Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt Công ty CP sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Thành Tài Long An

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những thập niên gần đây, ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm nước nói riêng đang trở thành mối lo chung của nhân loại. Vấn đề ô nhiễm môi trường và bảo vệ sự trong sạch cho các thủy vực hiện nay đang là những vấn đề cấp bách trong quá trình phát triển xã hội khi nền kinh tế và khoa học kỹ thuật đang tiến lên những bước dài. Để phát triển bền vững chúng ta cần có những biện pháp kỹ thuật hạn chế, loại bỏ các chất ô nhiễm do hoạt động sống và sản xuất thải ra môi tường. Một trong những biện pháp tích cực trong công tác bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm nguồn nước là tổ chức thoát nước và xử lý nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Bên cạnh sự phát triển và ứng dụng các khoa học – kỹ thuật hiện đại đã phát sinh những vấn đề cần giải quyết đó là làm cho môi trường bị ô nhiễm do quá trình sản xuất cũng như hoạt động sinh hoạt trong công ty, xí nghiệp, như: bụi, khói, chất thải, nước thải. Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống xử lý nước thải nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo chỉ tiêu chất lượng xả là rất cần thiết. Để đáp ứng một trong những yêu cầu trên, chủ đầu tư là Công ty CP SX-DV-TM-XD Thành Tài Long An đã có kế hoạch xây dựng một hệ thống thoát nước với mục đích thu gom và xử lý đảm bảo chất lượng an toàn trước khi xả thải ra môi trường. Đối với trạm xử lý nước thải này, do hạn chế về mặt diện tích, đòi hỏi có mỹ quan và xử lý nước thải từ nhà máy để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi trường theo QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Đồng thời, trạm xử lý nước thải loại này phải đảm bảo tính thẩm mỹ, không được phát sinh mùi, tiếng ồn, đòi hỏi tính kỹ thuật và độ bền cao. Với nhu cầu cấp thiết của thực tế, áp dụng những kiến thức đã được học từ phía nhà trường nhằm đưa ra một phương án phù hợp để đáp ứng những yêu cầu đã nêu trên từ phía Công ty. Trong phạm vi hẹp của luận văn em chọn đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt Công ty CP SX-DV-TM-XD Thành Tài Long An “. 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đáp ứng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch bảo vệ môi trường của Tỉnh Long An, cùng với kế hoạch xây dựng hệ thống thoát nước với mục đích thu gom và xử lý đảm bảo chất lượng an toàn trước khi xả thải ra môi trường của tỉnh. Bên cạnh đó, với nhu cầu thực tế từ phía Công ty thì việc nghiên cứu và lựa chọn một phương án phù hợp để thiết kế xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho Công ty CP SX-DV-TM-XD Thành Tài Long An là rất thiết thực. 1.3. TÊN ĐỀ TÀI Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Công ty CP SX-DV-TM-XD Thành Tài Long An với công suất 80m3/ngày.đêm nhằm đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. 1.4. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Lựa chọn và thiết kế công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt Công ty CP SX-DV-TM- XD Thành Tài Long An để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải, đồng thời giảm thiểu tác hại lên môi trường trong điều kiện phù hợp với thực tế của Công ty. 1.5. NỘI DUNG ĐỀ TÀI - Khảo sát, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt gây ra tại công ty. - Đề xuất công nghệ xử lý phù hợp với điều kiện hiện trạng và vị trí lắp đặt. - Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. - Tính toán kinh tế và chọn lựa phương án khả thi. - Triển khai bản vẽ thi công lắp đặt đường ống, thiết bị cho công trình.

doc127 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt Công ty CP sản xuất thương mại dịch vụ xây dựng Thành Tài Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m x 2,3m Chiều cao thiết kế H = 2,5 + 0,3 = 2,8(m) (0,3 = chiều cao bảo vệ). Thời gian lưu nước trong bể tự hoại là 36 giờ. Hàm lượng chất bẩn sau khi qua bể tự hoại giảm và sơ bộ có thể tính như sau: Hàm lượng chất lơ lửng giảm 45%, tức là còn lại trong nước thải: 158,4 x (100 – 45%) = 87,12(mg/L) Hàm lượng BOD5 giảm 20 - 40%, tức là còn lại trong nước thải: 177,6 x (100 – 45%) = 97,68(mg/L) Bảng 5.2. Các thông số thiết kế bể tự hoại Chiều sâu x Chiều rộng x Chiều dài H x B x L Đơn vị Kích thước Ngăn thứ I m 2,5 x 3,6 x 4,5 Ngăn thứ II m 2,5 x 3,6 x 2,3 Ngăn thứ III m 2,5 x 3,6 x 2,3 Thể tích thực m3 80 5.3. BỂ VỚT DẦU MỠ 5.3.1. Nhiệm vụ Do nước thải sinh hoạt và bếp ăn có chứa một hàm lượng dầu mỡ khá cao, nếu không có biện pháp xử lý thích hợp nó sẽ ức chế hoạt động của các vi sinh vật trong nước. Do đó, nhiệm vụ của bể tách mỡ là tách và giữ dầu mỡ lại trong bể trước khi dẫn vào hệ thống xử lý, tránh nghẹt bơm, đường ống và làm giảm quá trình xử lý sinh học phía sau. Dầu mỡ tách ra định kỳ hút theo quy định. 5.3.2. Tính toán Tính toán: Chọn thời gian lưu nước trong bể tách dầu là 2h (1,5 ÷ 3h). Tải trọng bề mặt 40(m3/m2.ng.đ). Chọn kiểu thiết kế dài : rộng là 1:3 Thể tích của bể: Diện tích bề mặt: Chiều rộng bề mặt: ð B = 0,75(m). Lấy B = 1(m). Chiều dài: L = 3B = 3,5(m). Diện tích: F = 3,5(m2). Chiều cao bể: Chọn h = 2,2m. Thể tích bể: Thời gian lưu nước trong bể: Vận tốc nước chảy trong bể: Bảng 5.3. Các thông số thiết kế bể vớt dầu mỡ Thông số Đơn vị Kích thước Chiều dài bể m 3,5 Chiều rộng bể m 1 Chiều cao bể m 2,2 Thể tích bể m3 6,6 5.4. BỂ THU GOM 5.4.1. Nhiệm vụ Bể thu gom để tập trung toàn bộ lượng nước thải và để đảm bảo lưu lượng tối thiểu cho bơm hoạt động an toàn. Trong bể thu gom, sử dụng hai bơm chìm hoạt động luân phiên để bơm nước thải đến bể đến bể điều hòa. 5.4.2. Tính toán Tính toán: Chọn thời gian lưu nước: t = 20 phút (t = 10 – 60 phút). Thế tích cần thiết của bể thu gom được tính như sau: W = Qmax.h . t = Chọn chiều cao hữu ích của bể H = 2 m Chiều cao xây dựng của bể thu gom: Hxd = H + hbv Với H: Chiều cao hữu ích của bể, H = 2 m hbv: Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 m Hxd = 2 + 0,5 = 2,5 m Diện tích mặt bằng: Kích thước bể thu gom: L x B x Hxd = 1,5m x 1,2m x 2,5m Thể tích xây dựng bể: Wt = 1,5 x 1,2 x 2,5 = 4,5(m3) Ống dẫn nước thải sang bể điều hòa: Nước thải được bơm sang bể điều hòa nhờ một bơm chìm, với vận tốc nước chảy trong ống là v = 2 m/s. Tiết diện ướt của ống: Đường kính ống dẫn nước thải ra: . Chọn D = 27(mm) Tính bơm Công suất của bơm Trong đó: h: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn h= 0,8. : Khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3 Qmax : lưu lượng nước thải lớn nhất trong ngày, Qmax= 3,3(m3/h)= 0,00093 (m3/s) Trở lực : P = H = h1 + h2 h1 : chiều cao cột nước