Đề tài Tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ

Qua thời gian thực tập tại M2, em nhận thấy công tác trả lương tại đây được tiến hành khá tốt, phần nào đã thể hiện được vai trò của tiền lương trong việc tạo ra động lực thúc đẩy cán bộ công nhân viên hăng say làm việc, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong M2. Tuy nhiên cùng với xu hướng phát triển ngày càng nhanh của ngành và mục tiêu phát triển của M2 đòi hỏi sự đóng góp rất cao của cán bộ công nhân viên, cũng như việc sử dụng các công cụ quản lý phải thu được hiệu quả tối ưu mà một trong các công cụ quan trọng quản lý đó là tiền lương. Xuất phát từ mục tiêu phát triển của M2, từ những yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới và qua những phân tích cụ thể về tiền lương và các khoản trích theo lương đang áp dụng tại M2 cần tiến hành điều chỉnh một số cách thức trả lương hiện tại nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác trả lương để mối quan hệ giữa tiền lương và hiệu quả sản xuất được mật thiết hơn, tránh tình trạng bình quân, trả lương phải thể hiện rõ ràng hơn nữa sự nỗ lực của các bộ phận, giảm lãng phí trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần thu đươc hiệu quả cao nhất trong hoạt động của M2.

doc60 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2446 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tờ. + Trình tự ghi sổ: Chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc: Bảng chấm công, BTHTTTL… Sổ thẻ kế toán chi tiết: 3341, 3342, 3382, 3383, 3384 3384 Sổ quỹ, báo cáo quỹ Bảng tổng hợp chi tiết: 334,338 Nhật ký-sổ cái 334,338 Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu,kiểm tra * Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ dăng ký chứng từ kế toán hoặc bản tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết + Trình tự ghi sổ kế toán: Bảng tổng hợp chi tiết: 334, 338 Sổ, thẻ kế toán chi tiết: 3341, 3342, 3382, 3383, 3384 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc: BTHTAC,BTHTTL... Chứng từ ghi sổ Sổ cái: 334, 338 Bảng cân đối số phát sinh Chứng từ gốc: Bảng chấm công… Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu,kiểm tra * Hình thức nhật ký chứng từ: - Đặc trưng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinhtheo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế theo các tài khoản đối ứng nợ: Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cung một quá trình ghi chép Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán nhật ký - Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký chứng từ + Bảng kê + Sổ cái +Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết + Bảng tổng hợp chi tiết - Hình thức này được áp dụng cho các hình thức doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa và lớn. - Trình tự ghi sổ: Nhật ký chứng từ Thẻ,sổ kế toán chi tiết: 3341,3342,3382, 3383,3384 Sổ cái Tk: 334,338 Bảng tổng hợp chi tiết: 334,338 Báo cáo tài chính Chứng từ gốc và bảng phân bổ: Bảng chấm công, BPBTL… Bảng kê Chú thích Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Đối chiếu,kiểm tra *Hình thúc kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính . Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợpc các hình thức kế toán qui định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự kế toán ghi sổ: Sổ kế toán - Sổ tổnghợp:334, 338 - Sổ chi tiết: 3341, 3342, 3382, 3383, 3384 , 3383,3384. Phần mềm kế toán Chứng từ kế toán:Bảng chấm công… Máy vi tính M Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại: bảng THPBTL,BTHTAC… - Báo cáo tài chính - Báo các kế toán quản trị Chú thích Nhập số liêu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. Đặc điểm tình hình chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. Tên đơn vị,địa chỉ M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ Địa Chỉ: Đường Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội a. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của M2. M2 có bề dày lịch sử, được thành lập từ năm 1945, chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ cho chỉ huy, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, và cho quân đội về mặt thông tin liên lạc. Từ khi thành lập cho đến nay đã từng bước được trang bị cơ sở vật chất phù hợp với tình hình chung của đất nước cũng như của quốc phòng, Sản phẩm đa dạng đã phục vụ tốt cho nhu cầu của các ngành, các Bộ, đã góp phần không nhỏ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, trong các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm cũng như trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay. Trong quá trình sản xuất, M2 cũng nằm trong nguyên tắc chung của sản xuất kinh doanh đó là tất cả các sản phẩm đều được tính chi phí sản xuất. Mục đích là tính toán một cách hiệu quả nhất sản phẩm làm ra, giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Công việc đó càng đòi hỏi cấp thiết trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Để duy trì hoạt động của M2 và để nâng cao đời sống cho cán bộ,công nhân viên của M2 thì một phần của bộ phận sản xuất của M2 phải chuyển sang sản xuất các mặt hàng có thể bán ra thị trường, thực hiện sản xuất kinh doanh những mặt hàng này tiêu thụ trong xã hội. Do đó tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh của M2 chia thành hai bộ phận chủ yếu: Bộ phận sản xuất các loại sản phẩm phục vụ cho chuyên ngành. Bộ phận sản xuất các mặt hàng kinh tế. Bộ phận sản chuyên ngành được Chính Phủ giao cho nhiệm vụ kế hoạch sản xuất. Vốn để sản xuất các mặt hàng này do Nhà nước cấp 100%. Các loại sản phẩm như linh kiện, phụ tùng, phụ kiện các loại máy mã điện thoại, điện đàm, bộ đàm thông tin… Trong M2 có những phân xưởng được phân công, giao nhiệm vụ sản xuất theo một quy trình công nghệ riêng và có mối liên hệ mật thiết với nhau. Đặc điểm của sản phẩm này là được Chính phủ giao nhiệm vụ theo kế hoạch của Chính Phủ, sản phẩm được Chính Phủ bao tiêu toàn bộ và nghiên cứu cụ thể việc sản xuất của các sản phẩm này. Hiện nay ở M2 vốn được sử dụng cho hoạt động này là khoảng 60% trong tổng số vốn. Bộ phận sản xuất kinh doanh có đặc điểm giống như các cơ sở khác. Các mặt hàng do bộ phận này sản xuất ra rất đa dạng nhằm tăng thu nhập cho các công nhân viên, cán bộ trong M2. Thực hiện việc sản xuất sản phẩm kinh tế thì phần vốn M2 phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau như : Vay ngân hàng, vay các đối tượng khác, dùng quỹ của công ty hoặc có thể liên doanh với các doanh nghiệp Nhà nước hoặc tư nhân khác. Tỷ trọng vốn của hoạt động sản xuất này chiếm khoảng 40% tổng số vốn của M2. b. Chức năng,lĩnh vực hoạt động của M2. + Chức năng của M2: Chức năng của M2 đó là sản xuất các loại sản phẩm điện tử nhằm phục vụ cho nhu cầu trong ngành và nhu cầu của thị trường. Qua đó M2 cung cấp cho ngành những sản phẩm an toàn, chất lượng đảm bảo và đặc biệt quan trọng là giữ được bí mật trong hoạt động của các cơ quan quốc phòng của chúng ta, nhất là trong thời đại ngày nay thì nó lại càng quan trọng hơn. + Lĩnh vực hoạt động của M2: - Tổ chức sản xuất theo đúng sự chỉ đạo của Chính Phủ. - Được quyền nhập các nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. - Được phép ký kết các hợp đồng sản xuất của các sản phẩm chuyên dùng trong nhân dân. - Tạo ra nguồn vốn cho sản xuất chủ yếu là từ ngân sách của Nhà nước cấp theo kế hoạch của Chính Phủ. - Sản xuất, gia công và tổ chức cung ứng các vật tư thiết bị phục vụ cho ngành điện tử. c. Tổ chức hoạt động SXKD của M2. Thời gian qua được sự quan tâm đầy đủ và kịp thời của Chính Phủ cùng sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công nhân viên nên M2 đã đạt được những thành công đáng khích lệ. Đặc biệt là trong năm 2007 đã đạt được doanh số cao nhất từ trước đến nay. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2007 đến năm 2009 Số TT Chỉ Tiêu Đơn Vị 2007 2008 2009 1 Tổng doanh thu Tỷ.đ 95 113 190 2 Tổng lợi nhuận Tr.đ 713 972 1025 3 Tổng thu nhập Tr.đ 6482 7145 10712 4 Tiền lương bình quân Ng.đ 622 700 956 5 Thu nhập bình quân Ng.đ 671 710 1100 6 NSLĐ theo doanh thu Tr.đ 120 140 240 (Nguồn: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh hàng năm.) Từ bảng trên ta có thể thấy được điểm nổi cộm đó là có sáu chỉ tiêu đều tăng. Điều này giúp cho chúng ta thấy rõ hơn về khả năng tăng năng suất lao động. Qua bảng số liệu trên ta cũng có thể thấy được bước tiến khá nhanh trong thu nhập của M2, đặc biệt là trong năm 2007 đến năm 2009 thì thu nhập bình quân theo đầu người tăng 390 ngàn đồng tương đương khoảng 54,9%. Tiền lương lên là kết quả của sự tăng năng suất lao động, cụ thể là năm 2007 tăng 16,67% so với năm 2008, năm 2009 tăng 71,4% so với năm 2008. Năm 2009 do có sự đột biến trong nhiệm vụ cũng như trong điều kiện sản xuất kinh doanh nên các chỉ tiêu của M2 đều tăng cao. Năm 2009 cũng là năm mà M2 đã có những chuyển biến tích cực như : cải tiến máy móc thiết bị , đổi mới công nghệ, nâng cao tay nghề người lao động , tạo ra hiệu quả cao trong sản xuất. d. Đặc điểm về tổ chức công tác quản lý của M2. M2 là đơn vị hoạch toán độc lập, tổ chức quản lý theo một cấp. Ban Giám đốc M2 lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp đến từng phân xưởng sản xuất. Giúp việc cho Giám đốc có các phòng ban chức năng và nhiệm vụ chứ ở các phân xưởng không có bộ máy quản lý riêng, tại các phân xưởng này M2 cử một nhân viên kỹ thuật thuộc biên chế của M2 làm Quản đốc. Các phòng chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp đỡ của Ban Giám đốc, đảm bảo lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh thống nhất, không có trung gian. Sau khi có kế hoạch sản xuất, Giám đốc lệnh cho các cơ quan chức năng thực hiện các thủ tục để tiến hành sản xuất. Trên cơ sở tính toán của phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch kế các phân xưởng bố chí lực lượng lao động, máy móc thiết bị sản xuất. Phòng vật tư thì lo việc chuẩn bị vật tư sản xuất. Lệnh sản xuất được giao cho hai phân xưởng chính đó là phân xưởng B1 va B2. + Phân xưởng B1: Nhận vật tư gồm: E333, dây may theo số liệu, chủng loại đã được phòng kỹ thuật tính toán. Trên cơ sở lõi tôn E333 đã có tiến hành cuốn các lõi ổn áp. Đây là phân xưởng quan trọng, quyết định nhiều đến chất lượng vì lõi ổn áp là khâu cơ bản nhất liên quan đến công suất của dòng điện của sản phẩm làm ra, trong giá trị của ổn áp thì công đoạn này được đầu tư theo chiều sâu, mang tính chất kỹ thuật phức tạp nhất. Bán thành phẩm này có thể là sản phẩm bán ra thị trường theo đơn đặt hàng. + Phân xưởng B2: Nhận lõi ổn áp ( thành phẩm của phân xưởng B1 ) tiến hành lắp ráp. Trên cơ sở các vỏ hộp, vi điều khiển điện tử, đồng hồ các loại, đây nguồn… thành phẩm này được lắp ráp hoàn chỉnh. Kiểm tra chất lượng sau đó chuyển về phòng KCS kiểm tra lần cuối và dán tem KCS. Sản phẩm sau khi kiểm tra thì được xác nhận của phòng KCS tiến hành nhập kho để chuẩn bị tiêu thụ. Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của M2 Giám Đốc Phòng Vật tư Px a1 Px a2 Px b1 Px b2 Phòng hành chính PHòNG TC.LAO động. tl PHòNG Kế TOáN PHòNG KCS PHòNG Kỹ THUậT PHòNG Kế HOạCH e. Tổ chức công tác kế toán của M2. Bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của M2 được tổ chức theo hình thức hạch toán nhật ký chứng từ. Phòng kế toán gồm có 8 người, mỗi người có một nhiệm vụ cụ thể. - Một kế toán trưởng: là người phụ trách chung, kế toán trưởng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các công việc do kế toán viên thực hiện đồng thời cũng chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc cũng như cơ quan chủ quản về các số liệu mà kế toán cung cấp. - Một kế toán vật tư, tài sản cố định: là người chịu trách nhiệm quản lý thông qua sổ sách các tài sản cố định của đơn vị ; tính khấu hao, trích nộp khấu hao theo đúng quy định; theo dõi sự biến động tăng, giảm tài sản trong năm; tiến hành kiểm kê tài sản cuối năm; thực hiện đánh giá lại tài sản khi có