Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập bằng UML

- Đồ án đã sử dụng công cụ Rational Rose để thiết kế và giải quyết một bài toán thực tế “Hệ thống quản lý kết quả học tập” để minh hoạ một cách cụ thể các lý thuyết về phân tích và thiết kế hướng đối tượng bằng UML - Do có hạn chế về thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm nên đồ án chưa phải đã làm việc với một hệ thống thật lớn. Em rất muốn sẽ hoàn thhiện các bước phân tích và thiết kếchi tiết một hệ thống lớn hơn, phức tạp hơn sử dụng UML như “Hệ thóng quản lý học sinh sinh viên”. Hệ thống này sẽ làm khép kín từ khi sinh viên vào trường : Trúng tuyển  Đăng ký nhập học  Thu học phí  Quản lý chất lượng toàn diện (môn học, giáo viên, phòng học, lớp học, điểm , kết quả rèn luyên, ). Hệ thống sẽ giúp người quản lý nắm thông tin nhanh , chính xác và bảo mật.

doc54 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập bằng UML, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyển dữ liệu về điểm của học sinh, sinh viên trong các trường hợp : học sinh sinh viên bị lưu ban; học sinh sinh viên chuyển từ lớp này sang lớp khác. Ghi chú : Khi chuyển điểm, chương trình sẽ chuyển theo danh sách bên dưới môn học sẽ chuyển. Đối với các môn học thừa (các môn sinh viên đã học ở các lớp khác nhưng không có trong lớp hiện tại) chương trình sẽ không xoá điểm các môn học đó. C.4 Quản lý tốt nghiệp C.4.1 Xét tư cách dự thi tốt nghiệp C.4.2 Môn thi tốt nghiệp C.4.3 Nhập điểm thi tốt nghiệp C.4.4 Tổng hợp kết qủa thi tốt nghiệp C.5 Tạo báo cáo C.5.1 Tạo báo cáo tổng kết điểm trung bình C.5.2 Tạo báo cáo danh sách sinh viên lên lớp C.5.3 Tạo báo cáo danh sách học sinh sinh viên lưu ban C.5.4 Tạo báo cáo danh sách học sinh sinh viên xét học bổng C.5.5 Tạo báo cáo tình hình học tập C.5.6 Tạo báo cáo tổng kết điểm năm C.5.7 Tạo báo cáo kết quả xét lên lớp C.5.8 Tạo bảng ghi kết quả học tập C.6 Báo cáo tổng kết Mục đích : Hệ thống còn phải có chức năng tạo các báo cáo tổng kết cho các đơn vị trong trường : Phòng hiệu trưởng; phòng đào tạo; Phòng quản lý học sinh sinh viên; Các khoa và giáo viên … về tình hình học sinh sinh viên và kết quả học tập. rèn luyện của học sinh sinh viên. MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG Mô hình ca sử dụng mô tả người dùng sẽ tương tác với hệ thống như thế nào để thực hiện từng thành phần rời rạc của công việc. Sử dụng mô hình ca sử dụng để xây dựng lên các yêu cầu chức năng của hệ thống và thực hiện đầy đủ các chi tiết của hệ thống. Biểu đồ gói Biểu đồ gói cho ta thấy được cái nhìn tổng quan về các gói ca sử dụng của hệ thống. Sơ đồ sau mô tả các mối quan hệ giữa các gói Ca sử dụng. Hình 1 : Chi tiết về các gói Gói 1 : Danh mục Bao gồm các ca sử dụng sau : 1.1 Cập nhật danh mục hệ đào tạo 1.2 Cập nhật danh mục khoá học 1.3 Cập nhật danh mục khoa 1.4 Cập nhật danh mục ngành nghề đào tạo 1.5 Cập nhật danh mục lớp học 1.6 Cập nhật danh mục môn học Sơ đồ ca sử dụng được mô ta như sau : Hình 2 Gói ca sử dụng Danh Mục Mô tả ca sử dụng 1.1 : Cập nhật danh mục hệ đào tạo Mục đích : Dùng để khai báo danh sách hệ đào tạo. Gồm có mã hệ đào tạo, mỗi hệ đào tạo sẽ có một mã riêng. Tên gọi hệ đào tạo. Thời gian đào tạo … Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo Các bước tiến hành : Chọn chức năng ‘Danh mục’ : hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có sẵn và nhân viên phòng đào tạo chọn chức năng ‘Danh mục hệ đào tạo’. Hiển thị danh mục các hệ đào tạo của trường : Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về các hệ đào tạo của trường và các đối tượng hỗ trợ cho việc nhập thông tin hệ đào tạo mới. Người dùng nhập thông tin hệ đào tạo mới hoặc sửa chữa Ca sử dụng kết thúc Các trường hợp khác Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát. Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin Nếu thông tin về hệ đào tạo đã có thì hiển thị thông báo lỗi Điều kiện trước : đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các hệ đào tạo Mô tả ca sử dụng 1.2 : Cập nhật danh mục khoá học Mục đích : Dùng để khai báo danh sách khoá học. Gồm có mã số khoá học, mỗi khoá học sẽ có một mã số khác nhau. Năm bắt đầu của khoá học. Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo Các bước tiến hành : Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục khoá học’ Hiển thị danh mục các khoá học của trường : Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về các khoá học của trường và các đối tượng hỗ trợ cho việc nhập thông tin khoá học mới. Người dùng nhập và sửa thông tin về khoá học Ca sử dụng kết thúc Các trường hợp khác Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát. Nếu thông tin về khoá học đã có thì hiển thị thông báo lỗi Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các hệ đào tạo. Mô tả ca sử dụng 1.3 : Cập nhật danh mục khoa Mục đích : Dùng để khai báo danh sách các khoa đào tạo của trường. Gồm có mã số khoa, tên khoa, tên giáo vụ, tên trưởng khoa … Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo Các bước tiến hành : Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục khoa’ Hiển thị danh mục các khoa đào tạo của trường : Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về các khoa đào tạo của trường và các đối tượng hỗ trợ cho việc nhập