Đề tài Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã được biết ngân hàng là một ngành có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của nước ta hiện nay. Bằng các hoạt động của mình ngân hàng có thể huy động được nhiều vốn ở trong nước và ngoài nước để tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng nhất trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và các tác nhân thiếu vốn. Cho nên vốn là một trong các yếu tố cơ bản đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Với ngân hàng, vai trò của nguồn vốn càng trở nên quan trọng do tính đặc biệt của hoạt động ngân hàng là kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì lý do này, quản lý và phát triển quy mô nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng. Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng đã huy động được một lượng lớn nguồn vốn nhàn rỗi, đóng góp đáng kể cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, nguồn vốn huy động của hệ thống ngân hàng còn chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng nguồn vốn trong xã hội. Do vậy, việc mở rộng và phát triển quy mô nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư là một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại. Để làm được như vậy thì ngân hàng phải có các hình thức và chương trình khuyến mãi về tiết kiệm để thu hút được khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. ============== Nội dung: I. Tìm hiểu chung về gửi tiết kiệm, biểu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng hiện nay: 1. Tiền gửi tiết kiệm: 2. Người gửi tiền: 3. Hình thức gửi tiết kiệm: 4. Lãi suất và phương thức trả lãi: 5. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm: 5.1, Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu: 5.2, Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo: 6. Quyền và trách nhiệm của ngưởi gửi tiền: 6.1, Quyền: 6.2, Trách nhiệm: II. Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB: A. Ngân hàng Agribank I. Hình thức gửi tiết kiệm: 1. Tiết kiệm không kỳ hạn: 1.1, Đặc điểm: 1.2, Tiện ích: 1.3, Điều kiện sử dụng: 1.4, Thủ tục đăng kí: 2. Tiết kiệm có kì hạn trả lãi sau toàn bộ: 2.1, Đặc điểm: 2.2, Tiện ích: 2.3, Điều kiện sử dụng: 2.4, Thủ tục đăng ký: 3. Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước toàn bộ: 3.1, Đặc điểm: 3.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: 4. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ: 4.1, Đặc điểm: 4.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký 5. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ: 5.1, Đặc điểm: 5.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký 6. Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi 6.1, Đặc điểm 6.2, Tiện ích 6.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký 7. Tiết kiệm gửi góp hàng tháng: 7.1, Đặc điểm 7.2, Tiện ích 7.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký 8. Tiết kiệm bằng vàng 8.1, Đặc điểm 8.2, Tiện ích 8.3, Thủ tục đăng ký 9.Tiết kiệm học đường 9.1, Đặc điểm 9.2, Điều kiện sử dụng 9.3, Thủ tục đăng ký II. Biểu lãi suất gửi tiết kiệm B. Ngân hàng Á Châu ACB I. Các hình thức gửi tiết kiệm: 1.Gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND: 1.1, Tiện ích sản phẩm 1.2, Đối tượng gửi tiền 1.3, Đặc điểm sản phẩm 1.4, Phí và lãi suất 1.5, Hồ sơ 1.6, Thủ tục 2. Tiết kiệm tiền gửi có kỳ hạn bằng VND: 2.1, Tiện ích sản phẩm 2.2, Đối tượng gửi tiền 2.3, Đặc điểm sản phẩm 2.4, Phí và lãi suất 2.5, Hồ sơ: 2.6, Thủ tục 3.Chứng chỉ huy động vàng có kỳ hạn (CCHĐ Vàng): 3.1 Tiện ích sản phẩm: 3.2 Đặc điểm sản phẩm 3.3, Phí và lãi suất 3.4, Hồ sơ 4. Tiết kiệm lãi suất thả nổi 4.1 Tiện ích sản phẩm 4.2, Đặc điểm sản phẩm 4.3, Phí và lãi suất 4.4. Hồ sơ 5. Tiết kiệm - bảo hiểm Lộc Bảo Toàn: 5.1, Đặc điểm sản phẩm 5.2 Phí và lãi suất 5.3 Hồ sơ II. Biểu lãi suất tiết kiệm: KẾT LUẬN

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2080 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tiền gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở Ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã được biết ngân hàng là một ngành có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của nước ta hiện nay. Bằng các hoạt động của mình ngân hàng có thể huy động được nhiều vốn ở trong nước và ngoài nước để tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay hệ thống ngân hàng thương mại giữ vai trò quan trọng nhất trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và các tác nhân thiếu vốn. Cho nên vốn là một trong các yếu tố cơ bản đối với mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Với ngân hàng, vai trò của nguồn vốn càng trở nên quan trọng do tính đặc biệt của hoạt động ngân hàng là kinh doanh quyền sử dụng tiền tệ. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì lý do này, quản lý và phát triển quy mô nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn huy động luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng. Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng đã huy động được một lượng lớn nguồn vốn nhàn rỗi, đóng góp đáng kể cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, nguồn vốn huy động của hệ thống ngân hàng còn chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng nguồn vốn trong xã hội. Do vậy, việc mở rộng và phát triển quy mô nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư là một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại. Để làm được như vậy thì ngân hàng phải có các hình thức và chương trình khuyến mãi về tiết kiệm để thu hút được khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. I. Tìm hiểu chung về gửi tiết kiệm, biểu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng hiện nay: 1. Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. 