Đồ án Thiết kế động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc

Tóm lại thiết kế máy điện là một môn học chuyên ngành. Học môn này có thể căn cứ vào yêu cầu của sản xuất mà thiết kế ra sản phẩm Thiết kế máy điện là phân tích ảnh hưởng của vật liệu tác dụng , kích thước máy đến qui luật nội tại và quan hệ hàm số của các tham số và tính năng. Những năm gần đây , người ta đã đề ra một phương pháp thiết kế trực tiếp. Đặc điểm chính của phương pháp này là trình tự tính toán ngược lại so với phương pháp thiết kế thông thường, tức là từ tính năng của máy hay nói cách khác là yêu cầu về công dụng, chế độ làm việc, cũng như các thông số định mức đầu vào của máy (Pđm, Uđm, fđm, .) do người đặt hàng yêu cầu ta xác định các tham số và các số liệu quyết định kích thước hình học cơ bản. Khác với trong thiết kế thông thường là chọn các kích thước hình học trước, từ đó mới tính các tham số, sau đó kiểm nghiệm lại tính năng. Nếu kiểm nghiệm lại không đạt thì chọn lại kích thước và tính lặp lại. Như vậy phương pháp tính trực tiếp có ưu điểm là giảm bớt khối lượng tính toán do không phải tính toán kiểm nghiệm lại, nhưng nó lại đòi hỏi có một số lượng thống kê rất lớn các số liệu kinh nghiệm về các sản phẩm hiện có làm cơ sở để tính toán , đòi hỏi người thiết kế phải có một trình độ chuyên môn vững chắc và thường xuyên cập nhật các công nghệ chế tạo máy điện hiện đại. Phương pháp này thường dùng trong thiết kế các thiết bị biến tần lớn để biến tốc bằng điện tử thì có lợi hơn. Việc thiết kế máy điện là hết sức cần thiết, đảm bảo sản xuất những máy điện đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, phục vụ đất nước trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Nhiệm vụ của người thiết kế máy điện là đảm bảo tính năng kỹ thuật của sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn do nhà nước quy định và phai là sao tìm cáhc hạ giá thành sản phẩm tới mức tối thiểu có thể để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất hay nói cách khác là đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao. Trong đồ án này sử dụng phương pháp thiết kế thông thường, thiết kế tự động dùng ngôn ngữ lập trình TURBO PASCAL . Đây là phương pháp thiết kế tương đối mới trong lịch sử thiết kế máy điện ở nước ta . Hệ thống thiết kế tự động hoá là một hệ thống kỹ thuật có tổ chức (người -máy) được tạo bởi tập thể người thiết kế và tổ hợp các chương trình với thiết bị kỹ thuật, tác động với nhau nhờ truyền và xử lý thông tin để thực hiện toàn bộ hoặc từng phần quá trình thiết kế. Đây là một hệ thống phức tạp , ta có thể phân chia chúng thành các thành phần nhỏ theo các bước thiết kế. Việc thiết kế tự động máy điện bằng ngôn ngữ PASCAL cũng như các ngôn ngữ lập trình khác (Visual Basic hoặc C, C++) có nhiều ưu điểm và tiện lợi hơn việc thiết kế bằng tay vì nó tiết kiệm được thời gian làm việc, đầu tư chất xám của người thiết kế, tiết kiệm về chi phí tính toán. Đảm bảo độ chính xác cao , có thể so sánh nhiều động cơ với các thông số khác nhau bằng cách đưa vào các tham số đầu vào và so sánh các thâm số đầu ra để lựa cọn ra động cơ có các chỉ tiêu kinh tế cao nhất mà vẫn đẩm bảo các chỉ tiêu về kỹ thuật. Để đạt được các chỉ tiêu vè kinh tế và kỹ thuật theo tình hình nền công nghiệp và nền kinh tế quốc dân, đồng thời đạt được tiêu chuẩn tiên tiến của các nước công nghiệp tiến bộ thì hệ chương trình phải là một hệ thống đủ mềm dẻo nhằm đáp ứng nhiều yêu cầu khác nhau, tăng cường giao diện giữa người và máy để sử dụng các kiến thức chuyên gia. Quá trình tính toán không cứng nhắc theo sơ đồ khối, trong đó người thiết kế chỉ can thiệp vào chương trình bằng các số liệu đầu vào làm cho thời gian tính toán của một phương án tương đối lớn, thậm chí có trường hợp không tìm được phương án cần thiết, đó cũng là một hạn chế của các phương pháp thiết kế tự động hiện nay đối với những người mới nhập môn thiết kế tự động. Trong thời buổi hiện nay, việc thiết kế máy điện bằng các phương pháp tự động hoá dần dần đã chiếm một vị trí quan trọng trong lĩnh vực thiết kế máy điện nói chung, đòi hỏi những người kỹ sư máy điện phải học hỏi thêm nhiều kiến thức chuyên ngành mới cũng như các kiến thức về điện tử và tin học. Đó cũng là chỉ tiêu mà các trường Đại học nói chung cũng như các trường trong khối kỹ thuật nói riêng.

doc135 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,'|'); writeln(' | 4 | BoimomenMax | ',Mmax:7:3,'':5,'|',Mmax_tt:7:3,'':5,'|'); writeln(' | 5 | BoiDongkdong | ',Boidong:7:3,'':5,'|',BImm:7:3,'':5,'|'); writeln(' | 6 | BoimomenKdong | ',Boimomen:7:3,'':5,'|',BMmm:7:3,'':5,'|'); writeln(' | 7 | P1(kw) | ',P1:7:3,'':5,'|',Pdm:5:2,'':7,'|'); writeln(' |_________________________________________________|'); readln; end; procedure INFILE; VAR f:text; kq,ten:chuoi; ch:char; begin Writeln('Co in cac ket qua tren ra file khong? "C/K" '); repeat readln(ch); until (upcase(ch)='C')or(upcase(ch)='K'); if upcase(ch)='C' then begin Writeln('Vao duong dan file ket qua'); Writeln('Neu go ENTER thi duong dan la c:\tp\ketqua\'); readln(kq); if kq='' then kq:='c:\tp\ketqua\'; Write('Vao ten file:');readln(ten); assign(f,kq+ten); rewrite(f); writeln(f,' CAC THONG SO VA KICH THUOC CHU YEU CUA MAY DIEN'); writeln(f,' ----------------------------------------------------'); writeln(f,' | TT | THAM SO TINH TOAN | GIA TRI |'); writeln(f,' |--------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 1 | Pdm(kw) = | ',Pdm:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 2 | MH_THEP = | ',MH_THEP:7,'':13,'|'); writeln(f,' | 3 | Kd = | ',Kd:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 4 | A(A/cm) = | ',A:7:1,'':13,'|'); writeln(f,' | 5 | Bdelta(T) = | ',Bdelta:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 6 | H(mm) = | ',h*10:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 7 | Dn(mm) = | ',Dn*10:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 8 | D(mm) = | ',D*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 9 | l1=l2 (mm) = | ',l1*10:7:1,'':13,'|'); writeln(f,' | 10 | Buoccuc_To (cm) = | ',buoccuc:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 11 | Lamda=l1/To = | ',lamda:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' |__________________________________________________|'); writeln(f,' | TINH TOAN STATO | '); writeln(f,' |--------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 12 | Z1 = | ',Z1:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 13 | q1 = | ',q1:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 14 | p = | ',p:7,'':13,'|'); writeln(f,' | 15 | Ur1(vong) = | ',ur1:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 16 | W1(vong) = | ',W1:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 17 | a1 = | ',a1:7,'':13,'|'); writeln(f,' | 18 | n1 = | ',n1:7,'':13,'|'); writeln(f,' | 19 | AJ(A2/cm.mm2) = | ',AJ:7:1,'':13,'|'); writeln(f,' | 20 | Sdq(mm2) = | ',Sdq:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 21 | dcd/d (mm) = | ',ddqcd:3:2,'/',ddq:3:2,'':12,'|'); writeln(f,' | 22 | To = | ',Bcuc_r:7,'':13,'|'); writeln(f,' | 23 | y = | ',y:7:0,'':13,'|'); writeln(f,' | 24 | beta=y/To = | ',beta:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 25 | Kdq = | ',Kdq:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 26 | h41(mm) = | ',h41*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 27 | b41(mm) = | ',b41:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 28 | d1(mm) = | ',d1*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 29 | d2(mm) = | ',d2*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 30 | hr1(mm) = | ',hr1*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 31 | h11(mm) = | ',h11*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 32 | bz1(mm) = | ',b1z*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 33 | hg1(mm) = | ',h1g*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 34 | Bz1(T) = | ',Bz1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 35 | Bzmin(T) = | ',Bzmin:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 36 | Bzmax(T) = | ',Bzmax:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 37 | J1(A/mm2) = | ',J1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 38 | Sr_ph(mm2) = | ',Sr_ph*100:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 39 | Scd(mm2) = | ',Scd*100:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 40 | Sr(mm2) = | ',Sr*100:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 41 | Kld = | ',Kld:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 42 | t1(cm) = | ',t1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 43 | Delta(mm) = | ',delta*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' |__________________________________________________|'); writeln(f,' trong do be day cach dien tuong ung C1/C2/C3=',C1*10:4:2,'/',C2*10:4:2,'/',C3*10:4:2,'(mm)'); writeln(f,' TINH TOAN ROTO '); writeln(f,' ----------------------------------------------------'); writeln(f,' | TT | THAM SO TINH TOAN | GIATRI |'); writeln(f,' |--------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 44 | h42(mm) = | ',h42*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 45 | b42(mm) = | ',b42*10:7:2,'':13,'|'); if chon=1 then begin writeln(f,' | 46 | dr1(mm) = | ',dr1*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 47| dr2(mm) = | ',dr2*10:7:2,'':13,'|'); end; if chon=2 then begin writeln(f,' | 48 | dr1(mm)=dr = | ',dr*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 49 | dr2(mm)=dr = | ',dr*10:7:2,'':13,'|'); end; writeln(f,' | 50 | hr2(mm) = | ',hr2*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 51 | h12(mm) = | ',h12*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 52 | bz2(mm) = | ',b2z*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 54 | Bz2(T ) = | ',bz2:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 55 | Bz2max(T) = | ',BZmax:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 56 | hg2(mm) = | ',h2g*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 57 | Sr2(mm2) = | ',Sr2*100:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 58 | Z2 = | ',Z2:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 59 | Jv(A/mm2) = | ',Jv:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 60 | Jtd(A/mm2) = | ',Jtd:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 61 | Dt(mm) = | ',Dt*10:7:1,'':13,'|'); writeln(f,' | 62 | av(mm) = | ',av*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 63 | bv(mm) = | ',bv*10:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 64 | Sv(mm2) = | ',Sv*100:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 65 | Iv(A) = | ',Iv:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 66 | Itd(A) = | ',Itd:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' |__________________________________________________|'); writeln(f,' TINH TOAN MACH TU '); writeln(f,' ----------------------------------------------------'); writeln(f,' | TT | THAM SO TINH TOAN | GIA TRI |'); writeln(f,' |--------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 67 | Kdelta = | ',Kdelta:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 68 | Fdelta(a.vong) = | ',Fdelta:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 69 | Fz1(A.vong) = | ',Fz1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 70 | Fz2(A.vong) = | ',Fz2:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 71 | Fg1(A.vong) = | ',Fg1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 72 | Fg2(A.vong) = | ',Fg2:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 73 | Kz = | ',Kz:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 74 | Lg1(cm) = | ',Lg1:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 75 | Lg2(cm) = | ',Lg2:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 76 | K_muy = | ',Kmuy:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 77 | Imuy (A) = | ',Io:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 78 | Imuy% = | ',Iop:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' |__________________________________________________|'); writeln(f,' TINH TOAN CAC THAM SO CUA DONG CO O CHE DO DINH MUC '); writeln(f,' ----------------------------------------------------'); writeln(f,' | TT | THAM SO TINH TOAN | GIA TRI |'); writeln(f,' |--------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 79 | Ldn (cm) = | ',ldn:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 80 | ltb (cm) = | ',ltb:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 81 | L1f(m) = | ',L1f:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 82 | R1(om) = | ',R1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 83 | R1* = | ',R1td:7:4,'':13,'|'); writeln(f,' | 84 | R2(om) = | ',R2:7:5,'':13,'|'); writeln(f,' | 85 | R2qd (om) = | ',R2qd:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 86 | R2* = | ',R2td:7:4,'':13,'|'); writeln(f,' | 87 | X1(om) = | ',X1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 88 | X1* = | ',X1td:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 89 | X2(om) = | ',X2:7:5,'':13,'|'); writeln(f,' | 90 | X2qd(om) = | ',X2qd:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 91 | X2* = | ',X2td:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 92 | X12(om) = | ',X12:7:4,'':13,'|'); writeln(f,' | 93 | X12* = | ',X12td:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 94 | Ke = | ',Ke:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 95 | Ke_tt = | ',Ke_tt:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' |_ _______________________________________________|'); writeln(f,' TINH TOAN TON HAO THEP VA TON HAO CO '); writeln(f,' ----------------------------------------------------'); writeln(f,' | TT | THAM SO TINH TOAN | GIA TRI |'); writeln(f,' |--------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 96 | Gz1(kg) = | ',Gz1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 97 | Gg1(kg) = | ',Gg1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 98 | Gz2(kg) = | ',Gz2:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 99 | Pfe1(kw) = | ',Pfe1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 100| Pbm(kw) = | ',Pbm:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 101| Pdmach(kw) = | ',Pdmach:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 102| Pfe(kw) = | ',Pfe:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 103| Pco(kw) = | ',Pco:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 104| P0 (kw) = | ',P0:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' |__________________________________________________|'); writeln(f,' CAC THONG SO O CHE DO LAM VIEC(SO BO) '); writeln(f,' --------------------------------------------------------------------------'); writeln(f,' | TT | THAM SO TINH TOAN | GIA TRI TINH TOAN | '); writeln(f,' |------------------------------------------------------------------------|'); writeln(f,' | 106| cosphi_tt = | ',cosphi_tt:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 107| HS = | ',HS:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 108| HS_tt = | ',HS_tt:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 109| Sdm = | ',Sdm:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 110| Pcu1(kw) = | ',Pcu1:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 111| Pcu2(kw) = | ',Pcu2:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 112| Pf(kw) = | ',Pf:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 113| Sm = | ',Sm:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 114| Mmax = | ',Mmax_tt:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 115| P1(kw) = | ',P1:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 116| P2(kw) = | ',P1*HS_tt:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' | 117| Boi dong_KD = | ',BImm:7:3,'':13,'|'); writeln(f,' | 118| Boi MmomenKD = | ',BMmm:7:2,'':13,'|'); writeln(f,' |__________________________________________________|'); writeln(f,' SO SANH CAC GIA TRI TINH TOAN VOI CAC THONG SO DA CHO'); writeln(f,' ---------------------------------------------------'); writeln(f,' |TT | TEN DAI LUONG | GIA TRI |GIA TRI TINH|'); writeln(f,' |_________________________________________________|'); writeln(f,' | 1 | HS | ',HS:7:3,'':5,'|',HS_tt:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' | 2 | Cosphi | ',Cosphi:7:3,'':5,'|',cosphi_tt:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' | 3 | Ke | ',Ke:7:3,'':5,'|',Ke_tt:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' | 4 | BoimomenMax | ',Mmax:7:3,'':5,'|',Mmax_tt:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' | 5 | BoiDongkdong | 7','':9,'|',BImm:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' | 6 | BoimomenKdong | 1.4','':7,'|',BMmm:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' | 7 | P1(kw) | ',P1:7:3,'':5,'|',Pdm:7:3,'':5,'|'); writeln(f,' |_________________________________________________|'); close(f); end else exit; end; END. Unit M_TU; {Tinh toan cac thong so cua mach tu} INTERFACE USES CRT,nhap1; Procedure ThietKeStator(solap,solop,p:integer; Pdm,HS,cosphi,AJ,A_ph,D,Ke,Ks,Anpha_delta, Buoccuc,l1,kc,Bzmin,Bzmax,Bgmin,Bgmax,Dn,C1,C2,C3:real; DuongDan:chuoi; Var q1,a1,n1,Bcuc_r,chon_s:integer; var Idm,J1,t1,Ur1,W1,Sdq,Ddqcd,Ddq,y,Ky1,Kdq, phi,Bdelta,b41,h41,d1,d2,hr1,h11,Sr_ph,Scd,Sr,Sv,Kld,A,b1z,h1g,Delta,Z1:real); Procedure TINH_SO_BO_ROTO(Solap,p:integer; DuongDan:chuoi; h,cosphi,D,Bdelta, Delta,l2,Bzmax,Kc,phi,Bgmax,Idm,W1,Kdq,Z1:real; Var Z2,chon:integer; var b42,h42,Ki,Jtd,Jv,Droto,t2,I2,Itd,b2zmin,h2gmin,Dt, Iv,Std,Sv,bn:real); Procedure KT_RANH_QUA_LE(ii,Z2:integer; b2zmin,Droto,h42,Dt,Std,h2gmin,Itd,Iv:real; Var Dem:integer; var dr1,dr2,h12,hr2,h2g,b2z,Sr2,Jtd,av,bv,Sv,Jv,Dv:real); Procedure KT_RANH_OVAN(ii,Z2:integer; Droto,b2zmin,Std,h42,Dt,h2gmin,Iv:real; Var Dem:integer; var Sr2,dr,h12,hr2,b2z,h2g,av,bv,Sv,Jv,Dv:real); Procedure TINH_TOAN_MANH_TU(Chon,chon_s,p,MH_THEP:integer; b41,h41,Delta,t1,b42,t2,Bdelta,l1,Kc,hr1,b1z,d2,l2,hr2, h42,b2z,dr2,dr,phi,h1g,Dn,h2g,Dt,W1,Kdq,Idm:real; DuongDan:chuoi; Var Kdelta,Fdelta,nuy1,nuy2,Bz1,Fz1,Bz2,Fz2,Bg1,Lg1,Lg2,Fg1,Fg2,Bg2,Kz,Kmuy, Io,Iop:real); IMPLEMENTATION PROCEDURE ThietKeStator(solap,solop,p:integer; Pdm,HS,cosphi,AJ,A_ph,D,Ke,Ks,Anpha_delta, Buoccuc,l1,kc,Bzmin,Bzmax,Bgmin,Bgmax,Dn,C1,C2,C3:real; DuongDan:chuoi; Var q1,a1,n1,Bcuc_r,chon_s:integer; var Idm,J1,t1,Ur1,W1,Sdq,Ddqcd,Ddq,y,Ky1,Kdq, phi,Bdelta,b41,h41,d1,d2,hr1,h11,Sr_ph,Scd,Sr,Sv,Kld,A,b1z,h1g,Delta,Z1:real); Var b1zmax,b1zmin,h1gmax,h1gmin,Bz1,Bg1,b1z_ph,h1g_ph,Anpha:real; Procedure TRA2(TenFile:chuoi;BNS:REAL;Var GTNS:REAL); {ham doc so lieu 2 day bien} var F:text; i:integer; TG1,TG2:MANG; {i la cac bien trong file} begin assign(F,DuongDan+TenFile); {gan ten file cho kieu file F} reset(F); {mo file da co tren dia de doc hoac ghi} i:=1; While not eof(F) do {doc bien tu dau file cho den cuo file } begin {ghi cac bien trong file tuong ung vao bien TG1[i],tg2[i]} read(F,TG1[i],tg2[i]); i:=i+1; end; close(F); {ket thuc doc file} i:=1; Repeat i:=i+1; until BNS <= TG1[i]; { BNS : Bien ma ta can noi suy} GTNS:= TG2[i-1]+(TG2[i]-TG2[i-1])*(BNS-TG1[i-1])/(TG1[i]-TG1[i-1]); {GTNS : Gia tri noi suy} End; {----------------------------------------------------------------} Procedure TRA3(TenFile:chuoi;BNS:REAL;Var GTNS1,GTNS2:REAL); {doc so lieu 3 day bien tu dia} var F:text; i:integer; TG1,TG2,TG3:MANG; begin assign(F,DuongDan+TenFile); reset(F); i:=1; While not eof(F) do begin read(F,TG1[i],tg2[i],tg3[i]); i:=i+1; end; close(F); i:=1; Repeat i:=i+1; until BNS <= TG1[i]; { BNS : Bien ma ta can noi suy} GTNS1:= TG2[i-1]+(TG2[i]-TG2[i-1])*(BNS-TG1[i-1])/(TG1[i]-TG1[i-1]); {GTNS : Gia tri noi suy} GTNS2:= TG3[i-1]+(TG3[i]-TG3[i-1])*(BNS-TG1[i-1])/(TG1[i]-TG1[i-1]) End; Procedure TinhSoRanhStator; Begin if solap=1 then begin Write('Chon so ranh mot pha duoi mot cuc q1 = ');readln(q1); Z1:=6*p*q1; end; end; {-----------------------------------------------------------------} procedure DongDinhMuc; {tinh dong dien dinh muc} begin Idm:=Pdm*1000/(HS*220*3*Cosphi); end; {------------------------------------------------------------------} Procedure MatDoDongDienSoBo; {chon so bo nat do dong dien} begin