thông tin khoa đào tạo mới. Người dùng nhập và sửa thông tin về khoa đào tạo Ca sử dụng kết thúc Các trường hợp khác Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát. Nếu nhập trùng khoa thì hiển thị thông báo lỗi Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các khoa đào tạo. Mô tả ca sử dụng 1.4 : Cập nhật danh mục ngành nghề đào tạo Mục đích : Dùng để khai báo danh sách ngành nghề đào tạo. Gồm có mã ngành nghề đào tạo, mỗi ngành nghề đào tạo sẽ có một mã riêng. Tên gọi của ngành nghề đào tạo. Diễn giải (mô tả rõ hơn về ngành nghề đào tạo …) Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo Các bước tiến hành : Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục ngành nghề đào tạo’ Hiển thị danh mục các ngành đào tạo của trường : Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về các khoa đào tạo của trường và các đối tượng hỗ trợ cho việc nhập thông tin ngành nghề đào tạo mới. Người dùng nhập và sửa thông tin ngành nghề đào tạo Ca sử dụng kết thúc Các trường hợp khác Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát. Nếu nhập trùng ngành nghề đào tạo thì hiển thị thông báo lỗi Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các ngành nghề đào tạo. Mô tả ca sử dụng 1.5 : Cập nhật danh mục lớp học Mục đích : Dùng để khai báo danh sách các lớp học của trường, các khóa học, hệ đào tạo, ngành nghề, loại đào tạo, khoa. Gồm có mã lớp học, mỗi lớp học sẽ có một mã riêng, tên gọi của lớp học, tình trạng lớp học (mô tả rõ hơn về lớp học đang trong quá trình quản lý (OK=1) hay không còn quản lý (OK=0), sĩ số lớp …) Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo Các bước tiến hành : Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục lớp học’ Hiển thị danh sách các lớp học của trường : Hệ thống sẽ hiển thị thông tin về các lớp học thuộc khoá học nào, ngành nghề đào tạo nào của trường, loại hình đào tạo nào, khoa nào, và các đối tượng hỗ trợ cho việc nhập thông tin lớp học mới Người dùng nhập và sửa thông tin lớp học mới Ca sử dụng kết thúc Các trường hợp khác Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát. Nếu nhập trùng thì hiển thị thông báo lỗi Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các lớp học. Mô tả ca sử dụng 1.6 : Cập nhật danh mục môn học Mục đích : Dùng để khai báo danh mục môn học. Gồm có mã môn học, mỗi môn học sẽ có một mã riêng, tên gọi của môn học, tính chất môn học (lý thuyết hay thực hành)học kỳ thực hiện môn học. Số đơn vị học trình của môn học. Khoa đảm nhận môn học. Tác nhân kích hoạt : Phòng đào tạo Các bước tiến hành : Chọn chức năng ‘Danh Mục’ : Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng có sẵn và người dùng chọn chức năng ‘Danh mục môn học’ Hiển thị danh sách các môn học của trường : Hệ thống sẽ hiển thị chức năng có sẵn và nhân viên phòng đào tạo chọn chức năng ‘Danh mục môn học’ Người dùng nhập và sửa thông tin về môn học. Ca sử dụng kết thúc Các trường hợp khác Thoát : Người sử dụng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử dụng. Người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát. Nếu nhập trùng thì hiển thị thông báo lỗi Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin Điều kiện trước : Đã có chức năng quản lý phân quyền sử dụng hệ thống Điều kiện sau : Tạo ra danh mục các môn học. Gói 2 : Hồ sơ sinh viên Bao gồm các ca sử dụng sau Sao chép kết quả sinh viên Đăng ký nhập học Phân lớp cho sinh viên Bổ sung lý lịch Chấm công sinh viên Xếp loại thi đua Khen thưởng Kỷ luật Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau : Hình 3 : Sơ đồ ca sử dụng của gói hồ sơ sinh viên Mô tả ca sử dụng 2.1 : Sao chép kết quả tuyển sinh Mục đích : Sao chép toàn bộ hồ sơ lien quan đến sinh viên từ chương trình tuyển sinh. Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn tên và đường dẫn đến file dữ liệu tuyển sinh, chọn khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo, chuyển phông chữ cho phù hợp. Các bước thực hiện : Vào menu ‘Hệ thống’ : Chọn chức năng ‘Sao chép kết quả tuyển sinh’. Chỉ ra file dữ liệu tuyển sinh : Chọn chức năng ‘Tệp nguồn’ hoặc nút ‘…’: chọn từ thư mục (…) hoặc nhập tên và đường dẫn (tệp nguồn) đến file dữ liệu tuyển sinh. Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học, hồ sơ được sao chép sẽ gắn thêm thông số hệ đào tạo. Chọn ngành nghề : Hiển thị danh sách các ngành nghề đào tạo Chọn điều kiện kèm Chọn môn 1 : Điểm thi môn 1 Chọn môn 2 : Điểm thi môn 2 Chọn môn 3 : Điểm thi môn 3 Chọn môn 4 : Điểm thi môn 4 Chọn tổng : Tổng điểm đạt được Chọn Font nguồn : Chọn font đúng với font chữ của chương trình tuyển sinh Chọn nút ‘thực hiện’ hoặc nút ‘trở về’ Nếu chọn nút thực hiện sẽ bắt đầu sao chép Nếu chọn nút trở về sẽ kết thúc công việc Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay trở về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay trở về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo. Phải có dữ liệu tuyển sinh từ chương trình tuyển sinh của bộ giáo dục và đào tạo. Điều kiện sau : Phải sao chép được danh sách sinh viên trúng tuyển cùng các điều kiện kèm. Mô tả ca sử dụng 2.2 : Đăng ký nhập học Mục đích : Dùng để chuyển hồ sơ sinh viên từ danh sách chưa đăng ký nhập học (kết quả tuyển sinh) sang danh sách chính thức. Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn khoá học mới, chọn DS HSSV chưa đăng ký nhập học, Các bước thực hiện : Chọn điều kiện sinh viên cần đăng ký nhập học từ các ô khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề, họ và tên, SBD (số báo danh) Nhấn nút Lọc ĐK để chwong trình lọc ra danh sách sinh viên chưa đăng ký nhập học thoả mãn điều kiện người dùng nhập vào Tích các cột OK tương ứng để chọn sinh viên đăng ký, có thể dùng một nút V hoặc nút X chọn tất cả hoặc loại bỏ tất cả. Chọn nút “Đăng ký”, “Xoá hết” hoặc “Trở về” Nếu chọn nút “Đăng ký” thiìdanh sách sinh viên được đánh dấu sẽ chuyển từ danh sách chưa đăng ký và danh sách đã đăng ký Nếu chọn nút “Xoá hết” thì danh sách sinh viên không đăng ký sẽ bị xoá hết (dữ liệu không thể phục hồi) Chọn nút “Trở về” Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị hệ đào tạo : Quay trở về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị ngành nghề : Quay trở về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo. Phải sao chép được danh sách sinh viên trúng tuyển cùng các điều kiện kèm. Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đã được đánh dấu vào danh sách đã đăng ký nhập học. Mô tả ca sử dụng 2.3 : Bổ sung lý lịch Mục đích : Dùng để nhập trực tiếp hồ sơ sinh viên vào chwong trình hoặc sửa hồ sơ sinh viên đã có trong danh sách Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn khoá học mới, chọn mổ sung lý lịch trích ngang. Các bước tiến hành : Cập nhật hồ sơ tương ứng với các mã ô, ngày sinh, họ đệm, tên , khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề, hộ khẩu thường trú… Chọn “Bổ sung”, “Lưu hồ sơ”, “Làm lại”, “Sửa hồ sơ” hoặc nút “Trở về”. Nếu chọn nút “Lưu hồ sơ” để lưu hồ sơ sinh viên vào danh sách sinh viên Chọn nút “Trở về” Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị ngành nghê : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng Hồ sơ sinh viên bổ sung mới : Đăng ký thực hiện qua chức năng đăng ký nhập học Sửa hồ sơ : cần có quyền truy cập Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo. Sinh viên đã phải đăng ký nhập học Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đã bổ sung lý lịhc vào hồ sơ lưu. Mô tả ca sử dụng 2.4 : Phân lớp cho sinh viên Mục đích : Dùng để phân lớp học cho sinh viên mới đăng ký nhập học hoặc chuyển hồ sơ từ lớp học này sang lớp học khác. Mô tả ca sử dụng : để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục Lớp học, chọn chức năng phân lớp học Các bước thực hiện : Chọn ô điều kiện khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề để liệt kê danh sách sinh viên chưa được phân lớp. Chọn lớp học cần chuyển hồ sơ sinh viên vào Chọn sinh viên trong danh sách chưa phân lớp để chuyển hồ sơ sinh viên vào lớp học trong danh sách phía dưới. Có thể chọn toàn bộ danh sách chưa phân lớp học được chọn. Chuyển hồ sơ sinh viên từ lớp này sang lớp khác : Chọn lớp học hiện thời, chuyển hồ sơ sang danh sách chưa phân lớp, chọn lớp học cần chuyển. Chọn nút “Trở về” Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghê : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hồ sơ trong danh sách chưa phân lớp : Phỉa chọn điều kiện khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề tương ứng với hồ sơ sinh viên đó. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề đào tạo. Phải sao chép được danh sách sinh viên trúng tuyển cùng các điều kiện kèm. Điều kiện sau : Khi chuyển hồ sơ từ danh sách đã phân lớp sang danh sách chưa phân lớp, các thông tin về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề đào tạo trong hồ sơ sinh viên vẫn phải giữ nguyên. Phải tạo được danh sách sinh viên trong từng lớp với sĩ số xác định trước. Mô tả ca sử dụng 2.5 : Xếp loại thi đua Mục đích : Dùng để quản lý quá trình khen thưởng và kỷ luật của sinh viên Mô tả ca sử dụng : Chứa hai ca sử dụng có quan hệ > Ca sử dụng khen thưởng Ca sử dụng Kỷ luật Mô tả ca sử dụng 2.5.1 : Khen thưởng Mục đích : Dùng để cập nhật khi phát sinh khen thưởng của sinh viên Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục khen thưởng - kỷ luật, chọn chức năng cập nhật khen thưởng. Các bước tiến hành : Đăng nhập vào chức năng khen thưởng Nhập mã số sinh viên vào ô mã số hoặc nhấn vào nút tìm kiếm để hiển thị danh sách sinh viên. Hiển thị các thông tin về sinh viên có mã số vừa chọn Nhập các thông tin về khen thưởng như : Số quyết định, ngày khen thưởng, lý do, hình thức, người ký. Chọn nút “Lưu”, “Xem hồ sơ” hoặc “Trở về” Chọn nút “Xem hồ sơ” : Đưa ra toàn bộ thông tin về sinh viên có mã số đã chọn Chọn nút “Lưu” : Ghi lại các thông tin khen thưởng vừa nhập Chọn nút “Trở về” : Kết thúc ca sử dụng Các trường hợp khác Mã số nhập sai : Hiển thị thông báo không tìm thấy sinh viên Không hiển thị hình thức khen thưởng : Quay về danh mục hình thức khen thưởng để nhập thêm danh mục khen thưởng hoặc kết thúc ca sử dụng. Điều kiện trước : Phải có sẵn danh mục hình thức khen thưởng và danh sách sinh viên được khen thưởng Điều kiện sau : Phả lưu quá trình khen thưởng của sinh viên vào hồ sơ. Mô tả ca sử dụng 2.5.2 : Kỷ luật Mục đích : Dùng để cập nhật khi phát sinh liên quan đến kỷ luật của sinh viên Mô tả ca sử dụng : để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục khen thưởng - Kỷ luật, chọn chức năng cập nhật