2. Người gửi tiền: Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (người đứng tên trên thẻ tiết kiệm), hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm (2 cá nhân trở lên cùng đứng tên trên thẻ tiết kiệm), hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm. 3. Hình thức gửi tiết kiệm: Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại theo các tiêu chí khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. Phân loại theo kỳ hạn thì có hai loại sau: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 4. Lãi suất và phương thức trả lãi: 4.1. Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm phù hợp với lãi suất thị trường, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 4.2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được quy định trên cơ sở tháng (30 ngày) hoặc năm (360 ngày). 4.3. Phương thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. 5. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm: 5.1, Thủ tục gửi tiền gửi tiết kiệm lần đầu: a. Người gửi tiền phải trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và xuất trình các giấy tờ sau: - Đối với người gửi tiền là cá nhân Việt Nam phải xuất trình Chứng minh nhân dân. - Đối với người gửi tiền là cá nhân nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miễn thị thực); xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền (đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực). - Đối với người gửi tiền là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, phải xuất trình các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự. b. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. c. Người gửi tiền thực hiện các thủ tục khác do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định. d. Tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp thẻ tiết kiệm cho người gửi tiền lần đầu sau khi người gửi tiền đã thực hiện đầy đủ các thủ tục. 5.2, Thủ tục các lần gửi tiền gửi tiết kiệm tiếp theo: a. Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh, mô hình quản lý của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm, đảm bảo việc nhận tiền gửi tiện lợi, chính xác và an toàn tài sản. b. Đối với giao dịch gửi tiền vào thẻ tiết kiệm đã cấp, người gửi tiền có thể thực hiện trực tiếp hoặc gửi thông qua người khác theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. 6. Quyền và trách nhiệm của ngưởi gửi tiền: 6.1, Quyền: a. Người gửi tiền được thanh toán đầy đủ tiền gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. b. Người gửi tiền là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm được chuyển quyền sở hữu thẻ tiết kiệm, được để lại thừa kế tiền gửi tiết kiệm, được ủy quyền cho người khác thực hiện các giao dịch rút tiền gửi tiết kiệm theo quy định của pháp luật. c. Người gửi tiền là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm được cầm cố thẻ tiết kiệm để vay vốn tại các tổ chức tín dụng nếu được tổ chức tín dụng đó chấp thuận. d. Người gửi tiền là người giám hộ, người đại diện theo pháp luật được quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm theo quy định tại quy chế và quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan. 6.2, Trách nhiệm: a. Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này và các thỏa thuận đã cam kết với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm b. Thông báo trước về yêu cầu rút tiền trước hạn theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. c. Thông báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm cho tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm khi phát hiện bị mất thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản. d. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do không khai báo kịp thời việc mất thẻ tiết kiệm với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. II. Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB: A. Ngân hàng Agribank I. Hình thức gửi tiết kiệm: 1. Tiết kiệm không kỳ hạn: Đây là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng (KH) không đăng ký kỳ hạn gửi ban đầu, dùng để thanh toán, giao dịch, được hưởng lãi suất (LS) không kỳ hạn. Thông tin chi tiết: 1.1, Đặc điểm: -    Kỳ hạn: không kỳ hạn. -    Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. -    Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 100.000 VNĐ, 10 USD, 10 EUR -    Gửi: KH gửi tiền nhiều lần vào tài khoản, gửi tại quầy giao dịch. -    Rút: không hạn chế số lần giao dịch rút tiền, rút tại quầy giao dịch. -    Phí: mức phí đóng sớm (khách hàng rút bằng tiền mặt trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào sổ tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank. -    Lãi: Lãi suất: Lãi suất thay đổi, lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo tích số dư: Tiền lãi một tháng =    Σ số dư các ngày trong tháng / 30   x    Lãi suất tháng Trả lãi: Lãi được tính và nhập gốc vào ngày làm việc cuối tháng. 1.2, Tiện ích: - Được sử dụng để chuyển khoản thanh toán tiền vay của chính chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm tại Agribank; hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác do chính chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm là chủ tài khoản tại Agribank. - Được sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng VNĐ để chuyển khoản thanh toán tới ngân hàng khác. - Khách hàng có thể giao dịch tại các chi nhánh thuộc Agribank theo Quy định gửi nhiều nơi rút nhiều nơi của Agribank. 1.3, Điều kiện sử dụng: -    Với tiết kiệm VNĐ: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. -    Với tiết kiệm ngoại tệ: Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ là các cá nhân người cư trú. 1.4, Thủ tục đăng kí: Khách hàng đăng ký trực tiếp tại Chi nhánh Agribank, lập giấy gửi tiền theo mẫu của Agribank và xuất trình các giấy tờ sau: - Chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. - Đối với cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: xuất trình thêm giấy tờ để chứng minh số tiền gửi ngân hàng là tài sản riêng của mình như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng, hoặc các giấy tờ khác chứng minh số tiền gửi vào ngân hàng là tài sản của mình. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại Agribank. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì Agribank hướng dẫn cho người gửi tiền điểm chỉ hoặc đăng ký mã số, ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. Người gửi tiền được đăng ký mã số người gửi tiền và được cấp thẻ người gửi tiền trong trường hợp người gửi tiền có nhu cầu thực hiện giao dịch rút và gửi tiền nhiều nơi trước khi thực hiện giao dịch gửi tiền. Agribank thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp sổ tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục trên. 2. Tiết kiệm có kì hạn trả lãi sau toàn bộ: Đây là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả khi hết hạn. Thông tin chi tiết: 2.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: có kỳ hạn, tối thiểu là 15 ngày. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH gửi tiền một lần vào TK (tại quầy giao dịch của chi nhánh (CN)). - Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK (tại quầy giao dịch của CN). Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Rút vốn trước hạn: KH được trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi. Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn KH chưa rút vốn, NH tự động chuyển toàn bộ SD (lãi nhập gốc) sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng lãi suất hiện hành cho kỳ hạn mới. Trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì áp dụng LS của kỳ hạn thấp hơn liền kề. - Phí: mức phí đóng sớm (rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định. Lãi suất có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn gửi, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món: Số tiền lãi = Vốn gốc x Kỳ hạn gửi x Lãi suất Trả lãi: Trả lãi sau (một lần) vào ngày đến hạn (khách hàng rút tiền). Nếu KH không đến rút, NH tự động nhập lãi vào gốc và chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng. 2.2, Tiện ích: - Khách hàng có thể rút vốn trước hạn. - Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi. - Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc Agribank và các tổ chức tín dụng (TCTD) khác. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 2.3, Điều kiện sử dụng: - Với tiết kiệm VNĐ: Khách hàng các cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. - Với tiết kiệm ngoại tệ: Đối tượng gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ là các cá nhân người cư trú. 2.4, Thủ tục đăng ký: Khách hàng đăng ký trực tiếp tại Chi nhánh ngân hàng, lập giấy gửi tiền theo mẫu của Agribank và xuất trình các giấy tờ sau: - Chứng minh thư hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. - Đối với cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: xuất trình thêm giấy tờ để chứng minh số tiền gửi ngân hàng là tài sản riêng của mình như giấy tờ về thừa kế, cho, tặng, hoặc các giấy tờ khác chứng minh số tiền gửi vào ngân hàng là tài sản của mình. Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại ngân hàng. Trường hợp người gửi tiền không thể viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì ngân hàng hướng dẫn cho người gửi tiền điểm chỉ hoặc đăng ký mã số, ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu. Người gửi tiền được đăng ký mã số người gửi tiền và được cấp thẻ người gửi tiền trong trường hợp người gửi tiền có nhu cầu thực hiện giao dịch rút và gửi tiền nhiều nơi trước khi thực hiện giao dịch gửi tiền. Ngân hàng thực hiện các thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm và cấp sổ tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền sau khi người gửi tiền đã thực hiện các thủ tục trên. 3. Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước toàn bộ: Đây là sản phẩm tiết kiệm mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả một lần ngay khi khách hàng gửi tiền. Thông tin chi tiết: 3.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: tính theo tháng, tối thiểu là 1 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK tại quầy giao dịch. - Rút: KH thực hiện rút tiền 1 lần từ TK tại quấy giao dịch. Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã trả. NH thanh toán gốc theo số dư ghi trên sổ tiết kiệm. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả và trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của KH. Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS không kỳ hạn. - Phí: mức phí đóng sớm (KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của ngân hàng. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định. Lãi suất có kỳ hạn tương ứng với kỳ hạn gửi, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món: Tiền lãi = Vốn gốc x Lãi suất x Kỳ hạn gửi Trả lãi: toàn bộ tiền lãi được tính và trả ngay khi gửi. 3.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 4. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ: Đây là sản phẩm tiền gửi mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả nhiều lần trước mỗi định kỳ. Thông tin chi tiết: 4.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: tính theo tháng, tối thiểu là 3 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu: 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK tại quầy giao dịch. - Rút: KH thực hiện rút tiền 1 lần từ TK tại quầy giao dịch. Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã trả. NH thanh toán gốc theo SD ghi trên sổ tiết kiệm. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả và trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của KH. Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS không kỳ hạn. - Phí: mức phí đóng sớm (KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của ngân hàng Agribank. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định, tương ứng với mỗi kỳ hạn và định kỳ trả lãi, ngân hàng công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món Tiền lãi = Lãi suất năm /12 x Số tháng định kỳ Trả lãi: Lãi được trả trước cho mỗi định kỳ (hàng tháng, 3 tháng 1 lần và bội số của 3 tháng 1 lần). 4.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 5. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ: Đây là sản phẩm tiền gửi mà khách hàng gửi theo những kỳ hạn định trước, lãi được trả nhiều lần sau mỗi định kỳ. Thông tin chi tiết: 5.