Đồ án Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao

Sau hơn 3 tháng nghiên cứu và thực hiện đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng, đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nhiệm vụ của đồ án: "Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao". Quá trình thực hiện gồm các bước: Phần I: Những cơ sở lý luận về đấu thầu Phần II: Tính toán lập hồ sơ dự thầu Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu Chương II: Lập hồ sơ hành chính pháp lí Chương III: Lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ Chương IV: Tính toán lập giá dự thầu Lập giải pháp kỹ thuật công nghệ, lựa chọn giải pháp thi công tổng quát, tổ chức thi công một số công tác chính như: đào đất, đổ bê tông móng phần thân và xây tường, còn các công việc khác trình bày một cách tổng quát. Lập giá dự thầu về giá dự thầu em đã tính toán và đưa ra giá dự thầu là 9457535429 đồng (đã có VAT).

doc104 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường, sẽ lập biện pháp cụ thể về "bảo vệ môi trường". Xét duyệt trước lãnh đạo công ty và phải được chấp thuận. - Trường hợp công trình có quy mô lớn, xây dựng dài ngày hoặc có tính chất đặc biệt sẽ phải bảo vệ biện pháp trước cơ quan chuyên trách về bảo vệ môi trường và phải được chấp thuận. - Các giải pháp được chọn phải đảm bảo các mục tiêu sau: + Che chắn được bụi, khí độc, mùi hôi hám, tiếng ồn, tiếng động mạnh, bức xạ nhiệt, phóng xạ. phát sinh trong quá trình xây lắp, vận chuyển, bốc xếp nguyên vật liệu và các hoạt động của xe máy thi công, không để ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của dân cư trong vùng, không làm tăng độ ô nhiễm vào nguồn nước, mặt đất và bầu khí quyển nói chung. + Giữ gìn nguyên vẹn và tôn tạo thêm cây cỏ, cảnh quan xung quanh và cả chính nơi xây dựng. Không chặt phá cây cối, hoa lá vườn, rừng vốn có, không làm cản trở đường giao thông, sân chơi, bến bãi vốn có. Không để vì sự có mặt của công trường làm ảnh hưởng xấu đến cuộc sống bình yên vốn có trong vùng, trong khu vực. + Bố trí cán bộ, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện và thường xuyên tuyên truyền giáo dục, nhắc nhở kiểm tra, khen thưởng và xử phạt kịp thời những thành tích và những sai phạm. b. Những biện pháp cơ bản - Làm hệ thống thoát nước mặt, nước sản xuất và nước sinh hoạt hợp lý và hợp vệ sinh, đảm bảo mặt bằng công trường luôn khô ráo sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng. - Nước thải vệ sinh được xử lý qua bể phốt 2-3 ngăn trước khi thải vào hệ thống chung. Nước mưa, nước sản xuất đều qua lắng cặn và lưới chắn rác bằng thép trước khi thải vào ống chung. - Làm tường rào che chắn kín tới độ cao cần thiết ngăn cách với môi trường xung quanh. - Những hạng mục cao tầng dùng vải xác rắn, lưới ni lông bao che xung quanh dàn giáo chống vật rơi và che chắn bụi không để gió khuếch tán rộng vào bầu khí quyển. - Phế liệu phế phẩm được thu gom tại chỗ quy định, chuyển trên cao xuống qua màng kín vào giờ quy định. Đất đai phế liệu chuyển đi, xi măng vôi cát. chuyển về công trường bằng ô tô đều phủ bạt kín, tránh bụi và rơi vãi trên đường Thực hiện chế độ vệ sinh công nghiệp. - Làm ngày nào thu dọn ngày đó. Làm chỗ nào thu dọn chỗ đó. Tổ chức dọn vệ sinh hàng tuần và tổng vệ sinh hàng tháng, sắp xếp lại kho lán nguyên vật liệu xe máy ngăn nắp gọn gàng. - Bố trí giờ làm việc thích hợp để tránh tiếng động, tiếng ồn quá mức ảnh hưởng đến giấc ngủ, nếp sinh hoạt bình thường của dân chúng xung quanh. - Tổ chức hệ thống WC nam nữ riêng biệt, có đủ nước, điện và người dọn vệ sinh hàng ngày không để mùi xú uế ảnh hưởng đến công trường và vùng lân cận. Tạo môi trường làm việc thông thoáng, đủ ánh sáng, không bụi bậm, không tiếng ồn, tiếng động vượt quá mức để đảm bảo sức khoẻ cho chính công nhân xây dựng. - Nhà thầu chú ý xây dựng mối quan hệ xã hội văn minh, nếp sống văn hóa với nhân dân địa phương, cảnh giác phòng tránh mọi tệ nạn xã hội - giữ gìn cuộc sống trong lành, hạnh phúc để xây dựng công trình đúng tiến độ, chất lượng cao, an toàn tuyệt đối. chương 4 tính toán lập giá dự thầu 1. Chiến lược giá tranh thầu và phương pháp hình thành giá dự thầu 1.1. Lựa chọn chiến lược về giá khi tranh thầu a. Các chiến lược * Chiến lược giá cao: chiến lược này có 2 phương hướng: - Chiến lược giá cao 1 cách lâu dài: áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo. - Chiến lược giá cao trong thời gian ngắn: áp dụng cho các sản phẩm mới mà các sản phẩm ấy có tính hấp dẫn đối với thị trường * Chiến lược giá thấp: có 2 hướng - Chiến lược giá thấp trong thời gian dài (chiến lược hấp dẫn về giá). Theo chiến lược này doanh nghiệp đặt ra giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh nhưng chất lượng sản phẩm kho thua kém đối thủ cạnh tranh, vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp luôn áp dụng công nghệ thi công tiên tiến, tổ chức quản lý tốt. - Chiến lược giá thấp trong thời gian ngắn Chiến lược này nhằm khuyến khích mua hàng của khách hàng nói chung. Đối với doanh nghiệp xây dựng nhằm thắng thầu trong một số cuộc tranh thầu để chiếm lĩnh thị trường sau đó đã quen sản xuất, quan địa bàn, quen khách hàng từ đó tìm cách nâng dần giá bán lên. * Chiến lược giá hướng vào thị trường: doanh nghiệp phải tuỳ vào tình hình thị trường, nếu giá thị trường lên thì doanh nghiệp cũng tăng giá bán lên và khi giá thị trường giảm xuống thì doanh nghiệp định giá thấp xuống. Để tránh lỗ vốn thì doanh nghiệp phải xác định doanh thu hoà vốn và sản lượng hoà vốn. * Chiến lược đa năng hoá thích hợp. * Chiến lược dựa vào lợi thế tuyệt đối * Chiến lược ưu thế duy nhất * Chiến lược cạnh tranh dựa vào sức mạnh thực lực * Chiến lược liên kết để tăng sức mạnh cạnh tranh * Chiến lược sáng tạo táo bạo trội hơn đối thủ b. Lựa chọn chiến lược Qua quá trình điều tra về các nhà thầu sẽ tham gia tranh thầu, về hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình. Căn cứ vào năng lực của nhà thầu. Năng lực về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính nhà thầu nhận thấy rằng. Các nhà thầu tham gia đấu thầu đều có khả năng trúng thầu ngang nhau. Vì vậy