Đồ án Thiết kế cao ốc văn phòng giao dịch Minh Đức - Hà Nội

Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Việt Nam sản xuất có công suất định mức 180 KVA . Vì công tr-ờng nhỏ, không có phụ tải loại I. Nên chọn một máy biến áp nh- trên là đủ. - Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đ-ờng dây. Mạng điện động lực đ-ợc thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn. Từ trạm biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp, máy trộn vữa. Mỗi phụ tải đ-ợc cấp một bảng điện có cầu dao và rơle bảo vệ riêng. Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng đ-ợc thiết kế theo mạch vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ (Sơ đồ cụ thể trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công).

pdf134 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cao ốc văn phòng giao dịch Minh Đức - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ bê tông. Chuẩn bị máy móc thiết bị, nhân lực, xe bê tông đến theo tiến độ tập kết gần vị trí đổ. Chuẩn bị đầm dùi, dây dẫn điện, chuẩn bị mặt bằng thi công. Đ-a xe bê tông và xe bơm bê tông vào vị trí -ớm tay cần xe bơm sao cho có khả năng với đ-ợc vị trí cần đổ, sau đó gập cần lại, định vị bơm chắc chắn bằng các chân kích ở 4 góc. Ta lắp thêm vòi cao su vào đầu ống bơm. Kiểm tra ván khuôn, sàn công tác phải chắc chắn, kiểm tra các điểm kê cốt thép, lớp bảo vệ bê tông, dọn vệ sinh ván khuôn. 2. Công tác đổ bê tông bằng xe bơm. Tr-ớc khi bơm phải tráng ống bơm bằng n-ớc xi măng. Khi bơm có một số công nhân làm nhiệm vụ điều chỉnh vòi bơm vào vị trí cần đổ (điều chỉnh phần vòi cao su mềm). Đổ bê tông thành từng lớp dày 20 25cm, đổ đến đâu đầm đến đó. Thời gian đầm đúng quy định tránh phân tầng bê tông. Khi rút đầm lên phải rút từ từ không đ-ợc tắt điện. Thời gian đầm tại một vị trí đảm bảo bê tông đ-ợc đầm kỹ đến khi vữa xi măng nổi váng lên mặt và nổi bọt khí. 3. Tháo dỡ ván khuôn đài, giằng móng. Các ván khuôn không chịu lực nên sau khi đổ bê tông 2 ngày thì tiến hành tháo dỡ theo nguyên tắc lắp sau thì tháo tr-ớc và ng-ợc lại. 4. Tổ chức thi công đài móng, giằng móng. Tổ chức thi công bê tông cốt thép đài, giằng móng đ-ợc tiến hành theo ph-ơng pháp dây chuyền. Tuỳ vào khối l-ợng và công việc mà tiến hành làm ngắn ngày hay dài ngày nhằm đảm bảo nhân công trên công tr-ờng không quá đông hoặc quá ít tại một thời điểm nào đó. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 109 B. Thi công phần thân. I. Tính toán xà gồ, cột chống dầm, sàn. 1. Tính toán xà gồ, cột chống sàn: Ta tiến hành tính toán với ô sàn có kính th-ớc lớn nhất và thi công t-ơng tự với các ô sàn khác nhỏ hơn. a. Các tải trọng: Tải trọng do bêtông cốt thép tác dụng lên ván khuôn sàn thành lực phân bố. Tách ra 1 dải rộng 1(m) để tính toán: Lấy hệ số v-ợt tải: mbt=1,1; qvk= bt. s.mbt = 0,0025.10.100.1,1 = 2,75 (kg/cm). Tải trọng do trọng l-ợng bản thân ván khuôn sàn bằng thép: lấy bằng 0,32(kg/cm2). Hoạt tải do ng-ời và máy thi công: png=250 (kg/m 2) = 0,025 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 1 (m): qng=png.100.mng=100.0,025.1,3 = 3,25 (kg/cm). Tải trọng do chấn động rung khi đầm vữa bêtông: pđ = 20 (kg/m 2) = 0,002 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 1 (m): qđ=pđ.100.mđ=100.0,002.1,3 = 0,26 (kg/cm). Vậy tổng tải trọng phân bố suốt chiều dài ván khuôn là: q=qbt+qvk+qng+qđ=2,75+0,32+3,25+0,26 = 6,58 (kg/cm) b.Tính toán khoảng cách đặt xà gồ: Khi cắt ra một dải ván khuôn sàn rộng 1(m) để tính toán, ta coi ván khuôn sàn nh- một dầm liên tục đ-ợc kê lên các gối tựa là các xà gồ chịu tải trọng phân bố. Mômen các gối tựa và điểm giữa gối tựa đạt giá trị cực đại. Lấy chung: Mmax= 10 l.q 2 (thiên về an toàn) Ta có khoảng cách xà gồ: lmax= q M.10 max Mômen của gỗ tính theo trạng thái giới hạn II là: M= gỗ.Wxg Wxg =b.h 2/6=8.102/6=133,33(cm3) gỗ=110(kg/cm 2) M =133,33x110=14666,67(kg.cm) ).cm(3,149 58,6 67,14666.10 q M.10 l max max Chọn khoảng cách chống: l = 120 (cm). Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 110 Kiểm tra độ võng của ván khuôn sàn: tra bảng ván khuôn định hình ta có EA=2,1.10 6 (kg/cm2), W=6,55 (cm3), J=28,46 (cm4). ).cm(18,0 46,28.10.1,2.128 120.58,6 J.E.128 l.q f 6 4 VKVK 4 max ).cm(3,0 400 120 l. 400 1 ]f[f Vậy f<[f] thoả mãn điều kiện. Nh- vậy, có thể chọn khoảng cách giữa các xà gồ là Bxg= 120 cm. c. Tính toán xà gồ đỡ ván khuôn sàn: Ta xác định các tải trọng tác dụng: Vì khoảng cách giữa các xà gồ là 120 cm nên ta coi nh- mỗi xà gồ chịu tải trọng của 120 (cm) sàn tác dụng lên. Tải trọng do bêtông cốt thép tác dụng lên ván khuôn sàn thành lực phân bố đều. Lấy hệ số an toàn: mbt=1,1: qbt = bt. s.mbt = 120.0,0025.10.1,1 = 3,3 (kg/cm). Tải trọng do trọng l-ợng bản thân ván khuôn sàn: lấy bằng 0,0035 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 120 (cm): qvk= pvk.120.mvk = 120.0,0035.1,1 = 0,462 (kg/cm). Tải trọng do bản thân xà gồ: qxg= Fxg. gỗ.mxg = 8.10.0,00055.1,1 = 0,0484 (kg/cm). Hoạt tải do ng-ời và máy thi công: png=250 (kg/m 2) = 0,025 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 120 (cm): qng = png.120.mng = 120.0,025.1,3 = 3,9 (kg/cm). Tải trọng do chấn động rung khi đầm vữa bêtông: pđ = 20 (kg/m 2) = 0,002 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 120 (cm): qđ = pđ.120.mđ = 120.0,002.1,3 = 0,312 (kg/cm). Vậy tổng tải trọng phân bố suốt chiều dài ván khuôn là: q = qbt + qvk + qxg + qng + qđ = 3,3 + 0,462 + 0,0484 + 3,9 = 7,7104 (kg/cm). Tính toán độ võng của xà gồ: Lấy chung: Mmax = 10 l.q 2 (thiên về an toàn) Ta có khoảng cách xà gồ: lmax= q M.10 max Mômen của gỗ tính theo trạng thái giới hạn II là: M = gỗ.Wxg Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 111 Wxg =b.h 2/6=8.102/6=133,33(cm3) gỗ=110(kg/cm 2) M =133,33x110=14666,67(kg.cm) ).cm(9,137 7104,7 67,14666.10 q M.10 l max max Chọn khoảng cách cột chống là 120(cm). Kiểm tra điều kiện về độ võng: ).cm(3,0 400 120 l. 400 1 ]f[f ).cm(15,0 10.8.10.2,1.128 12.120.6708,7 J.E.128 l.q f 35 4 xgg 4 max Vậy f<[f] thoả mãn điều kiện. Nh- vậy có thể chọn khoảng cách cột chống xà gồ là lc = 120 (cm). 