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: Có kỳ hạn, kỳ hạn tối thiểu là 3 tháng. - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Số tiền gửi tối thiểu 500.000 VNĐ, 50 USD, 50 EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào tài khoản tại quầy giao dịch. - Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK tại quầy giao dịch, chuyển khoản. Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Rút vốn trước hạn: NH thu hồi lại toàn bộ khoản lãi đã trả, trả lãi theo LS không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi. Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn KH chưa rút vốn, NH tự động chuyển toàn bộ số dư sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng LS hiện hành cho kỳ hạn mới. Trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì áp dụng LS của kỳ hạn thấp hơn liền kề. Phương thức trả lãi của kỳ hạn mới là trả lãi sau định kỳ. - Phí: mức phí đóng sớm (rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở); phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của NH. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định, Tương ứng với mỗi kỳ hạn và định kỳ trả lãi, NH công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món Tiền lãi = Vốn gốc x Lãi suất năm /12 x Số tháng định kỳ Trả lãi: trả sau theo định kỳ hàng tháng, 3 tháng và bội số của 3 tháng 1 lần, lãi không nhập gốc. 5.2, Tiện ích, điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 6. Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi: Đây là sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn mà lãi suất khách hàng được hưởng được xác định tương ứng với thời gian gửi thực tế, thời gian gửi càng dài, lãi suất càng cao. Thông tin chi tiết: 6.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: Có kỳ hạn, tối đa 36 tháng - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR - Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VNĐ, 100 USD, 100 EUR - Gửi: KH thực hiện gửi tiền một lần vào TK - Rút: KH được phép rút tiền gốc nhiều lần từ số dư TK tại quầy giao dịch của CN mở TK hoặc tại CNNH khác (TK gửi, rút nhiều nơi) - Phí: mức phí đóng sớm (khách hàng tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ áp dụng theo biểu phí hiện hành của NH. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định đối với mỗi bậc, Lãi suất của mỗi bậc được NH công bố công khai tại các điểm giao dịch và được ghi ngay vào sổ tiết kiệm khi khách hàng gửi tiền Bậc lãi suất: quy định thời gian cho các bậc LS tiền gửi tiết kiệm trả lãi sau toàn bộ. Bậc Thời gian (t) Lãi suất Bậc 1 t < 3 tháng không kỳ hạn Bậc 2 3 tháng ≤ t < 6 tháng 3 tháng Bậc 3 6 tháng ≤ t < 9 tháng 6 tháng Bậc 4 9 tháng ≤ t < 12 tháng 9 tháng Bậc 5 12 tháng ≤ t < 24 tháng 12 tháng Bậc 6 t > 24 tháng 24 tháng Cách tính lãi: Tiền lãi = Số tiền gốc rút x Bậc lãi suất x thời gian thực gửi Trả lãi: Lãi được trả theo số gốc khách hàng rút, NH chỉ tính và trả lãi khi KH rút gốc. Hết 36 tháng nếu KH chưa đóng TK, NH tự động nhập lãi vào gốc, chuyển sang kỳ hạn bậc thang mới áp dụng LS bậc thang theo các bậc và mức LS tại thời điểm chuyển. 6.2, Tiện ích: - Thời gian thực gửi càng dài lãi suất càng cao, tối đa 36 tháng. - Khách hàng có thể rút gốc nhiều lần và hưởng lãi theo bậc thang tương ứng. - Khách hàng được chuyển quyền sở hữu sổ tiết kiệm. - Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc NH và các TCTD khác. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 6.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 7. Tiết kiệm gửi góp hàng tháng: Đây là hình thức tiết kiệm mà hàng tháng khách hàng gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm gửi góp và được rút tiền một lần khi đến hạn. Thông tin chi tiết: 7.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: Có kỳ hạn tính theo tháng. Ngày đến hạn của TK có thể trước hoặc sau ngày đến hạn thoả thuận ban đầu vì phụ thuộc vào thời gian gửi góp sớm hoặc muộn của KH ở các kỳ gửi góp. Ngày đến hạn của TK được tính theo công thức sau: Ngày đến hạn = Ngày đến hạn gốc + {(Ngày gửi góp muộn – Ngày gửi góp sớm)/Số tháng gửi góp} - Số tiền tiết kiệm gửi góp, số kỳ gửi góp (Số tháng) và số tiền gửi góp mỗi kỳ cố định và được xác định ngay khi mở TK . - Đồng tiền: VNĐ, USD, EUR. - Gửi: KH thực hiện gửi tiền định kỳ (gửi tiền mặt hoặc chuyển khoản từ TK tiền gửi không kỳ hạn) vào TK tiết kiệm. Gửi tại quầy giao dịch của CN mở tài khoản hoặc CN NH khác (TK gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi). - Rút: KH thực hiện rút tiền một lần từ TK tại quầy giao dịch của CN mở TK hoặc CN NH khác (với TK gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi). Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết. Rút vốn trước hạn: KH tất toán sổ tiết kiệm gửi góp khi chưa thực hiện đầy đủ số tiền gửi góp, số lần gửi góp hoặc khi KH yêu cầu tất toán trước ngày đến hạn. Trường hợp này KH không được hưởng lãi. Rút vốn sau hạn: Thời gian quá hạn KH được hưởng LS không kỳ hạn tại thời điểm rút. - Phí: mức phí đóng sớm (KH rút tiền mặt trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm hoặc tất toán sổ tiết kiệm trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của NH. - Lãi: Lãi suất: Lãi suất cố định, Theo biểu lãi suất gửi góp hiện hành của NH. Cách tính lãi: Ví dụ kỳ hạn gửi góp là 12 tháng, lãi tính theo tháng. Tiền lãi = Số tiền gửi góp kỳ 1 * Lãi suất (/tháng) * 12 + Số tiền gửi góp kỳ 2 * Lãi suất (/tháng) * 11/12 + Số tiền gửi góp kỳ 3 * Lãi suất (/tháng) * 10/12 + ……………… + Số tiền gửi góp kỳ cuối * Lãi suất (/tháng) * 1/12 Trả lãi: Trả lãi một lần vào cuối kỳ. 7.2, Tiện ích: - Khách hàng có thể rút vốn trước hạn. - Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi. - Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc NH và các TCTD khác. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 7.3, Điều kiện sử dụng và thủ tục đăng ký: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 8. Tiết kiệm bằng vàng: Khách hàng gửi tiết kiệm bằng vàng được quy đổi theo vàng miếng tiêu chuẩn AAA 99,99% do Agribank sản xuất. Đến hạn, khách hàng được thanh toán vốn gốc bằng vàng miếng tiêu chuẩn AAA 99,99% hoặc bằng số tiền quy đổi giá trị tương đương theo giá mua vào tại thời điểm thanh toán do Agribank công bố. Lãi được tính và quy đổi theo giá mua vào, thanh toán bằng VNĐ. Thông tin chi tiết: 8.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn: Có kỳ hạn (3, 6, 9, 12 và 24 tháng). - Loại vàng gửi: vàng miếng tiêu chuẩn AAA 99,99% do Agribank sản xuất. - Số lượng gửi tối thiểu: 1 chỉ vàng AAA. - Gửi: Quý khách hàng thực hiện gửi gốc một lần vào tài khoản tại quầy giao dịch. - Rút: Quý khách hàng thực hiện rút gốc tại quầy giao dịch một lần bằng vàng miếng tiêu chuẩn hoặc VND được quy đổi theo giá mua vào vàng AAA 99,99% do Agribank công bố tại thời điểm thanh toán. Rút vốn đúng hạn: Quý khách hàng được hưởng toàn bộ tiền lãi mà Agribank đã cam kết. Rút vốn trước hạn: Quý khách hàng được trả lãi theo lãi suất không kỳ hạn của loại hình tiết kiệm bằng vàng cho số vốn thực nộp và thời gian thực gửi. Rút vốn sau hạn: Nếu đến hạn quý khách chưa rút vốn, toàn bộ số dư được tự động chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng lãi suất hiện hành cho kỳ hạn mới. Lãi không nhập gốc và được theo dõi riêng để chi trả cho quý khách hàng. Trường hợp vào ngày đáo hạn Agribank không còn duy trì hình thức "Tiết kiệm bằng vàng" thì vốn gốc và số lãi đến hạn được bảo lưu chờ thanh toán cho khách hàng và được ngân hàng trả lãi theo lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn tại thời điểm rút. * Phí: Mức phí đóng sớm (quý khách hàng rút gốc trong vòng 07 ngày kể từ ngày gửi), phí dịch vụ theo biểu phí hiện hành của Agribank. * Lãi suất: Lãi suất cố định: là lãi suất có kỳ hạn của loại hình tiết kiệm bằng vàng tương ứng với kỳ hạn gửi, được công bố công khai tại các điểm giao dịch. Cách tính lãi: Tính lãi theo món: Tiền lãi = Vốn gốc khi gửi x Lãi suất x Kỳ hạn Trả lãi: Trả lãi một lần khi đến hạn. Lãi được quy đổi về VNĐ theo giá mua vào vàng 3 chữ A do Agribank công bố tại thời điểm thanh toán. 8.2, Tiện ích: - Rút trước hạn được hưởng lãi suất không kỳ hạn ứng với loại hình tiền gửi tiết kiệm bằng vàng. - Khách hàng được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi. - Sổ tiết kiệm được phép cầm cố vay vốn, hoặc bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại bất kỳ chi nhánh nào thuộc Agribank và các tổ chức tín dụng khác. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học tập,… ở nước ngoài. 8.3, Thủ tục đăng ký: Quý khách hàng đăng ký trực tiếp tại quầy giao dịch của Chi nhánh Agribank, hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký thông tin khách hàng. - Giấy đề nghị mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn hoặc hợp đồng thỏa thuận giữa khách hàng với Agribank. - Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. * Quý khách hàng lưu ý: Đối với sản phẩm "Tiền gửi có kỳ hạn lãi suất gia tăng theo thời gian (bậc thang theo thời gian)", Agribank thực hiện huy động trong từng thời kỳ. Quý khách có thể liên hệ với chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank gần nhất để biết thêm chi tiết. 9.Tiết kiệm học đường: Đây là hình thức gửi tiền tiết kiệm trung – dài hạn, trong đó khách hàng định kỳ gửi một số tiền nhất đinh trong một thời hạn nhất định để hưởng lãi và hướng tới mục tiêu tích lũy dài hạn cho nhu cầu học tập của khách hàng hoặc người thân trong tương lai. Thông tin chi tiết: 9.1, Đặc điểm: - Kỳ hạn gửi: Có kỳ hạn (từ 02 đến 18 năm). - Ngày đến hạn của TK: có thể trước hoặc sau ngày đến hạn thoả thuận ban đầu. Ngày đến hạn của TK được tính theo công thức sau: Ngày đến hạn = Ngày đến hạn gốc + {(Ngày gửi góp muộn – Ngày gửi góp sớm)/Số tháng gửi góp} - Đồng tiền: VNĐ, USD. - Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND hoặc 10 USD. - Số tiền tiết kiệm gửi góp, số kỳ gửi góp (số tháng) và số tiền gửi góp mỗi định kỳ cố định và được xác định ngay khi mở TK. - Gửi: gửi định kỳ hàng tháng theo phương thức gửi trực tiếp định kỳ gửi đầu tiên; các lần gửi tiếp theo có thể gửi trực tiếp, thông qua người khác, chuyển khoản từ tài khoản khác, chuyển khoản qua Atransfer, ATM hoặc ủy quyền cho ngân hàng tự động trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán. Gửi tiền trước cho 1 hoặc nhiều định kỳ: Số tiền gửi trước phải bằng bội số của số tiền gửi mỗi định kỳ KH đã đăng ký nhưng không vượt quá tổng số tiền đăng ký gửi còn phải gửi. Gửi tiền trễ hạn so với định kỳ: tối đa 12 tháng (12 định kỳ). - Rút: KH phải rút toàn bộ gốc và lãi. Rút vốn đúng hạn: KH được hưởng toàn bộ tiền lãi mà NH đã cam kết theo quy định. Rút vốn trước hạn: lãi cho số tiền, số ngày thực gửi của từng định kỳ gửi đến ngày tất toán theo mức lãi suất tất toán quy định. Rút vốn sau hạn: Kể từ ngày đến hạn, lãi đến hạn được bảo lưu chờ thanh toán, số tiền gốc được trả theo lãi suất tiền gửi không kì hạn (KKH) tại thời điểm tất toán. Tất toán trong trường hợp gửi trễ quá 12 tháng: lãi gồm hai phần: lãi tất toán trước hạn cho số tiền, số ngày của từng định kỳ đã gửi đến định kỳ đã gửi cuối cùng; lãi suất KKH cho số dư của TK TKHĐ từ định kỳ đã gửi cuối cùng đến ngày tất toán. - Phí gửi rút: miễn phí gửi và tất toán trong các trường hợp trước hạn lớn hơn 7 ngày, đúng hạn, trễ hạn. Trường hợp khách hàng đóng sớm TK trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày mở TK, KH chịu phí đóng sớm theo quy định hiện hành của NH. - Phí dịch vụ: SMS; Internet Banking và dịch vụ khác theo quy định. - Lãi: Lãi suất áp dụng: lãi suất thả nổi cộng với (+) lãi suất thưởng gia tăng theo năm. Lãi suất thả nổi là lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ, được điều chỉnh phù hợp với lãi suất thị trường. Lãi suất thưởng gia tăng theo năm được tính từ năm thứ 2, mỗi năm gia tăng 0,1%/năm (đối với VND) và 0,05%/năm (đối với USD), tính theo công thức: Lãi suất thưởng năm thứ n = 0,1% x (n – 1) Trường hợp tất