thay đổi về chế độ chính sách. - Một kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: là người lập các bảng thanh toán về tiền lương (lương theo ngày , lương theo thời gian, lương trả theo sản phẩm, lương trả theo chế độ bảo hiểm xã hội…) và thu nộp các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ phần trăm quy định. - Một kế toán thanh toán, giao dịch ngân hàng: là người thực hiện chức năng thanh toán các khoản thu, chi về nghiệp vụ tài chính thông qua ngân hàng( bao gồm tài khoản hạn mức, tài khoản tiền gửi, tài khoản hoạt động sản xuất kinh doanh khác…) - Một kế toán giá thành sản phẩm: là người chịu trách nhiệm phân bổ , tính toán chi phí, giá thành sản phẩm sau khi có các số liệu do các bộ phận có liên quan cung cấp. - Một kế toán tổng hợp: là người ghi chép tổng hợp toàn bộ các hoạt động tài chính của đơn vị, lập các báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm. - Một thủ quỹ: là người quản lý tiền mặt, vàng, kim đá quý… thuộc tài sản của đơn vị. - Ngoài ra còn có 4 đồng chí nhân viên thống kê phân xưởng là những người chịu trách nhiệm thống kê ngày công, năng suất, chất lượng của người lao động, của sản phẩm. Những kết quả này được dùng làm cơ sở để trả lương thành phẩm cho người lao động ( kể cả nhóm ở Phân xưởng A và nhóm ở Phân xưởng B ) Như vậy, bộ máy tổ chức kế toán của M2 được tổ chức rất gọn nhẹ, khoa học và chặt chẽ. Mỗi phần hành tuy có chức năng và nhiệm vụ riêng, song giữa chúng lại có quan hệ mật thiết với nhau trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Nhân viên kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội Kế toán trưởng Nhân viên kế toán vật tư, tài sản cố định Nhân viên thống kê phân xưởng Nhân viên kế toán thanh toán ngân hàng Nhân viên kế toán giá thành sản phẩm Nhân viên kế toán tổng hợp Nhân viên thủ quỹ Hình thức sổ kế toán. M2 sử dụng các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ và thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ ( M2 đang áp dụng) được khái quát bằng sơ đồ sau: Chứng từ gốc và bảng phân bổ: Bảng chấm công… Thẻ,sổ kế toán chi tiết: 3341,3342,3382, 3383,3384 Bảng Kê Sổ Nhật Ký Chung Bảng tổng hợp chi tiết 334, 338 Sổ cái Tk: 334,338 Báo cáo tài chính Trong đó: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Hệ thống báo cáo của M2: - Báo cáo kế toán định kỳ của nhà nước: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động của sản xuất kinh doanh + Báo cáo luân chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo phục vụ cho việc quản trị doanh nghiệp: + Báo cáo tiêu thụ + Báo cáo về kho + Báo cáo mua sắm + Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất + Báo cáo theo dõi TSCĐ + Báo cáo danh mục các chủ nợ trong buôn bán. 2. Thực trạng tổ chức về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 2.1 Công tác quản lý về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. * Nguyên tắc chung, đặc điểm của kế toán tiền lương Trả đủ lương và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của công ty dựa theo quy định riêng của công ty và chế độ nhà nước ban hành theo cấp bậc lương của mỗi cán bộ công nhân đang hưởng. - Hình thức tính và trả lương Trả lương theo thời gian: Chủ yếu áp dụng với những người làm công tác quản lý. Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. ở hình thức này có hai cách trả lương là: + Trả lương theo thời gian giản đơn + Trả lương theo thời gian có thưởng tuỳ thuộc vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh hoặc là quy định của từng doanh nghiệp. Công thức tính lương theo thời gian làm việc : Lương thời gian = x Hệ số lương 2.2. Chế độ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Các khoản trích theo lương tại M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ: - Bảo hiểm xã hội : Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phí cấp (chức vụ, khu vực, thâm niên...) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. - Bảo hiểm y tế : Sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. - Kinh phí công đoàn : Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp theo chế độ hiện hành. - Bảo hiểm thất nghiệp : hỗ trợ người thất nghiệp để thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị mất thu nhập do thất nghiệp. * Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ như sau : Tên quỹ % quỹ lương DN nộp tính vào chi phí Người LĐ nộp trừ vào lương BHXH 22% 16% 6% BHYT 4,5% 3% 1,5% KPCĐ 2% 2% 0% BHTN 2% 1% 1% Tổng 30,5% 22% 8,5% a. Các chứng từ sử dụng: Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL). Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL). Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C03-BH). Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH). Bảng phân bổ tiền lương Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ sử dụng các chứng từ ban đầu như: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền BHXH, BHYT, … Sau đây là một số chứng từ ban đầu ở M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ về phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : M2 – Ban cơ yếu chính phủ Khối cơ quan Bảng chấm công phòng kế toán Tháng 03 Năm 2010 Số TT Họ và tên Ngày Làm Việc Trong Tháng Ngày Công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Văn Thụ + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 2 Hoàng Văn Ngọc + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 3 Đào Anh Tuấn + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 4 Bùi Ngọc Vũ + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 5 Lê Văn Cương + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 6 Bùi Viết Dũng + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 7 Trần Văn Lương + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + f f + + / / + + + 21 8 Trần Quốc Thắng + + + + + / / + + + + + / / ô + + + + / / + + + + + / / + + + 22 Ký hiệu chấm công: Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Ngày làm việc : + Ngày nghỉ ốm: ô Người lập bảng Đội trưởng Thứ 7 + CN : / Ngày nghỉ phép : f ( ký tên ) ( ký tên ) Nghỉ Lễ : P M2 – Ban cơ yếu chính phủ Khối sản xuất Bảng chấm công phân xưởng B1 Tháng 03 Năm 2010 Số TT Họ và tên Ngày Làm Việc Trong Tháng Ngày Công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Tuấn Ninh + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 2 Phạm Tiến Hoàng + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 3 Chu Đức Bảo Ngọc + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 4 Nguyễn Văn Mùi + + + + + / / + + + + + / / + ô ô ô + / / + + + + + / / + + + 20 5 Nguyễn Thị Thơm + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 22 6 Phan Thuý Hà + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 7 Lê Thị Thư + + f + + / / + + + + + / / + + + f + / / + + + + + / / + + + 21 8 Bùi Văn Chiến + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 9 Cao Văn Đạt + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + f + + + / / + + + 22 10 Lê Đức Khoa + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 11 Nguyễn Thế Bình + + + + + / / + + + + + / / + + f + + / / + + + + + / / + + + 22 12 Trần Văn Bảy + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 13 Nguyễn Thuý Hiền + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 14 Thân Thị Bích + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 15 Nguyễn Văn Hai + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + 23 Ký hiệu chấm công: Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Ngày làm việc : + Ngày nghỉ ốm: ô Người lập bảng Đội trưởng Thứ 7 + CN : / Ngày nghỉ phép : f ( ký tên ) ( ký tên ) Nghỉ Lễ : P M2 – Ban cơ yếu Chính Phủ Khối văn phòng Bảng thanh toán tiền lương Phòng Kế Toán Tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số TT Họ tên HS lương Tổng tiền lương và thu nhập Các khoản khấu trừ Lương thực lĩnh Lương Cơ Bản Lương lễ phép Phụ cấp TN Lương SP Tổng 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN Số tiền Ký nhận C Số Tiền 1 Nguyễn Văn Thụ 2.84 23 1.929.909 71.000 0 352.589 2.353.498 141.210 35.302 23.535 2.153.451 2 Hoàng Văn Ngọc 2.65 23 1.800.795 66.250 0 352.589 2.219.635 133.178 33.295 22.196 2.030.966 3 Đào Anh Tuấn 2.96 23 2.011.455 74.000 0 352.589 2.438.044 146.283 36.571 24.380 2.230.810 4 Bùi Ngọc Vũ 3.58 23 2.432.773 89.500 0 352.589 2.874.862 172.492 43.123 28.749 2.630.499 5 Lê Văn Cương 2.65 23 1.800.795 66.250 0 352.589 2.219.635 133.178 33.295 22.196 2.030.966 6 Bùi Viết Dũng 4.13 23 2.806.523 103.250 0 352.589 3.262.362 195.742 48.935 32.624 2.985.061 7 Trần Văn Lương 4.51 21 2.798.250 112.750 260.000 386.315 3.557.315 213.439 53.360 35.573 3.254.943 8 Trần Quốc Thắng 3.27 22 2.125.500 81.750 0 337.259 2.544.509 152.671 38.168 25.445 2.328.226 Cộng 17.706.000 664.750 260.000 2.839.111 21.469.861 1.288.192 322.048 214.699 19.644.923 Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010 Kế toán thanh toán Kế Toán Trưởng M2 – Ban cơ yếu Chính Phủ Khối sản xuất Bảng thanh toán tiền lương phân xưởng b1 Tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số TT Họ tên HS lương Tổng tiền lương và thu nhập Các khoản khấu trừ Lương thực lĩnh Lương Cơ Bản Lương lễ phép Phụ cấp TN Lương SP Tổng 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN Số tiền Ký nhận C Số Tiền 1 Nguyễn Tuấn Ninh 4.13 23 26.45 1.913.393 103.250 65.000 2.081.643 124,899 31,225 20,816 1,904,703 2 Phạm Tiến Hoàng 3.19 23 24.15 1.747.011 79.750 1.826.761 109,606 27,401 18,268 1,671,486 3 Chu Đức Bảo Ngọc 3.19 23 24.15 1.747.011 79.750 1.826.761 109,606 27,401 18,268 1,671,486 4 Nguyễn Văn Mùi 4.58 20 60 4.340.400 114.500 260.000 4.714.900 282,894 70,724 47,149 4,314,134 5 Nguyễn Thị Thơm 2.71 22 23.1 1.671.054 67.750 1.738.804 104,328 26,082 17,388 1,591,006 6 Phan Thuý Hà 3.19 23 24.15 1.747.011 79.750 1.826.761 109,606 27,401 18,268 1,671,486 7 Lê Thị Thư 3.19 21 23.52 1.701.437 79.750 1.781.187 106,871 26,718 17,812 1,629,786 8 Bùi Văn Chiến 4.13 23 26.45 1.913.393 103.250 65.000 2.081.643 124,899 31,225 20,816 1,904,703 9 Cao Văn Đạt 2.71 22 24.64 1.782.458 67.750 1.850.208 111,012 27,753 18,502 1,692,940 10 Lê Đức Khoa 1.96 23 24.15 1.747.011 49.000 1.796.011 107,761 26,940 17,960 1,643,350 11 Nguyễn Thế Bình 3.19 22 24.64 1.782.458 79.750 1.862.208 111,732 27,933 18,622 1,703,920 12 Trần Văn Bảy 1.96 23 25.76 1.863.479 49.000 1.912.479 114,749 28,687 19,125 1,749,918 13 Nguyễn Thuý Hiền 2.71 23 24.15 1.747.011 67.750 1.814.761 108,886 27,221 18,148 1,660,506 14 Thân Thị Bích 4.13 23 26.45 1.913.393 103.250 65.000 2.081.643 124,899 31,225 20,816 1,904,703 15 Nguyễn Văn Hai 2.71 23 25.76 1.863.479 67.750 1.931.229 115,874 28,968 19,312 1,767,075 Cộng 407.52 29.480.000 1.192.000 520.000 31.127.000 1,867,620 466,905 311,270 28,481,204 Ngày 31 Tháng 03 Năm 2010 Kế Toán thanh toán Kế Toán Trưởng M2 – Ban cơ yếu chính phủ Bảng phân bổ tiền lương Từ 01/03/2010 đến 31/03/2010 Stt Diễn giải tk Số tiền 1 Khối Phục Vụ Sản Xuất 622 119.677.150 Lương PX A1 Lương PX A2 Lương PX B1 Lương PX B2 622 622 622 622 30.654.600 28.345.250 31.127.000 29.550.300 2 Khối Cơ Quan 6421 116.530 .641 Phòng Kế Toán Phòng Kế Hoặch Phòng KCS Phòng TC.Lao Động.TL Phòng Hành Chính Phòng Vật Tư Phòng Kỹ Thuật 6421 6421 6421 6421 6421 6421 6421 21.469.861 15.315.060 17.542.125 14.161.955 15.226.880 16.552.240 16.262.520 Tổng 236. 