nhà thầu quyết định chiến lược giá tranh thầu thấp với mức cho phép để tăng khả năng trúng thầu. Căn cứ vào kết quả điều tra về môi trường đấu thầu và căn cứ vào năng lực nhà thầu. Nhà thầu dự trù mức giảm giá là f = 7% so với giá gói thầu. 1.2. Phương pháp hình thành giá dự thầu * Các phương pháp lập giá dự thầu - Phương pháp dựa trên sự phân chia thành các khoản mục chi phí - Phương pháp dựa vào sự phân chia hình thành chi phí bất biến và chi phí khả biến - Phương pháp dựa vào sự phân chia thành chi phí cơ sở và chi phí theo tỉ lệ. Trên cơ sở các phương pháp trên nhà thầu lựa chọn phương pháp lập giá dự thầu dựa trên sự phân chia hình thành các khoản mục chi phí rồi tổng hợp lại Nội dung phương pháp - Xác định giá gói thầu dự đoán - Xác định giá dự thầu dự kiến + Dự trù chi phí tối thiểu Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí máy Chi phí trực tiếp khác Chi phí chung (chi phí chung cấp doanh nghiệp và cấp công trường) + Lựa chọn mức lãi + Tính thuế VAT + Tổng hợp giá dự thầu - So sánh giá dự thầu dự kiến với giá gói thầu dự đoán để quyết định giá dự thầu. * Bước 2: Thể hiện giá dự thầu theo yêu cầu hồ sơ mời thầu. 2. Tính toán giá dự thầu 2.1. Tính toán giá gói thầu dự đoán Theo qui định giá gói thầu là giá bí mật, vì vậy nhà thầu muốn đưa ra giá dự thầu một cách hợp lý để có thể thắng thầu thì phải biết được giá gói thầu. Có rất nhiều cách để tiếp cận được giá gói thầu như: thông qua quen biết, qua tư vấn, có thể tính trực tiếp ở đây nhà thầu lựa chọn cách tính trực tiếp. Căn cứ để xác định giá gói thầu dự đoán - Định mức xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định, số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ trưởng xây dựng. - Đơn giá xây dựng cơ bản - Thông tư số 04/2005 TT - BXD - Thông tư số 06/2005 TT - BXD - Tiên lượng mời thầu - Tổng hợp giá trị gói thầu dự đoán Bảng tổng hợp kinh phí Công trình: Trung tâm thương mại quốc tế Tà Lùng Hạng mục: Khách sạn 3 Sao TT Chi phí Công thức Giá trị ĐVT Ký nhận Chi phí theo đơn giá Chi phí vật liệu Chênh lệch vật liệu 5.373.884.905 đồng A Chi phí nhân công 1.508.475.776 đồng CLVL Chi phí máy xây dựng 340.047.942 đồng B I Chi phí trực tiếp 134.388.575 đồng C 1 Chi phí vật liệu (A+CLVL)x1,2 8.258.832.817 đồng VL 2 Chi phí nhân công B x 5,36 1.142.561.085 đồng NC 3 Chi phí máy xây dựng C x 1,4 188.144.005 đồng M 4 Trực tiếp phí khác 1,5% x(VL+NC+NN) 143.843.068 đồng TT Cộng chi phí trực tiếp 9.733.380.976 đồng C II Chi phí chung 6% x T 584.002.858 đồng z - Giá thành dự toán xây dựng T + C 10.317.383.834 đồng TL III Thu nhập chịu thuế tính trước (T+C) x 5,5% 567.456.110 đồng G - Giá trị dự toán xây lắp trước thuế T + C + TL 108.848.39944 đồng GTGT IV Thuế giá trị gia tăng đầu ra G x 10% 1088483994 đồng GXL - Giá trị dự toán xây lắp sau thuế G + GTGT 11973323948 đồng LT - Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và thi công G x 1,1% 119733239 đồng Tổng G x L + LT 12.093.057.187 đồng 2. Tính toán chi phí dự thầu 2.1. Căn cứ xác định - Giải pháp công nghệ nhà thầu đã lựa chọn - Bảng tiên lượng và hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công năng lực của nhà thầu. - Định mức đơn giá nội bộ của doanh nghiệp - Khả năng khai thác nguồn nguyên liệu, nhiên lực 2.2. Tính toán chi phí vật liệu (VLdt) VLdt = Kj x ĐGVli với Kj = ĐMij x Qji trong đó: Kj: khối lượng vật liệu loại j ĐMj: Định mức vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị công tác loại i ĐGVLi: đơn giá vật liệu loại i Kết quả tính toán được lập ở bảng Tính toán chi phí nguyên vật liệu STT Tên vật tư Đ.vị Khối lượng Giá TT Thành tiền Bulông M 20 x 80 cái 560,54 3800 2.130.000 Bản lề cái 293,79 5200 1.527.700 Bật sắt f 10 mm cái 391,72 2 400 940.128 Gỗ chống m3 72,08 1412 372 101.803.773 Cát vàng m3 1374,19 135 388 186.048.835 Cát mịn m3 354,02 149 278 52.847.397 Cát san nền m3 739,93 131 963 97.643.382 Dây buộc kg 351,45 7 000 2.460.150 Thép buộc kg 3800,23 11 459 43.546.835 Gạch chỉ 6,5 x 10,5 x 22 viên 656 572,63 409,85 269.063.463 Gạch ốp tường viên 70 136,64 3200 2.244.372,8 Gạch lá nem 20 x 20 cm viên 3.754,13 560,0 2.102313 Gạch chống trơn 20 x 20 Đồng Tâm m2 209,66 65461,0 13.724.553 Gạch vỡ m3 225,25 46.000 10.361500 Gỗ ván m3 93,1 1412372 131491833 Gỗ ván khuôn m3 81,81 1412372 115546153 Que hàn kg 1055,86 6200 6 543852 Sơn kg 194,4 20455,0 3 976452 Théo tròn kg 420,73 8530,97 566 253 626 Thép tròn Ê 10 kg 66 376,23 8530,97 566 253 626 Thép tròn Ê 18 kg 55455,63 8530,97 489,727.000 Thép tròn > 18 kg 117 564,2 8530,97 1002936663 Thép tấm kg 742,92 7000 5 200400 Tôn úp nóc m2 108,77 21 000 2 284 170 Đai neo ống thép cái 76 3500 266 000 Đai neo ống nhựa cái 185 2500 462 500 Xi măng DC 30 Hoàng Thạch kg 801 541,88 687,0 550659216 Xi măng trắng nội kg 1685,79 1500 25 28685 Xăng lít 101,91 9500 968 145 Ô xy chai 4,67 31 000 144 710 Đinh kg 1 198,03 7.619 9 127 790 Đinh đĩa cái 111,43 1400 156 002 Đá dắm 1 x 2 cm m3 1334,42 139 109 185.490.728 Đá dăm 2 x 4 m3 3,82 136 044 519 688 Đá dăm 4 x 6 m3 0,17 116 040 19727 Đất đèn kg 18,68 6200 115 816 Gỗ ván cầu m3 315 1412372 444 8972 Cốt pha đã nẹp m3 1436 1412372 20 281 662 Nước lít 279279,44 2 558 558,8 Thép hình kg 15106,8 9554,9 114343,963 Cây chống cây 1163,56 9000 10472040 Bật sắt f 6 cái 3840,48 600 2 304 288 Lưới thép B40 m2 137,10 16000 2.193.600 Tôn múi m2 1590,73 70 000 111.351.100 Đinh vít cái 61,1820 700 4.282.740 Gạch men sứ 20 x 30 cm viên 15265,80 5200 79382.160 Gạch Granit 30 x 30 viên 138000 5 500 7.590000 Gạch Granit 40 x 40 viên 23 807,14 7500 178 553950 Gạch 4 lỗ 22 x 10,5 x 15 cm viên 12 013,20 657,4 7897477,7 Cửa kính trắng an toàn 12 ly m2 31,590 920 000 29062800 Bản lề thuỷ lực xoay chiều bộ 6 1200 000 7200 000 Cửa đi panô kính gỗ m2 41,895 600 000 25 137 000 Cửa đi panô gỗ đặc m2 325, 596 650 000 211 637 400 Cửa sổ gỗ kính 5 ly m2 195,862 570 000 111641340 Khuôn cửa gỗ kép 250 x 60 m 1907,6 250 000 476 899 994 Khuôn cửa gỗ đơn 80 x 60 m 12,64 90 000 1 137 600 Dây điện đôi pvc lõi đồng (2 x 2,5) m 10 000 2 286 22 857 143 Dây điện đôi (2 x10) m 1000 12 000 12 000 000 Khoá cửa cho các phòng bộ 160 