Đồ án môn học Uỷ thác vốn đầu tư của công ty tài chính

Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Công ty TàI chính là Huy động vốn. Việc huy động vốn từ cá nhân là hiệu quả nhất với lãI suất hợp lý và chính vì vậy các nghiệp vụ Huy động vốn từ cá nhân hiện nay bao gồm: Huy động tiết kiệm; ủy thác quản lý vốn cá nhân; ủy thác quản lý vốn đầu tư; Đối với huy động tiết kiệm nghiệp vụ được quản lý tương tự như các Ngân hàng TMCP khác nhưng nguồn huy động tại Công ty Dầu khí chỉ được huy động từ các cán bộ nhân viên thuộc ngành Dầu khí. Nghiệp vụ ủy thác vốn cá nhân là nhận tiền của các nhân ủy thác cho Công ty Tài chính để thực hiện một số mục đích kinh doanh. Số tiền ủy thác vốn cá nhân được tính lãi tương đương với lãi suất tiết kiệm. Đặc biệt ủy thác quản lý vốn đầu tư Tại công ty Dầu khí là số tiền công ty tài chính Dầu khí nhận từ các cá nhân, sau đó đầu tư dự án. Lợi nhuận mang lại từ dự án sẽ được chia cho các cá nhân ủy thác sau khi Công ty đã trừ chi phí quản lý. Mỗi dự án đầu tư đều có những quyền lợi khác nhau và có những hình thức ký hợp đồng khác nhau:

doc72 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn học Uỷ thác vốn đầu tư của công ty tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bình trong một trường. COUNT Trả lại số bản ghi được chọn. SUM Hàm tính tổng các giá trị trong một trường cụ thể. MAX Hàm trả về giá trị cực đại của trường đó. MIN Hàm trả về giá trị cực tiểu của trường đó. PHẦN III: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHƯƠNG I. YÊU CẦU CỦA NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VỐN CÁ NHÂN 1. Cách quản lý nghiệp vụ quản lý vốn hiện tại: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Công ty TàI chính là Huy động vốn. Việc huy động vốn từ cá nhân là hiệu quả nhất với lãI suất hợp lý và chính vì vậy các nghiệp vụ Huy động vốn từ cá nhân hiện nay bao gồm: Huy động tiết kiệm; ủy thác quản lý vốn cá nhân; ủy thác quản lý vốn đầu tư; Đối với huy động tiết kiệm nghiệp vụ được quản lý tương tự như các Ngân hàng TMCP khác nhưng nguồn huy động tại Công ty Dầu khí chỉ được huy động từ các cán bộ nhân viên thuộc ngành Dầu khí. Nghiệp vụ ủy thác vốn cá nhân là nhận tiền của các nhân ủy thác cho Công ty Tài chính để thực hiện một số mục đích kinh doanh. Số tiền ủy thác vốn cá nhân được tính lãi tương đương với lãi suất tiết kiệm. Đặc biệt ủy thác quản lý vốn đầu tư Tại công ty Dầu khí là số tiền công ty tài chính Dầu khí nhận từ các cá nhân, sau đó đầu tư dự án. Lợi nhuận mang lại từ dự án sẽ được chia cho các cá nhân ủy thác sau khi Công ty đã trừ chi phí quản lý. Mỗi dự án đầu tư đều có những quyền lợi khác nhau và có những hình thức ký hợp đồng khác nhau: Dự án mà các nhân luôn luôn được lợi nhuận và hoàn toàn bảo toàn vốn (Hợp đồng có chỉ định): Những dự án này lợi nhuận chi cho cá nhân là rất thấp bởi lý do Công ty tài chính chịu hoàn toàn rủi ro từ dự án mang lạil Dự án mà cá nhân cùng chia sẻ rủi ro với Công ty Tài chính (Hợp đồng cùng chia sẻ rủi ro): Dự án này lợi nhuận cao hơn do cá nhân cùng chia sẻ rủi ro từ phía dự án; Để đảm bảo quyền lợi cho 2 bên, số tiền ủy thác được quy đổi ra USD tại thời điểm đầu tư. Lợi nhuận cũng được tính ra USD và khi chi trả lợi nhuận cho khách hàng được quy đổi ra VND áp dụng tỷ giá hiện tại. Khi dự án kết thúc, Công ty tài chính sẽ hoàn tất lợi nhuận còn lại cùng với số tiền mà các cá nhân đã ủy thác cho Công ty. Số tiền này được quy đổi ra hoàn toàn VND với tỷ giá hiện hành. 2. Quy trình nghiệp vụ tại công ty tài chính dầu khí (PVFC) Sau khi có dự án đầu tư, Công ty Tài chính dầu khí tiến hành việc thông báo tới cá nhân bằng những tờ rơi với nội dung ngắn gọn. Khi cá nhân đến giao dịch tại Công ty Tài chính sẽ tuân theo các quy trình cụ thể sau: Ký hợp đồng ủy thác: Nội dung hợp đồng ủy thác đã được máy tính nạp sẵn và tự động cấp mã số khi nhập thông tin. Trong hợp đồng ký kết với khách hàng đã quy định số tiền ủy thác quy đổi ra USD và đặc biệt phân loại hợp đồng. Hợp đồng được in ra 4 bản, Công ty Tài chính ký tên đóng và gửi cho khách hàng 2 bản. Sau thời hạn quy định trong hợp đồng (15 ngày), Công ty tài chính sẽ in ra thông báo yều cầu chuyển tiền để gửi khách hàng. Trong thông báo quy định số tiền có thể chuyển về ngân hàng hoặc nộp bằng tiền mặt tại Công ty Dầu khí. Khách hàng nộp tiền mặt tại Công ty: Công ty sẽ nhập giao dịch bằng phần mềm, ghi ngày hiệu lực bắt đầu tính lợi nhuận sau này. Công ty hạch toán kế toán và in phiếu thu lưu và gửi khách hàng 1 liên. Khách hàng nộp tiền vào tài khoản Công ty tại Ngân hàng: Nếu khách hàng nộp tiền vào Ngân hàng (ví dụ Ngân hàng ngoại thương – VCB), sau 1 đến 2 ngày Công ty sẽ nhận được thông báo từ Ngân hàng (sổ phụ tài khoản), căn cứ thông báo, ngày hiệu lực, Công ty sẽ tiến hành nhập giao dịch có ngày hiệu lực tương đương khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản. Công ty tiến hành hạch toán kế toán. Cuối năm khi các dự án quyết toán xong (thông thường vào quý 1 năm sau), dự án sẽ thông báo lợi nhuận từ dự án cho công ty và chuyển lợi nhuận về Công ty. Công ty sẽ tiến hành tính lợi nhuận, tính phí quản lí và in phần còn lại cho khách hàng bằng những thông báo gọi là thông báo tính lợi nhuận. Khách hàng nhận được thông báo sẽ đến Công ty lĩnh lợi nhuận. Số tiền lợi nhuận được quy đổi ra VND áp dụng tỷ giá hiện hành. Công ty đồng thời hạch toán kế toán và làm các thủ tục chi cho khách hàng. Trong trường hợp có những thay đổi hợp đồng, Công ty sẽ sửa một số nội dung của hợp đồng trong máy tính và in ra bằng phụ lục tiếp theo để gửi cho khách hàng. Cuối kỳ dự án, Công ty thông báo cho khách hàng số tiền gốc và lợi nhuận còn lại để khách hàng đến Công ty làm thủ tục quyết toán. 3. Một số khái niệm trong hợp đồng uỷ thác quản lý vốn: - Các lợi ích vật chất: là quyền lợi liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm quyền lợi được nhận cổ phiếu và các quyền lợi khác phát sinh trong quá trình uỷ thác không tính đến lợi nhuận thực tế được chia hàng năm. - Phí uỷ thác: là khoản tiền mà công ty tài chính được hưởng từ việc thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư. - Tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính theo năm): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực tế (sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) do hoạt động đầu tư mang lại trên số tiền uỷ thác đầu tư. - Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (được tính theo năm): là tỷ lệ phần trăm mà khách hàng và công ty tài chính cùng thống nhất và kỳ vọng thu được khi uỷ thác đầu tư - Thời hạn uỷ thác: là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng chuyển số tiền uỷ thác đầu tiên đến khi công ty tài chính thanh toán hết gốc, lãi của hoạt động đầu tư. - Vốn uỷ thác: là khoản tiền khách hàng uỷ thác cho công ty tài chính thực hiện dịch vụ uỷ thác theo các thoả thuận tại hợp đồng - Thông báo chuyển vốn uỷ thác: là văn bản của công ty tài chính gửi cho khách hàng để chuyển vốn uỷ thác theo hợp đồng 4. Phạm vi đề tài: Do thời gian không cho phép và do hạn chế của nghiệp vụ, đề tài này chỉ phổ cập một số nghiệp vụ chính của loại hình quản lý vốn cá nhân + Định nghĩa kỳ tính lãi + Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư khi khách hàng đến giao dịch + Cho phép khách hàng nộp tiền uỷ thác làm nhiều lần + Tính Lãi cho khách hàng + Treo lãi hồ sơ chờ khách hàng đến rút lãi + Nhập lãi vào gốc + Rút gốc theo kỳ hạn + Các báo cáo sao kê CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 1. Mô hình nghiệp vụ: Lập hợp đồng Khách Hàng Công ty Tính lãi Rút Lãi, Chi Tiền Rút Gốc, Chi Tiền Mặttiền Mặt Lập Hợp Đồng Tính Lãi Bậc Thang Giao Dịch Báo Cáo Công ty 2. Mô hình chức năng Menu “Hệ thống” Hệ Thống Kết Nối Thông số hệ thống Phân Quyền Thoát Menu “Giao Dịch” Giao Dịch Thông Tin Khách Hàng Thông Tin Hợp Đồng Nộp Tiền Hợp Đồng Tính Lãi Chi Lãi Chi Tiền Hợp Đồng Menu “Danh Mục” Danh Mục Loai Kì Hạn Kì Rút Lãi Loại Giao Dịch Loại Sản Phẩm Ủy Thác Loại Tiền 2.4 Menu “Báo cáo” Báo cáo Tra cứu giao dịch Sao kê hợp đồng CHƯƠNG III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Để quản lý được dữ liệu lớn và đa người sử dụng, đề tài chọn Hệ quản trị csdl SQL Server 2000 1. Sơ đồ quan hệ thực thể Diagrams 2. Thiết kế bảng Bảng : khách hàng uỷ thác quản lý vốn (tblKhachHang) Nội dung: quản lý hồ sơ khách hàng uỷ thác quản lý vốn đầu tư Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaKH Varchar (25) Mã số khách hàng TenKH Varchar (45) Tên khách hàng DiaChi Varchar (125) Địa chỉ của khách hàng CMND Varchar(45) Số chứng minh thư/ hộ chiếu NgayCap Datime(8) Ngày cấp chưng minh thư NoiCap Varchar (45) NơI cấp CMND Tel Varchar (25) Số điện thoại Bảng : loại Loại rút lãi ( tblLoaiRL) Nội dung: quản lý các loại kỳ rút lãi Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaRL Varchar (10) Mã kỳ rút lãi(01,02..) TenKiRL Varchar (45) Tên kỳ rút lãi(tháng,năm,ngày) Bảng : loại hợp đồng uỷ thác đầu tư (tblHop_Dong) Nội dung: quản lý các loại hợp đồng uỷ thác đầu tư Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaHD Varchar (25) Mã loại hợp đồng TenHD Varchar (45) Tên loại hợp đồng MaKH Varchar (25) Mã Khách Hàng NgayKiHD Datetime(8) Kỳ hạn (giá trị số) NgayHetHanHD Datetime(8) Kỳ hạn theo thời gian (tháng,năm,ngày) SoTienHD Decimal (9) Số tiền hợp đồng LoaiTien Varchar(3) Loại Tiền hợp đồng KyLaiSuat Varchar(25) Kỳ lãi suất (tháng,năm,ngày) SoTienDaNop Decimal(9) Số tiền đã nộp hợp đồng SoTienDaRut Decimal(9) Số tiền đã rút TongLai Decimal(9) Tổng lãI được hưởng LaiDaRut Decimal(9) Lãi đã rút MaUT Varchar (10) Mã uỷ thác LaiDenNgay Datetime(8) Lãi đến ngày Bảng Bảng giao dịch: chi tiết các giao dịch khi khách hàng đến uỷ thác vốn. Nội dung: lưu chi tiết các lần giao dịch Cấu trúc: Tên trường Kiều trường Nội dung MaGD Varchar(25) Mã giao dịch MaHD Varchar (25) Mã hợp đồng SoTien Decimal(9) Số tiền giao dịch LoaiTien Varchar(3) Loại Tiền KiHan Varchar(25) Kì Hạn(Tháng, năm..) LaiSuat Float(8) Lãi suất NgayGui Datetime(8) Ngày Gửi NgayRut Datetime(8) Ngày rút LaiTu Datetime(8) LãI từ LaiDen Datetime(8) LãI đến NgayGD Datetime(8) Ngày giao dịch Chiso Numeric(9) Chỉ số tự động tăng Bảng : Bảng Loại Uỷ thác(tblLoaiUyThac) Nội dung: cho biết chi tiết thông tin về các loại sản phẩm uỷ thác Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaUT Varchar (10) Mã Uỷ Thác TenUT Varchar (45) Tên hợp đồng MaKiHan Varchar (10) Mã Kì Hạn LaiSuat Float(8) LãI Suất(%) KiLaiSuat Varchar(25) Kì Lãi Suất(Tháng,Năm..) MaRL Varchar(10) Mã Rút Lãi LoaiTien Varchar (3) Loại tiền quy đổi Bảng: Bậc Thang(tblBacThang) Nội Dung chi tiết: Lãi suất được tính theo bậc thang Tên trường Kiểu trường Nội dung MaUT Varchar (10) Mã Uỷ Thác TuSoTien Decimal(9) Từ số tiền DenSoTien Decimal(9) Đến số tiền HieuLucTuNgay Datetime(8) Hiệu Lực Từ Ngày HieuLucDenNgay Datetime(8) Hiệu Lực Đến Ngày LaiSuat Float(8) LãI suất(%) KiLaiSuat Varchar (25) Kì Lãi Suất ChiSo Numeric(9) Chỉ số tự động tăng Bảng : bảng Kì Hạn (tblKiHan) Tên trường Kiểu trường Nội dung MaKH Varchar (10) Mã Kì Hạn TenKH Varchar (45) Tên Kì Hạn KiHan Varchar (25) Kì Hạn LoaiKiHan Varchar (10) Loại Kì hạn Bảng : Loại Tiền(tblLoại Tiền) Nội dung: Lưu chi tiết thông tin về các loại tiền để áp dụng giá quy đổi Cấu trúc: Tên trường Kiều trường Nội dung LoaiTien Varchar(3) Loại Tiền TenLoaiTien Varchar(45) Tên Loại tiền TyGia Float(8) Tỷ Giá Bảng :Giao Dịch(tblGiaoDich) Nội Dung: Lưu chi tiết các thông tin về các loại Giao Dịch Tên trường Kiều trường Nội dung MaGD Varchar(25) Mã Loại Giao Dịch TenGD Varchar(45) Tên Giao Dịch PHẦN IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG I: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH. Để chạy chương trình ta phảI kết nối CSDL từ SQL SerVer. Vào SQL SerVer Enterprise -> Lấy CSDL “LuanVan”. Save với file UTQLVon.bak. Backup lại CSDL màn hình backup như sau: Restore CSDL: Màn hình như sau. Sau khi hiện Form Main thì một Form kết nối sẽ hiện ra để yêu cầu kết nối vào chương trình. Form kết nối như sau: Nhập tên kết nối và mật khẩu để nối đến SQL Server Nhấn vào Button kết nối để kết nối. Nhấn vào Button huỷ bỏ thoát khỏi chương trình. CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1. Kỳ rút lãi Đối với nghiệp vụ quản lý vốn bằng tiền uỷ thác đầu tư việc tính lãi cho khách hàng có thể quy định nhiều phương pháp khác nhau + Mã số: quy định mã kỳ rút lãi + Tên Kì Rút Lãi: Tên kỳ rút lãi tương ứng Kỳ rút lãi được quy định: Rút cuối kỳ Rút hàng tháng Rút hàng quý 12- Rút hàng năm 99- Rút trước Và tuân thủ các quy định trên chương trình sẽ hỗ trợ tính lãi cho khách hàng Nhấn button Them, Sua, Xoa, Loc, Thoat sẽ sổ ra một form như sau để yêu cầu ta nhập các số liệu theo từng button: Khi nhấn button In thì sẽ in ra một form báo cáo về các loại kì rút lãi. Form báo cáo như sau. 2. Khách hàng gửi tiền uỷ thác Mục đích dùng để quản lý hồ sơ khách hàng gửi tiền uỷ thác. Dựa trên cơ sở hồ sơ này khi giao dịch nhân viên của công ty tài chính chỉ cần đưa mã số thì các thông tin khác sẽ được hiển thị. Vào Menu Giao Dịch-> Chọn ThôngTinKhachHang để hiện ra form đưa ra thông tin khách hàng. Nhấn button Them,Sua,Xoa,Loc,In,Thoat sẽ sổ ra một form như sau để yêu cầu ta nhập các số liệu theo từng button. + Mã số: mã khách hàng uỷ thác đầu tư (tăng dần) + Tên: tên khách hàng uỷ thác đầu tư + CMT/Hộ chiếu: số chứng minh thư hoặc hộ chiếu của khách hàng + Ngày cấp: ngày cấp chứng minh thư + Nơi cấp: nơi cấp chứng minh thư + Địa chỉ: địa chỉ khách hàng uỷ thác đầu tư + Điện thoại: số điện thoại khách hàng. Nhấn button lọc sẽ đưa ra thông tin các khách hàng, trường lọc theo MaKH,TenKháchhàng… Form lọc như sau: Khi nhấn button In sẽ in ra một Form khách khách hàng chứa thông tin về khách hàng như sau: 3. Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư Khi khách hàng đến uỷ thác đầu tư nhân viên của công ty sẽ lập hợp đồng uỷ thác, in và giao cho khách hàng 2 bản. Vào Menu -> Thông tin hợp đồng sẽ hiện ra form sau: + Số HĐ: số hợp đồng tiếp theo (tự động tăng) + Mã KH: nhân viên có thể chọn nhanh bằng cách nhấn F2 khi đó bảng thông tin về khách hàng sẽ hiện ra cho phép nhân viên chọn mã KH, các thông tin liên quan đến khách hàng sẽ hiện ra +Nội dung: Là nội dung của hợp đồng. + Số tiền: số tiền mà khách hàng uỷ thác đầu tư + Ngày Ki hợp đồng: Ngày lập hợp đồng uỷ thác + Ngày hết hạn hợp đồng: Ngày hết hạn hợp đồng + Lãi suất: là tỷ lệ phần trăm mà khách hàng sẽ được hưởng + Số tiền đã nộp: Là số tiền mà khách hàng đã nộp. + Số tiền đã rút: Là số tiền mà khách hàng đã rút. + Tổng lãi là số lãI mà khách hàng được hưởng. Button Ghinhan để ghi nhận các kết quả khi ta nhấn button Them,Sua,Xoa,Loc,Thoat. Sau khi lập hợp đồng thì nhân viên công ty sẽ in thông báo yêu cầu khách hàng chuyển vốn uỷ thác cho công ty để nhân viên tiến hành thực hiện hợp đồng uỷ thác đầu tư 4. Sau khi lập hợp đồng khách hàng sẽ phảI nộp tiền hợp đồng: Vào Menu GiaoDich-> Chọn Item Nộp Tiền Hợp Đồng để đưa ra thông tin chi tiết về khách hàng nộp tiền. Form nộp tiền như sau: + MaKH: Có thể nhập Mã Khách hàng bằng cách bấm phim F2 để hiện ra thông tin về khách hàng. Nhấn F2 sẽ đưa ra form tìm khách hàng như sau: + SoHD: Được đưa ra bằng cách chon trong combo1 + Thông tin hợp đồng: Đưa ra chi tiết các thông tin về hợp đồng. + Sô tiền sẽ nộp: Đưa ra số tiền mà khách hàng sẽ nộp. +Ngày Nộp: Ngày khách hàng nộp tiền. Button GhiNhận: Ghi nhận sô tiền mà khách hàng đã nộp. Button Thoát: Thoát khỏi chương trình trở về menu Main. 5.Thông tin về tính lãI cho khách hàng Sau khi lập hợp đồng uỷ thác đầu tư và thông báo cho khách hàng chuyển tiền uỷ thác thì nhân viên công ty sẽ tiến hành thực hiện việc tính lãI cho khách hàng. Khách hàng có thể nộp tiền làm nhiều lần. Vào Menu GiaoDịch-> Chọn ItemTínhlãi. Form tính lãi như sau: + Tính đến ngày: Nhân viên sẽ tính lãI cho khách hàng đến ngày. + MaKH: Có thể chọn MãKH bằng cách nhấn phim F2 thì Form TimKhachHang sẽ hiện ra cho ta chọn mã khách hàng và tên khách hàng. + Số hợp đồng: Đưa ra số hợp đồng để tính lãi. Button Xem: Để xem khách hàng mà ta vừa chọn. Button TínhLãi: Tính lãi cho khách hàng. Button In:In việc tính lãI cho khách hàng. Button Cập nhật hồ sơ : Để cập nhật việc tính lãi. Button Thoát: Trở về Main Menu. Button In:In việc tính lãi cho khách hàng. Form tính lãi được tính lãi cho khách hàng từ ngày nào đến ngày nào. 6. Chi lãi hợp đồng: Công ty phảI chi lãi cho khách hàng theo từng kì hạn, kì lãi suất Vào Menu GiaoDịch-> Chọn ItemChiLãi. Form tính lãi như sau: + MaKH: Có thể chọn MãKH bằng cách nhấn phim F2 thì Form TimKhachHang sẽ hiện ra cho ta chọn mã khách hàng và tên khách hàng. + Số hợp đồng: Đưa ra số hợp đồng để chi lãi. + Khi chọn số hợp đồng thì thông tin của hợp đồng sẽ được hiện ra. Số tiền đã chi: Là số tiền sẽ chi cho khách hàng. Button GhiNhận: Ghi nhận việc chi lãi cho khách hàng. Button Thoát: Trở về Main Menu. 7. Chi tiền hợp đồng Vào Menu GiaoDịch-> Chọn ItemChiTiềnHD. Form chi tiền HĐ như sau: + MaKH: Có thể chọn MãKH bằng cách nhấn phim F2 thì Form TimKhachHang sẽ hiện ra cho ta chọn mã khách hàng và tên khách hàng. + Số hợp đồng: Đưa ra số hợp đồng để chi tiền hợp đồng. + Khi chọn số hợp đồng thì thông tin của hợp đồng sẽ được hiện ra. Số tiền sẽ rút: Là số tiền sẽ sẽ rút từ hựp đồng. Ngày Rút: Ngày rút tiền. Button GhiNhận: Ghi nhận việc rút tiền hợp đồng Button Thoát: Trở về Main Menu. 8. Loại Kì hạn: Để xem khách hàng uỷ thác theo kì hànk tháng, quý, hay năm ta có một form KiHạn như sau: Vào Menu DanhMuc-> Chọn LoạiKìHạn form sẽ xuất hiện : + Mã số: Mã số của kì hạn. + Tên: Tên Kì hạn. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Kì hạn. Button GhiNhận để ghi nhận thao tác vừa chọn. Khi nhấn Button In sẽ in ra báo cáo về các loại kì hạn. Form báo cáo như sau: 9. Loại giao dịch Vào Menu DanhMuc-> LoạiGiaoDịch form sẽ xuất hiện + Mã số: Mã số giao dịch. +Tên : Tên của giao dịch. + 01: Chuyển Tiền. + 02 : Rút Tiền + 03: Tính Lãi. + 04: Chi Lãi. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Loại Giao Dịch. Button GhiNhận để ghi nhận thao tác vừa chọn. Nhấn button in sẽ in ra các loại giao dịch: Form báo cáo giao dịch như sau: 10. sản phẩm uỷ thác. Đưa ra các sản loại sản ph Vào Menu DanhMuc-> Chọn Loại sản phẩm uỷ thác form sẽ xuất hiện ẩm uỷ thác. + Mã số: Có thể chọn MãUT thác bằng cách nhấn F2 để chọn loại sản phẩm uỷ thác. Khi chọn Mã UT thì Form frmLoaiUythac hiện ra. + Kì Hạn: Chọn kì hạn bằng cách nhấn F2 khi đó form frmTimKiHan hiện ra cho ta chọn. Khi đó tên kì hạn sẽ hiện ra. + Kì Rút: Chọn kì rút bằng cách nhấn F2 khi đó form frmTimKiRL hiện ra cho ta chọn. Khi đó tên kì rút sẽ hiện ra. + Lãi suất: Lãi suất mà khách hàng được hưởng. + Loại Tiền: Có thể chọn loại tiền để quy đổi. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Loại Sản phẩm uỷ thác. Button GhiNhận để ghi nhận thao tác vừa chọn. Nhấn button Bậc Thang ta sẽ đưa ra các loãi lãi bậc thang được hưởng cho khách hàng chọn. Form như sau. 11. Loại Tiền: Vào Menu DanhMuc-> LoạiTiền form Loại Tiền sẽ xuất hiện. + Mã số: Mã Tiền +Tên : Tên của loại tiền. +Tỷ giá: Tỷ gía quy đổi tại thời điểm hiện tại. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Loại Giao Dịch. PHẦN V: CÁC MẪU HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO I. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CÓ CHỈ ĐỊNH-CBCNV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ Số: /HĐUTDT Căn cứ Bộ luật dân sự nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ theo Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. Căn cứ theo Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hôm nay, ngày tháng năm 2003 tại Công ty Tài chính Dầu khí, 34B Hàn Thuyên Hà Nội, chúng tôi gồm: BÊN UỶ THÁC: (Sau đây gọi tắt là BÊN A) Ông/Bà : Địa chỉ : Điện thoại: Tài khoản : Số CMND : BÊN NHẬN UỶ THÁC: CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ (PVFC) Sau đây gọi tắt là BÊN B Người đại diện : Ông Nguyễn Tiến Dũng Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 34b Hàn Thuyên, Hà nội Điện thoại : 04.9331400 Fax: (04).9331396, (97) Tài khoản : 001.100.0277.546 Vietcombank. Mã số thuế : 0101057919.0 Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ thác đầu tư có chỉ định với những nội dung và điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong hợp đồng này nếu không có qui định gì khác, các từ ngữ sẽ được hiểu như sau: Các lợi ích vật chất: là các quyền lợi liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm quyền được nhận cổ phiếu và các quyền lợi khác phát sinh trong quá trình uỷ thác đầu tư không tính đến lợi nhuận (cổ tức) thực tế được chia hàng năm. Phí uỷ thác: là khoản tiền mà Bên B được hưởng từ việc thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính theo năm): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực tế (sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) do hoạt động đầu tư mang lại trên số tiền uỷ thác đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (được tính theo năm): là tỷ lệ phần trăm mà Bên A và Bên B cùng thống nhất và kỳ vọng thu được khi uỷ thác đầu tư. Thời hạn uỷ thác: là khoảng thời gian kể từ khi Bên A chuyển số tiền uỷ thác đầu tiên đến khi Bên B thanh toán hết gốc, lãi của hoạt động đầu tư. Vốn uỷ thác: là khoản tiền Bên A uỷ thác cho Bên B thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư theo các thoả thuận tại hợp đồng này. 1.7 Thông báo chuyển vốn uỷ thác: là văn bản của Bên B gửi Bên A để chuyển vốn uỷ thác theo hợp đồng. ĐIỀU 2: NỘI DUNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ Bên A uỷ thác cho Bên B để Bên B đầu tư vào dự án “Mua và Kinh doanh Tàu FPSO Ruby Princess” và Bên A chịu hoàn toàn rủi ro trong quá trình đầu tư. Các đặc tính kỹ thuật cơ bản của tàu FPSO Ruby Princess: 2.1 Loại tầu biển: chứa xử lý và xuất dầu thô 2.2 Năm đóng: 1975 2.3 Nơi đóng: Thuỵ điển 2.4 Năm cải hoán: 1998 tại Singapore 2.5 Đăng kiểm: Det Norske Veritas (DNV), Nauy 2.6 Trọng tải: 140.900 DWT ĐIỀU 3. SỐ TIỀN UỶ THÁC ĐẦU TƯ Bằng số: Bằng chữ: ĐIỀU 4. THỜI HẠN UỶ THÁC ĐẦU TƯ Thời hạn uỷ thác đầu tư đến ngày 31 tháng 1 năm 2009 kể từ ngày ký Hợp đồng Khi thời hạn hợp đồng kết thúc, các bên có thể thoả thuận gia hạn hiệu lực của Hợp đồng. Thời gian gia hạn thêm và các điều khoản (nếu có) của Hợp đồng do các Bên cùng thoả thuận bằng văn bản. Việc gia hạn phải được các Bên thực hiện tối thiểu ba (03) tháng trước ngày chấm dứt hiệu lực Hợp đồng. Nếu tại thời điểm Hợp đồng này hết hạn theo quy định tại điều 4.1 và 4.2 mà việc kinh doanh tàu và thanh toán công nợ giữa các bên vẫn đang tiếp tục diễn ra thì Hợp đồng này giữa các Bên sẽ được tự động gia hạn cho tới khi việc kinh doanh tàu, thanh toán công nợ và các nghĩa vụ liên quan kết thúc. Trong trường hợp thời gian hoạt động của dự án kết thúc trước hạn nêu tại điều 4.1, hai Bên sẽ cùng tiến hành thanh lý hợp đồng tại thời điểm dự án kết thúc và các Bên có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nêu tại Điều 9 và Điều 10 dưới đây. ĐIỀU 5: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN KỲ VỌNG Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của số tiền uỷ thác là 5%/năm, đây là cơ sở để tính tiền thưởng (nếu có) cho Bên B được quy địnht tại Điều 7 khoản 7.3 dưới đây. ĐIỀU 6: CHUYỂN VỐN UỶ THÁC Vốn uỷ thác được chuyển một lần bằng tiền mặt (chuyển khoản) theo yêu cầu của Bên B. Để nhận vốn uỷ thác, Bên B lập Thông báo chuyển vốn uỷ thác kèm theo các tài liệu có liên quan gửi Bên A. Bên A có trách nhiệm chuyển vốn uỷ thác vào tài khoản chỉ định của Bên B theo tiến độ được quy định tại Thông báo chuyển vốn uỷ thác Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày Bên B phát hành Thông báo chuyển vốn cho khoản vốn uỷ thác đầu tiên, nếu khách hàng không nộp tiền thì Hợp đồng uỷ thác đầu tư coi như bị huỷ bỏ. ĐIỀU 7. LÃI SUẤT VÀ PHÍ UỶ THÁC ĐẦU TƯ Bên A được hưởng lợi nhuận thực tế từ dự án mang lại sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phí cho Bên B Bên A trả cho Bên B Phí ủy thác đầu tư là 1% của số vốn uỷ thác /năm. Mức phí này được duy trì hàng năm trong suốt thời hạn uỷ thác đầu tư. Nếu tỷ suất lợi nhuận thực tế lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, Bên B được hưởng một khoản tiền thưởng bằng 20% của phần chênh lệch giữa tỷ suất đầu tư thực tế và tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng. Thời hạn thanh toán: phí uỷ thác đầu tư sẽ được thanh toán 1 năm một lần khi Bên B thanh toán lãi cho Bên A. Tiền thưởng (nếu có) nêu tại điều 7.3 sẽ được thanh toán hàng năm trên cơ sở kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ĐIỀU 8: THÔNG BÁO MẶC ĐỊNH Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A mặc nhiên thừa nhận luôn có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuất hiện đối với hoạt động đầu tư và chịu mọi rủi ro từ hoạt động đầu tư dự án Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị Bên B thực hiện dịch vụ cho mình Mặc nhiên uỷ thác cho Bên B đứng tên trong Hợp đồng đầu tư. ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 9.1 Quyền của Bên A Được hưởng các quyền lợi và các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi cố ý, hành vi gian lận của Bên B gây ra Được quyền ngừng ủy thác đầu tư, đồng thời thu hồi tiền đầu tư trước hạn trong trường hợp Bên B sử dụng số tiền đầu tư sai mục đích, vi phạm nội dung thoả thuận tại Hợp đồng này Được hưởng giá trị thanh lý tài sản theo tỷ lệ vốn góp trong trường hợp tham gia liên tục suốt đời dự án. 9.2 Nghĩa vụ của Bên A Chỉ sử dụng thông tin của Bên B phục vụ cho hoạt động đầu tư của dự án, không chia sẻ, cung cấp thông tin này cho người thứ 3 Chịu các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo qui định và các khoản chi phí hợp lý có liên quan đến hoạt động đầu tư của Bên B trong quá trình ủy thác đầu tư. Chuyển toàn bộ số tiền uỷ thác đầu tư vào tài khoản của Bên B theo thông báo chuyển vốn uỷ thác của Bên B để Bên B thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư theo qui định của Hợp đồng này. ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 10.1 Quyền của Bên B Được hưởng Phí uỷ thác đầu tư và tiền thưởng (nếu có) như qui định tại điều 7. Yêu cầu Bên A thanh toán các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo qui định, các chi phí hợp lý có liên quan đến hoạt động đầu tư thuộc nghĩa vụ Bên A Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết trong quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư Không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại, mất mát, thua lỗ, rủi ro của số tiền uỷ thác đầu tư trừ khi đó là do lỗi cố ý, sự gian lận của Bên B Khiếu nại đòi Bên A bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra 10.2 Nghĩa vụ của Bên B Đứng tên ký hợp đồng tham gia đầu tư, chuyển vốn đầu tư, quản lý và thay mặt Bên A thực hiện tất cả các giao dịch có liên quan đến hoạt động đầu tư. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ lợi nhuận thu được trong quá trình đầu tư dự án (nếu có) Không được phép sử dụng tiền uỷ thác, các khoản lợi nhuận hợp pháp khác của Bên A nếu không được sự đồng ý của Bên A hoặc không phù hợp với những qui định tại Hợp đồng này Giữ bí mật về hoạt động đầu tư, kinh doanh của Bên A mà Bên B đã có được trong quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư trừ trường hợp phải cung cấp theo qui định Cung cấp cho Bên A các thông tin liên quan đến dự án, tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác đầu tư nếu được yêu cầu và thực hiện chế độ báo cáo quy định tại điều 12. ĐIỀU 11: TRẢ LÃI, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ Lãi/Lỗ từ hoạt động uỷ thác đầu tư được Bên B thông báo và thực hiện thanh toán lãi/lỗ cho Bên A phù hợp với thời gian thanh toán lãi/lỗ của dự án quy định. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận lãi/lợi nhuận đầu tư từ dự án vào tài khoản của mình, Bên B có trách nhiệm chuyển trả lãi/lợi nhuận Bên A được hưởng cho Bên A sau khi trừ đi các khoản phí ủy thác đầu tư, tiền thưởng và các khoản phí, lệ phí, chi phí hợp lý khác liên quan đến hoạt động đầu tư (nếu có) ĐIỀU 12: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Định kỳ hàng năm, Bên B có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động của tàu và kết quả kinh doanh của tàu FPSO. Bên B thông báo kịp thời với Bên A trong trường hợp có những thay đổi liên quan trực tiếp đến dự án. ĐIỀU 13: CHUYỂN QUYỀN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CHO KHÁCH HÀNG: Trong thời hạn uỷ thác đầu tư hoặc tại thời điểm hết hạn hợp đồng uỷ thác đầu tư, nếu Bên A mong muốn được đầu tư trực tiếp vào dự án đầu tư và có đầy đủ điều kiện để tham gia đầu tư trực tiếp theo quy định của pháp luật, Bên B sẽ hỗ trợ Bên A thực hiện các thủ tục chuyển quyền đầu tư trực tiếp vào dự án cho Bên A. Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến chuyển nhượng quyền đầu tư trực tiếp theo quy định của pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn các khoản thuế liên quan đến việc chuyển nhượng. ĐIỀU 14: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG UỶ THÁC: Trong thời hạn uỷ thác Bên A có quyền chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác đầu tư cho Bên thứ 3. Bên thứ 3 tiếp tục duy trì các điều kiện và điều khoản của hợp đồng uỷ thác, trừ trường hợp đặc biệt phải có sự thoả thuận của Bên B và Bên thứ 3. Khi có nhu cầu chuyển nhượng Hợp đồng uỷ thác đầu tư, Bên A phải thông báo trước 15 ngày làm việc cho Bên B về phương án chuyển nhượng và phải được Bên B chấp thuận. Trong trường hợp Bên A chưa tìm được đối tượng chuyển nhượng (bên thứ 3) hoặc Bên B không thống nhất phương án do Bên A đề xuất, Bên B sẽ đề xuất phương án khác hỗ trợ Khách hàng tìm kiếm đối tượng chuyển nhượng và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng theo phương án đã thống nhất. Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến chuyển nhượng Hợp đồng uỷ thác đầu tư theo quy định của pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn các khoản thuế liên quan đến việc chuyển nhượng. ĐIỀU 15: BẤT KHẢ KHÁNG: Bất khả kháng là bất kỳ sự kiện hay hoàn cảnh khách quan nào vượt ra ngoài sự kiểm soát của các bên tham gia hợp đồng này, làm cho bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm của mình theo Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các sự kiện sau: sự thay đổi luật định, sự thay đổi chủ trương chính sách của Nhà nước, thiên tai, hoả hoạn, binh biến, đình công động đất, chiến tranh,... và những sự kiện hay hoàn cảnh khác có bản chất tương tự. Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm theo Hợp đồng sẽ không phải bồi thường những mất mát, tổn thất xảy ra cho các bên còn lại, nếu bên bị ảnh hưởng: Ngay lập tức hoặc không muộn hơn bẩy (07) ngày kể từ thời điểm xảy ra bất khả kháng, gửi thông báo cho Bên còn lại về hoàn cảnh hay sự kiện gây ra bất khả kháng đó và tương tự như vậy gửi thông báo cho Bên còn lại về việc chấm dứt hoàn cảnh hay sự kiện bất khả kháng đó. Trong vòng bẩy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo nêu trên, phải cung cấp đầy đủ các báo cáo và bằng chứng có xác thực, tính toán thời gian kéo dài (với sự thoả thuận đồng ý của Bên còn lại) cũng như biện pháp khắc phục các biện pháp khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra. Sử dụng những nỗ lực hợp lý cao nhất để khắc phụ hoặc làm giảm nhẹ hậu quả, hành động với thiện chí và sự quan tâm đúng mức đến quyền lợi của các Bên còn lại. Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải tiếp tục thực hiện các trách nhiệm Hợp đồng ngay sau khi kết thúc sự kiện bất khả kháng nếu bất khả kháng kéo dài liên tục không quá 180 ngày. Mỗi Bên có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất kỳ thời điểm nào sau khi gửi thông báo băng văn bản cho Bên còn lại trước ít nhất một (01) tháng nếu bất khả kháng kéo dài liên tục và vượt quá 180 ngày. Nếu Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng không thực hiện trách nhiệm nêu trong Điều 15.2 thì phải gánh chịu mọi hậu quả do bất khả kháng gây ra và phải bồi thường những mất mát, tổn thất xảy ra cho Bên còn lại. ĐIỀU 16: CÁC LỢI ÍCH VẬT CHẤT Các khoản lợi ích vật chất phát sinh từ hoạt động đầu tư sẽ được Bên B gộp vào giá trị đầu tư ban đầu và được tái đầu tư trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng. ĐIỀU 17: XỬ LÝ VI PHẠM Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vi phạm hợp đồng thì thông báo bằng văn bản cho bên kia biết, yêu cầu khắc phục vi phạm và giải quyết hậu quả phát sinh từ vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình theo Hợp đồng này. ĐIỀU 18: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPTrong trường hợp có tranh chấp xảy ra, hai bên chủ động cùng nhau tìm biện pháp giải quyết thông qua thương lượng hoà giải. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng thì đưa ra Toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết theo pháp luật. Quyết định của toà án mang tính bắt buộc. Bên nào có lỗi sẽ phải chịu án phí và các chi phí có liên quan khác phát sinh, nếu toà án không có qui định gì khác. ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Các Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Những vấn đề chưa được đề cập trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các qui định hiện hành của pháp luật. Hợp đồng này có thể được bổ sung, sửa đổi khi được các bên thoả thuận nhất trí. Phụ lục, các văn bản sửa đổi bổ sung là một bộ phận không tách rời của hợp đồng. Việc xử lý Hợp đồng khi một trong các Bên bị giải thể, phá sản, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất hoặc khách hàng là cá nhân qua đời, mất năng lực hành vi thực hiện theo qui định của pháp luật. Trường hợp có sự thay đổi của pháp luật làm cho một hoặc một số điều khoản hợp đồng này trở thành vô hiệu, thì các phần còn lại vẫn có giá trị pháp lý, hai bên cam kết nghiêm chỉnh tiếp tục thực hiện Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến hết thời hạn uỷ thác đầu tư qui định tại điều 4. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực, các bên sẽ gặp nhau để quyết toán các chi phí còn tồn tại. Hợp đồng này bao gồm 19 điều, được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Phụ lục hợp đồng các công việc mà PVFC phải thực hiện +) Đối với công ty liên doanh Thay mặt Bên A thực hiện tất cả các công việc thuộc nghĩa vụ của Bên A trong giai đoạn đầu xây dựng dự án Cử người tham gia vào hội đồng quản trị công ty và hoạt động tuân thủ theo các qui định được đề cập trong điều lệ hoạt động cty, pháp luật hiện hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của mình có thể phải thực hiện một trong các công việc sau thay mặt Bên A Tiến hành các thủ tục cần thiết để nhận được giấy phép đầu tư và các giấy phép khác liên quan đến quá trình hoạt động của công ty Thực hiện việc thuê đất, điện nước, vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng và nhân lực, nhà máy và các tiện ích khác liên quan đến việc xây dựng và vận hành dự án Có trách nhiệm thẩm định lại thiết kế kỹ thuật, chất lượng và giá thành của dây chuyền công nghệ do nhà cung cấp đề xuất Tiến hành tuyển lực lượng lao động Việt Nam đáp ứng các yêu cầu của Công ty Tiến hành các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhập khẩu toàn bộ máy móc thiết bị phục vụ cho dự án Tiến hành xin miễn thuế, giảm thuế, xin ưu đãi đầu tư và áp dụng các chính sách khuyến khích đầu tư khác (nếu có) nhằm mang lại lợi ích cho công ty Thông tin kịp thời những thay đổi về các qui định, chính sách của Việt Nam có thể ảnh hưởng đến Hợp đồng này để cùng nhau bàn bạc, đưa ra những biện pháp giảm tối đa thiệt hại cho công ty nếu có Trực tiếp giám sát và thi công xây dựng dự án +) Đối với công ty TNHH cử người tham gia hội đồng thành viên, hoạt động theo điều lệ công ty và pháp luật hiện hành II. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CHIA SẺ RỦI RO- CBCNV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ SỐ: /HĐUTDT Căn cứ Bộ luật dân sự nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ theo Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. Căn cứ theo Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hôm nay, ngày tháng năm 2003 tại Công ty Tài chính Dầu khí, 34B Hàn Thuyên Hà Nội, chúng tôi gồm: BÊN UỶ THÁC: (Sau đây gọi tắt là Bên A) Ông/Bà: Địa chỉ: Điện thoại: Tài khoản: Số CMND: BÊN NHẬN UỶ THÁC: CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ (PVFC) Sau đây gọi tắt là Bên B Người đại diện : Ông Nguyễn Tiến Dũng Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 34b Hàn Thuyên, Hà nội Điện thoại : 04.9331400 Fax: (04).9331396, (97) Tài khoản : 001.100.0277.546 Vietcombank. Mã số thuế : 0101057919.0 Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ thác đầu tư có chỉ định cùng chia sẻ rủi ro với những nội dung và điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong hợp đồng này nếu không có qui định gì khác, các từ ngữ sẽ được hiểu như sau: Thông báo chuyển vốn uỷ thác: là văn bản của Bên B gửi Bên A để chuyển vốn uỷ thác theo hợp đồng Tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính theo năm): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực tế (sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) do hoạt động đầu tư mang lại trên số tiền uỷ thác đầu tư. Tỷ suất Lợi nhuận kỳ vọng (được tính theo năm): là tỷ lệ phần trăm mà Bên A và Bên B cùng thống nhất và kỳ vọng thu được khi uỷ thác đầu tư. Thời hạn uỷ thác: là khoảng thời gian kể từ khi Bên A chuyển số tiền uỷ thác đầu tiên đến khi Bên B trả hết vốn uỷ thác, lãi do hoạt động đầu tư mang lại theo quy định trong hợp đồng. Vốn uỷ thác: là khoản tiền Bên A uỷ thác cho Bên B thực hiện hoạt động đầu tư. ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ Bên A uỷ thác vốn cho Bên B để Bên B góp vốn đầu tư vào dự án “Mua và Kinh doanh Tàu FPSO Ruby Princess” và chịu rủi ro đầu tư theo điều 6 dưới đây. Các đặc tính kỹ thuật cơ bản của tàu FPSO Ruby Princess: 2.1 Loại tầu biển: chứa xử lý và xuất dầu thô 2.2 Năm đóng: 1975 2.3 Nơi đóng: Thuỵ điển 2.4 Năm cải hoán: 1998 tại Singapore 2.5 Đăng kiểm: Det Norske Veritas (DNV), Nauy 2.6 Trọng tải: 140.900 DWT ĐIỀU 3: SỐ TIỀN UỶ THÁC ĐẦU TƯ Bằng số:........................ Bằng chữ:...................... ĐIỀU 4: THỜI HẠN UỶ THÁC ĐẦU TƯ: Thời hạn uỷ thác đầu tư đến ngày 31 tháng 1 năm 2009 kể từ ngày ký Hợp đồng Khi thời hạn hợp đồng kết thúc, các bên có thể thoả thuận gia hạn hiệu lực của Hợp đồng. Thời gian gia hạn thêm và các điều khoản (nếu có) của Hợp đồng do các Bên cùng thoả thuận bằng văn bản. Việc gia hạn phải được các Bên thực hiện tối thiểu ba (03) tháng trước ngày chấm dứt hiệu lực Hợp đồng. Nếu tại thời điểm Hợp đồng này hết hạn theo quy định tại điều 4.1 và 4.2 mà việc kinh doanh tàu và thanh toán công nợ giữa các bên vẫn đang tiếp tục diễn ra thì Hợp đồng này giữa các Bên sẽ được tự động gia hạn cho tới khi việc kinh doanh tàu, thanh toán công nợ và các nghĩa vụ liên quan kết thúc. Trong trường hợp thời gian hoạt động của dự án kết thúc trước hạn nêu tại điều 4.1, hai Bên sẽ cùng tiến hành thanh lý hợp đồng tại thời điểm dự án kết thúc và các Bên có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nêu tại Điều 9 dưới đây. ĐIỀU 5: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN KỲ VỌNG: Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của số tiền uỷ thác là 5%/năm, đây là cơ sở để Bên A và Bên B chia sẻ kết quả kinh doanh hàng năm thu được từ việc đầu tư vốn uỷ thác. ĐIỀU 6: PHÂN CHIA KẾT QUẢ KINH DOANH 6.1 Phân phối thu nhập Hàng năm lợi nhuận sau khi đã trừ các khoản thuế nghĩa vụ đối với Nhà nước, phân bổ các quỹ theo