Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh

Cho dù kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi hay kinh doanh một loại hình nào đi chăng nữa thì yếu tố lao động vẫn đặt lên hàng đầu vì có lao động mới mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy Công ty phải hạch toán tiền lương thế nào để trả cho người lao động cho phù hợp với trình độ và công sức người lao động bỏ ra để mong lại lợi nhuận cho công ty. Trước hết, trong mỗi doanh nghiệp, đóng vai trò quyết định trong hoạt động SX kinh doanh phải kể đến đó là yếu tố lao động. Vì vậy, phải tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần kế toán quan trọng, giúp các nhà quản lý, quản lý số lượng và chất lượng lao động góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động nhằm đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Như vậy, một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực phát triển cho mỗi DN. Công ty Cổ phần Thanh Ninh đã tiên tiến trong công tác tổ chức lao động có các chế độ ưu đãi, thưởng phạt công bằng tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương phù hợp quy mô kinh doanh gia súc của mình mang lại thu nhập và lợi ích cho công ty.

doc72 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệm báo cáo lãnh đạo công ty. Chịu trách nhiện trước ban Giám đốc Công ty và cơ quan tài chính cấp trên về việc chấp hành chế độ tài chính kế toán. -Kế toán thống kê kiêm kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm thống kê các bảng kê doanh thu hàng ngày của chăn nuôi. Đồng thời viết phiếu thu, phiếu chi và sử dụng giấy báo nợ, báo có của ngân hàng trong tháng trên cơ sở theô dõi các khoản thu chi bằng tiền mặt, các khoảnn tạm ứng của CNV. -Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: có trách nhiệm lập hồ sơ theo dõi biên chế lao động, tiền lương trong toán công ty, theo dõi diễn biến về lao động trong công ty, xác định tiền lương sản phảm, lương thời gian, lương theo công việc cuối kỳ. Lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương. -Kế toán tài sản cố định kiêm kế toán Ngân hàng: Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định trong công ty. Trích lập khấu hao tài sản cố định, các bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản số định, biên bản thanh lý TSCĐ. Đồng thời thanh toán các khoản liên quan đến Ngân hàng. -Kế toán vật tư kiêm kế toán công nơ: Có trách nhiệm kiểm tra hó đơn mua hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...để căn cứ vào đó viết phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, vật tư tồn kho. -Thủ quỹ: Có trách nhiệm kiểm tra, đảm bảo an toàn quỹ của công ty, thu chi tiền. CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH. 2.1. Đặc điểm lao động và phân loại lao động tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 2.1.1 Đặc điểm lao động. Công ty Cổ phần Thanh Ninh là doanh nghiệp mới được thành lập nhưng đã dần hoàn thiện đội ngũ cán bộ, công nhân viên của mình. Tính đến ngày 31/03/2008 thì số lượng CNV ở Công ty cổ phần Thanh Ninh là 201 người. Trong đó có 16 kỹ sư và cử nhân, 36 người tốt nghiệp trung cấp, còn lại là công nhân ký thuật. Do đặc thù kinh doanh của công ty là kinh doanh vận tải nên lao động ở Công ty cổ phần Thanh Ninh có lượng lao động tương đối đông và phân thành nhiều bộ phận, phòng ban với chức năng nhiệm vụ khác nhau. Do lao động đông lại làm ở các phòng ban khác nhau. Nên công tác quản lý rất phức tạp đòi hỏi công tác quản lý phải chuyên nghiệp có sự thống nhất. 2.1.2. Phân loại lao động. Công ty cổ phần Thanh Ninh đã phân lao động thành lao động trực tiếp, lao động gián tiếp. Trong tổng số 201 lao động ở Công ty CP Thanh Ninh thì trong đó phân thành các bộ phận như sau: Bảng thống kê lao động tại công ty Thanh Ninh STT Bộ phận Số người Tỷ lệ (%) 1 Lao động trực tiếp 170 84,58 Tổ 1 92 Tổ 2 53 Tổ 3 25 2 Nhân viên quản lý chăn nuôi 7 3,48 3 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 24 11,94 Tổng 201 100 Lao động trùc tiếp gồm: là lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm, họ là công nhân chăn nuôi. Và được phân thành các tổ, cùng chịu sự quản lý của trưởng trung tâm và quản lý chăn nuôi. Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận này khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành thì được tập hợp vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp (TK622). Nhân viên quản lý chăn nuôi: là những người trực tiếp điều hành và quản lý chăn nuôi, gián tiếp phục vụ sản xuất. Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận này khi tập hợp vào chi phí sản xuất để tính giá thành thì được hạch toán vào chi phí sản xuất chung (TK627). Nhân viên của các phòng ban và quản lý toàn doanh nghiệp: đây là bộ phận lao động gián tiếp như nhân viên phòng kế toán, điều hành.... Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp hạch toán vào chi phí để tính giá thành được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642). Lao động tại công ty được phân thành lao động dài hạn, lao động ngắn hạn. Lao động từ 12 tháng trở lên thì công ty ký hợp đồng lao động tham gia đóng bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy định hiện hành. Lao động từ 06 tháng cho đến 12 tháng thì công ty ký hợp đồng lao động ngắn hạn và hưởng theo đúng quy đinh của công ty. Ngoài ra công ty còn thuê lao động thời vụ như nhân viên tiếp thị, phát tờ rơi. Thù lao của những người này được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trên đây là tinh hình chung về lao động tại Công ty cổ phần Thanh Ninh. Tuy nhiên con số lao động trong Công ty không ngừng phát triển từng ngày. Nó khẳng định việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như ngày càng khảng định vị thế của mình trên thị trường chăn nuôi và phát triển giống gia súc. 2.2. Các hình thức trả lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. Mỗi doanh nghiệp đều có một hình thức, quan niệm và cách thức trả lương khác nhau tuỳ theo tính chất hoạt động của đơn vị mình. Tuy nhiên, các đơn vị đều mong muốn có được một cách thức tính, cách chi trả và hạch toán tiền lương phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình. Công ty cổ phần Thanh Ninh đã và đang biến mong muốn đó thành hiện thực qua các hình thức trả lương phù hợp với đặc điểm SX kinh doanh của Công ty. 2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian Hình thức này được áp dụng đối với bộ phận lao động gián tiếp bao gồm: các phòng ban, ban lãnh đạo, phòng tổ chức, phòng kế toán - tài vụ, phòng điều hành và nhân viên kỹ thuật và nhân sự chăn nuôi. Lương thời gian được xác định: F thời gian = N * Lcb Trong đó: F thời gian : Tiền lương thời gian N : Số ngày công thực tế trong tháng. Lcb: Tiền lương cơ bản được xác định cho từng cán bộ CNV. Tiền lương cơ bản được xác dịnh theo công thức: Lcb = hệ số lương * 540000 / 26 Hệ số lương tuỳ thuộc vào bậc lương của mỗi người: Giám đốc: 4.3 Trưởng phòng: 3.6 Trình độ đại học: 2.34 Cao đẳng: 1.8 Trung cấp: 1.0 VD: Tháng 01 năm 2008 lương của Trần Minh Cường cán bộ ban thanh tra được tính như sau: Hệ số lương: 2,34 Số ngày công thực tế: 26 Fthời gian Cương = 26*2,34*540.000/26 = 1.263.600 (đ) Ngoài tiền lương, cán bộ CNV mà làm ban đêm còn có tiền bồi dưỡng ban đêm là 30.000đ/01 ca của một người.. Đối với cán bộ quản lý, ngoài số tiền lương được hưởng theo cách tính trên còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo qui định của ngành và phù hợp với điều kiện của Công ty. Lương tháng của nhân viên được trả 2 lần trong một tháng. Lần 1 được trả ngày 15 hàng tháng và lần 2 được trả nốt vào ngày cuối cùng hàng tháng. Bảng lương tạm ứng lương lần 1 được lập như sau: Bảng tạm ứng lương lần 1 tháng 01 năm 2009 CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG CÁN BỘ KỲ I THÁNG 01 NĂM 2009 Bộ phận : Phòng tài chính – kế toán STT Họ và tên Tổng lương Tạm ứng kỳ I Ký nhận Ghi chú 1 Nguyễn Thị Hậu 2.800.000 1.000.000 2 Nguyễn Thu Thuỳ 2.200.000 800.000 3 Mai Thị Thu Hương 2.000.000 2.300.000 4 Vũ Xuân Trường 1,700,000 850,000 5 Nguyễn Huy Cường 1.700.000 850.000 6 Mai Thảo Nam 1.500.000 500.000 Tổng 11.900.000 6.300.000 Ngày 15 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng thanh toán tiền lương lần thứ hai trong tháng được lập vào cuốI tháng và thanh toán vào đầu thàng sau. Từng ngày công thực tế đi làm của mỗi người, làm tăng ca, làm ca đêm, hưởng phụ cấp tổ trưởng và có cả bình bầu xếp loại ABC để cuối năm xét duyệt thưởg cả năm. Nếu như nhân viên xếp loại A thì được thưởng 3% lương, còn người nào mà bị loại B thì bị trừ 3% lương của mình, nếu nhân viên nào mà bị loại C thì bị trừ 5% lương. Sau đó trừ BHXH, BHYT và trừ đi tạm ứng kỳ I thì ra cuối tháng mà nhân viên được lĩnh. Công ty áp dụng tính lương như thế này đối với từng nhân viên trong Công ty Nó có ưu đIểm: - Rõ ràng, chính xác: Vì căn cứ vào “bảng chấm công” được theo dõi hàng ngày và được treo công khai ở chỗ dễ nhìn nhất trong phòng ban, từng bộ phận của Công ty. - Đảm bảo tính công bằng: ai đi làm đúng giờ, thực hiện đúng nội quy, đi làm nhiều ngày hơn thì lương sẽ cao hơn. - Có bình bầu xếp loại ABC sẽ làm cho mọi ngươi hăng say làm việc. Làm đúng công việc mà mình đã được giao. Bên cạnh những ưu điểm hình thức lương này vẫn còn một số nhược điểm như: chưa theo dõi được sát sao tiến độ làm việc của cán bộ, chưa khuyến khích được khả năng làm việc cũng như khả năng sáng tạo một yếu tố rất cần thiết cho một doanh nghiệo kinh doanh của một bộ phận lao động gián tiếp. 2.2.2. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương 2.2.2.1. Chế độ thưởng. Đối tượng xét thưởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp. Mức thưởng: Thưởng một năm không thấp hơn một tháng lương được căn cứ vào hiệu quả đóng góp của người lao động qua năng suất chất lượng công việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hưởng nhiều hơn. Các loại tiền thưởng: Bao gồm tiền thưởng thi đua (từ quỹ khen thưởng), tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh: Thưởng do đạt vượt chỉ tiêu doanh thu,....) thưởng hàng tháng, thưởng hàng quý, thưởng đột xuất, thưởng cuối năm. CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG THANH TOÁN THƯỞNG THÁNG 01 NĂM 2008 Bộ phận: Chăn nuôi -Tổ 1 STT Họ tên Mức thưởng Số tiền Thực lĩnh Xác nhận 1 Ngô Văn Triển A 300.000 300.000 2 Vũ Thị Thương B 150.000 150.000 …. Cộng 14.650.000 14.650.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.2. Chế độ phụ cấp. Theo điều 4 Thông tư liên bộ số 20/LB-TT ngày 02/06/1993 của liên Bộ Lao Động – Thương binh xã hội- Bộ Tài chính có 6 loại phụ cấp: phụ cấp làm đêm; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp khu vực; phụ cấp độc hại. Công ty cổ phần Thanh Ninh có các chế độ phụ cấp như: Phụ cấp làm đêm đối với nhân viên điều hành là 30.000đ/đêm; phụ cấp trách nhiệm đối với trưởng bộ phận là 300.000đ/tháng, với nhân viên là 100.000đ/tháng; phụ cấp ăn trưa là 8.000đ, phụ cấp ăn đêm là 7.000đ 2.2.2.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ. Tiền lương làm thêm giờ = x x Tiền lương cấp bậc, chức vụ Số giờ làm thêm Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm Theo Nghị định 26/CP ngày 23/03/1993 những người làm việc trong thời gian ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động được hưởng tiền lương làm thêm giờ Tại công ty cổ phần Thanh Ninh toàn bộ công nhân viên đều được nghỉ ngày chủ nhật. Nhân viên văn phòng và quản lý chăn nuôi được nghỉ chiều thứ 7. Hàng năm được nghỉ 9 ngày lễ tết và 12 ngày phép (đối với lao động trên 1 năm tại công ty). Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm được nhà nước quy định: Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường. Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần. Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ. Ví dụ: Tính ra tiền lương làm thêm Ngày 02 tháng 1 năm 2008 (âm lịch) nhân viên phòng điều hành Nguyễn Thị Mai trực đàm là: 972.000 x200%/26 = 74.769đ 2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 2.3.1.1. Chứng từ sử dụng. -Bảng chấm công -Phiếu làm thêm giờ thêm ca -Bảng kê doanh thu hàng ngày -Bảng thanh toán tiền lương -Bảng phân bổ tiền lương -Bảng thanh toán BHXH ……………. 2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ được lập riêng cho từng bộ phận, tổ sản xuất kinh doanh trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng lao động và do trưởng các phòng ban trực tiếp chấm công và để ở nơi công khai để người lao động theo dõi và giám sát thời gian lao động của họ. Bảng chấm công CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận phòng điều hành trung tâm Trích tháng 12 năm 2008 STT Họ và tên Ngày trong tháng Số công hưởng lương TG Số công nghỉ việc % lương Số công hưởng BHXH 1 2 3 ... 31 1 Nguyễn Thị Bích x N x x 26 2 Nguyễn Thị Mai x N x x 26 3 Hoàng Thị Thu x N x x 26 4 Tăng Thanh Hoa x N x x 26 ........ Cộng 12 12 12 12 299 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Lương thời gian: x Nghỉ chủ nhật: N Ốm đau: Ô Con ốm: Cô Nghỉ phép: P Nghỉ bù: NB Nghỉ không lương: KL Bảng chấm công thêm giờ CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG CHẤM CÔNG THÊM GIỜ Bộ phận phòng điều hành trung tâ m Trích tháng 12 năm 2008 STT Họ và tên Ngày trong tháng Công giờ làm thêm 1 2 3 ... 31 Ngày làm việc Ngày chủ nhật Ngày lễ tết Làm đêm 1 Nguyễn Thị Bích 1 1 2 Nguyễn Thị Mai 1 3 3 Hoàng Thị Thu 1 4 4 Tăng Thanh Hoa 3 3 ........ Cộng 24 60 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: Đ: làm đêm 22h-5h CN: làm chủ nhật L: Làm thêm ngày lễ tết V: Ngày thêm ngày làm việc Từ bảng chấm công làm thêm kế toán tính ra tiền phụ cấp làm đêm, phụ cấp tiền ăn ca đêm Bảng thanh toán tiền phụ cấp ăn ca, phụ cấp khác. CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP ĂN CA, PHỤ CẤP KHÁC. Bộ phận: Nhân viên điều hành Trích tháng 12/2008 Đơn vị tính: đồng STT Họ và tên Phụ cấp ăn trưa Phụ cấp ăn đêm Phụ cấp ca 3 Khác Tổng cộng Xác nhận Công TT Công TT 1 Nguyễn Thị Bích 26 208.000 1 7.000 30.000 400.000 638.000 2 Nguyễn Thị Mai 26 208.000 3 21.000 90.000 100.000 419.000 ........ ............ Cộng 299 2.392.000 60 420.000 1.800.000 1.450.000 6.062.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng thanh toán tiền thưởng CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG Bộ phận: Nhân viên điều hành Trích tháng 12/2008 Đơn vị tính: đồng STT Họ và tên Mức thưởng Thưởng khác Tổng cộng Xác nhận Loại Thành tiền 1 Nguyễn Thị Bích A 300.000 150.000 450.000 2 Nguyễn Thị Mai B 150.000 100.000 250.000 ........ ............ Cộng 950.000 1.250.000 2.200.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Bộ phận: Nhân viên điều hành Trích tháng 12 năm 2008 STT Họ và tên Lương thời gian Thành tiền Tạm ứng lần 1 Các khoản trừ lương, phải nộp theo quy định Kỳ 2 Xác nhận Số công Hệ số BHXH BHYT Tạm ứng Bồi thường Tổng 1 Nguyễn Thị Bích 26 2,34 1.263.600 300.000 63.180 12.636 - - 75.815 1.832.784 2 Nguyễn Thị Mai 26 1,8 972.000 500.000 48.600 9.720 - - 58.320 1.482.680 .... Cộng 299 10.809.600 1.400.000 500.580 163.296 120.000 783.876 8.625.724 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng thanh toán lương các bộ phận khác cũng tương tự 2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương. 2.3.2.1. Tài khoản sử dụng TK 334-Phả trả người lao động Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. Bên nợ: -Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên. -Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã chi cho công nhân viên. -Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các khoản thanh toán khác. Bên có: -Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác thực tế phải trả cho công nhân viên. Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phảI trả cho người lao động Dư Nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho công nhân viên. TK334 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: +TK 3341-Nhân viên quản lý chăn nuôi +TK 3342-Phải trả lương nhân viên văn phòng 2.3.2.2.Phương pháp hạch toán Từ các chứng từ ban đầu như bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giơ, bảng kê doanh thu…kế toán vào chứng từ ghi sổ. Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 tính ra lương phảI trả cho công nhân là 423.115.000đ trong đó: lương phảI trả cho tổ 1 là 213.000.000đ, tổ 2 là 121.105.000đ, tổ 3 là 89.010.000đ. Lương phải trả cho nhân viên quản lý chăn nuôi là 15.641.000đ Lương phải trả cho nhân viên quản lý và văn phòng là 54.250.000đ Định khoản: 1.Nợ TK622: 423.115.000 Có TK3341: 423.115.000 Tổ 1: 213.000.000 Tổ 2: 121.105.00 Tổ 3: 89.010.000 2. Nợ TK627: 15.641.000 Có TK3342: 15.641.000 3.Nợ TK642: 54.250.500 Có TK3343: 54.250.500 Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ số 20 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 0012 31/12 Lương phải trả công nhân 622 3341 423.115.000 -Tổ 1 622 3341 213.000.000 -Tổ 2 622 3341 121.105.000 -Tổ 3 622 3341 89.010.000 2 0012 31/12 Lương phải trả nhân viên quản lý chăn nuôi 627 3342 15.641.000 3 0012 31/12 Lương phải trả NVQL và văn phòng 642 3343 54.250.500 Cộng 493.006.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối tháng kế toán tính thưởng cho công nhân viên VD: Tính ra tiền thưởng thi đua phải trả cho Nguyễn Thị Hoa, nhân viên phòng điều hành là 150.000 đ. Định khoản: Nợ TK 4311: 150.000 Có TK 3343: 150.