Đồ án Thiết kế chung cư An Lạc

1.3.2 Số liệu về tải trọng Do trọng lượng bản thân hệ kết cấu, trọng lượng của các lớp hoàn thiện, trang thiết bị và hoạt tải sử dụng + Trọng lượng bản thân kết cấu được xác định dựa vào kích thước hình học cụ thể của từng loại cấu kiện + Tải trọng do các lớp hoàn thiện trên sàn + Tải trọng của các thiết bị kỹ thuật + Hoạt tải sử dụng (lấy theo tiêu chuẩn thiết kế 2737 - 1995)

doc4 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế chung cư An Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần II KẾT CẤU (50%) CHƯƠNG I SỐ LIỆU SỬ DỤNG THIẾT KẾ 1.1. CÁC QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN ĐỂ LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC THIẾT KẾ - Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép: TCXDVN 356 : 2005 - Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động: TCVN 2737 – 1995 - TCXD 74 – 1987 - Đất xây dựng – Phương pháp chỉnh lí thống kê các kết quả xác định các đặc trưng của chúng - TCXD 45 – 1978 – Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình. - TCXD 205 – 1998 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế. 1.2.GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 1.2.1 Khái quát hệ chịu lực của nhà cao tầng nói chung Hệ chịu lực của nhà cao tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải trọng truyền xuống móng và nền đất. Hệ chịu lực của công trình nhà cao tầng nói chung được tạo thành từ các cấu kiện chịu lực chính là sàn, khung và vách cứng. Hệ tường cứng chịu lực(Vách cứng): Cấu tạo chủ yếu trong hệ kết cấu công trình chịu tải trọng ngang (gió). Bố trí hệ tường cứng ngang và dọc theo chu vi thang máy tạo hệ lõi cứng chịu lực. + Vách cứng là cấu kiện không thể thiếu trong kết cấu nhà cao tầng hiện nay. Nó là cấu kiện thẳng đứng có thể chịu được các tải trọng ngang và đứng. Đặc biệt là các tải trọng ngang xuất hiện trong các công trình nhà cao tầng với những lực ngang tác động rất lớn. + Sự ổn định của công trình nhờ các vách cứng ngang và dọc. Như vậy vách cứng được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết kế chịu tải trọng ngang. + Bản sàn được xem như là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của chúng. Có tác dụng tham gia vào việc tiếp thu và truyền tải trọng vào các tường cứng và truyền xuống móng. Hệ khung chịu lực: Được tạo thành từ các thanh đứng (cột) và ngang (dầm, sàn,) liên kết cứng tại chỗ giao nhau của chúng (nút cứng), các khung phẳng liên kết với nhau tạo thành khối khung không gian. 1.2.2 Kết cấu công trình chung cư An Lạc Do công trình là dạng nhà cao tầng, bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo vẻ mỹ quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được chọn như sau: + Kết cấu móng dùng cọc bê tông khoan nhồi hoặc cọc ép + Kết cấu sàn là sàn bê tông cốt thép dày 12 cm + Toàn bộ kết cấu là kết cấu khung bằng bê tông cốt thép + Tường bao che công trình là tường gạch trát vữa xi măng. Bố trí hồ nước mái trên sân thượng phục vụ cho sinh hoạt và cứu hoả tạm thời. 1.3. SỐ LIỆU THIẾT KẾ 1.3.1 Cường độ tính toán của vật liệu Bảng 1.1: Các thông số đặc trưng của vật liệu. Bê tông B25 Cốt thép AII aR xR Rb(MPa) 14,5 Rs(MPa) 280 0,418 0,595 Rbt(MPa) 1,05 Rsc(MPa) 280 Eb(MPa) 3.104 Rsw(MPa) 225 Es(MPa) 21.104 Trong đó: B - Cấp độ bền chịu nén của bê tông; Rb - Cường độ chịu nén tính toán của bê tông; Rbt - Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông; Eb - Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông khi kéo và nén; Rs - Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép; Rsc - Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép; Rsw - Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép ngang; Es - Mô đun đàn hồi của cốt thép; aR, xR - Các hệ số giới hạn. 1.3.2 Số liệu về tải trọng Do trọng lượng bản thân hệ kết cấu, trọng lượng của các lớp hoàn thiện, trang thiết bị và hoạt tải sử dụng + Trọng lượng bản thân kết cấu được xác định dựa vào kích thước hình học cụ thể của từng loại cấu kiện + Tải trọng do các lớp hoàn thiện trên sàn + Tải trọng của các thiết bị kỹ thuật + Hoạt tải sử dụng (lấy theo tiêu chuẩn thiết kế 2737 - 1995) Bảng 1.2: Trọng lượng riêng của vật liệu STT Tên vật liệu Trọng lượng (daN) Đơn vị 1 Bê tông cốt thép 2500 m3 2 Gạch ceramic 2000 m3 3 Vữa xi măng - cát 1800 m3 4 Tường 10 gạch ống 180 m2 5 Tường 20 gạch ống 330 m2 6 Lớp chống thấm 20 m2 7 Đá hoa cương 2400 m3 Bảng 1.3: Các hoạt tải sử dụng cho công trình. STT Loại phòng Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Hệ số tin cậy n 1 Phòng ngủ 150 1,3 2 Phòng ăn, khách, buồng tắm 150 1,3 3 Vệ sinh 200 1,2 4 Bếp, phòng giặt 150 1,3 5 Văn phòng 200 1,2 6 Ban công, lôgia 200 1,2 7 Hành lang 300 1,2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHNGI-~1.doc
  • rarBAN VE.rar
  • docCHNGII~1.DOC
  • docCHNGII~2.DOC
  • docCHNGV-~1.DOC
  • docCHNGVI~1.DOC
  • docchuong IV - HO NOC.doc
  • docLOI CAM ON.doc
  • docPHLCTH~1.DOC
  • docPHNIKI~1.DOC
  • rarthuyet minh nen mong.rar