250 000 40 000 000 Khoá cửa WC bộ 49 55 000 1 045 000 Khoá móc cho cửa HKT cái 20 30 000 600 000 Chốt cửa phần cửa kính trên cái 65 4 762 309 530 Bản lề Minh Khai bộ 1 145 7619 8723 755 Csêmôn cho cửa sổ 131 45 000 5 895 000 Csêmôn cho cửa đi bộ 206 65 000 13 390 000 Dây điện đôi (2 x 2,25) m 13 000 3 300 42 900 000 Cáp điện m 1900 12 600 23 940 000 Hoa sắt cửa sổ m2 195,862 125 086 24 499 344 Cáp điện thoại m 1000 4500 4500 000 Sắt thép các loại 3 nước m2 391,72 2574 1008298 Vách kính khung nhôm m2 156,76 570 000 89 353 197 Đồng hồ áp lực cái 2 233422 466 844 Đồng hồ am pe kế cái 4 242400 969 600 Đồng hồ vôn kế cái 2 50 500 101 000 Đèn chùm 9 bóng bộ 12 2000 000 24000 000 Đèn huỳnh quang 0,6 m bộ 4 55 000 220 000 Đèn ống 1,2m bộ 2 85 000 170 000 Hộp đèn tán quan 2 bóng 1,2m bộ 70 400 000 28 000 000 Hộp đèn huỳnh quang vuông 2 bóng 0,6m bộ 37 280 000 10 360 000 Đèn hộp huỳnh quang 1,2m bộ 128 166 300 21 286 400 Đèn ốp trần bộ 164 150 000 4 600 000 Đèn tương sáng hắt bộ 218 150 000 32 700 000 Đèn thường bộ 124 60 000 7 440 000 Đèn trang trí nổi bộ 48 60 000 2 880 000 Đinh tán nhôm cái 6000 300 1800 000 Đế bắt kim thu lôi cái 5 47 000 235 000 Automát 1,6 ha 10A cái 33 54 000 1 782 000 Automát 1 pha 50A cái 32 160 762 5 144 381 Automát 3 pha 50 A cái 3 1739 091 5 217 273 Automát 3 pha 300 a cái 2 6688182 13376 364 Automát 2 pha 63a cái 1 16052727 16 052 727 Côn nhựa D100 cái 12 285 000 342 000 Côn nhựa D89 cái 125 24 130 3 016 250 Côn nhựa D65 cái 25 23 882 1083092 Cọc chống sét cái 14 18674 560 000 Cồn rửa kg 54 40 000 340 164 Cầu chì đặc biệt cái 63,31 6600 1582750 Chao chụp bộ 288 25 000 1 094 400 Chậu rửa 1 vòi bộ 66 3800 19734000 Chậu tiểu nữu bộ 4 299 000 1550 400 Chậu tiểu nam bộ 4 387 600 2520 000 Chậu xí bệ bộ 60 63 0000 73 980 000 Cút thép tráng kẽm D15 cái 850 1230 1045500 Cút thép tráng kẽm D20 cái 165 1709 281985 Cút thép tráng kẽm D25 cái 10 2597 25970 Cút thép tráng kẽm D32 cái 35 4082 142 870 Cút thép tráng kẽm D40 cái 12 4712 56 544 Cút thép tráng kẽm D50 cái 30 8382 251 460 Cút nhựa D100 cái 216 10221 2 207 736 Cút nhựa D150 cái 57 21614 1 231 998 Cút nhựa D40 cái 134 3184 426 656 Cút nhựa D50 cái 76 3246 246 696 Cút nhựa D65 cái 274 4310 1 180 940 Cút nhựa D89 cái 35 7246 253 610 ống nhựa D100 m 330,48 21527 7 114 243 ống nhựa D15 m 3672 2454 9011088 ống nhựa D150 m 77,52 51279 3 976 148 ống nhựa D27 m 1428 5 400 7 711 200 ống nhựa D40 m 102 7600 775 200 ống nhựa D50 m 7 344 9388 68 945 472 ống nhựa D65 m 204 14200 2 896 800 ống nhựa D89 m 306 17 100 5 232 600 ống nhựa D76 m 306 15600 4 773 600 ống thép tương ứng cái 0,2 20 000 4000 ống thép tráng kẽm D15 m 2 10460 20 920 ống thép tráng kẽm D25 m 8,04 19 000 152 760 ống thép tráng kẽm D50 m 168,84 20900 3 528 756 ống thép tráng kẽm D65 m 16,08 1900 352152 Gương soi cái 4 180 000 720 000 Hộp nối và phân dây cái 213 15 000 3 195 000 Hộp số cái 4 28500 114 000 Keo dán kg 200 8 000 1600 000 Kim thu lôi cái 5 46 906 234 530 Măng sông 100 cái 1853,96 7 000 12 977 720 Máy biến dòng cái 1 202 000 202 000 Mỡ phấn chì kga 0,26 3 000 780 Nắp bắt tôn chống cái 5 50000 25 000 Nhựa dán kg 72,73 75 000 5454750 Nút bịt D25 cái 16 16 500 264000 Phễu thu D100 cái 135 35 000 4 725 000 Quạt hút gió cái 61 219 300 13 377 300 Quạt trần cái 4 414 100 1 656 400 Dầu chì kg 0,22 42700 9394 Sợi gai kg 1,85 6800 12580 Tôn tráng kẽm kg 4085 1700 69 445 000 Tê nhựa D100 cái 89 18000 160 200 Tê nhựa D150 cái 5 39492 197 460 Tê nhựa D40 cái 10 5230 52300 Tê nhựa D50 cái 10 5313 53 130 Tê nhựa D65 cái 215 7369 1 584 335 Tê nhựa D89 cái 10 14014 140 140 Thép tròn D16 - 25 m 5,05 8831,97 44 596,38 Thùng đun nước nóng cái 56 1212 000 67 872 000 Thuyền tắm cái 52 1705 000 88 665 200 Van 3 chiều cái 2 354 000 708 000 Vòi rửa 1 vòi cái 65 60 000 3900 000 Vòi tắm HS 1 vòi cái 56 158 790 8 892 240 Dầu ma dút lít 22,37 5700 127 509 Vữa miết mạch m3 2,25 125700 282 825 Máy bơm sinh hoạt N = 4 KW cái 2 7281788 14563 576 Máy bơm chữa cháy N = 7,5 KW cái 2 4781788 9 563 576 Từ điện đặt đứng 900 x 600 bộ 1 950 000 950 000 Côn gang D 20 cái 56 1387 17 672 Côn gang D 25 cái 2 2 138 4276 Côn gang D32 cái 11 3173 34 903 Côn thép D50 cái 60 5413 324 780 Rắc co thép tráng kẽm D50 cái 240 27500 6 600 000 Dây điện đôi pvc (2x1,5) lõi đồng NTT m 10 000 2286 22 857 143 Dây điện đôi pvc (2x1,5) lõi đồng NTT m 8 000 3333 26 666 667 Dây điện đôi pvc (2x4) lõi đồng NTT m 5 000 5238 26 190 476 Dây điện đôi pvc (2x6) lõi đồng NTT m 1 000 7211 7211 000 Dây điện đôi pvc (2x10) lõi đồng NTT m 1 000 12 000 12 000 000 Cáp điện pvc (3x4) lõi đồng m 1500 12 600 18 900 000 Cáp điện pvc (3x10) lõi đồng m 400 21 000 8400 000 Cáp điện pvc (3x16)+(1x10) lõi đồng m 100 31 000 3100 000 Cáp điện cu/xlpe/dsta/pvc (4x95)nđ m 80 175 000 14 028 000 Cáp điện cu/xlpe/dsta/pvc (4x400) m 100 420 000 42 000 000 Cáp thông tin điện thoại m 1 000 4500 4500 000 Từ điện đặt đứng 900 x 600 x 300 Việt Nam bộ 1 950 000 950000 Khoá chuyển mạch cái 2 90 000 180 000 Van khoá D50 Thái Lan cái 17 119 000 2023000 Van khoá D65 Thái Lan cái 2 160 000 320 000 Van khoá D32 Thái Lan cái 16 66667 1066 672 Van khoá D25 Thái Lan cái 10 45 714 457140 Van khoá D20 Thái Lan cái 62 29048 1800976 Hộp chữa cháy vòi rồng D60 cái 6 1200 000 7200 000 Tổng cộng 6 741 297 522 Chi phí vật liệu: VLdt = 6741297522 2.3. Tính toán chi phí nhân công (NCdt) NCdt = Qi x ĐGnci trong đó: Qi: Hao phí lao động thứ i theo hồ sơ mời thầu hoặc theo biện pháp kỹ thuật thi công nhà thầu đã chọn. ĐGNci: Đơn giá ngày công Kết quả tính toán thể hiện ở bảng Bảng tính chi phí nhân công TT Công việc Thời gian Bậc NC HPLĐ Đơn giá Thành tiền 1 Chuẩn bị mặt bằng 30 35 000 1050 000 2 Công tác đào đất 3/7 248 40 000 9 920 000 3 Công tác bê tông lót móng 3,5/7 90 47 000 4230 000 4 Ván khuân móng 3,5/7 120 52 000 6 240 000 5 Cốt thép móng 3/7 384 50 000 19 200 000 6 Đổ bê tông móng 3/7 384 47 000 18 048 000 7 Tháo ván khuôn móng 3/7 48 45 000 2160 000 8 Thi công bể phốt, hố ga 3/7 225 50 000 11 250 000 9 Xây trát tường móng 3,5/7 225 50 000 11 250 000 10 Các công việc khác phần móng 3/7 480 45 000 21 600 000 11 Cốt thép