Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển kỹ thuật hạ tầng Sơn Vũ

 Về tổ chức công tác kế toán . Công ty nên tổ chức cơ cấu lại tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. Và cần xem xét hiệu quả của việc thuê thêm lao động với chi phí bỏ ra để thuê thêm lao động kế toán và sắp xếp phân công công việc cụ thể cho từng người phụ trách từng phần hành kế toán cụ thể để nâng cao hiệu quả làm việc cũng như chất lượng của công tác kế toán tại công ty. Công ty nên tổ chức lập ra các bộ phận kế toán ở các công trình xây dựng ở các tỉnh xa để thực hiện việc hạch toán sổ sách ban đầu. Định kỳ cử nhân viên của phòng kế toán trung tâm đến lấy số liệu về xử lý. Điều này sẽ giảm bớt được những khó khăn trong việc thực hiên công tác kế toán, đảm bảo được tính chính xác, hiệu quả và tiến độ của công tác kế toán.  Kế toán hàng tồn kho Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ nên kiểm kê hàng tồn kho hàng tháng chứ không phải 3 tháng một lần. Công ty có thể giao cho một người chuyên phụ trách quản lý kho, có nhiệm vụ kiểm kê kho hàng tháng. Công việc này giúp công ty nắm được số lượng cũng như chất lượng hàng hóa tồn kho, nguyên vật liệu, .

doc48 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển kỹ thuật hạ tầng Sơn Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NĨI ĐẦU Thời gian trơi qua thật nhanh, mới ngày nào bước chân vào giảng đường đại học giờ chúng em đã là những sinh viên năm cuối. Trong suốt thời gian 3 năm học tại trương Đại học Kinh tế Quốc Dân các thày cơ giáo trong trường nĩi chung và các thày cơ giáo trong khoa kế tốn nĩi riêng đã trang bị cho chúng em một cơ sở lý luận vững chắc. Và hàng năm khi chúng em chuẩn bị tốt nghiệp nhà trường lại tổ chức cho chúng em đi thực tập để chúng em cĩ thể vận dụng kiến thức của mình vào thực tế tại các doanh nghiệp. Việc thực tập giúp em cĩ điều kiện tiếp xúc với mơ hình kế tốn cũng như cách hạch tốn cụ thể. Ở đĩ em cĩ điều kiện tiếp cận với những tình huống thật mới mẻ, cĩ cĩ khi là sự tồng hợp nhiều tình huồng trong sách giáo khoa, cĩ khi là những tình huống chỉ phát sinh do đặc điểm của từng cơng ty, từng giai đoạn thời kỳ phát triển. Qua cách xử lý những tình huống nghiệp vụ phát sinh của các anh chị kế tốn, em thấy kế tốn khơng phải là một cơng việc máy mĩc, rập khuơn và khơ cứng. Mà kế tốn là một nghề địi hỏi con người phải luơn nhạy bénvới từng tình huống, nhạy bén với các chế độ mới và sáng tạo trong việc áp dụng chế độ kế tốn cho phù hợp với doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập em đã học tập được rất nhiều những kiến thức bổ ích về mơ hình kế tốn cung như cách thức hạch tốn tại doanh nghiệp, đĩ là nền tảng cho em trước khi ra trường. Tại cơng ty đầu tư xây dựng và phát triển hạ tậng Sơn Vũ (Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ), được sự giúp đỡ của Ban giám đốc và các anh chị phịng kế tốn em đã hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp và lựa chọn được chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn. Kết cấu báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm các phần sau: + Phần I: Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. + Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. + Phần III: Nhận xét, đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 1.1.1. Giới thiệu sơ lược Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ là cơng ty TNHH do ơng Nguyễn Văn Ngọc làm Giám đốc. Trụ sở chính: Thị trấn Vinh Quang - Hồng Su Phì - Hà Giang Điện thoại : (019) 831 166 Fax: (019) 831 152 2. Chi nhánh: * Hồ Bình : - Chợ Chùa Hang – Yên Trị – Yên Thuỷ . Điện thoại : (018) 864 256 3. Văn phịng đại diện: * Hà Nội : - Số 55, Hồng Cầu, Ơ Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.Điện thoại : (04) 5145236 * Tuyên Quang : - Số 15 phường Phan Thiết – TX Tuyên Quang. Điện thoại : (027) 822 028 * Hà Giang : - Số 37 - Đội Cấn – TX Hà Giang – Hà Giang. Điện thoại: (0219) 868446 Do yêu cầu của quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố và nhu cầu xây dựng ngày càng nhiều, đáp ứng địi hỏi đĩ Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ được thành lập theo quyết định số 1379/ QĐ – UB/ KTTH ngày 8/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ cĩ tư cách pháp nhân và hoạt động theo phương thức tự hạch tốn kinh doanh theo nguyên tắc sau: Sản xuất kinh doanh theo phương thức kinh doanh xã hội chủ nghĩa thực hiện đường lối của Đảng và Pháp lệnh mà Nhà nước ban hành. Tơn trọng quỳên lợi của người lao động trên nguyên tắc bình đẳng, cơng bằng, hợp lý. Thực hiện đúng các quy định về quản lý doanh nghiệp trong cơng tác thống kê, kế tốn. Chủ động trong cơng tác kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình đảm bảo cĩ hiệu quả, bảo tồn và phát triển được vốn và hồn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 1998 đến nay cơng ty đă kinh doanh các nghề chính sau: a) Xây dựng cầu đường giao thơng từ năm 1998 b) Xây dựng nhà ở dân dụng từ năm 1998 c) Xây dựng cơng trình thuỷ lợi từ năm 1999 d) Xây dựng phát triển hạ tầng đơ thị và kinh doanh nhà từ năm 2000 e) Xây dựng cơng trình điện từ năm 2001 f) Sản xuất đồ gỗ và chế biến nơng lâm sản từ năm 2001 g) Sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát điện £ 10MW và vận hành truyền tải lưới điện £ 110 KV từ năm. 2001 h) Sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát điện > 10MW và vận hành truyền tải lưới điện > 110KW. 2003 Kinh doanh, khai thác vật liệu xây dựng. 2003 Dịch vụ cho thuê máy mĩc thiết bị thi cơng cơng trình. 2003. 1.1.2 Tình hình kinh tế tài chính, lao động. Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ được thành lập theo quyết định số 1379/ QĐ – UB/ KTTH ngày 8/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Cơng ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, ban đầu cơng ty gặp khĩ khăn về mọi mặt. Đĩ là thiếu vốn, lao động, thiếu năng lực quản lý… Trong thời gian đầu thành lập cơng ty chỉ nhận xây dựng những cơng trình với quy mơ vừa và nhỏ, những cơng trình xây dựng dân dụng, nhà ở. Bắt đầu từ năm 2000 cơng ty đă nhận xây dựng những cơng trình thuỷ điện, các cơng trình xây dựng cĩ quy mơ tương đối lớn. Năm 2001 cơng ty tham gia sản xuất, truyền tải, phân phối kinh doanh và cung ứng điện với loại hình phát điện £ 10MW. Năm 2003, sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát điện > 10MW và vận hành truyền tải lưới điện > 110KW, khai thác vật liệu xây dựng, dịch vụ cho thuê máy mĩc thiết bị thi cơng cơng trình. Chính nhờ sự nắm bắt được nhu cầu thị trường và khơng ngừng học hỏi, nâng cao uy tín chất lượng của các cơng trình xây dựng nên doanh thu của cơng ty khơng ngừng tăng lên từ năm 2004 đến năm 2006, và biến động giảm vào năm 2005. Nguồn vốn quay vịng nhanh, luơn cĩ đủ vốn để hoạt động, khơng phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay, mở rộng viêc làm và nâng cao mức thu nhập trung bình cho người lao động. Ta cĩ thể thấy sự phát triển của Cơng ty qua các chỉ tiêu sau: Đơn vị tính: Đồng Năm 2004 2005 2006 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 29,076,437,865 36,863,578,955 41,728,556,955 2. Lợi nhuần sau thuế 905,965,268 546,253,792 1,182,761,401 3. Vốn chủ sở hữu bình quân 44,655,980,320 45,737,778,700 47,380,578,930 4. Tài sản bình quân 113,624,570,698 119,313,407,366 117,529,042,513 5. Số lao động bình quân - Tổng số - Biên chế hành chính - Số kỹ sư - Số kỹ thuật viên - Số cơng nhân lành nghề - Số lao động khơng lành nghề 486 9 61 12 356 48 593 11 79 14 423 66 614 12 81 16 439 66 6.Thu nhập bình quân lao động/tháng 1,550,000 1,680,000 2,050,000 1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý Cơng ty ĐTXD và PYKT Hạ tầng Sơn Vũ là một doanh nghiệp được tổ chức và quản lý sản xuất theo mơ hình cơng ty. Việc quản lý được tổ chức cơ cấu chức năng theo sơ đồ sau: Giám đốc Phịng kế tốn Phịng kỹ thụât Phịng kế hoạch Phịng hành chính Giám đốc điều hành Đội sản xuất 2 Đội sản xuất 3 Đội sản xuất 1 Đội sản xuất 4 Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý của cơng ty Ban tổ chức Cơng đồn & y tế Giám đốc Sơ đồ 1.2(Xem sơ đồ 1.2 ) Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc điều hành. (Xem sơ đồ 1.2 ) Giám đốc điều hànhđược phân cơng giúp giám đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của cơng ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật những cơng việc được phân cơng. Giám đốc điều hành là người trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tư thiết bị đảm bảo sản xuất kinh doanh trong cơng ty cĩ hiệu quả trong từng thời kỳ phù hợp với cơng việc chung. Căn cứ vào các quy chế của cơng ty, Giám đốc điều hành thường xuyên hướng dẫn đơn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện nghiêm túc và báo cáo cho giám đốc những phần được phân cơng. Ban tổ chức cơng đồn và y tế. (Xem sơ đồ 1.2 ) Ban tổ chức cơng đồn và y tế: cĩ nhiệm vụ xây dựng kế hoạch quỹ lương, xây dựng và hồn thiện các định mức lao động, đơn giá lương,các phương pháp trả lương ,quản lý, tổ chức thực hiện và phân tích hiệu quả kinh tế của các định mức đĩ. Đồng thời chăm lo tổ chức đời sống, vui chơi lành mạnh để cĩ sức khoẻ cho CBCNV, thực hiện mua BHXH, BHYT cho từng người lao động. Giải quyết những trường hợp ốm đau, thai sản được nghỉ đúng theo tiêu chuẩn của nhà nước ban hành. Các quyết định đều phải được giám đốc thơng qua. Phịng kế hoạch. (Xem sơ đồ 1.2 ) Phịng kế hoạch cĩ nhiệm vụ quản lý kế hoạch, cùng với phịng Tài vụ hạch tốn kinh doanh trong mọi hoạt động cĩ nội dung kinh tế trong tồn cơng ty. Chủ động tham mưu cho giám đốc các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong tồn cơng ty hàng tháng, quý, năm. Chủ động tham mưu cho giám đốc lo đủ cơng ăn việc làm và đời sống của người lao động, cĩ phương án mở rộng sản xuất, đa dạng hố sản phẩm, đầu tư dây chuyền cơng nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất kinh doanh phấn đấu ngày càng nâng cao năng suất lao động, năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm và tăng thu nhập cho người lao động . Phịng kế hoạch được giám đốc uỷ quyền giao nhiệm vụ sản xuất ngồi kế hoạch hàng tháng, quý nhưng phải đảm bảo đúng nguyên tắc kinh tế, tài chính cĩ hiệu quả. Cùng với phịng Tài vụ, Kỹ thuật hàng tháng thực hiện cơng tác kiểm tra, tổng hợp số liệu kết quả sản xuất kinh doanh và hạch tốn lỗ, lãi và báo cáo giám đốc vào ngày 5 tháng sau. Kết hợp với phịng kỹ thuật kiểm tra dự tốn, quyết tốn các cơng trình xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm cơng nghiệp thực hiện chế độ nghiệm thu khối lượng hạng mục cơng trình. Phịng Kỹ thuật – Vật tư – Thiết bị. (Xem sơ đồ 1.2 ) Về phần kỹ thuật. Phịng Kỹ thuật – Vật tư – Thiết bị được giao nhiệm vụ chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng quy trình quy phạm kỹ thuật, thường xuyên giám sát hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế đã được duyệt, đảm bảo đúng chất lượng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các thiệt hại trong các lơ sản phẩm, cơng trình do sai sĩt về kỹ thuật. Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, cơng trình đối với các đơn vị sản xuất theo quy định của các cơng trình, chủ đầu tư nhằm xác định chất lượng, khối lượng sản phẩm cơng nghiệp, cơng trình hàng tháng, quý. Hàng tháng, quý, năm, tập hợp các báo cáo về chất lượng sản phẩm, cơng trình xây lắp của các đơn vị. Lập kế hoạch, tổ chức hội nghị kỹ thuật của cơng ty Kết hợp với các đơn vị lập biện pháp thi cơng, các biện pháp an tồn đối với các cơng trình xây dựng: hướng dẫn, giám sát các đơn vị thực hiện biện pháp đề ra đảm bảo an tồn cho cơng nhân. Về vật tư, thiết bị. Lập kế hoạch cho sản xuất, trực tiếp mua sắm vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng chất lượng, kịp tiến độ. Quản lý, điều phối mọi nguồn vật tư thiết bị, phụ tùng trong cơng ty. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào sản phẩm cơng trình (cát, đá, xi măng, sắt thép...) nhằm đánh giá chất lượng lơ sản phẩm, cơng trình và lưu giữ trong hồ sơ hồn cơng. Lập hồ sơ lý lịch máy mĩc thiết bị để theo dõi và hướng dẫn các đơn vị thực hiện. Phịng kế tốn - tổ chức. (Xem sơ đồ 1.2 ) Phịng kế tốn là phịng quản lý cơng tác tài chính trong tồn cơng ty theo chế độ, chính sách của Nhà nước, các nguyên tắc về quản lý tài chính của chuyên ngành tài chính và Pháp luật ban hành để tránh lãng phí, sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách của nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, tiền lương cho văn phịng và các đội. Báo cáo định kỳ và quyết tốn cơng trình. Phịng hành chính. (Xem sơ đồ 1.2 ) Tham mưu cho Chủ nhiệm dự án về mặt quản lý hành chính, điều kiện ăn ở sinh hoạt làm việc cho văn phịng và các đội. Quan hệ đối nội, đối ngoại, phong tục tập quán địa phương, giải quyết các chế độ chính sách của Nhà nước qui định. Trực tiếp quản lý, điều hành phục vụ kỹ sư tư vấn , điện nước, nhà ở, đồ dùng xe cộ, văn phịng phẩm và các thiết bị. Các đội sản xuất. (Xem sơ đồ 1.2 ) Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong cơng ty, giám đốc cơng ty thành lập các đội sản xuất. Đây là các đơn vị được giao hạch tốn nội bộ trong cơng ty, do vậy giám đốc các đội trưởng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc cơng ty về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế trên các mặt cơng tác kế hoạch, chất lượng, tài chính, quản lý nhân lực. PHẦN II: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ. 2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Để phục vụ cho viêc hạch tốn chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi tình hình hoạt động của cơng ty, thực hiện tình hình nghĩa vụ với Nhà nước Cơng ty tổ chức phịng kế tốn riêng theo hình thức tập trung với 7 người phụ trách trong đĩ cĩ 1 kế tốn trưởng, 1 thủ quỹ và 5 kế tốn viên. Trong 7 kế tốn cĩ 5 người là cử nhân kinh tế, 1 người cĩ trình độ cao đẳng và 1 người cĩ trình độ trung cấp. Do cơng ty thực hiện cơng tác kế tốn tập trung, khơng cĩ đơn vị trực thuộc vì vậy để đảm bảo và chỉ đạo tập trung, thống nhất trực tiếp của kế tốn trưởng, phù hợp với quy mơ sản xuất, đặc điểm và tổ chức quản lý sản xuất, bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức như sau (sơ đồ 2.1): Kế tốn trưởng *Báo sổ Nhân viên hạch tốn ban đầu, báo sổ từ đơn vị trực thuộc Bộ phận tài chính và tổng hợp tại trung tâm Các phần hành kế tốn hoạt động trung tâm Các nhân viên kế tốn phần hành tài sản Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Các phần hành kế tốn hoạt động trung tâm bao gồm: Kế tốn thanh tốn, tìên lương, BHXH, kế tốn vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB, kế tốn chi phí, giá thành, thủ quỹ, kế tốn tiêu thụ, theo dõi tạm ứng. * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế tốn trưởng: chịu trách nhiệm về tài chính của tồn cơng ty. Kế tốn trưởng tổ chức và điều hành cơng tác kế tốn, đơn đốc giám sát, kiểm tra và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cĩ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, cĩ nghĩa vụ lập báo cáo tài chính khi hết kỳ kế tốn, chịu trách nhiệm cung cấp cho Giám đốc các tài liệu kế tốn của cơng ty. - Kế tốn thanh tốn, tiền lương, BHXH : quản lý vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), theo dõi tình hình cơng nợ của doanh nghiệp, kiêm kế tốn tổng hợp tiền lương, BHXH cho tồn cơng ty. - Kế tốn vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB: theo dõi tình hình xuất, nhập nguyên vật liệu, tính giá thành vật tư và thực hiện định mức tiêu hao vật liệu quản lý, theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của cơng ty, hàng tháng tính tốn và phân bổ khấu hao cho các đối tượng phù hợp, lập dự tốn về chi phí sửa chữa TSCĐ, các kế hoạch đầu tư XDCB. - Kế tốn chi phí giá thành: Tập hợp chi phí SXKD phát sinh trong kỳ, tính giá thành, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm. - Thủ quỹ, kế tốn tiêu thụ, theo dõi tạm ứng : hạch tốn và theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty, quản lý thu chi tiền mặt, tạm ứng. Bộ máy kế tốn của cơng ty được trang bị 6 máy vi tính sử dụng trên chương trình hỗ trợ EXCEL và phần mềm kế tốn FAST 2005. Việc sử dụng máy vi tính đã gĩp phần đẩy nhanh tốc độ xử lý thơng tin, đáp ứng kịp thời cho yêu cầu quản lý, nâng cao năng suất lao động kế tốn, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác đối chiếu số liệu cũng như việc cập nhật in ấn, lưu trữ các tài liệu kế tốn cĩ liên quan hơn. Mối liên hệ giữa bộ máy kế tốn với bộ máy quản lý chung tại doanh nghiệp. Tham mưu cho ban giám đốc về mặt quản lý hạch tốn kinh tế, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn, tiền tệ cùng với việc tính tốn, phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ chỉ đạo việc hạch tốn theo đúng quy chế cơng ty đã ban hành và nguyên tắc tài chính của nhà nước, tạo vốn, điều vốn, theo dõi việc sử dụng vốn, tổ chức thu hồi vốn đối với khách hàng. Tổ chức thanh tốn nhanh chĩng kịp thời với các bộ phận, đơn vị thành viên trong từng tháng, quý. Thực hiện mối quan hệ thanh tốn với ngân sách, ngân hàng, các đơn vị cá nhân cĩ liên quan đến sản xuất kinh doanh của cơng ty. Lập báo cáo kế tốn để tổng hợp số liệu kịp thời, chính xác phục vụ quyết tốn định kỳ gửi cơ quan ngân hàng, thuế... Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình luân chuyển vốn, biến động về tài sản, về bảo tồn vốn từ cơng ty đến các đơn vị thành viên. 2.2. Vận dụng chế độ kế tốn hiện hành tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 2.2.1. Chế độ kế tốn. Chế độ kế tốn: thực hiện theo chế độ kế tốn cho doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm1995 của Bộ Tài Chính .Từ năm 2007, Cơng ty áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. * Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Hiện nay Cơng ty áp dụng kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp Giá đích danh. * Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. * Kỳ kế tốn: Cơng việc sản xuất tại Cơng ty diễn ra thường xuyên, liên tục do đĩ kỳ hạch tốn là hàng tháng. * Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch tốn là VNĐ * Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc là ngày 31/12 dương lịch hàng năm. 2.2.2. Chế độ chứng từ. * Chứng từ: được Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ áp dụng theo biểu mẫu quy định của bộ Tài chính ban hành và hệ thống sổ sách và báo cáo tài chính được cơng ty áp dụng theo biểu mẫu ban hành theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995. Từ năm 2006, cơng ty áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ra ngày 20 tháng 03 năm 2006. Chứng từ được lập, kiểm tra và luân chuyển theo trình tự Chứng từ ghi sổ giúp cho cơng tác theo dõi chứng từ chặt chẽ, hạch tốn kế tốn chính xác. - Chứng từ về tiền mặt bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác kèm theo. - Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hĩa đơn GTGT, hĩa đơn bán hàng. - Chứng từ liên quan đến TSCĐ: Biên bản kiểm nghiệm, hĩa đơn mua hàng, biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ.... - Chứng từ hạch tốn yếu tố lao động, tiền lương, hợp đồng tuyển dụng lao động, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn và phân bổ tiền lương... 2.2.3. Chế độ tài khoản. * Tài khoản: Theo chế độ kế tốn doanh nghiệp, hệ thống tài khoản sử dụng trong cơng ty hiện nay là 62 tài khoản cấp I trên tổng số 86 tài khoản cấp I. Cịn các TK cấp 2, 3 cũng được doanh nghiệp sử dụng một cách phù hợp và cần thiết với thực tế phát sinh của doanh nghiệp. 2.2.4. Chế độ báo cáo kế tốn Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ thực hiện theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ra ngày 20 tháng 03 năm 2006 chế độ báo cáo tài chính ở doanh nghiệp cĩ 4 báo cáo sau: - Bảng Cân đối kế tốn: Mẫu số B 01 – DNN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 – DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 _ DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 _ DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 N_ DNN Bên cạnh đĩ cơng ty cịn lập các báo cáo quản trị phục vụ cho yêu cầu nội bộ. Sau đây là minh hoạ một số báo caĩ kê tốn của năm 2006: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tại ngày 31 tháng 12 năn 2006 Đơn vị tính :Đồng . CHỈ TIÊU Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 36,863,578,955 41,728,556,955 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 36,863,578,955 41,728,556,955 4. Giá vốn hàng bán 11 28,863,949,320 32,463,949,020 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6,999,629,635 9,264,607,935 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2,869,065 9,157,848 7. Chi phí tài chính 22 277,418,646 404,408,791 - Trong đĩ: Chi phí lãi vay 23 277,418,646 404,408,791 8. Chi phí bán hàng 24 5,036,045,615 5,631,041,615 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1,403,451,243 1,595,591,209 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 840,390,448 1,642,724,168 11. Thu nhập khác 31 0 0 12. Chi phí khác 32 0 0 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế (50 = 30 + 40) 50 840,390,448 1,642,724,168 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 51 52 268,924,943 0 459,962,767 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 546,253,792 1,182,761,401 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Tại ngày .31.. tháng 12... năm .2006.. Đơn vị tính:..Đồng........... TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số đầu năm (3) Số cuối năm (3) 1 2 3 4 5 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 110,828,198,882 109,032,333,723 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 585,898,951 1,347,428,694 1.Tiền 111 V.01 585,898,951 1,347,428,694 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 56,876,141,566 67,998,032,681 1. Phải thu khách hàng 131 54,102,892,030 67,998,032,681 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 2,773,249,536 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khĩ địi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 47,994,725,786 36,350,691,028 1. Hàng tồn kho 141 V.04 47,994,725,786 36,350,691,028 2. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5,421,402,579 3,336,181,320 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 5,299,191,630 2,618,564,968 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 122,210,949 717,616,352 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 6,174,105,143 9,023,507,178 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phịng phải thu dài hạn khĩ địi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 2,726,375,048 5,475,777,083 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 2,726,375,048 5,320,777,083 - Nguyên giá 222 8,552,982,909 11,613,588,577 - Giá trị hao mịn luỹ kế (*) 223 (5,826,607,861 ) (6,292,811,494) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mịn luỹ kế (*) 226 3. Tài sản cố định vơ hình 227 V.10 16500,000 - Nguyên giá 228 16,500,000 - Giá trị hao mịn luỹ kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mịn luỹ kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 3,447,730,095 3,447,730,095 1. Đầu tư vào cơng ty con 251 2. Đầu tư vào cơng ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 3,447,730,095 3,447,730,095 4. Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 117,002,244,025 118,055,840,901 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ(300 = 310 + 330) 300 70,263,045,790 70,033,881,265 I. Nợ ngắn hạn 310 70,263,045,790 70,033,881,265 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 29,753,059,752 37,045,519,252 2. Phải trả người bán 312 7,121,206,498 5,728,232,283 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 1,317,282,681 5,157,760,144 5. Phải trả người lao động 315 30,991,254,609 20,135,376,872 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 1,080,242,250 1,606,992,714 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phịng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 1 2 3 4 5 5. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phịng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phịng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 46,739,198,235 48,021,959,636 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 46,412,761,577 47,695,522,978 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 42,659,576,991 42,659,576,991 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đối 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 1,636,705,679 1,736,809,165 8. Quỹ dự phịng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 361,294,321 363,190,835 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1,561,294,560 2,744,055,961 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 191,890,026 191,890,026 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 326,436,658 326,436,658 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 326,436,658 326,436,658 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 117,002,244,025 118,055,840,901 CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngồi 2. Vật tư, hàng hĩa nhận giữ hộ, nhận gia cơng 3. Hàng hĩa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khĩ địi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự tốn chi sự nghiệp, dự án 2.2.5. Chế độ sổ sách. Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ áp dụng chế độ sổ sách theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 và ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ kế tốn Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại Sỉ, thỴ kÕ to¸n chi tiÕt Sổ, thẻ kế tốn chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra (1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế tốn hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế tốn lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đĩ được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế tốn sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết cĩ liên quan. (2)- Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Cĩ và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phátt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Cĩ của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.3 Hạch tốn các phần hành kế tốn chủ yếu tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Trong Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ khối lượng các phần hanh kế tốn bao gồm: Kế tốn tài sản cố định.(TSCĐ) Kế tốn hàng tồn kho. Kế tốn tiền lương, bảo hiểm xã hội, y tế và kinh phí. Kế tốn chi phí, giá thành sản phẩm. Kế tốn tiêu thụ sản phẩm hàng hố và kết quả kinh doanh. 2.3.1 Hạch tốn tài sản cố định. * Tài khoản sử dụng. + Tài khoản 211- Tài sản cố đinh hữu hình Tài khoản 211 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau: 2111-Nhà cửa vật kiến trúc. 2112-Máy mĩc, thiết bị. 2113-Phương tiện vận tải truyền dẫn. 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý 2118- Tài sản cố định hữu hình khác. + Tài khoản 213- Tài sản cố định vơ hình. * Chứng từ kế tốn. Phần hành kế tốn tài sản cố định bao gồm các chứng từ sau: Biên bản giao nhận TSCĐ. Mẫu số 01-TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ. Mẫu số 02-TSCĐ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành. Mẫu số 03-TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Mẫu số 04-TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ. Mẫu số 05-TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Mẫu số 06-TSCĐ * Sổ sách kế tốn. Trong phần hành kế tốn TSCĐ sổ sách kế tốn bao gồm: Sổ cái các tài khoản 211, 213. Mẫu số S05-DN Sổ tài sản cố định. Mẫu số S21-DN Thẻ Tài sản cố định. Mẫu số S23-DN Sổ theo dõi TSCĐ và cơng cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng. Mẫu số S22-DN * Sơ đồ hạch tốn và trình tự ghi sổ. Sơ đồ 2.3.1a: Hạch tốn tăng TSCĐ ở Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Trong cơng ty tài sản cố định tăng chủ yếu do mua sắm, do XDXB bàn giao, do đánh giá lại tài sản. TK111, 112, 311, 331, 341 TK 1332 TK 241 Giá mua và các khoản CP phát sinh khi mua sắm tài sản VAT đầu vào TSCĐ được bàn giao từ XDCB hồn thành TK 211, 213 TK 411 TK414, 441 K/c nguồn hình thành TS TK 412 TSCĐ tăng do đánh gía lại Sơ đồ 2.3.1b: Hạch tốn giảm TSCĐ ở Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Trong Cơng ty TSCĐ giảm chủ yêú do thanh lý, nhượng bán và đánh giá lại tài sản. TK111, 112… TK 811 TK 211, 213 TK 811 TK 214 TK412 TK 133 TK711 TK111, 112, 152, 153, 131 TK33311 GTHM luỹ kế của TSCĐ thanh lý nhượng bán GTCL của TSCĐ thanh lý nhượng bán TSCĐ giảm do đánh giá lại Số chi về thanh lý nhượng bán TSCĐ VAT đầu vào Số thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ VAT đầu ra Sơ đồ 2.3.1c: Trình tự ghi sổ hạch tốn tài sản cố định theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Chứng từ kế tốn Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp các chứng từ kế tốn cung loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái TK 211, 213 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thẻ, sổ kế tốn chi tiết TK 211, 213 Bảng tổng hợp chi tíêt 2.3.2 Hạch tốn hàng tồn kho. * Tài khoản sử dụng. +Tài khoản 152-Nguyên liệu, vật liệu. +Tài khoản 153-Cơng cụ, dụng cụ * Chứng từ kế tốn. Phần hành kế tốn HTK bao gồm các chứng từ sau: Phiếu nhập kho. Mẫu số 01-VT Phiếu xuất kho. Mẫu số 02-VT Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm. Mẫu số 03-VT Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ. Mẫu số 04-VT Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm. Mẫu số 05-VT Bảng kê mua hàng. Mẫu số 06-VT Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ. Mẫu số 07-VT * Sổ sách kế tốn. Trong phần hành kế tốn HTK kế tốn bao gồm: Sổ cái TK 152, 153. Mẫusố S05-DN Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm. TK 152. 