Đồ án Chức năng của sơ đồ khối và các chỉ thị cảnh báo các loại card trong hệ thống FLX 150/600

Hệ thống đồng bộ số SDH mang lại lợi ích cho các nhà chế tạo thiết bị, các nhà khai thác mạng, cũng như người sử dụng. SDH cung cấp cho nhà khai thác đường truyền có tốc độ, các kỹ thuật khác, mà lượng thiết bị trong mạng giảm, việc điều hành mạng đơn giản. SDH đáp ứng được đầy đủ nhu cầu người sử dụng về dịch vụ, thoại phi thoại. Thiết bị tách ghép (FLX) của hệ thống SDH có khả năng điều khiển từ xa, cho phép xen rẽ các luồng PDH với các cấp tốc độ và tiêu chuẩn khác nhau. Thiết bị SDH có thể tự động nâng cấp đường truyền khi hệ thống vẫn đang làm việc mà không gây gián đoạn thông tin. Thiết bị FLX 150/600 gọn nhẹ, trong thiết bị đựa chia thành các Modul và mỗi Modul có 1 chức năng riêng. Thiết bị FLX có thể thay đổi cấu hình thiết bị, tăng dung lượng đường truyền, có các chức năng bảo vệ luồng nhánh cũng như luồng tổng, lựa chọn và chuyển đổi nguồn đồng bộ để hạn chế tới mức thấp nhất. FLX có thể cung cấp cho mạng giao diện PDH theo yêu cầu của nhà khai thác, FLX có chức năng đấu xen rẽ, chức năng nghiệp vụ, giám sát đo thử chất lượng thông tin.

doc91 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Chức năng của sơ đồ khối và các chỉ thị cảnh báo các loại card trong hệ thống FLX 150/600, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình 2.26. Ví dụ về mạng nghiệp vụ 2.3.5.1.1. Chức năng mạng nghiệp vụ Mạng nghiệp vụ thuộc vào cấu hình mạng FLX sử dụng. Trong cấu hình điểm nối điểm hay mạng chuỗi, đường nghiệp vụ có thể sử dụng cùng 1 tuyến với tín hiệu chính. Đường nghiệp vụ cũng có thể chạy theo tín hiệu chính trong cấu hình bảo vệ MSP. 2w 2w 2w 2w 2w 2w Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Đường nghiệp vụ FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 Hình 2.27. Đường nghiệp vụ trong mạng điểm nối điểm hay mạng chuỗi Trong mạng vòng đường nghiệp vụ cũng chạy vòng khép kín theo cấu hình mạng. Đó là nguyên nhân gây ra hiện tượng phách giữa 2 tín hiệu. Để giải quyết vấn đề này mạch vòng phải bị cắt tại trạm chủ, điều này dẫn đến mạng nghiệp vụ khi sợi quang có sự cố. Để khắc phục hiện tượng đó FLX cung cấp chức năng khôi phục thoại nghiệp vụ trong mạch vòng. Chức năng này sử dụng byte E1#2, E2#2 trong phần mào đầu SOH, của STM-n để thông báo thông tin sự cố tới trạm chủ. Sau đó trạm khôi phục lại đường nghiệp vụ mà trước đó bị tách khỏi trạm. FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Thoại nghiệp vụ Nghiệp vụ Hình 2.28. Đường nghiệp vụ trong mạng vòng ring 2.3.5.1.2. Chức năng gọi nghiệp vụ FLX có 2 chế độ gọi nghiệp vụ là gọi từng trạm và gọi theo nhóm: - Gọi từng trạm được sử dụng để gọi đến 1 trạm chỉ định trong mạng - Gọi theo nhóm được sử dụng đến 1 nhóm xác định trong mạng Trong mỗi kiểu gọi, một nhóm có 4 ký tư - được sử dụng. Chức năng nghiệp vụ cung cấp 3 kỹ thuật báo hiệu cuộc gọi. - Chuông trong thiết bị - Dùng đèn nhấp nháy - Một công tắc không cực 2.3.5.2. Chức năng cảnh báo, quản lý trạm FLX có chức năng này để cảnh báo và quản lý trạm hiển thị tất cả các cảnh bảo của thiết bị khác và điều khiển thiết bị đó. Chức năng này có thể đưa cảnh báo ra bên ngoài trong trạm (như nhiệt độ) và cảnh báo này đưa ra giao diện của FLX sau đó cảnh báo được chỉ ra ở trạm trung tâm giống như cảnh báo của thiết bị. Cổng cảnh báo HK (House keeping) của FLX có 16 cổng nhận cảnh báo và 4 cổng ra điều khiển, mỗi cổng dùng cho một loại cảnh báo khác nhau. Mỗi cổng được dùng cho 1 loại như cảnh báo, điều khiển, thông báo và các mức bảo vệ. 2.3.6. Chức năng tự động ngắt nguồn laser (ALS) Khi sợi quang bị đứt, thiết bị FLX tự động ngắt nguồn laser. Chức năng này nhằm bảo vệ cho người bảo dưỡng đường cáp không bị tia laser bắn vào người (như mắt và da). 2.3.6.1. Tự động khôi phục lại nguồn laser Khi sợi quang đứt nguồn laser tự động ngắt, cứ sau 2,5 giây nguồn laser lại bức xạ 1 lần. Khi đường quang trở lại bình thường và được đấu trở lại thiết bị thì chức năng ALS tự giải phóng. 2.3.6.2. Khôi phục nhân công Trong chế độ này người vận hành có thể ra lệnh cho thiết bị giải phóng chức năng ALS trong vòng 2 giây. Sau khi đường quang được khôi phục thì chức năng ALS giải phóng. 2.3.6.3. Khôi phục nhân công trong chế độ kiểm tra Chức năng này được sử dụng để kiểm tra thiết bị, người vận hành có thể ra lệnh cho thiết bị giải phóng chức năng ALS sau 90 giây để kiểm tra. Chức năng ALS có hay không có tuỳ thuộc vào người sử dụng. 2.3.7. Chức năng quản lý luồng Để quản lý luồng FLX có chức năng chỉ định dấu hiệu luồng và gán nhãn cho luồng. Trạm A Trạm D Trạm B Trạm C Luồng "X" Kiểm tra (Monitor) Kiểm tra (Monitor) Luồng "X" Giá trị dùng So sánh 2.3.7.1. Dấu của luồng Chức năng này để kiểm tra 1 luồng thu được tại 1 trạm có đúng hay không. Để làm việc này FLX 150/600 gán dấu luồng gồm 15 ký tự dạng khung E.164 vào các byte mào đầu trong phần mào đầu của tín hiệu STM-n hoặc VC-4/VC-3. Một cảnh báo phát sinh khi đầu thu nhận được tín hiệu và kiểm tra thấy dấu của luồng sai. Dấu của luồng có thể được chèn riêng giữa phần phát và phần thu của tín hiệu STM-n hoặc VC-4/VC-3. Dấu của luồng có thể được kiểm tra tại trạm trung gian mà tín hiệu chuyển tiếp. Các byte mào đầu sử dụng như sau: - Tín hiệu STM-n; Byte C1, F1 hay L1 - Tín hiệu VC-4/VC-3: Byte J1 2.3.7.2. Nhãn tín hiệu Chức năng này nhằm kiểm tra xem tín hiệu thu được có đúng hay không, chức năng này đặt ra 1 số chỉ thị cấu trúc ghép kênh vào byte mào đầu C2 hay byte VS của các luồng VC-n. Tại trạm sẽ so sánh tín hiệu thu được có giá trị như mong muốn hay không, nhãn của luồng có thể được kiểm tra tại trạm trung gian mà tín hiệu chuyển tiếp. Các byte mào đầu được sử dụng như sau: - Tín hiệu VC-4 và VC-3: Byte C2 - Tín hiệu VC-12: Byte V5 từ bit 5 đến bit 7. Byte C2 Mã Hex Thành phần b1 b2 b3 b4 b5 b6 b7 b8 0 0 0 0 0 0 0 0 00 Không có 0 0 0 0 0 0 0 1 01 Không xác định 0 0 0 0 0 0 1 0 02 Cấu trúc TUG 0 0 0 0 0 0 1 1 03 Chế độ TU khoá 0 0 0 0 0 1 0 0 04 34,368 Mb/s không đồng bộ vào C-3 0 0 0 1 0 0 1 0 12 139,264 Mb/s không đồng bộ vào C-4 0 0 0 1 0 0 1 1 13 Chế độ truyền không đồng bộ ATM 0 0 0 1 0 1 0 0 14 Mạng nội hạt 0 0 0 1 0 1 0 1 15 Giao diện dữ liệu phân bố quang Bảng 2.2. Mã nhãn tín hiệu C2 Byte V5 Thành phần b5 b6 b7 0 0 0 Không có 0 0 1 Trường tin không xác định 0 1 0 Không đồng bộ chế độ nối 0 1 1 Đồng bộ bit chế độ nối 1 0 0 Đồng bộ byte chế độ nối 1 0 1 Chưa sử dụng 1 1 0 Chưa sử dụng 1 1 1 Chưa sử dụng Bảng 2.3. Mã tín hiệu byte V5 2.3.8. Chức năng dự phòng Hệ thống FLX có 3 chức năng dự phòng, ba chức năng này tạo cho hệ thống độ tin cậy cao. - Dự phòng phân đoạn ghép kênh MSP - Dự phòng luồng PPS - Dự phòng card 2.3.8.1. Dự phòng phân đoạn ghép kênh MSP Cơ chế dự phòng MSP được áp dụng cho mạng điểm nối điểm và mạng chuỗi. Nếu có sự cố xảy ra trên giao diện quang, chức năng MSP sẽ tự động chuyển luồng tín hiệu tương tự đường làm việc sang luồng dự phòng. Chức năng này của FLX là tuỳ chọn. FLX sử dụng kỹ thuật chuyển mạch dự phòng 1 hướng và 2 hướng: - Chuyển mạch 1 hướng là chuyển mạch dự phòng chỉ chuyển mạch cho 1 hướng của luồng tổng hợp khi có sự cố khi tín hiệu đầu vào kích hoạt chuyển mạch dự phòng, luồng dự phòng hướng thu chuyển sang đường làm việc. - Chuyển mạch 2 hướng có nghĩa là khi có sự cố thì cả 2 hướng phát và thu đều chuyển mạch sang luồng dự phòng. FLX FLX Đường chính Đường dự phòng a. Sự cố trên đường làm việc FLX FLX Đường chính Đường dự phòng b. Chuyển mạch dự phòng 1 hướng Đường chính Đường dự phòng c. Chuyển mạch dự phòng 2 hướng Hình 2.30. (a,b,c) Chuyển mạch dự phòng MSP Chế độ chuyển mạch dự phòng của FLX được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau: - Chế độ khoá lock out - Chế độ cưỡng bức - Chế độ tự động khi có tín hiệu SF (Signal Failure) chế độ tự động khi có tín hiệu xuống cấp SD (Signal Dagrade) * Chế độ khoá lock out: được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này đường truyền không thể chuyển sang đường dự phòng được bất chấp tất cả các trạng thái đường truyền. * Chế độ cưỡng bức: Được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền. Trong chế độ này người vận hành thực hiện lệnh yêu cầu đường truyền chuyển sang dự phòng, bất chất tất cả các trạng thái của đường dự phòng. * Chế độ tự động khi có tín hiệu SF và chế độ tự động khi có tín hiệu (SD): Khi có sự cố tín hiệu SF hay tín hiệu chuyển mạch dự phòng (SD). Đường truyền chuyển sang đường dự phòng với các điều kiện sau: + LOS, LOF, MS-AIS: tự động SF + Tỷ số lỗi bit cao: - B2 trầm trọng (tỷ số lỗi bit ³ 30-3). Tự động SF/SD - B2 bình thường (tỷ số lỗi bit ³ 10-n; n = 5á9). Tự động SD + Lỗi thực hiện cao: STEP tự động SF/SD DEP tự động giảm cấp tín hiệu SD * Chế độ nhân công: Được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền, trong chế độ này người vận hành thực hiện yêu cầu chuyển sang dự phòng. Chế độ này chỉ thành công khi cả 2 đường dự phòng và đường chính đều tốt. Nếu đường dự phòng có sự cố thì lệnh này bị huỷ. Ngoài 4 chế độ chuyển mạch dự phòng trên, hệ thống FLX còn có thêm chế độ chuyển mạch dự phòng nữa, chế độ này là tuỳ chọ. Chế độ khoá Lock in: Chế độ này ngăn cản chuyển mạch dự phòng đối với thời gian đã cho, thậm chí khi đường truyền có sự cố, điều đó ngăn cản thành công của chuyển mạch dự phòng vì các sự cố dưới các điều kiện không tốt. Nếu chuyển mạch dự phòng xảy ra n lần trong thời gian t phút chức năng chuyển mạch dự phòng sẽ chuyển sang chế độ khoá Lock in để ngăn cản chế độ chuyển mạch tự động, còn chế độ chuyển mạch khoá Lock out, cưỡng bức, phân công vẫn hoạt động bình thường. Trạng thái khoá Lock in được giải phóng sau Z giờ. Các tham số được thiết lập như sau: - Thời gian chuyển mạch dự phòng (t): 1 đến 255 phút - Đếm số lần chuyển mạch dự phòng (n): 1 đến 255 lần - Thời gian để ngắt chế độ chuyển mạch dự phòng Z: 1á255 giờ 2.3.8.2. Chức năng dự phòng luồng VC (PPS) - (Path Protection Switch) Dự phòng luồng VC gói ảo có sẵn trong mạng vòng Ring. Chức năng này sẽ tự động chuyển luồng làm việc sang dự phòng tại các mức (VC-4, VC-3, VC-12). Có 2 loại chuyển mạch bảo vệ luồng PPS: - Bảo vệ mạng liên kết nhỏ (SNC) điểm tách luồng vị trí phía giao diện nhánh của các điểm chuyển mạch bảo vệ luồng và các cảnh báo kích hoạt chuyển mạch được kiểm tra ở phần POH. - Bảo vệ liên kết lớn TRAIL: Các điểm tách luồng định vị phía giao diện tổng hợp của các điểm chuyển mạch dự phòng luồng và các cảnh báo kích hoạt chuyển mạch được kiểm tra ở điểm tách luồng, chế độ này sử dụng tuỳ chọn (tuỳ theo yêu cầu khai thác). Giao diện tổng hợp AGGR Phát Thu Giao diện nhánh TRIB PPS PPS: Chuyển mạch bảo vệ luồng Giao diện tổng hợp AGGR Hình 2.31. Cấu trúc chuyển mạch bảo vệ luồng FLX sử dụng chế độ bảo vệ "không trở lại" đối với chức năng PPS. Có 2 chế độ dự phòng luồng là dự phòng 1 hướng và 2 hướng. FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 Mạng vòng Ring STM-n FLX 150/600 a. Mạng có sự cố xảy ra - Trong chế độ dự phòng PPS thường, kỹ thuật dự phòng của trạm A và trạm B độc lập với nhau khi hoạt động. Khi luồng VC truyền từ trạm A đến trạm B có sự cố thì đường truyền chuyển sang dự phòng. - Trong chế độ dự phòng PPS 2 hướng, kỹ thuật dự phòng của trạm A và trạm B phụ thuộc vào nhau. Khi luồng VC truyền từ trạm A đến trạm B có sự cố thì đường truyền chuyển sang dự phòng, và đường truyền từ B đến A cũng chuyển sang dự phòng. FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 Mạng vòng Ring STM-n FLX 150/600 b. Chuyển mạch PPS 1 hướng FLX 150/600 FLX 150/600 FLX 150/600 Mạng vòng Ring STM-n FLX 150/600 Đường làm việc Đường dự phòng Hình 2.32. (a,b,c). Chuyển mạch bảo vệ luồng PPS Trong FLX các cấp độ chuyển mạch được liệt kê theo thứ tự ưu tiên sau: - Chế độ khoá lock out: được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền, trong chế độ này đường truyền không thể chuyển sang đường dự phòng được, bất chấp tất cả các trạng thái đường truyền. - Chế độ cưỡng bức: được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền, ở chế độ này người vận hành thực hiện lệnh yêu cầu đường truyền, chuyển sang dự phòng, bất chấp tất cả các trạng thái của đường dự phòng. - Chế độ tự động (SF/SD): được sử dụng để khôi phục lại đường truyền khi đường truyền làm việc có lỗi, khi có lỗi đường truyền tự động chuyển sang đường dự phòng với các điều kiện sau: + P-AIS (Path - AIS), R-IN DWN, UNEQ: tự động SF chỉ dùng cho VC-4. + Tỷ số lỗi bit B3: - B3 nghiêm trọng (VC-4; VC-3) BIP nghiêm trọng (VC-12) có tỷ số lỗi ³ 10-3 Tự động SF/SD. - B3 không nghiêm trọng (VC-4, VC-3) BIP không nghiêm trọng (VC-12) có tỷ số lỗi ³ 10-n; n=5á9). Tự động SD. - Chế độ nhân công: Được sử dụng khi bảo dưỡng đường truyền, trong chế độ này người vận hành thực hiện lệnh yêu cầu chuyển sang dự phòng, chế độ này chỉ thành công khi cả 2 đường dự phòng và đường chính đều tốt. Nếu đường dự phòng có sự cố thì lệnh này bị huỷ. 2.3.8.3. Dự phòng card Trong FLX chế độ dự phòng card là tuỳ chọn, mỗi loại card trong FLX đều có chức năng phát hiện lỗi và tự chuyển sang dự phòng. FLX có 2 loại: cấu hình 1+1 cấu hình này chỉ hoạt động ở chế độ không trở lại. Cấu hình 1+n (nÊ3) cầu hình này cho phép lựa chọn giữa chế độ "trở lại" và chế độ "không trở lại". Số card dự phòng như sau: Card CHPD - D12C : 1 + n (nÊ3) Card CHPD - D3 : 1+1 Card CHSD - D4 : 1+1 Card CHSD - 1E : 1+1 Card TSCL : 1+1 Các chế độ chuyển mạch của card được liệt kê theo cấp ưu tiên: - Chế độ lock out: thường dùng cho bảo dưỡng card - Chế độ tự động: khi card làm việc có sự cố - Chế độ nhân công: thường dùng trong chế độ bảo dưỡng card. Tóm lại: trong mạng viễn thông hiện đại thì chức năng đồng bộ, quản lý và giám sát rất được chú trọng, do đó thiết bị FLX có nhiều cấp đồng bộ khác nhau và chức năng chuyển đổi nguồn đồng bộ để bảo vệ nguồn đồng bộ cho thiết bị. FLX có chức năng giám sát, quản lý chất lượng thông tin từ xa. FLX có chức năng đấu vòng, đấu chéo, xen rẽ và chế độ bảo vệ luồng. 2.4. Sơ đồ khối tổng thể của thiết bị FLX Trong FLX được chia làm 4 phần chính sau: Phần chung common Nhóm giao diện tổng hợp (AGGREGATE) Nhóm giao diện nhánh (TRIBUTARY) Phần giao diện trạm SIA (Station Interface Area) Hình 2.33. Mô tả phân bố card trên giá thiết bị FLX Phần giao diện SIA S N M C C C C T T C C C C C C P P A M P H H H H S S H H H H H H W W C L L C C R R L L L L L (1) (2) (1) (2) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1-1 1-2 Nhóm 1 Nhóm 2 2-1 2-2 3 4 Nhóm 3 Nhóm 5 5 6 Nhóm 7 7 8 Phần chung: gồm các card ở khe 1,2,3,8,9,16,17 Giao diện tổng hợp: gồm các card ở các khe 4,5,6,7. Giao diện nhánh: gồm các card ở các khe: 10,11,12,13,14,15. Hình 2.33. Phân bố card trên giá thiết bị FLX Nguồn đầu vào -48 Vdc được cung cấp trên card nguồn PWRL-1, card này có nhiệm vụ biến đổi điện áp -48 Vdc thành các nguồn theo yêu cầu để cung cấp cho các card. Phần cảnh báo tập hợp tất cả các tín hiệu cảnh báo từ các bộ phận trong hệ thống đưa tới để chỉ thị trên LED hay cảnh báo ngoài, bộ phận này cũng thực hiện chức năng nghiệp vụ. Bộ phận quản lý mạng card NML-1 nhận các lệnh từ phần mềm FLEXR dịch ra mã thích hợp để chuyển tới card vi sử lý và ngược lại, việc thực hiện các lệnh và sử lý dữ liệu được thực hiện bởi card vi sử lý MPL-1. Bộ phận này sẽ xem và sử lý các lệnh rồi chuyển đến đúng địa chỉ. Bộ phận đồng bộ và điều khiển luồng nhận các tín hiệu đồng bộ và thực hiện chức năng đồng bộ, điều khiển xen rẽ và ghép tách các luồng. Phần giao diện tổng hợp thực hiện việc chuyển đổi quang điện và ghép kênh SDH từ các giao diện nhánh và phần nghiệp vụ đưa tới. PWRL - 1 SACL - 1 SACL - 2 SACL - 3 NML - 1 NL - 1 TSCL - 1 TSCL - 2 TSCL - 3 CHPD - D12C CHPD - D3 CHPD - D4 CHSW - D1 CHSD - 1CE CHPD - 1S1C Phần chung Card nguồn Card nghiệp vụ, cảnh báo Card quản lý mạng Card vi sử lý Card chuyển mạch luồng và đồng bộ Phần giao diện luồng Giao diện PDH Chuyển mạch bảo vệ luồng Giao diện SDH CHSD - 1L1C CHSD - 1L1S CHSD - 4L1 CHSD - 4L1S CHSD - 4L2 CHSD - 4L2S CHSD - 4L1R CHSD - 41RS CHSD - 4L2R CHSD - 42RS CHSD - 1S1S Tổ chức card trong thiết bị FLX 150/600 CH CH CH CH CH 2,048 Mb/s x 63 (1:3) 34,368 Mb/s x 5 (1+0) 34,368 Mb/s x 3 (1+1) 139,264 Mb/s x 5 (1+0) 139,264 Mb/s x 3 (1+1) STM - 1E/0 x 5 (1+0) STM - 1E/0 x 3 (1+1) CH 1-1 1-2 CHSD-1 CHSD-1 CHSD-1 CHSD-1 TSCL (2) 1/2 TSCL (1) 1/2 SACL NML MPL TSCL(2) 1/2 PWRL (2) PWRL (2) TSCL(1) 1/2 Cảnh báo quản lý nghiệp vụ Giao tiếp PC Đồng hồ ngoài Nguồn - 48 Vdc 2-1 2-2 STM-1E x 1 (1+1) STM-10 x 1 (1+1) STM-40 x 1 (1+1) STM-1E x 1 (1+1) STM-10 x 1 (1+1) STM-40 x 1 (1+1) 2.4.1. Phần chung Đây là phần mà tất cả các thiết bị FLX đều phải có như: SACL, NML, MPL, TSCL, PWRL 2.4.2. Phần giao diện tổng hợp Phần giao diện tổng hợp là phần giao diện quang gồm 4 khe trên FLX, 4 khe này được đánh số như sau: CH1-1, CH1-2 (nhóm 1), CH2-1, CH2-2 (nhóm 2). Các khe này sử dụng cho các luồng 139,264 Mb/s; STM-1; STM-4. Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1, nếu cả 2 khe của 1 nhóm đều đủ card nếu mỗi nhóm có 1 khe có card thì không có chức năng dự phòng 1+1.Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng 2 khe: CH1-2 và CH2-2 hay CH1-1 và CH2-1. Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 cho giao diện nhánh. 2.4.3. Phần giao diện nhánh Phần giao diện nhánh có 6 khe trên FLX là: CH3, CH4 (nhóm 3), CH5, CH6 (nhóm 5), CH7, CH8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện nhánh 2,048 Mb/s, 34,368 Mb/s, 139,264 Mb/s và giao diện STM-1. Đối với các giao diện 34,368 Mb/s, 139,264 Mb/s và STM-1, nhóm 3 và nhóm 5 được sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hay như 1 giao diện độc lập, nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1. Đối với giao diện 2,048 Mb/s, khe 4 đến khe 3 sử dụng theo cấu hình dự phòng 1+3 hay không dự phòng, số luồng 2,048 Mb/s có thể đạt 63 luồng. Trong mạng vòng 2 nhóm 1 và nhóm 2 chỉ sử dụng 2 cặp khe 1-1 và 2-1 hay 1-2 và 2-2, vì mạng có chức năng dự phòng PPS. 2.4.4. Vị trí và chức năng các card trong hệ thống FLX STT Loại card Vị trí vật lý Chức năng 1 PWRL Khe 16, 17 PWRL (1) PWRL (2) Cấp nguồn: chuyển đổi điện áp -48 Vdc hay -60 Vdc thành các điện áp (+5 Vdc, 5,2 Vdc, +12 Vdc, +3,3 Vdc). 2 SACL Khe số 1 Khối cảnh báo: - Chỉ thị cảnh báo thiết bị ra LED và đưa cảnh báo ra thiết bị ngoài - Thu nhập và điều khiển cảnh báo quản lý trạm chức năng nghiệp vụ - Giao diện nghiệp vụ ngoài 4w VF - Giao diện kênh dữ liệu 64 Kb/s 3 NML Khe số 2 Giao diện quản lý mạng: - Cung cấp giao diện X25 để nối tới hệ thống quản lý mạng NMS (Network management system) - Cung cấp giao diện X24 để nối trực tiếp tới hệ thống quản lý - Báo hiệu bằng LED khi có truy cập. 4 MPL Khe số 3 Vi sử lý: - Thu nhập các cảnh báo, trạng thái, chất lượng tín hiệu - Điều khiển và quản lý thiết bị 5 CHSD Khe 4,5,6,7 với các ký hiệu 1-1, 1-2, 2-1, 2-2 giao diện tổng Giao diện quang SDH - Chèn và tách phần mào đầu SDH - Kênh truyền số liệu DCC - Dự phòng PPs trong mạch vòng 6 TSCL Khe 8,9 TSCL (1), TSCL (2) Chuyển mạch luồng, điều khiển thời gian. - Đấu chéo các mức VC-12, VC-3, VC-4 - Chức năng đồng bộ 7 CHPD Khe 10, 11, 12, 13, 14, 15 Giao diện PDH: - 2,048 Mb/s, 34,368 Mb/s, 139,264 Mb/s - Giao diện với TSCL qua AU-4 - Chức năng PPS trong mạng vòng Ring 8 CHSW Khe 15 Điều khiển chuyển mạch luồng 2,048 Mb/s trong cấu hình 1+n 2.5. Khối phân phối nguồn PWRDIS Khối phân phối nguồn được chia làm 2 phần: phần phân phối nguồn chính và phần cảnh báo chung của hệ thống FLX. Các chức năng được mô tả: Tên chức năng Chức năng Phân phối nguồn Phân phối nguồn DC Từ 1 nguồn DC đầu vào, được chia thành 6 nguồn DC đầu ra cùng điện áp với đầu vào. Đèn LED PWR sáng xanh khi hệ thống làm việc bình thường Tiếp đất Những cổng tiếp đất cho khung già Bảo vệ dòng quá tải Sử dụng cầu chì 10A Thu nhập cảnh báo BUS cảnh báo hệ thống Thu nhập tất cả các cảnh báo của thiết bị FLX trong trạm đưa ra cảnh báo chung Hiển thị cảnh báo Đèn ALM sáng đỏ khi có bất kỳ 1 cảnh báo nào của thiết bị FLX trong trạm Thử đèn Nút ấn để thử hoạt động của LED MAIN A MAIN B G A G B MAIN A MAIN B G A G B MAIN A MAIN B G A G B MAIN A MAIN B G A G B Tới thiết bị 1 Tới thiết bị 2 Tới thiết bị 6 PWR ALM Bảo vệ dòng ALMTST AUD ALM VIS ALM ACO Tới RAD nội bộ AUD ALM VIS ALM ACO AUD ALM VIS ALM ACO Hình 2.35. Sơ đồ khối bộ phân phối nguồn PWRDIS Mặt trước của bộ PWRDIS có 12 cầu chì bảo vệ quá dòng được ký hiệu F1 đến F12, một đèn LED (PWR), một LED cảnh báo (ALM) và nút thử LED. 2.6. Các cổng giao tiếp luồng cận đồng bộ số PDH Các cổng giao tiếp luồng PDH đều có dạng 1 tấm bảng trên đó có các container tương ứng với trở kháng của luồng tín hiệu. 2.6.1. Cổng giao tiếp luồng 2,048 Mb/s, trở kháng 120W (ký hiệu CNL-2) Vị trí của cổng này được gắn ở vùng giao diện SIA có ký hiệu POSITION 1, POSITION 2, POSITION 3. Tuỳ theo số luồng vẽ xuống trạm mà có thể sử dụng hết cả 3 vị trí hay 1 hoặc 2 vị trí. Trên mặt trước của bảng có các connector để thiết lập có giao diện 2,048 Mb/s, cáp tín hiệu có được nối đất hay không tuỳ thuộc vào người sử dụng. - CUT: không được nối đến đất - GSET: được nối đến đất. POSITION 1: CHSLOT4 POSITION 2: CHSLOT5 POSITION 3: CHSLOT6 J4 1 - 11 J2 1 - 11 J5 12 - 21 J5 12 - 21 CUT 021 GSet CUT 01 GSet S1S IN D1R OUT Hình 2.36. Cổng 2,048 MB/s, 120W CNL-2 Bốn connector 25 chân ký hiệu J2, J4, J3, J5 là cổng để tách ghép luồng 2,048 Mb/s trở kháng 120W, bồn connector này chia làm cột D1S in và D1R out. Chân 1 SG SG SG SG 2 SIN01T SIN12T ROUT01T ROUT12T 3 SIN02T SIN13T ROUT02T ROUT13T 4 SIN03T SIN14T ROUT03T ROUT14T 5 SIN04T SIN15T ROUT04T ROUT15T 6 SIN05T SIN16T ROUT05T ROUT16T 7 SIN06T SIN17T ROUT06T ROUT17T 8 SIN07T SIN18T ROUT07T ROUT18T 9 SIN08T SIN19T ROUT08T ROUT19T 10 SIN09T SIN20T ROUT09T ROUT20T 11 SIN10T SIN21T ROUT10T ROUT21T 12 SIN11T - ROUT11T - 13 - - - - 14 - - - - 15 SIN01R SIN12R ROUT01R ROUT12R 16 SIN02R SIN13R ROUT02R ROUT13R 17 SIN03R SIN14R ROUT03R ROUT14R 18 SIN04R SIN15R ROUT04R ROUT15R 19 SIN05R SIN16R ROUT05R ROUT16R 20 SIN06R SIN17R ROUT06R ROUT17R 21 SIN07R SIN18R ROUT07R ROUT18R 22 SIN08R SIN19R ROUT08R ROUT19R 23 SIN09R SIN20R ROUT09R ROUT20R 24 SIN10R SIN21R ROUT10R ROUT21R 25 SIN11R - ROUT11R - Bảng 2.3. Sơ đồ chân connector trỏ J2, J3, J4, J5 (CNL-2) 2.6.2. Cổng giao tiếp 2,048 Mb/s trở kháng 75W (CNL-1) Vị trí của cổng này được gắn ở vùng giao diện SIA có ký hiệu POSITION 1, POSITION 2, POSITION 3. Tuỳ theo số luồng rẽ xuống trạm mà có thể sử dụng hết cả 3 vị trí này hay 1 hoặc 2 vị trí. Trên mặt trước của bảng có các connector để thiết lập cho giao diện 2,048 Mb/s cáp tín hiệu có được nối đất hay không tuỳ thuộc vào người sử dụng: - CUT: không nối đất - GSET: được nối đất. 42 connector được ký hiệu từ P1 đến P42 là các cổng giao tiếp luồng 2,048 Mb/s trở kháng 75W. 21 connector ở cột thứ nhất có ký hiệu là S in sử dụng cho 21 luồng phát đi. 21 connector ở cột thứ 2 có ký hiệu là S out sử dụng cho 21 luồng thu về. POSITION 1: CHSLOT4 POSITION 2: CHSLOT5 POSITION 3: CHSLOT6 CUT D1S IN D1R OUT CUT CUT Gset P8 Gset P1 Gset P15 CUT Gset P2 CUT Gset P7 CUT CUT CUT Gset P11 Gset P14 Gset P21 CUT CUT CUT Gset P29 Gset P22 Gset P36 CUT Gset P28 CUT CUT CUT Gset P32 Gset P35 Gset P42 Hình 3.37. Cổng giao tiếp 2,048 Mb/s 7,5 W (CNL-1) 2.6.3. Cổng giao tiếp 34,368 Mb/s, 139,264 Mb/s, STM-1 diện (CNL-5) Bảng connector có thể lắp ở các vị trí POSITION 1, POSITION 2, POSITION 3 của 3 giao diện CNL-5 ở phần SIA. 2.7. Các cổng giao tiếp tín hiệu đồng bộ sử dụng nguồn đồng bộ ngoài. 2.7.1. Cổng giao tiếp tín hiệu 2,048 Mb/s và 2,048 MHz trở kháng 120 W Trên CNL-4 có các connector cho giao diện tín hiệu đồng bộ 2,048 Mb/s hay 2,048 MHz trở kháng 120 W. CNL-4 được gắn ở vị trí POSITION 4 để thiết lập giao diện 2,048 Mb/s, trên mặt trước của CNL-4 có các nút xoay để thiết lập các tín hiệu có được nối đất hay không: - CUT: không nối đất - GSET: được nối đất. Các connector được đánh dấu từ J2 đến J4 sử dụng connector 9 chân. CLKHz CLKHz /BIT-X /BIT-Y /LINE Hình 2.38. Cổng giao tiếp tín hiệu đồng bộ 2,048 Mb/s, MHz (CNL-4) Chân J2 J3 J4 1 FG FG FG 2 T3HzXT T3HzYT TOHzT 3 SG SG TOBTT 4 T3BTXT T3BXYT T4HzT 5 Không sử dụng Không sử dụng T4BTT 6 T3HzXR T3HzYR T0HzR 7 SF SF T0BTR 8 T3BTXR T3BTYR T4HzR 9 Không sử dụng Không sử dụng T4BTR Bảng 2.4. Sơ đồ chân J2, J3, J4 tín hiệu đồng bộ J2, J3: đầu vào tín hiệu đồng hồ ngoài 2,048 (Mb/s:MHz) J4: đầu ra tín hiệu đồng hồ 2,048 (Mb/s:MHz) 2.7.2. Cổng giao tiếp tín hiệu 2,048 Mb/s, 2,048 MHz trở kháng 75 W. Trên CNL-3 có các connector cho giao diện tín hiệu đồng bộ 2,048 Mb/s hay 2,048 MHz trở kháng 75 W. CNL-3 được gắn với vị trí POSITION 4 trên vùng SIA để thiết lập giao diện 2,048 Mb/s trên mặt trước của CNL-3 có các nút xoay để thiết lập các tín hiệu có được nối đất hay không: - CUT: không nối đất - GSET: được nối đất. Các connector được đánh số từ P1 đến P8 sử dụng cáp đồng trục. CLKHz-X CLKHz-X CLKHz-X CLKHz-X P5 P1 ECHz P5 P1 P5 P1 P5 P1 LCHz EC BIT LC BIT Hình 2.39. Cổng giao tiếp tín hiệu đồng bộ 2,048 (Mb/s:MHz) (CNL-3) Chương II: Phần mềm FLEXR quản lý hệ thống FLX 150/600 3.1. Giới thiệu hệ thống quản lý mạng FLEXR Hệ thống FLX có 2 cấp quản lý là quản lý cục bộ (FLEXR) và quản lý tập chung (FLEXR PLUS). Trong hệ thống này ta chỉ giới thiệu về hệ thống quản lý mạng FLEXR. FLEXR là một phần mềm quản lý mạng cục bộ rất dễ thao tác giữa người vận hành và thiết bị. Nhiệm vụ của phần mềm quản lý FLEXR như sau: - Quản lý người sử dụng - Kiểm tra tình trạng thiết bị - Thiết lập các tham số cho thiết bị - Lưu trữ và thông báo các dữ liệu của hệ thống. 3.1.1. Truy nhập đến các phần tử mạng. FLEXR có thể truy nhập tới bất kỳ phần tử nào của mạng FLX 150/600. Việc kết nối hay thực hiện trực tiếp bằng cáp RS 232 giữa các FLEXR với thiết bị FLX 150/600 hoặc có thể kết nối qua MODEM hoặc qua chuyển mạch gói PSN FLEXR cho phép truy nhập cả 3 phần tử một lúc. 3.1.2. Giao diện với người sử dụng FLEXR được thiết kế phù hợp với việc cung cấp khả năng nhìn cảm nhận cho tất cả các sản phẩm của FLX 150/600. Màn hình đồ hoạ sẽ giúp cho người vận hành quan sát chi tiết, rõ ràng các thao tác sử dụng. Khi truy nhập vào 1 trạm, FLX tự động sắp xếp các dữ liệu và chuyển lên màn hình máy tính. Trên màn hình ta có thể quan sát toàn bộ thiết bị cũng như trạng thái cảnh báo và tình trạng của thiết bị. 3.1.3. Các thông số kiểm tra và trạng thái. Các cảnh báo và trạng thái, các dữ liệu vật lý, các tham số giám sát PM (Performance monitoning), các thông số thiết lập có thể quan sát trên cửa sổ thông tin. Các dữ liệu PM được tổng kết lại và lưu vào FLEXR theo những khoảng thời gian 15 phút cũng như cửa sổ cuộn lịch 24 giờ. Khi có yêu cầu các thông tin này có thể lấy ra từ bất kỳ 1 phần tử NE mạng nào đó. Khi ta truy nhập vào thiết bị các thông tin cảnh báo sẽ hiện lên màn hình FLEXR. 3.1.4. Các thiết lập ban đầu Sử dụng FLEXR để thiết lập tất cả các card, các trạng thái dịch vụ, trạng thái đồng bộ và các đặc tính sử dụng khác. FLEXR cũng có thể thiết lập các ngưỡng chuyển mạch bảo vệ các tham số PM. Một chức năng rất mạnh khác là có thể quan sát bằng đồ hoạ ma trận đấu nối chéo TSI. 3.1.5. Các mức bảo vệ. FLEXR cung cấp một hệ thống bảo vệ đối với người không được phép truy nhập vào thiết bị. Để truy nhập vào thiết bị người sử dụng phải nhập vào tên người sử dụng, mật khẩu. Mỗi người sử dụng được gắn một mức truy nhập riêng tuỳ theo trách nhiệm của mỗi người. 3.1.6. Các kênh Log FLEXR có một bản ghi các lệnh tương ứng với các phần tử mạng, mỗi một thông lệnh phát ra được gắn ngày tháng tương ứng, các thông tin này có thể in ra, ghi lại, xem xét khi có sự cố và quản lý mạng. 3.1.7. Các lệnh TL1 Tất cả các lệnh truyền giữa FLEXR và phần tử mạng NE là lệnh TL1. Nhiệm vụ của FLEXR là dịch những động tác nhập dữ liệu như bấm, kéo chuột. ... Thành những lệnh TL1 (Transaction language version - 1) tới các phần tử mạng. Sau đó FLEXR dịch những thông lệnh từ thiết bị tới máy tính thành những biểu tượng đồ hoạ và các dòng chữ tương ứng. 3.2. Các chế độ kết nối Có 3 kiểu kết nối giữa phần tử mạng NE với PC: - Kết nối RS-232: Đây là kiểu kết nối trực tiếp từ PC đến cổng LT trên phần SIA của thiết bị FLX 150/600. - Kết nối qua MODEM: khi người sử dụng ở rất xa mạng FLX 150/600, ta có thể sử dụng MODEM kết nối qua đường điện thoại, sau khi thiết lập cho MODEM ta có thể quay số và truy nhập như kết nối RS-232. - Kết nối qua mạng chuyển mạch gói: chế độ kết nối đóng mở gói PAD (Packet Assemble Disassemble), sử dụng mạng chuyển mạch gói PSN (Packet Switched Network). Mạng chuyển mạch gói sẽ kết nối vào cổng X.25 trên phần SIA của thiết bị FLX 150/600. 3.3. Tổ chức hệ thống phần mềm quản lý FLEXR File Logfiles Perferences Exit PC Message log Session Logon Logoff Re-configure screen ASCII Terminal TL1 Provisioing Cross connect Set Facillity Set Facillity threshold Set Through path threshold Set Facillity group Service state Change Equipment State Change Facillity State Facillity Set alarrm attribotrs Set PM select Set through path monitor select Set trace Set NEID Set date and time Set PM time Set Mouse keeping alarm System Set external control name Set orderwire OW function OW extension OW ring protection OW line protection OW configuration Set user channe Line sync mode Through function Set alarm delay Set synchronization Set sync mode Set sync parameter Set automatic laser shutdown Set switch lock - in Set system configuration Set equipment inventory Set loopback release time Section DCC SDCC service state LAPD parameters X25 interface OSSI type and service state LAPD parameters X25 Parameters VC Parameters Status/Control Display shelf condition Clear shelf condition log Shelf condition Display equipment OOS LIST Display facillity state Service state Performance monitoring External alarm External control Change maintermance state Display trace Display through path trace Trace Display signal label Display through path signal label Signal label Alarm cut off Display system loopback Operate loopback Loopback Display switch status Operate switch Protection switch Operate sync switch Display equipment inventory Display unit inventory Physical inventory Allow alarm message Inhibit alarm message Physical inventory Allow PM message Inhibit PM message Allow PM report Priodical Nodate report Operate test signal Release test signal Testing Retrieve test signal ALS release Trasaction log Operate RCI control Release RCI control RCI control Display throught path trace Display PM date Clear PM date Administration Add user Delete user Change user Change logged user password Show user list Show logged user privilege Window Cascade Tide Fit window Arrange lcons Minimize all Restore all Help Help ... About ... 3.4. Các thiết lập ban đầu cho FLEXR Trước khi truy nhập vào FLEXR ta nên thiết lập trước cách tuỳ chọn của phần mềm, các tuỳ chọn này được ghi lại và không phải thiết lập nữa đối với các lần truy nhập sau: a. Lựa chọn FILE trên menu ngang chọn Preferences hộp hội thoại mặc định của FLEXR xuất hiện. b. Bấm chuột trên thanh Alarm Retrieve ta có thể chọn: ON: Hệ thống tự động đưa ra các thông báo của tất cả các phần tử mạng. OFF: Hệ thống chỉ đưa ra thông báo khi yêu cầu. c. Dùng chuột lựa chọn trên phần ACCESS Mode. Direct dùng kết nối bằng RS 232 hoặc kết nối qua MODEM PAD kết nối qua mạng chuyển mạch gói d. Chọn phần Msg time out chỉ định thời gian đưa ra thông báo khi thực hiện không thành công. Hệ thống này đặt từ 80 giây đến 90 giây. Mặc định 80 giây. c. Chọn phần Dialog box time out: mặc định là 5 phút. Bấm OK khi hoàn thành. FLEXR OPTIONS OK CLOSE ON OFF Alarm Retrieve Direct PAD Access Mode Msg time out : 80 Dialog Box Time Out : 5 Confirmation Hình 2.40. Hộp hội thoại FLEXR 3.5. Các bước truỳ nhập vào hệ thống qua kết nối RS-232 Phần này hướng dẫn truy nhập trực tiếp còn truy nhập qua MODEM và X.25 thì phải thiết lập các chế độ cho MODEM cũng như định nghĩa các gói dữ liệu, sau đó truy nhập trực tiếp từ bước 2. Bước 1: Kết nối dây RS 232 từ máy tính đến cổng LT trên SIA của thiết bị. Bước 2: Bấm vào biểu tượng FLEXR Bước 3: Thiết lập tuỳ chọn như phần trên (3-4) Bước 4: Thiết lập cổng truyền: Session đ Comm Setup đ Port Setup Cổng có thể lựa chọn: COM 1, COM 3, COM 4 tuỳ thuộc PC nối tới cổng nào. Tốc độ bit: lựa chọn tốc độ bit thích hợp, nên chọn 9600 Band Rate. Các bit dữ liệu: 7 hoặc 8 bit, nên chọn 8 bit. Bit kết thúc: 1; 1.5 hoặc 2 nên chọn 1. Kiểm tra chẵn lẻ: nên chọn None. Bước 5: Vào Menu logon Bước 6: Nhập vào tên hệ thông tên người sử dụng, mật khẩu. Tên mặc định: FUJTSU Tên người sử dụng mặc định: ROOT Mật khẩu mặc định: ROOT Chú ý: không nên quên tên trạm ID (Identifier - nhận dạng) và mật khẩu. Nếu quên tên trạm thì phải thay 2 card quản lý mạng NML và vi xử lý MPL. Nếu quên mật khẩu thì phải đăng ký lại sau khi xoá tên người sử dụng hoặc thay 2 card NML và MPL. Bước 7: Bấm OK khi hoàn thành công việc. 3.6. Các bước khai báo cấu hình, các loại card và các khe Bước 1: Truy nhập vào hệ thống Bước 2: Vào menu Provisioning - Set system configuration. Bước 3: Thiết lập kiểu hệ thống: Thiết lập kiểu FLXADMLS31 (kiểu ADM) hoặc kiểu FLEXREGS 31 (kiểu REG). Bước 4: Thiết lập các chức năng nâng cấp chỉ định nâng cấp hệ thống trong trạng thái làm việc. Bước 5: Thiết lập cấu hình hệ thống vào cấu hình dự phòng card. Lần lượt khai báo các khe trên giá thiết bị. Khe CH đ Khe CH2 đ ... đ Khe CH8 đ Khe TSC1 Bước 6: Vào menu session đ Re đ configure screen đ change equipment state. Dùng chuột lựa chọn card cần đưa vào hoạt động để đặt trạng thái in service. 3.7. Các thủ tục khai báo luồng. Bước 1: Truy nhập vào trạm cần khai báo Bước 2: Vào menu Provisioning đ Service state đ Change facillity state. Bước 3: Lựa chọn card quang bằng chuột, chọn trạng thái In service, nếu chưa ở trạng thái này: Lựa chọn card luồng PDH, chọn luồng đưa vào hoạt động là đưa các luồng này vào trạng thái In service. Bước 4: Bấm OK sau khi hoàn thành. 3.8. Khai báo xen rẽ đấu nối luồng Bước 1: Vào menu Provisioning đ Cross connect Màn hình sẽ hiện lên cửa sổ khai báo đồ hoạ. Cột đứng bên trái đại diện cho nhóm giao diện tổng hợp 1, bên phải đại diện cho nhóm 2. Trên 2 thanh này có đánh số cho từng luồng VC. Thanh ngang đại diện cho giao diện nhánh trên đó cũng có ghi số la mã của các VC rẽ. Khi khai báo phải chú ý xem hướng đi của mạng để xen rẽ cho đúng. Bước 2: Thiết lập tuỳ chọn khai báo - 1 way: khai báo đi 1 hướng - 2 way: khai báo hướng đi và về - Connect: khai báo thêm xen rẽ đấu nối chéo - Disconnect: huỷ một số đấu nối chéo, xen rẽ trước đó. - Loop: khai báo đấu vòng. Bước 3: Chọn khe tên giao diện tổng hợp và giao diện nhánh để khai báo. Bước 4: Bấm Send khi hoàn thành Bước 5: Bấm Send seled khi đã xem lại bảng đấu nối chi tiết trên màn hình. 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 3.9. Khai báo đồng bộ Bước 1: Vào menu Provisioning đ System đ Set Synchronization Bước 2: Vào chế độ đồng bộ 1 hoặc 2 Bước 3: Chọn nguồn đồng bộ, ưu tiên, các thông số chất lượng Bước 4: Bấm OK khi hoàn thành. Chú ý: Khi lựa chọn đồng bộ ở giao diện 2,048 Mb/s chỉ được chọn 3 kênh CH1, CH4, CH7. 3.10. Khai báo tên trạm, thời gian thực Bước 1: Vào menu Provisioning đ System đ Set NEID Bước 2: Vào tên trạm (lớn hơn 7 ký tự) Bước 3: OK Bước 4: Vào menu Provisioning đ System đ Set date and time Bước 5: Vào giờ đ phút đ giây theo chỉ dẫn Bước 6: OK Bước 7: Vào menu Session đ Re-configure screen. 3.11. Khai báo nghiệp vụ Bước 1: Vào menu Provisioning đ System đ Set orderwire - OW Function Bước 2: Nhập các thông số - Chỉ định nghiệp vụ sử dụng byte E1 hay E2 trong SOH - Chỉ định có chức năng nghiệp vụ hay không - Chỉ định địa chỉ trạm - Chỉ định địa chỉ nhóm - Chỉ định chuông, LED hay chuyển tiếp. Bước 3: OK Bước 4: Chỉ định các chức năng bảo vệ nghiệp vụ vào các menu sau: Provisioning đ System đ Set orderwire đ OW-Function đ Ring protect (phải chỉ định trạm chủ hoặc Line protect tuỳ theo cấu hình). Bước 5: Bấm OK Chú ý: khi gọi nghiệp vụ: bấm # + địa chỉ nhóm + địa chỉ trạm. bấm # + địa chỉ nhóm + ** gọi toàn tuyến có cùng địa chỉ nhóm (chỉ có 6 trạm nói chuyện đồng thời). 3.12. Thực hiện các chức năng bảo dưỡng A. Ngắt nguồn Laser Bước 1: Vào menu Provisioning đ System đ Set Automatic laser shutdown Bước 2: Lựa chọn card quang bằng chuột card quang, chỉ định AID Bước 3: Chọn nút N (nhân công) chọn thời gian tự động giải phóng chế độ nhân công 60, 120, 180, 240, 300 phút. Bước 4: OK Chú ý: Khi cần đưa trở lại trạng thái hoạt động trước thời gian chỉ định ta làm tuần tự nhưng bước 3 chọn Y. B. Xem cảnh báo trên máy Bước 1: Truy nhập vào thiết bị Bước 2: Bấm chuột vào hình chữ nhật bên phải màn hình Bước 4: Nếu In thì bấm Print, nếu ghi vào file thì bấm file Bước 5: Bấm Close trở lại cửa sổ ban đầu. C. Chuyển đổi dự phòng nhân công Bước 1: Truy nhập thiết bị Bước 2: Lựa chọn chức năng Operate switch của Protection switch trong menu Status/Control Bước 3: Chỉ định card CHSD không thuộc bộ lặp của thiết bị, thiết lập AIDTYPE và AID. Bước 4: Lựa chọn chế độ chuyển đổi dự phòng nhân công hay cưỡng bức. Bước 5: OK để chuyển đổi. Bước 6: Kiểm tra chế độ chuyển mạch MSP có hoạt động tốt hay không bằng cách: - Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sáng xanh hay không. - Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (condition) có chỉ thị MANSW hoặc FRCDSW hay không. Bước 7: Bấm chuột vào nút Release trên hộp thoại Operate switch để giải quyết chế độ MANSW hoặc FRCDSW. Chú ý: Khi thực hiện bước này chế độ làm việc không quay lại card ban đầu vì dự phòng MSP 1+1 là chế độ (không quay trở lại). Muốn quay trở lại card ban đầu cần thực hiện các bước trên card khác. Bước 8: Kiểm tra đèn MAINT LED trên card SACL đã tắt chưa, nếu tắt thì việc chuyển đổi thành công. D. Chuyển đổi dự phòng PPS nhân công Bước 1: Truy nhập vào thiết bị Bước 2: Lựa chọn chức năng Operation switch của mục Protection switch trong menu Status/Control. Bước 3: Chỉ định card quang CHSD và card diện SHPD trên thiết bị để thiết lập AIDTYPR (VC-4, VC-3, VC-12 và AID). Bước 4: Lựa chọn chế độ chuyển đổi nhân công hay cưỡng bức. Bước 5: OK để chuyển đổi Bước 6: Kiểm tra chế độ chuyển mạch PPS có hoạt động tốt không: - Quan sát đèn MAINT LED trên card SACL có sáng xanh không - Trên màn hình chỉ thị trạng thái chuyển đổi dự phòng (condition) có chỉ thị MANSW hay FRCDSW hay không. Bước 7: Bấm vào nút Release trên hộp hội thoại Operation switch để giải phóng chế độ MANSW hay FRCDSW. Chú ý: Khi thực hiện bước này, chế độ làm việc không trở lại card ban đầu vì dự phòng PPS là chế độ không quay trở lại. Muốn quay trở lại card ban đầu cần thực hiện các bước trên card khác. Bước 8: Kiểm tra đèn MAINT LED trên card SACL đã tắt chưa, nếu tắt là chuyển đổi thành công. E. Đấu vòng Bước 1: Truy nhập vào thiết bị Bước 2: Kiểm tra card có luồng cần đấu vòng có hoạt động tốt hay không Bước 3: Chuyển đổi trạng thái luồng cần đấu vòng sang trạng thái Mainternance. Bước 4: Chỉ định thời gian đấu vòng: Provisioning đ System đ Set loop back release time. Bước 5: Chỉ định luồng cần đấu vòng AID (Access IDentifier) hướng đấu vòng. Chế độ đấu vòng TRM hay FAC. Bước 6: Chuyển luồng đấu vòng về trạng thái In service Chú ý: Kiểm tra trạng trái đấu vòng bằng chức năng Display system loop back. F. Kiểm tra chất lượng tín hiệu Bước 1: Lựa chọn Proformance monitoring trong menu Status/Control. Bước 2: Lựa chọn Display PM Date dùng chuột lựa chọn card. Bước 3: Trên màn hình sẽ thể hiện các điều kiện thiết lập để kiểm tra. Dùng chuột và bàn phím để nhập các dữ liệu kết thúc bấm OK. - Tên mục kiểm tra: ES, SES, OFS. - Điểm đo: đầu gần hay đầu xa. - Hướng: hướng thu hay hướng phát - Chu kỳ đo: 15 phút hay 24 giờ. Bước 4: Chỉ định có kiểm tra luồng đi thẳng hay không. Bước 5: Lựa chọn Display through PM date chỉ định card và bấm chuột Bước 6: Trên màn hình sẽ hiển thị các điều kiện thiết lập để kiểm tra luồng đi thẳng, dùng chuột và bàn phím để nhập các dữ liệu. Kết thúc bấm OK. - Tên mục kiểm tra: ES, SES, OFS - Điểm đo: đầu gần hay đầu xa - Hướng: hướng thu hay hướng phát - Chu kỳ đo: 15 phút hay 24 giờ. Tóm lại: FLX có phần mềm FLEXR quản lý vận hành thiết bị hết sức tiện lợi. FLEXR có thể truy nhập tới từng thiết bị trên mạng, FLEXR có khả năng cung cấp chức năng điều khiển từ xa để vận hành bảo dưỡng và xử lý tín hiệu. Phần III Chức năng của sơ đồ khối và các chỉ thị cảnh báo các loại card trong hệ thống FLX 150/600 4.1. Giá thiết bị FLX và tổ chức card Giá của thiết bị được chia làm 2 phần: - Phần để cắm các card của thiết bị: phần này gồm 17 khe cho 17 card. Các card có thể cắm vào và rút ra một cách dễ dàng nhờ vào kỹ thuật chốt ở phía trước của card. - Phần giao diện trạm (ký hiệu SIA) được bố trí ở phần trên phần card để đấu nối dây dẫn các loại: phần này gồm 5 vùng connector. Một vùng gồm các connector cho vận hành và bảo dưỡng và các connector giao diện STM-1 điện. Bốn vùng connector khác (Position - 1 đến Position - 4) để lấy luồng ra và đưa luồng vào (cả luồng dữ liệu và đồng bộ), bên vùng connector này có thể sử dụng là CNL-1, đến CNL-5 các bảng connector CNL-1 đến CNL-5 có thể lấy và gắn vào SIA dễ dàng. POSITION -1 POSITION -2 POSITION -3 FLX X.25 HK 1/2 3/4 OW LCN TEL RAB FG CNL-3 CNL-4 CNL-2 CNL-5 CNL-1 POSITION -4 Giao diện chung Có nhiều loại cấu hình FLX 150/600 khác nhau tuỳ thuộc vào cách bố trí và sử dụng các card trên giá thiết bị. Tổ chức cá loại card cụ thể như sau: PWRL-1 SACL-1 SACL-2 SACL-3 NML-1 MPL-1 Card chuyển mạch luồng và đồng bộ TSCL-1 TSCL-2 TSCL-3 Card nguồn Card cảnh báo, nghiệp vụ Card quản lý mạng Card vi sử lý Phần chung Trên mạng lưới viễn thông Việt Nam hiện nay không phải là sử dụng tất cả các loại card này, do đó ta chỉ tập chung phân tích vào những loại card mà Việt Nam sử dụng. 4.2. Chức năng của một số card trong thiết bị FLX 150/600 4.2.1. Card điều khiển xen rẽ và đồng bộ TSCL-1 Khối này cung cấp chức năng đấu nối chéo với các đường VC-4, VC-3, VC-12 và chức năng điều khiển đồng bộ. TSCL nhận 13 giao diện AU-4 (25,92 Mb/s x 6) gửi từ CHSD và CHPD ra mặt bên của luồng và nhánh. Sau đó các luồng được vi sử lý MPL điều khiển đấu nối chéo ở mức VC-4, VC-3, VC-12 và được gửi đến CHSD và CHPD. TSCL điều khiển việc lựa chọn đồng bộ: Nói tóm lại card TSCL-1 gồm các chức năng sau: - Chức năng đấu nối chéo, xen rẽ - Chức năng kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng - Chức năng điều khiển tín hiệu đồng bộ - Chức năng chuyển đổi dự phòng card - Cấu hình dự phòng - Chức năng lưu trữ dữ liệu vật lý - Chức năng sử lý con trỏ 4.2.2. Chức năng của card CHPD-D12C - CHPD - D12C có thể làm 1 bộ chuyển đổi chuyển tiếp (chuyển đổi giữa 2 tín hiệu In service và out of service). - Chức năng chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực và đơn cực và ngược lại. - Chức năng hỗ trợ tách ghép tín hiệu C-12 ô TUG-2 hay TUG2 ô AU4. - Chức năng khởi tạo tín hiệu đồng hồ - Chức năng lựa chọn thông tin cảnh báo - Chức năng khởi tạo lại nguồn - Chức năng lưu trữ dữ liệu vật lý, giao diện với vi xử lý MPL. 4.2.3. Chức năng của card CHSD-1 - Chức năng đồng bộ khug - Giao diện quang - Chức năng tách phần mào đầu (tách byte RSOH sau khi đồng bộ khung) - Chức năng bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng. - Chức năng cho nghiệp vụ đi thẳng - Chức năng chuyển mạch luồng - Chức năng thử tín hiệu và lưu trữ dữ liệu vật lý. CHSW-D1 Giao diện PDH Chuyển mạch bảo vệ luồng Giao diện SDH Phần giao diện luồng CHPD-D12C CHPD-D3 CHPD-D4 CHSD-1EC CHSD-1S1C CHSD-1S1S CHSD-1L1C CHSD-1L1S CHSD-4L1 CHSD-4L1S CHSD-4L2 CHSD-4L2R CHSD-4L1R CHSD-41RS CHSD-4L2R CHSD-42RS Kết luận Hệ thống đồng bộ số SDH mang lại lợi ích cho các nhà chế tạo thiết bị, các nhà khai thác mạng, cũng như người sử dụng. SDH cung cấp cho nhà khai thác đường truyền có tốc độ, các kỹ thuật khác, mà lượng thiết bị trong mạng giảm, việc điều hành mạng đơn giản. SDH đáp ứng được đầy đủ nhu cầu người sử dụng về dịch vụ, thoại phi thoại. Thiết bị tách ghép (FLX) của hệ thống SDH có khả năng điều khiển từ xa, cho phép xen rẽ các luồng PDH với các cấp tốc độ và tiêu chuẩn khác nhau. Thiết bị