trong bể, h1 = 2 m h2 : tổn thất cục bộ qua các chỗ nối, đột mở, đột thu, tổn thất qua lớp bùn, lấy trong khoảng từ 2÷3 mH2O. Þ Trở lực H = 2 + 3 = 5 (mH2O) Chọn H = 7 mH2O Công suất của bơm: (kW) Công suất thực của bơm lấy bằng 110% công suất tính toán: Ntt = 1,1 x 0,08 = 0,088 (kW) Chọn 2 máy bơm chìm (trong đó có 1 máy dự phòng), công suất mỗi bơm là 1HP để bơm nước thải từ bể thu gom sang bể điều hòa. Bảng 5.4.Các thông số thiết kế bể thu gom Thông số Giá trị Thời gian lưu nước, t (phút) 20 Đường kính ống dẫn nước thải ra (mm) 27 Kích thước bể thu gom Chiều dài, L (m) 1,5 Chiều rộng, B (m) 1,2 Chiều cao, Hxd m) 2,5 Thể tích bể thu gom, Wt(m3) 4,5 V.5. BỂ ĐIỀU HÒA V.5.1. Nhiệm vụ Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, tránh cặn lắng và làm thoáng sơ bộ, qua đó oxy hóa một phần chất hữu cơ, giảm kích thước các công trình đơn vị phía sau và tăng hiệu quả xử lý nước thải của trạm, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. V.5.2. Tính toán Tính toán: Thể tích bể điều hoà Trong đó: t: Thời gian lưu nước thải trong bể điều hòa, chọn t = 4(h) Kích thước bể điều hòa: Chọn bể hình chữ nhật. Chiều dài bể chọn L = 4 (m) Chiều rộng bể chọn B = 3,5 (m) Chiều cao bể điều hoà H = 3,2 (m) Chọn chiều cao bảo vệ của bể hbv = 0,3 (m) ð Chiều cao tổng cộng của bể ( chiều cao xây dựng) là: 3,2 + 0,3 =3,5 (m) ð Thể tích thực của bể điều hoà : L ´ B ´ H = 4 ´ 3,5 ´ 3,5 = 49 (m3) Lưu lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa: Đối với bể điều hoà, nếu dùng hệ thống sục khí thì lượng khí cần từ 0,01 ÷ 0,015 m3khí/m3 dung tích bể trong một phút (0,6 ÷ 0,9 m3khí/m3bể.giờ). Chọn R = 0,9 m3/m3 bể.giờ. ð Lưu lượng khí cần cung cấp trong bể: (m3 khí/phút) Trong đó: R: tốc độ khí nén. Vdh(tt): thể tích thực của bể điều hòa. Chọn khuếch tán khí là đĩa diffuser có màng EPMD có lưu lượng 70l/phút. Vậy số đĩa diffuser bố trí trong bể là: (đĩa) ð Chọn n = 11 đĩa. Đường ống dẫn khí cho bể điều hòa Chọn hệ thống cấp khí là ống nhựa PVC gồm 1 ống chính và 3 ống nhánh, với chiều dài là 4m, đặt cách nhau 0,8m. Với lưu lượng khí cần cung cấp cho bể điều hòa là: qkhí = 0,735(m3 khí/phút) = 0,01225(m3/s) = 12,25(l/s) Vận tốc dòng khí trong ống chọn bằng 15m/s (Tiêu chuẩn là:10 -15 m/s) Đường kính ống dẫn khí chính: Sử dụng ống nhựa PVC f 30 Đường kính ống phân phối: Với n = 3 : số ống nhánh phân phối trong bể. Sử dụng ống nhựa PVC 20 Máy nén khí Công suất máy nén khí tính theo quá trình nén đoạn nhiệt: (kW) Trong đó: W : khối lượng không khí mà hệ thống cung cấp trong 1 giây (kg/s) Lưu lượng không khí qkhí = 0,735(m3 khí/phút) = 0,01225(m3/s) Tỉ trọng không khí: 0,0118 kN/m3 = 11,8 N/m3 R : hằng số khí lý tưởng, R = 8,314 KJ/KmoloK T1 : nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T1 = 273 + 25 = 298oK p1 : áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào, p1 = 1 atm p2 : áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra: p2 = pm + 1 = = (atm) Với: pm : áp lực của máy nén khí tính theo atmotphe, (atm) Hd : áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén: Hd = (hd + hc) + hf + H = 0,4 + 0,5 + 3,2 = 4,1 (m) hd, hc : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn và tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, (m). Tổng tổn thất do hd và hc không quá 0,4m. hf : tổn thất qua các đĩa phân phối, không vượt quá 0,5m H : độ ngập sâu của đĩa phân phối. Giá trị này xem như là chiều cao ngập nước trong bể, H = 3,2m. n = = 0,283 (K = 1,395 đối với không khí) 29,7 : hệ số chuyển đổi. e : hiệu suất của máy khí nén, chọn e = 0,8 Vậy công suất của máy nén khí là: Công suất bơm: Nb = 1,2 x N = 0,672 (kW) Trong đó: 1,2: Hệ số an toàn ð Chọn 2 bơm thổi khí công suất 1 kW (1 máy hoạt động , 1 máy dự phòng). Bơm Công suất của bơm Trong đó: Q: lưu lượng nước thải trung bình trong ngày, Q = 80(m3/ngđ) = 0,00093(m3/s). Trở lực : H = 4 + 3 = 7 (mH2O) Chọn H = 8 mH2O Công suất của bơm: Công suất thực của bơm lấy bằng 110% công suất tính toán: Ntt = 1,1 x 0,09 = 0,099 (kW) Chọn hai bơm hoạt động luân phiên, công suất mỗi bơm là 1,5HP để bơm nước qua Thiết bị lắng I. Tính toán đường ống dẫn nước thải Ống dẫn nước thải từ bể thu gom lên bể điều hòa Vận tốc nước chảy trong ống v = 1 ¸ 2 m/s. Chọn v = 1,5 m/s. Lưu lượng nước thải Qmaxh =11,6(m3/h) = 0,0032(m3/s) Suy ra: Sử dụng ống nhựa PVC 60 Bảng 5.5 . Thông số thiết kế bể điều hoà Thông số Đơn vị Kích thước Chiều dài m 4 Chiều rộng m 3,5 Chiều cao m 3,2 Chiều cao bảo vệ m 0,3 Thể tích xây dựng bể m3 49 Diện tích xây dựng m2 14 Nước thải sau khi đi qua bể điều hòa thì hiệu suất khử BOD, COD và chất rắn lơ lửng là 20 %.Vậy : Hàm lượng BOD5 : 97,68 x 0,8 = 78,144 (mg/l) Hàm lượng COD : 336 x 0,8 = 268,8 (mg/l) Hàm lượng SS : 87,12 x 0,8 = 69,696 (mg/l) 5.6. THIẾT BỊ LẮNG I 5.6.1. Nhiệm vụ Lắng các bông cặn sinh ra từ quá trình keo tụ, tạo bông và tách các bông cặn này ra khỏi nước thải. 5.6.2. Tính toán Tính toán: Chọn thiết bị lắng I là bể lắng đứng. Dung tích bể: Trong đó: t – thời gian lắng, chọn t = 1,8(h). Chiều cao phần hình trụ của bể (hay chiều cao tính toán của vùng lắng trong bể lắng): Trong đó: vd – tốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng, v = 0,5 ÷ 0,8(mm/s) (Điều 6.5.4 – TCXD-51-84). Chọn v = 0,5(mm/s). Tiết diện ngang của bể: Tiết diện ống trung tâm: Trong đó: vc – tốc độ chuyển động của nước trong ống trung tâm, lấy không lớn hơn 30mm/s (0,03m/s) (Điều 6.5.9.TCXD-51-84). Tiết diện tổng cộng của bể: F = Fngang + Fống = 1,85 + 0,031 = 1,881(m2) Đường kính của bể: Dbể = Đường kính ống trung tâm: Dống = Chiều cao ống trung tâm: Đường kính miệng loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và bằng 1,35 đường kính ống trung tâm: dloe = hloe = 1,35 Dống = 1,35 0,2 = 0,27(m) Đường kính tấm chắn dòng lấy bằng 1,3 lần đường kính miệng loe và bằng: dchắn dòng = 1,3 dloe = 1,3 0,27 = 0,351(m) Chiều cao phần hình nón của bể lắng đứng: Trong đó: h2 – Chiều cao lớp trung hòa, m; h3 – Chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể, m; D – Đường kính trong của bể lắng, D = 1,55(m); dn – Đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,15m; - Góc nghiêng của đáy bể lắng so với phương ngang, lấy không nhỏ hơn 500 (Điều 6.5.9 – TCXD-51-84). Chọn = 600. Khoảng cách giữa mép ngoài cùng của miệng loe đến mép ngoài cùng của bề mặt tấm chắn theo mặt phẳng qua trục được tính như sau: . Chọn 0,05m. Trong đó: vk – tốc độ dòng nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung tâm và bề mặt tấm chắn, vk 20mm/s. Chọn vk = 20(mm/s) = 0,02(m/s). Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng sẽ là: H = Htrụ + hn + h0 = 3,24 + 1,21 + 0,3 = 4,75(m) Trong đó: h0 – Khoảng cách từ mực nước đến thành bể, h0 = 0,3(m). Vậy chiều cao ống trung tâm là: 2,85m. Thiết bị lắng I là bể lắng kết hợp keo tụ các bông cặn lơ lửng, hệ thống khuấy trộn là hệ thống cánh khuấy được lắp đặt phía trong ống trung tâm. Loại cách khuấy: Chọn loại cánh khuấy 2 bản, đối xứng qua trục, khuấy quanh trục thẳng đứng. Tổng diện tích cánh khuấy lấy bằng 15% tiết diện của ống trung tâm (Theo Quy phạm là 15 ÷ 20%). Năng lượng: Với: Trong đó: : Độ nhớt của nước thải: = 0,0092(N/cm2). N: Năng lượng cho khối nước thải. V: Thể tích nước thải. V = Trong đó: : Lưu lượng tính toán lớn nhất, = 9,3.10-4(m3/s). t : Thời gian lưu nước, t = 10(phút). ð V = G: Gradien – sự biến đổi vận tốc của nước trong 1 đơn vị thời gian, G không lớn hơn 800(s-1). Chọn G = 800(s-1). ð Diện tích cánh khuấy: Diện tích một bản cánh khuấy: Ta có: Chọn : Vậy: Chiều dài bản cánh khuấy: L = 0,11(m). Chiều rộng bản cánh khuấy: B = 0,022(m). Bán kính vòng khuấy: R Chọn 2R = 50 ÷ 60% đường kính của ống trung tâm. Chọn R = 0,05(m). Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể. Thiết kế máng thu nước đặt theo chu vi vành trong của bể, đường kính ngoài của máng chính là đường kính trong của bể. Đường kính máng thu: Dmáng = 80% đường kính bể Dmáng = Chiều dài máng thu nước: Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng: (m3/mdài.ngày) Hiệu quả lắng cặn lơ lửng và khử BOD5 của thiết bị lắng I: Trong đó: R: Hiệu quả khử BOD5 hoặc SS biểu thị bằng (%). t: Thời gian lưu nước, t = 2h. a,b: Hằng số thực nghiệm chọn theo bảng. Bảng 5.6. Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở t0 ≥ 200C Chỉ tiêu a đơn vị (h) b Khử BOD5 0,018 0,020 Khử cặn lơ lửng SS 0,0075 0,014 Như vậy: ð Hàm lượng BOD5 còn lại: 78,144 (100 – 34,48%) = 51,2(mg/l) Hàm lượng SS còn lại: 69,696 (100 – 56,33%) = 30,44(mg/l) Sau lắng, hiệu quả lắng đạt 56,33%. Lượng bùn sinh ra mỗi ngày: (kg/ngđ) Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95% Khối lượng riêng của bùn bằng 1053kg/m3 Tỷ số MLVSS : MLSS = 0,75 ð Lượng bùn cần xử lý: (m3/ngđ) Lượng bùn có khả năng phân hủy sinh học: Mtươi = (kg/ngày) Chọn vận tốc bùn chảy trong ống là 0,5m/s. Chọn thời gian rút bùn là 20 phút, sau 1 ngày rút bùn 1 lần. Chọn ống nhựa PVC, đường kính d = 60mm Sau Thiết bị lắng I, nước sẽ chảy tràn qua Thiết bị lọc sinh học Biofor, với vận tốc là : vct = 0,6(m/s). Đường kính ống chảy tràn: Chọn đường kính ống chảy tràn là D = 50mm. Bảng 5.7. Các thông số thiết kế thiết bị lắng I Thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị Chiều cao tổng cộng của bể 4,75 m Đường kính bể 1,55 m Chiều cao ống trung tâm 2,85 m Đường kính ống trung tâm 0,2 m Thời gian lưu nước 2 h Đường kính miệng ống loe 0,3 m Đường kính tấm chắn dòng 0,4 m Khoảng cách từ miệng loe đến bề mặt tấm chắn 0,05 m Chiều cao phần hình nón của bể 1,21 m Góc nghiêng của đáy bể lắng 60 độ Chiều dài 1 bản cánh khuấy 0,11 m Chiều rộng 1 bản cánh khuấy 0,022 m Bán kính vòng khuấy 0,05 m 5.7. THIẾT BỊ LỌC SINH HỌC BIOFOR 5.7.1. Nhiệm vụ Xử lý nước thải bằng phương pháp lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong nước. Quá trình này diễn ra nhanh nhất ở giai đoạn đầu và giảm dần về phía cuối bể. Vi sinh hiếu khí phát triển sinh khối trên vệt liệu Plasdeck có bề mặt riêng lớn (nhờ O2 sục vào) sẽ tiêu thụ các chất hữu cơ để sinh khối làm giảm tải lượng ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau khi qua thiết bị này, COD , BOD giảm 80 – 90%. Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy qua bể lắng II. 5.7.2. Tính toán Tính toán: Hiệu quả lọc: Trong đó: S0: Nồng độ BOD5 đầu vào thiết bị lọc sinh học, S0 = 93,09(mg/l). S: Nồng độ BOD5 đầu ra thiết bị lọc sinh học. F: Chuẩn số; F = T(0C): Nhiệt độ nước thải, T = 250C. Hvl: Chiều cao lớp vật liệu lọc, Hvl = 1,5 ÷ 2m. Chọn Hvl = 2(m). B: Lưu lượng đơn vị của không khí, B = 8 ÷ 12 (m3 không khí /m3 nước thải). Chọn B = 10 (m3 không khí /m3 nước thải). q: Tải trọng thủy lực (20 ÷ 80m3/m2.ng). Chọn q = 50(m3/m2.ng). : Phụ thuộc vào qđơn vị của không khí và chuẩn số F. Chọn =1,51 và = 0. B F 8 ≤ 0,662 ≤ 0,662 1,51 0,47 0 0,69 10 ≤ 0,85 ≤ 0,85 1,2 0,4 0,13 0,83 12 ≤ 1,06 ≤ 1,06 1,1 0,2 0,19 1,15 ð Thể tích bể lọc sinh học: Trong đó: S0: Nồng độ BOD5 đầu vào thiết bị lọc sinh học, S0 = 93,09(mg/l). S: Nồng độ BOD5 đầu ra thiết bị lọc sinh học, S = 9,32(mg/l). : Lưu lượng trung bình ngày đêm, = 80(m3/ngày.đêm). NO: Năng lượng oxy hóa của bể lọc, NO = 550(gO2/m3.ngàyđêm) (Theo Xử lý nước thải Đô thị và Công nghiệp – Lâm Minh Triết). ð Diện tích hữu ích của bể lọc sinh học: Trong đó: n – so ngăn của bể lọc sinh học, chọn n = 1. ð Thiết bị lọc sinh học có hình trụ tròn, đường kính D = 2m. Thiết bị được làm bằng thép CT3. Chọn vật liệu lọc là tấm nhựa Plasdeck. Chiều cao phần đáy: h1 = 0,5m. Chiều cao phần hình trụ dành cho vật liệu giãn nở khi rửa: h2 = 1m. Chiều cao lớp vật liệu lọc là: Hvl = 2m. Chiều cao phần chứa nước rửa: h3 = 1m. Chiều cao dự trữ: h4 = 0,3m. ð Tổng chiều cao của thiết bị lọc sinh học: H = 0,5 + 1 + 2 + 1 + 0,3 = 4,8(m) Lượng khí cần thiết: Lưu lượng không khí cần cung cấp cho bể: Trong đó: B – Lưu lượng đơn vị của không khí, B = 8 ÷ 12 (m3 không khí /m3 nước thải). Chọn B = 10 (m3 không khí /m3 nước thải). : Lưu lượng giờ lớn nhất, = 3,33(m3/h). ð Chọn hệ thống cung cấp khí bằng ống nhựa PVC, phân phối khí bằng đĩa sục khí, được phân bố dọc theo đường kính của bể cách nhau 0,5. Như vậy có tất cả 3 ống. Lưu lượng khí trong mỗi ống: qống = Trong đó: Vận tốc khí trong ống 10 ÷ 15m/s. Chọn vống = 10m/s. Đường kính ống chính: Dống = Chọn ống chính có 34. Đường kính ống nhánh: dống nhánh = Chọn ống nhánh có 20. Chọn thiết bị phân phối khí là đĩa xốp SSI – USA có màng phân phối EPDM, đường kính Ư = 9 inch = 250 mm, lưu lượng 2,5 – 5,0 m3/h (41,6 – 83,2L/phút). Chọn đĩa có lưu lượng 80L/phút. Chọn dạng đĩa xốp có: - Đường kính d = 250mm. - Diện tích bề mặt f = 0,049m2. - Cường độ khí 200l/phút.đĩa = 3,33l/s. Số lượng đĩa phân phối trong thiết bị lọc sinh học: Chọn số lượng đĩa là n = 12 đĩa. Bố trí hệ thống sục khí : Số lượng đĩa phân phối khí trong thiết bị lọc sinh học là 12 đĩa chia làm 3 hàng, mỗi hàng 4 đĩa được phân bố đều cách đáy thiết bị 0,2m. Công suất thổi khí: Trong đó: Lk – Lưu lượng khí cần cung cấp, Lk = 9,25.10-3(m-3/s). n –Hiệu suất máy bơm. Chọn n =75%. p - Áp lực của không khí nén Trong đó: Hd = hd + hc + hf + H hd – Tổn thất do ma sát. hc – Tổn thất cục bộ ống, hd + hc ≤ 0,4. Chọn hd + hc = 0,4. hf – Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf ≤ 0,5. Chọn hf = 0,5. H – Chiều cao hữu ích của bể, H = 4,5m. ð Hd = 0,4 + 0,5 + 4,5 = 5,4(m) Vậy công suất thổi khí là: Công suất thực của máy thổi khí: Ntt = 1,2 W = 1,2 0,54 = 0,648(kW/h) Vậy chọn 2 máy thổi khí có công suất 3.0Hp, hai máy chạy luân phiên nhau để cung cấp khí cho 2 bể là bể điều hòa và thiết bị lọc sinh học. Sau Thiết bị lọc sinh học, nước sẽ chảy tràn qua Thiết bị lắng II, với vận tốc là : vct = 0,6(m/s). Đường kính ống chảy tràn: Chọn đường kính ống chảy tràn là D = 50mm. Tính toán lượng bùn sinh ra mỗi ngày Giả sử hệ số sản lượng quan sát được Yobs = 0,25gVSS/gBOD. Hàm lượng chất rắn bay hơi của màng vi sinh vật là VS = 0,7. Hàm lượng SS đầu ra là : Se = 9mg/l. Ta có công thức tính lượng bùn sinh ra mỗi ngày: Tổng lượng bùn sinh ra mỗi ngày theo SS: Lượng bùn sinh học cần xử lý mỗi ngày = Tổng lượng bùn – Lượng bùn trôi ra theo SS = 3,29 - 80910-3 = 2,57(kgSS). Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95% Khối lượng riêng của bùn bằng 1053kg/m3 Vậy lượng bùn cần xử lý: Bảng 5.8. Các thông số thiết kế thiết bị lọc sinh học Biofor Thông số Số liệu dùng thiết kế Đơn vị Tổng chiều cao của thiết bị 4,8 m Đường kính bể 2 m Chiều cao lớp vật liệu lọc 2 m Chiều cao dự trữ 0,3 m Chiều cao phần đáy 0,5 m 5.8. THIẾT BỊ LẮNG II 5.8.1. Nhiệm vụ Lắng các bông cặn, cặn lơ lửng sinh ra từ quá trình xử lý sinh học. Hoạt động cũng giống như thiết bị lắng I, thiết bị lắng II góp phần xử lý triệt để lượng SS còn lại và giảm nồng độ COD, BOD đến mức thấp nhất. 5.8.2. Tính toán Tính toán: Diện tích tiết diện ướt ống trung tâm của bể: Trong đó: Qtt – Lưu lượng tính toán, Qmax.s = 0,00093(m3/s). Khi có tuần hoàn: Qtt = Qmax.s(n + 1) = 0,00093 x 1,5 = 1,395.10-3 (m3/s). vtt – tốc độ dòng chảy trong ống trung tâm, vtt = 30mm/s = 0,03m/s. (Điều 6.5.9a – Bể lắng đứng – TCXD-51-84). Diện tích tiết diện ướt của phần lắng của bể: Trong đó: v2 – Tốc độ chảy trong bể lắng đứng (sau bể lọc sinh học), v2 = 0,5 mm/s (Điều 6.5.6 – TCXD-51-84). Diện tích tổng cộng của bể lắng đứng đợt II: Đường kính của thiết bị lắng II: Đường kính của ống trung tâm: Chiều sâu lớp nước trong thiết bị lắng đứng II: Trong đó: t – Thời gian lắng của thiết bị lắng II sau thiết bị lọc sinh học, t = 1,5h (Điều 6.5.6 – TCXD-51-84). Chiều cao phần hình nón của thiết bị: Trong đó: h2 – Chiều cao lớp trung hòa, m; h3 – Chiều cao giả định của lớp cặn lắng trong bể, m; D – Đường kính trong của bể lắng, D = 1,9(m); dn – Đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, lấy dn = 0,15m; - Góc nghiêng của đáy bể lắng so với phương ngang, lấy không nhỏ hơn 500 (Điều 6.5.9 – TCXD-51-84). Chọn = 500. Chiều cao của ống trung tâm: Đường kính miệng loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của phần ống loe và bằng 1,35 đường kính ống trung tâm: dloe = hloe = 1,35 Dống = 1,35 0,25 = 0,3375(m) 0,34(m) Đường kính tấm chắn dòng lấy bằng 1,3 lần đường kính miệng loe và bằng: dchắn dòng = 1,3 dloe = 1,3 0,34 = 0,442(m) Góc nghiêng giữa bề mặt tấm chắn so với mặt phẳng ngang lấy bằng 170. Khoảng cách giữa mép ngoài của miệng loe đến lớp ngoài cùng của bề mặt tấm chắn theo phương thẳng qua trục: Trong đó: vk – tốc độ dòng nước chảy qua khe hở giữa miệng loe ống trung tâm và bề mặt tấm chắn, vk 20mm/s. Chọn vk = 20(mm/s) = 0,02(m/s). Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng sẽ là: H = h1 + hn + h0 = 2,7 + 1,04 + 0,5 = 4,24(m) Trong đó: h0 – Khoảng cách từ mực nước đến thành bể, h0 = 0,5(m). Vậy chiều cao ống trung tâm: 2,55m. Để thu nước đã lắng, dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể. Thiết kế máng thu nước đặt theo chu vi vành trong của bể, đường kính ngoài của máng chính là đường kính trong của bể. Đường kính máng thu: Dmáng = 80% đường kính bể Dmáng = Chiều dài máng thu nước: Tải trọng thu nước trên 1m dài của máng: (m3/mdài.ngày) Thời gian lưu nước trong bể lắng Thể tích phần lắng: Thời gian lắng: 0,6: hệ số tuần hoàn ( = 0,6 ÷ 0,8) Thể tích phần chứa bùn: Thời gian lưu bùn: Trong đó: Qx: Lưu lượng bùn thải: Qx = 5,6(m3/ng.đ) = 0,23(m3/h) Qth: Lưu lượng bùn tuần hoàn: Qth = 0,6 3,33 = 1,998(m3/h). Nồng độ bùn trong bể: Ctb = = = 7500(mg/l) = 7,5(kg/m3) Ct : nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn, Ct = 7000 ÷ 15000 mg/l CL : nồng độ cặn tại mặt lắng L (bề mặt phân chia) CL = .Ct = 0,5 x 10000 = 5000(mg/l) Lượng bùn chứa trong bể lắng G = Vb.Ctb = 2,95 7,5 = 22,125(kg) Giả sử bùn tươi có độ ẩm 95% Khối lượng riêng của bùn bằng 1053kg/m3 Vậy lượng bùn cần xử lý: Bơm xả bùn : Chọn bơm bùn có công suất 0,8HP để bơm bùn về bể chứa bùn. Bảng 5.9. Thông số thiết kế bể lắng II Thông số Đơn vị Kích thước Đường kính m 1,9 Chiều cao cột nước m 2,7 Chiều cao tổng m 4,24 Chiều cao phần hình nón m 1,04 Chiều cao ống trung tâm m 2,55 Đường kính ống trung tâm m 0,25 5.9. BỂ CHỨA BÙN 5.9.1. Nhiệm vụ Giữ và tách bùn lắng. Bùn sẽ được định kỳ chở đi đổ bỏ hoặc chôn lấp. Phần nước sau khi tách cặn sẽ được đưa trở lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý. 5.9.2. Tính toán Tính toán: Hàm lượng cặn lơ lửng SS = 165(mg/l) = 0,165(kg/m3) BOD5 = 185(mg/l) = 0,185(kg/m3) Qua bể lắng đợt I lắng được 56,33% cặn lơ lửng. Lượng cặn lắng ở thiết bị lắng I: (T/ngày) Tỷ trọng cặn tươi theo bảng 13-1(Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai): S = 1,02 (T/m3) Nồng độ cặn ở thiết bị lắng đợt I (Bảng 13-5, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai): P = 5% = 0,05. Thể tích cặn tươi: V = Cặn lắng sau thiết bị lắng II: G2 = Tổng cặn – G1 G2 = Q(0,8SS + 0,3BOD5) – G1 G2 = Tỷ trọng cặn tươi theo bảng 13-1(Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai): S = 1, 025 (T/m3) Nồng độ cặn ở thiết bị lắng đợt I (Bảng 13-5, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai): P = 2% = 0,02. Thể tích cặn đưa về bể chứa: V = (m3/ngày) Xác định kích thước Tổng thể tích bùn được chuyển qua bể chứa trong một ngày: Qbùn = QlắngI + QSH + Qlắng II = 0,15 + 0,05 + 0,37 = 0,57(m3/ngđ) Chọn thời gian lưu bùn là t = 3 ngày, thể tích của bể là: Bùn lắng trong bể tách bùn sẽ được hút bỏ bằng phương pháp thủ công, và sẽ được định kỳ đi đổ bỏ hoặc chôn lấp. Bể chứa bùn được thiết kế dính liền với bể điều hòa. Vậy chọn kích thước của bể là: Dài × rộng × cao = 3 ×1 ×2,5 (m) Bảng 5.10. Thông số thiết kế bể chứa bùn Thông số Đơn vị Kích thước Chiều dài m 3 Chiều rộng m 1 Chiều cao m 2,5 CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN KINH TẾ 6.1. CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 6.1.1. BỂ TỰ HOẠI Chức năng Lắng nước thải và phân hủy cặn lắng Ngăn thứ I 2.5m x 3.6m x 4.5m Ngăn thứ II 2.5m x 3.6m x 2.3m Ngăn thứ III 2.5m x 3.6m x 2.3m Vật liệu BTCT M250, Tường gạch đinh Số lượng 01 bể 6.1.2. BỂ VỚT DẦU MỠ Chức năng Tách dầu mỡ và các chất nổi khác Dài 3.0m Rộng 1.0m Cao 2.2m Vật liệu BTCT M250, Tường gạch đinh Số lượng 01 bể 6.1.3. BỂ ĐIỀU HÒA Chức năng Điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải Dài 4.0m Rộng 3.5m Cao 3.5m Vật liệu BTCT M250 Số lượng 01 bể 6.1.4. THIẾT BỊ LẮNG I Chức năng Keo tụ, lắng các bông cặn lơ lửng Đường kính 1.55m Chiều cao 3.9m, chân cao 1.4m Số lượng 01 thiết bị Vật liệu Thép CT3, thân 3ly, đáy 4ly 6.1.5. THIẾT BỊ LỌC SINH HỌC HIẾU KHÍ (BIOFOR) Chức năng Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Đường kính 2.0m Chiều cao 4.8m Số lượng 01 thiết bị Vật liệu Thép CT3, thân 4ly, đáy 4ly 6.1.6. THIẾT BỊ LẮNG II Chức năng Lắng các bông cặn sau quá trình sinh học Đường kính 1.9m Chiều cao 3.2m, chân cao 1.1m Số lượng 01 bể Vật liệu Thép CT3, thân 3ly, đáy 4ly 6.1.7. BỂ CHỨA BÙN Chức năng Chứa bùn từ bể lắng Dài 3.0m Rộng 1m Cao 2.5m Vật liệu BTCT M250 Số lượng 01 Bể 6.1.8. NHÀ ĐIỀU HÀNH Chức năng Chứa bùn từ bể lắng Dài 3.2m Rộng 2.7m Cao 3.2m Vật liệu Tường gạch, mái tôn Số lượng 01 nhà 6.2. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ 6.2.1. Bơm nước thải dạng bơm chìm cho bể điều hòa Số lượng 02 cái Kiểu Bơm thả chìm Công suất 3 - 5 m3/h Cột áp 6 – 8 m Điện áp 3 pha, 380V Xuất xứ Taiwan hoặc tương đương Tình trạng Mới 100% 6.2.2. Bơm định lượng hóa chất keo tụ, tạo bông, khử trùng Số lượng 03 cái Chức năng Định lượng hóa chất Công suất 1 – 8 lít/h Cột áp 5 bar Điện áp 1 pha, 220 V - 50 Hz Xuất xứ Seko – Italia hoặc tương đương Tình trạng Mới 100% 6.2.3. Máy thổi khí Số lượng 02 cái Chức năng Cấp khí cho bể lọc sinh học và bể điều hòa Công suất động cơ 3.0 Hp Điện áp 3pha, 380V - 50Hz Xuất xứ Taiwan hoặc tương đương Tình trạng Mới 100% 6.2.4. Đĩa phân phối khí Số lượng 23 cái Chức năng Phân phối khí Đường kính đĩa 250 mm Vật liệu Cao su tổng hợp EPMD Xuất xứ Thailan hoặc tương đương Tình trạng Mới 100% 6.2.5. Hệ thống đường ống công nghệ Số lượng 01 hệ thống Chức năng Dẫn nước, bùn, khí và hóa chất Vật liệu PVC, STK… Tình trạng Mới 100% 6.2.6. Hệ thống điện, tủ điện điều khiển Số lượng 01 hệ thống Chức năng Điều khiển hệ thống hoạt động hoàn toàn tự động Vật liệu Linh kiện LG, cáp CADIVI Tình trạng Mới 100% 6.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN 6.3.1. Chi phí xây dựng PHẦN A: KINH PHÍ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT + BẾP ĂN CÔNG SUẤT: 80M³/NGÀY.ĐÊM STT CÁC HẠNG MỤC ĐV SL THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A/. CHI PHÍ CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG 89,000,000 01 - Bể tách dầu mỡ - Năp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 3.0m x 1.0m x 2.2m - Vật liệu: BTCT M250 + tường gạch đinh 10,000,000 10,000,000 02 - Bể điều hòa - Năp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 4.0m x 3.5m x 3.5m - Vật liệu: BTCT M250 35,000,000 35,000,000 03 - Bể chứa bùn - Năp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 3.0m x 1.0m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 20,000,000 20,000,000 04 - Nhà điều hành Nhà 1 - L x W x H = 3.2m x 2.7m x 3.2m - Vật liệu: tường gạch, mái tôn 12,000,000 12,000,000 05 - Cán nền móng đặt thiết bị Tbộ 1 - L x W x H = 7.0m x 2.4m x 0.2m - Vật liệu: BTCT 10,000,000 10,000,000 06 - Cán nền móng khu vực xử lý Tbộ 1 - Khu vực 1m xung quanh hệ thống xử lý 2,000,000 2,000,000 B/. CHI PHÍ CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ 299,000,000 07 - Thiết bị tách rác Tbị 1 - Kích thước khe lọc: 3-5mm, - Vật liệu: thép không gỉ, 500,000 500,000 08 - Thiết bị lắng 1 - Trong sơn 2 lớp Epoxy chống rỉ + ngoài sơn trang trí Tbị 1 - D x H = 1.55m x 3.9m, chân cao 1.4m - Vật liệu: Thép CT3- Thân 3ly, đáy 4ly 38,000,000 38,000,000 09 - Thiết bị lọc sinh học Biofor hiếu khí - Trong sơn 3 lớp Epoxy chống rỉ + ngoài sơn trang trí Tbị 1 - D x H = 2.0m x 4.8m - Vật liệu: Thép CT3- Thân 4ly, đáy 4ly 60,000,000 60,000,000 10 - Thiết bị lắng 2 - Trong sơn 2 lớp Epoxy chống rỉ + ngoài sơn trang trí Tbị 1 - D x H = 1.9m x 3.2m, chân cao 1.1m - Vật liệu: Thép CT3- Thân 3ly, đáy 4ly 38,000,000 38,000,000 11 - Thiết bị Khử trùng Online Tbị 1 - D x H = 0.14m x 4.5m - Vật liệu: PVC + chân đỡ thép V3 1,000,000 1,000,000 12 - Thiết bị pha hóa chất - khuấy trộn bằng khí nén Tbị 3 - Bồn nhựa: V = 300L - Vật liệu: nhựa - Xuất xứ: Việt Nam 500,000 1,500,000 13 - Bơm định lượng hóa chất Cái 3 - Lưu lượng: 1-14l/h, H=5-1bar, 1pha, 220V - Xuất xứ: Italia hoặc tương đương - Tình trạng: mới 100% 5,000,000 15,000,000 14 - Bơm nước thải, cho bể điều hòa - Hoat động luân phiên Cái 2 - Công suất: 3-5m³/h, N = 1.0HP, H=6-8m, 3pha, 380v - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình trạng: mới 100% 5,500,000 11,000,000 15 - Máy thổi khí; - Hoạt động luân phiên - Cho bể lọc sinh học & bể điều hòa Bộ 2 - Công suất: 1.2m³/phút, H=5m, N = 3.0HP, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình trạng: mới 100% 32,000,000 64,000,000 16 - Đĩa phân phối khí Cái 20 - D = 250mm, Vật liệu: PE, Xuất xứ: Thái Lan 500,000 10,000,000 17 - Hệ thống đường ống công nghệ Bộ 1 - Đường ống STK, PVC+ phụ kiện van, co, te - Xuất xứ: Bình Minh; Van Đài Loan… 35,000,000 35,000,000 18 - Hệ thống điện, tủ điện điều khiển Bộ 1 - Mitsubishi, cáp Taya 25,000,000 25,000,000 C/. CHI PHÍ MÁY MÓC & VẬT LIỆU XỬ LÝ 117,000,000 19 - Vật liệu đệm MT-41 - Cho thiết bị lọc sinh học hiếu khí m³ 10 - Vật liệu Plastic có bề mặt riêng lớn làm giá thể cho vi sinh dính bám 4,500,000 45,000,000 20 - Chế phẩm vi sinh hiếu khí - Công tác nuôi cấy- Cho thiết bị lọc sinh học biofor hiếu khí Lít 100 - Vi sinh hiếu khí (Việt Nam) 50,000 5,000,000 21 - Chi phí công lắp đặt _ 1 - Toàn bộ hệ thống xử lý 25,000,000 25,000,000 22 - Chi Phí thiết kế - chuyển giao công nghệ _ 1 - Toàn bộ hồ sơ thiết kế 20,000,000 20,000,000 23 - Hóa chất + chạy thử _ 1 - Trong quá trình chạy thử 2,000,000 2,000,000 24 - Lập hồ sơ xin nghiệm thu cấp phép môi trường _ 1 - Hồ sơ nghiệm thu 20,000,000 20,000,000 25 - Hướng dẫn vận hành _ 1 - Sau khi nghiệm thu xong công trình MIỄN PHÍ TỔNG CỘNG PHẦN A (CHƯA BAO GỒM THUẾ VAT 10%) 505,000,000 KINH PHÍ ĐƯỜNG ỐNG THU GOM PHƯƠNG ÁN 1:THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG THU GOM NỔI TRÊN CAO PHẦN B: PHƯƠNG ÁN 1: THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG THU GOM NỔI DỰ TOÁN ĐƯỜNG ỐNG THU GOM NƯỚC THẢI VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ STT CÁC HẠNG MỤC ĐV SL THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 01 - Hố thu gom số 1 (HG1) - Nắp đan bảo vệ Bể 1 HIỆN HỮU 02 - Hố thu gom số 2 (HG2) - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 4,000,000 4,000,000 03 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ hố ga HG1 về hố ga HG2 m 25 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 3,750,000 04 - Đường ống thu gom từ hố ga HG1 về hố ga HG2 m 25 - Ống PVC fi 200 dày 5.9 ly - Vật liệu: PVC…. 