207.791 Phiếu nghỉ hưởng BHXH Tháng 03 năm 2010 Họ và tên: Trần Quốc Thắng Tên cơ quan Ngày tháng năm Lý do Số ngày nghỉ Y tá. bác sĩ (ký tên) Số ngày thực nghỉ Xác nhận của đơn vị phụ trách Tổng số Từ ngày Đến ngày Bệnh viện Bạch mai 15/03/2010 Nghỉ ốm 01 15/03 15/03 (đã ký) 01 Trong tháng 03/2010, anh Trần Quốc Thắng - ở PX B1 bị ốm và nghỉ ốm 1 ngày. Vậy, anh Thắng được hưởng số tiền bảo hiểm là: 1 x 75% = 72.460 Phiếu nghỉ hưởng BHXH Tháng 03 năm 2010 Họ và tên: Nguyễn Thị Thơm Tên cơ quan Ngày tháng năm Lý do Số ngày nghỉ Y tá, bác sĩ (ký tên) Số ngày thực nghỉ Xác nhận của đơn vị phụ trách Tổng số Từ ngày Đến ngày Bệnh viện Bạch Mai 18/03/2010 Nghỉ ốm 03 16/03 18/03 (đã ký) 03 Trong tháng 03\2010, chị Nguyễn Thị Thơm - nhân viên Phân Xưởng B1 bị ốm và nghỉ ốm 3 ngày. Vậy, chị Thơm được hưởng số tiền bảo hiểm là: 3 x x 75% = 179,438 M2 – ban cơ yếu chính phủ BẢNG THANH TOÁN NGHỈ HƯỞNG BHXH Đơn vị tính : đồng Số TT Họ và tên Nghỉ ốm Nghỉ thai sản Tổng số tiền Ký nhận Số ngày Số tiền Số ngày Số tiền 1 Trần Quốc Thắng 01 72.460 72.460 (đã ký) 2 Nguyễn Thị Thơm 03 179.438 179.438 (đã ký) Cộng 04 251.898 251.898 Tổng số tiền bằng chữ: ( Hai trăm năm mươi mốt nghìn tám trăm chín mươi tám ngàn đồng) Kế toán trưởng Kế toán BHXH Trưởng ban BHXH ( ký, họ tên ) (ký, họ tên) (ký,họ tên) M2 – ban cơ yếu chính phủ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 - Phải trả CNV TK338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ 3382 (2%) BHXH 3383 (16%) BHYT 3384 (3%) BHTN 3388 (1%) Cộng có TK 338 1 TK622 - CPCNTT 119.677.150 - 119.677.150 2.393.543 19.148.344 3.590.315 1.196.772 26.328.973 Phân Xưởng A1 30.654.600 30.654.600 613.092 4.904.736 919.638 306.546 6.744.012 Phân Xưởng A2 28.345.250 28.345.250 566.905 4.535.240 850.358 283.453 6.235.955 Phân Xưởng B1 31.127.000 31.127.000 622.540 4.980.320 933.810 311.270 6.847.940 Phân Xưởng B2 29.550.300 29.550.300 591.006 4.728.048 886.509 295.503 6.501.066 2 TK642-CPQLDN 116.530.641 - 116.530.641 2.330.613 18.644.903 3.495.919 1.165.306 25.636.741 Phòng Kế Toán 21.469.861 21.469.861 429.397 3.435.178 644.096 214.699 4.723.369 Phòng Kế Hoạch 15.315.060 15.315.060 306.301 2.450.410 459.452 153.151 3.369.313 Phòng KCS 17.542.125 17.542.125 350.843 2.806.740 526.264 175.421 3.859.268 Phòng TC.LĐ.TL 14.161.955 14.161.955 283.239 2.265.913 424.859 141.620 3.115.630 Phòng H.Chính 15.226.880 15.226.880 304.538 2.436.301 456.806 152.269 3.349.914 Phòng Vật Tư 16.552.240 16.552.240 331.045 2.648.358 496.567 165.522 3.641.493 Phòng Kỹ Thuật 16.262.520 16.262.520 325.250 2.602.003 487.876 162.625 3.577.754 3 BHXH trả thay lương - 251.898 251.898 - - - - - 4 Khấu trừ vào lương CNV - - - - 14.172.467 3.543.117 2.362.078 20.077.662 Cộng 236.207.791 251.898 236.459.689 4.724.156 51.965.714 10.629.351 4.724.156 72.043.376 b. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ Hình thức tính lương tại M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ - Căn cứ vào hệ số lương của cán bộ công nhân viên trong danh sách của M2 - Căn cứ vào mức lương tối thiểu do nhà nước quy định trong từng thời điểm ( Hiện nay là 650.000 đ ) - Căn cứ vào bảng chấm công của các các bộ phận, các phòng ban, tổ đội để biết được số ngày giờ làm việc thực tế trong tháng. - Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của M2 để xác định quỹ tiền lương hàng tháng. + Phương pháp tính lương theo thời gian: áp dụng cho bộ phận quản lý, căn cứ vào bảng chấm công. Công thức tính lương thời gian : Lương cơ bản = x Hệ số lương Đối với những bộ phận làm công tác quản lý thuộc đơn vị cơ quan, tính công lao động là 22 công/ tháng. Đối với các công việc phục vụ sản xuất, lái xe bảo vệ, tạp vụ văn phòng tính 26 công/ tháng. +Phương pháp tính phụ cấp trách nhiệm: bộ phận tiền lương này áp dụng cho cán bộ quản lý. Bậc phụ cấp trách nhiệm được quy định như sau: 0,4 đối với trưởng phòng và quản đốc. 0,3 đối với phó phòng. 0,1 đối với tổ trưởng. Công thức tính phụ cấp trách nhiệm: Số tiền PCTN = Bậc phụ cấp trách nhiệm ì Mức lương tối thiểu Phương Pháp tính lương lễ phép: Lương lễ phép = x Số ngày lễ,phép thực tế * Về thời gian nghỉ phép, công ty quy định chung là mỗi người một tháng được nghỉ 1 ngày phép, một năm tối đa là 12 ngày. Số ngày phép này người lao động được thanh toán bằng tiền lương thời gian, khi cần nghỉ phép là nghỉ không lương. Phương Pháp tính lương sản phẩm -Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất: Lương SP của C.Nhân = ì Số điểm NS của C.Nhân Trong đó : +Điểm NS của công nhân trong tháng được xác định: Điểm NS = Hệ số NS x ngày công thực tế + Tổng lương SP tổ sản xuất trong tháng được xác định : Tổng lương SP tổ sản xuất = Tổng sản lượng tổ sản xuất X Đơn giá +Hệ số NS của mỗi công nhân được tổ trưởng chấm đồng thời với quá trình chấm công tuỳ thuộc vào NSLĐ của mỗi người trong tháng. +Đơn giá sản phẩm của công ty đã được quy định theo từng thời kỳ cụ thể. -Lương sản phẩm của khối cơ quan Đối với bộ phận này cách tính lương sản phẩm khác với công nhân trực tiếp sản xuất đó là: + Tổng lương khối cơ quan = 14,5% Tổng quỹ lương toàn công ty. Tổng lương SP khối CQ = Tổng lương khối CQ - Tổng lương thời gian khối CQ Hệ số NS của từng nhân viên đã được quy định cụ thể như sau: Trưởng phòng : 3,0 Kỹ thuậtviên, kế toán viên : 2,5 Thủ kho : 1,3 NV kinh tế, NV khác : 1,3 Văn thư + tạp vụ : 1,0 Từ hệ số NS này ta tính được điểm NS và tiền lương sản phẩm của 1 người tương tự như đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Như vậy tại M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ mỗi cán bộ công nhân viên sẽ có tổng lương là: Tổng Lương = Lương cơ bản + PCTN + lương lễ phép + Lương SP * Các trường hợp nghỉ được hưởng BHXH (ốm đau,tai nạn, thai sản…) sẽ được trích BHXH theo đúng quy định của nhà nước. -Công thức tính BHXH trả thay lương: BHXH trả thay lương = Snn x x 75% Trong đó: Snn là số ngày nghỉ hưởng BHXH Hình thức thanh toán lương tại M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên vào ngày cuối cùng của tháng. Tiền lương được lĩnh = Tổng lương - BHXH - BHYT - BHTN Trong đó: BHXH = Tổng lương x 6% BHYT = Tổng lương x 1,5% BHYT = Tổng lương x 1% Khi lĩnh lương, mỗi cán bộ công nhân viên phải trực tiếp ký nhận hoặc người nhận hộ phải ký thay vào cột ký nhận ở bảng thanh toán tiền lương từng tháng, công nhận sự đúng đắn trong việc tính và trả lương, đảm bảo lợi ích của người lao động cũng như sự chính xác trong hạch toán chi phí kinh doanh của đơn vị. Cách tính lương đối với khối văn phòng tại