J1:=AJ/A_ph; end; {--------------------------------------------------------------------} Procedure chon_a1_n1; {chon so mach nhanh song song va so soi ghep song song} var Tgian: real; tt,ch:integer; begin a1:=0; n1:=1; Repeat repeat a1:=a1+1; ch:= 2*p mod a1; tt:=2*p; until ch=0; Tgian:=Idm/(a1*n1*J1); Until (Tgian <= 2)or(a1=tt) ; if (Tgian >= 2) then Repeat n1:=n1+1; Tgian:=Idm/(a1*n1*J1) ; Until (Tgian <= 2) ; end; {--------------------------------------------------------------------} Procedure BuocRangStato; {tinh buoc ranh stato} begin t1:=pi*D/Z1; end; { --------------------------------------------------------------------} procedure XacDinh_Ur1_W1; var tg:integer; begin Ur1:=A_ph*t1*a1/Idm; if SoLop=1 then Ur1:=round(Ur1);{ Ur1 phai la so nguyen} if SoLop=2 then { Ur1 phai la so nguyen chan} begin tg:=trunc(Ur1); If ODD(tg) then Ur1:=tg+1 else Ur1:=tg; end; W1:=p*q1*Ur1/a1; end; {---------------------------------------------------------------------} Procedure TietDienDayDan; var i:integer; S_ph:real; F:text; TG1,TG2,TG3:MANG; begin assign(F,DuongDan+'Tra_dq.TXT'); reset(F); i:=1; While not eof(F) do begin read(F,TG1[i],tg2[i],tg3[i]); i:=i+1; end; close(F); S_ph:=Idm/(a1*n1*J1); i:=0; repeat i:=i+1; until S_ph <= tg3[i]; Sdq:=tg3[i]; Ddqcd:=tg2[i]; Ddq:=tg1[i]; J1 :=Idm/(Sdq*a1*n1); end; {-------------------------------------------------------------------} Procedure KieuDayQuan; begin Bcuc_r:=trunc(Z1/(2*p)); if solap=1 then begin y:=Bcuc_r; Chonlai('buoc day quan y',y); end; end; {-------------------------------------------------------------------} procedure HeSoDayQuan; var Kr1:real; begin Ky1:=sin((y/Bcuc_r)*pi/2); {he so buoc ngan} Anpha:=2*p*pi/Z1; Kr1:=sin(q1*Anpha/2)/(q1*sin(Anpha/2));{he so quan rai} if solop=1 then Kr1:=sin(pi/6)/(q1*sin(pi/(6*q1)));{he so quan rai} Kdq:=Ky1*Kr1; end; {--------------------------------------------------------------------} procedure KiemTra; begin phi:=Ke*220/(4*Ks*Kdq*W1*50); Bdelta:=Phi*10000/(Anpha_delta*BuocCuc*l1); A:=2*3*W1*Idm/(pi*D); { writeln('phi = ',phi:5:2,' Bdelta = ',Bdelta:5:3,' A = ',A:8:2);} end; {-------------------------------------------------------------------} Procedure Tinh_b41_h41; var tg:real; begin tg:=Ddqcd+1.5; if (tg-trunc(tg))<=0.5 then b41:=(trunc(tg)+0.5)/10; if (tg-trunc(tg))>0.5 then b41:=round(tg)/10; if b41>0.3 then b41:=0.3; if solap=1 then begin repeat Write( 'Chon chieu cao mieng ranh stato (0.4->0.8)mm : h41 = '); readln(h41); until (h41=0.4); h41:=h41/10; end; end; {----------------------------------------------------------------} Procedure CacKichThuocRangRanhStato; var i,j:integer; Bztg,Bgtg:real; Procedure GioiHan_b1z_h1z; begin b1zmax:=Bdelta*t1/(Bzmin*kc); h1gmax:=phi*10000/(2*Bgmin*l1*kc); b1zmin:=Bdelta*t1/(Bzmax*kc); h1gmin:=phi*10000/(2*Bgmax*l1*kc); end; {----------------------------------------------------------------} Procedure ChieuCaoRang_GongSoBo; begin b1z_ph:=Bdelta*t1/(Bz1*kc); h1g_ph:=phi*10000/(2*Bg1*l1*kc); end; {------------------------------------------------------------------} Procedure CackichThuocRanh_QuaLe; var bz11,bz12,hn:real; begin hn:=3; hn:=hn/10; d1:=(pi*(D+2*h41)-b1z_ph*Z1)/(Z1-pi); d2:=(pi*(Dn-2*h1g_ph)-b1z_ph*z1)/(Z1+pi); hr1:=(Dn-D-2*h1g_ph)/2; h11:=hr1-0.5*d2-h41; Sr_ph:=pi*(sqr(d1))/8+(d1+d2)*(h11-hn)/2;{Dien tich ranh tru nem} if SoLop=1 then Scd:=(pi*d2/2+2*h11)*C1+pi*d1*C3/2; If SoLop=2 then Scd:=(pi*d2/2+2*h11)*C1+(d1+d2)*C2/2+pi*d1*C3/2; Sr:= Sr_ph-Scd; Kld:=Ur1*n1*Sqr(Ddqcd)/(Sr*100);{Co so 100 vi Ddqcd tinh theo mm} bz11:=pi*(D+2*h41+d1)/Z1-d1; bz12:=pi*(D+2*(h41+h11))/Z1-d2; b1z:=(bz11+bz12)/2; h1g:=(Dn-D)/2-hr1+d2/6; end; {-----------------------------------------------------------------} Procedure CackichThuocRanh_HinhThang; var bz11,bz12,hn:real; begin hn:=3; hn:=hn/10; d1:=(pi*(D+2*h41)-b1z_ph*Z1)/(Z1-pi); d2:=pi*(Dn-2*h1g_ph)/Z1-b1z_ph; hr1:=(Dn-D-2*h1g_ph)/2; h11:=hr1-0.5*d2-h41; Sr_ph:=(d1+d2)*(h11-h41-hn)/2;{Dien tich ranh tru nem} if SoLop=1 then Scd:=(pi*d2/2+2*h11)*C1+pi*d1*C3/2; If SoLop=2 then Scd:=(pi*d2/2+2*h11)*C1+(d1+d2)*C2/2+pi*d1*C3/2; Sr:= Sr_ph-Scd; Kld:=Ur1*n1*Sqr(Ddqcd)/(Sr*100);{Co so 100 vi Ddqcd tinh theo mm} bz11:=pi*(D+2*h41+d1)/Z1-d1; bz12:=pi*(D+2*hr1)/Z1-d2; b1z:=(bz11+bz12)/2; h1g:=(Dn-D)/2-hr1; end; {------------------------------------------------------------------} begin Bz1:=Bzmin; GioiHan_b1z_h1z; i:=0; Bztg:=(-Bzmin+Bzmax)/5; Bgtg:=(-Bgmin+Bgmax)/5; if solap=1 then begin Writeln('Neu chon so __1__Tinh ranh roto kieu qua le'); Writeln('Neu chon so __2__Tinh ranh roto kieu hinh thang'); repeat Writeln('Ban chon so _1_hoac_2_de thuc hien chuong trinh'); Write('chon so='); Readln(chon_s); until (chon_s=1) or (chon_s=2); end; repeat i:=i+1; Bz1:=Bzmin+i*Bztg; j:=0; repeat j:=j+1; Bg1:=Bgmin+j*Bgtg; ChieuCaoRang_GongSoBo; If chon_s=1 then CackichThuocRanh_QuaLe; If chon_s=2 then CackichThuocRanh_HinhThang; until ((Kld>=0.7)and(Kld=b1zmin)and(b1zh1gmin)and(h1gBgmax); until ((Kld>=0.7)and(Kldh1gmin)and(h1g=b1zmin)and(b1zBzmax); end; {-----------------------------------------------------------------} procedure KheHoKhongKhi; var tg:real; begin if (Pdm=2)then begin tg:=(0.25+D/100)*10; if (tg-trunc(tg))>0.5 then delta:=(trunc(tg)+0.5)/100+0.005; if (tg-trunc(tg))<=0.5 then delta:=trunc(tg)/100+0.005; end; if (Pdm<=20)and(p=1)then begin tg:=(0.3+D*1.5/100)*10; if (tg-trunc(tg))>0.5 then delta:=(trunc(tg)+0.5)/100+0.005; if (tg-trunc(tg))<=0.5 then delta:=trunc(tg)/100+0.005; end; if (Pdm=2)then begin tg:=(0.25+D/100)*10; if (tg-trunc(tg))>0.5 then delta:=(trunc(tg)+0.5)/100; if (tg-trunc(tg))<=0.5 then delta:=trunc(tg)/100; end; if (Pdm<=5)and(p=1)then begin tg:=(0.3+D*1.5/100)*10; if (tg-trunc(tg))>0.5 then delta:=(trunc(tg)+0.5)/100; if (tg-trunc(tg))<=0.5 then delta:=trunc(tg)/100; end; if Pdm>20 then begin tg:=((D/120)*(1+9/(2*p)))*10; if (tg-trunc(tg))>0.5 then delta:=(trunc(tg)+0.5)/100+0.005; if (tg-trunc(tg))<=0.5 then delta:=round(tg)/100+0.005; end; end;{ khe ho khong khi duoc lam tron den 0.00} {-----------------------------------------------------------------} Begin {CAC KICH THUOC STATOR} TinhSoRanhStator; DongDinhMuc; MatDoDongDienSoBo; chon_a1_n1; BuocRangStato; XacDinh_Ur1_W1; TietDienDayDan; KieuDayQuan; HeSoDayQuan; KiemTra; Tinh_b41_h41; CacKichThuocRangRanhStato; KheHoKhongKhi; end; PROCEDURE TINH_SO_BO_ROTO(Solap,p:integer; DuongDan:chuoi; h,cosphi,D,Bdelta,Delta,l2,Bzmax, Kc,phi,Bgmax,Idm,W1,Kdq,Z1:real; Var Z2,chon:integer; var b42,h42,Ki,Jtd,Jv, Droto,t2,I2,Itd,b2zmin,h2gmin,Dt,Iv,Std,Sv,bn:real); Procedure CHON_Z2 ; Const BZ1p1 : Array[1..7] of real =( 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48 ); BZ2p1 : Array[1..7,1..11] of real = (( 