Đề tài Xây dựng trang web giao tiếp giữa phường và các nhân khẩu trong phường 17 Quận Gò Vấp

Qua thời gian tìm hiểu tại Uỷ ban nhân dân và Công an phường 17 Quận Gò Vấp và thực hiện chương trình này. Chúng em nhận thấy rằng chương trình về cơ bản đã phần nào giải quyết được những khó khăn mà công việc ghi chép hằng ngày có thể xảy ra. Quản lý nhân khẩu là công việc rất khó khăn và phức tạp đối vơi Uỷ ban nhân dân và công an phường. Chương trình này là công cụ giúp tránh khỏi những sai sót, rủi ro nhằm đảm bảo tính đúng đắn những thông tin về các nhân khẩu trong phường. Đây là đề tài tương đối rộng nhưng với kiến thức có hạn. Chúng em rất mong sự đóng góp nhiệt tình của quí thầy cô,bạn bè để đề tài hoàn thiện hơn.

doc121 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng trang web giao tiếp giữa phường và các nhân khẩu trong phường 17 Quận Gò Vấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
"ngaysinh").ToString txtqtchong.Text = .Rows(0).Item("tenqt").ToString txtdtchong.Text = .Rows(0).Item("tendt").ToString txtqqchong.Text = .Rows(0).Item("quequan").ToString txtmankchong.Text = .Rows(0).Item("mank").ToString End If End If End If Else lberr.Visible = True lberr.Text = "CMND nàykhơng tồn tại!!!" End If 'end 1 End With End If End Sub Private Sub cmdctvo_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdctvo.Click ttv = False Lberr1.Text = "" If txtcmndvo.Text "" Then strsql = "select mank, ngaysinh,cmnd,honk,tennk,tendt,tenqt,quequan " strsql = strsql & " from nhankhau,quoctich,dantoc where nhankhau.madt=dantoc.madt " strsql = strsql & "and quoctich.maqt=nhankhau.maqt and " strsql = strsql & " mank not in (select mank from giaychungtu) and cmnd='" & txtcmndvo.Text & "' and phai='nu'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) With ds.Tables(0) If .Rows.Count > 0 Then strsql = "select mank from giaychungtu where mank='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank") & "'" ds3 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) If ds3.Tables(0).Rows.Count > 0 Then lberr.Text = "Người này đã chết vui lịng kiểm tra lại!!!" Else strsql = "select mank from giaychungtu where mank='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank") & "'" ds3 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) If ds3.Tables(0).Rows.Count > 0 Then lberr.Text = "Người này đã chết vui lịng kiểm tra lại!!!" Else If (Year(Now()) - Year(.Rows(0).Item("ngaysinh")) < 20) Then '2 'neu chua du tuoi Lberr1.Visible = True Lberr1.Text = "Bạn chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn " Exit Sub ElseIf (Year(Now()) - Year(.Rows(0).Item("ngaysinh")) = 20) Then 'else 2 If (Month(Now()) - Month(.Rows(0).Item("ngaysinh")) < 0) Then '3 'neu du nam nhung khong du thang Lberr1.Visible = True Lberr1.Text = "Bạn chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn " Exit Sub ElseIf (Month(Now()) - Month(.Rows(0).Item("ngaysinh")) = 0) Then 'else 3 If (Day(Now()) - Day(.Rows(0).Item("ngaysinh")) <= 0) Then '4 'neu du thang du nam nhung khong du ngay Lberr1.Visible = True Lberr1.Text = "Bạn chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn " Exit Sub End If 'end 4 End If Else strsql = "select mankvo,ngaydkkh from dangkykethon " strsql = strsql & " where mankvo='" & .Rows(0).Item("mank").ToString & "'" ds2 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) ' txthtvo.Text = ds2.Tables(0).Rows.Count If (ds2.Tables(0).Rows.Count > 0) Then strsql= "select ngaydklh from lyhon" strsql= strsql & " where lyhon.mankvo='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank").ToString & "' or mankchong='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank").ToString & "' order by ngaydklh desc" ds3 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) ' aa = ds3.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydklh").ToString If ds3.Tables(0).Rows.Count > 0 Then If (Trim(ds3.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydklh").ToString) = "" Or Trim(ds3.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydklh")) < Trim(ds2.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydkkh"))) Then Lberr1.Text = "Bạn đang trong tình trạng hơn nhân!!!" Else ttv = True txthtvo.Text = .Rows(0).Item("honk").ToString & " " & .Rows(0).Item("tennk").ToString txtnsvo.Text = .Rows(0).Item("ngaysinh").ToString txtqtvo.Text = .Rows(0).Item("tenqt").ToString txtdtvo.Text = .Rows(0).Item("tendt").ToString txtqqvo.Text = .Rows(0).Item("quequan").ToString txtmankvo.Text = .Rows(0).Item("mank").ToString End If Else lberr.Visible = True lberr.Text = "Bạn đang trong tình trạng hơn nhân" End If Else ttv = True txthtvo.Text = .Rows(0).Item("honk").ToString & " " & .Rows(0).Item("tennk").ToString txtnsvo.Text = .Rows(0).Item("ngaysinh").ToString txtqtvo.Text = .Rows(0).Item("tenqt").ToString txtdtvo.Text = .Rows(0).Item("tendt").ToString 'txtqqvo.Text = .Rows(0).Item("quequan").ToString txtqqvo.Text = ttc txtmankvo.Text = .Rows(0).Item("mank").ToString End If End If End If End If Else Lberr1.Visible = True Lberr1.Text = "CMND này khơng tồn tại!!! " End If End With End If End Sub Private Sub cmddongy_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.Web.UI.ImageClickEventArgs) Handles cmddongy.Click Dim con As SqlClient.SqlConnection Dim store As String Dim arr 'nếu chồng và vợ đã tồn tại If ttv = True And ttc = True Then arr = Split(Now(), " ") store = "insertkethon" strsql = " SELECT * FROM dangkykethon order by maphieudkkh desc" madkkh = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.Common().Chenma(strsql, "KH", "maphieudkkh") con = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataConn().openconn() Dim cmd As SqlClient.SqlCommand cmd = New SqlClient.SqlCommand(store, con) cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure cmd.Parameters.Add("@maphieudkkh", SqlDbType.Char, 10).Value = madkkh cmd.Parameters.Add("@mankchong", SqlDbType.Char, 10).Value = txtmankchong.Text cmd.Parameters.Add("@mankvo", SqlDbType.Char, 10).Value = txtmankvo.Text cmd.Parameters.Add("@ngaydkkh", SqlDbType.SmallDateTime, 8).Value = CDate(arr(0)) cmd.ExecuteNonQuery() txtcmndvo.Text = "" txthtvo.Text = "" txtnsvo.Text = "" txtdtvo.Text = "" txtqtvo.Text = "" txtqqvo.Text = "" txtcmndchong.Text = "" txthtchong.Text = "" txtnschong.Text = "" txtdtchong.Text = "" txtqtchong.Text = "" txtqqchong.Text = "" Else lberrnhap.Visible = True lberrnhap.Text = "Vui lịng nhập vào CMND vợ và CMND chồng!!!" End If End Sub Private Sub cmdhuy_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.Web.UI.ImageClickEventArgs) Handles cmdhuy.Click txtcmndvo.Text = "" txthtvo.Text = "" txtnsvo.Text = "" txtdtvo.Text = "" txtqtvo.Text = "" txtqqvo.Text = "" txtcmndchong.Text = "" txthtchong.Text = "" txtnschong.Text = "" txtdtchong.Text = "" txtqtchong.Text = "" txtqqchong.Text = "" End Sub MÔ TẢ Ô XỬ LÝ SỐ (2.5) -------CHỨNG NHẬN LY HÔN ------- Dữ liệu vào: Cmnd vợ. Cmnd chồng Các thông tin liên quan đến ly hôn. Dữ liệu ra: Cho phép cập nhật. Nếu đúng Không cho phép cập nhật. Nếu sai Giải thuật: Private Sub cmdXem_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdXem.Click txterr.Visible = False txterr.Text = "" Dim tf As Boolean Dim ngaydklh As String Dim bienvo As String Dim bienchong As String sqlstr = "select mank from nhankhau where cmnd='" & txtcmnd.Text & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) If ds.Tables(0).Rows.Count > 0 Then sqlstr = "select mank from giaychungtu where mank='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank") & "'" ds3 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) If ds3.Tables(0).Rows.Count > 0 Then txterr.Visible = True txterr.Text = "Bạn này đã chết rồi khơng thể ly hơn!!!" Else sqlstr = "select mankvo,mankchong,ngaydkkh from dangkykethon" sqlstr = sqlstr & " where dangkykethon.mankvo='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank").ToString & "' or mankchong='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank").ToString & "' order by ngaydkkh desc" ds2 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) sqlstr = "select ngaydklh from lyhon" sqlstr = sqlstr & " where lyhon.mankvo='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank").ToString & "' or mankchong='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank").ToString & "' order by ngaydklh desc" ds3 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) 'nếu số cmnd này đã kết hơn If (ds2.Tables(0).Rows.Count > 0) Then bienchong = ds2.Tables(0).Rows(0).Item("MANKCHONG").ToString bienvo = ds2.Tables(0).Rows(0).Item("MANKVO").ToString ngaydklh = ds2.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydkkh").ToString 'nếu đã cĩ ly hơn If ds3.Tables(0).Rows.Count > 0 Then 'nếu đăng ký kết hơn rồi mà đã ly hơn If (ds3.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydklh") <ds2.Tables(0).Rows(0).Item("ngaydkkh")) Then sqlstr = "select * from lyhon where mank " sqlstr = "select * from nhankhau where mank='" & bienchong & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) With ds.Tables(0) If .Rows.Count > 0 Then txthtchong.Text = .Rows(i).Item("honk").ToString & " " & .Rows(0).Item("tennk").ToString txtnschong.Text = .Rows(i).Item("ngaysinh").ToString txtquequanchong.Text = .Rows(i).Item("quequan").ToString txtnghenghiepchong.Text = .Rows(i).Item("nghenghiep").ToString txtcmndchong.Text = .Rows(i).Item("cmnd").ToString txtmankchong.Text = .Rows(i).Item("mank").ToString End If End With sqlstr = "select * from nhankhau where mank='" & bienvo & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) With ds.Tables(0) txthtvo.Text = .Rows(0).Item("honk").ToString & " " & .Rows(0).Item("tennk").ToString txtnsvo.Text = .Rows(0).Item("ngaysinh").ToString txtquequanvo.Text = .Rows(0).Item("quequan").ToString txtnghenghiepvo.Text = .Rows(0).Item("nghenghiep").ToString txtcmndvo.Text = .Rows(0).Item("cmnd").ToString txtmankvo.Text = .Rows(0).Item("mank").ToString End With Else txterr.Visible= True txterr.Text = "Bạn đã ly hơn rồi!!!" End If Else sqlstr = "select * from lyhon where mank " sqlstr = "select * from nhankhau where mank='" & bienchong & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) With ds.Tables(0) If .Rows.Count > 0 Then txthtchong.Text = .Rows(i).Item("honk").ToString & " " & .Rows(0).Item("tennk").ToString txtnschong.Text = .Rows(i).Item("ngaysinh").ToString txtquequanchong.Text = .Rows(i).Item("quequan").ToString txtnghenghiepchong.Text = .Rows(i).Item("nghenghiep").ToString txtcmndchong.Text = .Rows(i).Item("cmnd").ToString txtmankchong.Text = .Rows(i).Item("mank").ToString End If End With sqlstr = "select * from nhankhau where mank='" & bienvo & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(sqlstr) With ds.Tables(0) txthtvo.Text =.Rows(0).Item("honk").ToString & " " & .Rows(0).Item("tennk").ToString txtnsvo.Text =.Rows(0).Item("ngaysinh").ToString txtquequanvo.Text = .Rows(0).Item("quequan").ToString txtnghenghiepvo.Text = .Rows(0).Item("nghenghiep").ToString txtcmndvo.Text= .Rows(0).Item("cmnd").ToString txtmankvo.Text= .Rows(0).Item("mank").ToString End With End If Else txterr.Visible = True txterr.Text = "Bạn chưa đăng ký kết hơn!!!" End If End If Else txterr.Visible = True txterr.Text = "CMND này khơng tồn tại!!!" End If End Sub MÔ TẢ Ô XỬ LÝ SỐ (4.5) -------CHỨNG NHẬN CHỨNG SINH ------- Dữ liệu vào: CMND mẹ CMND em bé Dữ liệu liên quan đến giấy chứng sinh. Dữ liệu ra: cho phép cập nhật. Nếu đúng Không cho phép cập nhật. Nếu sai Giải thuật : Private Sub cmdxemctme_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdxemctme.Click LBERRCOM.Visible = False LBERRCOM.Text = "" TXTCOME.Text = False TXTCOEB.Text = False If Len(txtcmndndd.Text) > 0 Then strsql = "select mank, ngaysinh,cmnd,honk,tennk,tendt,tenqt,quequan,diachi from nhankhau,hogiadinh,quoctich,dantoc where hogiadinh.maho=nhankhau.maho and nhankhau.madt=dantoc.madt and quoctich.maqt=nhankhau.maqt and cmnd='" & txtcmndndd.Text & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) With ds.Tables(0) If .Rows.Count > 0 Then strsql = "select mank from giaychungtu where mank='" & ds.Tables(0).Rows(0).Item("mank") & "'" DS3 = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) If DS3.Tables(0).Rows.Count > 0 Then LBERRCOM.Visible =True LBERRCOM.Text = "Người này đã chết vui lịng kiểm tra lại!!!" Else txthtndd.Text = .Rows(i).Item("honk").ToString & " " & .Rows(i).Item("tennk").ToString txtmandd.Text = .Rows(i).Item("mank").ToString txtdctt.Text = .Rows(0).Item("diachi").ToString TXTCOME.Text = True End If 'Next Else LBERRCOM.Visible = True LBERRCOM.Text = "CMND chưa tồn tại vui lịng kiểm tra lại!!!" End If End With Else LBERRCOM.Visible = True LBERRCOM.Text = "Vui lịng nhập vào số CMND!!!" End If End Sub Private Sub trangchu_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.Web.UI.ImageClickEventArgs) Handles trangchu.Click Session.Abandon() Response.Redirect("default.htm") End Sub Private Sub dongy_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.Web.UI.ImageClickEventArgs) Handles dongy.Click ' Dim tam = vbNullString If Len(txtnoisinh.Text) > 0 And Len(txtcannang.Text) > 0 And Len(txthtembe.Text) > 0 Then Dim sqlinsert As String Dim strcon As String Dim ngay = Split(txtngaysinhembe.Text, "/", -1, 1) Dim ngaysinh As String ngaysinh = ngay(1) & "/" & ngay(0) & "/" & ngay(2) Dim mank As String Dim strsql As String Dim con As SqlClient.SqlConnection Dim cmd As SqlClient.SqlCommand strsql = "select mank,honk,madt,maqt,quequan,matg,maht,maho,thuocphuong,maqh,email from nhankhau where cmnd='" & txtcmndndd.Text & "'" ds = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().GetData(strsql) strsql = "select mank from nhankhau order by mank desc" mank = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.Common().Chenma(strsql, "NK", "mank") sqlinsert = "insertnhankhau" con = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataLoader().openconn() cmd = New SqlClient.SqlCommand(sqlinsert, con) cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure cmd.Parameters.Add("@mank", SqlDbType.Char, 10).Value = mank cmd.Parameters.Add("@honk", SqlDbType.NVarChar, 100).Value = "" cmd.Parameters.Add("@tennk", SqlDbType.NVarChar, 50).Value = txthtembe.Text cmd.Parameters.Add("@phai", SqlDbType.Char, 3).Value = Request.Form("drphai") cmd.Parameters.Add("@ngaysinh", SqlDbType.SmallDateTime).Value = ngaysinh cmd.Parameters.Add("@quequan",SqlDbType.NVarChar, 200).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("QUEQUAN") cmd.Parameters.Add("@nghenghiep", SqlDbType.NVarChar, 200).Value = "" cmd.Parameters.Add("@cmnd", SqlDbType.NVarChar, 9).Value = "" cmd.Parameters.Add("@trinhdovanhoa", SqlDbType.NVarChar, 15).Value = "" cmd.Parameters.Add("@maho", SqlDbType.NChar, 10).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("maho") cmd.Parameters.Add("@maht", SqlDbType.NChar, 10).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("maht") cmd.Parameters.Add("@madt", SqlDbType.NChar, 10).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("madt") cmd.Parameters.Add("@maqt", SqlDbType.NChar, 10).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("maqt") cmd.Parameters.Add("@matg", SqlDbType.NChar, 10).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("matg") cmd.Parameters.Add("@maqh", SqlDbType.Char, 10).Value = "" 'ds.Tables(0).Rows(0).Item("maqh") cmd.Parameters.Add("@thuocphuong", SqlDbType.NChar, 5).Value = ds.Tables(0).Rows(0).Item("thuocphuong") cmd.Parameters.Add("@email", SqlDbType.NVarChar, 100).Value = "" ' ds.Tables(0).Rows(0).Item("email") cmd.ExecuteNonQuery() ngay = Split(Now(), " ", -1, 1) Dim macs As String strsql = "select maphieucs from giaychungsinh order by maphieucs desc" macs = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.Common().Chenma(strsql, "CS", "maphieucs") sp = "Dkchungsinh" con = New DataAccess.Myconnection.Luanvan.DataConn().openconn() ' Dim cmd As SqlClient.SqlCommand cmd = New SqlClient.SqlCommand(sp, con) cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure cmd.Parameters.Add("@maphieucs", SqlDbType.Char, 10).Value = macs cmd.Parameters.Add("@mankembe", SqlDbType.NChar, 10).Value = mank cmd.Parameters.Add("@noisinh",SqlDbType.NChar).Value = txtnoisinh.Text cmd.Parameters.Add("@mankme", SqlDbType.Char, 10).Value = txtmandd.Text cmd.Parameters.Add("@ngaylapphieucs", SqlDbType.SmallDateTime, 8).Value = ngay(0) cmd.Parameters.Add("@cannang",SqlDbType.NVarChar, 20).Value = txtcannang.Text cmd.ExecuteNonQuery() txtcmndndd.Text = "" txthtndd.Text = "" 'txtcmndembe.Text = "" txthtembe.Text = "" txtngaysinhembe.Text = "" txtnoisinh.Text = "" txtcannang.Text = "" Else LBERRCOM.Visible = True LBERRCOM.Text = "Vui lịng nhập đầy đủ thơng tin!!!" End If End Sub CÀI ĐẶT Giới thiệu hệ thống Phần cứng HDD: Dung lượng lưu trữ trên 8.4 Gb. Khi muốn sử dụng được bộ .net phải sử dụng window2000 thì dung lượng phải cần là 1.2Gb. cài đặt bộ .net là 2.7Gb, phải cài đặt sqlserver và một số chương trình hổ trợ để chạy chương trình nữa nên ta cần tối thiểu dung lượng của hdd như yêu cầu ở trên. Ngoài ra sau khi cài đặt dung lượng phải dư tối thiểu là 400Mb để chương trình lưu một số file hệ thống mà trong khi chạy có một số thay đổi. CPU: Trên 400 Mhz: Tương tự như trên CPU pentium II tối thiểu phải 400 Mb do yêu cầu đòi hỏi của Window2000. RAM: Tối thiểu 128 Mb Khi muốn sử dụng được chương trình của bộ .net