cột 3,5/7 219 47 000 10 293 000 12 Ván khuôn cột 3,5/7 294 52 000 15 288 000 13 Bê tông cột 3/7 327 47 000 15 369 000 14 Tháo ván khuôn cột Ca 1 3/7 99 45 000 4 455 020 15 Ván khuân dầm sàn cầu thang Ca 1 3,5/7 1416 50 000 70 800 000 16 Cốt thép dầm sàn cầu thang Ca 1 3/7 732 47 000 34404 000 17 Bê tông dầm sàn, cầu thang Ca 1 3/7 1368 47 000 64 296 000 18 Tháo ván khuân dầm sàn cầu thang Ca 1 3/7 471 45 000 21 195 000 19 Hoàn thiện mái và bể nước mái Ca 1 3,5/7 390 52 000 2028 000 20 Công tác xây tường bậc thang Ca 1 3/7 1318 50 000 65900 000 21 Công tác lắp dựng khuân cửa Ca 1 3/7 100 50 000 5 000 000 22 Thi công hệ thống thu lôi chống sét Ca 1 3/7 165 50 000 8250 000 23 Thi công điện nước ngầm tường Ca 1 3/7 350 52 000 18200 000 24 Công tác trát trong nhà Ca 1 3/7 740 50 000 37 000 000 25 Công tác trát ngoài Ca 1 3/7 400 50 000 20 000 000 26 Trần nhựa khu WC Ca 1 3/7 49 52 000 3 068 000 27 Công tác lát nền, ốp tường Ca 1 3/7 800 52 000 41600 000 28 Bê tông gạch vỡ lót nền Ca 1 3/7 160 45 000 7200 000 29 Láng granitô cầu thang Ca 1 3/7 35 52 000 1820 000 30 Lắp lan can các loại Ca 1 3/7 180 50 000 9 000 000 31 Bả ma tít và sơn trong nhà Ca 1 3,5/7 555 52 000 28 860 000 32 Bả matít và sơn ngoài nhà Ca 1 3,5/7 300 52 000 15 600 000 33 Sơn các kết cấu Ca 1 3/7 150 52 000 7 800 000 34 Lắp dựng cửa các loại Ca 1 3/7 200 5 000 10 000 000 35 Lắp thiết bị điện nước Ca 1 3,5/7 450 50 000 22 500 000 36 Thi công hè rãnh ngoài nhà Ca 1 3/7 210 50 000 10 500 000 37 Công tác khác Ca 1 3/7 84 47 000 3 948 000 Tổng 677.974.000 => NC = 677.974 000 2.2.4. Tính toán chi phí sử dụng máy (Mdt) M = M1 + M2 Trong đó: M1: Chi phí cho những ca máy làm việc trực tiếp M1 = Si. ĐGi Si: Số ca máy của loại máy i ĐGi: Đơn giá ca máy của loại máy thứ i M2: Chi phí thiệt hại do ngừng máy thi công Tất cả các loại máy đều là máy của doanh nghiệp do đó: + Đối với máy ta có: M3 = Sca ngừng x (khấu hao máy cho 1 ca) => Kết quả tính toán được tập hợp vào bảng sau: Tính toán chi phí máy thi công Công tác Tên máy Số lượng ĐV Ca LV Ca NV Đơn giá ca LN Đơn giá ca NV Thành tiền Công tác đất Máy đào Kobelco 1 ca 8 0 800 000 280.000 6.400.000 Ô tô IFA 7 ca 8 0 700 000 299.000 39.200.000 Công tác thi công móng Máy đầm dùi 1,5 KW 4 ca 12 0 75.000 26000 900.000 Máy đầm bàn 1 KW 1 ca 6 0 73.000 25.500 438.000 Máy cắt uốn 2 ca 6 0 79.000 27600 4.740000 Máy bàn 23 KW 2 ca 6 0 100.000 35.000 600.000 Công tác thi công khung sàn Vận thăng 2 ca 127 0 147.000 51.400 18.669.000 Máy đầm dùi 1,5 KW 3 ca 168 11 75.000 26.000 12.886.000 Máy đầm bàn 4 84 24 73.000 25.500 6.744.000 Máy trộn bê tông 2 63 11 120.000 42.000 8022.000 Máy cắt uốn 1 ca 63 13 79 000 27.600 5.335.800 Máy hàn 23 KW 2 ca 126 13 100.000 35.000 13.055.000 Công tác xây Máy trộn vữa SB-133 1 Ca 76 0 77.000 26.950 5852000 Máy vận thăng 2 ca 104 0 147.000 51.400 15.288.000 Các công tác còn lại phần kết cấu Máy khoan 4,5 KW 1 ca 6 0 100.000 35.000 600.000 Máy vận thăng 1 ca 28 0 147.000 51.400 4.116.000 Máy hàn 23 KW 1 ca 28 0 100.000 35.000 2800.000 Máy cắt uốn 1 ca 28 0 79.000 27.600 2.212.000 Máy đầu dùi 1,5 KW 1 ca 28 0 75.000 26.000 2.100.000 Công tác hoàn thiện và lắp đặt Vận thăng 1 ca 93 0 147.000 51400 13.671.000 Máy trộn vữa 1 ca 50 0 77.000 26.950 3.850.000 Máy cắt thép 1 ca 10 0 79.000 27600 790.000 Máy khoan 1 ca 15 0 100.000 35.000 1.500.000 Máy hàn 23 KW 1 ca 7 0 100.000 35.000 700.000 Điện Máy hàn 14 KW 1 ca 10 0 35.000 1.000.000 1.000.000 Máy khoan 2 ca 10 0 35.000 1.000.000 1.000.000 Nước Máy hàn 1 ca 10 0 35.000 1.000.000 1.000.000 Tổng 17.1362.800 => Chi phí máy trực tiếp = 17.136.2800 2.2.4. Tính toán trực tiếp phí khác TT = TT1 + TT2 trong đó: TT1: Bao gồm chi phí di chuyển máy móc thiết bị thi công đến công trường, chi phí lắp đặt, chạy thử máy (tổng hợp từ các phần đã tính ở trên). TT2: Chi phí di chuyển nhân lực, chi phí bơm nước, vét bùn thí nghiệm vật liệu, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh. Doanh nghiệp lấy bằng 1,25% (chi phí vật liệu + nhân công + máy thi công) TT1 = 1210192 + 1801 000 + 5.235.000 + 2.250.000 = 10.496.192 TT2 = 0,8% (CPNC + CPM + CPVL) = 0,8% (677.974.000 + 171.362.800 + 6.741.297.522) = 60.724.278 (đồng). => Trực tiếp phí khác TT = 10.496.192 + 60.724.278 = 71.220.470 đồng 2.2.5. Tính toán chi phí chung (CPC) Bao gồm có chi phí chung cấp công trường (dành cho ban quản lý công trường, chi phí bảo hiểm y tế, xã hội, khấu hao phân bổ công cụ, dụng cụ, cấp điện, nước, lán trại công trình tạm). Chi phí chung cấp doanh nghiệp (phần chi phí phải tính từ mỗi công trình cho bộ máy quản lý cấp doanh nghiệp). 2.2.5.1. Chi phí chung ở cấp công trường a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường TLgt = Sgti x Lthi x TC trong đó: TLgt: Tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường Sgti: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i. Lthi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i. TC: Thời hạn thi công tính bằng tháng Tính toán tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của công trường. TT Loại viên chức ĐVT Số lượng Lương và phụ cấp 1 tháng Thời gian thi công Thành tiền (đồng) 1 2 3 4 5 6 7 Chỉ huy trưởng công trình Chỉ huy phó công trình Cán bộ kỹ thuật Vật tư, thiết bị Tài chính, kế toán Tổ chức hành chính Bảo vệ công trường người người người người người người người 1 1 2 1 2 1 3 2.200.000 2.000.000 1.700.000 1.200.000 1.400.000 1.200.000 800.000 231 231 231 231 231 231 231 15.620.000 14.200.000 24.140.000 8.520.000 19.880.000 8.520.000 17.040.000 Tổng cộng người 11 107.920.000 b. Tính toán chi phí bảo hiểm xã hội, y tế nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công nhân viên làm việc trong suốt thời gian thi công công trình: BH = M x (TLgt x Kgt + NCđth x Knc) trong đó: Kgt = 0,7: là tỉ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh). Knc = 0,7: là tỉ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc. M: là mức bảo hiểm xã hội, y tế, tính nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường, phải chi nộp cho người lao động là 19% so với chi phí tiền lương). NCdth: là chi phí nhân công trong chi phí dự thầu TLgt: tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường BH = 19% x (107.920.000 x 0,77 + 677.974.000 x 0,77) = 114.976.292 đồng c. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công KC = trong đó: Gi: là tổng các giá trị công cụ, dụng cụ loại i, phục vụ cho thi công (ván khuôn), giáo công cụ, xe cải tiến). Ti: là thời hạn sử dụng tối đa của công cụ, dụng cụ loại i ti: là thời gian mà công cụ, dụng cụ loại i tham gia vào quá trình thi công Bảng giá trị khấu hao dụng cụ công cụ Công cụ dụng cụ Đơn vị Số lượng Nguyên giá (đồng/đvt) Tổng giá trị (đồng) Thời hạn KH (ngày) Thời gian sử dụng (ngày) Giá trị khấu hao (đồng) Giáo công cụ dụng cụ bộ 5 5.000.000 25.000.000 1800 197 2.736.114 Xe cải tiến chiếc 4 250.000 1.000.000 360 231 641667 Dụng cụ đo đạc bộ 2 650.000 1.300.000 1080 231 278.055 Dụng cụ cầm tay bộ 10 150.000 1.500.000 360 231 962.500 Tổng cộng 4.618.333 Ghi chú: Giáo công cụ để che chắn an toàn, bảo vệ môi trường còn giáo phục vụ thi công bê tông, xây, trát đã tính trong chi phí vật liệu. => Kc = 4.618.333 đồng d. Chi phí trả lãi tín dụng Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn tự có dự kiến áp dụng cho gói thầu nhà thầu nhận thấy không cần vay vốn để thi công. e. Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động). Cd = Qd x gd trong đó: Cd: Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động) Qd: Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (KW) gd: Giá 1 KW điện năng không có thuế VAT Căn cứ vào giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp thi công và nhu cầu điện cho thi công, sinh hoạt và làm việc trên công trường có Qd = 6,306 KW/ngày đêm. Gd = 1.500 đồng/Kwh => Cd = 6,306 x 211 x 1.500 x 12 = 23.950.188 (đồng) f: Chi phí cấp nước cho sinh hoạt (Cn) Cn = Qn.gn trong đó: Qn: Tổng khối lượng phục vụ sinh hoạt của công nhân (m3) gn: giá 1m3 nước không có thuế VAT Căn cứ vào giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp thi công và nhu cầu sinh hoạt có. Qn = 0,64 + 0,0468 = 0,6868 l/s = 10,01 m3/ngày đêm gn = 2500 (đ/m3) g. Chi phí xây dựng nhà tạm, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện nước phục vụ thi công trên công trường: Ct = (S Fj x gj) - S Gthj trong đó: Ct: Tổng chi phí xây dựng lán trại, công trình tạm có trừ giá trị thu hồi Fj: Qui mô xây dựng công trình tạm loại j gj: Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công tạm j (đ/m2, đ/m3, đ/m) không có thuế VAT Gthj: Giá trị thu hồi công trình tạm loại khi kết thúc xây dựng Bảng tính chi phí xây dựng công trình tạm TT Nội dung Đơn vị Quy mô Đơn giá Thành tiền Giá trị thu hồi Chi phí 1 Nhà kho m2 75,612 170.000 12.854.040 5141616 7.712.400 2 Bãi chứa vật liệu m2 199,9 8.000 1599200 0 1599200 3 Máy bơm chiếc 1.700.000 1.700.000 510.000 1190000 4 Bể chứa nước thi công và sinh hoạt bể 2 2800.000 2800.000 560.000 2240000 5 Đường cấp phối thi công m 200 25.000 5.000.000 0 5.000.000 6 Đường điện 3 pha phục vụ thi công m 200 30.000 6.000.000 1.800.000 4.200.000 7 Đường cấp điện nước phục vụ sinh hoạt m 150 20.000 3.000.000 900.000 2100000 8 Tổng 24041600 => Ct = 24.041.600 (đ) h. Chi phí chung khác ở cấp công trường - Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ dọn công trường. CK = f1 x Tdth trong đó: Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường fi: Tỉ lệ chi chung khác theo qui định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường f1 = 0,5% + Tdth: Chi phí trực tiếp dự thầu => = 0,5% x 7.661.755.242 = 38.308.776 (đồng) 2.2.5.2. Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu Là những khoản chi phí chung phải chi ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá trị dự thầu rDN = f2 x Tdth trong đó: rDN: Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét. f2: Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo qui định nội bộ của doanh nghiệp. Theo qui định nội bộ của doanh nghiệp f2 = 1,65%. Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu => rDN = 1,65% x 7661755255242 = 126.418.961 (đ) 2.2.5.3. Tổng hợp chi phí chung Bảng tổng hợp chi phí chung TT Nội dung chi phí ĐVT Tổng số I Chi phí chung ở cấp công trường 1 Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công trường đồng 107.920.000 2 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế cho cán bộ nhân viên quản lý công trường đồng 114.976.292 3 Chi phí trả lãi tín dụng đồng 0 4 Chi phí công trình tạm phục vụ thi công đồng 24.041.600 5 Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi công đồng 4618333 6 Chi phí cấp điện cho thi công đồng 23.950.188 7 Chi phí cấp nước cho thi công đồng 5.280.275 8 Chi phí chung khác ở cấp công trường đồng 38.308.776 Tổng cộng chi phí chung ở cấp công trường 319.095.464 II Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu 126.418.961 III Tổng cộng chi phí chung cho gói thầu 445.514.425 Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu với chi phí trực tiếp 6% Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công TT Loại công trình tạm Đơn vị Qui mô XD Đơn giá (đ/đvt) Thành tiền (đồng) % thu hồi Giá trị thu hồi Chi phí (đồng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Nhà tạm cho CB m2 50 700.000 35.000.000 30 10.500.000 24500.000 2 Nhà tạm cho CN m2 125 550.000 68.750.000 40 27.500.000 41250000 3 Khu vệ sinh m2 30 250.000 7.500.000 50 3.750.000 3750000 4 Nhà ăn m2 39,5 450.000 17.775.000 50 888.750.000 8887500 5 Nhà để xe 30 200000 6.000.000 50 3.000.000 3.000.000 Tổng 81387500 2.2.6. Tổng hợp chi phí tối thiểu Bảng tổng hợp chi phí dự thầu dự kiến TT Nội dung chi phí ĐVT Tổng số 1 2 3 4 5 6 Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí sử dụng máy Chi phí trực tiếp khác Cộng chi phí trực tiếp Chi phí chung đồng đồng đồng đồng đồng đồng 6.741.297.522 677.974.000 171.362.800 71.220.470 7661755242 7 - Chi phí chung ở cấp công trường - Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp đồng đồng 319.095.464 126.418.961 Tổng cộng chi phí dự thầu đồng 8.107.269.667 2.2.7. Xác định lợi nhuận dự kiến - Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến. Căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến của gói thầu có thể tính theo tỉ lệ % so với giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỉ lệ % so với chi phí dự thầu. LCK - fL% x Zdth trong đó: +Ldk: Lợi nhuận dự kiến của gói thầu + fL%: Tỉ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo tỷ lệ % so với tổng chi phí dự thầu. + Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu - Từ sự phân tích về môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp trong phần 1 ta thấy để thắng thầu thì doanh nghiệp phải chọn một mức lợi nhuận trung bình là fL% = 5% (lấy căn cứ vào lợi nhuận trung bình của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp, mục tiêu thắng thầu). Khi đó ta có mức lợi nhuận dự kiến là: Ldk = 5% x Zdth = 5% x 8.107.269.667 = 405.363.483 (đ) 2.3. Tổng hợp giá dự thầu Tổng hợp giá dự thầu dự kiến Nội dung các khoản mục ĐVT Giá trị Ký hiệu Chi phí dự thầu Lợi nhuận dự kiến Giá dự thầu trước thuế VAT dự kiến thuế VAT Giá dự thầu sau thuế VAT dự kiến Chi phí xây dựng công trình tạm để ở và điều hành thi công đồng đồng đồng đồng 8.107.269.667 405.363.483 8.512.633.150 851.263.315 9.363.896.465 813.87500 Zdt Ldk Gdk VAT GsauVATdk LT Tổng cộng 9445283965 2.4. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu a. So sánh các khoản mục chi phí giữa giá gói thầu dự đoán và giá dự thầu Bảng so sánh các khoản mục chi phí giữa giá dự thầu với giá gói thầu dự đoán TT Khoản chi phí Đ.vị Giá dự thầu Giá gói thầu dự đoán Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối (%) 1 Chi phí vật liệu đồng 6.741.297.522 8.258.832.817 -1517535395 2 Chi phí nhân công đồng 677.974.000 1.142.561.058 -464587058 3 Chi phí máy đồng 171.362.800 188.144.005 -16781205 4 Chi phí trực tiếp khác đồng 71.220.470 143.843.068 -72622598 5 Chi phí chung đồng 445.514.425 584.002.858 -138488433 6 Thu nhập chịu thuế tính trước đồng 405.363.483 567.456.110 -162092627 7 Giá trị xây lắp trước thuế đồng 8.512.633.150 10.884.839.944 -2372206790 8 Thuế VAT đồng 851.263.315 1088483.994 -2372206790 9 Giá trị xây lắp sau thuế đồng 9.363.896.465 11.973.323.948 -2.609.427.475 10 Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công đồng 81.387.500 119733239 -26094275 Tổng cộng đồng 944.5283965 120.093.057.187 b. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu dự đoán Tỷ lệ giảm giá f% = = 26,24% trong đó: : Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến) = 9.457.535.429 đồng : Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị gia tăng = 12.822.783.826 đồng f%: Tỉ lệ % giảm giá so với giá gói thầu dự đoán nhà thầu nhận thấy mức độ cạnh tranh của gói thầu này là f% = 26,2% > 7% ban đầu dự kiến là hợp lý. Do đó quyết định dùng giá bỏ thầu trong hồ sơ dự thầu bằng giá thầu dự kiến tức là. = = 9.457.535.429 đồng 3. Thể hiện đơn giá dự thầu tổng hợp Theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu đã trình bày giá trên cơ sở bảng tiên lượng mời thầu và đơn giá tổng hợp như sau: Gdth = SQi x Di Qi: Khối lượng công tác thứ i trong hồ sơ mời thầu Di: là đơn giá dự thầu tổng hợp (bao gồm cả thuế VAT) của công tác xây lắp thứ i do nhà thầu xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị trường theo mặt bằng giá được ổn định trong hồ sơ mời thầu. 3.1. Chiết tính đơn giá dự thầu tổng hợp a. Thuyết minh phương pháp triết tính đơn giá dự thầu tổng hợp Đơn giá dự thầutheo yêu cầu của hồ sơ mời thầu là đơn giá tổng hợp (đơn giá bao gồm cả thuế GTGT) ĐTHi = VLi1đv + NCi1đv + Mici1cN + TTi1đv + CPCi1đv + Li1đv + VATi1đv + LTi1đv trong đó: ĐTHi: Đơn giá dự thầu sau thuế cho một đơn vị tính của công tán i VLi1đv + NCi1đv + Mici1cN + TTi1đv + CPCi1đv + Li1đv + VATi1đv + LTi1đv .Tương ứng là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, trực tiếp phí khác, chi phí chung, lãi dự kiến, chi phí lán trại tạm cho một đơn vị của công tán i. VATi1đv: Thuế giá trị gia tăng cho một đơn vị công tán i - Chi phí vật liệu trong đơn giá Chi phí vật liệu trong đơn giá được xác định trực tiếp từ định mức và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp để tạo một đơn vị công tác xây lắp. - Chi phí nhân công cho một đơn vị công tác xây lắp. Đơn giá nhân công trong đơn giá được xác định trực tiếp từ định mức và đơn giá của doanh nghiệp để tạo ra một đơn vị công tác xây lắp, hoặc được tính bằng cách lấy tổng chi phí nhân công đã tính toán trong biện pháp tổ chức thi công cho từng công tác chia cho khối lượng công việc đó: - Chi phí máy thi công cho một đơn vị công tác xây lắp cách xác định chi phí máy thi công cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp là phức tạp nhất. Chi phí máy thi công trong đơn giá tổng hợp được tính như sau: M1đv = M1(1đv) + M2(1đv) M1(1đv): Chi phí sử dụng máy thi công khi làm việc tính cho 1 đơn vị công tác của đơn giá. M2(1đv): Chi phí máy khi ngừng việc tính cho một đơn vị khối lượng + Chi phí sử dụng máy làm việc cho từng công tác được tính trực tiếp vào đơn giá tổng hợp căn cứ vào định mức và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp hoặc lấy tổng chi phí máy cho toàn bộ công việc chia cho tổng khối lượng công việc đó. + Chi phí máy sử dụng chung cho nhiều công dán và khoản chi phí ngừng việc của máy có liên quan đến nhiều công việc thì phải phân bổ vào giá theo hai bước sau: Bước 1: Phân bổ chi phí máy cho từng công tán. Fi = trong đó: Fi: Chi phí sử dụng máy được phân bổ cho công tác xây lắp thứ i F: Tổng chi phí sử dụng máy cần phân bổ có liên quan đến nhiều công tác Ni: Số ca máy cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác Bước 2: Phân bổ chi phí cho một đơn vị khối lượng công tác fi = trong đó: fi: Chi phí sử dụng máy cho một đơn vị khối lượng công tác i. Qi: Tổng khối lượng công việc của công tác i - Chi phí chung Chi phí chung cho một đơn vị xây lắp được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp của 1 đơn vị công tác xây lắp. CPC1đv = f% x T(1đv) f%: Tỷ lệ chi phí chung doanh nghiệp được xác định là 6%. - Lãi dự kiến Lãi dự kiến được xác định theo tỉ lệ % so với chi phí dự thầu một đơn vị công tác xây lắp (VL + NC + MTC + CPC) L1đv = L% (VL1đv + NC1đv + M1đv + TTđv + CPC1đv