kỷ lụât. Các bước tiến hành : Đăng nhập vào chức năng kỷ luật Nhập mã số sinh viên bị kỷ luật vào ô mã số hoặc nhấn vào nút “Tìm kiếm” để lấy thông tin về sinh viên Nhập các thông tin về kỷ luật như : Số quyết định, ngày kỷ luật, Lý do, hình thức, người ký. Nhấn nút đình chỉ học tập nếu sinh viên bị đình chỉ học tập. Chọn nút “Lưu”, “Xem hồ sơ” hoặc “Trở về” Chọn nút “Lưu” : hồ sơ sẽ được lưu lại Chọn nút “Xem hồ sơ” : Kiểm tra chi tiết hồ sơ sinh viên Chọn nút “Trở về” : Kết thúc ca sử dụng Các trường hợp khác Nhập mã số sinh viên không đúng : Hiển thị thông báo lỗi Không hiển thị được hình thức kỷ luật :Quay về danh mục hình thức kỷ luật để nhập thêm danh mục kỷ luật hoặc kết thúc ca sử dụng. Điều kiện trước : Phải có sẵn danh mục về các hình thức kỷ luật và danh sách sinh viên bị kỷ luật trong cơ sở dữ liệu Điều kiện sau : Phải lưu được hồ sơ sinh viên bị kỷ luật. Nếu người dùng chọn đình chỉ học tập thì hồ sơ sinh viên phải được loại khỏi danh sách hồ sơ sinh viên đang theo học. Mô tả ca sử dụng 2.6 : Chấm công sinh viên Mục đích : Cập nhật điểm danh hàng ngày của sinh viên, tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý (Ở đây sẽ phải cập nhất sinh viên nghỉ học theo ngày) Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng vào menu QLHSSV chọn mục bảng điểm danh, chọn chức năng bảng điểm danh hàng ngày. Các bước thực hiện : Nhập ngày điểm danh : Ngày thường ngầm định theo hệ thống máy chủ Chọn các thông tin về lớp học cần điểm danh Nhập dữ liệu điểm danh theo nguyên tắc (Có mặt; Vắng có phép; Vắng không phép) Chọn nút “Lưu bảng điểm danh” sẽ lưu kết quả điểm danh Các trưởng hợp khác : Không hiển thị danh sách sinh viên của lớp học cần điểm danh : Hiển thị thông báo lỗi Điều kiện trước : Phải có sẵn thông tin về học sinh trong từng lớp Điều kiện sau : Phải lưu được bảng điểm danh Gói 3 : Quản lý chất lượng đào tạo Hình 4 : Chi tiết gói quản lý chất lượng đào tạo Gói 3.1 : Dánh sách sinh viên dự thi Bao gồm ca sử dụng In danh sách Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau : Hình 5 : Gói ca sử dụng danh sách sinh viên dự thi Mô tả ca sử dụng : In danh sách thi Tên : In danh sách thi Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, ngày thi, năm học, học kỳ, môn học, phòng thi, lần thi. Các bước thực hiện Chọn menu Giáo viên : Hiển thị các chức năng mà giáo viên có quyền thực hiện Chọn chức năng cập nhật điểm thi : Hiển thị các chức năng liên quan đến cập nhật điểm Chọn chức năng in danh sách thi sinh dự thi : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc in danh sách thí sinh dự thi. Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để giáo viên lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để giáo viên lựa chọn. Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần in danh sách để giáo viên lựa chọn. Chọn ngày thi Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn thi Chọn lần thi Chọn nút “Xem in” hoặc nút “Trở về” Nếu chọn nút “Xem in” sẽ đưa ra danh sách các thí sinh dự thi để xem in Nếu chọn nút trở về sẽ kết thúc công việc Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách thí sinh dự thi : Khi nhấn nút xem in không đưa ra được danh sách sinh viên dự thithì sẽ hiển thị một thông báo lỗi cho người dùng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách sinh viên trong các lớp. Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi cho từng phòng Gói 3.2 : Môn học Bao gồm các ca sử dụng sau Phân môn học Bổ sung môn học mới Xoá môn học Sửa môn học Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau : Hình 6 : Sơ đò ca sử dụng của gói QL môn học Mô tả ca sử dụng 3.2.1 Phân môn học Mục đích : Xác định số lượng môn học, đơn vị học trình cho từng học kỳ Mô tả ca sử dụng : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học, tên môn học, đơn vị học trình, hệ số … Các bước thực hiện : Chọn menu phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thực hiện. Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc phân môn học Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách cá nghành nghề để lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần in danh sách thi để lựa chọn Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn nút “Xem in”, “Bổ sung”, “Sửa”, “Xóa” hoặc nút “Trở về” Chọn nút “Xem in” hiển thị thông tin về các môn học trong từng lớp Chọn nút “Bổ sung”: Hiển thị màn hình danh sách các môn học để bổ sung Chọn nút “trở về” : Thoát khỏi ca sử dụng Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Khi nhấn nút “Xem in” không đưa ra được danh sách môn học thì sẽ hiển thị một thông báo lỗi cho người dùng Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách các môn học. Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách các môn học, số đơn vị học trình cho từng kỳ Mô tả ca sử dụng 3.2.2 : Bổ sung môn học Mục đích : Bổ sung thêm môn học mới. Đây là ca sử dụng con của ca sử dụng Phân môn học Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học , hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học, tên môn học, đơn vị học trình, hệ số …Chọn nút bổ sung Các bước thực hiện : Chọn menu phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thực hiện Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị các chức năng liên quan đến môn học Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc phân môn học Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để lựa chọn Chọn lớp học Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn nút “Chấp nhận” hoặc “Trở về” Nếu chọn nút “Chấp nhận” sẽ xác nhận bổ sung môn học mới Nếu chọn nút “Trở về” kết thúc ca sử dụng Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Khi nhấn nút “Chấp nhận” không bổ sung được môn học mới thì sẽ hiển thị thông báo lỗi cho người dùng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách các môn học. Điều kiện sau : Phải bổ sung được danh sách các môn học mới, số đơn vị học trình cho từng kỳ. Mô tả ca sử dụng 3.2.3 : Sửa môn học Mục đích : Sửa các thông số cần thiết cửa môn học. Đây là ca sử dụng con của ca sử dụng Phân môn học. Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học, tên môn học, đơn vị học trình, hệ số … Các bước thực hiện Chọn Menu Phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thực hiện Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc phân môn học Chọn nút “Sửa” : Hiển thị các thông tin về môn học cần sửa Chọn Khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học. Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn nút “Chấp nhận” hoặc “Trở về” Nếu chọn nút “Chấp nhận” sẽ xác nhận sửa môn học Chọn nút “Trở về” sẽ không lưu việc sửa môn học, kết thúc ca sử dụng Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Khi nhấn nút “Chấp nhận” không sửa được các thông tin về môn học sẽ hiển thị một thông báo lỗi cho người dùng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sachs các môn học. Điều kiện sau : Phải sửa được các thông số về môn học muốn sửa. Mô tả ca sử dụng 3.2.4 : Xoá môn học Mục đích : Xoá môn học. Đây là ca sử dụng con của cá sử dụng Phân môn học. Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, năm học, học kỳ. Nhập mã môn học, tên môn học, đơn vị học trình, hệ số… Các bước thực hiện Chọn Menu Phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thực hiện Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị các chức năng liên quan đến môn học Chọn chức năng phân môn học : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc phân môn học Chọn Khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học. Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn nút “Xoá” : khi đó sẽ xuất hiện một thông báo khẳng định việc xoá môn học. Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hặoc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Khi nhấn nút “Chấp nhận” không xoá được môn học mới thì sẽ hiển thị thông báo lỗi cho người dùng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách các môn học. Để xoá một môn học trong danh sách trước tiên phải xoá toàn bộ điểm của môn học trong chức năng Xoá điểm. Ca sử dụng Phân môn học và các ca sử dụng con của nó chỉ được thực hiện bởi các người dùng có quyền. Điều kiện sau : Phải xoá được môn học muốn xoá. Gói 3.3 : Điểm số Bao gồm các ca sử dụng sau : Tạo file mẫu nhập điểm Cập nhật điểm thi Nhập điểm từ Excel Chuyển điểm Sửa điểm Xoá điểm Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau Hình 4.7 Sơ đồ ca sử dụng của gói Điểm số Mô tả ca sử dụng 3.3.1 Tạo file mẫu nhập điểm Mục đích : Chức năng này dùng để tạo ra một file mẫu giúp giáo viên có thể cập nhật điểm vào file mẫu này sau đó chứp dữ liệu vào chương trình mà không cần cập nhật lại Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về lớp học, năm học, học kỳ, môn học, ra tệp nào. Các bước thực hiện Chọn menu Phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền được thực hiện Chọn chức năng cập nhật điểm : Hiển thị các chức năng liên quan đến điểm số Chọn chức năng tạo file mẫu nhập điểm Excel : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc tạo file Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn học Chọn “Ra tệp” : Hiển thị màn hình nhập tên tệp mẫu Chọn nút “Thực hiện” : Tạo ra một tệp mẫu excel có chứa các thông tin về lớp học, môn học, học kỳ vừa chọn để nhập điểm Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Quay về danh mục môn học để nhập thêm hoặc kết thúc ca sử dụng Khi nhấn nút “Thực hiện” không tạo ra được tệp mẫu : Hiển thị thông báo lỗi Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về lớp học, môn học, danh sách các môn học, danh sách sinh viên trong từng lớp. Điều kiện sau : Phải tạo ra được tệp mẫu nhập điểm ở excel Mô tả ca sử dụng 3.3.2 : Cập nhật điểm thi Mục đích : Chức năng này dùng để nhập kết quả thi vào chương trình Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, ngành nghề, lớp học, năm học, học kỳ, môn học, lần thi. Các bước thực hiện Chọn menu Phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thực hiện Chọn chức năng cập nhật điểm : Hiển thị các chức năng liên quan đến điểm số Chọn chức năng nhập điểm bằng tay : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc cập nhật điểm thi Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn học Chọn nút “Chấp nhận” : Hiển thị danh sách sinh viên theo lớp vừa chọn Chọn nút “Lưu kết quả”, “In bảng điểm” ,“In danh sách dự thi” và “Trở về” Nếu chọn nút “Lưu kết quả” : Ghi lại bảng điểm vừa nhập Nếu chọn nút “In bảng điểm” : Cho phép in bảng điểm théo môn học và lớp Nếu chọn