luật định, dự án chia lợi nhuận cho các bên tham gia. Trên cơ sở đó Bên A và Bên B thống nhất phân chia lợi nhuận theo nguyên tắc sau: Tỷ suất lợi nhuận Quyền lợi Bên A Quyền lợi Bên B Tỷ suất lợi nhuận thực tế > tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng + Vốn uỷ thác nhân với (x) Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và; + Vốn uỷ thác nhân với (x) 50% chênh lệch giữa tỷ suất lợi nhuận thực tế và tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng Vốn uỷ thác nhân với (x) 50% chênh lệch giữa tỷ suất lợi nhuận thực tế và tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng Tỷ suất lợi nhuận thực tế £ tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng Hưởng toàn bộ lợi nhuận thực tế Không Tỷ suất lợi nhuận thực tế £ 0 Không nhận được l•i Không 6.2 Thanh lý kết thúc hợp đồng UTĐT: 6.2.1 Tại thời điểm kết thúc hợp đồng uỷ thác đầu tư Bên B có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ vốn uỷ thác ban đầu cho Bên A Bên A được hưởng 50% giá trị thanh lý tài sản theo tỷ lệ vốn góp trong trường hợp tham gia liên tục suốt đời dự án. ĐIỀU 7: CHUYỂN VỐN UỶ THÁC Vốn uỷ thác được chuyển một lần bằng tiền mặt (chuyển khoản) theo yêu cầu của Bên B. Bên B lập Thông báo chuyển vốn uỷ thác kèm theo các tài liệu có liên quan gửi Bên A. Bên A có trách nhiệm chuyển vốn uỷ thác vào tài khoản chỉ định của Bên B theo tiến độ được quy định tại Thông báo chuyển vốn uỷ thác. 7.3 Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày Bên B phát hành Thông báo chuyển vốn cho khoản vốn uỷ thác đầu tiên, nếu khách hàng không nộp tiền thì Hợp đồng uỷ thác đầu tư coi như bị huỷ bỏ. ĐIỀU 8: TRẢ LÃI, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ, HOÀN TRẢ VỐN UỶ THÁC. Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư được Bên B thông báo và thanh toán cho Bên A theo quy định tại điều 6.1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận tiền lãi từ hoạt động đầu tư vào tài khoản của mình, Bên B có trách nhiệm chuyển trả phần lãi mà Bên A được hưởng theo điều 6.1 bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản do Bên A chỉ định. ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và nghĩa vụ của Bên A: 9.1.1 Quyền của Bên A Được hưởng lãi từ hoạt động đầu tư theo quy định tại Điều 6. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi cố ý, hành vi gian lận của Bên B gây ra Được quyền ngừng uỷ thác đầu tư, đồng thời thu hồi tiền uỷ thác trước hạn cả gốc, lãi trong trường hợp Bên B sử dụng số tiền uỷ thác sai mục đích. Được hưởng 50% giá trị thanh lý tài sản theo tỷ lệ vốn góp trong trường hợp tham gia liên tục suốt đời dự án. 9.1.2 Nghĩa vụ của Bên A: Bồi thường thiệt hại cho Bên B trong trường hợp do lỗi của Bên A gây ra. Chịu tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo qui định của pháp luật Chịu rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư theo nguyên tắc chia sẻ rủi ro quy định tại Điều 6. Giữ bí mật các thông tin về dự án. 9.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B 9.2.1 Quyền của Bên B Yêu cầu Bên A chuyển vốn uỷ thác đầu tư đầy đủ và đúng hạn. Được chia một phần lãi do hoạt động đầu tư mang lại theo quy định tại Điều 6. Yêu cầu Bên A thanh toán các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định, các chi phí hợp lý có liên quan đến hoạt động đầu tư thuộc nghĩa vụ Bên A Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến Bên A trong quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư của Bên B. Không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại, thua lỗ, rủi ro do lỗi của Bên A. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại phát sinh do Bên A vi phạm hợp đồng. 9.2.2 Nghĩa vụ của Bên B Ký kết hợp đồng tham gia đầu tư, chuyển vốn đầu tư, quản lý và thực hiện tất cả các giao dịch có liên quan đến hoạt động đầu tư. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ lợi nhuận thu được trong quá trình đầu tư dự án (nếu có) Không được phép sử dụng tiền uỷ thác, các khoản lợi nhuận hợp pháp khác của Bên A nếu không được sự đồng ý của Bên A hoặc không phù hợp với những quy định tại Hợp đồng này. Giữ bí mật về hoạt động đầu tư, kinh doanh của Bên A mà Bên B có được trong quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định. Cung cấp cho Bên A các thông tin theo chế độ báo cáo quy định tại Điều 10. ĐIỀU 10: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Định kỳ hàng năm, trong tháng 1 của năm tiếp sau đó, Bên B có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động của tàu và kết quả kinh doanh của tàu FPSO. Bên B thông báo kịp thời với Bên A trong trường hợp có những thay đổi liên quan trực tiếp đến dự án. ĐIỀU 11: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG UỶ THÁC: Trong thời hạn uỷ thác (trừ thời gian xây dựng) Bên A có quyền chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác đầu tư cho Bên thứ 3. Bên thứ 3 tiếp tục duy trì các điều kiện và điều khoản của hợp đồng uỷ thác, trừ trường hợp đặc biệt phải có sự thoả thuận của Bên B. Khi có nhu cầu chuyển nhượng Hợp đồng uỷ thác đầu tư, Bên A phải thông báo trước 15 ngày làm việc cho Bên B về phương án chuyển nhượng và phải được Bên B chấp thuận. Trong trường hợp Bên A chưa tìm được Bên thứ 3 (đối tượng chuyển nhượng hoặc Bên B không thống nhất phương án do Bên A đề xuất, Bên B sẽ đề xuất phương án khác hỗ trợ Bên A tìm kiếm đối tượng chuyển nhượng và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng) theo phương án đã thống nhất. Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến chuyển nhượng vốn uỷ thác theo quy định của pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn các khoản thuế liên quan đến việc chuyển nhượng. Trong thời gian xây dựng (phù hợp với báo cáo khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt) Bên A không được chuyển nhượng Hợp đồng uỷ thác đầu tư cho bên thứ 3, trừ trường hợp đặc biệt khi có sự chấp thuận của Bên B. Bên A được nhận vốn uỷ thác sau khi Bên B hoàn tất thủ tục chuyển nhượng Hợp đồng uỷ thác đầu tư. ĐIỀU 12: BẤT KHẢ KHÁNG: Bất khả kháng là bất kỳ sự kiện hay hoàn cảnh khách quan nào vượt ra ngoài sự kiểm soát của các bên tham gia hợp đồng này, làm cho bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm của mình theo Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các sự kiện sau: sự thay đổi luật định, sự thay đổi chủ trương chính sách của Nhà nước, thiên tai, hoả hoạn, binh biến, đình công động đất, chiến tranh,... và những sự kiện hay hoàn cảnh khác có bản chất tương tự. Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm theo Hợp đồng sẽ không phải bồi thường những mất mát, tổn thất xảy ra cho các bên còn lại, nếu bên bị ảnh hưởng: Ngay lập tức hoặc không muộn hơn bẩy (07) ngày kể từ thời điểm xảy ra bất khả kháng, gửi thông báo cho Bên còn lại về hoàn cảnh hay sự kiện gây ra bất khả kháng đó và tương tự như vậy gửi thông báo cho Bên còn lại về việc chấm dứt hoàn cảnh hay sự kiện bất khả kháng đó. Trong vòng bẩy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo nêu trên, phải cung cấp đầy đủ các báo cáo và bằng chứng có xác thực, tính toán thời gian kéo dài (với sự thoả thuận đồng ý của Bên còn lại) cũng như biện pháp khắc phục các biện pháp khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra. Sử dụng những nỗ lực hợp lý cao nhất để khắc phụ hoặc làm giảm nhẹ hậu quả, hành động với thiện chí và sự quan tâm đúng mức đến quyền lợi của Bên còn lại. Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải tiếp tục thực hiện các trách nhiệm Hợp đồng ngay sau khi kết thúc sự kiện bất khả kháng nếu bất khả kháng kéo dài liên tục không quá 180 ngày. Mỗi Bên có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất kỳ thời điểm nào sau khi gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước ít nhất một (01) tháng nếu bất khả kháng kéo dài liên tục và vượt quá 180 ngày. Nếu Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng không thực hiện trách nhiệm nêu trong Điều 12.2 thì phải gánh chịu mọi hậu quả do bất khả kháng gây ra và phải bồi thường những mất mát, tổn thất xảy ra cho Bên còn lại. ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, hai bên chủ động cùng nhau tìm biện pháp giải quyết thông qua thương lượng hoà giải. Nếu không giải quyết được bằng thương lượng thì đưa ra Toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết theo pháp luật. Quyết định của toà án mang tính bắt buộc. Bên nào có lỗi sẽ phải chịu án phí và các chi phí có liên quan khác phát sinh, nếu toà án không có qui định gì khác ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Các Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Những vấn đề chưa được đề cập trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các qui định hiện hành của pháp luật Việc xử lý Hợp đồng khi một trong các Bên, dự án bị giải thể, phá sản, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất thực hiện theo qui định của pháp luật Hợp đồng uỷ thác này và các văn bản sửa đổi bổ sung và các văn bản khác phát sinh trong quá trình giao dịch sẽ là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng, các bên có nghĩa vụ chấp hành. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 2 bản để theo dõi thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Phụ lục 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG BÁO CHUYỂN VỐN UỶ THÁC Phụ lục số: /PL-HĐUTĐT/2003 (Được đính kèm và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng uỷ thác đầu tư số /UTĐT-CBCNV/2003 ngày tháng năm 2003 ) Căn cứ vào Hợp đồng Uỷ thác đầu tư số: /UTĐT-CBCNV/2003 ngày tháng năm 2003 giữa ...................và Công ty Tài chính Dầu khí (PVFC) Đề nghị Ông/Bà................................ chuyển số tiền uỷ thác là:.......................... Tại: Phòng Tài chính Kế toán- Công ty Tài chính Dầu khí 34B- Hàn Thuyên – Hà nội hoặc chuyển vào Tài khoản của PVFC số....................................................... Ngày chuyển tiền: ............................................................................................... Đề nghị Ông/Bà chuyển tiền theo đúng nội dung đã nêu trên. CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ GIÁM ĐỐC Phụ lục I: Phân chia kết quả kinh doanh Hàng năm, lợi ích vật chất phát sinh và lãi từ hoạt động đầu tư sẽ được chia sẻ như sau: Tỷ suất lợi nhuận thực tế nhỏ hơn hoặc bằng tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng thì khách hàng được hưởng toàn bộ lợi nhuận thực tế Tỷ suất lợi nhuận thực tế lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng: PVFC được hưởng 50% chênh lệch giữa tỷ suất lợi nhuận thực tế và tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng Tỷ suất lợi nhuận thực tế nhỏ hơn hoặc bằng 0: Khách hàng không nhận được lãi suất đầu tư Nếu thời điểm kết thúc hợp đồng xảy ra trước thời điểm được nhận lãi và các lợi ích vật chất khác, khách hàng được hưởng lãi suất đầu tư trong năm theo tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng tương ứng với thời gian uỷ thác thực tế trong năm. Phụ lục Chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác Bên B được phép chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác đầu tư cho Bên thứ 3 theo những quy định sau: Giá chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác đầu tư được thoả thuận giữa Bên A và Bên thứ 3, không nhất thiết phải bằng giá trị vốn uỷ thác đầu tư trong hợp đồng uỷ thác đầu tư. Bên thứ 3 phải chấp nhận tiếp tục duy trì các điều kiện và điều khoản của hợp đồng uỷ thác trừ khi đạt được thoả thuận khác với Bên B Giá trị vốn uỷ thác của Bên thứ 3 trong hợp đồng uỷ thác đầu tư với PVFC vẫn được giữ nguyên theo điều kiện hợp đồng uỷ thác đã ký giữa Bên A và Bên B Bên A không có quyền chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác đầu tư cho Bên thứ 3 trong thời gian xây dựng, trừ trường hợp đặc biệt khi có sự chấp thuận của PVFC. Khi có nhu cầu chuyển nhượng hợp đồng uỷ thác đầu tư, Khách hàng phải thông báo 15 ngày làm việc cho PVFC về phương án chuyển nhượng và phải được PVFC chấp thuận.Trong trường hợp Bên A chưa tìm được đối tượng chuyển nhượng (Bên thứ 3) hoặc PVFC không thống nhất phương án do Bên A đề xuất, PVFC sẽ đề xuất phương án khác hỗ trợ Bên A tìm kiếm đối tượng chuyển nhượng và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng theo phương án đã thống nhất. Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, giải thể, chấm dứt hoạt động trước thời điểm kết thúc hợp đồng uỷ thác đầu tư , Hợp đồng uỷ thác đầu tư mặc nhiên được thanh lý, giá trị thanh lý căn cứ vào giá trị vốn góp nhận được từ việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp theo luật định. PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1: Nguyễn Văn Ba , Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Nhà xuất bản đại học quốc gia, 2002 2: Ngô Trung Việt, Phân tích và thiết kế và tin học hệ thống quản lý kinh doanh nghiệp vụ Nhà xuất bản giao thông vận tải 1995 3: Phạm Hữu Khang , Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000 Nhà xuất bản giáo dục 2002 4.Nguyễn Thị Ngọc Mai, Microsoft Visual Basic 6.0 – Lập trình cơ sở dữ liệu Nhà xuất bản giáo dục 2000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1464.doc
Tài liệu liên quan