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0, 0, 0 ), ( 14, 18, 19, 22, 26, 28, 30, 31, 33, 34, 35 ), ( 18, 20, 26, 31, 33, 34, 35, 00, 0, 0, 0 ), ( 18, 20, 21, 23, 24, 37, 39, 40, 0, 0, 0 ), ( 25, 27, 29, 43, 45, 47, 0 , 0, 0, 0, 0 ), ( 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0 , 0, 0, 0 ), ( 37, 39, 41, 55, 57, 59, 0 , 0 , 0, 0, 0 )); BZ1p2 : Array[1..7] of real =( 12, 18, 24, 36, 48, 60, 72 ); BZ2p2 : Array[1..7,1..8] of real = (( 15, 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0 ), ( 18, 22, 0 , 0 , 0 , 0 , 0 , 0 ), ( 16, 18, 20, 30, 33, 34, 35, 36 ), ( 24, 27, 28, 30, 32, 34, 45, 48 ), ( 36, 38, 39, 40, 44, 57, 59, 0 ), ( 48, 49, 51, 56, 64, 69, 71, 0 ), ( 61, 63, 68, 76, 81, 83, 0 , 0 )); BZ1p3 : Array[1..4] of real =( 36, 54, 72, 90 ); BZ2p3 : Array[1..4,1..8] of real = (( 28, 33, 47, 49, 50, 0 , 0 , 0 ), ( 42, 43, 51, 65, 67, 0 , 0 , 0 ), ( 57, 59, 60, 61, 83, 85, 87, 90 ), ( 75, 77, 79, 101, 103, 105, 0, 0 )); BZ1p4 : Array[1..4] of real =( 48, 72, 84, 96 ); BZ2p4 : Array[1..4,1..7] of real = (( 35, 44, 61, 63, 65, 0 , 0 ), ( 56, 57, 59, 85, 87, 89, 0 ), ( 68, 69, 71, 97, 99, 101, 0 ), ( 79, 80, 81, 83, 109, 111, 113 )); BZ1p5 : Array[1..3] of real =( 60, 90, 120 ); BZ2p5 : Array[1..3,1..7] of real = (( 57, 69, 77, 78, 79, 0 , 0 ), ( 70, 71, 73, 87, 93, 107, 109 ), ( 99, 101, 103, 117, 123, 137, 139 )); BZ1p6 : Array[1..4] of real =( 72, 90, 108, 144 ); BZ2p6 : Array[1..4,1..9] of real = (( 69, 75, 80, 89, 91, 92, 0 , 0 , 0 ), ( 71, 73, 86, 87, 93, 94, 107, 109, 0 ), ( 84, 89, 91, 104, 105, 111, 112, 125, 127 ), ( 125, 127, 141, 147, 161, 163, 0 , 0 , 0 )); Var i,j :integer ; Begin i:=0 ; j:=0 ; if solap=1 then begin If p = 1 then Begin Repeat i:=i+1 Until Z1=BZ1p1[i]; Writeln(' So ranh Stato la Z1 = ',Z1:3); Writeln(' So ranh Roto co the chon la Z2 = '); for j:=1 to 11 do if BZ2p1[i,j]0 then Write(BZ2p1[i,j]:5:0); Writeln ; If Z1=18 then begin Writeln(' Neu chon so ranh Z2 = 18,30 May co the bi rung nhieu hon '); Writeln(' So ranh Z2 = 14,19,22,28 Dung cho dong co cong suat nho '); end; If Z1=30 then Writeln(' Neu chon so ranh Z2 = 18 May co the bi rung nhieu hon '); Write(' So ranh Roto chon la Z2 = '); Readln(Z2); End; If p = 2 then Begin Repeat i:=i+1 Until Z1=BZ1p2[i]; Writeln(' So ranh Stato la Z1 = ',Z1:3); Writeln(' So ranh Roto co the chon la Z2 = '); for j:=1 to 8 do if BZ2p2[i,j]0 then Write(BZ2p2[i,j]:5:0); Writeln; If Z1=24 then Writeln(' Neu chon so ranh Z2 = 20 May co the bi rung nhieu hon '); If Z1=36 then Writeln(' Neu chon so ranh Z2 = 24,32 May co the bi rung nhieu hon '); If Z1=48 then Writeln(' Neu chon so ranh Z2 = 36,38,39,44 May co the bi rung nhieu hon '); If (Z1=12)or(Z1=18) then Writeln(' So ranh Z2 = 15,18,22 Dung cho dong co cong suat nho '); Write(' So ranh Roto chon la Z2 = '); Readln(Z2); End; If p = 3 then Begin Repeat i:=i+1 Until Z1=BZ1p3[i]; Writeln(' So ranh Stato la Z1 = ',Z1:3); Writeln(' So ranh Roto co the chon la Z2 = '); for j:=1 to 8 do if BZ2p3[i,j]0 then Write(BZ2p3[i,j]:5:0); Writeln; If Z1=36 then Writeln(' So ranh Z2 = 28 dung cho dong co cong suat nho '); Write(' So ranh Roto chon la Z2 = '); Readln(Z2); End; If p = 4 then Begin Repeat i:=i+1 Until Z1=BZ1p4[i]; Writeln(' So ranh Stato la Z1 = ',Z1:3); Writeln(' So ranh Roto co the chon la Z2 = '); for j:=1 to 7 do if BZ2p4[i,j]0 then Write(BZ2p4[i,j]:5:0); Writeln; if Z1=84 then Writeln(' Neu chon so ranh Z2 = 68,69,71,97,99,110 May co the bi rung nhieu hon '); Write(' So ranh Roto chon la Z2 = '); Readln(Z2); End; If (Z2 0) then Repeat Write(' So ranh Roto chon lai Z2 = '); readln(Z2); until (Z2 >0)and(((Z2/1)-round(Z2))=0) ; end; {Readln;Readln; } End; Procedure CHON_b42_h42 ; Var chon_brc:integer; Begin If solap = 1 then begin Writeln(' Neu (chon = 1) Ban chon chieu cao h42, b42 be rong mieng ranh Roto '); Writeln(' Neu (chon = 2) May chon b42 := 0.1cm ; h42 := 0.1cm '); If (chon_brc 1)or(chon_brc 2)then Repeat write(' chon = ');readln(chon_brc) ; until (chon_brc = 1)or(chon_brc = 2); If chon_brc = 1 then begin If h < 180 then begin Write(' Nhap be rong mieng ranh Roto (b42 = 0.1--0.15 cm ) b42= ');readln(b42); Write(' Nhap chieu cao mieng ranh Roto (h42 = 0.05--0.1 cm ) h42= ');readln(h42); end; if h >= 180 then begin Write(' Nhap be rong mieng ranh Roto (b42 = 0.15--0.2cm ) b42= ');readln(b42); Write(' Nhap chieu cao mieng ranh Roto (h42 = 0.05--0.15cm ) h42= ');readln(h42); end; end; If chon_brc = 2 then begin b42 := 0.1 ; h42 := 0.1 ; end; end; End; Procedure TRA2(TenFile:chuoi;BNS:REAL;Var GTNS:REAL); {ham doc so lieu 2 day bien} var F:text; i:integer; TG1,TG2:MANG; {i la cac bien trong file} begin assign(F,DuongDan+TenFile); {gan ten file cho kieu file F} reset(F); {mo file da co tren dia de doc hoac ghi} i:=1; While not eof(F) do {doc bien tu dau file cho den cuo file } begin {ghi cac bien trong file tuong ung vao bien TG1[i],tg2[i]} read(F,TG1[i],tg2[i]); i:=i+1; end; close(F); {ket thuc doc file} i:=1; Repeat i:=i+1; until BNS <= TG1[i]; { BNS : Bien ma ta can noi suy} GTNS:= TG2[i-1]+(TG2[i]-TG2[i-1])*(BNS-TG1[i-1])/(TG1[i]-TG1[i-1]); {GTNS : Gia tri noi suy} End; Procedure NHAP_GIA_TRI_PHAN_ROTO; Begin CHON_b42_h42 ; TRA2('Ki.txt',cosphi,Ki); (* ----------- Chi chon mot lan -------------- *) If solap = 1 then begin Repeat Writeln(' Mat do dong dien trong thanh dan nam trong khoang 2.5->4 A/mm2'); Write(' Chon mat do dong dien trong thanh dan Jtd = ');Readln(Jtd); until (Jtd >= 2.5)and(Jtd <= 4); Repeat Writeln(' Mat do dong dien trong vanh ngan mach nam trong khoang 2->3.5 A/mm2'); Write(' Chon mat do dong dien trong vanh ngan mach Jv = ');Readln(Jv); until (Jv >= 2)and(Jv <= 3.5); Writeln(' Chieu cao tam truc may la:h = ',h:5:1,'mm'); if h<=160 then writeln('Chieu cao tam truc may h =',h:5:0,'<=160 mm nen dung ranh QUA_LE'); if h>160 then writeln('Chieu cao tam truc may h =',h:5:0,'>160 mm nen dung ranh O_VAN'); Writeln(' Neu chon so --1-- tinh ranh Roto kieu QUA LE '); Writeln(' Neu chon so --2-- tinh ranh Roto kieu O_VAN '); Repeat Writeln(' Ban phai chon so _1_ or _2_ de thuc hien chuong trinh '); Write(' chon so = '); Readln(chon); until (chon = 1) or (chon = 2); end; End; PROCEDURE KT_RANH_ROTO_CO_BAN ; Var i : integer ; Begin Droto := D-2*Delta ; t2 := pi*Droto/Z2 ; b2zmin := Bdelta*l2*t2/(Bzmax*l2*kc) ; h2gmin := Phi*10000/(2*Bgmax*l2*kc) ; Dt := Round(0.3*D) ; Itd := kI*Idm*6*W1*kdq/Z2 ; I2 := Itd ; Iv := Itd/(2*sin(pi*p/Z2)); Std:=Itd/(Jtd*100) ; Sv :=Iv/(Jv*100); bn := pi*D/Z1 ; End; BEGIN CHON_Z2; NHAP_GIA_TRI_PHAN_ROTO; KT_RANH_ROTO_CO_BAN; END; PROCEDURE KT_RANH_QUA_LE(ii,Z2:integer; b2zmin,Droto,h42,Dt,Std,h2gmin,Itd,Iv:real; Var Dem:integer; var dr1,dr2,h12,hr2,h2g,b2z,Sr2,Jtd,av,bv,Sv,Jv,Dv:real); Var