2. Tính toán cột chống dầm. a. Các tải trọng: Tải trọng dầm BTCT tác dụng lên suốt dầm thành lực phân bố. Tiết diện dầm : 300 x750 (mm). Lấy hệ số v-ợt tải mbt =1,1. qbt = bt.Fd.mbt = 75.30.0,0025.1,1 = 6,1 (kg/cm). Tải trọng do trọng l-ợng bản thân ván khuôn thành và đáy dầm. Lấy hệ số v-ợt tải mbt=1,1. qvd=pvk.Bvk.mvk=0,0035.(25+70.2).1,1 = 0,63525 (kg/cm). Hoạt tải do ng-ời và máy thi công: png = 250 (kg/m 2) = 0,025 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 30 (cm): qng = png.30.mng = 25.0,030.1,3 = 0,8125 (kg/cm). Tải trọng do chấn động rung khi đầm vữa bêtông: pđ = 20 (kg/m 2) = 0,002 (kg/cm2). Tính cho dải rộng 25 (cm): qđ = pđ.25.mđ = 25.0,002.1,3 = 0,065 (kg/cm). Tổng tải trọng phân bố đều suốt chiều dài ván đáy dầm là: q = qbt+qvd+qng+qđ = 6,1 + 0,63525 + 0,8125 + 0,065 = 7,61 (kg/cm). b. Tính toán khoảng cách cột chống. Sơ đồ tính ván khuôn dầm phụ cũng là một dầm liên tục chịu tải trọng phân bố (trong đó các cột chống là các gối tựa) Mômen và khoảng cách theo công thức tính sơ bộ: Mmax= 10 l.q 2 và lmax= q M.10 max Mômen của gỗ tính theo trạng thái giới hạn II là: Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 112 M= gỗ.Wxg ; Wxg = b.h 2/6 = 8.102/6 = 133,33 (cm3); gỗ=110 (kg/cm2). M = 110.133,33 = 14666,67 (kg.cm). lmax= q M.10 = 01275,7 67,14666.10 =144,6 (cm). Chọn khoảng cách cột chống là 120(cm). Kiểm tra điều kiện về độ võng: ).cm(3,0 400 120 l. 400 1 ]f[f ).m(14,0 10.8.10.2,1.128 12.120.01275,7 J.E.128 l.q f 35 4 xgg 4 max Vậy f<[f] thoả mãn điều kiện. Nh- vậy, có thể chọn khoảng cách giữa các cột chống là B = 120 (cm). 3. Thiết kế ván khuôn cột: Cốp pha cột đ-ợc tính toán nh- dầm liên tục tựa trên các s-ờn ngang. a. Xác định tải trọng. Tĩnh tải q1 = n . . H . b n: Hệ số v-ợt tải n = 1,2; b = 100 (cm): Bề rộng cột : Khối l-ợng riêng của bê tông: = 2500 (kg/m3) H: Chiều cao ảnh h-ởng của đầm bê tông H = 0,75 (m) q1 = 1,2 x 2500 x 0,75 x 1 = 2250 (kg/m 2) Hoạt tải do đổ bê tông: q2 = 1,3 x 200 x 1 = 260 (kg/m 2) Tổng tải trọng: q = q1 + q2 = 2250 + 260 = 2510 (kg/m 2) b. Tính toán khoảng cách s-ờn ngang theo điều kiện chịu lực. Khoảng cách gông cột: l q W10 t Dùng ván khuôn thép định hình tra bảng dải rộng 30cm. W = 6,55 (cm3) ; J = 28,46 (cm4) ).cm(154 1,25 46,28x2100x10 l Chọn khoảng cách gông cột là 70cm. II. Biện pháp kỹ thuật thi công. 1. Gia công cốt thép. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 113 Cốt thép phải đ-ợc nắn thẳng và đánh gỉ làm sạch. Với cốt dọc có đ-ờng kính 16 trở lên ta dùng máy uốn, còn với đ-ờng kính nhỏ hơn thì dùng vam, bàn uốn tay. Cắt cốt thép dọc AII bằng máy cắt, dấu cắt cốt thép đ-ợc đặt trên bàn cắt bằng dấu phấn, hoặc đánh dấu trực tiếp trên thanh thép. 2. Cốt thép cột. Cốt thép cột đ-ợc gia công ở phía d-ới, sau đó đ-ợc xếp thành các chủng loại, có thể buộc thành từng khung và đ-ợc cẩu lên lắp đặt vào vị trí bằng cần trục. Buộc cốt thép cột tr-ớc khi tiến hành lắp dựng ván khuôn cột. Giữ ổn định của các thanh thép bằng hệ giáo chống. Sau đó tiến hành hàn nối cốt thép. Chiều dài đ-ợc hàn, khoảng cách giữa các điểm nối phải đúng theo qui định. Cốt thép đ-ợc hàn vào thép chờ của cột. Dùng các miếng đệm (con kê) hình vành khuyên cài vào cốt thép để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ bêtông. Cốt thép cột sau khi buộc xong phải thẳng đứng, đúng vị trí và chủng loại. Khoảng cách cốt đai phải đảm bảo đúng nh- thiết kế. 3. Chuẩn bị ván khuôn. -Ván khuôn đ-ợc phân ra thành những tấm chính và tấm phụ. Tấm chính: ta chọn những tấm có kích th-ớc phù hợp với lao động thủ công, dễ lắp dựng: 200x1500, 300x1200; 300x1500, 200x1200... Tấm phụ: Các tấm góc trong, góc ngoài, các tấm có kích th-ớc nhỏ để lắp xen kẽ với tấm chính. Các tấm ván khuôn đ-ợc tổ hợp lại thành những mảng tấm lớn. Liên kết giữa các tấm ván khuôn bằng chốt nêm. Với những chỗ thiếu mà kích th-ớc không theo modul ta bù thêm gỗ, gỗ đ-ợc đóng đinh vào ván khuôn thông qua các lỗ đinh có sẵn ở tấm ván khuôn và bằng đinh 5 phân. Để gia c-ờng, tạo sự ổn định cho ván khuôn có các hệ thống s-ờn ngang, s-ờn dọc bằng thép ống, gỗ. Ngoài ra còn có các thanh giằng, tăng đơ. Ván khuôn đ-ợc vận chuyển đến vị trí lắp dựng bằng cần trục tháp. Tr-ớc khi vận chuyển ván khuôn , các bộ phận chi tiết của cột chống, gông cột và các tấm gỗ đệm phải đ-ợc chuẩn bị đầy đủ. Ván khuôn phải đánh rửa sạch sẽ, bôi dầu tr-ớc và sau khi dùng. 4. Ván khuôn cột. Đ-ợc tiến hành sau khi đã lắp dựng xong cốt thép cột và nghiệm thu cốt thép. Ván khuôn cột đ-ợc ghép sẵn thành những tấm lớn có rộng bằng bề rộng cạnh cột, liên kết giữa chúng bằng chốt nêm thép. Xác định tim ngang và dọc của cột, ghim khung định vị hân ván khuôn lên móng hoặc lên sàn bê tông. Khung định vị phải đ-ợc đặt đúng toạ độ và cao độ quy định để việc lắp ván khuôn cột và ván khuôn dầm đ-ợc chính xác. Cố định chân cột bằng các nẹp ngang, thanh chống cứng. Khi ghép tr-ớc tiên phải ghép thành hình chữ U có 3 cạnh, sau đó mới ghép nối tấm còn lại, các tấm ván khuôn đ-ợc đặt thẳng đứng dùng móc, kẹp liên kết lại với nhau sau đó dùng thép định hình gông chặt lại đảm bảo khoảng cách giữa các Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 114 gông đúng theo thiết kế. Sau khi gông xong kiểm tra lại tim cột điều chỉnh cho đúng vị trí. Dùng dọi để kiểm tra lại độ thẳng đứng ván khuôn cột theo 2 ph-ơng đã đ-ợc neo giữ, chống đỡ bằng thanh chống xiên có kết hợp với tăng đơ kéo và tăng đơ chống. Chân cột có để một cửa nhỏ để làm vệ sinh cột tr-ớc khi đổ bêtông. 