toán trước hạn lãi suất được tính như sau: Trường hợp mức lãi suất tất toán thấp hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm tất toán tài khoản TKHĐ thì khách hàng được trả lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Cách tính lãi: Trường hợp tài khoản đến hạn: Tổng lãi = Tổng số tiền của kỳ gửi góp thứ i * thời gian tương ứng từ ngày gửi tới ngày đến hạn * lãi suất kỳ gửi/12 tháng. Trường hợp tất toán trước hạn: Tổng lãi = Tổng số tiền của kỳ gửi góp thứ i * thời gian tương ứng của kỳ gửi góp thứ i từ ngày gửi đến ngày tất toán * lãi suất tất toán trước hạn/360 ngày. Cụ thể: Tiền lãi = [Số tiền gửi lần 1* Lãi suất tất toán trước hạn (năm) * Thời gian thực gửi/ 360] + [Số tiền gửi lần 2 * Lãi suất tất toán trước hạn (năm) * Thời gian thực gửi/360] + … + [Số tiền gửi lần i * Lãi suất tất toán trước hạn (năm) * Thời gian thực gửi/360]. Trả lãi: trả lãi một lần khi đến hạn hoặc khi KH đến tất toán TK. Tiện ích: - Lãi suất thả nổi theo lãi suất thị trường - Gửi tiền linh hoạt: khách hàng có thể gửi tiền trước hoặc trễ cho một hay nhiều định kỳ - Nhiều hình thức gửi tiền (từ định kỳ thứ hai trở đi): người khác gửi, gửi tại tất cả các Chi nhánh NH khác, chuyển khoản qua ATM, bằng điện thoại di động (Atransfer) hoặc ủy quyền cho ngân hàng trích từ tài khoản tiền gửi cá nhân - Tất toán trước hạn được hưởng lãi suất tương ứng theo thời gian thực gửi (theo tỷ lệ của NH quy định so với lãi suất tiết kiệm 12 tháng) - Dịch vụ thông tin tài khoản (Mobile Banking, Internet Banking) 9.2, Điều kiện sử dụng: giống tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ. 9.3, Thủ tục đăng ký: Khách hàng trực tiếp đến Chi nhánh NH xuất trình thẻ khách hàng (nếu có), chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực) để làm thủ tục đăng ký thông tin khách hàng. Trường hợp đăng ký thông tin người thụ hưởng, khách hàng xuất trình Giấy khai sinh hoặc CMND của người thụ hưởng. - KH điền thông tin vào Giấy đăng ký mở tài khoản tiết kiệm học đường (theo mẫu). - Điền thông tin vào giấy gửi tiền theo quy định của NH. - Giao dịch viên kiểm tra, mở tài khoản cho khách hàng, in thẻ tài khoản tiết kiệm học đường (theo mẫu). II. Biểu lãi suất gửi tiết kiệm: 1. Tiết kiệm: 2. Tiết kiệm bậc thang: B. Ngân hàng Á Châu ACB I. Các hình thức gửi tiết kiệm: 1.Gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND: 1.1, Tiện ích sản phẩm: - Cầm cố sổ tiết kiệm để: Vay vốn, đảm bảo mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ACB. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài. - Cá nhân người cư trú được sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thanh toán tiền vay hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác của chính chủ tài khoản tại ACB. - Với hệ thống giao dịch trực tuyến, quý khách có thể giao dịch tại bất kỳ Chi nhánh nào của ACB. - Kiểm tra thông tin tài khoản qua các dịch vụ hỗ trợ ACB Online. - Là cơ sở để được xét cấp hạn mức thấu chi. 1.2, Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài. 1.3, Đặc điểm sản phẩm: - Kỳ hạn gửi:Không kỳ hạn. - Loại tiền gửi: VND. - Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: 1.000.000 đồng. - Lãi suất:Không kỳ hạn. - Cách thức trả lãi: Tiền lãi được trả hàng tháng căn cứ vào ngày mở thẻ tiết kiệm và tự động ghi có vào tài khoản. - Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền tiết kiệm, Giấy đề nghị chuyển khoản. - Sử dụng tài khoản: Gửi tiền: Quý khách có thể nộp tiền mặt trực tiếp hoặc thông qua người khác và không bị hạn chế về số lần giao dịch. Rút tiền: Quý khách phải trực tiếp rút tiền và không bị hạn chế về số lần giao dịch. Chuyển tiền: Quý khách được chuyển tiền để gửi tiết kiệm có kỳ hạn VND cho chính khách hàng tại ACB. - Quy định khác: Thời gian gửi thực tế kể từ ngày gửi tiền dưới 2 ngày, quý khách không được hưởng lãi. 1.4, Phí và lãi suất: - Lãi suất: Xin vui lòng tham khảo biểu lãi suất hiện hành của ACB. - Phí dịch vụ:Xin vui lòng tham khảo biểu phí hiện hành của ACB. - Phí kiểm đếm:Thu khi quý khách rút tiền mặt trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp tiền mặt vào thẻ tiết kiệm hoặc tất toán thẻ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở thẻ (Phí kiểm đếm = 0.03% x số tiền rút hoặc tất toán; TT 10.000đ; TĐ 1.000.000đ) 1.5, Hồ sơ: Giấy đăng ký thông tin (theo mẫu ACB). Người Việt Nam: CMND (bản chính hoặc bản sao có công chứng). Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú và Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (bản chính). Các giấy tờ cần thiết khác do ACB yêu cầu cung cấp thêm. 1.6, Thủ tục: - Nếu chưa có thông tin tại ACB: Quý khách cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và trực tiếp đến bất kỳ Chi nhánh nào của ACB điền vào mẫu “Giấy gửi tiền tiết kiệm” và gặp nhân viên dịch vụ khách hàng để mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Sau khi mở tài khoản, quý khách đến quầy giao dịch để làm thủ tục gửi tiền và nhận thẻ tiết kiệm từ nhân viên giao dịch. - Nếu đã có thông tin tại ACB: Quý khách trực tiếp đến bất kỳ Chi nhánh nào của ACB điền vào mẫu “Giấy gửi tiền tiết kiệm” và gặp nhân viên dịch vụ khách hàng để mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Sau khi mở tài khoản, quý khách đến quầy giao dịch để làm thủ tục gửi tiền và nhận thẻ tiết kiệm từ nhân viên giao dịch. 2. Tiết kiệm tiền gửi có kỳ hạn bằng VND: 2.1, Tiện ích sản phẩm: - Quý khách có thể rút vốn trước hạn. - Vào ngày gửi tiền hoặc trước ngày đến hạn, quý khách có thể yêu cầu ACB chuyển sang kỳ hạn mới khác với kỳ hạn gửi ban đầu. - Quý khách được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi. - Đảm bảo vay vốn, mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ACB. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài. - Với hệ thống giao dịch trực tuyến, quý khách có thể giao dịch tại bất kỳ chi nhánh nào trong hệ thống ACB. - Kiểm tra thông tin tài khoản qua các dịch vụ hỗ trợ ACB Online. - Là cơ sở để được xét cấp hạn mức thấu chi. 2.2, Đối tượng gửi tiền: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài. 2.3, Đặc điểm sản phẩm: - Kỳ hạn gửi: Công bố theo từng thời kỳ (từ 1 đến 3.6 tháng). - Loại tiền gửi: VND - Số tiền gửi tối thiều: 1.000.000 đồng. - Lãi suất: Tương ứng với mức gửi và kỳ hạn gửi tại thời điểm gửi. - Cách thức trả lãi: Hàng quý, cuối kỳ. - Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền tiết kiệm, Giấy đề nghị chuyển khoản. - Sử dụng tài khoản: Gửi tiền: Quý khách có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc thẻ tiết kiệm và không được gửi thêm khi thẻ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán. Rút tiền: Khi có nhu cầu rút tiền (trước hạn hoặc đúng hạn), quý khách phải tất toán thẻ tiết kiệm. Chuyển tiền: Quý khách được chuyển tiền để gửi tiết kiệm có kỳ hạn VND cho chính khách hàng tại ACB. - Quy định khác: Quý khách rút trước hạn được hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút theo số ngày gửi thực tế. Khi đến hạn, ACB tự động tái tục (vốn + lãi) sang kỳ hạn mới bằng kỳ hạn gửi ban đầu theo lãi suất công bố tại thời điểm tái tục. Trường hợp kỳ hạn gửi ban đầu không còn áp dụng, ACB sẽ tái tục kỳ hạn ngắn hơn liền kề. Thời gian gửi thực tế kể từ ngày gửi tiền dưới 07 ngày, quý khách không được hưởng lãi. 2.4, Phí và lãi suất: - Lãi suất: Vui lòng tham khảo biểu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn. - Phí dịch vụ: Xin vui lòng tham khảo biểu phí. - Phí kiểm đếm: Thu khi quý khách tất toán thẻ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở thẻ (Phí kiểm đếm = 0.03% x số tiền tất toán; TT 10.000đ; TĐ 1.000.000đ) 2.5, Hồ sơ: - Giấy đăng ký thông tin (theo mẫu ACB). - Người Việt Nam: CMND (bản chính hoặc bản sao có công chứng). - Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú và Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (bản chính). - Các giấy tờ cần thiết khác do ACB yêu cầu cung cấp thêm. 2.6, Thủ tục: - Nếu chưa có thông tin tại ACB: Quý khách cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và trực tiếp đến bất kỳ Chi nhánh nào của ACB điền vào mẫu “Giấy gửi tiền tiết kiệm” và gặp nhân viên dịch vụ khách hàng để mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Sau khi mở tài khoản, quý khách đến quầy giao dịch để làm thủ tục gửi tiền và nhận thẻ tiết kiệm từ nhân viên giao dịch. - Nếu đã có thông tin tại ACB: Quý khách điền vào mẫu “Giấy gửi tiền tiết kiệm” và đến quầy giao dịch để làm thủ tục gửi tiền và nhận thẻ tiết kiệm từ nhân viên giao dịch. 3.Chứng chỉ huy động vàng có kỳ hạn (CCHĐ Vàng): 3.1 Tiện ích sản phẩm: - Hưởng lãi suất cao khi mua CCHĐ Vàng tại ACB. - Được chuyển quyền sở hữu khi CCHĐ Vàng chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi. - Được chỉ định ACB sử dụng vốn gốc ban đầu mua tiếp tục CCHĐ Vàng để hưởng lãi suất có kỳ hạn. - Đảm bảo vay vốn, mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ACB. - Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài. - Là cơ sở để được xét cấp hạn mức thấu chi. - Kiểm tra thông tin tài khoản qua các dịch vụ hỗ trợ ACB Online. 3.2 Đặc điểm sản phẩm: - Loại tiền huy động:Vàng ACB và Vàng SJC - Hình thức phát hành:CCHĐ Ghi danh (bao gồm Một chủ sở hữu hoặc Đồng chủ sở hữu). - Mệnh giá tối thiểu:15 chỉ Vàng ACB/ SJC - Thời hạn:1, 2, 3, 6, 9 tháng. - Cách thức trả lãi:Cuối kỳ. - Các quy định khác: CCHĐ Vàng không được rút trước hạn. Quý khách được quyền chỉ định ACB sử dụng vốn gốc ban đầu mua tiếp tục CCHĐ Vàng theo kỳ hạn chỉ định (trong trường hợp ACB còn phát hành CCHĐ Vàng). Khi Quý khách không có chỉ định với ACB, thì toàn bộ Vốn gốc và lãi của CCHĐ Vàng sẽ được chuyển sang tài khoản chờ thanh toán và không hưởng lãi. Quý khách mua CCHĐ Vàng tại CN/PGD nào thì rút tại CN/PGD đó hoặc tại Sở Giao Dịch, CN Sài Gòn, CN Chợ Lớn, CN Tân Bình khi CCHĐ Vàng đến hạn thanh toán. 3.3, Phí và lãi suất: - Lãi suất: Xin vui lòng tham khảo biểu lãi suất hiện hành của ACB. - Phí dịch vụ:Xin vui lòng tham khảo biểu phí hiện hành của ACB. 3.4, Hồ sơ: - Giấy đăng ký thông tin (theo mẫu ACB). - Người Việt Nam: CMND (bản chính hoặc bản sao có công chứng). - Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú và Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (bản chính). - Các giấy tờ cần thiết khác do ACB yêu cầu cung cấp thêm. 4. Tiết kiệm lãi suất thả nổi: Tiết kiệm Lãi Suất Thả Nổi - Floating là sản phẩm Tiết kiệm có kỳ hạn 36 tháng - lãnh lãi hàng kỳ ra đời với mục đích đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng. 4.1 Tiện ích sản phẩm: Floating đáp ứng mong đợi của khách hàng thông qua mức lãi suất và những tiện ích rất hấp dẫn như sau: - Linh hoạt theo lãi suất thị trường với lãi suất tự điều chỉnh vào đầu mỗi kỳ lãnh lãi (1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hay 12 tháng). Khi khách hàng tham gia tiết kiệm Floating, tại cuối mỗi kỳ lãnh lãi, ACB chi trả khách hàng tiền lãi theo lãi suất TK Floating tại thời điểm đầu kỳ lãnh lãi tương ứng. - Đa dạng phương thức lãnh lãi: Lãi nhập vốn cuối kỳ lãnh lãi, hoặc; Khách hàng rút lãi hàng kỳ bằng tiền mặt, hoặc; Tự động trích lãi hàng kỳ vào Tài Khoản Tiền Gửi Thanh Toán (thẻ ATM2+) của khách hàng (đối với TGTK VND). Đặc biệt, số tiền lãi này được áp dụng lãi suất không kỳ hạn bậc thang. 