b2z1,b2z2,b2zsb :real; i: integer ; PROCEDURE KT_VANH_NGAN_MACH ; Begin av := round(hr2*1.1*10)/10; bv := round(Sv*10/av)/10; Sv := av*bv ; Dv := Droto-av/2; Jv :=Iv/(Sv*100); End; Begin b2zsb:=b2zmin+ii*0.01; dr1 := (pi*(Droto-2*h42)-b2zsb*Z2)/(Z2+pi); h12:=0.3; i:=0; repeat h12:=h12+0.01*i; dr2 := (pi*(Droto-2*(h42+h12)-dr1)-(b2zsb)*Z2)/Z2; Sr2:= pi*(dr1*dr1+dr2*dr2)/8+h12*(dr1+dr2)/2 ; b2z1 := pi*(Droto-2*h42-dr1)/Z2 -dr1; b2z2 := pi*(Droto-2*hr2+dr2)/Z2 -dr2; b2z := (b2z1+b2z2)/2; hr2 := h42+dr1/2+dr2/2+h12; h2g := (Droto-Dt)/2 -hr2 +dr2/6; i:=i+1; until (Sr2>=Std)or(h2g<=h2gmin); if (Sr2>=Std)and(dr2>0.25)and(h2g>=h2gmin)and(b2z>=b2zmin) then begin Jtd:=Itd/(Sr2*100); Dem := Dem + 1 ; KT_VANH_NGAN_MACH ; end; End; PROCEDURE KT_RANH_OVAN(ii,Z2:integer; Droto,b2zmin,Std,h42,Dt,h2gmin,Iv:real; Var Dem:integer; var Sr2,dr,h12,hr2,b2z,h2g,av,bv,Sv,Jv,Dv:real); PROCEDURE KT_VANH_NGAN_MACH ; Begin av := round(hr2*1.1*10)/10; bv := round(Sv*10/av)/10; Sv := av*bv ; Dv := Droto-av/2; Jv :=Iv/(Sv*100); End; Var drmax,Sr2sb:real; Begin drmax:=((Droto-2)*pi-Z2*b2zmin)/Z2; Sr2:=Std; dr := drmax-0.02*ii ; h12 :=Sr2/(dr)-pi*dr/4; hr2 :=h12+dr+h42 ; b2z := pi*(Droto-2*hr2*2/3)/Z2 - dr ; h2g := (Droto-Dt)/2 -hr2 +dr/6 ; Sr2 := hr2*dr -h42*dr-(1-pi/4)*dr*dr ; h2g := (Droto-Dt)/2-hr2+dr/6 ; If (b2z >= b2zmin)and(dr >= 0.25)and(h2g>h2gmin)then begin Dem := Dem + 1 ; KT_VANH_NGAN_MACH ; end; End; PROCEDURE TINH_TOAN_MANH_TU(Chon,chon_s,p,MH_THEP:integer; b41,h41,Delta,t1,b42,t2,Bdelta,l1,Kc,hr1,b1z,d2,l2,hr2, h42,b2z,dr2,dr,phi,h1g,Dn,h2g,Dt,W1,Kdq,Idm:real; DuongDan:chuoi; Var Kdelta,Fdelta,nuy1,nuy2,Bz1,Fz1,Bz2,Fz2,Bg1,Lg1,Lg2,Fg1,Fg2,Bg2,Kz,Kmuy, Io,Iop:real); Procedure TRA2(TenFile:chuoi;BNS:REAL;Var GTNS:REAL); {ham doc so lieu 2 day bien} var F:text; i:integer; TG1,TG2:MANG; {i la cac bien trong file} begin assign(F,DuongDan+TenFile); {gan ten file cho kieu file F} reset(F); {mo file da co tren dia de doc hoac ghi} i:=1; While not eof(F) do {doc bien tu dau file cho den cuo file } begin {ghi cac bien trong file tuong ung vao bien TG1[i],tg2[i]} read(F,tg1[i],tg2[i]); i:=i+1; end; close(F); {ket thuc doc file} i:=1; Repeat i:=i+1; until BNS <= TG1[i]; { BNS : Bien ma ta can noi suy} GTNS:= TG2[i-1]+(TG2[i]-TG2[i-1])*(BNS-TG1[i-1])/(TG1[i]-TG1[i-1]); {GTNS : Gia tri noi suy} End; Procedure SUC_TU_DONG_KHE_HO_KK; Var Kdelta1,Kdelta2 : Real; Begin nuy1 := (b41/Delta)*(b41/Delta)/(5+b41/Delta); Kdelta1 := t1/(t1-nuy1*Delta); nuy2 := (b42/Delta)*(b42/Delta)/(5+b42/Delta); Kdelta2 := t2/(t2-nuy2*Delta); Kdelta :=Kdelta1*Kdelta2 ; Fdelta := 1.6*Bdelta*Kdelta*Delta*10000 ; Writeln(' HE SO KHE HO KHONG KHI Kdelta = ',Kdelta:3:2); Writeln(' SUC TU DONG KHE HO KHONG KHI Fdelta = ',Fdelta:3:0); End; {------------------------------------------------------------------------} PROCEDURE SUC_TU_DONG_RANG_STATO; {tinh suc tu dong rang cua stato} Var Hz,hz_qd : Real; Begin Bz1:= Bdelta*l1*t1/(b1z*l1*kc); If chon_s=1 then hz_qd:= hr1-h41-d2/3; If chon_s=1 then hz_qd:=hr1-h41; case mh_thep of 1:TRA2('Hz_2013.TXT',Bz1,Hz); 2:TRA2('Hz_2211.TXT',Bz1,Hz); 3:TRA2('Hz_2312.TXT',Bz1,Hz); 4:TRA2('Hz_2411.TXT',Bz1,Hz); end; Fz1:= 2*hz_qd*Hz ; End; {------------------------------------------------------------------------} Procedure SUC_TU_DONG_RANG_ROTO; Var Hz,hz_qd : Real; Begin Bz2:= Bdelta*l2*t2/(b2z*l2*kc); If chon=1 then hz_qd := hr2-h42-dr2/3; If chon=2 then hz_qd:=hr2-h42-dr/3; case mh_thep of 1:TRA2('Hz_2013.TXT',Bz2,Hz); 2:TRA2('Hz_2211.TXT',Bz2,Hz); 3:TRA2('Hz_2312.TXT',Bz2,Hz); 4:TRA2('Hz_2411.TXT',Bz2,Hz); end; { Ten file du lieu cua RANG } Fz2:= 2*hz_qd*Hz ; End; {------------------------------------------------------------------------} Procedure SUC_TU_DONG_GONG_STATO; Var Hg1 :Real; Begin Bg1 := Phi*10000/(2*h1g*l1*kc); Lg1 := pi*(Dn-h1g)/(2*p); case mh_thep of 1:TRA2('Hg_2013.TXT',Bg1,Hg1); 2:TRA2('Hg_2211.TXT',Bg1,Hg1); 3:TRA2('Hg_2312.TXT',Bg1,Hg1); 4:TRA2('Hg_2411.TXT',Bg1,Hg1); end; Fg1 := Lg1*Hg1 ; end; {------------------------------------------------------------------------} Procedure SUC_TU_DONG_GONG_ROTO; Var Hg2 :Real; Begin Bg2 := Phi*10000/(2*h2g*l2*kc); Lg2 := pi*(Dt+h2g)/(2*p); case mh_thep of 1:TRA2('Hg_2013.TXT',Bg2,Hg2); 2:TRA2('Hg_2211.TXT',Bg2,Hg2); 3:TRA2('Hg_2312.TXT',Bg2,Hg2); 4:TRA2('Hg_2411.TXT',Bg2,Hg2); end; Fg2 := Lg2*Hg2 ; End; {------------------------------------------------------------------------} Procedure TINH_CAC_HE_SO; Var { imup : Dong dien tu hoa phan tram ; Imuym Dong dien tu hoa } F : real; Begin F := Fdelta+Fz1+Fz2+Fg1+Fg2 ; Kz:= (Fdelta+Fz1+Fz2)/Fdelta ; Kmuy := F/Fdelta; Io :=p*F/(2.7*W1*kdq) ; Iop := Io*100/Idm ; End; {------------------------------------------------------------------------} BEGIN clrscr; SUC_TU_DONG_KHE_HO_KK; SUC_TU_DONG_RANG_STATO; SUC_TU_DONG_RANG_ROTO; SUC_TU_DONG_GONG_STATO; SUC_TU_DONG_GONG_ROTO; TINH_CAC_HE_SO; end; END. Bảng tên các biến trongchương trình TT Đại lượng vật lý Ký hiệu Tên biến 1 Công suất định mức Pđm Pdm 2 Hiệu suất định mức hđm HS 3 Hệ số công suất cosj cosphi 4 Chiều cao tâm trục h h 5 Đường kính ngoài stato Dn Dn 6 Tải đường nhỏ nhất Amin Amin 7 Tải đường lớn nhất Amax Amax 8 Mật độ từ cảm lớn nhất khe hở Bmax Bmax 9 Mật độ từ cảm nhỏ nhất khe hở Bmin Bmin 10 Hệ số đườnh kính stato lớn nhất KDmax Kdmax 11 Hệ số đườnh kính stato nhỏ nhất KDmin Kdmin 12 Hệ số suất từ động Ke Ke 13 Hệ số kinh tế l Lamda 14 Hệ số kinh tế lớn nhất lmax Lamdamax 15 Hệ số kinh tế nhỏ nhất lmin Lamdamin 16 Đường kính trong stato D D 17 Hệ số xung cực từ ad Anpha_delta 18 Hệ số dạng sóng Ks Ks 19 Hệ số dây quấn Kdq Kdq 20 Công suất tính toán Ptt Ptt 21 Tải đường A A 22 Mật độ từ cảm khe hở Bd Bdelta 23 Chiều dài khe hở không khí ld l 24 Chiều dài lõi sắt stato l1 l1 25 Chiều dài lõi sắt rôto l2 l2 26 Bước cực t Buoccuc 27 Số rãnh của một pha trên một cực q1 q1 28 Số rãnh stato Z1 Z1 29 Dòng điện định mức stato I1dm Idm 30 Tích số của A và J AJ AJ 31 Mật độ dòng dây quấn stato J1 J1 32 Bước răng stato t1 t1 33 Số vòng dây tác dụng trong 1 rãnh Ur1 Ur1 34 Số vòng dây của một pha W1 W1 35 Tiết diện dây quấn stato Sdq Sdq 36 Đường kính dây quấn stato chưa kể cách điện d ddq 37 Đường kính dây quấn stato kể cả cách điện dcd ddqcd 38 Từ thông trong khe hở f phi 39 Bề rộng miệng rãnh stato b41 b41 40 Chiều cao miệng rãnh stato h41 h41 41 Hệ số ép chặt lõi thép kc kc 42 Bước dây quấn y y 43 Từ cảm trong răng stato Bz1 Bz1 44 Chiều rộng lớn nhất rãnh stato d1 d1 45 Chiều rộng nhỏ nhất rãnh stato d2 d2 46 Chiều cao rãnh stato hr1 hr1 48 Diện tích rãnh trừ nêm Sr Sr 49 Hệ số lấp đầy rãnh của dây quấn stato Kld Kld 50 Chiều rộng răng stato bz1 b1z 51 Chiều cao gông stato hg1 h1g 52 Tải đường tính lại A’ A_ph 53 Từ cảm khe