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Tính ra tền thưởng phải trả cho chăn nuôi là 11.000.000đ. Trong đó: tổ 1 là 3.150.000đ, tổ 2 là 2.200.000đ, tổ 3 là 5.650.000đ. Thưởng phải trả cho nhân viên quản lý chăn nuôi là 1.820.000đ, nhân viên quản lý và văn phòng là 3.880.000đ Định khoản: 1. Nợ TK4311: 11.000.000 Có TK3341: 11.000.000 Tổ 1: 3.150.000 Tổ 2: 2.200.000 Tổ 3: 5.650.000 2. Nợ TK3411: 1.820.000 Có TK3342: 1.820.000 3. Nợ TK3411: 3.880.000 Có TK3343: 3.880.000 Chứng từ ghi sổ số 21 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 33/07 31/12 Thưởng phải trả công nhân 4311 3341 11.000.000 Tổ 1 4311 3341 3.150.000 Tổ 2 4311 3341 2.2500.000 Tổ 3 4311 3341 5.650.000 2 33/07 31/12 Thưởng phải trả nhân viên quản lý chăn nuôi 4311 3342 1.820.000 3 33/07 31/12 Thưởng phải trả NVQL và văn phòng 4311 3343 3.880.000 Cộng 16.700.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Tính ra tiền phụ phải trả cho nhân viên: như phụ cấp ăn trưa, phụ cấp ăn đêm..... Ví dụ: Tính ra phụ cấp ăn trưa phải trả cho Đào hải Nam nhân viên quản lý chăn nuôi là 208.000đ Định khoản: Nợ TK 627: 208.000 Có TK 3342: 208.000 Chứng từ ghi sổ số 22. CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 22 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0136 31/12 Phụ cấp phải trả CNV 1 0136 31/12 Công nhân chăn nuôi 622 3341 51.430.000 -Tổ 1 622 3341 31.000.000 -Tổ 2 622 3341 20.430.000 -Tổ 3 622 3341 0 2 0136 31/12 Nhân viên quản lý chăn nuôi 627 3342 2.080.000 3 0136 31/12 NVQL và văn phòng 642 3343 6.630.000 Cộng 60.140.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Căn cứ trên tổng số lương cơ bản của nhân viên để trích 5 % BHXH, 1 % BHYT khấu trừ vào lương. Ví dụ: Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định khấu trừ vào lương cơ bản của Nguyễn Thị Biên, nhân viên phòng Marketing là 972.000 đ. Định khoản: Nợ TK3343: 972.000 x 6% = 58.320 Có TK3383: 972.000 x 5% = 48.600 Có TK3384: 972.000 x 1% = 9.720 Chứng từ ghi sổ số 24 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 24 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0126 31/12 Trích BHXH khấu trừ lương 1 0126 31/12 Công nhân chăn nuôi 3341 3383 21.155.750 -Tổ 1 3341 3383 10.650.000 -Tổ 2 3341 3383 6.055.250 -Tổ 3 3341 3383 4.450.500 2 0126 31/12 Nhân viên quản lý Chăn nuôi 3342 3383 782.050 3 0126 31/12 NVQL và văn phòng 3343 3383 2.712.525 Cộng 24.650.325 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Chứng từ ghi sổ số 24 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 24 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0138 31/12 Trích BHYT khấu trừ lương 1 0138 31/12 Công nhân chăn nuôi 3341 3383 4.231.150 -Tổ 1 3341 3383 2.130.000 -Tổ 2 3341 3383 1.211.050 -Tổ 3 3341 3383 890.100 2 0138 31/12 Nhân viên quản lý Chăn nuôi 3342 3383 156.410 3 0138 31/12 NVQL và văn phòng 3343 3383 542.505 Cộng 4.930.065 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào các chứng từ liên quan như giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng, quyết định xử phạt, đền bù, các khoản khấu trừ vào lương của người lao động như tiềngy tạm ứng thừa, tiền phạt, tiền bồi thường phải thu của công nhân viên. Sau khi trừ đi các khoản tạm ứng thừa, bồi thường, nộp BHXH, BHYT của người lao động để thanh toán lần 2 cho người lao động. Trường hợp doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ lương để thanh toán với người lao động, nhưng vì lý do đi vắng mà người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để chuyển thành số giữ hộ. Ví dụ: Doanh nghiệp giữ hộ lương cho công nhân Đinh Văn Kền lương tháng 12 năm 2008 là 2.100.000đ vì đi công tác. Định Khoản: Nợ TK3341: 2.100.000 Có TK3388: 2.100.000 Chứng từ ghi sổ số 25 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 25 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 0130 31/12 Trả lương công nhân kỳ trước bằng tiền mặt 334 111 65.000.000 2 0131 31/12 Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt 334 111 191.289.940 3 0132 31/12 Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản 334 112 219.695.000 4 0133 31/12 Tạm ứng thừa trừ lương 334 141 23.300.00 5 0134 31/12 Khoản bồi thường vật chất trừ lương 334 1388 7.540.000 6 0135 31/12 DN giữ hộ côg nhân đi vắng 334 3388 64.873.000 Cộng 571.697.940 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 06 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Từ các chứng từ ban đầu kế toán đồng thời vào các sổ chi tiết thanh toán với người lao động, theo từng bộ phận. CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG TK 3341-Lương công nhân, thợ sửa chữa Trích tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/12 01/12 Số dư đầu kỳ 44.530.000 0130 31/12 Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 111 44.530.00 21.500.000 14.030.000 9.000.000 0012 31/12 Lương phải trả -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 622 423.115.00 213.000.000 121.105.000 89.010.000 0126 31/12 BHXH khấu trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 3383 21.155.750 10.650.000 6.055.250 4.450.500 0037 31/12 BHYT khấu trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 3384 4.231.150 2.130.000 1.211.050 890.100 33/07 31/12 Thưởng phải trả -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 4311 11.000.000 3.150.000 2.200.000 5.650.000 0136 31/12 Phụ cấp phải trả -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 622 51.430.000 31.000.000 20.430.000 0 Cộng 69.916.900 485.545.000 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số PS Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 0131 31/12 Trả lương, thưởng bằng tiền mặt -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 111 181.289.940 91.209.940 40.000.000 50.080.000 01/12 Mang sang 69.916.900 485.545.000 0132 31/12 Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 112 159.803.500 69.000.000 50.803.500 40.000.000 0133 31/12 Tạm ứng trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 141 13.300.000 6.000.000 5.000.000 2.300.000 0134 31/12 Khoản bồi thường