5. Ván khuôn vách. Ván khuôn vách đ-ợc lắp đặt bởi một tổ đội chuyên nghiệp riêng có tay nghề cao. Sử dụng các tấm ván khuôn định hình bé ghép lại thành ván khuôn vách. Phía trong lồng thang máy có bố trí 1 cột chống tổ hợp chiều cao của cột chống phát triển cùng với tốc độ thi công vách thang. Trên cột chống có lát gỗ làm sàn công tác. Ván khuôn vách phía trong đ-ợc ghép hết cao trình sàn tầng đang thi công, tựa trên một vai bằng thép. Vai thép này đ-ợc liên kết với phần vách đã đổ ở tầng d-ới thông qua các lỗ chờ và bắt bulông. Ván khuôn phía trong lồng thang máy đ-ợc giằng bởi các thanh chống góc và giữ ổn định bởi các thanh chống thành. Góc của ván khuôn lồng phải đảm bảo vuông, thẳng đứng. Lắp tấm ván khuôn trong tr-ớc, lắp tấm ngoài sau. 6. Ván khuôn dầm, sàn. Ván khuôn dầm, sàn đ-ợc lắp dựng đồng thời. Lắp theo trình tự: cột chống xà gồ ván đáy dầm ván thành dầm ván sàn. Ván khuôn dầm đ-ợc lắp đặt tr-ớc khi đặt cốt thép. Tr-ớc tiên ta tiến hành ghép ván đáy và cột chống sau đó mới tiến hành và cố định sơ bộ. Ván đáy đ-ợc điều chỉnh đúng cao trình, tim trục rồi mới ghép ván thành. Ván thành đ-ợc cố định bởi hai thanh nẹp, d-ới chân đóng đinh vào xà ngăn gác lên cột chống.Tại mép trên ván thành đ-ợc liên kết với sàn bởi tấm góc trong dùng cho sàn. Ngoài ra còn có bổ sung thêm các thanh giằng để liên kết giữa 2 ván thành. Tại vị trí giằng có thanh cữ để cố định bề rộng ván khuôn. Sau khi ghép xong ván khuôn dầm và cột ta tiến hành lắp hệ xà gồ, cột chống đỡ để lắp ván khuôn sàn. Khoảng cách giữa các xà gồ phải đặt chính xác. Cuối cùng lắp đặt các tấm ván khuôn sàn, ván khuôn sàn phải kín, khít, chỗ nào thiếu thì bù gỗ. kiểm tra lại cao độ, độ phẳng, độ kín khít của ván khuôn. Công tác nghiệm thu ván khuôn: Sau khi tổ đội công nhân đã lắp xong hệ cột chống, xà gồ, ván khuôn, cán bộ kỹ thuật cùng công nhân trong tổ đội đi kiểm tra lại một lần nữa. Khi kiểm tra nếu khuôn ván nào ch-a đạt thì phải điều chỉnh hoặc làm lại ngay. Các dụng cụ dùng để kiểm tra bao gồm máy thuỷ bình, th-ớc dài, mốc để kiểm tra lại độ bằng phẳng độ vuông góc và cao trình ván đáy, ván sàn. 7. Cốt thép dầm, sàn. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 115 Cốt thép dầm đ-ợc tiến hành đặt xen kẽ với việc lắp ván khuôn. Sau khi lắp ván khuôn đáy dầm thì ta đ-a cốt thép dầm vào. Phải đặt mối nối tại các tiết diện có nội lực nhỏ. Trong một mặt cắt kết cấu mối nối không v-ợt quá 50% diện tích cốt thép, mối nối buộc lớn hơn 30 lần đ-ờng kính. Thép sàn đ-ợc đ-a lên từng bó đúng chiều dài thiết kế và đ-ợc lắp buộc ngay trên sàn. Bố trí cốt thép theo từng loại, thứ tự buộc tr-ớc và sau. Khi lắp buộc cốt thép cần chú ý đặt các miếng kê bê tông đúc sẵn để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Khoảng cách cốt đai phải đảm bảo đúng nh- thiết kế. Tr-ớc khi lắp cốt thép sàn phải kiểm tra, tiến hành nghiệm thu ván khuôn. Cốt thép sàn đ-ợc rải trên mặt ván khuôn và đ-ợc buộc thành l-ới theo đúng thiết kế. Hình dạng của cốt thép đã lắp dựng theo thiết kế phải đ-ợc giữ ổn định trong suốt thời gian đổ bê tông đảm bảo không xê dịch, biến dạng. Cán bộ kỹ thuật nghiệm thu nếu đảm bảo mới tiến hành các công việc sau đó. 8. Công tác đổ bêtông. Bê tông đ-ợc sử dụng ở đây là bê tông th-ơng phẩm mác 250# đ-ợc chở sẵn từ rạm trộn nhà máy đến công tr-ờng bằng ôtô chuyên dụng. Để đ-a bê tông lên cao ta dùng cần trục tháp để cẩu các thùng đổ bê tông có dung tích 0,5 (m3) đến nơi cần đổ bê tông. Sau đó đ-ợc đổ trực tiếp từ thùng chứa vào cấu kiện cần đổ. Khi đổ bêtông cần tuân theo những qui định về đổ bêtông: - Bêtông đ-ợc vận chuyển đến phải đổ ngay. - Tiến hành đổ từ chỗ có cao trình thấp lên chỗ cao. - Chiều cao rơi tự do của bêtông < 2,5m. - Chiều dày mỗi lớp đổ phải phù hợp với tính năng của đầm, phải đảm bảo thấu suốt để bê tông đặc chắc. - Mạch dừng bêtông phải đúng quy định. a. Đổ bêtông cột, vách. Tr-ớc khi đổ tiến hành rửa, bôi dầu ván khuôn, đánh sờn bêtông cũ. Bêtông cột đổ thông qua máng đổ. Công nhân thao tác đứng trên sàn công tác bắc trên giàn giáo có cao trình cách đỉnh ván khuôn khoảng 1,2 (m), phù hợp với thao tác của công nhân. Do chiều cao cột lớn hơn 2,5 (m) nên phải dùng ống đổ bê tông. Bê tông đ-ợc đầm bằng đầm dùi, chiều dày mỗi lớp đầm từ 20 40 (cm). Đầm lớp sau phải ăn sâu lớp tr-ớc 5 10 (cm). Thời gian đầm tại một vị trí phụ thuộc vào máy dầm khoảng 30 40s cho tới khi bê tông có n-ớc xi măng nổi lên mặt là đ-ợc, kết hợp gõ nhẹ vào thành ván khuôn để đảm bảo bêtông đặc chắc. Đổ cột, vách đến cao trình cách đáy dầm 3 5cm thì dừng, phần còn lại tiến hành đổ cùng dầm sàn. b. Đổ bêtông dầm, sàn. Tr-ớc khi đổ phải xác định cao độ của sàn, độ dày khi đổ của sàn. Ta dùng những mẩu gỗ có bêtông dày bằng bề dày sàn để làm cữ, khi đổ qua đó thì rút bỏ. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 116 Đổ từ vị trí xa tiến lại gần, lớp sau hắt lên lớp tr-ớc tránh bị phân tầng. Đầm bêtông tiến hành song song với công tác đổ. Dùng cần trục để rải bêtông, điều chỉnh tốc độ đổ thông qua cửa đổ của thùng chứa. Tiến hành đầm bêtông bằng đầm bàn kết hợp đầm dùi đã chọn. Mạch ngừng để thẳng đứng, tại vị trí có lực cắt nhỏ (1/4 1/3 nhịp giữa dầm). Sau khi đổ xong phân khu nào thì tiến hành xây gạch be bờ để đổ n-ớc xi măng bảo d-ỡng phân khu đó trong thời gian quy định. Chỉ đ-ợc phép đi lại trên bề mặt bêtông mới khi c-ờng độ bêtông đạt 25kg/cm2 (với t0 20 0C là 24h). 9. Bảo d-ỡng bêtông. Bảo d-ỡng bêtông bằng cách luôn đảm bảo độ ẩm cho bêtông trong 7 ngày sau khi đổ. Với cột, dầm ta t-ới n-ớc hoặc dùng bao tải ẩm bao phủ lấy kết cấu. Trong thời gian bảo d-ỡng tránh va chạm vào bêtông mới đổ. Không đ-ợc có những rung động để làm bong cốt thép. 10. Tháo dỡ ván khuôn. Thời gian tháo dỡ ván khuôn tiến hành sau khi đổ bêtông là 2 ngày với ván khuôn không chịu lực và sau 14 ngày với ván khuôn chịu lực. Trình tự tháo ng-ợc với trình tự lắp. Chỉ tháo từng bộ phận ván khuôn cách sàn đang đổ bêtông 1 tầng. Các trụ chống dầm cao 4m trở lên phải để nguyên, nếu tháo thì khoảng cách giữa các cột chống còn lại < 3m. Ván khuôn chịu lực của tầng tiếp giáp với tầng đang đổ bêtông sàn phải để nguyên tại khu vực đang đổ bêtông. 11.Công tác xây. Gạch xây cho công trình dùng nguồn gạch do nhà máy sản xuất. + Gạch đ-ợc thử c-ờng độ đạt 75 (kg/cm2). + Vữa trộn bằng máy trộn, mác vữa theo yêu cầu thiết kế. + Vữa trộn đến đâu đ-ợc dùng đến đấy không để quá 2 giờ. + Vữa đ-ợc để trong hộc không để vữa tiếp xúc với đất. + Hình dạng khối xây phải đúng kích th-ớc sai số cho phép. + Khối xây phải đảm bảo thẳng đứng, ngang bằng và không trùng mạch, mạch vữa không nhỏ hơn 8 mm và lớn hơn 12(mm). + Gạch phải đ-ợc ngâm n-ớc tr-ớc khi xây. ở mỗi tầng, t-ờng xây bao gồm t-ờng 22 bao che đầu hồi và t-ờng 11 ngăn chia các phòng trong khu vệ sinh, khu phụ trợ. Khi xây phải có đủ tuyến xây, trên mặt bằng phân ra các khu công tác, vị trí để gạch vữa luôn đặt đối diện với tuyến thao tác. Với t-ờng xây cao 3,3 0,7m phải chia làm 2 đợt để vữa có thời gian liên kết với gạch. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 117 Tuyến xây rộng 0,6 0,7m. Tuyến vận chuyển rộng 0,8 1,2m. Tiến hành xây từng khu hết chiều cao 1 tầng nhà. Khi xây phải tiến hành căng dây, bắt mỏ, bắt góc cho khối xây. Vữa xây dùng vữa xi măng cát đ-ợc trộn khô ở d-ới và vận chuyển lên cao cùng với gạch bằng vận thăng, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến. Cứ 3 hoặc 5 hàng xây dọc phải có 1 hàng xây ngang. Khi xây xong vài hàng phải kiểm tra lại độ phẳng của t-ờng bằng th-ớc nivô. 12. Công tác hệ thống ngầm điện n-ớc. Sau khi xây t-ờng xong 5 ngày thì tiến hành công việc đục t-ờng để đặt hệ thống ngầm điện n-ớc. 13. Công tác trát. Sau khi đã đặt hệ thống ngầm điện n-ớc xong, đợi t-ờng khô ta tiến hành trát. Tr-ớc khi trát phải tiến hành t-ới ẩm t-ờng, làm sạch bụi bẩn. Trát làm hai lớp, lớp nọ se mới trát lớp kia. Phải đánh sờn nếu bề mặt trát quá nhẵn, khó bám. Đặt mốt trên bề mặt lớp trát để đảm bảo chiều dày lớp trát đ-ợc đồng nhất theo đúng thiết kế, bề mặt phải đ-ợc phẳng. Xoa đều vữa bằng chổi làm ẩm. Chú ý các góc cạnh, gờ phào trang trí. Quy trình trát: + Làm các mốc trên mặt trát kích th-ớc khoảng 5 x 5 (cm) dày bằng lớp trát. Làm các mốc biên tr-ớc sau đó phải thả quả dọi để làm các mốc giữa và d-ới. + Căn cứ vào mốc để trát lớp lót, trát từ trên trần xuống d-ới, từ góc ra phía giữa. + Khi vữa ráo n-ớc dùng th-ớc cán cho phẳng mặt. + Lớp vữa lót se mặt thì trát lớp áo. + Dùng th-ớc cán dài để kiểm tra độ phẳng mặt vữa trát. Độ sai lệch của bề mặt trát phải theo tiêu chuẩn. 14. Công tác lát nền. Lát nền bằng gạch gốm 300x300. Vữa lót dùng vữa xi măng cát mác 75# theo thiết kế, gạch đ-ợc lát theo từng khu, phải cắt cho chuẩn xác. Chuẩn bị: + Dọn vệ sinh mặt nền, kiểm tra cốt mặt nền hiện trạng, tính toán cốt hoàn thiện của mặt nền sau khi lát. + Xác định độ dốc, chiều dốc theo quy định. + Kiểm tra kích th-ớc phòng cần lát, chất l-ợng gạch lát. + Làm mốc, bắt mỏ cho lớp vữa lót. + Dùng ni vô truyền cốt hoàn thiện xuống nền đánh dấu bằng mực xung quanh t-ờng của phòng cần lát. Căn cứ vào cốt để làm mốc ở góc phòng và các mốc trung gian sao cho vừa một tầm th-ớc cán. + Mặt phẳng các mốc phải làm đúng cốt hoàn thiện và độ dốc. Lát gạch: Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 118 + Sau khi kiểm tra độ vuông góc của mặt nền lát gạch hai đai vuông chữ thập từ cửa vào giữa phòng sao cho gạch trong phòng và hành lang phải khớp với nhau. Từ đó tính đ-ợc số gạch cần dùng xác định vị trí hoa văn nền. + Căn cứ vào hàng gạch mốc căng dây để lát hàng gạch ngang. Để che mặt lát phẳng phải căng thêm dây cọc ở chính giữa mặt lát. + Khi đặt viên gạch phải điều chỉnh cho phẳng với dây và đúng mạch gạch. Dùng cán búa gõ nhẹ gạch xuống, đặt th-ớc kết hợp với nivô để kiểm tra độ phẳng. 15. Công tác lắp cửa. Khung cửa đ-ợc lắp và chèn sau khi xây. Cánh cửa đ-ợc lắp sau khi trát t-ờng và lát nền. Vách kính đ-ợc lắp sau khi đã trát và quét vôi. 16. Công tác quét vôi. T-ờng sau khi trát đ-ợc chờ cho khô khoảng 7 ngày rồi tiến hành quét vôi. Phải quét hai n-ớc vôi trắng tr-ớc rồi mới quét hai n-ớc ve mầu theo thiết kế. Bề mặt vôi ve phải mịn không để lại gợn trên bề mặt của t-ờng. Quét từ trên xuống d-ới. 17. Các công tác khác. Các công tác khác nh- công tác mái, lắp đ-ờng điện, điện thoại, ăngten vô tuyến, đ-ờng n-ớc, thiết bị vệ sinh, các ống điều không thông gió đ-ợc tiến hành sau khi đã lắp cửa có khoá, các công việc đ-ợc thực hiện theo quy phạm của ngành và tính chất kỹ thuật của từng công tác. III. Chọn máy thi công. 1. Chọn máy vận chuyển lên cao. a. Chọn cần trục: Ta có chiều cao công trình là 36,73 (m). Bề rộng công trình là 14,3 (m), chiều dài công trình là 24,4(m). Với đặc điểm trên ta chọn cần trục tháp loại đứng cố định để vận chuyển lên cao vật liệu và đổ bêtông. Khối l-ợng bêtông 1 phân khu đổ trong 1 ca là: Vmax = 39,74(m 3). Chiều cao nâng cần thiết: Hy/c = hct + hat + hthùng + h treo hct = 36,73m; hat = 1,5m: khoảng cách an toàn; hthùng = 1m: chiều cao thùng đổ bêtông; htreo = 1,5m: chiều cao thiết bị treo buộc Hy/c =36,73 + 1,5 + 1 + 1,5 = 41,5 m. Tầm với yêu cầu: Ry/c = b; b: khoảng cách từ điểm bất lợi nhất đến vị trí máy đứng. Chọn vị trí máy đứng nằm giữa công trình cách mép nhà 1 khoảng thoả mãn : Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 119 b>A/2 +h.cotg +0.8 và b>Rmin. A: khoảng cách giữa hai ray, bề rộng chân cần trục, lấy bằng 4m. Rmin: khoảng với có thể gần nhất của cần trục. b: khoảng cách từ trọng tâm cần trục đến mép. h: chiều sâu hố móng. : góc ma sát trong của đất lớp 1. 0,8m: khoảng an toàn. Do ta không sử dụng cần trục ngay từ giai đoạn đổ bêtông đài cọc, mà chỉ sử dụng khi đã lấp xong hố móng nên h.cotg =0, b>4/2+0,8=2,8m và b>Rmin Ta có: 2 2 nhà 2 L )Bb(R Với độ cao trên ta chọn cần trục của hãng TOPKIT có mã hiệu BA-476 có đặc tính kỹ thuật sau: Hmax = 230m (khi neo vào công trình theo chiều cao) Rmax = 45m Qmin = 2,65t Rmin = 2,9m Qmax = 10t Chọn khoảng cách từ trục máy đến mép ngoài công trình là b = 4,5m > Rmin đủ để đổ bêtông vị trí gần cần trục nhất (mép công trình), ta có tầm với yêu cầu: m85,39)2/7,56()5,235,4(R 22c/y Sức nâng yêu cầu: Qy/c = Q5 + Q thùng = bt . Vbt + Qthùng = 2500 . 1 .1,1 + 100 = 2850kg = 2,85t. với R = 40m ta có [Q] = 3,5t > Qy/c Tính năng suất cần trục tháp Sử dụng công thức: Nk = Q . n . k1 Trong đó: Nk : năng suất kỹ thuật (m 3/h) Q: dung tích thùng đựng vữa (m3); Q = 1 K1: hệ số phụ thuộc vào tầm với của cần trục, thể hiện khả năng sử dụng sức trục: 89,0 5,3 1,3 k1 . N: số chu trình đổ bêtông trong 1h. ctT 60 n ; Tct là thời gian 1 chu trình đổ bêtông đ-ợc lấy bằng phút. Tct = Tnâng + T hạ + Tquay + Tmóc + Ttháo + Ttrút bêtông Tct lấy trung bình bằng 5 phút theo thực tế thi công h/m75,1289,0. 5 60 .2,1N 3k Năng suất sử dụng: Nca = 8 . Nk . ktg = 8 . 12,75 . 0,8 = 81,62m 3/ca thoả mãn yêu cầu đổ bêtông trong 1 ca. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 120 b. Chọn vận thăng (MAST LIFTING). Vận thăng có nhiệm vụ vận chuyển những vật liệu mà cần trục không vận chuyển đ-ợc nh- các vật liệu phục vụ công tác hoàn thiện nh- gạch lát, gạch ốp, thiết bị vệ sinh, vật liệu rời, gạch xây, vữa... Chọn vận thăng của hãng Hoà Phát mã hiệu T -17 có đặc tính kỹ thuật: Tải trọng: 500kg Chiều cao nâng: 75 - 85m. Vận tốc nâng: 0,5 - 1m/s Điện áp sử dụng: 380v. Sản xuất tại CHLB Nga. Tính năng suất vận thăng. Với khối l-ợng xây 1 phân khu là 29,08m3. Khối l-ợng vữa trát trong là: 353,28 + 91,56 = 444,84m2; vữa dày 1cm. V = 444,84 x 0,01 = 4,4484m3 Khối l-ợng vữa trát ngoài là: 142,56 m2; vữa dày 1cm. V = 142,56 x 0,01 = 1,4256m3. Khối l-ợng vữa lát nền là: 91,56 m2; vữa dày 1,5cm. V = 91,56 x 0,015 = 1,37m3. Khối l-ợng vữa trát và lát: Qvữa = (4,4484+1,4256+1,37) x 1800 = 13,04 t. Ta có khối l-ợng khối xây cần vận chuyển: V = 29,08m3 Q = 29,08 . 1,8 = 52,344 t. Khối l-ợng tổng cộng: Q = 13,04 + 52,344 = 65,38 t. Năng suất của vận thăng T -17: S - chiều cao nâng (m): S = 40m, V - vận tốc nâng (m/s): V = 0,8m/s, t - thời gian bốc, xếp (s): t = 200s. ).ca/t(4,38 200 8,0 40 .2 5,0.3600.8.8,0 t V S .2 q.3600.Z.k N tg Ta chọn 1 máy vận thăng của hãng Hoà Phát mã hiệu T -17. Máy vận thăng -u tiên vận chuyển vữa sau đó vận chuyển một phần gạch, phần gạch còn lại dùng cần trục tháp để vận chuyển. 4. Máy phục vụ công tác hoàn thiện. a. Chọn máy trộn vữa. Với khối l-ợng vữa là 7,244m3 chọn máy trộn quả lê mã hiệu SB-116A: Vhh = 100 (lít); Nđ/cơ = 1,47kW, Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 121 ttrộn = 100s; tđổ vào = 15s; tđổ ra = 15s; Số mẻ trộn thực hiện trong một giờ: .7,27 1510015 3600 ttt 3600 t 3600 n ratrộnvàock ck Năng suất trộn vữa: N = Vsx . Kxl . nck . Ktg . Z Vsx = 0,8.Vhh; Kxl = 0,90 - hệ số xuất liệu khi trộn vữa. Z = 8 - thời gian 1 ca làm việc, Ktg=0,8 - hệ số sử dụng thời gian. N = 0,8 . 100 . 0,90 . 27,7 . 0,8 . 8 = 12,764. 103 l/ca = 12,76m3/ca. Chọn một máy trộn vữa mã hiệu SB - 116A. b. Máy đầm bêtông. *Đầm dùi: Chọn đầm dùi U50 có các thông số kỹ thuật Thời gian đầm: 50s. Bán kính tác dụng: 20 30cm. Chiều sâu lớp đầm: 10 30cm. Năng suất theo diện tích:25m2. Năng suất theo khối l-ợng: 5 7m3/h. Năng suất: N = 21 2 0 tt 3600. .r.k.2 r0: bán kính ảnh h-ởng k=0,85 hệ số hữu ích : chiều dày lớp bêtông cần đầm =0,25m. t1: thời gian đầm =25 s. t2: thời gian di chuyển đầm từ vị trí này sang vị trí khác =5 s. N= 6,4 255 3600x25,0 x3x0x85,0x2 2 (m3/h). Trong một ca: Nhữu ích=4,6x8=36,8 m 3/ca. *Máy đầm bàn Diện tích của sàn bêtông cần đầm trong 1 ca là 156 m2/ca. Ta chọn máy đầm bàn U7 có các thông số kỹ thuật sau: +Thời gian đầm bê tông : 50s +Bán kính tác dụng: 20 30 cm. +Chiều sâu lớp đầm: 10 30 cm +Năng suất: 25 m2/h hoặc 5 7 m3/h Năng suất xác định theo công thức: Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 122 N = 21 tt 3000 ..k.F Trong đó: F: Diện tích đầm bê tông tính bằng m2 k: Hệ số hữu ích = 0,6 0,85, lấy k= 0,8 : Chiều dày lớp bê tông cần đầm: 0,2m t1: Thời gian đầu = 50s t2: Thời gian di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác = 7s Vậy: N = F.0,8.0,7.3600/37 = 15,57F (m3/s) Do không có F nên ta không xác định theo công thức này đ-ợc. Theo bảng các thông số kỹ thuật của đầm U7 ta có năng suất của đầm là 25m2/h. Nếu kể tối đa hệ số k = 0,8 thì ta có N = 0,8.25.8 = 160 m2/ca > 156 m2/ca. Chọn loại đầm dùi có mã hiệu U-21 để đầm cột(vách), dầm với năng suất 3m3/h. Với mỗi phân đoạn có 16m3 cột(vách), dầm ta chọn 2 máy đầm dùi. Với sàn chọn loại đầm bàn U7 có năng suất 6m3/h. Với khối l-ợng bêtông sàn 1 phân khu lớn nhất là: 156m2 ta chọn 1 đầm bàn. c.Xe chở đất. Chọn số xe vận chuyển. Khối l-ợng đất cần chở đi trong 1 ca của 1 phân khu là: V = Vđào - Vlấp = (2907,5 - 614,8) / 8 = 286,6 m 3. Với điều kiện đ-ờng xá và cự ly vận chuyển ta lấy năng suất vận chuyển đất đi (giả thiết chu kỳ vận chuyển T = 30 phút) với xe IFA-50 là: Nca = 8 x 2 x 5= 80m 3/ca. Số xe cần trong 1 ca là: .xe5,28,0. 40 6,192 K. N V n tg ca Chọn 3 xe IFA-50 để vận chuyển đất. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 123 C. An toàn lao động và vệ sinh môi tr-ờng. 1. An toàn lao động. Bảo hộ lao động là một công tác rất quan trọng, nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả lao động, hạn chế rủi ro trên cơ sở đảm bảo vệ sinh, an toàn trong sản xuất. Để thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, tất cả các cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, ng-ời sử dụng lao động và ng-ời lao động không những phải chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách về bảo hộ lao động của Đảng và Nhà n-ớc, các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn về vệ sinh, an toàn lao động, an toàn phòng cháy chữa cháy mà còn cấn am hiểu những kiến thức khoa học về bảo hộ lao động trong lĩnh vực xây dựng. Thi công cơ giới nên các loại máy móc đều phải đ-ợc kiểm tra và cấp chứng chỉ của cơ quan có thẩm quyền, trong quá trình sử dụng phải đ-ợc bảo d-ỡng th-ờng xuyên. Chỉ công nhân kỹ thuật đã học quy trình, nội quy mới đ-ợc vận hành máy móc, nghiêm cấm ng-ời không có trách nhiệm sử dụng máy móc. Tất cả công nhân làm việc trong công tr-ờng đều phải học về nội quy về an toàn lao động và phải có đủ sức khoẻ. Trên công trình phải có biển báo, nội quy, khẩu hiệu an toàn lao động. Trên sàn cao và xung quanh hố đào phải có rào chắn, l-ới chắn và lan can cùng biển báo theo quy định . Công nhân làm việc phải đ-ợc trang bị bảo hộ lao động tuỳ theo tính chất công việc. Mọi ng-ời làm việc trong công tr-ờng đều phải đội mũ bảo hộ. Nghiêm cấm ng-ời không có nhiệm vụ vào công tr-ờng. Công tr-ờng phải có hàng rào bảo vệ, ng-ời bảo vệ. Ngoài giờ làm việc công nhân không đ-ợc vào công tr-ờng nếu không đ-ợc phép. Phải cung cấp đầy đủ ánh sáng thi công, đèn chiếu sáng công tr-ờng. Phải tuân thủ các nguyên tắc về kỹ thuật an toàn điện, phải có biển báo các khu vực điện nguy hiểm. Kiểm ra các thiết bị điện xem có rò rỉ không tr-ớc khi sử dụng. Phải có hệ thống chống sét cho công tr-ờng thi công. Đối với việc phòng chống cháy nổ cần chú ý: Nghiêm cấm công nhân đun nấu trong phạm vi công tr-ờng. Phải có kho riêng bảo quản vật t-, vật liệu về bắt lửa nh- xăng, dầu, gỗ. Tuyệt đối không mang chất nổ vào công tr-ờng. Kỷ luật nghiêm đối cá nhân vi phạm nội quy về an toàn lao động. 2. Vệ sinh lao động. Trong quá trình thi công và lao động sản xuất ở trên công tr-ờng xây dựng có nhiều yếu tố bất lợi tác dụng lên cơ thể con ng-ời gây ảnh h-ởng xấu đến sức khoẻ con ng-ời và môi tr-ờng xung quanh nên chúng ta phải cố gắng tìm cách hạn chế baừng cách giữ vệ sinh lao động. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 124 Phải có hệ thống thu n-ớc thải lọc cát tr-ớc khi thải ra ngoài hệ thống thoát n-ớc bên ngoài. Không để n-ớc bẩn ra khu vực xung quanh. Hạn chế bụi và tiếng ồn bằng hệ thống l-ới ni lông mặt ngoài giáo, phế thải phải đ-ợc vận chuyển xuống đổ vào nơi quy định. Đất và phế thải vận chuyển đi bằng các xe chuyên dụng có thùng kín hoặc bạt bao che kín. Xe tr-ớc khi ra khỏi công tr-ờng phải đ-ợc rửa sạch xe và lốp xe. Mọi ng-ời đều phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. IV. Tính toán dây chuyền thi công. 1. Phân chia phân khu trên mặt bằng thi công. Việc phân chia phân khu công tác phải đảm bảo nguyên tắc sau: - Đảm bảo khối l-ợng bêtông thích ứng trong một ca làm việc của một tổ đội. - Mạch ngừng thi công phải ở những chỗ có nội lực nhỏ(1/3 nhịp giữa dầm). - Độ chênh lệch thể tích khối l-ợng bêtông giữa các phân khu không lớn 25%. Căn cứ vào các nguyên tắc trên ta tiến hành phân chia mặt bằng các tầng từ móng lên đến các tầng thành 8 phân khu thi công, riêng các công tác mái chia đều làm 4 phân khu. (Hình vẽ ở trang sau). 2. Tính toán theo ph-ơng pháp thi công dây chuyền. Tên công việc(k) Tổ CN Tên công việc(k) Tổ CN 1.Công tác chuẩn bị mặt bằng 3 16.Tháo ván khuôn cột lõi(1) 6(3) 2.Thi công cọc nhồi 10 17.Tháo ván khuôn dầm sàn(1) 7 3.Đào đất bằng máy 2 18.Xây t-ờng lắp khuôn cửa(2) 32 4.Sửa móng bằng tay(1) 9 19.Hệ thống ngầm điện n-ớc(1) 8 5.Đổ bêtông lót móng(1) 3 20.Trát t-ơng phía trong(1) 32 6.Đặt cốt thép móng(1) 19 21.Lát nền(1) 11 7.Lắp ván khuôn móng(1) 9 22.Lắp cửa(1) 10 8.Đổ bêtông móng(1) 18 23.Quét vôi phía trong(1) 19 9.Tháo ván khuôn móng(1) 2 24.Lắp thiết bị điện n-ớc(1) 8 10.Lấp đất móng(1) 10 25.Xây t-ờng mái(1) 5 11.Lắp đặt cốt thép cột, lõi(1) 23(13) 26.Các công tác mái(1) 5 12.Lắp ván khuôn cột, lõi(1) 30(18) 27.Trát t-ờng phía ngoài(1/3) 30 13.Lắp ván khuôn dầm sàn(1) 37 28.Quét vôi phía ngoài(1/3) 18 Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 125 14.Cốt thép dầm sàn(1) 16 29.Thu dọn vệ sinh(1/3) 3 15.Bêtông cột lõi dầm sàn(1) 25(14) Gọi k (ngày)là thời gian hoàn thành công việc một phân khu ta có. Các công việc từ (4) đến (17) và từ (19) đến (26) lấy k=1ngày. Công việc (18) lấy k=2ngày. Công việc (27), (28) và (29) lấy k=1/3ngày. Công việc đào đất bằng máy(3) bắt đầu sau khi đã khoan đ-ợc 3/4 số cọc tức là bắt đầu từ ngày thứ 31. Công việc tháo ván khuôn móng, cột, lõi bắt đầu sau 2 ngày từ khi đổ bêtông xong. Công việc tháo ván khuôn dầm sàn bắt đầu sau 14 ngày từ khi đổ bêtông xong. Công việc xây t-ờng chia làm 2 ngày một phân khu. Công việc đặt hệ thống ngầm điện n-ớc bắt đầu sau 5 ngày kể từ khi xây t-ờng xong. Tổng tiến độ thi công công trình và biểu đồ nhân lực đ-ợc thể hiện ở bản vẽ TC-03. Ta có các bảng thống kê khối l-ợng thi công nh- sau. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 126 V. Thiết kế tổng mặt bằng thi công. Tổng mặt bằng xây dựng bao gồm mặt bằng khu đất đ-ợc cấp để xây dựng và các mặt bằng lân cận khác mà trên đó bố trí công trình sẽ đ-ợc xây dựng và các máy móc, thiết bị xây dựng, các công trình phụ trợ, các x-ởng sản xuất, các kho bãi, nhà ở và nhà làm việc, hệ thống đ-ờng giao thông, hệ thống cung cấp điện n-ớc... để phục vụ quá trình thi công và đời sống của con ng-ời trên công tr-ờng. Thiết kế tốt Tổng mặt bằng xây dựng sẽ góp phần đảm bảo xây dựng công trình có hiệu quả, đúng tiến độ, hạ giá thành xây dựng, đảm bảo chất l-ợng, an toàn lao động và vệ sinh môi tr-ờng, góp phần phát triển nghành xây dựng tiến lên công nghiệp hoá hiện đại hoá. Dựa vào tổng mặt bằng kiến trúc của công trình và bảng thống kê khối l-ợng các công tác ta tiến hành thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình. 1. Đ-ờng trong công tr-ờng. Công trình đ-ợc xây dựng ở vùng ven thành phố, cách thành phố không xa với tổng diện tích khuôn viên đã đ-ợc quy hoạch chi tiết là 4639m2. Khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị đén công tr-ờng là ngắn(nhỏ hơn 15km) nên chọn ph-ơng tiện vận chuyển bằng ôtô là hợp lý, do đó phải thiết kế đ-ờng cho ôtô chạy trong công tr-ờng. Do việc chọn sử dụng cần trục tháp cố định nên không phải thiết kế đ-ờng ray cho cần trục mà chỉ cần gia cố nền tại vị trí đứng của cần trục tháp. Do điều kiện mặt bằng nên ta thiết kế đ-ờng ôtô chạy hai mặt công trình hình chữ L. Vì thời gian thi công công trình ngắn (theo tiến độ thi công là 208 ngày), để tiết kiệm mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ta tiến hành thiết kế mặt đ-ờng cấp thấp nh- sau: xỉ than, xỉ quặng, gạch vỡ rải lên mặt đất tự nhiên rồi lu đầm kỹ. Xe ôtô dài nh- xe chở thép thì đi thẳng vào cổng phía đông-nam, còn các xe ngắn thì có thể đi cổng phía tây-bắc nên bán kính chỗ vòng chỉ cần là 5m. Thiết kế đ-ờng một làn xe theo tiêu chuẩn là: trong mọi điều kiện đ-ờng một làn xe phải đảm bảo: Bề rộng mặt đ-ờng b = 6 m Bề rộng lề đ-ờng 2xc = 2x1,25 = 2,5 m Bề rộng nền đ-ờng tổng cộng là: 6 + 2,5 = 8,5 m 2. Bố trí cần trục, máy và các thiết bị xây dựng trên công tr-ờng. a. Cần trục tháp. Ta chọn loại cần trục TOPKIT BA-476 đứng cố định có đối trọng trên cao, cần trục đặt ở giữa, ngang công trình và có tầm hoạt động của tay cần bao quát toàn bộ công trình, khoảnh cách từ trọng tâm cần trục tới mép ngoài của công trình đ-ợc tính nh- sau: A = RC/2 + lAT + ldg (m) ở đây : RC : chiều rộng của chân đế cần trục RC=4 (m) Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 127 lAT : khoảng cách an toàn = 1 (m) ldg : chiều rộng dàn giáo + khoảng không l-u để thi công ldg=1,2+0,5=1,7 (m) A = 4/2 + 1 +1,7 =5 (m) b. Vận thăng. Vận thăng dùng để vận chuyển