4.2, Đặc điểm sản phẩm: - Kỳ hạn gửi: 36 tháng – Lãnh lãi hàng kỳ. - Kỳ lãnh lãi: là khoảng thời gian 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hay 12 tháng do khách hàng lựa chọn. - Loại tiền gửi: VND hoặc USD - Mức gửi: Từ 5.000.000 VND trở lên hoặc từ 500 USD trở lên - Lãi suất trên TTK: Tương ứng với mức gửi tại thời điểm gửi. - Lãi suất thực nhận: Tự động điều chỉnh, tương ứng với lãi suất Floating tại thời điểm đầu kỳ lãnh lãi. - Phương thức lãnh lãi: Khách hàng được quyền chỉ định phương thức lãnh lãi theo nhu cầu thực tế như lãnh lãi hàng kỳ bằng tiền mặt hay chuyển lãi sang tài khoản ATM2+ (Đối với TGTK VND) hoặc lãi tự động nhập vốn. 4.3, Phí và lãi suất: - Lãi suất: Vui lòng tham khảo biểu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn. - Phí dịch vụ: Xin vui lòng tham khảo biểu phí. - Phí kiểm đếm: Thu khi quý khách tất toán thẻ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở thẻ (Phí kiểm đếm = 0.03% x số tiền tất toán; TT 10.000đ; TĐ 1.000.000đ) 4.4. Hồ sơ: - Giấy đăng ký thông tin (theo mẫu ACB). - Người Việt Nam: CMND (bản chính hoặc bản sao có công chứng). - Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú và Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (bản chính). - Các giấy tờ cần thiết khác do ACB yêu cầu cung cấp thêm. 5. Tiết kiệm - bảo hiểm Lộc Bảo Toàn: Liên kết với công ty bảo hiểm Prévoir Việt Nam, ACB trân trọng cung cấp đến khách hàng sản phẩm Tiền gửi tiết kiệm – bảo hiểm “Lộc Bảo Toàn” với lãi suất bậc thang ưu đãi theo số dư tiền gửi, và quyền lợi bảo hiểm trên số tiền gửi tiết kiệm trong suốt kỳ hạn gửi 13 tháng. 5.1, Đặc điểm sản phẩm: - Kỳ hạn gửi : 13 tháng (lãi nhập vốn cuối kỳ) - Mức gửi tối thiểu : 20.000.000 VND - Phương thức lãnh lãi: Lãi cuối kỳ, lãi tháng - Quyền lợi bảo hiểm được thực hiện trong trường hợp không may gặp rủi ro (tử vong, thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do mọi nguyên nhân, tham khảo quy tắc điều khoản bảo hiểm Lộc Bảo Toàn), khách hàng /người thụ hưởng sẽ nhận ngay: - Giá trị bảo hiểm vẫn còn nguyên hiệu lực trong suốt 13 tháng ngay cả trường hợp KH tất toán trước hạn. Số tiền bảo hiểm tối đa trên một hoặc các TTK của một khách hàng là 800 triệu đồng (trong cả trường hợp tái tục). - Thời hạn bảo hiểm: 13 tháng kể từ ngày mở TTK và kết thúc vào một trong các ngày sau tùy theo thời điểm nào đến trước: Ngày phát sinh sự kiện bảo hiểm hoặc ngày đáo hạn TTK hoặc ngày người được bảo hiểm tròn 61 tuổi. - Khách hàng gửi vốn gốc 1 lần vào ngày mở TTK và rút vốn gốc 1 lần khi tất toán. - Khi đến hạn, ACB tự động tái tục (vốn + lãi) thêm 1 kỳ TK Lộc Bảo Toàn nếu sản phẩm vẫn còn triển khai (và được sự đồng ý của khách hàng); hoặc sang tiết kiệm truyền thống kỳ hạn 13 tháng VND (có hình thức lãnh lãi tương ứng) theo lãi suất công bố tại thời điểm tái tục. Trường hợp kỳ hạn 13 tháng không còn áp dụng, ACB sẽ tái tục kỳ hạn ngắn hơn liền kề tương ứng với hình thức lãnh lãi. - Khách hàng tất toán trước hạn được hưởng lãi suất theo quy định của ACB và nộp phí rút trước hạn theo quy định của sản phẩm. - Khách hàng được hưởng lãi suất thưởng bậc thang theo số dư và các chính sách, quy định khác theo Quy chế tiền gửi tiết kiệm của ACB và quy định bảo hiểm. 5.2 Phí và lãi suất: - Lãi suất : Theo quy định của ACB theo từng thời kỳ. Vui lòng tham khảo biểu lãi suất tiết kiệm kỳ hạn - Phí rút trước hạn: 0,3% số tiền khách hàng gửi tại thời điểm mở TTK. - Phí kiểm đếm: Thu khi quý khách tất toán thẻ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở thẻ (Phí kiểm đếm = 0.03% x số tiền tất toán; TT 10.000đ; TĐ 1.000.000đ) 5.3 Hồ sơ: - Giấy đăng ký thông tin (theo mẫu ACB). - Người Việt Nam: CMND (bản chính hoặc bản sao có công chứng). - Người nước ngoài: Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú và Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn hiệu lực (bản chính). - Các giấy tờ cần thiết khác do ACB yêu cầu cung cấp thêm. II. Biểu lãi suất tiết kiệm: 1. Lãi suất tiền gửi: 2. Biểu phí: KẾT LUẬN §Ó ®¹t ®­îc môc tiªu ph¸t triÓn kinh tÕ, x· héi thùc hiÖn thµnh c«ng sù nghiÖp c«ng nghiªp. ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ ®Êt n­íc, ®­a n­íc ta trë thµnh mét n­íc c«ng nghiÖp vµo n¨m 2020 ®ßi hái ph¶i cã mét nguån vèn lín ®Ó phôc vô cho nhu cÇu cña nÒn kinh tÕ. §©y lµ nhiÖm vô hÕt søc to lín cña hÖ thèng ng©n hµng. Trong nh÷ng n¨m qua hÖ thèng ng©n hµng n­íc ta ®· cã nh÷ng b­íc ph¸t triÓn ®¸ng kÓ, c¸c ho¹t ®éng nãi chung vµ ho¹t ®éng huy ®éng vèn nãi riªng ®Òu t¨ng tr­ëng cao, huy ®éng ®­îc mét khèi l­îng lín vèn. Vì thế, để t¹o thÕ ®øng cña m×nh trªn thÞ tr­êng, c¸c ng©n hµng th­¬ng m¹i kh«ng ngõng n©ng cao kh¶ n¨ng thu hót c¸c nguån vèn nhµn rỗi trong d©n c­ ®Ó ®Çu t­, ph¸t triÓn s¶n xuÊt. Nguån vèn huy ®éng cã vai trß rÊt lín trong ho¹t ®éng cña ng©n hµng ®Æc biÖt trong nÒn kinh tÕ thÞ tr­êng. Do ®ã nªn më réng ph¹m vi ¸p dông ¶nh h­ëng cña c¸c lo¹i tiÒn göi tíi c¸c tæ chøc kinh tÕ còng nh­ c¸c tÇng líp d©n c­ lµ vÊn ®Ò sèng cßn cña ng©n hµng. ĐiÒu nµy ®ßi hái c¸c ng©n hµng c¸c ng©n hµng ph¶i kh«ng ngõng më réng vµ ®a d¹ng ho¸ c¸c ho¹t ®éng t¹o ®iÒu kiÖn khai th¸c tèi ®a nguån vèn nhµn rỗi phôc vô cho c«ng cuéc c«ng nghiÖp ho¸ hiÖn - ®¹i ho¸ ®Êt n­íc. PHỤ LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 I. Tìm hiểu chung về gửi tiết kiệm, biểu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng hiện nay 2 1. Tiền gửi tiết kiệm 2 2. Người gửi tiền 2 3. Hình thức gửi tiết kiệm 2 4. Lãi suất và phương thức trả lãi 3 5. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm 3 6. Quyền và trách nhiệm của ngưởi gửi tiền 4 II. Các hình thức gửi tiết kiệm và biểu lãi suất ở hai ngân hàng Agribank và Á Châu ACB 5 A. Ngân hàng Agribank I. Hình thức gửi tiết kiệm 5 1. Tiết kiệm không kỳ hạn 5 2. Tiết kiệm có kì hạn trả lãi sau toàn bộ 7 3. Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước toàn bộ 10 4. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ 11 5. Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ 12 6. Tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi 13 7. Tiết kiệm gửi góp hàng tháng 15 8. Tiết kiệm bằng vàng 17 9.Tiết kiệm học đường 20 II. Biểu lãi suất gửi tiết kiệm 23 1. Tiết kiệm 23 2. Tiết kiệm bậc thang 24 B. Ngân hàng Á Châu ACB 26 I. Các hình thức gửi tiết kiệm 26 1.Gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND 26 2. Tiết kiệm tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 28 3.Chứng chỉ huy động vàng có kỳ hạn (CCHĐ Vàng) 30 4. Tiết kiệm lãi suất thả nổi 32 5. Tiết kiệm - bảo hiểm Lộc Bảo Toàn 34 II. Biểu lãi suất tiết kiệm 36 1. Lãi suất tiền gửi 36 2. Biểu phí 38 KẾT LUẬN 40 PHỤ LỤC 41 Tài liệu tham khảo 43 Tài liệu tham khảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_tai_cac_hinh_thuc_tien_gui_tiet_kiem_o_ngan_hang_agr_va_acb_516.doc
Tài liệu liên quan