hở tính lại B’d Bdelta_ph 54 Từ thông tính lại f’ phi_ph 55 Chiều rộng khe hở không khí d delta 56 Từ cảm lớn nhất trong gông Bgmax Bgmax 57 Từ cảm nhỏ nhất trong gông Bgmin Bgmin 58 Từ cảm lớn nhất trong răng Bzmax Bzmax 59 Từ cảm nhỏ nhất trong răng Bzmin Bzmin 60 Bề rộng răng stato tính lại b1z’ b1z_ph 61 Chiều cao gông stato tính lại h1g’ h1g_ph 62 Tốc độ đồng bộ ndb ndb 63 Mã hiệu thép mh_thep 64 Số mạch nhánh song song của 1 pha a1 a1 65 Số sợi ghép sông song n1 n1 66 Số lớp dây quấn Solop 67 Số rãnh rôto Z2 Z2 68 Đường kính vành ngắn mạch Dv Dv 69 Đường kính ngoài rôto Dr Droto 70 Bề rộng miệng rãnh rôto b42 b42 71 Chiều cao rãnh rôto hr2 hr2 72 Chiều cao có ích của rãnh h12 h12 73 Chiều rộng vành ngắn mạch av av 74 Chiều cao vành ngắn mạch bv bv 75 Tiết diện rãnh rôto Sr2 Sr2 76 Bước răng rôto t2 t2 77 Hệ số dòng điện Ki Ki 78 Tiết diện thanh dẫn Std Std 79 Tiết diện vành ngắn mạch Sv Sv 80 Mật độ dòng trong thanh dẫn Jtd Jtd 81 Hệ số công suất tính toán cosjtt Cosphi_tt 82 Mômen lớn nhất tính toán Mmax_tt Mmax_tt 83 Mômen lớn nhất tính toán Mmax_tt Mmax_tt 84 Hệ số trượt cực đại Smax Sm 85 Bội số dòng điện khởi động ikd Boi_dong_kd 86 Hệ số bão hoà răng cực đại Kz_max Kz_max 87 Hệ số trượt cực đại Smax Sm 88 Bội số dòng điện khởi động ikd Boi_dong_kd 89 Hệ số bão hoà răng cực đại Kz_max Kz_max 90 Chiều cao gông rôto h2g h2g 91 Chiều rộng răng rôto b2z b2z 92 Chiều rộng rãnh rôto dr dr 93 Từ cảm trong răng rôto Bz2 Bz2 94 Đường kính trục rôto Dt Dt 95 Từ cảm trong gông rôto Bg2 Bg2 96 Trọng lượng răng rôto Gz2 Gz2 97 Chiều rộng răng rôto nhỏ nhất b2zmin b2zmin 98 Chiều rộng rãnh rôto nhỏ nhất dr1 dr1 99 Chiều rộng rãnh rôto lớn nhất dr2 dr2 100 Chiều cao lớn nhất gông rôto h2gmin h2gmin 101 Dòng điện dây quấn rôto I2 I2 102 Chiều dài dây quấn 1 pha của stato L1 L1f 103 Trọng lượng răng stato Gz1 Gz1 104 Trọnh lượng gông stato Gg1 Gg1 105 Sức từ động khe hở không khí Fd Fdelta 106 Sức từ động răng stato Fz1 Fz1 107 Sức từ động răng rôto Fz2 Fz2 108 Sức từ động gông stato Fg1 Fg1 109 Sức từ động gông rôto Fg2 Fg2 110 Hệ số khe hở không khí Kd Kdelta 111 Hệ số bão hoà răng Kz Kz 112 Hệ số bão hoà mạch từ Km Kmuy 113 Dòng điện từ hoá Io Io 114 Chiều dài mạch từ ở gông rôto Lg2 Lg2 115 Chiều dài trung bình nửa vòng dây của dây quấn stato ltb ltb 116 Chiều dài phần đầu nối dây quấn stato ldn ldn 117 Điện trở dây quấn stato r1 r1 118 Điện trở dây quấn rôto r2 r2 119 Điện trở vành ngắn mạch rv rv 120 Tiết diện rãnh stato Sr1 Sr1 121 Hệ số từ dẫn tản tạp rôto lt2 Lamda_t2 122 Hệ số từ dẫn tản rãnh rôto lr2 Lamda_r2 123 Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối rôto ldn2 Lamda_dn2 124 Hệ số qui đổi rôto về stato g Gamar 125 Hệ số từ tản rôto l2 Lamda2 126 Hệ số từ dẫn tản rãnh stato lr1 lamda_r1 127 Hệ số từ dẫn tản tạp stato lt1 Lamda_t1 128 Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối stato ldn1 Lamda_dn1 129 Hệ số từ tản stato l1 Lamda1 130 Bội số dòng mở máy imm BImm 131 Bội số mômen mở máy mmm BMmm 132 Dòng rôto qui đổi về stato I2’ I2dmqd 133 Hệ số trượt định mức Sđm Sdm 134 Hệ số từ dẫn tản do rãnh nghiêng lrn Lamda_rn 135 Số rãnh 1 pha trên một cực rôto q2 q2 136 Điện kháng dây quấn stato x1 x1 137 Điện kháng dây quấn rôto x2 x2 138 Điện kháng hỗ cảm x12 x12 139 Tổn hao đồng trên stato Pcu1 Pcu1 140 Tổn hao đồng trên rôto Pcu2 Pcu2 141 Tổn hao phụ Pf Pf 142 Hiệu suất tính toán h_tt HS_tt 143 Tổn hao sắt trên stato Pfe1 Pfe1 144 Điện trở tác dụng trên dây quấn stato x1td x1td 145 Điện trở tác dụng dây quấn rôto rtd rtd 146 Dòng điện định mức dây quấn stato I1dm I1dm 147 Điện kháng tác dụng dây quấn stato x2td x2td 148 Hệ số suất điện động tính toán Ke_tt Ke_tt 149 Điện trở rôto qui đổi về stato r2’ r2qd 150 Điện kháng rôto qui đổi về stato x2’ x2qd 151 Điện kháng hỗ cảm qui đổi x12’ x12td 152 Chiều dài gông stato Lg1 Lg1 153 Tổn hao do hiệu ứng bề mặt Pbm Pbm 154 Tổn hao do hiệu từ trường đập mạch Pdm Pdmach 155 Tổn hao sắt trong toàn máy Pfe Pfe 156 Tổn hao không tải Po Po 157 Tổn hao cơ Pco Pco Bảng các File dữ liệu TT Tên bảng Tác dụng 1 aj_2 Tra tích số AJ với 2p=2 2 aj_4 Tra tích số AJ với 2p=4 3 aj_6 Tra tích số AJ với 2p=6 4 aj_8 Tra tích số AJ với 2p=8 5 cp_750 Tra cosphi với tốc độ đồng bộ n=750 vòng/phút 6 cp_1000 Tra cosphi với tốc độ đồng bộ n=1000 vòng/phút 7 cp_1500 Tra cosphi với tốc độ đồng bộ n=1500 vòng/phút 8 cp_3000 Tra cosphi với tốc độ đồng bộ n=3000 vòng/phút 9 cung_ctu Tra hệ số cung cực từ 10 hg_2013 Tra cường độ từ trường trong gông thép 2013 11 hg_2211 Tra cường độ từ trường trong gông thép 2211 12 hg_2312 Tra cường độ từ trường trong gông thép 2312 13 hg_2411 Tra cường độ từ trường trong gông thép 2411 14 hs_750 Tra hiệu suất dãy ĐCĐKĐB 3K khi n=750v/f 15 hs_1500 Tra hiệu suất dãy ĐCĐKĐB 3K khi n=1500v/f 16 htruc2 Tra chiều cao tâm trục h với số cực 2p=2 17 htruc4 Tra chiều cao tâm trục h với số cực 2p=4 18 htruc6 Tra chiều cao tâm trục h với số cực 2p=6 19 htruc8 Tra chiều cao tâm trục h với số cực 2p=8 20 hz_2013 Tra cường độ từ trường răng thép 2013 21 hz_2211 Tra cường độ từ trường răng thép 2211 22 hz_2312 Tra cường độ từ trường răng thép 2312 23 hz_2411 Tra cường độ từ trường răng thép 2411 24 ik_2 Tra dòng địên khởi động với 2p=2 25 ik_4 Tra dòng địên khởi động với 2p=4 26 ik_6 Tra dòng địên khởi động với 2p=6 27 ik_8 Tra dòng địên khởi động với 2p=8 28 KI Tra hệ số dòng điện 29 mk_2 Tra hệ số mômen khởi động với 2p=2 30 mk_4 Tra hệ số mômen khởi động với 2p=4 31 mk_6 Tra hệ số mômen khởi động với 2p=6 32 mk_8 Tra hệ số mômen khởi động với 2p=8 33 mmax2 Tra hệ số mômen cực đại với 2p=2 34 mmax4 Tra hệ số mômen cực đại với 2p=4 35 mmax6 Tra hệ số mômen cực đại với 2p=6 36 mmax8 Tra hệ số mômen cực đại với 2p=8 37 tra_a1 Tra tải đường A với p=1 38 tra_a2 Tra tải đường A với p=2 39 tra_a3 Tra tải đường A với p=3 40 tra_a4 Tra tải đường A với p=4 41 tra_b1 Tra từ cảm B với p=1 42 tra_b2 Tra từ cảm B với p=2 43 tra_b3 Tra từ cảm B với p=3 44 tra_b4 Tra từ cảm B với p=4 45 tra_beta Tra hệ số bo để xác địnhbiên độ dao động của B 46 tra_dn Tra đường kính ngoài của stato theo h 47 tra_ke_2 Tra hệ số Ke với p=2 48 tra_ke_4 Tra hệ số Ke với p=4 49 tra_ke_6 Tra hệ số Ke với p=6 50 tra_ke_8 Tra hệ số Ke với p=8 51 tracos1 Tra hệ số công suất cosj với p=1 52 tracos2 Tra hệ số công suất cosj với p=2 53 tracos3 Tra hệ số công suất cosj với p=3 54 tracos4 Tra hệ số công suất cosj với p=4 55 trahs1 Tra hiệu suất với p=1 56 trahs2 Tra hiệu suất với p=2 57 trahs3 Tra hiệu suất với p=3 58 trahs4 Tra hiệu suất với p=4 59 trakd Tra hệ số KD Phần IV: Hướng dẫn sử dụng chương trình Trước hết, để có thể thực hiện chương trình bạn phải đảm bảo một trong hai yêu cầu sau: - Thứ nhất là bạn phải có bộ chạy TP 6.0 