M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ: Căn cứ vào bảng chấm công tháng 03 năm 2010 ta tính lương của từng người. Ví dụ: Tính lương tháng 03/2010 cho ông Trần Văn Lương, trưởng phòng kế toán. Số ngày làm việc 21 ngày, HSL hiện nay của ông Trần Văn Lương là 4,51, hệ số trách nhiệm là 0,4. Ta có lương của ông Trần Văn Lương bao gồm: -Lương cơ bản = x Hệ số lương = x 4.51 = 2,798,250 - Lương lễ phép = x Số ngày lễ,phép thực tế = x 1 = 112,750 - PCTN = Bậc phụ cấp trách nhiệm x Mức lương tối thiểu = 0.4 x 650.000 = 260.000 -Lương sản phẩm hưởng gián tiếp được tính: + Tổng quỹ lương của M2 tháng 3 là 300,000,000 Nên ta có tổng quỹ lương của khối cơ quan là: 300,000,000 x 14,5% = 43,500,000 + Tổng lương cơ bản của khối cơ quan tính được là : 41,875,023 Nên Tổng lương sản phẩm khối cơ quan = 43,500,000 - 41,875,023 = 1,624,977 + Tổng điểm NS của khối cơ quan = tổng ( hệ số NS x ngày công thực tế) = 265 Ông Trần Văn Lương giữ chức vụ trưởng phòng nên có hệ số NS được quy định là 3,0 và ngày công thực tế trong tháng 3 là 21 nên điểm NS của ông được tính: Điểm NS = 3,0 x 21 = 63 Từ đó ta tính được lương sản phẩm của ông Lương trong tháng 4 là: Lương sản phẩm = x 63 = 386,315 Như vậy tổng lương của ông Trần Văn Lương là: Tổng Lương = Lương cơ bản + PCTN + lương lễ phép + lương sản phẩm = 2,798,250 + 260,000 + 112,750 + 386,315 = 3,557,315 + Số tiền BHXH , BHYT khấu trừ vào lương của ông Trần Văn Lương gồm: BHXH = Tổng lương x 6% = 3,557,315x 6% = 213,439 BHYT = Tổng lương x 1,5% = 3,557,315 x 1,5% = 53,360 BHTN = Tổng lương x 1% = 3,557,315 x 1% = 35,573 Vậy tổng lương ông Trần Văn Lương còn được lĩnh vào cuối tháng sẽ là: 3,557,315 - 213,439 - 53,360 - 35,573 = 3,254,943 Cách tính lương đối với khối Phục vụ sản xuất tại M2 - Ban Cơ Yếu Chính Phủ: Đối với khối sản xuất trực tiếp M2 áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, căn cứ vào bảng chấm công, năng suất lao động và thời gian làm việc thực tế của mỗi công nhân để tính lương của từng người. Ví dụ: Tính lương tháng 03/2010 cho ông Nguyễn Tuấn Ninh, tổ trưởng tổ 2- Phân xưởng B1. Số ngày làm việc 23 ngày, HSL hiện nay của ông Nguyễn Tuấn Ninh là 4.13, hệ số trách nhiệm là 0,1. Ta có lương của ông Nguyễn Tuấn Ninh bao gồm: - Lương lễ phép = x Số ngày lễ,phép thực tế = x 1 = 103,250 - PCTN = Bậc phụ cấp trách nhiệm x Mức lương tối thiểu = 0.1 x 650.000 = 65.000 - Lương sản phẩm: Tổng điểm NS của PX B1 = tổng ( hệ số NS x ngày công thực tế) = 407,52 Ông Nguyễn Tuấn Ninh có hệ số NS là 1,15 và ngày công thực tế trong tháng 3 là 23 nên điểm NS của ông được tính: Điểm NS = 1,15 x 23 = 26,45 Tổng tiền lương tổ PX B1 được chia trong tháng 3 là 29,480,000 Từ đó ta tính được lương sản phẩm của ông Nguyễn Tuấn Ninh trong tháng 3 là: Lương sản phẩm = x 26.45 = 1,913,393 Như vậy tổng lương của ông Nguyễn Tuấn Ninh là: Tổng Lương = PCTN + lương lễ phép + lương sản phẩm = 260,000 + 112,750 + 1,913,393 = 2,081,643 + Số tiền BHXH , BHYT khấu trừ vào lương của ông Nguyễn Tuấn Ninh gồm: BHXH = Tổng lương x 6% = 2,081,643 x % = 124,899 BHYT = Tổng lương x 1,5% = 2,081,643 x 1,5% = 31,225 BHTN = Tổng lương x 1% = 2,081,643 x 1,% = 20,816 Vậy tổng lương ông Nguyễn Tuấn Ninh còn được lĩnh vào cuối tháng sẽ là: 2,081,643- 124,899- 31,225 - 20,816 = 1,904,703 Với các phương pháp tính lương như trên, ta tính được lương các khoản thu nhập, phụ cấp, các khoản phải nộp cho tất cả cán bộ công nhân viên tại M2. Trên cơ sở đó, lập bảng thanh toán tiền lương trong tháng của từng bộ phận. Bảng này được chuyển đến cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. c. Các tài khoản sử dụng: TK 334 - "Phải trả cụng nhõn viờn" Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản phải trả và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải trả cho cụng nhõn viờn của doanh nghiệp về tiền lương, tiền cụng, tiền thưởng, BHXH và cỏc khoản phải trả khỏc thuộc về thu nhập của cụng nhõn viờn. Nợ TK334 Cú - Cỏc khoản tiền lương, tiền cụng, tiền thưởng, BHXH và cỏc khoản khỏc đó trả, đó ứng cho cụng nhõn viờn. - Cỏc khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cụng của cụng nhõn viờn. - Cỏc khoản tiền cụng đó ứng trước hoặc đó trả với lao động thuờ ngoài - Cỏc khoản tiền lương, tiền cụng, tiền thưởng và cỏc khoản khỏc phải trả cho cụng nhõn viờn và BHXH. - Cỏc khoản tiền cụng phải trả cho lao động thuờ ngoài Số dư bờn cú: Cỏc khoản tiền lương, tiền cụng, tiền thưởng và cỏc khoản khỏc cũn phải cho cụng nhõn viờn * Chỳ ý: TK334 cú thể cú số dư bên Nợ. Số dư Nợ TK334 phản ỏnh số tiền đó trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc cho cụng nhõn viờn. TK334 cú 2 tài khoản cấp 2: +TK334 1 : Phải trả cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp +TK334 2 : Phải trả lao động thuờ ngoài (thời vụ) Tài khoản 338: "Phải trả phải nộp khỏc" Tài khoản này dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn về cỏc khoản phải trả, phải nộp khỏc. Kết cấu và nội dung phản ỏnh của TK338 Nợ TK 338 Cú -Kết cấu chuyển giỏ trị tài sản thừa vào cỏc tài khoản liờn quan -BHXH phải trả cho CNV -KPCĐ chi tại đơn vị -Số BHXH, BHYT, KPCĐ đó nộp cho cơ quan quản lý quĩ BHXH, quĩ BHYT và KPCĐ. - Thuế tiờu thụ đặc biệt phải nộp tớnh trờn doanh thu nhận trước (nếu cú). Cỏc khoản phải trả phải nộp khỏc -Giỏ trị tài sản thừa chờ giải quyết(chưa rừ nguyờn nhõn) -Giỏ trị tài sản thừa phải trả cho cỏ nhõn, tập thể(đó xỏc định được nguyờn nhõn). -Trớch BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phớ sản xuất kinh doanh. - Cỏc khoản thanh toỏn với cụng nhõn viờn về tiền nhà, điện nước ở tập thể. -BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bự. -Trớch BHXH, BHY trừ vào lương của cụng nhõn viờn. - Cỏc khoản phải trả khỏc Số dư cơ: -Số tiền cũn phải trả, cũn phải nộp. -BHXH, BHYT, KPCĐ đó trớch chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quĩ đờt lại cho đơn vị chi chưa hết - Trị giỏ tài sản phỏt hiện thừa cũn chờ giải quyết * Chỳ ý: Tài khoản này (TK338) cú thể cú số dư bờn nợ. Số dư bờn nợ phản ỏnh số đó trả, đó nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bự. TK338 cú 5 TK cấp 2 -TK338 1: Tài sản thừa chờ xử lý -TK 3382: Kinh phớ cụng đoàn -TK3383: Bảo hiểm xó hội -TK3384: Bảo hiểm y tế -TK3388: Phải trả, phải nộp khỏc -TK335: "Chi phải trả" Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản chi được ghi nhận là chi phớ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phỏt sinh mà sẽ phỏt sinh trong cỏc kỳ sau,các tài khoản liên quan khác : 111, 112, 138, 622, 641... Các trường hợp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2 – Ban Cơ Yếu Chính Phủ Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng chấm công tính lương phải trả cho CBCNV: Nợ TK 622 119.677.150 Nợ TK 642 116.530 .641 Có TK 334 236. 