bạn phải tối thiểu cài window2000(server hoặc professional). Trong khi đó window2000 đòi hỏi ram tối thiểu phải là 128Mb. Phần mềm Operator system (OS) :Win2000 (Server hoặc professional),WindowsXP Database system (DBS) :SQL Server 2000 Công cụ :Lập trình ASP.NET dựa trên môi trường VB.NET Phân quyền Uỷ ban nhân dân :Có quyền xem,xóa,sữa các thông tin đăng ký kết hôn,đăn ký ly hôn,chứng tử,chứng sinh. Cho phép xem không được xóa ,cập nhật các thông tin về đăng ký tạm trú,tạm vắng,thay đổi chủ hộ,tách hộ. Công an phường : Có toàn quyền khi xem,xóa,sữa các thông tin trên nhân khẩu. Có quyền xem,xóa,sữa các thông tin đăng ký tạm trú,tạm vắng,thay đổi chủ hộ,tách hộ. Cho phép xem không được xóa ,cập nhật các thông tin về đăng ký kết hôn,đăng ký ly hôn,chứng tử,chứng sinh. Nhân khẩu: chỉ có quyền xem không có quyền thêm, xoá, sửa trên các thông tin tạm trú, tạm vắng, ly hôn, kết hôn, chứng sinh, chứng tử, tách hộ, thay đổi chủ hộ. Khi user muốn đăng nhập vào để đăng ký các thông tin trên thì phải nhập đúng tên và CMND của người đấy ngoại trừ đăng ký chứng tử . GIỚI THIỆU SQL SERVER 2000 Tổng quan về sql server 2000 Giới thiệu SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ client/server. SQL Server 2000 tối ưu hơn nhiều mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. Chúng phát triển để sử dụng trên nhiều ấn bản như CE,Personal,Desktop Engine,Standard,Developer,Enterprise. Các thành phần chính trong SQL Server 2000 bao gồm: SQL Server 2000 :Đây là thành phần chính của hệ thống,trung tâm điều hành những phần thực thi khác . Full-Text Search :Đây là phần tự chọn trong lúc cài đặt ,nếu bạn muốn chức năng tìm kiếm thì nên chọn hệ thống này vì chúng không là phần mặc nhiên.Full-Text Searc cung cấp chức năng tìm kiếm từ rất mạnh. English Query : English Query cho phép người dùng không có kỹ thuật về SQL cũng có thể sử dụng SQL Server.Bằng cách đặt câu hỏi bằng chuỗi English sau đó được dịch ra query mà có thực thểhể thực thi trên SQL Server. Analysis Services :Phần này không bao gồm mặc định trong phần cài đặt chúng là dạng sản phẩm tự chọn và là công cụ phân tích OLAP (Online Analytical Processing) sử dụng cho cơ sở dữ liệu lớn. Replication :Chức năng này cho phép tái tạo một bản sao đến SQL Server khác .Thông thường dùng chức năng này cho hệ thống Server từ xa hay trong network.Nhằm để làm giảm trao đổi dữ liệu giữa các SQL Server khác. Data transformation Services : Data Transformation Services (DTS) được mở rộng trong phiên bản SQL Server 2000 bao gồm những chức năng trao đổi dữ liệu và giao tiếp dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu khác nhau. Khái niệm cơ bản veÀ RDBMS (Relation Dattabase Management) RDBMMS: Không những lưu trữ dữ liệu mà còn quản trị hệ cơ sở dữ liệu bằng cách kiểm soát những dữ liệu nào được nhập vào và dữ liệu nào có thể truy xuất ra khỏi hệ thống. RDBMMS: Cho phép kưu trữ dữ liệu cùng với những nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do người dùng hay hệ thống định nghĩa . Client/Server Client là một thành phần của hệ thống yêu cầu dịch vụ hoặc tài nguyên từ những thành phần hệ thống khác. Server là một thành phần của hệ thống cung cấp dịch vụ hoặc tài nguyên cho những thành phần hệ thống khác. Các yếu tố của một client / server data_based system: Server:Một tập hợp các mục dữ liệu và đối tượng trợ giúp được tổ chức và trình bày để thuận tiện phục vụ như :tìm kiếm, sắp thứ tự, khôi phục, cập nhật và phân tích dữ liệu. Cơ sở dữ liệu bao gồm bộ nhớ dữ liệu vật lý và các dịch vụ cơ sở dữ liệu . Mọi dữ liệu đều được truy xuất qua hệ phục vụ, không bao giờ được truy xuất trực tiếp. Client:Một chương trình có thể tác động qua lai với người hoặc một quá trình tự động. Nó bao gồm tất cả những phần mềm có liên quan đến Server, yêu cầu dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hoặc gửi dữ liệu đến cơ sở dữ liệu . Truyền nhận giữa Client và Server:Sự truyền nhận này phụ thuộc nhiều vào client và server thực thi như thế nào. Mọi sự thực thi hệ thống CƠ SỞ DỮ LIỆU đều thuộc một trong ba loại sau:File_based system, Host_based system, Client / server system. Transact_SQL: Transact_SQL là một phiên bản của SQL, nó cũng là một ngôn ngữ lập trình và truy vấn CƠ SỞ DỮ LIỆU. Với transcact_SQL ta có thể truy vấn, cập nhật dữ liệu và quản trị các hệ thống CƠ SỞ DỮ LIỆU. SQL Server platforms: Các máy client có thể hoạt động trên các hệ điều hành: MS_Dos, Windows 3.x, Windows 9x, Windows NT, Third Party. Các máy server có thể hoạt động trên Windows 9x hoặc Windows NT. Đối tượng của cơ sở dữ liệu Bảng (Table) Trong cơ sở dữ liệu table là phần chính do table là đối tượng lưu trữ dữ liệu thực khi cần giao tiếp với cơ sở dữ liệu khác table là đối tượng căn bản nhất trong bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Mỗi table được định nghĩa nhiều trường ,mỗi trường ứng với một loại kiểu dữ liệu Chỉ mục (Index) Đối tượng này chỉ tồn tại trong table hay view chỉ index có ảnh hưởng đến tốc độ truy cập số liệu nhất là khi tìm kiếm thông tin trên table .index giúp tăng tốc độ cho việc tìm kiếm. Bẫy lỗi (Trigger) Trigger là đối tượng chỉ tồn tại trong bảng ,cụ thể là một đoạn mã ,nó tự động thực thi khi có một hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong table như insert,update,delete. Ràng buộc (Constraints) Constraints là một đối tượng nó là một phần nhỏ trong table ,chúng ràng buộc dữ liệu trong table hoặc các table khác phải tuân theo một quy tắc nào đó Thủ tục (Stored procedure) Thông thường khi dùng chuyển tác trong cơ sở dữ liệu, đôi khi bạn có thể không cần đến phát biểu SQL trực tiếp. Tất cả những phát biểu SQL Serve là stored procedure. Ngoài ra còn có một stored procedure của hệ thống. Kiểu dữ liệu cursor (cursol type) Cursor là kiểu dữ liệu dùng để lấy một tập hợp mẫu tin từ bảng hay từ một câu truy vấn SELECT . Tính bảo mật cuả SQL SERVER 2000 Trước tiên ta cần phân biệt hai thuật ngữ: ID đăng nhập (the login ID) và tên người dùng cơ sở dữ liệu (the database user name) : ID đăng nhập là một cái tên cho phép một người dùng được vào SQL Server nhưng không được phép truy xuất cơ sở dữ liệu ngoại trừ cơ sở dữ liệu của ID đăng nhập đó. Một cái tên người sử dụng cơ sở dữ liệu không cho phép một cá nhân truy xuất SQL Server nhưng lại cho phép một cá nhân truy xuất đến một cơ sở dữ liệu xác định trên SQL Server. Trong nhiều trường hợp, ID đăng nhập và tên người sử dụng cơ sở dữ liệu có thể giống nhau. Tìm hiểu về ID đăng nhập: Khi SQL được cài đặt lần đầu, hệ phục vụ thêm vào các ID đăng nhập SQL Server sau: SA – System Administrator: SA là ID đăng nhập của quản trị viên hệ thống SQL Server. Người dùng SA có mọi quyền trên hêï phục vụ, từ tạo user đến back up và khôi phục cơ sở dữ liệu . Do đó , phải bảo mật ID đăng nhập SA. Chỉ có DBA ( database administrator – quản trị viên cơ sở dữ liệu ) mới được sử dụng tài khoản SA. Không cho phép các phát triển viên và người dùng truy cập SQL Server với ID đăng nhập SA. Các kiểu bảo mật: SQL Server hỗ trợ 3 kiểu bảo mật khác nhau: Standard, Integrated và Mixed. Chế độ bảo mật được chọn trong lúc cài đặt SQL Server nhưng ta vẫn có thể thay đổi bất kỳ lúc nào. Standard Security: Standard Security là chế độ bảo mật ngâøm định trong SQL Server. Một người dùng muốn khởi nhập vào SQL Server phải cung cấp tên người dùng và mật khẩu để SQL Server đối chiếu với bảng hệ thống rồi phê chuẩn. Standard Security làm việc với mọi cấu hình mạng. Integrated Secirity: Integrated Security lấy ưu điểm của cơ chế tài khoản và bảo mật người dùng của Windows NT. Việc quản trị người dùng SQL Server tích hợp trực tiếp với hệ điều hành Windows NT. Người sử dụng dùng tài khoản Windows NT hợp lệ có thể khởi nhập vào SQL Server mà không cần cung cấp tên người dùng và mật khẩu một lần nữa. Integrated Security có được thực hiện trên các giao thức mạng Named-pipes và multi-protocol. Mixed Security: Mixed Security phối hợp cả Integrated và Standard Security. SQL SERVER 2000 là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quản trị các cơ sở dữ liệu lớn. GIỚI THIỆU ASP.NET Giới thiệu. Công nghệ Microsoft’s Active Server Page (ASP) được sử dụng rộng rãi để tạo các ứng dụng và trang WEB động. Tuy nhiên ASP có nhiều giới hạn. Chẳng hạn như là một đoạn mã quá dài và quá rườm rà cho một chương trình đơn giản. Vì thế Microsoft đã phát triển lên một công nghệ mới được gọi là ASP.NET. nó là một phần của toàn bộ cơ cấu .NET để phát triển WEB. ASP.NET được thống nhất bởi các nền phát triên WEB cái mà nó cung cấp hổ trợ những dịch vụ cần thiết cho phát triển một ứng dụng WEB. ASP.NET được hổ trợ trên window2000 (cho cả phiên bản Window2000 Professional và Window2000 server) và WindowXP. Nó không hổ trợ cho hệ điều hành WindowNT và Window 9x. nhưng ta có thể cài đặt bộ visual studio.NET trên các nền tảng này. ASP không chỉ là một phiên bản mới mà còn là một các lập trình mới hoàn toàn trên ứng dụng WEB. ASP.NET cung cấp một môi trường lập trình mạnh hơn ASP nhiều để phát triên các ứng dụng và cung cấp nhiều lợi ích hơn. ASP và ASP.NET có rất nhiều điểm khác nhau. Tuy nhiên khi cài đặt ASP.NET thì nó không làm hỏng các ứng dụng ASP hiện có. Để làm được điều này thì các trang ASP.NET sẽ đổi đuôi tập tin thành một đuôi khác đó là .aspx. ASP.NET là một ứng dụng đa ngôn ngữ. Do đó, chúng ta có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ để viết chương trình xử lý của ASP.NET như là vb.NET, C#, jscript. Ta có thể viết các thành phần (component) với một ngôn ngữ nào đó và dùng lại chúng từ một ngôn ngữ khác. Ví dụ, ta có thể viết các điều khiển bằng ngôn ngữ C# nhưng có thể hoàn toàn phân lớp con bằng vb.NET. Cơ cấu khung .NET cung cấp tất cả công cụ và công nghệ cần thiết để xây dựng một ứng dụng WEB phân bố. Nó chỉ ra tính chắc chắn rằng, mô hình lập trình không phụ thuộc vào ngôn ngữ thông qua tất cả các lớp của ứng dụng. Cơ cấu .NET bao gồm nhiều công nghệ như: .NET framework .NET building Block Services. .NET endterprise services Microsoft visual studio.NET. NET framework là tập hợp các công nghệ tương tác với cơ cấu .NET. nó cung cấp khối xây dựng cơ bản để phát triển ứng dụng và dịch vụ WEB. .NET framework bao gồm các thành phần sau: common language runtime thư viện lớp cơ sở. Dữ liệu. Nền WEB và dịch vụ WEB. Nền win. common language runtime. Common language runtime cung cấp cho lập trình giao tiếp giữa .NET framework và cơ cấu nền .NET. Nó dể dàng để phát triển ứng dụng. Nó cung cấp môi trường thực thi mạnh mẽ và an toàn, hổ trợ đa ngôn ngữ và dể dàng phát triển và quản lý ứng dụng. Thư viện và lớp cơ sở( basic classes and libraries) NET framework bao gồm các lớp được gọi là đóng gói cấu trúc dữ liệu. Thực hiện I/O, cho phép bạn truy xuất thông tin về các lớp. Nó cung cấp cách để kiểm tra chế độ an toàn. Nó bao gồm các lớp được thực hiện để đóng gói và các chức năng giúp đỡ khác như truy xuất dữ liệu, dự thảo server side UI và tổng quan về giao diện đồ hoạ (GUI). .NET framework cung cấp cả các lớp đối tượng cơ sở và thực thi class xuất phát từ chính lớp cơ sở. Bạn có thể sử dụng lớp xuất phát hoặc sử dụng lớp của chính bạn. Lớp và tên của .NET framework sử dụng sơ đồ tên theo cú pháp điểm cái mà có nghĩa là tên phân cấp theo thứ bậc. Công nghệ này được dùng trong mối quan hệ giữa lớp này với lớp khác. Vì thế chúng có thể tìm kiếm và trao đổi với nhau một cách dể dàng. Một nhóm của lớp được gọi là Namespace. Ví dụ, lớp gốc của .NET framework là System namespace. Dữ liệu. ADO.NET là phát sinh ra từ công nghệ ADO (ActiveX Data Object). ADO.NET được cung cấp cải tiến để hổ trợ cho mô hình chương trình ngắt kết nối và cung cấp hổ trợ ngôn ngữ XML. ADO.NET được tạo ra với những đặc trưng ứng dụng của chính nó. Khung WEB và dịch vụ WEB. ASP.NET là khung lập trình được xây dựng trên CLR được sử dụng trên server để xây dụng mạnh các ứng dụng WEB. Mẩu ASP.NET hổ trợ dể dàng và mạnh mẽ để xây dựng giao diện đa người dùng. Dịch vụ WEB cung cấp khối để xây dựng khối cho phân phối ứng dụng dịch vụ WEB cơ sở. Khung win NET framework cung cấp namespace là system.Winforms để tạo giao diện người dùng. Nó cung cấp chế độ thừa kế giữa người dùng client và thư viện chương trình. Winform không thể thay đổi như là phần của lớp đó. Giới thiệu các đặc tính của ASP.NET. ASP.NET có các đặc tính sau: hổ trợ đa ngôn ngữ. Tăng nhanh quá trình thực thi. Class và namespace. Server control Dịch vụ WEB. hổ trợ đa ngôn ngữ. ASP.NET cung cấp thật sự không phuộc ngôn ngữ thực hiện khối cho ứng dụng WEB. Hiện tại bạn có thể sử dụng trên 20 ngôn ngữ để xây dựng ứng dụng .NET. Microsoft có thể biên dịch cho Visual Basic, C++, C#, và Jscript. Một phần ngôn ngữ còn lại được .NET biên dịch như là: Cobol, Pascal, Perl và Smalltalk và một số ngôn ngữ khác. Class Và Namespace Phạm vi hữu dụng của ASP.NET là classes và namespce. Lớp và thư viện có thể tạo ứng dụng WEB dể dàng. Một vài lớp cơ bản của ASP.NET như là: HmtlANCHOR. HtmlControl. Và htmlform Tất cả các lớp này đều nằm trong system.WEB.ui.htmlcontrols. Server Control ASP.NET cung cấp nhiều server control cái mà đơn giản hoá để tạo trang WEB.nói tóm lại server control là những công việc chung để hiển thị dữ liệu, tạo bảng, tạo lịch, xử lý các điều kiện do người dùng nhập vào. Chúng có thể tự động duy trì trạng thái của lựa chọn, và cung cấp các phương thức, thuộc tính, sự kiện cho các control trong các đoạn mã. Dịch vụ WEB. Dịch vụ WEB được thực hiện ứng dụng như là một dịch vụ cái mà có thể tương tác với các dịch vụ WEB sử dụng chuẩn internet. ASP.NET cho phép bạn tạo và sử dụng dịch vụ WEB. Dịch vụ WEB cung cấp khối để xây dựng cho cấu trúc cơ bản cho ứng dụng cơ sở WEB phân tán. ASP.NET có phần mở rộng là .aspx, trong khi đó dịch vụ WEB có đuôi là .asmx. công nghệ thì giống nhau, tuy nhiên , thay vì xuất ra hmtl, dịch vụ WEB xuất ra khả năng đọc của máy tính để xuất ra người nhận nó. Ngoài một số đặc tính cơ bản trên còn có một số đặc tính khác như là. tăng chế độ an toàn. Vùng đệm. Chia theo bậc thang. Quản lý trạng thái ứng dụng và trạng thái session. Dể dàng cấu hình và phát triển. Viết trang ASP.NET. Do ASP.NET là lập trình dựa vào sự kiện nên ta cần hiểu rõ thứ tự thực hiện của các sự kiện trong một trang. Sau đây là một thí dụ về cấu trúc thực hiện các sự kiện đó là: Page Init Page load Page unload Control event Page_init : sự kiện này được thực thi khi trang WEB được khởi tạo. Page_load: sự kiện này được thực thi khi trang WEB được nạp ( được khởi tạo). Control Event: sự kiện này được thực thi khi một điều khiển ứng tác với trang và trang sẽ được nạp lại. Page unload: được thực thi khi trang được đóng lại và thôi nạp và thoát khỏi bộ nhớ. Giới thiệu về các control cơ bản của ASP.NET. Tất cả các điều khiển của ASP.NET thì đều tương tự như các tag HTML bình thường, tuy nhiên ASP.NET cũng cung cấp thêm một số nhỏ các control mới. Các control của ASP.NET có một số tính chất đã được chuẩn hoá giúp việc thiết kế dể dàng hơn và các công cụ để thiết kế chế độ đồ hoạ dễ dàng hơn. Tất cả các control đều được định nghĩa trên không gian tên là system.WEB.ui.webcontrols. sau đây là bảng để trình bày sự giống nhau của một số tag của ASP.NET và các tag của HTML. Các tag của ASP.NET Các tag của html .. img . ASP:button hoặc Ngoài ra ASP.NET còn cung cấp một số control mới như sau: Điều khiển validator validator control là một loại điều khiển đặc biệt mà ASP.NET cung cấp để giúp ta khi thiết kế dễ dàng kiểm tra dữ liệu nhập vào các giá trị đã nhập vào trên các điều khiển trên một trang. Chúng thực hiện phía trình khách hoặc cả trình chủ tuỳ thuộc vào kiểu hệ của trình khách yêu cầu. : được dùng cho trường hợp dữ liệu bắt buộc nhập vào bởi người dùng. điều khiển này dùng để so sánh giá trị dữ liệu từ các ô nhập liệu khác nhau hoặc với một giá trị chỉ định. Để thực hiện so sánh bạn phải cần cho biết kiểu dữ liệu thông qua thuộc tính type cùng với toán tử thực hiện so sánh thông qua thuộc tính operator. điều khiển này cho phép kiểm tra dữ liệu nhập vô phải nằm trong một khoảng nào đó mà ta đưa ra thông qua hai thuộc tính là maximumValue và minimumValue. Hai thuộc tính này là cận dưới và cận trên củakhoảng giá trị kiểm tra. Điều khiển này được dùng khá phổ biến và tiện dụng. Nó cho phép ta kiểm tra giá trị nhập của một thành phần nhập liệu dựa vào biểu thức so khớp nào đó. Điều khiển này cho phép bạn thiết lập các điều khiển kiểm tra theo ý muốn của lập trình viên cả hai phía client và server. Giá trị sau cùng mà điều khiển này trả về sẽ là giá trị true hoặc false. Điều khiển này sẽ thu thập tất cả các thông báo lỗi phát sinh từ các thành phần điều khiển kiểm tra khác (khi mệnh đề kiểm tra bị thất bại) và hiển thị chúng trong một trang thông báo riêng biệt. Điều khiển list control. Điều khiển này cung cấp khá nhiều để xây dựng các danh sách. Các danh sách này có thể gán dữ liệu như một mảng, một table, hoặc một nguồn dữ liệu khác. Các điều khiển danh sách ASP.NET bao gồm liệu kê danh sách khá quen thuộc, được thực thi bằng phần tử select html. Các điều khiển danh sách hữu ích. : Tạo một phần tử danh sách bao gồm thuộc tính Size=’1’ sao cho chỉ lộ diện một hàng đơn lẻ để tạo một hộp liệt kê thả. Nó cũng có thể điển giá trị danh sách các điều khiển bằng tag hoặc thông qua tính năng gán dữ liệu. Tạo một phần tử danh sách bao gồm thuộc tính Size>1 sao cho nhiều hàng lộ diện để tạo một hộp liệt kê nhiều lựa chọn, hoặc một lựa chọn đơn lẻ bình thường. Nó cũng có thể điền danh sách bằng các điều khiển gán dữ liệu. Tạo một danh sách các checkbox cho phép ta chọn nhiều phần tử trong một danh sách các checkbox. Tạo một danh sách các radiobutton để loại trừ nhau trong một nhóm các điều khiển radiobutton. Thực tế nó không phải là một điều khiển, mà là một đối tượng được dùng để tạo một mục trong một điều khiển danh sách. Tuỳ thuộc và kiểu điều khiển. Lặp lại một nội dung mà ta chỉ định một lần cho từng mục nguồn bên trong nguồn dữ liệu đã chỉ định cho điều khiển. Không áp dụng cho tình năng định dạng tích hợp ngoại trừ thông tin nội dung và bố cục mà ta định nghĩa. Tạo một table HTML vớ một hàng cho mỗi một nguồn mà ta chỉ định. Ta tạo các tập mẫu định nghĩa nội dung và bố cục mà ta định nghĩa. Tạo một table HTML được thiết kế để dùng với tính năng kết gán dữ liệu phía hệ phục vụ, và bao gồm các tính năng cài sẵn để hổ trợ việc lựa chọn, sắp xếp và hiệu chỉnh các hàng nội dung. Giới thiệu về ADO.NET. Giới thiệu Truy cập dữ liệu truyền thống với ADO xung quanh đối tượng kho lưu trữ dữ liệu căn bản- recorset. Kỹ thuật được dùng ở đây là tạo một truyền nối với một kho lưu trữ dữ liệu dùng một trình cung cấp OLE-DB ( tuỳ thuộc vào kho dữ liệu và tính sẵn dùng của trình cung cấp), sau đó thi hành các lệnh trên nó và trả về một đối tượng Recorset chứa dữ liệu thích hợp. Để thực hiện ta dùng một đối tượng Commnad, hoặc lưu trữ trực tiếp trên đối tượng Connection. Một cách khác, để chèn hoặc cập nhật dữ liệu, ta chỉ đơn giản thi hành một câu lệnh SQL hoặc một thủ tục trữ sẵn bên trong kho lưu trữ dữ liệu, dùng đối tượng connection hoặc đối tượng command trực tiếp, mà không trả về một đối tượng recorset. Truy cập dữ liệu trong .NET theo một nguyên tắc đại khái tương tự, nhưng sử dụng một đối tượng khác. Do đó việc chuyển sang .NET không liên quan đến việc tìm hiểu một kỹ thuật hoàn toàn khác. Tuy nhiên các đối tượng mà ta dùng khác khá biệt, cung cấp khả năng vận hành, tính linh hoạt và tính tiện dụng tốt hơn nhiều. Mô hình đối tượng truy cập dữ liệu .NET dựa vào đối tượng căn bản – dataset. Đối tượng này thay recordset của ADO truyền thống. Nó cung cấp nhiều tính năng mới giúp các kỹ thuật truy cập dữ liệu phức tạp đạt hiệu quả hơn nhiều, trong khi vẫn dễ dùng như đối tượng recordset. Sự khác biệt chính đó là một đối tượng dataset có thể lưu giữ nhiều bảng ( nói một cách khác là nhiều tệp hàng) từ cùng nguồn dữ liệu. Cũng như mối quan hệ giữa chúng. Ta có thể tạo một dataset từ dữ liệu hiện có trong một kho lưu trữ dữ liệu, hoặc dùng mã điền nó trực tiếp bằng dữ liệu mỗi lần một mẫu tin. Nó cũng cho phep ta điều tác dữ liệu được lưu trữ trong các bảng của dataset, xây dựng hoặc sửa đổi các mối quan hệ giữa các bảng bên trong nó. Mỗi bảng bên trong một dataset duy trì các chi tiết của các giá trị ban đầu của dữ liệu khi ta làm việc với nó, sao cho các thay đổi này chứa dữ liệu mô tả nội dung bảng. Chẳng hạn như các kiểu cột, các quy tắc, các khoá. Nên nhớ, toàn bộ đặc trưng đó là khả năng làm việc chính xác và hiệu quả trong một môi trường mới. Đối tượng dataset cũng có thể để các nội dung của nó cố định, bao gồm nhiều bảng dữ liệu hoặc tệp hàng trực tiếp dưới dạng XML, và nạp dữ liệu từ một tư liệu XML chứa dữ liệu có cấu trúc theo đúng dạng thức. Thực tế, XML là một dạng thức ổn định chuẩn cho các tệp dữ liệu trong .NET – khiến nó phù hợp với các nhu cầu của hệ thống tác rời và từ xa. So sánh các kỹ thuật trong ADO và ADO.NET. Mặc dù hầu hết chúng ta đã quen thuộc ít nhất phần nào ADO truyền thống, ở đây nêu khái quát về đối tượng và phương pháp mới của ADO.NET liên quan như thế nào với kỹ thuật truyền thống này. Ta sẽ đề cập mỗi đối tượng được nêu ở đây và các kỹ thuật cơ bản để dùng chúng. Cách tiếp cận ADO truyền thống ADO.NET tương đương - truy cập dữ liêu giao kết[connected] dùng một connection ( và có thể ca một command) để điền một recordset sau đó lặp lại qua recordset. - dùng một connection và một command để nối một đối tượng dataset với kho dữ liệu và đọc kết quả lặp lại từ kho lưu trữ dữ liệu - Cập nhật một kho lưu trữ dữ liệu dùng một đối tượng connection và command để thi hành một câu lệnh sql hoặc một thủ tục trữ sẵn. - Dùng một connection và mội command để nối một đối tượng datareader với kho lưu trữ dữ liệu và thi hành câu lệnh sql hoặc thủ tục lưu trữ sẵn. - Truy cập dữ liệu tách rời[disconnected] dùng một connection ( và có thể cả một command) để điền một recordset sau đó gỡ bỏ tuyến nối với nguồn dữ liệu - Dùng một connection và một command để nối một dataadapter với kho lưu trữ dữ liệu rồi điền một dataset bằng các kết quả. Cập nhật một kho lưu trữ dữ liệu từ một recordset tách rời bằng cách nối lại và dùng phương pháp update hoặc updatebatch. Dùng một connection và một command để nối một adapter với nguồn dữ liệu rồi gọi phương thức update của dataset. Đối tượng connection. Các đối tượng này tương tự như đối tượng connection ADO, có các tính chất tương tự . chúng được dùng để nối một kho lưu trữ dữ liệu với một đối tượng commmand. một đối tượng oledbconnection được dùng với một trình cung cấp ole-db hoặc trình điều khiển old-db/odbc. Một đối tượng sqlconnection sữ dụng tabular data services với MS SQL server. Trong ADO truyền thống, ta thường dùng connection để trực tiếp thi hành một câu lệnh trên nguồn dữ liệu hoặc để mở một tệp khoản tin. Nó không thể thực hiện với một đối tượng connection .NET. tuy nhiên chúng cung cấp khả năng truy cập các giao dịch đang diễn ra trên một kho lưu trữ dữ liệu. Các phương thức cơ bản của đối tượng connection. Dưới đây là các phương thức thừơng dùng nhất cho các đối tương odedbconnection và sqlconnection. Phương thức Mô tả Open Mở một tuyến kết nối với một nguồn dữ liệu dùng các xác lập hiện hành của các tính chất như connectionstring, chỉ thông tin tuyến kết nối. Close Đóng tuyến kết nối với