hoặc 7.0, đã được cài đặt trong máy PC, hoặc có một số phiên bản có thể sử dụng ngay mà không cần cài đặt ra. - Thứ hai là nếu bạn không có các phiên bản phần mềm của TP thì tối thiểu bạn phải có file chạy của chương trình ( file có đuôi .exe đã được dịch) khi đó vấn đề thao tác chỉ là vấn đề bạn chạy một chương trình bình thường. Nếu bạn có hệ điều hành DOS hoặc NC thì bạn chỉ cần khai báo đường dẫn là có thể chạy được. Ví dụ như chương trình để trong ổ C:\ , thư mục “tp\tinh_maydien” thì bạn chỉ việc khai báo đường dẫn như sau: C:\ tp\tinhmaydien\maydien.exe ¿ Nếu bạn có cài đặt phần mềm TP ( ví dụ TP 7.0 ), bạn có chương trình mã mở và bạn muốn thao tác lại từ đầu để thực hiện chương trình bạn có thể thực hiện chương trình như sau( với giả thiết dữ liệu và các file chương trình .PAS để trong thư mục C:\TP\TINH_MAYDIEN ): Nếu bạn chạy chương trình từ hệ điều hành từ DOS hoặc NC -Bạn vào file chạy của TP bằng đường dẫn( nếu bạn đã vào ổ C:\) : C:\TP\TPX ¿ -Bạn nên mở tất cả các Unit ra để tiện theo dõi đề phòng trường hợp chương trình còn lỗi hoặc cần bổ xung: Bạn có thể sử dụng các phím tắt theo ghi chú trong giao diện của TP phía dưới màn hình để việc thao tác nhanh chóng. Sau khi mở tất cả các file đuôi .PAS bạn mở mục Options bằng chuột hoặc dùng phím tắt Alt-O, sau đó chọn mục Directories, sau đó khai đường dẫn cho các file có đuôi .TPU là các file chương trình đã được dịch sang mã máy. Bạn nên lưu ý là các thao tác di chuyển lên xuống có thể sử dụng chuột hoặc các phím lên xuống và rẽ phải trái. Ví dụ bạn có thể đặt vào thư mục sau: C:\TP\TINH_MAYDIEN\ Bạn nên dịch trước tiên file NHAP.PAS do Unit này được sử dụng cho các Unit khác nữa, bằng cách nhấn đồng thời phím Alf-F9. Sau khi dich xong file này bạn có thể dịch tương tự các file còn lại. Đến file chương trình chính MAYDIEN.PAS bạn nhấn đồng thời Ctrl-F9 để chạy chương trình. -Nếu bạn đảm bảo chắc chắn chương trình của bạn đã hoàn thiện và không thể có một lỗi nào, bạn có thể thao tác đơn giản hơn. Bạn chỉ cần mở duy nhất một file MAYDIEN.PAS sau đó chọn Options – Directories và khai đường dẫn cho các file có đuôi .TPU và .EXE. Sau đó chạy chương trình bằng cách nhấn đồng thời Ctrl-F9 khi đó chương trình sẽ tự động dịch các Unit mà chương trình chính dùng ra các file có đuôi .TPU và BAK, đồng thời cũng tạo ra file chạy (.EXE) của chương trình. Nếu bạn có hệ điều hành Windows thì công việc thao tác của bạn có thể trực quan và có phần nhẹ nhõm hơn khi bạn có thể trực quan nhìn thấy file và dùng chuột để thao tác đóng mở. Bạn vào mục TP và tìm file TPX và chạy chúng. Sau đó bạn có thể thao tác tương tự như trên. Phần V: Nhận xét tổng quát Tóm lại thiết kế máy điện là một môn học chuyên ngành. Học môn này có thể căn cứ vào yêu cầu của sản xuất mà thiết kế ra sản phẩm Thiết kế máy điện là phân tích ảnh hưởng của vật liệu tác dụng , kích thước máy đến qui luật nội tại và quan hệ hàm số của các tham số và tính năng. Những năm gần đây , người ta đã đề ra một phương pháp thiết kế trực tiếp. Đặc điểm chính của phương pháp này là trình tự tính toán ngược lại so với phương pháp thiết kế thông thường, tức là từ tính năng của máy hay nói cách khác là yêu cầu về công dụng, chế độ làm việc, cũng như các thông số định mức đầu vào của máy (Pđm, Uđm, fđm, ...) do người đặt hàng yêu cầu ta xác định các tham số và các số liệu quyết định kích thước hình học cơ bản. Khác với trong thiết kế thông thường là chọn các kích thước hình học trước, từ đó mới tính các tham số, sau đó kiểm nghiệm lại tính năng. Nếu kiểm nghiệm lại không đạt thì chọn lại kích thước và tính lặp lại. Như vậy phương pháp tính trực tiếp có ưu điểm là giảm bớt khối lượng tính toán do không phải tính toán kiểm nghiệm lại, nhưng nó lại đòi hỏi có một số lượng thống kê rất lớn các số liệu kinh nghiệm về các sản phẩm hiện có làm cơ sở để tính toán , đòi hỏi người thiết kế phải có một trình độ chuyên môn vững chắc và thường xuyên cập nhật các công nghệ chế tạo máy điện hiện đại. Phương pháp này thường dùng trong thiết kế các thiết bị biến tần lớn để biến tốc bằng điện tử thì có lợi hơn. Việc thiết kế máy điện là hết sức cần thiết, đảm bảo sản xuất những máy điện đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, phục vụ đất nước trong công cuộc công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Nhiệm vụ của người thiết kế máy điện là đảm bảo tính năng kỹ thuật của sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn do nhà nước quy định và phai là sao tìm cáhc hạ giá thành sản phẩm tới mức tối thiểu có thể để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất hay nói cách khác là đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao. Trong đồ án này sử dụng phương pháp thiết kế thông thường, thiết kế tự động dùng ngôn ngữ lập trình TURBO PASCAL . Đây là phương pháp thiết kế tương đối mới trong lịch sử thiết kế máy điện ở nước ta . Hệ thống thiết kế tự động hoá là một hệ thống kỹ thuật có tổ chức (người -máy) được tạo bởi tập thể người thiết kế và tổ hợp các chương trình với thiết bị kỹ thuật, tác động với nhau nhờ truyền và xử lý thông tin để thực hiện toàn bộ hoặc từng phần quá trình thiết kế. Đây là một hệ thống phức tạp , ta có thể phân chia chúng thành các thành phần nhỏ theo các bước thiết kế. Việc thiết kế tự động máy điện bằng ngôn ngữ PASCAL cũng như các ngôn ngữ lập trình khác (Visual Basic hoặc C, C++) có nhiều ưu điểm và tiện lợi hơn việc thiết kế bằng tay vì nó tiết kiệm được thời gian làm việc, đầu tư chất xám của người thiết kế, tiết kiệm về chi phí tính toán. Đảm bảo độ chính xác cao , có thể so sánh nhiều động cơ với các thông số khác nhau bằng cách đưa vào các tham số đầu vào và so sánh các thâm số đầu ra để lựa cọn ra động cơ có các chỉ tiêu kinh tế cao nhất mà vẫn đẩm bảo các chỉ tiêu về kỹ thuật. Để đạt được các chỉ tiêu vè kinh tế và kỹ thuật theo tình hình nền công nghiệp và nền kinh tế quốc dân, đồng thời đạt được tiêu chuẩn tiên tiến của các nước công nghiệp tiến bộ thì hệ chương trình phải là một hệ thống đủ mềm dẻo nhằm đáp ứng nhiều yêu cầu khác nhau, tăng cường giao diện giữa người và máy để sử dụng các kiến thức chuyên gia. Quá trình tính toán không cứng nhắc theo sơ đồ khối, trong đó người thiết kế chỉ can thiệp vào chương trình bằng các số liệu đầu vào làm cho thời gian tính toán của một phương án tương đối lớn, thậm chí có trường hợp không tìm được phương án cần thiết, đó cũng là một hạn chế của các phương pháp thiết kế tự động hiện nay đối với những người mới nhập môn thiết kế tự động. Trong thời buổi hiện nay, việc thiết kế máy điện bằng các phương pháp tự động hoá dần dần đã chiếm một vị trí quan trọng trong lĩnh vực thiết kế máy điện nói chung, đòi hỏi những người kỹ sư máy điện phải học hