Đồ án Quản lý quy hoạch xây dựng xã Nam Trung thành đô thị loại V, huyện Tiền Hải, Thái Bình

- Nam Trung là trung tâm kinh tế, văn hoá và dịch vụ thương mại du lịch, chuyển giao khoa học kỹ thuật của cụm xã phía Nam huyện Tiền Hải. Nên việc lập quy hoạch chung xây dựng xã Nam Trung thành đô thị loại V và trở thành Thị trấn Nam Trung là việc làm hết sức cần thiết góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế cụm các xã phía Nam của huyện Tiền Hải. Quy hoạch này đã định hướng quỹ đất phát triển xây dựng của đô thị đến năm 2025. Đây là động lực chính phát triển kinh tế ư xã hội của đô thị. Đồ án quy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý đô thị, quản lý sử dụng đất đai, phát triển các dự án đầu tư xây dựng góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn nhằm nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội cho nhân dân. - Đề nghị các cấp thẩm quyền thẩm định và UBND Tỉnh ra quyết định phê duyệt xã Nam Trung thành đô thị loại V. - Sau khi quy hoạch chung xây dựng đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt cần tập trung mọi nguồn vốn, nguồn lực để thực hiện đầu tư xây dựng được triển khai sớm, có hiệu quả và đầu tư dứt điểm trong công trình.

pdf74 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý quy hoạch xây dựng xã Nam Trung thành đô thị loại V, huyện Tiền Hải, Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung, đã tạo nên bộ mặt và sự sầm uất cho Nam Trung. Cải tạo nâng cấp tuyến đ-ờng trục xã hiện có từ khu vực nhà thờ Trung Đồng cắt ngang sông Biên Hoà h-ớng về xã Nam Phú với chiều dài khoảng 3,4km, tuyến này ngoài giao thoa với các tuyến khác nó còn tạo nên thuận tiện cho khu Bắc và Nam sông Biên Hoà. Ph-ơng án đ-a ra gồm hai mặt cắt. Thứ nhất; bắt đầu từ nút giao trục 221b đến giáp sông Biên Hoà có mặt cắt 27m (5+7,5+2+7,5+5) , còn lại với mặt cắt là 20,5m. Mở mới tuyến trục trung tâm từ Tây sang Đông chạy song song với trục 221B và phía Bắc sông Biên Hòa tuyến này với mặt cắt 27m (5+7,5+2+7,5+5) có phân cách mềm ở giữa, trục này nhằm giao l-u giữa các khu chức năng với nhau và của trung tâm với bên ngoài. Tuy nhiên định h-ớng sau năm 2025 trục này có thể phát QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 45 triển về phía Đông qua xã Nam Thanh và đấu nối với đ-ờng Quốc lộ ven biển (theo dự kiến QH của tỉnh), về phía Bắc, đ-ờng đ-ợc đấu nối trực tiếp với đ-ờng 221B thuộc khu vực xã Nam Hồng nối ra cảng Bồng He và Cụm công nghiệp Nam Hồng. Tuyến này về lâu dài sẽ giảm l-u l-ợng xe cho tuyến 221B hiện nay. Ngoài ra các tuyến mới theo h-ớng song song với trục 221A, 221B thuộc khu vực trung tâm và nhóm nhà ở đ-ợc thiết kế mới đồng bộ với mặt cắt từ 13,5m đến 16,5m, các tuyến nội bộ trong khu dân c- hiện có đều tận dụng đ-ờng cũ và cải tạo nâng cấp và cứng hoá đồng bộ với mặt cắt từ 5m đến 10,5m. b. Phân khu chức năng: - Trung tâm hành chính: Là khu vực đầu não của thị trấn vì vậy đ-ợc bố trí khu vực phía Tây và Nam giao của 2 tuyến trục trung tâm và trục chính, đ-ờng rộng 27m, giáp sông Biên Hoà. Giai đoạn đầu đến năm 2015 trụ sở chính UBND vẫn là khu vực trung tâm cũ, giai đoạn sau 2015 sẽ chuyển ra vị trí quy hoạch mới. - Khu th-ơng mại, dịch vụ: Là khu vực đ-ợc bố trí phân tán, mục đích đáp ứng bán kính phục vụ, khu vực chợ hiện có đ-ợc giữ nguyên hiện trạng, đến giai đoạn 2015 sau khi trụ sở HĐND+UBND đ-ợc chuyển đến khu mới đất chợ đ-ợc mở rộng về phía UBND, Ngoài ra các điểm khác nh-; Siêu thị, Các khu dịch vụ th-ơng mại, Cửa hàng buôn bán đ-ợc bố trí các khu vực đ-ờng 221B, khu vực phía Bắc và phía Nam thuộc trung tâm mới và tuyến 221A kéo dài và khu vực trung tâm mới. - Khu văn hóa TDTT, cây xanh công viên: Là khu vực tập trung cao, vui chơi, TDTT và học tập và sinh hoạt văn hoá tính cộng đồng, là nơi phục vụ cho tất cả các đối t-ợng. Do vậy không gian cảnh quan công trình cần sinh động, linh hoạt, phong phú tạo cảm giác sôi động lành mạnh. Lựa chọn các hình thức kiến trúc phong phú, đ-ợc chú ý nhấn mạnh về mảng khối. Khu vực này lấy sân vận động là không gian chủ đạo, các công trình Nhà văn hoá, Nhà thi đấu, CLB, Bảo tàng, Bể bơi.., sẽ tạo cảm giác h-ớng tâm, ở đây không gian đi bộ kết hợp cây xanh đ-ợc trồng thành mảng lớn, thể loại phong phú, kết hợp đan xen bên trong lẫn bên ngoài công trình, kết thúc khu vực về phía Nam là sự kết hợp giữa công viên và dòng sông Biên Hoà uốn khúc quanh co ôm trọn toàn bộ trung QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 46 tâm đây cũng chính là lá phổi của đô thị. Với khu vực này cần khống chế tầng cao < 5tầng. Ngoài ra các không gian khác nh- v-ờn hoa, sân chơi khu vực..., kết hợp với các hành lang xanh tạo ra không gian mở đối với tổ hợp các công trình, các điểm nhỏ lẻ nh- không gian đi dạo, không gian tĩnh đ-ợc bố trí bám sông Biên Hoà, các lõi xanh trong khuôn viên nhóm nhà ở mới, còn lại các thôn hiện có đ-ợc kết hợp không gian đa năng (Bao gồm : Nhà văn hoá + Tr-ờng mầm non + Sân chơi thể thao) tạo thành các điểm công cộng theo đơn vị ở xóm làng, các không gian này đ-ợc liên kết với nhau thông qua hệ thống giao thông tạo nên một không gian xanh liên hoàn. - Về giáo dục-đào tạo: Hiện tại Nam Trung đã có các tr-ờng PTCS, tiểu học, Tr-ờng mầm non, ngoài ra có tr-ờng THPT Nam Tiền Hải phục vụ cho các xã phía Nam của huyện đ-ợc xây dựng tại xã Nam Trung. Tuy danh mục các tr-ờng đã có song quy mô một số tr-ờng còn nhỏ, ch-a đủ phục vụ đến giai đoạn 2025. Quy hoạch các tr-ờng cụ thể nh- sau: + Tr-ờng PTCS : Hiện tại có 974 học sinh với diện tích 0,83ha. Dự kiến quy hoạch đến năm 2025 thị trấn với quy mô 20.000ng-ời thì số học sinh PTCS sẽ khoảng 1.100học sinh (tiêu chuẩn 55 học sinh/1.000dân; 15m2/học sinh), quỹ đất quy hoạch khoảng 1,7ha. Nh- vậy diện tích hiện tại không đủ mà vị trí tr-ờng hiện nay không có khả năng phát triển nên tr-ờng PTCS đ-ợc quy hoạch ra Khu trung tâm mới, giáp đ-ờng 27m, quỹ đất tr-ờng hiện tại xây dựng tr-ờng mầm non. + Tr-ờng Tiểu học: Toàn xã hiện có 968 học sinh tiểu học, 1 tr-ờng tiểu học với diện tích 1,365ha. Dự kiến đến năm 2025 số học sinh tiểu học có khoảng 1.300học sinh diện tích xây dựng tr-ờng khoảng 2,0ha (tiêu chuẩn 65học sinh/1.00dân, 15m2/chỗ). Nh- vậy, để đảm bảo bán kính phục vụ cho lứa tuổi tiểu học cần quy hoạch một tr-ờng tiểu học mới ở Khu Trung tâm diện tích khoảng 2,0ha - 2,2ha phục vụ toàn bộ dân c- Khu Trung tâm và các cháu của thôn Hải Ngoại và Hải Định. + Tr-ờng THPT Nam Tiền Hải: QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 47 Hiện có 1.815 học sinh với diện tích 1,15ha. Dự báo đến năm 2025 số học sinh sẽ có khoảng 2.000 học sinh, diện tích quy hoạch tr-ờng khoảng 3,0ha. Tr-ờng THPT Nam Tiền Hải giữ nguyên vị trí cũ, h-ớng mở rộng sang đất của sân thể dục thể thao của xã hiện tại (sau khi sân vận động mới đ-ợc xây dựng theo quy hoạch ở khu Trung tâm). + Các tr-ờng mầm non: Cần bố trí thêm một sô tr-ờng ở các thôn và Khu Trung tâm thị trấn (Đông Phú, Trung Đồng, Việt Hùng, Hợp Thành, Độc Lập), với diện tích trung bình cho mỗi tr-ờng là 1200m2, các tr-ờng còn lại đ-ợc chỉnh trang nâng cấp và cùng kết hợp với các điểm Văn hoá thôn và sân chơi tạo nên các điểm công cộng theo đơn vị ở xóm làng. + Mở mới tr-ờng dạy nghề với diện tích khoảng 3,2ha nằm về phía Tây Bắc khu hành chính và trục trung tâm Đông Tây. - Trung tâm ytế: Là khu vực bao gồm Trạm y tế hiện có và Bệnh viện Nam Tiền Hải ph-ơng án đ-a ra nh- sau : + Trạm y tế đ-ợc giữ nguyên vị trí và cải tạo chỉnh trang thành Phòng khám khu vực sau này. + Bệnh viện về mặt vị trí cũng cần giữ nguyên, nh-ng do quĩ đất khoảng 1ha là hơi nhỏ, cần mở rộng sang các ao hồ lân cận lên đến 1,58ha và cải tạo nâng tầng để đạt khoảng 150 đến 180gi-ờng. - Các điểm dân c- và nhóm nhà ở: + Các khu vực dân c- thuộc 10 thôn hiện có đều đ-ợc giữ nguyên và cải tạo nâng cấp cho khu vực này về hạ tầng (Nh-; cấp điện, cấp n-ớc, thoát n-ớc và hệ thống giao thông nội bộ). Ngoài ra xây dựng mới các điểm công cộng thuộc đơn vị xóm làng (Bao gồm: Nhà văn hoá thôn + Mầm non + Sân chơi thể thao) nhằm nâng cao đời sống, sinh hoạt văn hoá ở các thôn lên cao. + Các nhóm nhà ở mới quy hoạch đều đ-ợc xen kẽ khu vực trung tâm và bám các trục đô thị mới các nhóm này đ-ợc quy hoạch đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho nhân dân và tạo nguồn kinh phí để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Huyện Tiền Hải đã có KCN Tiền Hải với quy mô lớn thu hút các dự án lớn vào KCN này nên Nam Trung chỉ xây dựng một cụm công nghiệp và TTCN, nhằm thu QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 48 hút các hộ kinh doanh cá nhân thuộc cụm các xã phía Nam huyện Tiền Hải là chủ yếu, do vậy với quy mô vừa và nhỏ, cụm đ-ợc bố trí về phía Nam giáp xã Nam H-ng với diện tích khoảng hơn 20ha phát triển đến năm 2015, giai đoạn tiếp theo phát triển rộng lên khoảng 30ha đến giai đoạn 2025, Khu vực này bám sát tuyến đô thị kéo dài theo tỉnh lộ 221A đi Nam Phú. - Các công trình đầu mối kỹ thuật: + Bến xe hiện có về diện tích và vị trí không đ-ợc phù hợp, giai đoạn đầu ph-ơng án đ-ợc đ-a về khu vực đất ruộng canh tác thuộc thôn Vĩnh Trà giáp TL221A, với diện tích khoảng 3000m2 và cách Bệnh viện khoảng hơn 200m về phía Bắc, giai đoạn tiếp theo ph-ơng án đ-ợc đ-a sang khu vực ruộng thuộc xã Nam Thanh, bên kia sông Thủ Chính, giáp đ-ờng 221A. + Nhà máy cấp n-ớc sạch đ-ợc bố trí tại khu vực thuộc đất ruộng phía Bắc thôn Trung Đồng giáp Đình Trung Đồng với diện tích gần 2ha, nguồn n-ớc đ-ợc cung cấp từ sông Lân thông qua trạm bơm cấp 1 và đ-a về xử lý và chuyển tới hệ thống mạng vòng, mạng nhánh và tới các hộ tiêu thụ. + Trạm cấp điện hiện Nam Trung đã có 5 trạm biến áp gần đáp ứng cho dân c- sinh sống hiện tại, để đảm bảo nhu cầu dùng điện của thị trấn đến năm 2025, ph-ơng án mở mới thêm 1 trạm biến áp, đặt tại khu vực phía Nam sông Biên Hoà giáp đ-ờng trục chính Bắc tới Nam + Xử lý n-ớc thải ph-ơng án phân ra 2 loại n-ớc thải, Một là; n-ớc thải sinh hoạt đ-ợc thoát theo các đ-ờng ống riêng theo vỉa hè và đ-ợc qui về 2 hồ điều hoà theo các l-u vực khác nhau sau đó mới đ-ợc thoát ra các cửa xả và ra ngoài sông, Hai là; n-ớc thải công nghiệp đ-ợc đ-a theo các đ-ờng ống trong Điểm CN và thu về trạm xử lý n-ớc thải, khi xử lý đạt tới độ B cho phép mới đ-ợc thoát ra sông. + Các Nghĩa trang, Nghĩa Địa hiện có tại các thôn Hải Ngoại, phía Bắc thôn ái Quốc và phía Nam thôn Hợp Thành cần đ-ợc đóng cửa, Riêng khu nghĩa địa thuộc phía Bắc thôn Hợp Thành cho phát triển tới khoảng 2,5ha, Ngoài ra ph-ơng án mở mới một nghĩa trang thuộc khu vực phía Tây với diện tích khoảng 3ha, cách sông Biên Hoà khoảng 500m về phía Nam, đây là khu vực cách đồng trống rất đảm bảo vệ sinh môi tr-ờng. + Khu vực Nam Trung đã có bãi rác phía Đông Nam với diện tích khoảng 1.000m2, khu vực này cần di chuyển do quá gần khu dân c- và đầu h-ớng gió ảnh h-ởng rất lớn tới đô thị sau này. Ph-ơng án nghiên cứu đ-a về khu vực ruộng phía QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 49 Tây Nam giáp xã Nam Hồng với diện tích khoảng 3ha, tại đây rác thải đ-ợc sử lý theo công nghệ sinh học. Đây là khu vực cuối h-ớng gió và xã dân c-, đảm bảo vệ sinh môi tr-ờng đô thị cũng nh- khu vực. 2. Ph-ơng án 2 a. Về mạng l-ới giao thông: Mở rộng và kéo dài tuyến đ-ờng 221B đã đ-ợc qui hoạch (tuyến này đã đ-ợc cải tạo khoảng 1360m). Nh- ph-ớng án 1 Mở rộng tuyến tỉnh lộ 221A theo qui hoạch, kéo dài tuyến này bắt đầu t- khu vực bệnh viện đi Nam Phú theo đúng mặt cắt 24m và trở thành tuyến đô thị. Nh- ph-ớng án 1 Cải tạo nâng cấp tuyến chính từ Bắc đến Nam chạy vuông góc với trục 221B và song song với tuyến 221A tuyến trục chính đô thị Bắc Nam (Nh- ph-ớng án 1), tuyến này khác với ph-ơng án 1 là chỉ có 1 mặt cắt là 20,5m. Mở mới tuyến trục trung tâm từ Tây sang Đông chạy song song với trục 221B hiện có và phía Bắc sông Biên Hoà tuyến này với mặt cắt 27m có phân cách mềm ở giữa (Nh- ph-ớng án 1), tuyến này khác với ph-ơng án 1 là đ-ợc đấu nối từ đ-ờng chính Bắc Nam với đ-ờng 221a kéo dài. Ngoài ra các tuyến mới theo h-ớng song song với trục 221A, 221B, các tuyến nội bộ trong các khu chức năng và nhóm nhà ở, mở rộng và cứng hoá đồng bộ các tuyến thuộc các thôn. Nh- ph-ớng án 1 b. Phân khu chức năng: - Trung tâm hành chính: Khu vực trung tâm hành chính trên cơ sở trục trung tâm mở mới nh- ph-ơng án 1, nh-ng khác so với PA1 là đ-ợc bố trí thành 2 điểm, nằm về 2 phía Tây và Đông so với đoạn uốn khúc của sông Biên Hoà và bám trục trung tâm và đ-ờng đô thị