SDH có thể tự động nâng cấp đường truyền khi hệ thống vẫn đang làm việc mà không gây gián đoạn thông tin. Thiết bị FLX 150/600 gọn nhẹ, trong thiết bị đựa chia thành các Modul và mỗi Modul có 1 chức năng riêng. Thiết bị FLX có thể thay đổi cấu hình thiết bị, tăng dung lượng đường truyền, có các chức năng bảo vệ luồng nhánh cũng như luồng tổng, lựa chọn và chuyển đổi nguồn đồng bộ để hạn chế tới mức thấp nhất. FLX có thể cung cấp cho mạng giao diện PDH theo yêu cầu của nhà khai thác, FLX có chức năng đấu xen rẽ, chức năng nghiệp vụ, giám sát đo thử chất lượng thông tin... Những từ viết tắt ACO Alarm cut off Cắt cảnh báo ADM Add/Dorp multiplexer Bộ xen tách ALD Alarm identifier Nhận dạng tín hiệu AIS Alarm indication signal Tín hiệu chỉ thị cảnh báo AITS Acknowledged information transfer service Dịch vụ chuyển thông tin nhận biết ALS Automatic laser shutdown Tự động ngắt nguồn laser ATM Asynchronous transfer mode Mode truyền dẫn không đồng bộ ATT Attennator Bộ suy hao AUG Administrativi unit group Nhóm quản lý AU Administrativi unit Khối quản lý Auto-SD Automatic signal degrade Giảm cấp tín hiệu tự động Auto-SF Automatic signal failure Tự động phát tín hiệu hỏng BBE Background black error Lỗi khối nền BER Bit error ratio Tỷ số lỗi bit BIP Bit inter leaved parity Bit xen chẵn lẻ BUFF Buffer Bộ nhớ đệm C Container Gói CHPD PDH-channel Kênh PDH CHSD SDH-channel Kênh SDH CHSW Channel switch Chuyển mạch kênh CMI Code mark interted Mã đánh dấu đổi chiều CN Connecter Kết nối CR Critical (alarm) Cảnh báo nghiêm trọng DCC Data communication channel Kênh thông tin dữ liệu DCE Data communication equipment Thiết bị truyền dẫn số liệu DEP Degrade errored performance Thực hiện giảm cấp lỗi DF Distribution - frame Phân bố khung DMUX De multiplexer Giải ghép DTE Date tirminal equipment Thiết bị đầu cuối số liệu EB Errored block Khối bị lỗi EC Equipment clock Đồng hồ thiết bị EEPROM Electrically erasable and prograiming ROM ROM lập trình và xoá bằng điện ES Errored second Giây lỗi ETSI European tellecommunication standards intistute Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu KAM Fame alignment loss Mất sắp xếp khung FAW Frame alignment word Từ sắp xếp khung FEBE Far end block error Lỗi khối đầu xa FERF Far end receive failure Mất thu đầu xa FESP Fifteen - minute error seconds performemce Thực hiện đếm giây lỗi trong 15 phút FG Frame Ground Đất cho khung già FDF Fiber distribution Khung phân phối quang FLB Facillity loopback Thực hiện đấu vòng FLX Fusitsu lighwave cross connect node Nút đấu nối chéo thiết bị quang FSEP Fifteen minute severely error second perfomance Thực hiện giây lỗi nghiêm trọng 15 phút HDLC High level data line control Điều khiển liên kết dữ liệu cao HOVC High order virtual container Container ảo bậc cao HUB HuBbing network Mạng chuỗi ID IDentifier Nhận dạng IPL Initial program loader Nạp chương trình khởi động ITU International telecommunication union Tổ chức viễn thông quốc tế LAPB Link acess procedure belandced Thủ tục truy nhập liên kết cân bằng LAPD Link access prcedure on the D-channel Thủ tục truy nhập liên kết trên kênh D LB Loopback Đấu vòng LCN Local communication network, logical channel number Mạng thông tin cục bộ, số kênh logic LD Laser diode Laze diôt LOF Loss of frame Mất khung LOP Loss of painter Mất con trỏ LOS Loss of signal Mất tín hiệu LOT Loss of tributary Mất luồng nhánh LOVC Lower order virtual container Container bậc thấp LSO Laser shut off Ngắt laser MA Memory administrtion Quản lý bộ nhớ MAN Metropolitan are network Mạng vòng trung tâm MJ Major (alarm) Cảnh báo chính MN Manor (alarm) Cảnh báo phụ MPL-1 Microprocessor L-1 Vi sử lý MS Multiplexer section Đoạn ghép kênh MSOH Multiplexer section orver head Từ mào đầu đoạn ghép kênh MSP Multiplexer section protection Bảo vệ đoạn ghép kênh MUX Multiplexer Bộ ghép kênh NE Network elemem Phần tử mạng NMI Network management interface Giao diện quản lý mạng NML-1 Network management interface -1 Giao tiếp quản lý mạng NMS Network management system Hệ thống quản lý mạng OFS Out of frame second Những giây ngoài khung OOF Out of frame Khung không kích hoạt OOS Out of service Dịch vụ không hoạt động OS Operating system Hệ thống hoạt động OSI Open system interconnection Kết nối hệ thống mở OSPH Optical send power high Đường dẫn quang công suất cao OW Order wire Nghiệp vụ PAD Parket assembler disassemblr Gói và giải gói PC Personal computer Máy tính cá nhân PCM Pulse code modulation Điền xung mã PDB Power distribution board Bảng phân phối nguồn PDH Plesiochronous digital hierarchy Phân cấp cận đồng bộ PJC Pointer justification count Điều chỉnh con trỏ PJCM Pointer justification count minus Điều chỉnh âm PJCD Pointer justification count plus Điều chỉnh dương PM performance monitor Thực hiện giám sát POM Path over head Từ mào đầu đường PPG Pulse pattern generaton Bộ tạo mặt nạ xung PPS Path protection switch Chuyển mạch bảo vệ đường PS Protection switch Chuyển mạch bảo vệ PSC Protection switching count Bộ đếm chuyển mạch bảo vệ PSN Packet switched network Mang chuyển mạch gói PWRL-1 Power supply-L-1 Nguồn cung cấp RAB Rack alarm bus BUS cảnh báo RAM Random access memory Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên REG REGenerator Trạm lặp RFI Remote failure indication Chỉ thị hỏng từ xa RS Reneration section Đoạn lặp RSOH Regenerator section over head Từ mào đầu đoạn lặp SD Signal degrade Giảm cấp tín hiệu SDH Synchronous digital hierardry Phân công đồng bộ số SES Severely errored second Giây lỗi nghiêm trọng SIN Severely threshold Ngưỡng nhiêm trọng SACL-1 Shelf alarm L-1 Cảnh báo già SF Signal failure Tín hiệu lỗi SIA Station interface area Vùng giao diện trạm SOH Section overhead Từ mào đầu đoạn SSU Synchronization Khối nguồn đồng bộ STEP Short term error performance Đếm lỗi trong thời gian ngắn STM Synchronous transport modul Modul truyền dẫn đồng bộ TL-1 Transaction language version-1 Ngôn ngữ giao dịch version 1 TLB Terminal loop back Đấu vòng thiết bị đầu cuối TRM Terminal Thiết bị đầu cuối TS Time slot Khe thời gian TSCL-1 Traffic switching and timing control L-1 Điều khiển và chuyển mạch xen rẽ TU Tributary Khối luồng nhánh VC Virtual container Gói ảo Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN153.doc
Tài liệu liên quan