 11. Thu nhập khác 31 2.000 12. Chi phí khác 32 3.000 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 1.000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 2.693.430 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 2.693.430 Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Chương III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY Là một doanh nghiệp kinh doanh đa dạng thì yêu cầu lớn đặt ra đối với công ty là có được một hệ thống quản lí nói chung và đặc biệt là bộ máy kế toán nói riêng phải đáp ứng được những đòi hỏi mà công việc kinh doanh thương mại đặt ra. Sau thời gian thực tập tại công ty, tôi có một số nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty như sau: 1. Những điểm mạnh Công ty TNHH Đại Bắc là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ban giám đốc công ty đã năng động, sáng tạo tìm mọi biện pháp đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhằm tăng nguồn thu, đảm bảo bù đắp chi phí và đạt lợi nhuận cao. Từ đó tích luỹ và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh hệ thống quản lí và hệ thống kế toán không ngừng được cải thiện nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng cao của công ty. Hệ thống kế toán của công ty đã được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng người. Phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân làm cho công việc đạt kết quả tốt nhất. Đội ngũ kế toán là những người trẻ tuổi năng động, nhiệt tình và có trình độ. Với hình thức kế toán tập trung tại công ty đã đảm bảo sự thống nhất, kế toán phát huy được đầy đủ vai trò và chức năng của mình. Công việc kế toán được áp dụng chủ yếu trên máy tính. Kế toán từng phần hành thực hiện công việc sau đó trình kế toán trưởng duyệt hàng tháng. Sau khi số liệu được nhập vào máy tính, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đến các sổ sách có liên quan. Công ty đã dùng máy tính để hỗ trợ công tác kế toán làm cho công việc trở nên dễ dàng, đơn giản, thuận tiện khi cần thiết. Việc tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất của tất cả các đợn vị thành viên nên hạch toán và báo cáo được thực hiện nề nếp, quản lí chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả tại các đơn vị thành viên. Để thúc đẩy việc bán hàng cũng như làm thế nào để thu hồi vốn nhanh, công ty đã áp dụng các hình thức làm tăng khả năng thu hồi vốn như: khuyến mại hay chiết khấu cho khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn. 2. Những điểm yếu Bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty còn có những nhược điểm nhất định: Các hoá đơn đặc biệt là hoá đơn xác nhận của khách hàng ngoại tỉnh gửi về kế toán nợ phải thu rất chậm nên việc phản ánh công nợ chưa kịp thời. Nhiều khi kế toán công nợ phải thu để đơn hàng nợ quá thời hạn, khách hàng chưa thanh toán mà không theo dõi được. Do áp dụng phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quỳen nên công việc tính giá hàng xuất kho dồn vào cuối kỳ hạch toán, ảnh hưởng đến tiến đọ của các khâu kế toán khác. II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY Để giúp công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng hoàn thiệnơhn thì các phòng ban liên quan, đặc biệt là phòng kinh doanh cần có phương pháp hữu hiệu hơn trong công tác bán hàng để hỗ trợ phòng kế toán trong việc xác nhận công nợ của khách hàng và xác định doanh thu. Kế toán nợ phải thu phải tích cực hơn nữa trong việc đôn đốc thu nợ để đảm bảo việc thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Phải theo dõi chặt chẽ, kịp thời công nợ của khách hàng. Phòng kế toán nên thay đổi phương pháp tính giá vốn hàng bán sao cho phù hợp, để các khâu kế toán không bị chậm trễ do ảnh hưởng của công việc tính giá. KẾT LUẬN Với mô hình là một công ty TNHH, Đại Bắc có một bộ máy quản lí tương đối chặt chẽ, góp phần quan trọng trong việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh của công ty. Do thời gian có hạn và kiến thức hạn chế nên trong báo cáo giai đoạn I không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong có sự nhận xét của cô giáo TS. Trần Nam Thanh để báo cáo hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Trần Nam Thanh và tập thể các phòng ban trong công ty TNHH Đại Bắc đã giúp tôi hoàn thành báo cáo này. TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Kế toán trong các doanh nghiệp – Nhà xuất bản thống kê. Chủ biên: PGS. TS Đặng Thị Loan. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Nhà xuất bản tài chính 2006. Kế toán đại cương – Nhà xuất bản thống kê. Tài liệu, sổ sách, chứng từ kế toán của công ty TNHH Đại Bắc. Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp. Chủ biên PGS. TS Nuyễn Thị Đông. Hệ thống ngân hàng câu hỏi và bài tập thực hành tổ chức hạch toán kế toán. . Chủ biên PGS. TS Nuyễn Thị Đông.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6635.doc
Tài liệu liên quan