kéo dài theo trục 221A - Khu th-ơng mại, dịch vụ: Khu chợ hiện có và một số điểm th-ơng mại phân tán, đặc biệt là trục 221A, 221B nh- ph-ơng án 1, Riêng khu vực mới khác với ph-ơng án 1 là tập trung phía Đông Nam đoạn giao cắt giữa trục trung tâm Tây đến Nam với trục kéo dài theo h-ớng đ-ờng 221A. - Khu văn hóa TDTT, cây xanh công viên: QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 50 Khu vực này đ-ợc bố trí về phía Bắc bám đoạn uốn của sông Biên Hoà khai thác sự sinh động cảnh quan, nh- ph-ơng án 1. - Về giáo dục-đào tạo: Trên cơ sở đánh giá của PA1 +Các tr-ờng Tiểu học, THCS, THPT Nam Tiền Hải, các tr-ờng mầm non đ-ợc bố trí giữ nguyên và nâng cấp cải tạo nh- ph-ơng án 1 Mở mới thêm 1 Tr-ờng Tiểu học và Tr-ờng Dạy nghề (nhằm đạo tạo và thu hút nguồn nhân lực địa ph-ơng) vị trí thuộc phía Nam giáp với sông Biên Hoà - Trung tâm ytế: (Nh- ph-ơng án 1) - Các điểm dân c- và nhóm nhà ở: Gần nh- ph-ơng án 1, khác ph-ơng án 1 ở chỗ, các nhóm nhà ở hầu hết -u tiên phát triển về phía Đông và bám trục đ-ờng đô thị nối đ-ờng 221a kéo dài chạy bám theo sông Thủ Chính - Điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: (Nh- ph-ơng án 1) - Các công trình đầu mối kỹ thuật: Các công trình đầu mối đ-ợc bố trí nh- P.A1, riêng tram cấp n-ớc sạch đ-ợc đặt tại vị trí cuối thôn Vĩnh Trà giáp sông Biên Hoà, với diện tích khoảng 2ha, về nguồn n-ớc cung cấp nh- ph-ơng án 1, n-ớc đ-ợc cấp từ sông Lân chạy dọc theo sông Thủ Chính về điểm xử lý. 3. Lựa chọn ph-ơng án Cả 2 ph-ớng án có rất nhiều nét chung về phân khu chức năng và đều tận dụng khu đất ruộng để phát triển, tránh phá vỡ tối đa hiện trạng, h-ớng phát triển chung của đô thị đều là phía Đông Nam, ph-ơng án 1 cho thấy đ-ợc sự hài hoà hơn về cả mạng l-ới giao thông cũng nh- không gian chức năng, đặc biệt là mạng l-ới giao thông mạch lạc có phần mạnh dạn tạo sự thông thoáng và bền vững, khai thác tối -u không gian cảnh quan sinh thái khu vực sông Biên Hoà, các nhóm nhà ở và dân c- hiện có bố trí đan xen và hợp lý với khu trung tâm tạo nên quần thể tập trung, đảm QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 51 bảo về bán kính phục vụ cũng nh- thuận lợi cho việc phát triển các công trình hạ tầng, tuy nhiên tỷ lệ đất giao thông lớn hơn ph-ơng án 2. Riêng ph-ơng án 2 cho thấy nh-ợc điểm khu chức năng bị phân tán, đối với một đô thị nhỏ (đô thị loại V) thì đây là yếu điểm trong tổ chức không gian chức năng. Qua phân tích, so sánh hai ph-ơng án trên, ph-ơng án 1 là ph-ơng án có nhiều -u điểm hơn nên đề nghị ph-ơng án 1 là ph-ơng án chọn. II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. Quy mô dân số lao động: Trong công tác quy hoạch xây dựng, việc tính toán dân số đ-ợc kết hợp giữa ph-ơng pháp dự báo theo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, ph-ơng pháp dự báo tổng hợp. Hiện nay tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khu vực xã 3 năm trở lại đây là 1,012%, dự kiến đến năm 2025 tỷ lệ tăng dân số 1,02%. Sự tăng dân số chủ yếu do sự gia tăng của các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, th-ơng mại dịch vụ. 2. Các loại hình ảnh h-ởng tới việc tăng dân số lao động: - Công nghiệp dệt may, mây tre đan: Thu hút nguồn lao động rất lớn, phù hợp với tiềm năng sẵn có và phát triển của huyện cũng nh- khu vực. - Công nghiệp chế biến l-ơng thực, thực phẩm: Huyện Tiền Hải cũng nh- các huyện khác trong tỉnh, nền nông nghiệp chủ yếu là cây lúa, nh-ng với Nam Trung lợi thế có vùng đất bãi ven sông, có điều kiện phát triển các loại rau màu, cây công nghiệp, cây vụ đông, cây ăn quả. Công nghiệp chế biến l-ơng thực, thực phẩm nh-: Chế biến đóng hộp các loại hoa quả, củ, chế biến n-ớc giải khát, chế biến gạo, chế biến thức ăn gia súc. - Nuôi trồng thuỷ hải sản và xuất khẩu: Đây là thế mạnh lớn nhất của huyện Tiền Hải nói chung và xã Nam Trung nói riêng, nh-ng do phát triển đều tự phát theo các hộ cá nhân là chủ yếu cần phải có những chủ tr-ơng cụ thể nhằm tránh ảnh h-ởng tới môi tr-ờng và đạt hiệu quả kinh tế cao. - Công nghiệp cơ khí sửa chữa: ở đây là những cơ khí nhỏ phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân nh-: Sửa chữa máy công cụ nông nghiệp, lắp ráp, sửa chữa các đồ điện tử nh- quạt điện, bếp điện..... QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 52 - Công nghiệp chế biến lâm sản: Sản xuất các loại trang trí nội thất, đồ dùng gia đình còn rất ít. Với các ngành nghề trên điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đ-ợc quy hoạch với quy mô khoảng 33ha đến năm 2025, dự kiến khoảng 4.000-:-5.000 công nhân. - Dịch vụ và th-ơng mại: Đây là loại hình tất yếu trong quá trình phát triển đô thị với Nam Trung đây có thể coi là động lực chính thúc đẩy phát triển, Thứ nhất; Với mặt bằng nhu cầu thực tế tại ở khu vực so với các xã trong huyện nói riêng và toàn tỉnh nói chung là rất lớn, Thứ hai; Nam Trung có vị trí địa thế là tâm điểm của sự giao thoa giữa Thị trấn Tiền Hải và Khu du lịch Cồn Vành, Thứ ba; Nam trung có hệ thống nhà thờ thuộc diện qui mô lớn nhất tỉnh Thái Bình. Từ 3 yếu tố trên việc thu hút các dịch vụ nh-; Du lịch, Thăm quan, Điểm dùng chân và các dịch vụ th-ơng mại khác là rất lớn Với các yếu tố trên quy hoạch dự kiến dân số và lao động của đô thị nh- sau: Bảng dự báo dân số từ năm 2008 - 2015 - 2025 Năm 2007 2015 2025 Dân số – Lđ 1. Dân số (ng-ời) 12.069 15.000 20.000 2. Lao động (ng-ời) 7.050 9.000 13.200 3. Qui mô đất đai Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 784,47ha (Theo QCXDVN tập I - 1997 và TCVN 4449 - 1987) Đất đai quy mô đối với Thị trấn đ-ợc tham khảo theo tiêu chuẩn sau: * Đất dân dụng : m2/ng-ời ` Đất ở : 45 55m2 ` Đất công trình công cộng : 3 3,5m2 ` Đất cây xanh, TDTT : 12 14m2 QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 53 ` Đất giao thông : 10 12m2 * Đất ngoài khu dân dụng: ` Đất CN - TTCN : 10 15m2 ` Đất kho tàng : 1,5 1,0m2 ` Đất giao thông đối ngoại : 1,5 1,0m2 `Đất các công trình đầu mối kỹ thuật : 1,5 1,0m2 Cộng : 80-100m2/ng-ời Nam Trung đ-ợc lập quy hoạch chung xây dựng với quy mô lấy toàn bộ địa giới hành chính xã Nam Trung, (với tổng diện tích là: 784,47ha) và dân số hiện nay là 12.069 ng-ời (số liệu Tháng 10/2007). Bình quân diện tích đất trên đầu ng-ời là rất lớn: 650m2/1ng-ời. So với một số Thị trấn (đô thị loại V) khác trong Tỉnh ta chỉ có 250m2 400m2/ng-ời. Theo tính toán quy hoạch quy mô đất đai xã Nam Trung thành đô thị loại V trong giai đoạn 2008 - 2025 thì không cần phát triển và mở rộng thêm vì quỹ đất dự trữ là đảm bảo. H-ớng phát triển của đô thị sau năm 2025 có thể mở rộng tiếp về phía Đông Nam. Nh- vậy, quy mô đất đai đô thị giai đoạn 2009 - 2025 sẽ là: 784,47ha. Bảng quy hoạch sử dụng đất Định h-ớng phát triển không gian đô thị giai đoạn 2009 - 2015 -2025 STt Hạng mục Năm 2015 (15.000 ng-ời) Năm 2025(20.000 ng-ời) Diện tích (ha) Bình quân (m2/ng-ời) Tỷ lệ (%) Diệntích (ha) Bình quân (m2/ng-ời) Tỷ lệ (%) I Đất dân dụng 126,75 84,5 16,16 169 84,5 21,54 1 Đất ở 82,5 55 110 55 2 Đất cơ quan, CTCC 5,25 3.5 - 7 3.5 QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 54 3 Đất cây xanh , TDTT 21 14 28 14 4 Đất giao thông (k.tính ngõ xóm) 18 12 24 12 II Đất ngoài dân dụng 28,5 19,0 3,63 36 18,0 4,59 1 Đất giao thông Đối Ngoại 1,5 1.0 3 1.5 2 Đất CN, TTCN kho tàng 24,75 16.5 30 15 3 Đất công trình đầu mối 2,25 1.5 3 1.5 III Đất khác 629.22 - 80,21 579,47 - 73,87 1 Đất Nông Nghiệp 476,27 433,87 2 Đất thuỷ lợi 62,01 58,0 3 Đất nuôi trồng thuỷ hải sản 43,74 39,5 4 Đất nghĩa trang nghĩa địa 6,0 7,3 5 Đất khác (bao gồm ngõ xóm) 41,2 40,8 IV Tổng diện tích: 784,47 100 784,47 100 II. QUY HOẠCH VỀ MẠNG LƢỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT – MễI TRƢỜNG 1. Định h-ớng chuẩn bị kỹ thuật: Theo số liệu điều tra tại xã Nam Trung (tháng 10/2007) cốt khu vực nh- sau: - Cốt chuẩn đ-ợc lấy trên cơ sở tuyến đ-ờng 221b đã đ-ợc thi công, các tuyến trên toàn khu vực đ-ợc dựa trên cơ sơ đó, vì vậy cốt san nền trung bình cho toàn khu vực là 2,4m. - Tận dụng sông Biên Hoà chạy ngang qua và chia đôi thị trấn thành 2 l-u vực chính phía Bắc và phía Nam sông Biên Hoà QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 55 + L-u vực 1 : Là khu vực phía Bắc sông Biên Hoà dốc từ Bắc về Nam và thoát về phía sông + L-u vực 2: Là khu vực phía Nam Sông Biên Hoà dốc từ Nam về Bắc và thoát về phía sông 2. Quy hoạch giao thông: a.Giao thông đối ngoại - Mở rộng tuyến Tỉnh lộ 221A đã đ-ợc quy hoạch, đoạn đi qua thị trấn có mặt cắt 24m(5+14+5), bắt đầu từ Thôn Vĩnh Trà đến Bệnh viện Nam Tiền Hải. Đoạn đi ngoài thị trấn đ-ợc bắt đầu từ Bệnh viện qua cầu chạy về phía Đông thuộc xã Nam Thanh và song song với sông Thủ Chính, đoạn này có chiều dài khoảng hơn 2km với mặt cắt lòng đ-ờng 12m và lộ giới là 42m. - Mở rộng nâng cấp tiếp đ-ờng Huyện lộ 221B đã đ-ợc quy hoạch với mặt cắt 20,5m(5+10,5+5), tuyến này hiện đã đ-ợc cải tạo khoảng 1.360m đoạn từ Bệnh viện qua UBND xã hiện nay, với tổng chiều dài toàn tuyến 221B qua Nam Trung khoảng 2,2km. b.Giao thông đối nội - Các tuyến chính đô thị gồm: Cải tạo nâng cấp tuyến chính đô thị từ Bắc đến Nam trên cơ sở đ-ờng trục xã hiện có đã đ-ợc cúng hoá tới 50%, tuyến này chạy vuông góc với trục 221B và song song với đ-ờng 221A, tuyến này với 2 mặt cắt điển hình đoạn qua khu trung tâm, bắt đầu từ điểm giao cắt với trục 221B đến khu vực giáp sông Biên Hoà với chiều dài khoảng 870m, mặt cắt 27m(5+7,5+2+7,5+5) có dải phân cách mềm ở giữa 2m, đoạn còn lại khoảng 2,5km với mặt cắt 20,5m(5+10,5+5) đây là trục chính từ đô thị từ Bắc đến Nam, bắt đầu từ khu nhà thờ Trung Đồng theo đ-ờng cũ hiện có chạy về phía Nam thuộc thôn Hải Ngoại và Hải Định và kết thúc tại cụm công nghiệp. Mở mới tuyến trục trung tâm từ Tây sang Đông chạy song song với trục 221B hiện có, tuyến này nằm về phía Bắc sông Biên Hoà, với mặt cắt 27m (5+7,5+2+7,5+5) có phân cách mềm ở giữa 2m, trục này là mối liên hệ giữa các khu chức năng của trung tâm và trung tâm với bên ngoài. Trục này là trục trung tâm, ngoài vấn đề giải quyết l-u thông nó còn tạo nên trục không gian làm điểm nhấn cho đô thị, giai đoạn từ nay đến năm 2025 trục đ-ợc qui hoạch đoạn từ thôn Đại QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 56 Đồng và đấu nối với đ-ờng 221A với chiều dài khoảng 1,8km, giai đoạn sau 2025 trục đ-ợc phát triển về cả hai phía. Phía Đông phát triển về xã Nam Thanh và nối với đ-ờng quốc lộ ven Biển đã dự kiến QH và h-ớng đi cửa Lân, phía Tây đ-ợc đấu nối về khu cụm công nghiệp Bồng He, Tuyến này ngoài chức năng trên, nó còn nhằm giảm l-u l-ợng xe cho đ-ờng 221A. Định h-ớng phát triển của tuyến đ-ờng này sẽ nối ra cảng Bồng He. - Các tuyến khu vực gồm: + Các tuyến đ-ờng khu vực có bề rộng từ 13m đến 16,5m; lòng đ-ờng7 đến 10,5m, vỉa hè 3m. + Các tuyến bám sông Biên Hoà mặt cắt 10m(3+5,5+1,5) + Các tuyến chính trong cụm công nghiệp mặt cắt 15m(3+9+3) + Các tuyến nội bộ trong nhóm nhà ở sẽ đ-ợc cụ thể bằng QHCT. + Ngoài ra các tuyến mới và nâng cấp thuộc nội bộ khu vực dân c- hiện có, với mặt cắt từ 5m đến 10,5 m, 3. Quy hoạch cấp nƣớc: - Xây dựng Nhà máy cấp n-ớc sạch của đô thị trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 với công suất khoảng 1.500m3/ngày đêm giai đoạn tiếp theo có thể cải tạo nâng cấp lên 4.000-:-5.000m3/ngày đêm , đ-ợc đặt tại phía Bắc thuộc thôn Trung Đồng giáp xã Nam Chính, với diện tích khoảng 2ha, khu vực này thuận lợi cho việc lấy n-ớc từ Sông Lân về. Theo nhu cầu cụ thể cho từng giai đoạn định h-ớng, trạm sẽ nâng công suất để phục vụ cho sự phát triển của đô thị lâu dài. Chỉ tiêu cấp n-ớc đợt đầu là 100lít/ng-ời/ngày và dài hạn là 120lít/ ng-ời/ ngày. Cấp cho khu công nghiệp trung bình 50m3/ha/ngày. Ngoài ra còn cung cấp cho t-ới cây, đ-ờng giao thông, dân vãng lai và dự phòng rò rỉ. Định h-ớng nhà máy n-ớc sẽ đ-ợc nâng cấp n-ớc cho cả khu vực xung quanh đô thị. 3.1. Nguồn cấp - Sử dụng nguồn n-ớc sạch từ Sông Lân (Đây là kết quả khảo sát do dự án n-ớc Phần Lan cung cấp), từ nguồn n-ớc này sẽ dùng một trạm cấp I đặt tại khu vực giáp sông Lân và n-ớc đ-ợc đẩy thông qua hệ thống ống dẫn về trạm cấp II đặt tại phía Bắc thôn Trung Đồng cách trạm cấp I khoảng 3,5km tại đây n-ớc xử lý và phân phối tới các đầu mối bằng hệ thống đ-ờng ống. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 57 3.2. Các tiêu chuẩn áp dụng khi tính toán mạng l-ới cấp n-ớc - Cấp n-ớc mạng l-ới bên ngoài và công trình. TC thiết kế 20TCN-33- 85. - TCVN 4513 : 1988 Cấp n-ớc bên trong – tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4037 : 1985 Cấp n-ớc thuật ngữ và định nghĩa -Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy: TC/PCCC TCVN – 2622 - 95 3.3. Thiết kế cấp n-ớc : a. L-u l-ợng tính toán. * Xác định l-u l-ợng n-ớc cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân c-: Q TB ngd kN q ngdi i x 1000 (m3/ngđ) Trong đó: qi – Tiêu chuẩn dùng n-ớc cho một đầu ng-ời trong một ngày đêm (theo quy phạm 20 TCN: 33-2006). Lấy qi = 100(l/ng.ngđ). Ni – Dân số tính toán dự kiến trong khu vực quy hoạch lấy bằng 20.000 ng-ời (đến năm 2025). Kngđ - Hệ số dùng n-ớc điều hoà ngày đêm Kngđ=1,25-1,5. Ta lấy bằng 1,5. Vậy ta tính đ-ợc l-u l-ợng n-ớc cho nhu cầu sinh hoạt là: 250.2 1000 5,1000.15100 xx Q TB ngd (m3/ngđ). * L-u l-ợng n-ớc rửa đ-ờng. Qr = 8%Qsh = 2.250 x 0,08 = 180(m 3). * L-u l-ợng n-ớc t-ới cây. Qt = 12%Qsh = 2.250 x 0,12 = 270(m 3). QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 58 * L-u l-ợng n-ớc thất thoát. Qtt = 10%Qsh = 2250 x 0.1 = 225(m 3). * L-u l-ợng n-ớc cung cấp cho Điểm công nghiệp. QCN = 50 x 24 = 1.200(m 3) Tổng l-u l-ợng n-ớc cấp là. Q = (2.250 + 180 + 270 + 225 + 1.200) x 1,2 = 4.950(m3/ngđ). 1,2 là hệ số kể đến l-ợng n-ớc dự phòng. Vậy giai đoạn đầu cần phải thiết kế trạm cấp n-ớc công suất 1.500m3/ngđ, giai đoạn đến năm 2025 cần nâng cấp trạm lên từ 4000m3/ngđ đến 5000m3/ngđ. b. Giải pháp thiết kế: - Mạng l-ới cấp n-ớc đ-ợc thiết kế là mạng l-ới vòng kết hợp với hệ thống nhánh cụt, cấp n-ớc đến từng lô đất , nhằm đảm bảo cấp n-ớc liên tục, cũng nh- cấp đủ l-u l-ợng cho sinh hoạt và sản xuất. Đ-ờng ống truyền tải và đ-ờng ống dịch vụ sử dụng cho các nhóm nhà ở dùng ống thép mạ kẽm và ống nhựa PVC Class3 D200mm đến D50mm. - N-ớc cứu hoả: Các họng cứu hoả đ-ợc thiết kế trên các đ-ờng ống có đ-ờng kính tối thiểu D100mm và là mạng vòng, Các họng cứu hoả đ-ợc đặt tại các ngã rẽ, trên đ-ờng thẳng khoảng cách giữa các họng cứu hoả không quá 150m. 4.Quy hoạch cấp điện: - Nguồn cấp: Trên cơ sở nguồn điện hiện này của xã đ-ợc kéo từ đ-ờng dây 10KV, bằng hai tuyến. Thứ nhất là từ khu vực Bệnh viện Nam Tiền Hải; Thứ hai từ khu vực phía Đông thôn Hải Định vào đến thôn Hợp Thành và đi thôn Đại Đồng cả hai tuyến đ-ợc kéo từ xã Nam Thanh sang và chuyển về 5 trạm biến áp hiện nay, với công suất các trạm từ 150KVA đến 250KVA. Theo tính toán với nguồn điện hiện nay đủ cung cấp cho toàn bộ dân c- hiện có. Để đảm bảo cho việc phát triển đô thị đến năm 2025 cần xây mới thêm trạm 500KVA đặt tại khu vực phía Nam sông Biên hoà giáp trục chính Bắc đến Nam, trạm này đ-ợc kéo trực tiếp từ đ-ờng 10KV hiện có và cung cấp cho toàn bộ Khu trung tâm, Nhóm nhà ở mới và Điểm công nghiệp của đô thị. Về mạng l-ới hạ áp đ-ợc cung cấp đ-ợc phân thành hai hệ thống sau: QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 59 - Hệ thống đ-ờng dây - L-ới điện chiếu sáng đ-ờng phố (Toàn bộ l-ới điện thuộc khu vực dân c- và các công trình Phúc lợi CC hiện có đ-ợc giữ nguyên và đi nổi, còn lại khu vực mới đ-ợc đi bằng hệ cáp ngầm) 5. Định h-ớng thoát n-ớc bẩn, quản lý CTR và nghĩa trang: 5.1 Hệ thống thoát n-ớc m-a: Nam Trung có hệ thống sông Thủ Chính và sông Biên Hoà do vậy tàon bộ hệ thống rãnh thoát n-ớc mặt đ-ợc thiết kế đồng bộ và chạy theo vỉa hè thuộc mạng l-ới giao thông theo hai h-ớng thoát chính về sông Thủ Chính và về sông Biên Hoà và thoát ra sông bằng các cửa xả. H-ớng thoát n-ớc: Thoát về hai con sông chính: Sông Biên Hòa và thủ Chính 5.2 Ph-ơng án thoát n-ớc: Kiểu hệ thống thoát n-ớc : gồm hệ thống thoát n-ớc m-a và hệ thống thoát n-ớc thải sinh hoạt. N-ớc thải sinh hoạt trong các hộ dân c- đ-ợc sử lý qua bể lắng tự hoại rồi mới đ-ợc thoát ra rãnh và đ-a về các hồ sinh học theo 2 l-u vực phía Bắc và phía Nam tr-ớc khi thoát ra sông. 5.3 Mạng l-ới thoát n-ớc : - Hệ thống thoát n-ớc Nam Trung sẽ đ-ợc quy hoạch tuân thủ theo quy hoạch san nền. - N-ớc m-a trong khu vực Nam Trung đ-ợc hệ thống rãnh xây theo vỉa hè thuộc các tuyến đ-ờng, sau đó thoát ra các cửa xả sông Biên Hoà và sông Thủ Chính. - N-ớc thải sinh hoạt đ-ợc xử lý qua bể tự hoại tr-ớc khi chảy vào hệ thống m-ơng nắp đan bố trí hai bên đ-ờng, sau đó đổ ra đ-ờng thoát n-ớc chung theo đúng định h-ớng quy hoạch về các hồ điều hoà tại các l-u vực tr-ớc khi xả ra sông. Dựa theo qui hoạch san nền, dọc theo các tuyến đ-ờng phụ bố trí hệ thống rãnh nắp đan xây gạch hai bên đ-ờng nằm trên vỉa hè, trên các tuyến m-ơng bố trí các giếng thu n-ớc khoảng cách 20-40m. Dọc tuyến đ-ờng theo quy hoạch bố trí hệ thống rãnh thoát n-ớc 2 bên hè đ-ờng, bố trí các giếng thu n-ớc với khoảng cách 30-50m. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 60 *Công thức tính toán thoát n-ớc m-a: Tính toán thuỷ lực hệ thống thoát n-ớc m-a theo ph-ơng pháp c-ờng độ giới hạn: Q = q.F. (m3/s) Trong đó : Q : L-u l-ợng tính toán (m3/s) q : C-ờng độ m-a tính toán (l/s.ha) F : Diện tích l-u vực thoát n-ớc m-a (ha) : Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của l-u vực thoát n-ớc lấy trung bình bằng 0,7 C-ờng độ m-a tính toán, tính theo công thức : (20+b)n.q20(1+ClgP) q = ------------------------------ (t+b)n Với q : C-ờng độ m-a tính toán (l/s.ha) p : Chu kỳ ngập lụt lấy = 2 năm q20 b,c,n: Đại l-ợng phụ thuộc đặc điểm khí hậu tại địa ph-ơng với khu vực Thái Bình lấy theo các đại l-ợng của Hà Nội. q20=262.1l/s.ha; b=11; c=0.27; n=0.7 *Công thức tính toán thoát n-ớc thải: Tính toán thuỷ lực dùng công thức Sê Di (Cheszi): v= C . Công thức dòng chảy đều: Q= . v Trong đó: - v: tốc độ n-ớc chảy trung bình trong cống, tính bằng m/s; R i. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 61 - C: hệ số Sê Di (Cheszi) đ-ợc tính theo công thức Manning: C= 1 . n-1 . R1/3 với n: độ nhám Manning đ-ợc lấy nh- sau: - ống bê tông: n = 0,014 - R: bán kính thuỷ lực của dòng chảy trong cống, tính bằng mét (m), là tỷ số giữa diện tích “ướt” (diện tích mặt cắt cống có nước) và chu vi “ướt” (độ dài phần cống tiếp xúc với n-ớc) của tiết diện cống; - i: độ dốc thuỷ lực, không thứ nguyên, trong tr-ờng hợp tự chảy: i bằng độ dốc đáy cống, tr-ờng hợp chảy có áp: i bằng độ dốc mặt n-ớc trong cống. - : diện tích -ớt, tính bằng m2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật khác nh- độ dốc tối thiểu, tốc độ n-ớc chảy tối thiểu, độ đầy tối thiểu, độ đầy tối đa đ-ợc lấy theo quy phạm 20 TCN-51-84. * Cấu tạo hệ thống thoát n-ớc : + Hệ thống cống, rãnh chung : nằm trên vỉa hè, xây t-ờng 22cm gạch vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ t-ờng bê tông xi măng M150# đá(1x2), tấm đan BTCT- M200#đá (1x2) dày 7cm. + Hệ thống cống, rãnh qua đ-ờng : nằm trên hoặc d-ới lòng đ-ờng, Đổ bê tông dày 30cm mác 200#, mũ t-ờng bê tông cốt thép M200# đá(1x2), tấm đan BTCT- M200# đá (1x2) dày 15cm. + Giếng thu n-ớc : nằm trên vỉa hè, xây t-ờng 22cm gạch vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ t-ờng bê tông xi măng M150# đá(1x2), tấm đan BTCT- M200#đá (1x2) dày 7cm. + Ga thu n-ớc : nằm trên vỉa hè xây t-ờng 22cm gạch vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, mũ t-ờng bê tông xi măng M150# đá(1x2), tấm đan BTCT- M200# đá (1x2) dày 7cm. Ga thu n-ớc nằm d-ới lòng đ-ờng xây t-ờng 33cm gạch vữa xi măng M75#, bên trong trát vữa xi măng M75# dày 2cm, QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 62 mũ t-ờng bê tông cốt thép M200# đá(1x2), tấm đan BTCT- M200# đá (1x2) dày 15cm. 5.4 N-ớc thải công nghiệp: Toàn bộ n-ớc thải của Điểm công nghiệp đ-ợc thu về trạm xử lý n-ớc thải bằng hệ thống cống tròn và đ-ợc xử lý cục bộ đảm bảo yêu cầu y tế mới đ-ợc đổ vào hệ thống thoát chung và quy về khu xử lý n-ớc thải, khi đạt tới tiêu chuẩn cho phép mới đ-ợc xả ra ngoài. 5.5 Nghĩa trang, nghĩa địa : Các Nghĩa trang, Nghĩa Địa hiện có tại các thôn Hải Ngoại, phía Bắc thôn ái Quốc và phía Nam thôn Hợp Thành cần đ-ợc đóng cửa, Riêng khu nghĩa địa thuộc phía Bắc thôn Hợp Thành cho phát triển tới khoảng 2,5ha, Ngoài ra ph-ơng án mở mới một nghĩa trang thuộc khu vực phía Tây với diện tích khoảng 3ha, cách sông Biên Hoà khoảng 500m về phía Nam, đây là khu vực cách đồng trống rất đảm bảo vệ sinh môi tr-ờng. 6. Đánh giá môi tr-ờng chiến l-ợc: - Khu vực hiện Nam Trung hiện có bãi rác phía Đông Nam với diện tích khoảng 1.000m2, khu vực này cần di chuyển do quá gần khu dân c- và đầu h-ớng gió, rác hiện nay tập kết và không đ-ợc xử lý do vậy gây nguồn ô nhiễm môi tr-ờng rất lớn. Mặt khác toàn bộ rác thải sinh hoạt vấn đề thu gom còn cục bộ và tự phát, Ph-ơng án nghiên cứu đ-a về khu ruộng phía Tây Nam giáp xã Nam Hồng với diện tích khoảng 3ha, tại đây rác thải đ-ợc thu gom hàng ngày và vận chuyển về khu xử lý rác của đô thị. Rác thải đ-ợc tính theo tiêu chuẩn 0,7kg/ng-ời/1ngày và l-ợng thu gom là 60% 70%. Đối với một Thị trấn điều kiện kinh tế còn có hạn nên việc xử lý rác bằng ph-ơng pháp chôn rác và xử lý bằng hóa chất là kinh tế nhất. Toàn bộ rác thải đ-ợc thu gom và chuyển ra khu xử lý tại cánh đồng phía Tây Nam, với quy mô diện tích khoảng 3ha, xa khu dân c- và xa nguồn n-ớc sinh hoạt. Hố chôn rác sâu từ 2 3m, mỗi lớp rác dày 0,8 1m rắc một lớp bột Bôcasi để khử mùi. Sau thời gian rác phân hủy sẽ trồng cây xanh để cải tạo môi tr-ờng. Bãi rác đ-ợc cách ly với bên ngoài bằng hệ thống cây xanh cách ly. Tr-ớc mắt rác thải đ-ợc xử lý bằng ph-ơng pháp QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 63 trôn lấp có sử dụng phụ gia sinh hoá phẩm. Về lâu dài sẽ xây dựng nhà máy xử lý rác thải. Các khu cách ly, cây xanh công viên đ-ợc tổ chức thành mảng thuộc các khu vực bám sông Biên Hoà, các lõi xanh trong các nhóm nhà ở và kết hợp với không gian công viên tạo thành một hệ sinh thái liên hoàn, tạo nên một lá phổi cho đô thị. 7. Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc đ-ợc thiết kế đi ngầm d-ới hè, đ-ờng cáp đặt trong ống dẻo tổng hợp, các hố ga cách nhau 60m. CHƢƠNG V. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (GIAI ĐOẠN 2010- 2015) I. Mục tiêu: - Quy hoạch khai thác có hiệu quả đất đai, cảnh quan, xác định mặt bằng sử dụng đất cho các khu vực cải tạo, chỉnh trang, quy hoạch mới tập trung đầu t- trong giai đoạn ngắn hạn. - Tạo cơ sở để lập các dự án khả thi, kêu gọi đầu t-, quản lý chỉ đạo xây dựng. II. Công việc dự kiến thực hiện : - Cải tạo chỉnh trang các khu chức năng, các khu ở trong thị trấn hiện có. - Lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu t- một số khu vực trong đô thị, nh- một số nhóm nhà ở giáp đ-ờng 221A kéo dài, quy hoạch một số đoạn đ-ờng của hai trục chính trung tâm (đ-ờng 27m) của thị trấn, nhằm khai thác quỹ đất ở để tạo nguồn kinh phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng của đô thị. - Hoạch định chỉ giới đ-ờng đỏ, chỉ giới xây dựng, các trục đ-ờng chính trong thị trấn, đáp ứng nhu cầu xây dựng ngắn hạn. Cải tạo, chỉnh trang tuyến đ-ờng 221A và 221B theo quy hoạch. - Lập dự án đầu t- một số tuyến đ-ờng chính của Cụm công nghiệp để chuẩn bị quỹ đất cho các doanh nghiệp có nhu cầu đầu t- vào Cụm công nghiệp của đô thị. - Đầu t- xây dựng đ-ờng trục Trung tâm số 1, đ-ờng rộng 27m, đoạn từ thôn Độc Lập đến ngã t- Trung tâm đô thị. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 64 - Đầu t- xây dựng đ-ờng trục Trung tâm số 2 (đ-ờng 27) đoạn từ ngã t- trung tâm thị trấn đến đ-ờng 221A. - Đầu t- xây dựng đ-ờng 221A kéo dài đoạn nằm trong thị trấn Phân kỳ xây dựng các tuyến đ-ờng trên nhằm khai thác quỹ đất ở giáp các tuyến đ-ờng để tạo nguồn xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng các công trình công cộng của thị trấn. - Mở rộng chợ hiện tại - San lấp xây dựng sân vận động mới đáp ứng nhu cầu hoạt động TDTT của đô thị và để trả sân TDTT cũ cho quỹ đất mở rộng tr-ờng THPT Nam Tiền Hải. Khái toán kinh phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn đầu STT Công việc Thành tiền (1.000đồng) 1 Giải phóng mặt bằng 11.418.240 2 San nền 10.617.000 3 Giao thông 4.089.750 4 Cấp n-ớc 1.636.670 5 Thoát n-ớc m-a 7.361.500 6 Thoát n-ớc thải công nghiệp 5.839.920 7 Trạm xử lý thông tin 5.000.000 8 Giao thông 20.580.000 Cộng: 61.543.080 (Bằng chữ: Sáu m-ơi mốt tỷ năm trăm bốn ba triệu không trăm tám m-ơi ngàn đồng) QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 65 CHƢƠNG VI ĐIỀU LỆ QUẢN Lí QUY HOẠCH XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN I. Quy định chung Điều 1: Điều lệ này hƣớng dẫn việc quản lý xõy dựng, cải tạo, tụn tạo, bảo vệ, sử dụng cỏc cụng trỡnh theo đồ ỏn quy hoạch chung đó đƣợc phờ duyệt. Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xõy dựng trong khu vực cũn phải tuõn theo cỏc quy định phỏp luật của Nhà nƣớc khỏc cú liờn quan. Điều 3: Việc bổ sung, điều chỉnh hay thay đổi điều lệ phải do cấp cú thẩm quyền quyết định trờn cơ sở điều chỉnh đồ ỏn quy hoạch chung. Điều 4: UBND tỉnh Thỏi Bỡnh thống nhất việc quản lý xõy dựng trờn toàn bộ xó Nam Trung. Sở Xõy Dựng là cơ quan đầu mối giỳp Tỉnh thực hiện việc quản lý xõy dựng tại xó Nam Trung theo đỳng quy hoạch đƣợc duyệt. II. Quy định cụ thể Điều 5: Tổng diện tớch đất tự nhiờn Nam Trung là: 784,47ha - Nam Trung là một xã thuộc huyện Tiền Hải, một vùng ven biển phía Đông Nam của tỉnh Thái Bình, đ-ợc hình thành từ công cuộc lấn biển, một vùng có tầm chiến l-ợc về kinh tế và an ninh quốc phòng vùng Duyên hải Bắc Bộ. Cỏch thị trấn Tiền Hải khoảng 10km về phớa nam, và cỏch Thành Phố Thỏi Bỡnh khoảng 30km, với quy mụ dõn số la 12.069 ngƣời (dõn số tớnh đến thỏng 10/2007) . Phớa Đụng: Giỏp xó Nam Thanh QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 66 Phớa Tõy: Giỏp xó Nam Hồng Phớa Nam: Giỏp xó Nam Hƣng Phớa Bắc : Giỏp xó Nam Chớnh Điều 6: Khu đất thiết kế đƣợc chia thành những khu chức năng sau: a. Khu trụ sở cơ quan hành chớnh. b. Khu thƣơng mại , dịch vụ. c. Khu văn húa TDTT, cõy xanh cụng viờn. d. Giỏo dục – đào tạo: cỏc trƣờng mầm non, trƣờng Tiểu học, trƣờng PTCS, trƣờng THPT Nam Tiền Hải, trƣờng dạy nghề. e. Trung tõm y tế: Trạm y tế, Bệnh viện Nam Tiền Hải. f. Cỏc điểm dõn cƣ và nhúm nhà. g. Cụm cụng nghiệp và tiểu thủ cụng nghiệp. h. Cỏc cụng trỡnh đầu mối kỹ thuật. Điều 7: Quy định về chỉ giới đƣờng: 1/ Đ-ờng 221A: - Đoạn đi qua đô thị : + Mặt cắt đ-ờng rộng 24m (5-14-5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 24m + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tuỳ thuộc vào tính chất từng công trình để cấp phép xây dựng - Đoạn đi ngoài đô thị (giáp sông Thủ Chính) là đ-ờng tỉnh lộ, cấp III đồng bằng. + Lòng đ-ờng rộng 12m, bề rộng đ-ờng vừa l-u không là 42m. + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 12m. + Chỉ giới xây dựng: 42m QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 67 2/ Đ-ờng 221B (đoạn đi qua thị trấn Nam Trung) + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 20,5m (5-10,5-5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 20,5m (5-10,5-5) + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thuộc vào tính chất từng công trình. 3/ Đ-ờng 221A kéo dài vào thị trấn: + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 24m (5-14-5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 24m + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thuộc vào tính chất từng công trình. 4/ Đ-ờng trục chính Bắc Nam (số 1) - Đoạn 1: Từ đ-ờng 221B đến gần sông Biên Hòa + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 27m (5 -7,5 - 2 -7,5 - 5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 27m + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thuộc vào tính chất từng công trình. - Đoạn 2: Từ sông Biên Hòa đến Cụm công nghiệp + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 20,5m (5 -10,5 - 5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 20,5m + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thuộc vào tính chất từng công trình. 5/ Đ-ờng trục chính Đông Tây (số 2) + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 27m (5 -7,5 - 2 -7,5 - 5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 27m + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thuộc vào tính chất từng công trình. 6/ Các tuyến bám sông Biên Hòa + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 16,5m (3-10,5-3) và 10m (3-5,5-1,5) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 10m ; 16,5m 7/ Các tuyến đ-ờng nội bộ quy hoạch mới và cải tạo. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 68 + Mặt cắt đ-ờng quy hoạch: 13,5m (3-7,5-3); 11,5m( 3-5,5-3) và 16,5m (4-8,5-4) + Chỉ giới đ-ờng đỏ: 11,5m; 13,5m; 16,5m + Chỉ giới xây dựng: Đ-ợc xác định khi cấp phép xây dựng, tùy thuộc vào tính chất từng công trình. Điều 8: Quản lý về kiến trỳc cảnh quan: - Các công trình đã xây dựng cần đ-ợc chỉnh trang, cải tạo kiến trúc công trình phải hài hòa, tầng cao phải tuân thủ theo giấy phép xây dựng của cơ quan thẩm quyền đã cấp. - Trong các khu xây dựng mới phải tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong quy chuẩn quy định. 1/ Quy định về sử dụng đất trong đơn vị ở: - Diện tích đất đơn vị ở tối thiểu là: 8m2/ng-ời - Đất cây xanh tối thiểu phải đạt: 2m2/ng-ời. Trong đó đất cây xanh tối thiểu trong nhóm nhà ở phải đạt 1m2/ng-ời. - Đất công trình giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu phải đạt 2,7m2/ng-ời. - Đối với các khu ở phục vụ đối t-ợng thu nhập thấp, các đối t-ợng nhà ở xã hội, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng các loại đất trong đơn vị ở phải đạt 70% so với các quy định nêu trên. 2/ Mật độ xây dựng gộp (brut -to) - Mật độ xây dựng gộp (brut - to) tối đa cho phép của đơn vị ở là: 60% - Mật độ xây dựng gộp (brut - to) tối đa cho các khu du lịch - nghỉ d-ỡng tổng hợp là 25% - Mật độ xây dựng gộp (brut - to) tối đa của các khu công viên công cộng là 5% - Mật độ xây dựng gộp (brut - to) tối đa của các khu công viên chuyên đề là: 25% 3/ Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 69 a, Nhà ở: - Đơn lập (nhà v-ờn, biệt thự): 20% - Nhóm nhà ở chung c-: 20% b, Nhà công cộng: - Nhà trẻ, tr-ờng học: 30% - Bệnh viện: 30% - Nhà văn hóa: 30% c, Nhà máy: - Xây dựng phân tán : 20% - Trong khu công nghiệp tập trung: 20% 4/ Tỷ lệ các loại đất trong Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Nhà máy, kho tàng : 55% - Các khu kỹ thuật : 1% - Công trình hành chính dịch vụ : 1% - Giao thông : 8% - Cây xanh : 10% Mật độ xây dựng gộp tối đa trong toàn KCN - Tiểu thủ công nghiệp là: 50% III. Điều khoản thi hành Điều 9: Điều lệ này cú giỏ trị và đƣợc thi hành kể từ ngày ký. Mọi quy định trƣớc đõy trỏi với cỏc quy định trong điều lệ đều bị bói bỏ. Điều 10: Cỏc cơ quan cú trỏch nhiệm quản lớ xõy dựng dựa trờn đồ ỏn quy hoạch chi tiết và điều lệ này cú qui định cụ thể để thực hiện điều lệ này. Điều 11: Mọi vi phạm cỏc điều khoản của điều lệ này sẽ bị sử lớ kỷ luật hoặc truy tố trƣớc phỏp luật hiện hành. Điều 12: QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 70 Đồ ỏn quy hoạch chung xó Nam Trung đƣợc ấn hành và lƣu giữ tại cỏc nơi dƣới đõy để nhõn dõn biết và thực hiện. - Sở Xõy Dựng Thỏi Bỡnh - UBND tỉnh Thỏi Bỡnh - UBND huyện Tiền Hải PHẦN 3:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ - Nam Trung là trung tâm kinh tế, văn hoá và dịch vụ th-ơng mại du lịch, chuyển giao khoa học kỹ thuật của cụm xã phía Nam huyện Tiền Hải. Nên việc lập quy hoạch chung xây dựng xã Nam Trung thành đô thị loại V và trở thành Thị trấn Nam Trung là việc làm hết sức cần thiết góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế cụm các xã phía Nam của huyện Tiền Hải. Quy hoạch này đã định h-ớng quỹ đất phát triển xây dựng của đô thị đến năm 2025. Đây là động lực chính phát triển kinh tế - xã hội của đô thị. Đồ án quy hoạch đ-ợc duyệt là cơ sở pháp lý để quản lý đô thị, quản lý sử dụng đất đai, phát triển các dự án đầu t- xây dựng góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn nhằm nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội cho nhân dân. - Đề nghị các cấp thẩm quyền thẩm định và UBND Tỉnh ra quyết định phê duyệt xã Nam Trung thành đô thị loại V. - Sau khi quy hoạch chung xây dựng đã đ-ợc các cấp thẩm quyền phê duyệt cần tập trung mọi nguồn vốn, nguồn lực để thực hiện đầu t- xây dựng đ-ợc triển khai sớm, có hiệu quả và đầu t- dứt điểm trong công trình. - Thành lập ban chỉ đạo dự án có trách nhiệm tham m-u cho UBND huyện về triển khai thực hiện các dự án đầu t-, xây dựng trên địa bàn Nam Trung. - Công khai, công bố quy hoạch cho nhân dân biết để thực hiện. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 71 - Căn cứ vào quy hoạch đã đ-ợc phê duyệt, cơ quan quản lý quy hoạch có trách nhiệm h-ớng dẫn thực hiện triển khai dự án đầu t- xây dựng theo đúng quy hoạch đã phê duyệt. QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 72 MỤC LỤC Phần mở đầu trang 1. Lý do và sự cần thiết phải lập hồ sơ quản lý quy hoạch1 2. Mục tiờu – nhiệm vụ nghiờn cứu quản lý xõy dựng.3 2.1 Mục tiờu........... ...3 2.2 Nhiệm vụ..3 3. í nghĩa..4 4. Yờu cầu.4 5. Cỏc căn cứ lập quy hoạch.....4 6. Phƣơng phỏp nghiờn cứu..5 Phần nội dung CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÃ NAM TRUNG........... 6 I. Điều kiện tự nhiờn 6 1. Vị trớ địa lý...6 2. Địa hinh...7 3. Khớ hậu8 4. Địa chất – Thủy văn9 II. Lịch sử hỡnh thành – quỏ trỡnh phỏt triển và truyền thống văn húa của thị trấn.... 9 CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP CỦA XÃ.. 10 I. Đặc điểm hiện trạng dõn cƣ và lao động.. 11 1. Tỡnh hỡnh dõn cƣ... 11 1.1 Thành phần dõn cƣ 11 1.2 Nguồn gốc và thời điểm đến định cƣ.. 12 1.3 Cơ cấu hộ gia đỡnh.. 13 1.4 Mức sống. 14 2. Hiện trạng lao động... 16 2.1 Thành phần lao động 16 2.2 Cơ cấu lao động... 17 II. Đặc điểm hiện trang kinh tế. 19 1. Sản xuất nụng nghiệp.. 19 2. Phỏt triển thƣơng mại và nghành nghề tiểu thủ cụng nghiệp 20 III. Hiện trạng sử dụng đất đai.. 22 1. Đất dõn dụng.. 22 2. Đất ngoài dõn dụng. 22 QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 73 IV. Hiện trạng xõy dựng cụng trỡnh kiến trỳc..... 24 1. Nhà ở............. 24 2. Cỏc cụng trỡnh phỳc lợi và cụng cộng 25 V. Hiện trạng xó hội 27 1. Về văn húa, giỏo dục, y tế và an ninh quốc phũng. 27 1.1 Văn húa.. 27 1.2 Giỏo dục. 27 1.3 Y tế. 30 1.4 An ninh quốc phũng 31 2. Tụn giỏo và tớn ngƣỡng. 31 VI. Hiện trạng xõy dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật- mụi trƣờng 34 1. Hệ thống giao thụng... 34 2. Hệ thống điện. 36 3. Hệ thống cấp nƣớc.. 37 4. Hệ thống thoỏt nƣớc... 37 5. Vệ sinh mụi trƣờng 38 CHƢƠNG III: ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SWOT VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN............39 I. Cỏc yếu tố ảnh hƣởng và tỏc động trực tiếp từ bờn ngoài 39 1. Quy hoạch chung thành phố Thỏi Bỡnh và huyện Tiền Hải, quy hoạch phỏt triển kinh tế- xó hội 39 2. Quy hoạch xõy dựng khu vực xung quanh và cỏc dự ỏn đầu tƣ liờn quan.. 39 II. Đỏnh giỏ, phõn tớch SWOTvà cỏc vấn đề cần giải quyết. 40 III. Cỏc quan điểm và định hƣớng tầm nhỡn phỏt triển. 42 1. Cỏc quan điểm tầm nhỡn phỏt triển. 42 2. Cỏc ý tƣởng về định hƣớng QHXD 42 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP QUẢN Lí QUY HOẠCH XÂY DỰNG. 44 I. Định hƣớng phỏt triển khụng gian. 44 1. Phƣơng ỏn 1 44 a. Về mạng lƣới giao thụng 44 b. Về phõn khu chức năng.. 45 2. Phƣơng ỏn 2 49 a. Về mạng lƣới giao thụng 49 b. Về phõn khu chức năng.. 49 3. Phƣơng ỏn chọn.. 50 II. Quy hoạch sử dụng đất 51 1. Quy mụ dõn số lao động 51 QUẢN Lí QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH Đễ THỊ LOẠI V, HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BèNH Sinh viờn: Vũ Bỏ Định Nguyễn Văn Khỏnh 74 2. Cỏc loại hỡnh ảnh hƣởng đến việc tăng dõn số lao động 51 3. Qui mụ đất đai. 52 III. Quy hoạch về mạng lƣới hạ tầng kỹ thuật – mụi trƣờng 54 1. Đinh hƣớng chuẩn bị kỹ thuật.................................................................................. 54 2. Quy hoạch giao thụng 55 a. Giao thụng đối ngoại.. 55 b. Giao thụng đối nội. 55 3. Quy hoạch cấp nƣớc 56 3.1 Nguồn cấp. 56 3.2 Cỏc tiờu chuẩn ỏp dụng khi tớnh toỏn mạng lƣới cấp nƣớc.. 57 3.3 Thiết kế cấp nƣớc 57 a. Lƣu lƣợng tớnh toỏn 57 b. Giải phỏp thiết kế.. 58 4. Quy hoạch cấp điện..... 58 5. Định hƣớng thoỏt nƣớc bẩn, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang 59 6. Đỏnh giỏ mụi trƣờng chiến lƣợc.. 62 7. Hệ thống thụng tin liờn lạc 63 CHƢƠNG V: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (GIAI ĐOẠN 2010-2015).......... 63 I. Mục tiờu . 63 II. Cụng việc dự kiến thực hiện 64 CHƢƠNG VI: ĐIỀU LỆ QUẢN Lí QUY HOẠCH XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN 65 I. Quy định chung... 65 II. Quy định cụ thể.. 67 III. Điều khoản thi hành.. 69 Kết luận và kiến nghị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf8.NguyenVanKhanh_VuBaDinh_QL1001.pdf
  • dwg1 gioi thiieu de tai.dwg
  • dwg2ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ QUỸ ĐẤT XD2.dwg
  • dwg3 HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ MT.dwg
  • dwg6-Giaidoan-2015.dwg
  • dwgCƠ CẤU.dwg
  • dwgQH GIAO THÔNG-SAN NỀN.dwg
  • dwgQH KHÔNG GIAN KIẾN TRUC CẢNH QUAN.dwg
  • dwgSWOT.dwg
  • dwgTỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY ĐƯỜNG ỐNG.dwg