các loại nguyên vật liệu có trọng l-ợng nhỏ và kích th-ớc không lớn nh-: gạch xây, gạch ốp lát, vữa xây, trát, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện n-ớc...Bố trí vận thăng ở một đầu công trình gần với địa điểm trộn vữa và nơi tập kết gạch. c. Máy trộn vữa. Vữa xây trát do chuyên chở bằng vận thăng tải nên ta bố trí máy trộn vữa gần vận thăng và gần nơi đổ cát. 3. Thiết kế kho bãi công tr-ờng. Do đặc điểm công trình là thi công toàn khối, phần lớn công việc tiến hành tại công tr-ờng, đòi hỏi nhiều nguyên vật liệu tại chỗ. Vì vậy việc lập kế hoạch cung cứng, tính dự trữ cho các loại nguyên vật liệu và thiết kế kho bãi cho các công tr-ờng có vai tròhết sức qua trọng. Do công trình sử dụng bê tông th-ơng phẩm, nên ta không phải tính dự trữ xi măng, cát, sỏi cho công tác bê tông mà chủ yếu của công tác trát và công tác xây. Khối l-ợng dự trữ ở đây ta tính cho ngày tiêu thụ lớn nhất dựa vào biểu đồ tiến độ thi công và bảng khối l-ợng công tác. a. Xác định l-ợng vật liệu dự trữ: - Số ngày dự trữ vật liệu . T=t1+t2+t3+t4+t5 [ tdt ]. + Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu: t1= 1 ngày + Khoảng thời gian nhận vật liệu và chuyển về công tr-ờng: t2= 1 ngày + Khoảng thời gian bốc dỡ tiếp nhận vật liệu: t3= 1 ngày + Thời gian thí nghiệm, phân loại vật liệu: t4= 1 ngày + Thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc đ-ợc tính theo tình hình thực tế ở công tr-ờng : t5= 1 ngày. Số ngày dự trữ vật liệu : T = t1+t2+t3+t4+t5 = 5 ngày. - L-ợng vật liệu dự trữ của một loại vật liệu : pdt= q . tdt q: l-ợng vật liệu sử dụng trung bình trong thời điểm lớn nhất + Công tác ván khuôn: q = 5 x (qcột + qdầm + qsàn) q = 5 x (139,35 + 91,24 + 91,56) = 825 m2. + Công tác cốt thép: q = 5 x (qcột + qdầm + qsàn ) q = 5 x (2509,4 + 955,24 + 718,75) = 20917kg = 29,42 tấn. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 128 + Công tác xây: q = 5 x 29,08 = 145,4 m3. Trong đó l-ợng gạch là: 145,4 x 550 = 79970 viên gạch chỉ. Trong đó l-ợng vữa là: 145,4 x 0,29 = 42,2 m3 vữa. + Công tác trát: q = 5 x (353,28 + 91,56) = 2224,1m2. + Công tác lát nền: q = 5 x 91,56 = 457,8m2. Lấy lớp trát và lót lát dày 1,5cm suy ra l-ợng vữa là: q = (2224,1 + 457,8) x 0,03 = 80,457m3. Dùng vữa XM mác 50# XM PC40, tra bảng định mức cấp phối vữa ta có: 1m3 vữa xi măng cát vàng mác 75 có 227,02kg XM và 1,13m3 cát vàng. L-ợng XM dự trữ là: (80,457 + 42,2)x 227,02 = 27846kg = 27,85tấn. L-ợng cát vàng dự trữ là: (80,457 + 42,2)x 1,13 = 138,6 m3. L-ợng gạch dự trữ là: 145,4 x 550 = 79970 viên gạch chỉ. L-ợng thép dự trữ là: 20,917 tấn. L-ợng ván khuôn dự trữ là: 1610,75 m2. b. Diện tích kho bãi chứa vật liệu. - Diện tích kho bãi ch-a kể đ-ờng đi lối lại: P P F dt Pdt: L-ợng vật liệu dự trữ P: L-ợng vật liệu cho phép chứa trên 1 m2 diện tích hữu ích, P đ-ợc lấy theo định mức nh- sau: Xi măng: 1,3 Tấn/ m2 (Xi măng đóng bao). Cát: 2 m3/ m2 (Cách chất đánh đống). Gạch: 700 viên/ m2 (Xếp chồng). Thép tròn: 4,2 Tấn/ m2. Ván khuôn thép: 3 Tấn/ m2. - Diện tích kho bãi có kể đ-ờng đi lối lại: S= . F(m2) : Hệ số sử dụng mặt bằng = 1,4 kho kín = 1,1 1,2 bãi lộ thiên. + Kho xi măng: .m304,1. 1,3 27,85 F 2 +Kho cốt thép: .m32,74,1. 4 20,917 F 2 Chọn kích th-ớc kho thép là 17x6=102m2 vì thanh thép dài 11,7m và dùng kho thép làm x-ởng gia công thép luôn. + Kho ván khuôn: .m534,1. 1500 351610,75 F 2 + Bãi gạch: .m1261,1. 700 79970 F 2 Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 129 + Bãi cát: .m552,1. 3 138,6 F 2 4. Nhà tạm trên công tr-ờng. a. Dân số công tr-ờng. - Số công nhân làm việc trực tiếp ở công tr-ờng (nhóm A). Việc lấy công nhân nhóm A bằng Nmax, là số công nhân lớn nhất trên biểu đồ nhân lực là không hợp lí vì biểu đồ nhân lực không điều hoà, số nhân lực này chỉ xuất hiện trong một thời gian không dài so với toàn bộ thời gian xây dựng. Vì vậy ta lấy A = Ntb. Trong đó Ntb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện tr-ờng đ-ợc tính theo công thức: xd ii i ii tb T t.N t t.N N Ni – là số công nhân xuất hiện trong thời gian ti, Ni.ti = 17391 (nhân công). Txd– là thời gian xây dựng công trình,Txd=243 ngày. Vậy : 54,71 243 17391 NA tb (ng-ời). Ntb phản ánh đúng số công nhân lao động trực tiếp có mặt suót trong thời gian xây dựng, có thể làm cơ sở để tính các nhóm khác. - Số công nhân gián tiếp ở các x-ởng phụ trợ ( nhóm B ). B = 30%A = 0,3x71,54 = 22 (ng-ời). - Số cán bộ kỹ thuật (nhóm C). C = 5%(A+B) = 0,05.(71,54+22) = 5(ng-ời). - Nhân viên hành chính (nhóm D). D = 5%(A+B+C) = 0,05( 71,54 + 22 + 5 ) = 5 (ng-ời). - Số nhân viên phục vụ (nhóm E). E = 3%( A + B + C + D ) = 0,03( 71,54 + 22 + 5 + 5 ) = 4 (ng-ời). - Số l-ợng tổng cộng trên công tr-ờng. G = 1,06( A + B + C + D + E ) = 1,06( 71,54+22+5 + 5+ 4 ) = 108 (ng-ời). - Dân số công tr-ờng : N = 1,2xG = 1,2x108 = 130 (ng-ời). b. Nhà tạm. - Nhà cho cán bộ: 6 m2/ ng-ời S = 5 . 6 = 30 m2. - Nhà bảo vệ: S = 9 m2. - Nhà vệ sinh: 2,5 m2/ 25 ng-ời S = 2,5 . 130/ 25 = 13 m2. - Nhà tạm: 4 m2/ ng-ời S = 130. 4. 20% = 104 m2. - Nhà làm việc: 4 m2/ ng-ời S = 5 . 4 = 20 m2. 5. Cung cấp điện cho công tr-ờng. Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 130 Nhu cầu dùng điện: Một cần trục tháp (5 tấn): P= 36 kw Một vận thăng (0,5 tấn): P= 2,2 kw Một máy trộn vữa (150 lít): P= 3,2 kw Một máy hàn : P=20 kw. Hai máy đầm bê tông mỗi máy có công suất: P= 1 kw - Công suất điện tiêu thụ trên công tr-ờng: + Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất: P1 t = cos P.K 11 = 68,0 20.75,0 = 22 kw. + Công suất điện động lực (chạy máy): P2 t= cos P.K 22 = 65,0 )1.32,32,236(7,0 = 47,8 kw. + Công suất điện phục vụ cho sinh hoạt và chiếu sáng ở hiện tr-ờng. P3 t= 10%(P1 t+P2 t)= 10%(22+47,8)= 6,98 kw. Tổng công suất điện cần thiết cho công tr-ờng là: Pt= 1,1(P1 t+P2 t+P3 t)= 1,1.