nguồn dữ liệu. Begin transaction Khởi động một giao dịch nguồn dữ liệu và trả về một đối tượng transaction có thể dùng để chuẩn y hoặc bỏ ngang giao dịch Đối tượng command Đối tượng command cho phép ta thi hành một câu lệnh sql hoặc thủ tục lưu trữ sẵn trong một nguồn dữ liệu. Điều này bao gồm việc trả dữ liệu về một tiệp hàng hoặc trả về một số số lượng các khoảng tin bị tácđộng cho các truy vấn khộng trả về một tệp hàng. Các phương thức cơ bản của đối tượng command. Dưới đây là các phương thức thừơng dùng nhất cho các đối tượng odedbconnection và sqlconnection. Phương thức Mô tả Executenonquery Thi hành lệnh đã định nghĩa trong tính chất commandtext trên tuyến kết nối đã định nghĩa trong thuộc tính connection của mọt truy vấn không trả về một hàng nào cả. Mà chỉ trả về một số nêu rõ số lương các hàng bị tác động bởi truy vấn. Executereader Lấy một đối tượng reader và thi hành lệnh được định nghĩa trong tính chất commandtext trên tuyến nối đã định nghĩa trong tính chất connection. Trong khi trả về, reader được phép phát sinh executexmlreader với công nghệ sqlxml sql server 7.0 để trả về một phần đoạn tư liệu XML trong một đối tượng XML reader. Ta xem xét nhiều đối tượng reader khác nhau trong các tài liệu khác liên quan. Executescalar Lấy một đối tượng reader và thi hành lệnh đã định nghĩa trong thuộc tính commandtext trên tuyến kết nối được định nghĩa trong thuộc tính connection. Chỉ tả về hàng đầu tiên của tệp. Mọi hàng đều được trả về hoặc đều được loại bỏ. Đối tượng dataadapter. Chúng là nhữ ng đối tượng mới với một hoặc nhiều đối tượng command với một dataset. Chúng cung cấp một dàn ống dẫn và logic truy nạp dữ liệu từ kho lưu trữ dữ liệu và điền các bảng trong dataset, hoặc đẩy các thay đổi trong dataset trở vào kho lưu trữ dữ liệu Các phương thức cơ bản của đối tượng adapter. Cả hai đối tượng oledbdataadapter và sqldataadapter đều cung cấp một loạt các phương pháp để làm việc với tệp dữ liệu mà chúng ta áp dụng. Ba phương thức cơ bản thường dùng nhất. Phương thức Mô tả Fill Thi hành select command để điền đối tượng dataset với dữ liệu từ nguồn dữ liệu Fillschema Dùng selectcommand để đơn giản trích giản đồ cho một bản trong nguồn dữ liệu và nạp vào một bảng trống với tất cả ácc hạn chế tương ứng trong đối tượng dataset. Update Gọi insertcommand, updatecommand, hoặc deletecommand cho từng hàng được chèn, cập nhật nguồn dữ liệu bắt đầu bằng các thay đổi được thực hiện với nội dung của dataset. Điều này có phần giống như phương pháp updatebatch mà đối tượng ADO recordset cung cấp, nhưng trong dataset mà nó có thể cập nhật nhiều hơn một bảng. Đối tượng dataset Dataset cung cấp co sở cho kho lưu trữ tách rời và khả năng điều tác dữ liệu quan hệ. Ta điều nó từ một kho lưu trữ dữ liệu, làm việc với nó trong khi tách rời với kho lưu trữ dữ liệu đó, sau đó nối lại và đầy các thay đổi trở lại cho kho lưu trữ dữ liệu nếu cần. Những điểm khác biệt giữa adorecordset và dataset là đối tượng dataset có thể lưu giữ nhiều bảng cũng như các quan hệ giữa chúng. Đối tượng dataset tự động cung cấp khả năng truy cập dữ liệu tách rời. Mỗi bảng trong một dataset là một đối tượng datatable bên trong một bộ các table. Mỗi đối tượng datatable chứa một bộ các datarow và một bộ các đối tượng datacolumn. Cũng trong bộ datacolum có một bộ các khoá chính, các hạn chế và các giá trị ngầm định được dùng trong bảng này, các mối quan hệ cha con giữa các bảng. DANH SÁCH MÀN HÌNH CHÍNH Màn hình chính Màn hình đăng ký Màn hình đăng ký kết hôn Màn hình nhập nhân khẩu Màn hình bắt lỗi khi nhập ngày tháng sai trong màn hình nhập nhân khẩu Màn hình chứng nhận tạm trú Màn hình bắt lỗi khi nhập chứng minh nhân dân sai Màn hình nhập giấy chứng sinh ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ Cho phép nhân khẩu đăng ký Kết hôn. Ly hôn. Tạm trú. Tạm vắng. Chứng sinh. Chứng tử. Xem các thông tin khác như: thông báo thông tin về:danh sách trẻ em đủ tuổi đi học, danh sách thanh niên đến tuổi nghĩa vụ quân sự, danh sách nhân khẩu có chính sách , giới thiệu, và một số thông tin khác. Cho phép Uỷ ban nhân dân và công an phường chứng nhận, cập nhật: Kết hôn. Ly hôn. Tạm trú. Tạm vắng. Chứng sinh. Chứng tử. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN KẾT LUẬN Qua thời gian tìm hiểu tại Uỷ ban nhân dân và Công an phường 17 Quận Gò Vấp và thực hiện chương trình này. Chúng em nhận thấy rằng chương trình về cơ bản đã phần nào giải quyết được những khó khăn mà công việc ghi chép hằng ngày có thể xảy ra. Quản lý nhân khẩu là công việc rất khó khăn và phức tạp đối vơi Uỷ ban nhân dân và công an phường. Chương trình này là công cụ giúp tránh khỏi những sai sót, rủi ro nhằm đảm bảo tính đúng đắn những thông tin về các nhân khẩu trong phường. Đây là đề tài tương đối rộng nhưng với kiến thức có hạn. Chúng em rất mong sự đóng góp nhiệt tình của quí thầy cô,bạn bè để đề tài hoàn thiện hơn. Hướng phát triển Cho phép nhân khẩu đăng nhập vào để đăng ký tách hộ, thay đổi chủ hộ. Cho phép Công an phường thêm, xoá, sửa trên các thông tin cũa tách hộ, thay đổi chủ hộ. Ưu và khuyết điểm của chương trình Ưu điểm : Dễ sử dụng , chương trình có thể áp dụng thực tế cho phường 17 Quận Gò Vấp . Khuyết điểm : Chưa thân thiện lắm với người sử dụng. Còn phải đăng nhập nhiều lần khi muốn đăng ký nhiều chức năng khác nhau. Tài liệu tham khảo Javascript Tác giả Nguyễn Trường Sinh Nhà xuất bản Giáo Dục Asp.net web developer’s guide Tác giả Mesbah ahmed, Chris garrett.. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý Tác giả Trần Thành Trai Nhà xuất bản trẻ. Asp 3.0 asp.net Tác giả Nguyễn Phương Lan Nhà xuất bản Giáo Dục SQL Server 2000 Tác giả Phạm Hữu Khang Nhà xuất bản Giáo Dục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUANVAN.doc
  • docBIATRONGHOANTHANH.doc
  • rarchuongtrinh.rar
  • rardatabase.rar