207.791 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN 22% trên tổng quỹ lương: Nợ TK 622 26.328.973 Nợ TK 642 25.636.741 Có TK 3382 4.724.156 Có TK 3383 37.793.247 Có TK 3384 7.086.234 Có TK 3388 2.362.078 Khấu trừ BHXH, BHYT,BHTN vào lương của người lao động 8,5%: Nợ TK 334 20.077.662 Có TK 3383 14.172.467 Có TK 3384 3.543.117 Có TK 3388 2.362.078 Tính BHXH trả thay lương cho CBCNV nghỉ ốm: Nợ TK 3383 251.898 Có TK 251.898 Cuối tháng công ty tính toán các khoản ngoài lương cho CBCNV: Tiền BHXH: Nợ TK 334 251.898 Có TK 1111 251.898 Sau khi trừ các khoản phải trừ vào lương kế toán thanh toán lương vào cuối tháng cho CBCNV: Nợ TK 334 216.130.129 Có TK 1111 216.130.129 Cuối tháng công ty trích TGNH nộp tiền BHXH, BHYT, KPCĐ lên cơ quan cấp trên: Nợ TK 3382 4.724.156 Nợ TK 3383 51.965.714 Nợ TK 3384 10.629.351 Nợ TK 3388 4.724.156 Có TK1121 72.043.376 Cuối tháng công ty được cơ quan cấp trên cấp bù số BHXH trả thay lương: Nợ TK 111 251.898 Có TK 3383 251.898 d.sổ kế toán Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty TNHH dệt may Hà Nội sử dụng hai hệ thống sổ: - Hệ thống sổ tổng hợp gồm: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái tài khoản 334 + Sổ cái tài khoản 338 - Hệ thống sổ chi tiết gồm: + Sổ chi tiết tài khoản 3382 + Sổ chi tiết tài khoản 3383 + Sổ chi tiết tài khoản 3384 M2 – ban cơ yếu chính phủ Sổ chi tiết Tk 3382- kinh phí công đoàn Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Chứng từ Diễn giải Tk đư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu tháng 0 31/03 BH 382 KPCĐ 2% trích trên lương CNV khối sản xuất 622 2.393.543 31/03 BH 383 KPCĐ 2% trích trên lương CNV khối cơ quan 642 2.330.613 31/03 UNC 22 Nộp KPCĐ 2% lên cơ quan cấp trên 1111 4.724.156 Tổng số phát sinh 4.724.156 4.724.156 Số dư cuối tháng 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người ghi sổ (ký, họ tên) M2 – ban cơ yếu chính phủ Sổ chi tiết Tk 3383- bảo hiểm xã hội Từ ngày 01/03/2010 đến 31/03/2010 Chứng từ Diễn giải Tk đư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu tháng 0 31/01 BH 382 BHXH 16% trích trên lương khối sản xuất 622 19.148.344 31/01 BH 383 BHXH 16% trích trên lương NV khối cơ quan 642 18.644.903 31/01 KTL 01 BHXH 6% khấu trừu vào lương người lao động T3/2010 334 14.172.467 31/01 Unc 22 Nộp BHXH 22% T3/2007 lên cơ quan cấp trên 1121 51.965.714 31/01 TTL 01 BHXH trả thay lương 334 251.898 31/01 TB 01 Cấp trên cấp bù số BHXH trả thay lương 1111 251.898 Tổng số phát sinh 52.217.612 52.217.612 Số dư cuối tháng 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người ghi sổ (ký, họ tên) M2 – ban cơ yếu chính phủ Sổ chi tiết Tk 3384- Bảo hiểm y tế Từ 01/03 /2010 đến 31/03/2010 Chứng từ Diễn giải Tk đư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu tháng 0 31/01 BH 382 BHYT 3% trích trên lương khối sản xuất 622 3.590.315 31/01 BH 383 BHYT 3% trích trên lương CNV khối cơ quan 642 3.495.919 31/01 KTL 01 BHYT 1,5% khấu trừ vào lương người lao động T1/07 3341 3.543.117 31/01 Unc 22 Nộp BHYT 4,5% lên cơ quan cấp trên 1121 10.629.351 Tổng số phát sinh 10.629.351 10.629.351 Số dư cuối tháng 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2007 Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người ghi sổ (ký, họ tên) M2 – ban cơ yếu chính phủ Nhật ký chung Tháng 03 Năm 2010 Trang Số : 01 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 BH 382 31/03 Tính lương khối sản xuất 622 119.677.150 x 334 119.677.150 BH 382 31/03 Tính BHYT, BHXH, KPCĐ khối sản xuất 622 26.328.973 CPCĐ x 3382 2.393.543 BHXH x 3383 19.148.344 BHYT x 3384 3.590.315 BHTN x 3388 1.196.772 BH 383 31/03 Tính lương khối văn phòng 642 116.530.641 x 334 116.530.641 BH 383 31/03 Tính BHYT, BHXH, KPCĐ khối văn phòng 642 25.636.741 CPCĐ x 3382 2.330.613 BHXH x 3383 18.644.903 BHYT x 3384 3.495.919 BHTN x 3388 1.165.306 Cộng chuyển trang sau 288.173.505 288.173.505 Trang Số : 02 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Cộng trang trước chuyển sang 288.173.505 288.173.505 KTL 01 31/03 BHXH,BHYT,BHTN khấu trừ vào lương CNV toàn M2 8,5% Phải trả CNV x 334 20.077.662 BHXH 3383 14.172.467 BHYT 3384 3.543.117 BHTN 3388 2.362.078 Unc 22 31/03 Uỷ nhiệm chi NH nộp tiền bảo hiểm lên cơ quan cấp trên x KPCĐ 2% 3382 4.724.156 BHXH 22% 3383 51.965.714 BHYT 4,5% 3384 10.629.351 BHTN 2% 3388 4.724.156 TGNH 1121 72.043.376 TTL 01 31/03 BHXH trả thay lương x BHXH 3383 251.898 Phải trả CNV 334 251.898 TB 01 31/03 Tiền mặt 1111 251.898 Được cấp bù số BHXH trả thay lương x 3383 251.898 TM 01 31/03 Tính lương CNV sau khi khấu trừ các khoản trích x 334 216.130.129 Tiền mặt 1111 216.130.129 Cộng 596.928.469 596.928.469 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) M2 – ban cơ yếu chính phủ Sổ Cái Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên Ký hiệu tài khoản: 334 Năm: 2010 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Diễn giải Trang NK TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 2 3 4 5 6 7 8 Dư đầu tháng 0 BH 382 31/03 Lương phải trả CNV khối sản xuất 1 622 119.677.150 BH 383 Lương phải trả CNV khối cơ quan 1 642 116.530.641 KTL 01 31/03 BHXH khấu trừ 6% vào