(22+47,8+6,98)= 84,46 kw. - Chọn máy biến áp + Công suất phản kháng tính toán Qt= tb t cos P = 66,0 46,84 = 128 kw. Trong đó cos tb tính theo công thức cos tb = .66,0 8,4722 65,0*8,4768,0*22 P cos.P t i i t i Công suất biểu kiến tính toán : .kW16112846,84QPS 22 2 t 2 tt Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Việt Nam sản xuất có công suất định mức 180 KVA . Vì công tr-ờng nhỏ, không có phụ tải loại I. Nên chọn một máy biến áp nh- trên là đủ. - Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đ-ờng dây. Mạng điện động lực đ-ợc thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn. Từ trạm biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp, máy trộn vữa... Mỗi phụ tải đ-ợc cấp một bảng điện có cầu dao và rơle bảo vệ riêng. Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng đ-ợc thiết kế theo mạch vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ (Sơ đồ cụ thể trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công). a. Chọn dây dẫn động lực (giả thiết có l= 80 m). + Kiểm tra theo độ bền cơ học: Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 131 It= cosU3 P d = 68,0.380.3 84460 = 189 A. Chọn dây cáp loại có bốn lõi dây đồng. Mỗi dây có S= 50 mm2 và [I]= 335A > It=189A + Kiểm tra theo độ sụt điện áp: Tra bảng có C= 83. U% = C.S P.L = 50.83 80.46,84 = 1,63% < [ U]= 5%. Nh- vậy dây chọn thoả mãn tất cả các điều kiện. b. Đ-ờng dây sinh hoạt và chiếu sáng điện áp U= 220 V. Sơ bộ lấy chiều dài đ-ờng dây L= 240 m, P= 7,33 KW. Chọn dây đồng C= 83 Độ sụt điện áp theo từng pha 220 V. S= U%]C[ P.L = 5.83 240.33,7 = 4,3 mm2. Chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện S= 6 mm2, có c-ờng độ dòng điện cho phép là [I]= 75A + Kiểm tra theo yêu cầu về c-ờng độ: It= f t U P = 220 7330 = 33,32 A < 75 A. Các điều kiện thoả mãn do đó việc chọn dây đồng có tiết diện 6 mm2 là hợp lí. 6. Thiết kế cấp n-ớc cho công tr-ờng. Bất kỳ một công tr-ờng nào cũng cần có n-ớc phục vụ cho các chu cầu sản xuất và các nhu cầu sinh hoạt của con ng-ời trên công tr-ờng. Để thoả mãn nhu cầu trên phải nghiên cứu và thiết kế hệ thống cấp n-ớc cho công tr-ờng. a. Tính l-u l-ợng n-ớc trên công tr-ờng. N-ớc dùng cho nhu cầu trên công tr-ờng bao gồm: + N-ớc phục vụ cho sản xuất . + N-ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr-ờng. + N-ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở. + N-ớc cứu hoả. * N-ớc phục vụ cho sản xuất (Q1) Bao gồm n-ớc phục vụ cho các quá trình thi công ở hiện tr-ờng nh- trộn vữa, bảo dưỡng bê tông, tưới ẩm gạch và nước cung cấp cho các xưởng sản xuất và phụ trợ như trạm động lực, các xưởng gia công L-u l-ợng n-ớc phục vụ sản xuất tính theo công thức: )s/l(k 8.3600 A 2,1Q g n 1i i 1 Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 132 n: Số nơi dùng n-ớc ta lấy n=2. Ai: L-u l-ợng tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng n-ớc (l/ngày), ta tạm lấy A = 2000 l/ca( phục vụ trạm trộn vữa xây, vữa trát, vữa lát nền, trạm xe ôtô) . kg =2 là hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ. 1,2 – là hệ số kể đến l-ợng n-ớc cần dùng ch-a tính đến, hoặc sẽ phát sinh ở công tr-ờng. )s/l(17,02 3600.8 2000 2,1Q 1 * N-ớc phục vụ sinh hoạt ở hiện tr-ờng (Q2) Gồm n-ớc phục vụ cho tắm rửa, ăn uống. )h/l( 3600.8 NxBxk Q g 2 N: số công nhân lớn nhất trong một ca, theo biểu đồ nhân lực N = 231 ng-ời. B: l-u l-ợng n-ớc tiêu chuẩn dùng cho công nhân sinh hoạt ở công tr-ờng. B = 15 20 l/ng-ời. kg: hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ (kg=1,8 2) )s/l(24,0 3600.8 2x15x231 Q 2 * N-ớc phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở (Q3). )s/l(k.k 3600.24 C.N Q ngg C 3 ở đây: NC – là số ng-ời ở khu nhà ở NC = A+B+C+D = 166 ng-ời. C – tiêu chuẩn dùng n-ớc cho các nhu cầu của dân c- trong khu ở C = (40 60l/ngày). kg – hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ (kg=1,5 1,8); kng – hệ số sử dụng không điều hoà trong ngày (kng=1,4 1,5). ).s/l(22,0 3600.24 4,1x6,1x50x166 Q 3 * N-ớc cứu hỏa (Q4). Đ-ợc tính bằng ph-ơng pháp tra bảng, ta lấy Q4 = 10l/s L-u l-ợng tổng cộng ở công tr-ờng theo tính toán: QT = 70% (Q1 + Q2 + Q3) + Q4 (l/s) (Vì Q1 + Q2 + Q3 < Q4) Vậy l-- l-ợng tổng cộng là: QT = 70% (0,17+0,24+0,22) + 10 =10,441 (l/s). b. Thiết kế đ-ờng kính ống cung cấp n-ớc. Đ-ờng kính ống xác định theo công thức: Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 133 100.V. jQ4 D i ij Trong đó: Dij - đ-ờng kính ống của một đoạn mạch (m) Qij - l-u l-ợng n-ớc tính toán của một đoạn mạch (l/s) V – tốc độ n-ớc chảy trong ống (m/s) 1000 - đổi từ m3 ra lít. - Chọn đ-ờng kính ống chính: Q = 10,441 (l/s) V = 1 (m/s) ).m(115,0 1000.1.14,3 441,10x4 1000.V. xQ4 D Chọn đ-ờng kính ống chính 150. - Chọn đ-ờng kính ống n-ớc sản xuất: Q1 = 0,17 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì <100 )m(02,0 1000.6,0.14,3 17,0.4 1000.V. Q.4 D . Chọn đ-ờng kính ống 40 - Chọn đ-ờng kính ống n-ớc sinh hoạt ở hiện tr-ờng: Q1 = 0,24 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì <100 ).m(023,0 1000.6,0.14,3 24,0.4 1000.V. Q.4 D Chọn đ-ờng kính ống 30. - Chọn đ-ờng kính ống n-ớc sinh hoạt ở khu nhà ở: Q1 =1 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì <100 ).m(022,0 1000.6,0.14,3 22,0.4 1000.V. Q.4 D Chọn đ-ờng kính ống 30. - Chọn đ-ờng kính ống n-ớc cứu hoả: Q1 = 10 (l/s) V = 1,2 (m/s) Vì >100 )m(103,0 1000.2,1.14,3 10.4 1000.V. Q.4 D Tr-ờng ĐH dân lập hải phòng Đồ án tốt nghiệp ksxd khoá 2006-2010 SV : Đoàn Văn Thiềm Lớp XD1002 Trang 134 Chọn đ-ờng kính ống 110. Ngoài ra trên mặt bằng ta bố trí thêm các bể n-ớc phục vụ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThuyetminh.pdf
  • dwgbe nuoc.dwg
  • docBENUOC.DOC
  • dwgBenuocD.dwg
  • dwgCau thang.dwg
  • bakKien truc-matbang.bak
  • dwgKien truc-matbang.dwg
  • dwgKien truc-matbang2.dwg
  • dwgKien truc-matdung-cat.dwg
  • dockientruc2.doc
  • docKL[TU].doc
  • docKY THUAT THI CONG.doc
  • docLuc Ket cau1042003.doc
  • dwgLuc khung1042003.dwg
  • docLuc thicong.doc
  • dwgluc[jec].dwg
  • dwgMong-luc2.dwg
  • docMUCLUC.DOC
  • baknew block.bak
  • dwgnew block.dwg
  • docSAP2000daura(diin)(thamkhao).doc
  • docSAP2000daura(diin)(thamkhao)2.doc
  • docSAP2000daura(diin).doc
  • docSAP2000dauvao(diin).doc
  • docSAP2000dauvao(diin)2.doc
  • docTCTC.DOC
  • dwgThep san nop.dwg
  • dwgthicongphanngam.dwg
  • dwgthicongphanthan.dwg
  • docThuyet minh-Kien truc.doc
  • docThuyetminh-thi­em.doc
  • dwgtien do(tu).dwg
  • doctong mat bang.doc
  • dwgtongmatbang.dwg