vật chất trừ lương -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 1388 7.540.000 4.300.000 1.500.000 1.740.000 0135 31/12 Doanh nghiệp giữ hộ công nhân viên đi vắng -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 3388 64.873.000 14.800.000 20.000.000 30.073.000 Cộng 496.723.340 485.545.000 Số dư cuối kỳ 33.351.660 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG TK 3342-Nhân viên quản lý Chăn nuôi Trích tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/12 01/12 Số dư đầu kỳ 2.200.000 0130 31/12 Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt 111 2.200.000 33/07 31/12 Lương phải trả 627 15.641.000 0126 31/12 BHXH khấu trừ lương 3383 782.050 0137 31/12 BHYT khấu trừ lương 3384 156.410 33/07 31/12 Thưởng phải trả 4311 1.820.000 0131 31/12 Trả lương, thưởng bằng tiền mặt 111 2.080.000 0132 31/12 Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản 112 11.141.000 0133 31/12 Tạm ứng trừ lương 141 2.000.000 0136 31/12 Phụ cấp ăn ca 627 2.080.000 Cộng PS 18.359.460 19.541.000 Số dư cuối kỳ 3.381.540 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG TK 3343--Nhân viên quản lý DN Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 31/12 01/12 Số dư đầu kỳ 18.270.000 0130 31/12 Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt 111 18.270.000 33/07 31/12 Lương phải trả 642 54.250.500 0138 31/12 BHYT khấu trừ lương 3384 542.505 33/07 31/12 Thưởng phải trả 4311 3.880.000 0126 31/12 BHXH khấu trừ lương 3383 2.712.525 0131 31/12 Trả lương, thưởng bằng tiền mặt 111 7.920.000 0132 31/12 Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản 112 48.750.500 0133 31/12 Tạm ứng trừ lương 141 8.000.000 0136 31/12 Phụ cấp ăn ca 642 6.630.000 358 31/12 Trợ cấp BXH trả thay lương 3383 7.200.000 Cộng PS 86.195.530 71.960.500 Số dư cuối kỳ 4.034.970 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tiền lương. SỔ CÁI TK334 Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu TK334 Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 01/12 Số dư đầu kỳ 65.000.000 20 31/12 Lương phảI trả chăn nuôi 622 423.115.000 20 31/12 Lương phảI trả quản lý Chăn nuôi 627 15.641.000 20 31/12 Lương phảI trả nhân viên QL, VP 642 54.250.500 21 Tìên thưởng phảI trả CNV 4311 16.700.000 23 31/12 BHXH khấu trừ lương 3383 24.650.325 26 31/12 BHYT khấu trừ lương 3384 4.930.065 27 Tiền ăn ca phảI trả CNSX 622 51.430.000 27 Tìên ăn ca phảI trả NV quản lý chăn nuôi 627 2.080.000 27 Tìên ăn ca phảI trả NVQL, văn phòng 642 6.630.000 28 BHXH phảI trả 3383 7.200.000 30 31/12 Trả lương cho công nhân kỳ trước 111 65.000.000 30 31/12 Tạm ứng trừ lương 141 23.300.000 30 31/12 Khoản bồi thường vật chất trừ lương 1388 7.540.000 30 Trả lương, thưởng, BHXH bằng TM 111 191.289.940 30 31/12 Trả lương, thưởng, BHXH bằng CK 112 219.695.000 30 31/12 DN giữ hộ lương CNV đi vắng 3388 64.873.000 Cộng phát sinh 601.278.330 577.046.500 Số dư cuối kỳ 40.768.170 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3.3. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng Giấy chứng nhận hưởng BHXH Bảng thanh toán BHXH Bảng thanh toán tiền lương 2.3.3.2. Tài khoản sử dụng: -TK338-Phải trả phải nộp khác Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương kế tóan sử dụng các tài khoản cấp 2: * TK 3382: Kinh phí công đoàn. Bên Nợ: -Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp, hoặc nộp kinh phí công đoàn cho công đoàn cấp trên. Bên Có: -Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh Dư Có: -Kinh phí công đoàn chưa nộp, chưa chi Dư Nợ: -Kinh phí công đoàn vượt thu * TK 3383: Bảo hiểm xã hội Bên Nợ: -BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý BHXH Bên Có: -Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động Dư Có: -BHXH chưa nộp. Dư Nợ: -BHXH chưa được cấp bù * TK 3384: Bảo hiểm y tế Bên Nợ: -Nộp bảo hiểm y tế Bên Có: -Trích Bảo hiểm y tế tính vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động. Dư Có: -Bảo hiểm y tế chưa nộp 2.3.3.3. Phương pháp hạch toán Bảo hiểm xã hội (BHXH): Theo quy định doanh nghiệp phải trích bằng 20% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động; trong đó 15% doanh nghiệp phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 5% người lao động phải nộp từ thu nhập của mình và trừ vào lương. Hàng tháng căn cứ vào lương phải trả cho người lao động để trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. Ví dụ: Trích BHXH theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí của doanh nghiệp. Nợ TK622. 423.115.000 x 15 % = 63.467.250 Tổ 1: 213.000.000 x 15% = 31.950.000 Tổ 2: 121.105.000 x 15% = 18.165.750 Tổ 3: 89.010.000 x 15% = 13.350.500 Nợ TK627: 15.641.000 x 15% = 2.346.575 Nợ TK642: 54.250.500 x 15% = 8.137.575 Có TK3383: 73.950.975 Chứng từ ghi sổ số 27 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 27 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0125 31/12 Trích BHXH theo tỷ lệ quy định tínhvào CP 1 0125 31/12 Công nhân chăn nuôi 622 3383 63.467.250 -Tổ 1 622 3383 31.950.000 -Tổ 2 622 3383 18.165.750 -Tổ 3 622 3383 13.351.500 2 0125 31/12 Nhân viên quản lý Chăn nuôi 627 3383 2.346.150 3 0125 31/12 NVQL và văn phòng 642 3383 8.137.575 Cộng 73.950.975 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Trích BHXH khấu trừ 5% vào lương của người lao động (đã trình bày ở phần 2.3.2 của báo cáo này) Trường hợp phải ánh BHXH trợ cấp cho người lao động: Theo quy định thì nhân viên bị ốm... được hưởng 75% lương cơ bản, nhân viên nghỉ đẻ, thai sản được hưởng 100% cơ bản. Ví dụ: Căn cứ vào giấy ra viện hưởng BHXH của anh Nguyễn Văn Lập là Phiếu nghỉ hưởng HBXH Phiếu nghỉ hưởng BHXH Số 22 Họ và tên: Nguyễn Văn Lập Sinh ngày 21 tháng 2 năm 1973 Cơ quan y tế Ngày khám Lý do Số ngày nghỉ Bệnh viện Nội tiết 2/12 Bệnh tiểu đường 12 Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH kế toán lập phiếu thanh toán trự cấp BHXH Phiếu toán toán trợ cấp xã hội PHIẾU TOÁN TOÁN TRỢ CẤP XÃ HỘI Họ và tên: Nguyễn Văn Lập Bộ phận: Cán bộ thanh tra Tiền lương đóng BHXH tháng trước khi nghỉ: 1.200.000 đ Số ngày nghỉ: 12 Trợ cấp mức: 75 % 75 % x 12 x 1.200.000/26 = 415.385 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Định khoản: Nợ TK3383: 415.385 Có TK: 3343: 415.385 Chứng từ ghi sổ số 26 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 26 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 358 31/12 Tính ra tiền BHXH trả thay lương trong tháng 3383 3343 7.200.000 -Cho nhân vie bị ốm 4.000.000 -Nữ nhân viên nghỉ đẻ 3.200.000 Cộng 7.200.