lương T03/2010 2 3383 14.172.467 BHYT khấu trừ 1,5% vào lương T03/2010 2 3384 3.543.117 BHTN khấu trừ 1% vào lương T03/2010 2 3388 2.362.078 TTL 01 31/03 BHXH trả thay lương 2 3383 251.898 TM 01 31/03 Chi tiền BHXH trả thay lương 1111 251.898 Trả lương cuối tháng cho CNV 2 1111 216.130.129 Cộng phát sinh 236.459.689 236.459.689 Dư cuối tháng 0 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) M2 – ban cơ yếu chính phủ Sổ Cái Tên tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Ký hiệu tài khoản: 338 Năm: 2010 Đơn Vị Tính : đồng Chứng từ Diễn giải Trang NK TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 2 3 4 5 6 7 8 Dư đầu tháng 0 BH 382 31/03 Trích các khoản theo lương 22% lương khối sản xuất 1 622 26.328.973 BH 383 31/03 Trích các khoản theo lương 22% lương khối cơ quan 1 642 25.636.741 KTL 01 31/03 Khấu trừ 8,5% vào lương CNV T03/2010 2 3383 20.077.662 Unc 22 31/03 Nộp tiền lên cơ quan cấp trên 30,5% 1121 72.043.377 TTL 01 31/03 BHXH trả thay lương 2 334 251.898 TB 01 31/03 Được cấp bù BHXH trả thay lương 2 1111 251.898 Cộng phát sinh 72.295.274 72.295.274 Dư cuối tháng 0 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 1.Nhận Xét Qua thời gian thực tập tại M2, em nhận thấy công tác trả lương tại đây được tiến hành khá tốt, phần nào đã thể hiện được vai trò của tiền lương trong việc tạo ra động lực thúc đẩy cán bộ công nhân viên hăng say làm việc, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong M2. Tuy nhiên cùng với xu hướng phát triển ngày càng nhanh của ngành và mục tiêu phát triển của M2 đòi hỏi sự đóng góp rất cao của cán bộ công nhân viên, cũng như việc sử dụng các công cụ quản lý phải thu được hiệu quả tối ưu mà một trong các công cụ quan trọng quản lý đó là tiền lương. Xuất phát từ mục tiêu phát triển của M2, từ những yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới và qua những phân tích cụ thể về tiền lương và các khoản trích theo lương đang áp dụng tại M2 cần tiến hành điều chỉnh một số cách thức trả lương hiện tại nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác trả lương để mối quan hệ giữa tiền lương và hiệu quả sản xuất được mật thiết hơn, tránh tình trạng bình quân, trả lương phải thể hiện rõ ràng hơn nữa sự nỗ lực của các bộ phận, giảm lãng phí trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, góp phần thu đươc hiệu quả cao nhất trong hoạt động của M2. Hiện tại của M2 vẫn đang phụ thuộc vào sự quản lý của Ban Cơ Yếu Chính Phủ về vốn cấp phát và các quyết định sản xuất kinh doanh. Vì vậy các quyết định hoạt động của M2 ảnh hưởng rất lớn vào kế hoạch của Ban Cơ Yếu Chính Phủ , làm hoạt động tiền lương tại đây thiếu năng động, ảnh hưởng đến sự nỗ lực của các cấp quản lý và của cán bộ công nhân viên trong M2. 2.Kết Luận Có thể nói tiền lương trong các doanh nghiệp nói chung là vô cùng quan trọng vì nếu như nó phù hợp thì sẽ tạo động lực cho các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng say, tiết kiệm chi phí lao động, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Nếu như áp dụng tiền lương không phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp thì sẽ gây ra tình trạng ức chế , mẫu thuẫn, đình trệ trong sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu tiền lương và các khoản trích theo lương phù hợp với điều kiện cụ thể, thực tế của doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Do thời gian và điều kiện có hạn nên bài viết không tránh khỏi thiếu sót kính mong sự góp ý của các thầy cô và các bác, các cô, các anh chị cùng các bạn để bài viết thêm hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đỗ Thị Hồng Phượng và các bác, các anh chị phòng tổ chức lao động tiền lương của M2 đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn , tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và trong quá trình hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Hà Nội, tháng 03 năm 2010 Sinh Viên Nguyễn Thị Hải Yến Nhận xét của đơn vị thực tập Người nhận xét : ………………………. Chức vụ : ………………………. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hải Yến Lớp : 2CHK11 Tên đề tài: “Tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ “ Lời nhận xét : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hà Nội, ngày ........... tháng .......... năm 2010 Trường CAO ĐẳNG KINH Tế Kỹ thuật và THƯƠNG MạI Khoa Kế Toán ởởởởở BáO CáO THựC TậP CuốI KHóA Đề Tài : Kế Toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ Giáo viên hướng dẫn : Cô Đỗ Thị Hồng Phượng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hải Yến Lớp : 2CHK11 Khoa : Kế Toán Hà Nội, tháng 03 năm 2010 Mục lục Trang Lời nói đầu 1 Phần I: Lý luận chung về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theolương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ 2 1. khái niệm, bản chất, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiền lương. 2 1.1. khái niệm, bản chất của tiền lương. 2 1.2.Vai trò của hạch toán tiền lương 3 1.3. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3 2. Các hình thức trả lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương. 4 2.1. Hình thức trả lương theo thời gian 4 2.2. Tiền lương theo sản phẩm 5 2.3. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương. 7 3. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 8 3.1 Hạch toán chi tiết tiền lương 8 3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 10 Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 21 1.Đặc điểm tình hình chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 21 2.Thực trạng tổ chức về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 28 2.1 Công tác quản lý về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 28 2.2 chế độ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 28 Phần III:Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại M2- Ban Cơ Yếu Chính Phủ. 56 1.Nhận Xét 56 2.Kết Luận 57

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25816.doc
Tài liệu liên quan