nút “In danh sách dự thi” : Hiển thị ca sử dụng in danh sách dự thi Nếu chọn nút trở về : kết thúc ca sử dụng Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Quay về danh mục môn học để nhập thêm hoặc kết thúc ca sử dụng Khi nhấn nút “Lưu kết quả” hoặc “In bảng điểm” không thực hiện được việc nhập điểm thì sẽ hiển thị một thông báo lỗi cho người dùng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách các môn học, danh sách sinh viên trong từng lớp. Điều kiện sau : Phải nhập được điểm cho sinh viên theo từng môn học, lớp, lần thi,…. Mô tả ca sử dụng 3.3.3 Nhập điểm bằng excel Mục đích : Chức năng này dùng để nhập kết quả thi từ file excel vào chương trình Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về lớp học, năm học, học kỳ, môn học, lần thi, từ tệp dữ liệu excel nào, phạm vi (từ hàng cột đến hàng cột) Các bước thực hịên `Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng cập nhật điểm : Hiển thị các chức năng liên quan đến điểm số Chọn chức năng sao chép từ Excel : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc nhập điểm từ Excel Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn học Chọn lần thi Chọn phạm vi Chọn ra đường dẫn tới tệp nguồn từ ô “Nhập từ Excel” Chọn nút “Nạp dữ liệu”, “Kiểm tra”, “Thực hiện” “Trở về” Nếu chọn nút “nạp dữ liệu” : Lấy dữ liệu từ tệp excel hiển thị ra màn hình Nếu chọn nút “Kiểm tra” : Kiểm tra dữ liệu nguồn của tệp excel Nếu chọn nút “Thực hiện” : Hệ thống sao chép dữ liệu từ tệp excel sang cơ sở dữ liệu Nếu chọn nút “Trở về” : Kết thúc Ca sử dụng Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Quay về danh mục môn học để nhập thêm hoặc kết thúc ca sử dụng Khi nhấn nút “Đọc dữ liệu”, “Kiểm tra” hoặc “Thực hiện” không thực hiện việc sao chép điểm thì sẽ hiển thị một thông báo lỗi cho người dùng. Điều kiện trước : Phải có sẵn các lớp học, môn học, danh sách các môn học, tệp dữ liệu nhập điểm từ excel (tối thiểu bao gồm các cột : Stt, mã số , họ tên, điểm số). Điều kiện sau : Phải sao chép được các điểm từ tệp dữ liệu Excel Mô tả ca sử dụng 3.3.4 Chuyển điểm Mục đích : Chức năng này dùng để chuyển dữ liệu về điểm của học sinh trong các trường hợp : Học sinh sinh viên bị lưu ban , Học sinh, sinh viên chuyển lớp. Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, lớp học, hệ đào tạo, nghành nghề, năm học, học kỳ, môn học. Các bước thực hiện Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng cập nhật điểm : Hiển thị các chức năng liên quan đến điểm số Chọn chức năng chuyển điểm : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc nhập điểm từ excel Chọn khoá học Chọn hệ đào tạo Chọn nghành nghề đào tạo Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn học Chọn lần thi Chọn nút “Lọc danh sách” , toàn bộ dữ liệu về các môn học sẽ được kiểm tra. Sẽ hiển thị hai danh sách : Một danh sách là toàn bộ điểm các môn học mà sinh viên đã học : Một danh sách liệt kê toàn bộ những môn học có thể được chuyển. Nhấn nút “Thực hiện” để chuyển điểm Nhấn nút “Trở về” kết thúc ca sử dụng Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Quay về danh mục môn học để nhập thêm hoặc kết thúc ca sử dụng Kiểm tra lại trong mục môn học sẽ chuyển, nếu thây chưa đúng thì nhấn nút “Trở về” để kiểm tra lại. Điều kiện trước : Phải có sẵn danh sách khóa học, hệ đào tạo, nghành nghề, môn học, lớp học Điều kiện sau : Phải chuyển được điểm từ lớp cũ sang lớp mới. Mô tả ca sử dụng 3.3.5 Sửa điểm Mục đích : Chức năng này dùng để sửa dữ liệu về điểm của học sinh sinh viên Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải lựa chọn các điều kiện về năm học, học kỳ môn thi, lần thi, các thông tin về học sinh sinh viên, điểm cũ, điểm mới, lý do sửa. Các bước thực hiện Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng cập nhật điểm : Hiển thị các chức năng liên quan đến điểm số Chọn chức năng sửa điểm : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc nhập điểm từ excel. Chọn mã sinh viên : Các thông tin cơ bản về hồ sơ học sinh được đưa ra giúp người dùng kiểm tra, đảm bảo việc sửa đúng hồ sơ. Chọn họ tên Chọn ngày sinh Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn thi : Đưa ra điểm hiện tại vào ô điểm cũ Chọn lần thi Chọn ô điểm cũ : xem điểm cũ đã chính xác chưa Chọn ô điểm mới : để nhập điểm mới vào Nhập lý do sửa Chọn nút “Lưu kết quả”, điêm mới người dùng vừa sửa sẽ được lưu lại. Nhấn nút “Khôi phục điểm cũ”, lấy lại điểm cũ nếu thấy việc sửa điểm là chưa chính xác Các trường hợp khác Nhập sai mã sinh viên : Sẽ có thông báo cho người dùng Không hiển thị danh sách môn thi : Sẽ có thông báo cho người dùng Kiểm tra lại trong mục môn học sẽ chuyển, nếu thấy chưa đúng thì nhấn nút “Trở về” để kiểm tra lại Điều kiện trước : Phải có sẵn danh sách sinh viên, môn thi, điểm thi cũ. Điều kiện sau : Phải sửa được điểm thi hoặc khôi phục điểm thi cũ cho học sinh sinh viên Mô tả ca sử dụng 3.3.6 : Xoá điểm Mục đích : Chức năng này dùng để xoá điểm đã nhập chp từng học sinh sinh viên cho từng môn học hoặc cho toàn bộ lớp học Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, lớp học, hệ đào tạo, nghành nghề, năm học, học kỳ, môn học, Các bước thực hiện : Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng cập nhật điểm : Hiển thị các chức năng liên quan