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 02 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ● Bảo hiểm y tế (BHYT): Bảo hiểm y tế là sự bảo trợ về y tế cho người tham gia bảo hiểm, giúp họ phần nào đó trang trải tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, thuốc thang. Theo quy định của Nhà nước: Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích 3% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó người sử dụng lao động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh, người lao động nộp 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Ví dụ: Trích BHYT của nhân viên quản lý và văn phòng trên tổng quỹ lương tháng 12 năm 2007 ĐK: Nợ TK 642: 54.250.500 x 2 % = 1.085.010 Nợ TK 3343: 54.250.500 x 1% = 542.505 Có TK 3384: 1.627.515 Chứng từ ghi sổ số 28 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0127 31/12 Trích BHYT theo tỷ lệ quy định 1 0127 31/12 Công nhân chăn nuôi 622 3384 8.462.300 -Tổ 1 622 3384 4.260.000 -Tổ 2 622 3384 2.422.100 -Tổ 3 622 3384 1.780.200 2 0127 31/12 Nhân viên quản lý Chăn nuôi 627 3384 312.820 3 0127 31/12 NVQL và văn phòng 642 3384 1.085.010 Cộng 9.860.130 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ● Kinh phí công đoàn (KPCĐ). Theo chế độ hiện hành: Kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu hoàn toàn . Ví dụ: Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định Nợ TK 642 : 423.115.000 x 2 % = 8.462.300 Tổ 1: 213.000.000 x 2 % = 4.260.000 Tổ 2: 121.105.000 x 2 % = 2.422.100 Tổ 3: 89.010.000 x 2 % = 1.780.200 Nợ TK 627: 15.641.000 x 2 % = 312.820 Nợ TK 642: 54.250.500 x 2 % = 1.085.010 Có TK 3382: 9.860.130. Chứng từ ghi sổ số 29 CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 29 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 0037 31/12 Trích CPCĐ theo quy định 1 0037 31/12 Công nhân chăn nuôi 622 3382 8.462.300 -Tổ 1 622 3382 4.260.000 -Tổ 2 622 3382 2.422.100 -Tổ 3 622 3382 1.780.200 2 0037 31/12 Nhân viên quản lý Chăn nuôi 627 3382 312.820 3 0037 31/12 NVQL và văn phòng 642 3382 1.085.010 Cộng 9.860.130 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 03 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng KPCĐ trong kỳ một phần DN nộp cho công đoàn cấp trên, một phần chi tiêu tại cơ sở. Chứng từ ghi sổ số 30 ÂCHHẠCHHHHHH CÔNG TY CP THANH NINH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 30 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 FT100 20/12 Nộp KPCĐ, BHXH tháng trước bằng chuyển khoản 3382 3383 112 31.500.000 2 PC66 20/12 Chi KPCĐ bằng tiền mặt 3382 111 2.362.000 3 FT101 31/12 Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản 3382 112 3.000.000 4 FT102 31/12 Nộp BHXH bằng chuyển khoản 3383 112 60.601.000 5 FT103 31/12 Nộp BHYT bằng chuyển khoản 3384 112 14.790.195 Cộng 112.253.195 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kèm theo 04 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Từ các chứng từ ban đầu kế toán đồng thời vào sổ chi tiết BHXH, BHYT, KPCĐ, cuối tháng đối chiếu với sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC TK 3382-KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN Trích tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/12 01/12 Số dư đầu kỳ 3.000.000 FT100 31/12 Nộp KPCĐ tháng trước bằng chuyển khoản 112 3.000.000 0037 31/12 Trích KPCĐ theo tỷ lệ quy định -CN chăn nuôi +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 -NV quản lý Chăn nuôi -NV quản lý DN 622 627 642 8.462.300 4.260.000 2.422.100 1.780.200 312.820 1.085.010 PC66 31/12 Chi tiêu KPCĐ bằng tiền mặt 111 2.362.000 FT101 31/12 Nộp KPCĐ bằng chuyển khoản 112 3.000.00 Cộng 8.362.000 9.860.130 Số dư cuối kỳ 4.498.130 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC TK 3383-Bảo hiểm xã hội Trích tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/12 01/12 Số dư đầu kỳ 28.500.000 FT100 20/12 Nộp BHXH tháng trước bằng chuyển khoản 112 28.500.000 0125 31/12 Trích BHXH theo tỷ lệ quy định -CN chăn nuôi +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 -NV quản lý Chăn nuôi -NV quản lý DN -Khấu trừ lương 622 627 642 334 63.467.250 31.950.000 18.165.750 13.351.500 2.346.150 8.137.575 24.650.325 358 31//12 Trự cấp BHXH trừ lương 3343 7.200.000 FT102 31/12 Nộp bằng chuyển khoản 112 60.601.000 Cộng PS 96.301.000 98.601.300 Số dư cuối kỳ 30.800.300 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC TK 3384-Bảo hiểm y tế Trích tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 01/12 01/12 Số dư đầu kỳ 0 0126 31/12 Trích BHYT theo tỷ lệ quy định -CN chăn nuôi +Tổ 1 +Tổ 2 +Tổ 3 -NV quản lý Chăn nuôi -NV quản lý DN -Khấu trừ lương 622 627 642 334 8.462.300 4.260.000 2.422.100 1.780.200 312.820 1.085.010 4.930.065 FT103 31/12 Nộp BHYT bằng chuyển khoản 112 14.790.195 Cộng PS 14.790.195 14.790.195 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP THANH NINH SỔ CÁI TK338 Tên TK: Phải trả phải nộp khác Số hiệu TK338 Trích tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 31/12 Số dư đầu kỳ 31.500.000 23 31/12 Trích BHXH theo tỷ lệ quy định -Công nhân trực tiếp chăn uôi -NVQL Chăn nuôi -NVQL văn phòng -Khấu trừ lương 622 627 642 334 63.467.250 2.346.150 8.137.575 24.650.325 24 31/12 Trích BHYT theo tỷ lệ quy định Công nhân trực tiếp chăn nuôi -NVQL Chăn nuôi -NVQL văn phòng -Khấu trừ lương 622 627 642 334 8.462.300 312.820 1.085.010 4.930.065 25 31/12 Trích KPCĐ theo tỷ lệ -Công nhân trực tiếp chăn nuôi -NVQL Chăn nuôi -NVQL văn phòng 622 627 642 8.462.300 312.820 1.085.010 28 31/12 BHXH phải trả cho CNV 334 7.200.000 29 31/12 Nộp BHXH kỳ trước bằng TGNH 112 31.500.000 29 Chi KPCĐ bằng tiền mặt 111 2.362.000 29 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng CK 112 78.391.195 Cộng phát sinh 119.453.195 123.251.625 Số dư cuối kỳ 35.298.430 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến ..... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ dùng để đối chiếu với sổ cái. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Trích năm 2008 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng A B 1 .......... Tháng 12 20 31/12 497.006.500 21 31/12 16.700.000 22 31/12 60.140.000 23 31/12 24.650.325 24 31/12 4.930.065 25 31/12 571.697.940 26 31/12 7.200.000 27 31/12 73.950.975 28 31/12 9.860.130 29 31/12 9.860.130 30 31/12 112.253.195 .............. Cộng ............... Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2008 STT Ghi có cho TK TK 334-Phải trả CNV TK338-Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Ghi nợ cho TK Lương Các khoản phụ cấp Khoản khác Cộng có TK334 KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng có TK 338 1 TK622 -Tổ 1 -Tổ 2 -Tổ 3 423.115.000 213.000.000 121.105.000 89.010.000 51.430.000 31.000.000 20.430.000 0 0 0 0 474.545.000 244.000.000 141.535.000 89.010.000 8.462.250 4.260.000 2.422.100 1.780.000 63.467.250 31.950.000 18.165.750 13.351.500 8.462.300 4.260.000 2.422.100 1.780.200 80.391.850 40.470.000 23.009.950 16.911.900 554.936.850 284.470.000 164.544.950 105.921.900 2 TK627 15.641.000 2.080.000 0 17.721.000 312.820 2.346.150 312.820 2.971.790 20.692.790 3 TK642 54.250.500 6.630.000 0 60.880.500 1.085.010 8.137.575 1.085.010 10.307.595 71.188.095 4 TK4311 0 0 16.700.000 16.700.000 0 0 0 0 16.700.000 4 TK3383 0 0 7.200.000 7.200.000 0 0 0 0 7.200.000 5 TK334 0 0 0 0 0 24.650.325 4.930.065 29.580.390 29.580.390 Cộng 493.006.500 60.140.000 23.900.000 577.046.500 9.860.130 98.601.300 14.790.195 123.251.625 700.298.125 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH 3.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phân Thanh Ninh Công ty Cổ phần Thanh Ninh mặc dù mới ra đời nhưng nó đã và đang trưởng thành và đứng vừng trong cuộc cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt trong những tháng gần đây, công ty đã không ngừng mở rộng thị trường, đào tạo và bồi dưỡng trình độ tay nghề cho công nhân và cán bộ quản lý, từng bước cải thiện điều kiện việc làm… nhờ thế mà doanh thu mà công nhân mang về cho Công ty ngày càng cao. Chất lượng phục vụ của công nhân ngày một tiến bộ. Nhờ đó mà Công ty đã khẳng định được thương hiệu của Công ty trên thị trường. Doanh thu của công ty của tháng này lại cao hơn tháng trước đóng góp cho Công ty cũng như cho ngân sách Nhà nước ngày một tăng. Đồng thời tạo việc làm ổn định cho người lao động với mức sống đảm bảo. Để có được những kết quả trên, phần lớn là nhờ vào sự vận hành nhịp nhàng ăn khớp nhau của cả hệ thống, trong đó giám đốc là người có năng lực quản lý điều hành tốt, còn người lao động thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ công việc của mình. Thêm vào đó, việc tính toán chi phí sản xuất hợp lý để giảm giá thành sản phẩm cũng là đòi hỏi từ 2 phía: Khách hàng và công ty. Đối với công ty, nghĩa là bố trí sắp xếp lao động phù hợp với năng lực, tính toán và trả lương cho người lao động thoả đáng với sức họ bỏ ra, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán – tài vụ của công ty em có một vài nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là phù hợp: Tổ chức kế toán Công ty theo dõi thời gian làm việc của cán bộ qua “Bảng chấp công” được theo dõi để đảm bảo việc tính lương và trả lương cho người lao động kịp thời chính xác. Là một Công ty kinh doanh gia súc, bộ phận lao động trực tiếp chiếm phần lớn số lao động trong công ty. Vì vậy, khối lượng công tác tính lương theo doanh thu là lớn so với lương thời gian. Cuối tháng phát bảng lương chi tiết cho họ kiểm tra đối chiếu xem có chính xác hay không. Để căn cứ vào đó Công ty trả lương được nhanh chóng và đúng như hạn định. Thường xuyên cử nhân viên đi học cập nhật các thông tin, thông tư hướng dẫn về nghiệp vụ kế toán - tài chính. Để có một bộ máy kế toán hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của công ty cũng như theo kịp thời đại Bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty cổ phần Thanh Ninh được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Là một mô hình đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, được xây dựng với đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc. Vì vậy, mô hình kế toán này là yếu tố tích cực thúc đẩy sự phát triển của công ty. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty áp dụng là hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” phù hợp với đặc điểm hoạt động KD của công ty. Hình thức trả lương: Công ty áp dụng 3 hình thức: Trả lương theo thời gian Trả lương theo doah thu Trả lương khoán Hình thức trả lương theo thời gian: Đã được áp dụng hình thức thưởng phạt trong việc trả lương. Việc thưởng phạt này đã khích lệ nhân viên tích cực làm việc nghiêm túc, luôn thi đua nhau làm việc làm cho công việc ngày càng trở nên hiệu quả hơn.Tuy nhiên việc chấm công vẫn còn chưa sát sao, tình trạng nhân viên đi muộn vẫn còn Đối với những ngày, giờ làm thêm công ty vẫn tính như những ngày công bình thường trong tháng. Việc theo dõi dưới hình thức “Bảng chấm công” điều đó làm cho người lao động quan tâm đến ngày công làm việc của họ nên cũng làm cho hiệu quả làm việc chưa phát huy cao. Hình thức trả lương khoán: Đây là một trong những hình thức công ty khuyến khích công nhân tích cực lao động. Một mặt mang lại doanh thu cho công ty, mặt khác cũng đem lại nguồn thu nhập lớn cho công nhân. 3.1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh Về tổ chức công tác kế toán tiền lương. Công ty cổ phần Thanh Ninh tổ chức công tác kế toán tiền lương và các kkhoản trích theo lương là tương đối hoàn chỉnh, các hình thức trả lương khá phù hợp. Lương được hạch toán cụ thể đối với từng lao động trong từng bộ phận. Các khoản như phụ cấp tiền ăn, bồi dưỡng ca 3, phụ cấp khác , thưởng đều được kế toán lập riêng trên cơ sở các phòng ban gửi lên. Tuy nhiên làm như vậy sẽ làm cho công tác kế toán phức tạp và tốn thời gian. Về việc ghi sổ sách Công ty mở sổ tương đối đầy đủ. Tuy hiên riêng sổ chi tiền lương bộ phận lái xe kế toán ghi chép cả ba tổ trên một sổ chi tiết sẽ rất khó đối chiếu. Về hạch toán các khoản trích theo lương. Các khoản trích theo lương tại Công ty áp dụng theo quy định hiện hành. Nhưng với. BHYT và KPCĐ tỷ lệ phát sinh nhỏ nên công ty hạch toán với BHXH. Tuy nhiên, công ty không sử dụng 1 chứng từ nào về hạch toán và sử dụng 2 tài khoản này, làm như vậy sẽ gây khó khăn cho việc kiểm tra đối chiếu, đồng thời không có số liệu, tổng hợp về BHYT và KPCĐ 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty cổ phần Thanh Ninh 3.2.1. Công tác quản lý lao động Công ty vẫn hợp lý hoá cơ cấu lao động cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Thông qua việc nắm bắt thông tin về số lượng và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao động mà có sự bố trí lao động phù hợp với chuyên môn và điều kiện sức khoẻ cũng như từng điều kiện khác của người lao động. Từ đó lập kế hoạch lao động ổn định trong thời gian dài, tránh tình trạng người lao động phải di chuyển trong những trường hợp không cần thiết. Để làm tốt công tác quản lý lao động phải có sự quản lý đồng bộ từ trên xuống dưới, từ khâu lập kế hoạch đến khâu bố trí lao động. Trong 1 thời gian ngắn thử việc, nếu cảm thấy nhân viên không phù hợp thì đề bạt ra vị trí khác cho phù hợp hơn. 3.2.2. Hình thức trả lương. Công ty có thể áp dụng hình thức trả lương làm thêm giờ đối với cán bộ CNV có ngày công và giờ. *Đối với hình thức trả lương theo doanh thu, công ty nên áp dụng chế độ thưởng đối với công nhân làm đủ, đúng giờ, hăng say trong công việc. Có thể thưởng thành 1 khoản riêng, theo các mức của công ty đặt ra. Một tháng công ty đạt ra chỉ tiêu là nhân viên này đạt mức doanh thu trong tháng vượt so với mức quy định thì Công ty có thưởng Việc thanh toán lương cho CNV vào ngày cuối cùng hàng tháng sẽ không thồng nhất trong các tháng. Theo em lên chỉnh lại là thanh toán lần 1 vào ngày 15 hàng tháng và lần 2 vào ngày 05 tháng tiếp theo. 3.2.3. Hạch toán công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Nên sử dụng TK335-Chi phí phải trả để trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng việc... vào chi phí để không làm biến động giá thành qúa lớn. Ghi sổ chi tiết tại bộ phận chăn nuôi nên tách riêng thành các sổ chi tiết theo từng tổ. Về các khoản trích theo lương cần phải sử dụng các chứng từ phản ánh sự chi trả BHYT và số BHYT mà người lao động nhận được. Có như vậy việc hạch toán các khoản trích theo lương mới đảm bảo độ chính xác và tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng dễ theo dõi, kiểm tra. KẾT LUẬN Cho dù kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi hay kinh doanh một loại hình nào đi chăng nữa thì yếu tố lao động vẫn đặt lên hàng đầu vì có lao động mới mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy Công ty phải hạch toán tiền lương thế nào để trả cho người lao động cho phù hợp với trình độ và công sức người lao động bỏ ra để mong lại lợi nhuận cho công ty. Trước hết, trong mỗi doanh nghiệp, đóng vai trò quyết định trong hoạt động SX kinh doanh phải kể đến đó là yếu tố lao động. Vì vậy, phải tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần kế toán quan trọng, giúp các nhà quản lý, quản lý số lượng và chất lượng lao động góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động nhằm đạt được mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Như vậy, một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là động lực phát triển cho mỗi DN. Công ty Cổ phần Thanh Ninh đã tiên tiến trong công tác tổ chức lao động có các chế độ ưu đãi, thưởng phạt công bằng tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương phù hợp quy mô kinh doanh gia súc của mình mang lại thu nhập và lợi ích cho công ty. Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần Thanh Ninh với thời gian thực tập tương đối ngắn, kinh nghiệm thực tế cũng như trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên em chưa có cái nhìn tổng quát, bài viết chắc chắn chưa thể hiện được đầy đủ các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty, em mong được sự góp ý của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề hoàn thiện hơn. Chuyên đề này được hoàn thành là nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình Cô giáo Hồng Anh và các cán bộ ở Công ty và đặc biệt ở phòng kế toán- tài vụ công ty cổ phần Thanh Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn ! TÀI LIỆU THAM KHẢO Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp: Xuất bản 2006 – Chủ biên – PGS.TS Đặng Thị loan Hệ thống sổ sách kế toán mới – Bộ tài chính Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp: Xuất bản 2065- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Thị Đông Kế toán quản trị doanh nghiệp: Xuất bản 2006- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Minh phương 5.Kế toán quốc tế: Xuất bản 2005- Chủ biên – PGS.TS.Nguyễn Thị Đông MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21346.doc
Tài liệu liên quan