220,000 5,500,000 05 - Hố thu gom số 3 (HG3) - Nắp đan bảo vệ Bể 1 HIỆN HỮU 06 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ hố ga HG3 về hố ga HG2 m 20 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 3,000,000 07 - Đường ống thu gom từ hố ga HG3 về hố ga HG2 m 20 - Ống PVC fi 200 dày 5.9 ly - Vật liệu: PVC…. 220,000 4,400,000 08 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm Cái 1 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 5,500,000 09 - Đường ống bơm nước thải từ hố ga HG2 đến hố ga HG4 m 60 - Ống PVC fi 60, dày 2.0ly + Phụ kiện - Vật liệu: PVC…. 65,000 3,900,000 10 - Hố thu gom HG4 - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 4,000,000 4,000,000 11 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống từ WC 3 về hố ga HG4 m 10 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 1,500,000 12 - Đường ống thu gom từ WC3 về hố ga HG4 m 10 - Ống PVC fi 200 dày 5.9 ly - Vật liệu: PVC…. 220,000 2,200,000 13 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm Cái 1 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 5,500,000 14 - Đường ống bơm nước thải từ hố ga HG4 đến Hệ thống xử lý nước thải m 160 - Ống PVC fi 60, dày 2.0ly + Phụ kiện - Vật liệu: PVC…. 65,000 10,400,000 15 - Hố thu gom số 5 - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 10,000,000 10,000,000 16 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm (01 để dự phòng) Cái 2 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 11,000,000 17 - Đường ống bơm nước thải từ hố ga HG5 đến Hệ thống xử lý nước thải m 180 - Ống PVC fi 60, dày 2.0ly + Phụ kiện - Vật liệu: PVC…. 65,000 11,700,000 18 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ WC4 về hệ thống xử lý m 20 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 3,000,000 19 - Đường ống bơm nước thải từ WC Nam, WC Nữ đến Hệ thống xử lý nước thải m 20 - Ống PVC fi 140, dày 4.1ly - Vật liệu: PVC…. 165,000 3,300,000 20 - Hố thu gom số 6 - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 4,000,000 4,000,000 21 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm Cái 1 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 5,500,000 22 - Hệ thống điện, tủ điện điều khiển Bộ 4 Linh kiện LG, cáp CADIVI 4,500,000 18,000,000 23 - Chi phí công lắp đặt Bộ 1 Toàn bộ 19,850,000 19,850,000 TỔNG CỘNG PHẦN B (CHƯA BAO GỒM 10%VAT) 140,000,000 KINH PHÍ ĐƯỜNG ỐNG THU GOM PHƯƠNG ÁN 2: THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG THU GOM ÂM ĐẤT PHẦN B: PHƯƠNG ÁN 2: THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG THU GOM ÂM ĐẤT DỰ TOÁN ĐƯỜNG ỐNG THU GOM NƯỚC THẢI VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ STT CÁC HẠNG MỤC ĐV SL THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 01 - Hố thu gom số 1 (HG1) - Nắp đan bảo vệ Bể 1 HIỆN HỮU 02 - Hố thu gom số 2 (HG2) - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 4,000,000 4,000,000 03 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ hố ga HG1 về hố ga HG2 m 25 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 3,750,000 04 - Đường ống thu gom từ hố ga HG1 về hố ga HG2 m 25 - Ống PVC fi 200 dày 5.9 ly - Vật liệu: PVC…. 220,000 5,500,000 05 - Hố thu gom số 3 (HG3) - Nắp đan bảo vệ Bể 1 HIỆN HỮU 06 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ hố ga HG3 về hố ga HG2 m 20 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 3,000,000 07 - Đường ống thu gom từ hố ga HG3 về hố ga HG2 m 20 - Ống PVC fi 200 dày 5.9 ly - Vật liệu: PVC…. 220,000 4,400,000 08 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm Cái 1 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 5,500,000 09 - Đường ống bơm nước thải từ hố ga HG2 đến hố ga HG4 m 60 - Ống PVC fi 60, dày 2.0ly + Phụ kiện - Vật liệu: PVC…. 65,000 3,900,000 10 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ hố ga HG2 về hố ga HG4 m 60 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 110,000 6,600,000 11 - Hố thu gom HG4 - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 4,000,000 4,000,000 12 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống từ WC 3 về hố ga HG4 m 10 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 1,500,000 13 - Đường ống thu gom từ WC3 về hố ga HG4 m 10 - Ống PVC fi 200 dày 5.9 ly - Vật liệu: PVC…. 220,000 2,200,000 14 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm Cái 1 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 5,500,000 15 - Đường ống bơm nước thải từ hố ga HG4 đến Hệ thống xử lý nước thải m 160 - Ống PVC fi 60, dày 2.0ly + Phụ kiện - Vật liệu: PVC…. 65,000 10,400,000 16 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ HG4 đến Hệ thống xử lý nước thải m 160 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 110,000 17,600,000 17 - Hố thu gom số 5 - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.5m x 1.2m x 2.5m - Vật liệu: BTCT M250 10,000,000 10,000,000 18 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm (01 để dự phòng) Cái 2 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 11,000,000 19 - Đường ống bơm nước thải từ hố ga HG5 đến Hệ thống xử lý nước thải m 180 - Ống PVC fi 60, dày 2.0ly + Phụ kiện - Vật liệu: PVC…. 65,000 11,700,000 20 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ HG4 đến Hệ thống xử lý nước thải m 180 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 110,000 19,800,000 21 - Chi phí cắt BT, đào đất đoạn ống thu gom từ WC4 về hệ thống xử lý m 20 - Cắt BT, đào đất, san lấp, cán BT trả lại mặt bằng 150,000 3,000,000 22 - Đường ống bơm nước thải từ WC Nam, WC Nữ đến Hệ thống xử lý nước thải m 20 - Ống PVC fi 140, dày 4.1ly - Vật liệu: PVC…. 165,000 3,300,000 23 - Hố thu gom số 6 - Nắp đan bảo vệ Bể 1 - L x W x H = 1.0m x 1.0m x 1.5m - Vật liệu: BTCT M250 4,000,000 4,000,000 24 - Bơm nước thải - Dạng bơm thả chìm Cái 1 - Công suất: 1.0Hp, H=6-8m, 3 pha, 380V - Xuất xứ: Taiwan hoặc tương đương - Tình Trạng: Mới 100% 5,500,000 5,500,000 25 - Hệ thống điện, tủ điện điều khiển Bộ 4 Linh kiện LG, cáp CADIVI 4,500,000 18,000,000 26 - Chi phí công lắp đặt Bộ 1 Toàn bộ 25,850,000 25,850,000 TỔNG CỘNG PHẦN B (CHƯA BAO GỒM 10%VAT) 190,000,000 6.3.2. Chi phí vận hành 6.3.2.1. Chi phí hóa chất Hóa chất keo tụ Nồng độ sử dụng: 5% Khối lượng hóa chất cần dùng: 100 g/m³; Khối lượng hóa chất sử dụng trong 1giờ: 100 x 10-3 x 80 » 8 kg/ngày; Lượng hóa chất cần dùng trong 1giờ: 8 / 5% » 160 l/ngày. Hóa chất tạo bông Nồng độ sử dụng: 0.1% Khối lượng hóa chất cần dùng: 3 g/m³; Khối lượng hóa chất sử dụng trong 1 giờ: 3 x 10-3 x 80 » 0.24 kg/ngày Lượng hóa chất cần dùng trong 1giờ: 0.24/ 0.1% » 240 l/ngày Hóa chất khử trùng (Chlorine) Nồng độ sử dụng: 1% Khối lượng hóa chất cần dùng: 10g/m³; Khối lượng hóa chất sử dụng trong 1 ngày: 10 x 10-3 x 80 » 0.8 kg/ngày Dung dịch hóa chất sử dụng trong ngày: 0.8 / 1% » 80 lít/ngày Chi phí hóa chất sử dụng cho hệ thống trong một ngày STT Hóa chất Đơn vị Khối lượng (kg) Đơn giá (Đồng/kg) Thành tiền (VNĐ) 01 PAC Kg/ngày 8 7,500 60,000 02 Polymer Kg/ngày 0.24 78,000 18,720 03 Chlorine Kg/ngày 0.8 25,000 20,000 TỔNG CỘNG 98,720 Chi phí hóa chất sử dụng cho 1m3 nước thải C1 = 98,720 / 80 » 1,234 đồng/m³ 6.3.2.2. Chi phí điện năng STT Thiết bị Số lượng Công suất thiết bị (kW) Số giờ hoạt động (h) Điện năng tiêu thụ (HP/ngày) 01 Bơm nước thải bể thu gom 03 0.75 5 11.25 02 Bơm nước thải bể điều hòa 02 0.75 10 15 03 Máy thổi khí 02 2.2 12 52.8 04 Bơm định lượng hóa chất 03 0.02 20 1.2 Tổng cộng 80.25 Chi phí điện năng tiêu thụ trong một ngày: * Tạm tính giá điện là: 1,200 đồng/KW Chi phí điện năng cho 1m3 nước thải: C2 = 80.25 x 1,200 / 80 » 1,204 đồng/1m3 6.3.2. 