đến điểm số Chọn chức năng xoá điểm : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các điều kiện để xoá điểm. Chọn khoá học Chọn hệ đào tạo Chọn nghành nghề đào tạo Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn môn học Chọn nút “Xoá điểm”, việc xoá điểm sẽ được thực hiện Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị danh sách môn học : Quay về danh mục môn học để nhập thêm hoặc kết thúc ca sử dụng Điều kiện trước : Phải có sẵn danh sách khóa học, hệ đào tạo, nghành nghề, môn học, lớp học. Phải có chức năng phân quyền người dùng (điểm xoá sẽ không khôi phục lại được) Điều kiện sau : Phải xoá được điểm muốn xoá Gói 3.4 : Quản lý Tốt nghiệp Bao gồm các ca sử dụng sau Xét tư cách dự thi tốt nghiệp Môn thi tốt nghiệp Nhập điểm thi tốt nghiệp Tổng hợp kết quả thi tốt nghiệp Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau Hình 8 : Sơ đồ ca sử dụng của gói QL tốt nghiệp Mô tả ca sử dụng 3.4.1 : Xét tư cách dự thi tốt nghiệp Tên : Xét tư cách DTTN Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, năm học, học kỳ, môn học, công thức, sắp xếp (theo trường nào) Các bước thực hiện Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng Tốt nghiệp : Hiển thị các chức năng liên quan đến tốt nghiệp. Chọn chức năng Xét tư cách dự thi tốt nghiệp : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc xét tư cách dự thi tốt nghiệp Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để người dùng lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để người dùng lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để người dùng lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần xét tư cách dự thi tốt nghiệp để người dùng lựa chọn Chọn năm học Chọn học kỳ Chọn sắp xếp : Theo trường nào Chọn công thức Chọn các nút “Lọc danh sách”, “Xét theo tiêu chuẩn”, “Lưu danh sách” ,”In DS dự thi tốt nghiệp”, … hoặc nút “Trở về”. Nếu chọn các nút công việc sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu Nếu chọn nút “Trở về” sẽ kết thúc công việc Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Không chọn đúng công thức sẽ đưa ra thông báo lỗi để người dùng biết. Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách sinh viên trong các lớp. Điều kiện sau : Phải đưa ra được danh sách sinh viên đủ hoặc không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp. Mô tả ca sử dụng 3.4.2 : Môn thi tốt nghiệp Tên : Môn thi TN Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề đào tạo, lớp học. Các bước thực hiện Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng Tốt nghiệp : Hiển thị các chức năng liên quan đến tốt nghiệp. Chọn chức năng môn thi tốt nghiệp : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc phân môn thi tốt nghiệp Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để người dùng lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để người dùng lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để người dùng lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần xét tư cách dự thi tốt nghiệp để người dùng lựa chọn Chọn các nút “Chép dữ liệu”, “Xem in”, “Bổ sung”, “Sửa”, “Xoá” hoặc nút “Trở về” Nếu chọn các nút công việc sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu Nếu chọn nút “Trở về” sẽ kết thúc công việc Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách sinh viên trong các lớp. Điều kiện sau : Phải đưa ra được môn thi tốt nghiệp cho các khoá, hệ đào tạo, các nghành đào tạo. Mô tả ca sử dụng 3.4.3 : Nhập điểm thi tốt nghiệp Tên : Nhập điểm thi TN Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải chọn các điều kiện về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề đào tạo, lớp học, môn thi. Các bước thực hiện Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng Tốt nghiệp : Hiển thị các chức năng liên quan đến tốt nghiệp. Chọn chức năng nhập điểm thi tốt nghiệp : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc nhập điểm thi tốt nghiệp Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để người dùng lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để người dùng lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để người dùng lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần xét tư cách dự thi tốt nghiệp để người dùng lựa chọn Chọn các nút “Chấp nhận”, “Sửa điểm”, “Lưu KQ”, “In bảng điểm”, “In DS thi” hoặc nút “Trở về” Nếu chọn các nút công việc sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu Nếu chọn nút “Trở về” sẽ kết thúc công việc Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách sinh viên trong các lớp. Điều kiện sau : Phải nhập được điểm thi tốt nghiệp cho các sinh viên dự thi. Mô tả ca sử dụng 3.4.4 : bảng tổng hợp kết quả thi tốt nghiệp Tên : Tổng hợp KQ thi TN Mô tả : Để thực hiện ca sử dụng phải lựa chọn các điều kiện về khoá học , hệ đào tạo, nghành nghề đào tạo, khoa, lớp học. Các bước tiến hành : Chọn phòng đào tạo : Hiển thị các chức năng mà phòng đào tạo có quyền thức hiện Chọn chức năng Tốt nghiệp : Hiển thị các chức năng liên quan đến tốt nghiệp. Chọn chức năng bảng tổng hợp thi tốt nghiệp : Hiển thị một giao diện để lựa chọn các thông tin trong việc nhập điểm thi tốt nghiệp Chọn khoá học : Hiển thị danh sách các khoá học để người dùng lựa chọn Chọn hệ đào tạo : Hiển thị danh sách các