Mức lãi mà doanh nghiệp xác định áp dụng cho công trình này là 5% - Thuế giá trị gia tăng VAT1đv = TSVAT% (VL1đv + NC1đv + M1đv + TTđv + CPC1đv+L1đv) 3.2. Tính toán cụ thể cho 9 công tác sau: - Công tác bê tông lát móng M100 - Cốt thép móng đường kính D > 18 mm - Công tác bê tông móng M200 - Công tác bê tông cột - Công tác bê tông bể phốt, hố ga - Công tác bê tông dầm sàn - Công tác xây gạch chỉ chiều dày < 330 cao < 4 m - Công tác trát tường vữa xi măng M50 - Công tác lát nền gạch granit 30 x 30 a. Phân bổ chi phí ngừng việc cho các máy liên quan đến 9 công tác cần chiết tính đơn giá. Từ kết quả tính toán chi phí ngừng việc cho máy ở phần trên ta tổng hợp lại ở bảng sau: Tổng hợp chi phí ngừng việc cho máy TT Loại máy Số ca ngừng Đơn giá ngừng Tổng CPb Tổng CaLV 1 2 3 4 5 6 7 8 Máy trộn bê tông Máy đầm dùi Máy đầm bàn Máy hàn 23 KW Máy cắt uốn Máy vận thăng Máy trộn vữa Máy đào Kobeco 11 11 24 13 13 0 0 0 42 000 26 000 25 500 35 000 27 600 51 400 26 950 280 000 462 000 286 000 612 000 455 000 358 800 0 0 0 81 208 90 167 107 352 126 8 Bảng tính chi phí máy phân bổ cho một đơn vị tính TT Công tác Đ.vị Qj Tổng Cpb (F) Tổng CaLV Ca LVi Fi fi(1đvt) 1 Công tác đào đất - Máy đào - Ô tô m3 2801497 0 0 8 56 8 56 0 0 0 0 2 Công tác bê tông lát móng -Máy trộn bê tông - Máy đầm bàn m3 92,531 462.000 612.000 81 90 6 6 34.222,2 40.800 369,8 440,9 3 Công tác cốt thép móng - Máy cắt uốn - Máy hàn Tấn 55,841 358.800 455.000 107 167 12 12 40.239,2 32694,6 720,6 585,5 4 Công tác bê tông móng - Máy trộn bê tông - Máy đầm dùi m3 394,197 462.000 286.000 81 208 12 12 68444,4 16.500 173,6 41,86 5 Công tác bê tông cột, dầm sàn - Máy vận thăng - Máy đầm dùi - Máy đầm bàn - Máy trộn bê tông m3 1028,603 0 286.000 455.000 462.000 352 208 90 81 127 168 84 63 0 231.000 424666,6 359333,3 0 224,6 412,8 349,3 6 Bê tông bể phốt hố ga - Máy trộn bê tông - Máy đầm dùi - Máy đầm bàn m3 35,096 46.2000 286.000 455000 81 208 90 9 7 6 51333,3 9625 30333,3 1462,6 274,2 864,3 7 Công tác xây tường - Máy vận thăng - Máy trộn vữa 0 0 352 126 91 76 0 0 0 0 8 Công tác trát - Máy vận thăng - Máy trộn vữa 0 0 352 126 57 57 0 0 0 0 9 Công tác lát nền - Máy vận thăng - Máy trộn vữa 0 0 362 126 55 40 0 0 0 0 b. Chiết tính đơn giá Bảng chiết tính đơn giá dự thầu tổng hợp STT Thành phần hao phí Đơn vị KLĐM Đơn giá Thành tiền 1 Bê tông lót móng R > 100cm m3 269.067 2 2.1 Vật liệu Gạch vỡ Xi măng PC 30 Cát vàng Nước Chi phí phân bổ (máy) m3 Kg m3 Lít 0,893 230 0,514 195 46 000 687 135.388 2 41078 158 010 69.589 390 811 2.2 Nhân công Nhân công 3/7 Công 0,99 45.000 44.500 44.550 2.3 Máy thi công - Máy trộn bê tông 250L ca 0,095 120.000 114.00 - Máy đầm bàn ca 0,089 73.000 6497 - Trực tiếp phí khác 1,38% 4586 - Chi phí chung 60% 20214 - Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 17856 - Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế 374981 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 37498 - Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 412479 - Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 0,54% 2227 - Đơn giá dự thầu tổng hợp 414706 3 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng D > 18 3.1 Vật liệu - Thép tròn D > 18m - Dây thép - Que hàn kg kg kg 1020 14,28 5,3 8531 11459 6200 8898114 8701620 163634 32860 3.2 Nhân công Nhân công 3,5/7 công 6,35 50000 317500 371500 3.3 Máy thi công Máy hàn 23 KW Ca 1,27 100.000 140.944 127.000 - Máy cắt uốn Ca 0,16 79 000 12.640 - Chi phí phân bổ 1306 - Trực tiếp phí khác 1,38% 129.865 - Chi phí chung 6% 572.425 - Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 550.642 - Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế - Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 1066349 - Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 11729841 - Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 0,54% 63341 - Đơn giá dự thầu tổng hợp 11793182 4 Công tác bê tông móng R Ê 250 cm, vữa M 20 Đá mác 20 mm 4.1 Vật liệu 440.311,4 - Xi măng PC 30 kg 305 687 209.535 - Cát vàng m3 0,477 135.388 64.580 - Đá dăm 1 x 2 m3 0,884 139.109 122.972 - Nước lít 165 2 330 - Phụ gia dửo hoá kg 21,884 720 15.576 - Gỗ ván cầu công tác m3 0,015 1412372 21.185,6 - Đinh kg 0,122 7619 929,5 - Đinh đĩa cái 0,603 1400 844 - Vật liệu khác % 1 4359,5 4.2 Nhân công Nhân công bậc 3/7 công 1,64 47 000 77 080 77 080 4.3 Máy thi công 18.290,4 - Máy trộn bê tông ca 0,095 120.000 11400 - Máy đầm dùi ca 0,089 75000 6.675 - Chi phí phân bổ 215,46 - Trực tiếp phí khác 1,38% 7392,4 Chi phí chung 6% 32584 Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 28782,8 Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 60.444 Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 664884 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công đơn giá dự thầu tổng hợp 0,54% 3590 668474 5 Công tác bê tông cột Tiết diện cột > 0,1 m2 Cao > 4m, vữa mac 200 5.1 Vật liệu 471.633 Xi măng PC 30 kg 342 687 234.954 Cát vàng m3 0,469 135.388 63.497 Đá dăm 1 x 2 m3 0,878 139.109 122.137 Nước lít 185 2 370 Phụ gia dẻo hoá kg 23,473 720 16.900 Gỗ ván cầu công tác m3 0,02 1412372 28.247 Đinh kg 0,048 7619 366 Đinh đĩa cái 0,352 1400 493 Vật liệu khác % 1 4669 5.2 Nhân công Nhân công 3/7 công 4,33 47 000 203.510 203.510 5.3 Máy thi công Máy vận thăng ca 0,11 16,7 000 16 170 Máy đầm dùi ca 0,2 75 000 15 000 Máy trộn bê tông ca 0,095 120 000 1 140 Chi phí phân bổ 573,9 Trực tiếp phí khác 1,38% 9771 Chi phí chung 6% 43068 Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 38043 Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế 798909 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 79890 Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 878799 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công Đơn giá dự thầu tổng hợp 0,54% 4745 883544 6 Công tác bê tông bể phốt Vữa mác 250, đá 1 x 2 6.1. Vật liệu 463.636 Xi măng PC 30 kg 405 687 278.235 Cát vàng m3 0,444 135.388 60.112 Đá dăm 1 x 2 m3 0,865 139.109 120.329 Nước lít 185 2 370 Vật liệu khác % 1 4590 6.2 Nhân công Nhân công 3/7 công 3,56 50.000 178.000 178.000 6.3 Máy thi công 27.173 Máy