3. CHI PHÍ VẬN HÀNH XỬ LÝ CHO 1M³ NƯỚC THẢI C3 = C1 + C2 = 1,234 + 1,204 » 2,438 đồng/1m³ Tùy theo điều kiện thực tế, chi phí vận hành có thể thay đổi dao động từ: 2,500 ÷ 3,200 đồng/1m³ nước thải. Phụ thuộc vào nồng độ nước thải đầu vào (do hoạt động sản xuất của nhà máy…..), giá hóa chất xử lý ngoài thị trường, giá điện năng. CHƯƠNG 7. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH 7.1. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG 7.1.1. Lắp đặt đường ống kỹ thuật Có nhiệm vụ kết nối giữa các thiết bị và hạng mục trong công trình. Lắp đặt đường ống kỹ thuật do Công ty thiết kế triển khai lắp đặt. 7.1.2. Hướng dẫn vận hành ở chế độ khởi động hệ thống Trước khi khởi động hệ thống, nhân viên vận hành phải kiểm tra toàn bộ hệ thống. Nếu không nhận thấy điều gì bất thường thì tiến hành khởi động hệ thống. Ngược lại, phải tìm cách khắc phục hoặc báo cho người có trách nhiệm tìm biện pháp khắc phục. Kiểm tra hệ thống điện: mở công tắc nguồn trên tủ điện, kiểm tra các chỉ số trên Ampe kế và Vol kế ( A = 0; V = 380 – 400). Sau đó mở các công tắc điều khiển các động cơ, đồng thời kiểm tra chỉ số trên Ampe kế. Nếu thấy không có gì bất thường thì hệ thống điện có thể đưa vào hoạt động ổn định. Kiểm tra hệ thống hóa chất: Quan sát lượng hóa chất chứa trong thùng chứa hóa chất có đủ để vận hành trong thời gian dự kiến hay không. Nếu lượng hóa chất không đủ, nhân viên vận hành phải pha trộn hóa chất trước khi cho hệ thống hoạt động. Kiểm tra mực nước trong các bể xử lý để xác định các điện cực mực nước có hoạt động hay không. Sauk hi kiểm tra, nhân viện vận hành nhận thấy không có gì bất thường thì có thể cho hoạt động toàn bộ hệ thống. 7.1.3. Biện pháp đảm bảo hệ thống hoạt động có hiệu suất cao Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và có hiệu suất cao, công tác kiểm tra phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn trên. Ngoài ra, hóa chất phải được pha chế đúng nồng độ. Điện áp nguồn cung cấp ổn định và toàn bộ hệ thống được vận hành một cách đồng bộ. 7.1.4. An toàn lao động, PCCC trong công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải Tủ điện điều khiển phải được trang bị relay tự động ngắt mạch khi có sự cố về điện xảy ra. Khi hệ thống hoạt động, nhân viên vận hành phải thường xuyên kiểm tra tính ổn định của hệ thống. Khi pha hóa chất, nhân viên vận hành cần chú ý đến an toàn lao động: Khi cân và pha chế hóa chất, nhân viên vận hành phải mang khẩu trang, bao tay cao su và kính bảo vệ mắt. Luôn luôn cho nước sạch vào thùng nước bằng vòi nước sạch, cho hóa chất vào sau, từ từ từng lượng nhỏ đến khi đủ lượng cần thiết để tránh hiện tượng phản ứng đột ngột ( tỏa nhiệt, bốc hơi,…). Khuấy trộn dung dịch đến độ đồng nhất mới đưa vào sử dụng. Cẩn thận khi pha hóa chất, người pha chế phải chú ý đến an toàn kỹ thuật lao động như phải đeo găng tay cao su, khẩu trang, các trang bị phòng hộ,…. Sau khi bị dính hóa chất phải rửa kỹ ngay dưới vòi nước chảy mạnh và thay giặt quần áo ngay. Khi pha chế hóa chất phải có 02 người để hỗ trợ cho nhau và chuẩn bị vòi nước sạch để rửa khi cần thiết. Trong quá trình vận hành, cần đề phòng cháy nổ do các sự cố về điện. Nên trang bị bình CO2 trong nhà điều hành. 7.2. HƯỚNG DẪN PHA HÓA CHẤT v Hóa chất keo tụ: PAC Nồng độ sử dụng: 3% Khối lượng hóa chất cần dùng: 80 g/m3 Khối lượng hóa chất sử dụng trong 1 ngày: 80 x 10-3 x 80 = 6,4 kg/ngày Dung dịch hóa chất sử dụng trong ngày: 4/3% = 133 l/ngày Cách pha: Cho khoảng 280L nước vào bồn chứa hóa chất 300L, cân khoảng 10 kg PAC cho vào bồn, sau đó sục khí để khuấy trộn đều hóa chất trước khi sử dụng. Điều chỉnh bơm định lượng: Dung dịch PAC được bơm vào thiết bị phản ứng + lắng I với lưu lượng 4 l/giờ. v Hóa chất trợ lắng: Polymer Nồng độ sử dụng: 0.05% Khối lượng hóa chất cần dùng: 3 g/m3 Khối lượng hóa chất sử dụng trong 1 ngày: 3 x 10-3 x 80 = 0.24 kg/ngày Dung dịch hóa chất sử dụng trong ngày: 0.24/0.1% = 240 l/ngày Cách pha: Cho khoảng 280L nước vào bồn chứa hóa chất 300L, cân khoảng 0.24 kg Polymer cho vào bồn, sau đó sục khí để khuấy trộn đều hóa chất trước khi sử dụng. Điều chỉnh bơm định lượng: Dung dịch Polymer được bơm vào thiết bị phản ứng + lắng I với lưu lượng 2.5 l/giờ. v Hóa chất khử trùng: Chlorine Nồng độ sử dụng: 1% Khối lượng hóa chất cần dùng: 5 g/m3 Khối lượng hóa chất sử dụng trong 1 ngày: 5 x 10-3 x 80 = 0.4 kg/ngày Dung dịch hóa chất sử dụng trong ngày: 0.4/1% = 40 l/ngày Cách pha: Cho khoảng 280L nước vào bồn chứa hóa chất 300L, cân khoảng 3 kg Chlorine cho vào bồn, sau đó sục khí để khuấy trộn đều hóa chất trước khi sử dụng. Điều chỉnh bơm định lượng: Dung dịch Chlorine được bơm vào hệ thống khử trùng online với lưu lượng 2.5 l/giờ. 7.3. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ v Công tác vận hành hệ thống xử lý bao gồm các bước sau: F Chuẩn bị: Trước khi thực hiện quá trình xử lý, cần quan sát mực nước trong bể điều hòa có đảm bảo cho quá trình xử lý, và lượng hóa chất trong thùng chứa có đảm bảo xử lý trong thời gian 1 ngày hay không. F Thực hiện: Điều chỉnh công tắc các thiết bị điện ở tủ điện của hệ thống xử lý sang chế độ . Hệ thống được thiết kế tự động ( trừ việc pha hóa chất ). F Nước thải từ khu vực WC sau khi được bơm từ bể thu gom (bơm hoạt động theo tín hiệu replay phao trong bể) sẽ được tập trung về bể điều hòa. Nước thải từ khu vực bếp ăn được đưa qua bể tách dầu mỡ nhằm giữ lại lượng dầu mỡ có trong nước thải. Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy qua bể điều hòa nhằm điều hòa lưu lượng và nồng độ trước khi qua các công trình đơn vị khác của hệ thống xử lý. Nước thải tiếp tục được hệ thống bơm đặt tại bể điều hòa ( hoạt động theo tín hiệu replay phao trong bể) bơm lên thiết bị phản ứng kết hợp lắng I. Tại đây, hóa chất keo tụ và tạo bông được hai bơm định lượng ( hoạt động theo tín hiệu của bơm) bơm hóa chất hòa trộn với nước thải, đồng thời moteur khuấy trộn hoạt động nhằm khuấy trộn đều hóa chất với dòng nước thải. Phần nước trong sau khi qua thiết bị phản ứng kết hợp lắng I sẽ tự chảy qua thiết bị lọc sinh học Biofor hiếu khí. Tại thiết bị lọc sinh học Biofor hiếu khí, oxy được cung cấp liên tục nhờ 2 máy thồi khí ( hoạt động luân phiên theo thời gian) nhằm tạo môi trường hiếu khí cho vi sinh vật sống, phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải. Sau đó, nước thải sẽ chảy qua thiết bị lắng II. Nước trong sau thiết bị lắng II trước khi thải vào nguồn tiếp nhận sẽ được khử trùng bởi bơm định lượng ( hoạt động theo tín hiệu của bơm) nhằm loại bỏ hoàn toàn các vi sinh vật gây bệnh. F Bùn từ thiết bị phản ứng kết hợp lắng I, thiết bị lắng II được xả định kỳ về bể chứa bùn. Chu kỳ xả bùn của thiết bị lắng là khoảng 3 giờ xả một lần; thời gian của 1 lần xả phụ thuộc vào lượng bùn ở đáy thiết bị khoảng 2 – 3 phút. Khi kết thúc quá trình xử lý, công nhân vận hành tắt các thiết bị điện. Kiểm tra các van trên hệ thống đường ống kỹ thuật, đảm bảo các van đã sẵn sàng đúng vị trí thích hợp để vận hành lần sau. CHƯƠNG 8. SỰ CỐ VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC v Sự cố về bơm không lên nước Do rác làm nghẹt cánh bơm, nghẹt đường ống bơm hóa chất, điện áp không đủ, hết nước trong các bồn / bể chứa, bơm chưa mồi nước, kẹt phao,… Áp lực nước không đủ ( do nghẹt đường ống, đường ống bị bể, nghẹt cánh bơm,…) Cường độ dòng điện tăng quá định mức: do điện sụt áp, máy bơm có sự cố… Hướng khắc phục Khi có sự cố xảy ra, nhân viên vận hành thực hiện các công việc theo trình tự sau: Nhấn nút dừng khẩn cấp ( nút tròn màu đỏ trên bảng điện điều khiển). Tắt công tắc nguồn kể cả CB nguồn. Kiểm tra động cơ bị sự cố. Kiểm tra hệ thống điện. Xác định nguyên nhân và hậu quả do sự cố gây ra. Làm sạch khoang bơm, chú ý làm vệ sinh khu vực xung quanh trạm xử lý và các bể, kiểm tra. Sửa chữa đường ống. Kiểm tra mực nước trong các bồn / bể chứa. Sửa chữa nguồn điện và các thiết bị an toàn. Rơle an toàn tự động sẽ ngắt mạch điện. Thực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên và bảo trì hàng tháng. Báo cáo với người có trách nhiệm để tìm biện pháp giải quyết. v Nước sau xử lý đục Do lượng hóa chất keo tụ, tạo bông châm vào không đủ. Do máy thổi khí thổi khí quá mạnh cuốn theo các bông bùn ra khỏi nước thải. Do không đủ không khí làm cho các vi sinh vật hiếu khí chết và trôi theo dòng nước. Do bùn lắng xuống đáy bể lắng quá nhiều làm giảm thời gian lưu của nước trong bể lắng. Do mất điện quá lâu làm các vi sinh hiếu khí trong bể lọc sinh học không có oxy nên làm vi sinh chết và chuyển sang dạng vi sinh yếm khí. Hướng khắc phục Tăng cường bơm định lượng PAC, Polymer, Chlorine đến khi đủ liều lượng. Điều chỉnh lưu lượng máy nén khí ở chế độ thích hợp. Xả bùn thường xuyên chú ý kiểm tra van từ có hoạt động tốt không. Vận hành lại liên tục để vi sinh từ từ thích nghi lại. Trong trường hợp cần thiết có thể cấy bổ sung vi sinh từ các chế phẩm sinh học. CHƯƠNG 9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 9.1. KẾT LUẬN Nước thải tại Công ty Thành Tài đa phần là nước thải sinh hoạt, còn nước thải sản xuất chủ yếu là nước giải nhiệt đều được hoàn lưu để tái sử dụng, nên hệ thống xử lý đơn giản. Mặt bằng của trạm xử lý tương đối rộng, rất thuận tiện cho việc mở rộng thêm hệ thống xử lý. Hệ thống xử lý gần đường giao thông rất thuận tiện cho việc đi lại. Thiết kế hệ thống xử lý đạt QCVN 14-2008/BTNMT, cột A, được phép xả thải ra sông Vàm Cỏ Đông. v Ưu điểm: của công nghệ này là ứng dụng hệ thống lọc sinh học (BIOFOR) được thiết kế trên cơ sở dữ liệu công nghệ hiện đại nhất đang được áp dụng trên thế giới. Quy trình Lọc sinh học Biofor hiếu khí đạt hiệu quả xử lý cao do rất dễ vận hành và kiểm soát cân bằng quá trình vận hành do chế độ thủy lực ổn định. Ít tốn kém trong quá trình vận hành, vận hành đơn giản, hệ thống làm việc tự động. v Nhược điểm: Do tính chất của nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt, dao động theo thời gian trong ngày ( phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: nguồn thải và thời gian thải nước), nên có thể xảy ra tình trạng hệ thống tạm ngưng do thiếu nước đầu vào. 9.2. KIẾN NGHỊ F Để đảm bảo nước thải được thu gom, xử lý đạt Quy chuẩn quy định trước khi xả ra môi trường cần phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi chất lượng nước thải sau xử lý để từ đó có biện pháp giải quyết kịp thời. F Duy trì và phát huy công tác quản lý, giám sát của đội ngũ chuyên trách cũng như nhận thức của toàn bộ cán bộ công nhân viên ở Công ty. F Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường tại Công ty, cũng như môi trường xung quanh. F Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường theo đúng quy định. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Văn Phước, Kỹ thuật xử lý chất thải , Đại học Bách khoa TPHCM. Nguyễn Phước Dân, Giáo trình xử lý nước thải, Đại học Bách khoa TpHCM. Lâm Minh Triết-Nguyễn Thanh Hùng-Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp-Tính toán thiết kế công trình, Viện Môi trường và Tài nguyên, năm 2001. Trịnh Xuân Lai , Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà Xuất bản Xây dựng Hà Nội , năm 2000. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình trong hệ thống cấp nước sạch, Nhà Xuất bản Xây dựng Hà Nội , năm 2000. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga , Giáo trình “ Công nghệ xử lý nước thải”. NXB Khoa Học Kỹ Thuật . Năm 1999. Nguyễn Ngọc Dung , Xử lý nước cấp. Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội, năm 2000. Metcafl-Eddy,Wastewater Engineering Disposal Reuse.Năm 2000. Trần Hiếu Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, Nhà Xuất bản Khoa học Kỹ thuật Hà Nội, năm 2001. Hoàng Huệ, Giáo trình xử lý nước thải , Nhà Xuất bản Đại học Kiến trúc Hà Nội, năm 2001. Bộ Xây dựng, Tiêu chuẩn Xây dựng TCXD 51-84 Thoát nước mạng lưới bên ngoài công trình, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia TpHCM, năm 2001. Trung tâm Đào tạo Ngành nước và Môi trường, Sổ tay xử lý nước tập 1&2, Nhà Xuất bản Xây dựng Hà Nội, năm 1999. Trang wed: WWW.MOITRUONG.CO.NR PHỤ LỤC A. BẢNG QCVN14:2008/BTNMT PHỤ LỤC B. ĐĨA PHÂN PHỐI KHÍ PHỤ LỤC C BƠM CHÌM SHINMAYWA MODEL CN VÀ CNH PHỤ LỤC D MÁY THỔI KHÍ TSURUMI MODEL RSR

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai luan van hoàn chỉnh.doc
  • pdf29-DG.pdf
  • dwgbanve.dwg
  • docloi cam doan.doc
  • logplot.log
  • pdfQC nuoc thai SH 14.pdf
  • pdf1.pdf
  • pdf2.pdf
  • pdf3.pdf
  • pdf4.pdf
  • pdf5.pdf
  • pdf6.pdf
  • pdf7.pdf
  • pdf8.pdf
Tài liệu liên quan