hệ đào tạo để người dùng lựa chọn Chọn nghành nghề : Hiển thị danh sách các nghành nghề để người dùng lựa chọn Chọn lớp học : Hiển thị danh sách các lớp học cần xét tư cách dự thi tốt nghiệp để người dùng lựa chọn Chọn kiểu báo cáo Chọn các nút “Thực hiện”, “In báo cáo” hoặc nút “Trở về” Nếu chọn các nút công việc sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu Nếu chọn nút “Trở về” sẽ kết thúc công việc Các trường hợp khác Không hiển thị danh sách khoá học : Quay về danh mục khoá học để nhập thêm danh mục khoá học hoặc kết thúc ca sử dụng Không hiển thị hệ đào tạo : Quay về danh mục hệ đào tạo để nhập thêm danh mục hệ đào tạo hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị ngành nghề : Quay về danh mục ngành nghề để nhập thêm danh mục ngành nghề hoặc kết thúc ca sử dụng. Không hiển thị danh sách lớp học : Quay về danh mục lớp học để nhập thêm danh mục lớp học hoặc kết thúc ca sử dụng Điều kiện trước : Phải có sẵn các danh mục về khoá học, hệ đào tạo, nghành nghề, lớp học, môn học, danh sách sinh viên trong các lớp. Điều kiện sau : Phải đưa ra được bảng tổng kết thi tốt nghiệp cho các đối tượng thoe yêu cầu người dùng. Gói 3.5 : Tạo báo cáo Bao gồm các ca sử dụng sau Tạo báo cáo xét lên lớp Tạo báo cáo tình hình học tập Tạo báo cáo tổng kết điểm năm Tạo báo cáo ghi kết quả học tập Tạo báo cáo tổng kết điểm trung bình Tạo DSSV lưu ban Tạo DSSV lên lớp Tạo DSSV xét học bổng Sơ đồ ca sử dụng được mô tả như sau : Hình 9 : Sơ đồ ca sử dụng của gói tạo báo cáo Gói 4 Báo cáo tổng kết Báo gồm các ca sử dụng sau Tạo BC cho phòng hiệu trưởng Tạo BC cho phòng đào tạo Tạo BC cho phòng QLHS-SV Tạo BC cho khoa và giáo viên Ca sử dụng Tạo BC cho phòng hiệu trưởng bao gồm các mối quan hệ > với các ca sử dụng sau Tạo báo cáo DSSV khen thưởng Tạo báo cáo DSSV kỷ luật Tạo báo cáo DSSV ngừng học Ca sử dụng Tạo BC cho phòng đào tạo bao gồm các mối quan hệ > với các ca sử dụng sau : Tạo bảng tổng kết điểm trung bình lần 1 Tạo bảng điểm sinh viên lần 1 Tạo bảng điểm sinh viên lần cao nhất Tạo bảng tổng kết điểm trung bình lần cao nhất Ca sử dụng Tạo BC cho phòng QLHS-SV bao gồm các mối quan hệ > với các ca sử dụng sau : Tạo báo cáo DSSV xoá tên Tạo báo cáo DSSV nhập học Tạo báo cáo DSSV ngừng học Tạo báo cáo DSSV đang theo học Tạo báo cáo DSSV cho thôi học Tạo báo cáo DSSV được lên lớp Tạo bảng tổng kết sĩ số học sinh sinh viên Ca sử dụng Tạo BC cho khoa và giáo viên bao gồm các mối quan hệ > với các ca sử dụng sau : Tạo báo cáo DSSV xoá tên Tạo báo cáo DSSV nhập học Tạo báo cáo DSSV ngừng học Tạo báo cáo DSSV đang theo học Tạo báo cáo DSSV cho thôi học Tạo báo cáo DSSV được lên lớp Tạo bảng điểm danh hàng tháng Hình 10 : Sơ đồ ca sử dụng của gói báo cáo tổng kết PHÂN TÍCH HỆ THỐNG Mô hình hợp tác và biểu đồ tuần tự Mô hình này sẽ mô tả các cộng tác thể hiện các tiến trình hoạt động của hệ thống. Mỗi hoạt động ứng với một ca sử dụng, một biểu đồ tuần tự và một biểu đồ cộng tác. Trong đồ án này em xin đưa ra một biểu đồ tuần tự đặc trưng ứng với nó là mô hình hợp tác a. Mô hình tuần tự Mô hình tuần tự của chức năng cập nhật điểm b. Mô hình hợp tác Biểu đồ hoạt động Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng phân môn thi tốt nghiệp Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng Nhập điểm thi tốt nghiệp Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng tổng hợp kết quả thi tốt nghiệp Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng cập nhật điểm thi Biểu đồ lớp Biểu đồ lớp của ca sử dụng Nhập điểm thi tốt nghiệp Biểu đồ lớp của ca sử dụng Tổng hợp kết quả thi TN Biểu đồ lớp của ca sử dụng cập nhật điểm thi KẾT LUẬN Đồ án đã sử dụng công cụ Rational Rose để thiết kế và giải quyết một bài toán thực tế “Hệ thống quản lý kết quả học tập” để minh hoạ một cách cụ thể các lý thuyết về phân tích và thiết kế hướng đối tượng bằng UML Do có hạn chế về thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm nên đồ án chưa phải đã làm việc với một hệ thống thật lớn. Em rất muốn sẽ hoàn thhiện các bước phân tích và thiết kếchi tiết một hệ thống lớn hơn, phức tạp hơn sử dụng UML như “Hệ thóng quản lý học sinh sinh viên”. Hệ thống này sẽ làm khép kín từ khi sinh viên vào trường : Trúng tuyển ® Đăng ký nhập học ® Thu học phí ® Quản lý chất lượng toàn diện (môn học, giáo viên, phòng học, lớp học, điểm , kết quả rèn luyên,…). Hệ thống sẽ giúp người quản lý nắm thông tin nhanh , chính xác và bảo mật. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bôch, G., Rumbaugh, J., and Jacobson, I., The Unified Modeling Language user Guide , Addision-Wesley, 1999 [2] Boggs, W., and Booggs, W., Matering UML with Development , Sybex 1999 [3] John W. Satzinger, Robert B. Jackson, Stephen D. Burd, Systems Analysis and Design in a changing World, Victoria University [4] Josep Schmuller, Teacher Yourself UML in 24 Hour, SAMS [5] Terry Quatrani, Visual Modeling with Rational Rose 2000 and UML, Peason Education. [6] GS.TS Nguyễn Văn Ba, Bài giảng phân tích và thiết kế hướng đối tượng [7] TS. Đặng Văn Đức, Phân tích và thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB giáo dục, 2002 [8] Qui định về việc đánh giá điểm kết quả rèn luyện của học sinh sinh viên, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0005.doc