trộn ca 0,095 120 000 11.400 Máy đầm bàn ca 0,089 73 000 6497 Máy đầm dùi 1,5 KW ca 0,089 75.000 6.675 Chi phí phân bổ 2601 Trực tiếp phí khác 1,38% 6671 Chi phí chung 6% 29405 Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 25974 Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế 552859 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 55285 Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 608144 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công Đơn giá dự thầu tổng hợp 0,54 3.284 611428 7 Công tác bê tông sàn mái, vữa mác 200 đá 1 x 2 7.1 Vật liệu Xi măng PC 30 Cát vàng Đá dăm 1 x 2 Nước Phụ gia dẻo hoá Vật liệu khác kg m3 m3 lít kg % 342 0,469 0,878 185 23,473 1 687 135.388 139.109 2 720 442237 234.954 63.497 122.138 370 16900 4373 7.2 Nhân công Nhân công 3,5/7 công 2,48 47.000 116.560 116.560 7.3 Máy thi công 41.728.7 Máy vận thăng ca 0,11 147.000 16.170 Máy dầm dùi ca 0,089 75.000 6675 Máy đầm bàn ca 0,089 73.000 6497 Máy trộn bê tông ca 0,095 120.000 11400 Chi phí phân bổ ca 986,7 Trực tiếp phí khác 1,38% 8287 Chi phí chung 6% 36528,7 Thu nhập chịu thuế tính trước Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế 5% 32267 Thuế giá trị gia tăng đầu ra Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 10% 677608 745368 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công Đơn giá dự thầu tổng hợp 0,54% 4025 749393 8 Công tác xây tường thẳng Ê 33 cm, cao > 4m, VXM M75 8.1 Vật liệu Gạch xây (6,5 x 10,5 x 22) Xi măng PC 30 Cát mịn Nước Cây chống Gỗ ván Dây buộc Viên kg m3 lít cây m3 kg 550 66,706 0,325 75,4 1,62 0,001 0,46 409,85 687 149.278 2 9.000 1412372 7000 339222 225417 45827 48515 150,8 14580 1412 3220 8.2 Nhân công Nhân công bậc 3,5/7 công 1,97 50.000 98.500 98.500 8.3 Máy thi công 8652 Máy trộn vữa ca 0,036 77.000 2772 Máy vận thăng ca 0,04 147.000 5880 Trực tiếp phí khác 1,38% 10.139 Chi phí chung 6% 27.391 Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 24.195 Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế 508.099 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 50.809 Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 558.908 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 0,54% 3018 Đơn giá dự thầu tổng hợp 561.926 9 Công tác trát tường, dầy 1,5 cm Cao > 4m, VXM M75 9.1 Vật liệu Xi măng PC 30 Cát mịn ML = 0,7 - 1,4 Nước Vật liệu khác kg m3 lít % 3,910 0,019 4,420 0,5 687 149.278 2 5558,6 2686 2836,2 8,8 27,6 9.2 Nhân công Nhân công 3,7/7 công 0,197 50.000 9850 9850 9.3 Máy thi công 378 Máy trộn vữa ca 0,003 77.000 231 Máy vận thăng ca 0,001 147.000 147 Chi phí trực tiếp khác 1,38% 218 Chi phí chung 6% 960 Thu nhập chịu thuế tính trước 5% 848 Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế 17812 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 1781 Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 19593 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công Đơn giá dự thầu tổng hợp 0,54% 106 19699 10 Công tác lát gạch Granít nhân tạo 40 x 40, chiều cao > 4m 10.1 Vật liệu Gạch Granít 40 x 40 Xi măng PC 30 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 Nước Xi măng trắng Vật liệu chát viên kg m3 lít kg % 6,5 9,001 0,026 6,5 0,25 0,5 7500 687 149278 2 1500 59499 48750 6184 3881 13 375 296 10.2 Nhân công Nhân công 4/7 công 0,38 52.000 19760 980 10.3 Máy thi công Máy vận thăng ca 0,003 147.000 441 Máy trộn vữa ca 0,007 77.000 539 Trực tiếp phí khác 1,38% 1.107 Chi phí chung 6% 4.880 Thu nhập chịu thuế tính trước 86226 Thuế giá trị gia tăng đầu ra 10% 8622 Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế 94848 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công Đơn giá tổng hợp 0,54 512 95360 Các đơn giá còn lại được lập tương tự 3.3. Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp Bảng tính giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp TT Thành phần hao phí Đơn vị Khối lượng ĐGTH (đồng/đvt) Thành tiền (đồng) 1 Công tác bê tông lát móng m3 92,531 414706 38.373.161 2 Công tác lắp dựng cốt thép móng, đường kính > 18 m tấn 34,503 11.793.182 406.900.158 3 Công tác bê tông móng chiều rộng Ê 250 cm vữa mác 200 m3 394,197 668.474 263.510.445 4 Bê tông cột tiết diện cột > 0,1m2 cao > 4m, vữa mác 200 m3 120.983 883.544 106.893.804 5 Công tác bê tông bể phốt vữa mác 250 m3 35,096 611.428 21.458.677 6 Công tác bê tông sàn mái vữa mác 200 m3 907,62 749.393 680.164.075 7 Công tác xây tường thẳng m3 780,1 916.919 715.288.512 8 Công tác trát tường dày 1,5cm, cao > 4m, VXM M75 m2 6408,494 19699 126.240.923 9 Công tác lát nền gạch Granít nhân tạo 40 x 40 m2 3662,633 95.360 34.9268683 10 .. .. 11 9457535429 Phần IV Kết luận Sau hơn 3 tháng nghiên cứu và thực hiện đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng, đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nhiệm vụ của đồ án: "Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao". Quá trình thực hiện gồm các bước: Phần I: Những cơ sở lý luận về đấu thầu Phần II: Tính toán lập hồ sơ dự thầu Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu Chương II: Lập hồ sơ hành chính pháp lí Chương III: Lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ Chương IV: Tính toán lập giá dự thầu Lập giải pháp kỹ thuật công nghệ, lựa chọn giải pháp thi công tổng quát, tổ chức thi công một số công tác chính như: đào đất, đổ bê tông móng phần thân và xây tường, còn các công việc khác trình bày một cách tổng quát. Lập giá dự thầu về giá dự thầu em đã tính toán và đưa ra giá dự thầu là 9457535429 đồng (đã có VAT). Kết quả sau hơn 3 tháng thực hiện đồ án, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn em đã củng cố và tổng hợp được nhiều kiến thức đã học ở trường cũng như hiểu rõ hơn về hồ sơ dự thầu. Song trong quá trình thực hiện còn rất nhiều hạn chế, thiếu sót nhưng đã được thầy giáo hướng dẫn sửa chữa cho đầy đủ. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng trường Đại học Xây dựng đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình. Em xin chân thành cảm ơn!. Cao Bằng, tháng 01 năm 2007

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLVV663.doc