153. Mẫu số S10-DN Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm. Mẫusố S11-DN Thẻ kho. Mẫu sốS12-DN * Sơ đồ hạch tốn và trình tự ghi sổ. Sơ đồ 2.3.2a: Hạch tốn tăng, giảm nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ ở Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. TK111, 112, 311 TK 152,153 TK133 TK154 TK3381 TK 154, 621, 623, 627, 641, 642 TK138,632 Giá mua và CP mua NVL, CCDC nhập kho Nhập kho NVL, CCDC tự chế hoặc gia cơng Trị giá NVL, CCDC thừa khi nhập kho Giá trị NVL, CCDC xuất kho sử dụng trong DN Trị giá NVL, CCDC thiếu khi kiểm kê VAT đầu vào Sơ đồ 2.3.2b: Trình tự ghi sổ hạch tốn NVL, CCDC theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Chứng từ kế tốn Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tơng hợp các chứng từ kế tốn cung loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái TK 152, 153 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế tốn chi tiết TK152, 153 Bảng tổng hợp chi tíêt * Phương pháp tính giá xuất NVL: theo phương pháp giá thực tế đích danh. * Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Phương pháp hạch tốn NVL: hiện nay Cơng ty áp dụng kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.3.3 Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. * Tài khoản sử dụng. +Tài khoản 334- Phải trả người lao động +Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác * Chứng từ kế tốn. Phần hành kế tốn tiền lương bao gồm các chứng từ sau: 1- Bảng chấm cơng. Mẫu số 01a-LĐTL 2- Bảng chấm cơng làm thêm giờ. Mẫu số 01b-LĐTL 3- Bảng thanh tốn tiền lương. Mẫu số 02-LĐTL 4- Bảng thanh tốn tiền thưởng. Mẫu số 03-LĐTL 5- Giấy đi đường. Mẫu số 04-LĐTL 6- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Mẫu số 05-LĐTL 7- Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ. Mẫu số 06-LĐTL 8- Bảng thanh tốn tiền thuê ngồi. Mẫu số 07-LĐTL 9- Hợp đồng giao khốn. Mẫu số 08-LĐTL 10- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn.Mẫu số 09-LĐTL 11- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương. Mẫu số 10-LĐTL 12- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Mẫu số 11-LĐTL * Sổ sách kế tốn. Trong phần hành kế tốn tiền lương sổ sách kế tốn bao gồm: Sổ cái TK 334, 338. Mẫu số S05-DN Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338. Mẫu số S38-DN * Sơ đồ hạch tốn và trình tự ghi sổ. Sơ đồ 2.3.3a: Hạch tốn tiền lương ở Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Tiền lương, Tiền Thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động Thanh tốn lương, thưởng, BHXH và các khoản khác cho người lao động thu Các khoản khấu trừ vào nhập của người lao động(tạm ứng, bồi thường vật chất) Phần đĩng gĩp cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế CNNT sản xuất, MTC Nhân viên Đội SX NV bán hàng Quản lý DN Tiền thưởng BHXH Phải trả trực tiếp TK 334 TK 141, 138, … TK 3383, 3384,… TK 111,112… TK 622, 623 TK 627 TK 641, 642 TK 4311 TK 3383 Sơ đồ 2.3.3b: Hạch tốn các khoản trích theo lương ở Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. TK 338 Số BHXH phải trả trực tiếp cho cơng nhân viên Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT Cho cơ quan quản lý Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở TK 334 TK 111, 112… Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định Tính vào chi phí kinh doanh (19%) Tk627, 641, 642 Trừ vào thu nhập của người lao động (6 %) TK 334 Số BHXH, KPCĐ Chi vượt được cấp TK 111, 112.. Sơ đồ 2.3.3c: Trình tự ghi sổ hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Chứng từ kế tốn Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tơng hợp các chứng từ kế tốn cung loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái TK 334, 338 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kế tốn chi tiết TK 334, 338 Bảng tổng hợp chi tíêt 2.3.4 Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. * Tài khoản sử dụng. Tài khoản 154-Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Tài khoản 622-Chi phí nhân cơng trực tiếp. Tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi cơng. Tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung. *Chứng từ kế tốn. 1- Bảng thanh tốn tiền lương. Mẫu số 02-LĐTL 2- Phiếu xuất kho. Mẫu số 02-VT 3- Bảng phân bổ lao vụ của sản xuất phụ. 4- Hố đơn của người bán, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, bảng kê mua hàng. 5- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ. Mẫu số 07-VT * Sổ sách kế tốn. Sổ cái TK 154, 621, 622, 623, 627. Mẫusố S05-DN Thẻ tính giá thành SP, dịch vụ 154, 621, 622, 623, 627. Mẫu số S37-DN Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh 154, 621, 622, 623, 627. Mẫu số S36-DN * Sơ đồ hạch tốn và trình tự ghi sổ. Sơ đồ2.3.4a: Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xuất NVL trực tiếp cho sản xuất Lương và các khoản trích theo lương của LĐ trực tiếp sản xuât Chi phí NVL, CCDC… của đội máy thi cơng. Các chi phí sản xuất chung phát sinh TK 152,153, 334, 338, 214 kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành Kết chuyển chi phí củ đội MTC để tính giá thành Kết chuyển chi phí SXC để tính giá thành TK621 TK622 TK 623 TK 627 Các nghiệp vụ giảm chi phí(phế liệu thu hồi, NVL khơng sử dung hết) Giá thành cơng trình hồn thành đã bàn giao cho chủ đầu tư hoặc nhà thầu Giá thành cơng trình hồn thành chờ tiêu thụ TK 155 TK 632 TK 154 TK 152, 153 Sơ đồ 2.2.4c: Trình tự ghi sổ hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Chứng từ kế tốn Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tơng hợp các chứng từ kế tốn cung loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái TK154, 621, 622... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kế tốn chi tiết TK 154, 621, 622, 623, 627 Bảng tổng hợp chi tíêt 2.3.5 Hạch tốn tiêu thụ sản phẩm hàng và xác định kết quả kinh doanh. * Tài khoản sử dụng. Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại. Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại. Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán. Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản 635- Chi phí tài chính . Tài khoản 641- Chi phí bán hàng. Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811- Chi phí khác. Tài khoản 711- Thu nhập khác. *Chứng từ kế tốn. 1- Hố đơn Giá trị gia tăng. Mẫusố 01GTKT-3LL 2- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ. Mẫu số 07-VT 3- Bảng thanh tốn tiền lương. Mẫusố 02-LĐTL 4-Bảng thanh tốn tiền lương. Mẫusố 02-LĐTL 5- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Mẫusố 06-TSCĐ 6- Phiếu thu. Mẫu số 01- TT 7- Phiếu chi. Mẫu số 02- TT 8- Hố đơn mua hàng. 9- Giấy báo Nợ (Cĩ) của ngân hàng. * Sổ sách kế tốn. Sổ chi tiết thanh tốn với khách hàng TK 131, 331. Mẫu số S32-DN Sổ chi tiết bán hàng. Mẫu số S35-DN Sổ theo dõi thuế GTGT.Mẫu số S61-DN Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 632, 641, 642. Mẫu số S36-DN Sổ chi tiết các tài khoản. Mẫu số S38-DN Sổ cái TK 511, 512, 521, 531, 532, 632, 635, 711, 811, 911. Mẫu số S05-DN * Sơ đồ hạch tốn và trình tự ghi sổ. Sơ đồ 2.3.5a: Sơ đồ hạch tốn tiêu thụ sản phẩm. TK154, 155 TK632 TK911 TK511 TK111, 112 TK33311 Trị giá vốn của hàng thực tế tiêu thụ K/c trị giá vốn của hàng thực tế tiêu thụ TK532 K/c giảm giá hàng bán Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra phải nộp(PP khấu trừ) K/c doanh thu thuần xác định kết quả Sơ đồ2.3.5b: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh. TK 111,112,331 TK 214 TK 641, 642 TK 911 TK 334,338 TK 152 Chi bán hàng, quản lý bằng tìên mặt, TGNH,trả sau Chi lương và các khoản trích theo lương Khấu hao cho bộ phận quản lý, bộ phận bán hàng Nguyên vật liệu dùng cho bán hàng, quản lý K/c chi phí bán hàng quản lý để xác định KQKD Sơ đồ 2.3.5c: Trình tự ghi sổ hạch tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Chứng từ kế tốn Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tơng hợp các chứng từ kế tốn cung loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái TK511, 641, 642... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kế tốn chi tiết TK 511, 531, 641, 642, 911 Bảng tổng hợp chi tíêt PHẦN III: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ. 3.1.Những thành tựu đã đạt được. Nhìn chung năm 2006 là năm tăng trưởng khá về mọi mặt, cơng ty đã cĩ nhiều tiến bộ trong cơng tác chỉ đạo, điều hành, chủ động sáng tạo và linh hoạt trong mọi hồn cảnh, tạo ra những bước phát triển mạnh mẽ. Tuy tốc độ phát triển chưa thật ổn định song đã đĩng gĩp vào sự tăng trưởng trong tồn doanh nghiệp. Cĩ thể nĩi, tăng trưởng trong năm 2006 là tiền đề, nền tảng vững chắc cho những năm tiếp theo cũng như tạo ra nhiều cơng ăn việc làm ổn định đời sống cán bộ cơng nhân viên của cơng ty. Để sản xuất kinh doanh cĩ hiệu quả, các cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty đã khơng ngừng nâng cao, hồn thiện trình độ quản lý từ các đội sản xuất đến các phịng ban chuyên mơn trong cơng ty. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, trong những năm qua, kinh nghiệm quản lý từ các xí nghiệp, đội, xưởng sản xuất, phịng ban đã khơng ngừng được tích luỹ nâng cao vì vậy mọi hoạt động của cơng ty đã đi vào kỷ cương nề nếp, tất cả các cơng trình xây dựng trong và ngồi ngành đều được nghiệm thu đưa vào sử dụng với chất lượng tốt. Tranh thủ và nắm bắt thời cơ, năm 2006 là năm tăng trưởng cao nhất, tồn diện nhất trong sản xuất của cơng ty sau 8 năm thành lập. Đây là kết quả của tính chủ động sáng tạo, tinh thần đồn kết nhất trí cao từ lãnh đạo cơng ty đến các đơn vị sản xuất dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc cơng ty. Là sự năng động sáng tạo của các phịng ban chức năng đã cĩ nhiều cố gắng trong việc bám sát thị trường, lăn lộn đêm ngày, phát huy hết năng lực, trí tuệ để hồn chỉnh tốt nhất những bộ hồ sơ đấu thầu nhằm giành giật từng cơng trình về cho doanh nghiệp. Trong các thành tựu đĩ phải kể đến cơng tác kế tốn. Cụ thể: Cơng tác hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu, cơng ty áp dụng phương pháp thẻ song song, hạch tốn hàng tồn kho áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp theo dõi dễ làm, tiện dụng và cĩ hiệu quả cao. Từ số liệu tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho trên phiếu xuất kho, kế tốn phân bổ cho các loại sản phẩm sản xuất theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu thực tế định mức là hợp lý và khoa học. Nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi trên bảng phân bổ NVL theo định mức cho mơi cơng trình giúp cho việc tính giá thành các cơng trình được chính xác vì phần lớn chi phí để sản xuất sản phẩm là nguyên vật liệu ( chiếm 75% - 80%). Chế độ trả lương . Cơng ty đã cĩ những chế độ trả lương và phụ cấp lương cho cơng nhân rất đầy đủ và hợp lý. Hàng tháng ngồi tiền lương cơ bản ra Cơng ty cịn trả thêm các khoản phụ cấp và các khoản lương thời điểm (theo doanh thu). Điều này giúp cho cơng nhân làm việc chăm chỉ và cĩ động lực hơn. Đồng thời hàng năm Cơng ty cũng tổ chức cho cán bộ cơng nhân viên được đi nghỉ mát và quan tâm đến đời sống cơng nhân. Chính vì vậy trong cơng ty ít cĩ sự thay đổi nhân sự. Đây cũng là một hình thức tiết kiệm được chi phí trong sản xuất kinh doanh cho phần tuyển dụng cơng nhân viên. Xây dựng dự tốn định mức cho từng cơng trình . Hiểu rõ được tính chất của các hạng mục cơng trình xây dưng là thời gian thi cơng dài và khơng theo kỳ kế tốn nên cơng ty đã lập dự tốn chi phí cho từng cơng trình theo định mức kỹ thuật đối với NVL và ước lượng mức độ tiêu hao của nhân cơng và chi phí sản xuất chung của từng hạng mục cơng trình qua thơng qua báo cáo của phịng kỹ thuật và kinh nghịêm trong việc thực hịên các cơng trình của Cơng ty. Qua đĩ, cơng ty ước tính được tỷ lệ lợi nhuận mà mình được hưởng cho mỗi cơng trình mà mình đã và sẽ nhận thầu từ đĩ ra quyết định phù hợp. Đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm của cơng ty cĩ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm phần lớn trong chi phí xây dựng cơng trình. Vì vậy Cơng ty đã lựa chọn hình thức đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là hồn tồn đúng đắn. Đánh giá sản phẩm dở dang cĩ liên quan trực tiếp đến việc tính giá thành sản các cơng trình hồn thành. Cơng ty lựa chọn tiêu thức đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý sẽ gĩp phần làm cho việc tính giá thành được chính xác. Nhìn chung cơng tác kế tốn tại Cơng ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý về cả hai khía cạnh: tuân thủ chuẩn mực kế tốn chung và phù hợp với tình hình quản lý thực tế của cơng ty. Đảm bảo được chức năng giám sát, phản ánh và thơng tin về tình hình chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình. 3.2. Những tồn tại cần khắc phục. Về bộ máy kế tốn: Cả cơng ty cĩ 7 kế tốn với khối lượng cơng việc nhiều do đĩ số lượng nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu cơng việc. Chính vì vậy, mỗi kế tốn vẫn phải thực hiện một khối lượng cơng việc lớn, đồng thời kiêm nhiệm nhiều phần hành kế tốn khác nhau làm ảnh hưởng đến tốc độ cũng như chất lượng cơng việc kế tốn. Mặt khác địa bàn hoạt động của cơng ty thường ở các tỉnh vùng sâu, vùng xa, địa hình hiểm trở việc đi lại khĩ khăn. Mà cơng ty lại tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình kế tốn tập trung, mọi chứng từ kế tốn đều được lập và xử lý ở phịng kế tốn trung tâm. Điều này gây khĩ khăn cho việc theo dõi, quản lý và ghi sổ sách kế tốn. Làm giảm tính hiệu quả và tiến độ thực hịên của cơng tác kế tốn Về Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: Mặc dù cơng ty áp dụng phương pháp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nhưng lại khơng kiểm kê nguyên vật liệu, thành phẩm hàng tháng mà 3 tháng kiểm kê một lần do hạn chế về nhân sự. Đây là một hạn chế rất lớn của Cơng ty do khơng nắm bắt được hàng tồn kho thực tế, chất lượng hàng tồn kho ra sao. 3.3. Một số biện pháp khắc phục. Về tổ chức cơng tác kế tốn . Cơng ty nên tổ chức cơ cấu lại tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị. Và cần xem xét hiệu quả của việc thuê thêm lao động với chi phí bỏ ra để thuê thêm lao động kế tốn và sắp xếp phân cơng cơng việc cụ thể cho từng người phụ trách từng phần hành kế tốn cụ thể để nâng cao hiệu quả làm việc cũng như chất lượng của cơng tác kế tốn tại cơng ty. Cơng ty nên tổ chức lập ra các bộ phận kế tốn ở các cơng trình xây dựng ở các tỉnh xa để thực hiện việc hạch tốn sổ sách ban đầu. Định kỳ cử nhân viên của phịng kế tốn trung tâm đến lấy số liệu về xử lý. Điều này sẽ giảm bớt được những khĩ khăn trong việc thực hiên cơng tác kế tốn, đảm bảo được tính chính xác, hiệu quả và tiến độ của cơng tác kế tốn. Kế tốn hàng tồn kho Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ nên kiểm kê hàng tồn kho hàng tháng chứ khơng phải 3 tháng một lần. Cơng ty cĩ thể giao cho một người chuyên phụ trách quản lý kho, cĩ nhiệm vụ kiểm kê kho hàng tháng. Cơng việc này giúp cơng ty nắm được số lượng cũng như chất lượng hàng hĩa tồn kho, nguyên vật liệu,…. KẾT LUẬN Với một lượng thời gian khơng nhiều, em đã tiếp cận với cơng tác tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn của Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ và hồn thành báo cáo này. Do hạn chế về thời gian, trình độ chuyên mơn, bài viết của em khĩ tránh khỏi sai sĩt, em rất mong nhận được sự đĩng gĩp ý kiến của thầy cơ và các anh chị kế tốn về báo cáo thực tập tổng hợp này. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Trần Thị Phượng. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị phịng kế tốn của cơng ty đã giúp đỡ em hồn thành báo cáo này. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa. Danh mục các từ víêt tắt. Lời nĩi đầu. 1 PhầnI: Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tâng Sơn Vũ 3 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tâng Sơn Vũ. 3 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tâng Sơn Vũ. 3 1.1.2 Tình hình kinh tế tài chính, lao động. 5 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý. 7 PhầnII: Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 12 2.1 Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 12 2.2 Vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 15 2.1.1 Chế độ kế tốn. 15 2.1.2 Chế độ chứng từ. 16 2.1.3 Chế độ tài khoản. 16 2.1.4 Chế độ báo cáo. 16 2.1.5 Chế độ sổ sách. 22 2.3 Hạch tốn các phần hành kế tốn chủ yếu tạiCơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 24 2.3.1 Hạch tốn tài sản cố định. 24 2.3.2 Hạch tốn nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ. 27 2.3.3 Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. 29 2.3.4 Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 33 2.3.5 Hạch tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh. 36 Phần III: Nhận xét, đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 40 3.1 Những thành tựu đạt được. 40 3.2 Những hạn chế cần khắc phục. 42 3.3 Một số biện pháp khắc phục. 43 Kết luận. 44 Danh mục tài liệu tham khảo. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội. CCDC Cơng cụ dụng cụ. ĐTXP Đầu tư xây dựng. GTGT Giá trị gia tăng. NVL Nguyên vật liệu. NNTT Nhân cơng trực tiếp. PTKT Phát triển kỹ thuật. SXKD Sản xuất kinh doanh. TSCĐ Tài sản cố định. XDCB Xây dựng cơ bản. TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS.TS Nguyễn Thị Đơng ( 5/ 2003) “ Giáo trình lý thuýêt hạch tốn kế tốn”, NXB Tài chính. PGS.TS Nguyễn Văn Cơng ( 8/ 2006) “ Lý thuyết và thực hành kế tốn tài chính , NXB Đại học kinh tế quốc dân. Bộ tài chính (2006) Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ra ngày 20 tháng 03 năm 2006, Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995. Cơng ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ(2005; 2006) các chứng từ, sổ kế tốn, hồ sơ năng lực và nhiều tài liệu khác. Web kế tốn. Tạp chí kế tốn, kiểm tốn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11627.doc
Tài liệu liên quan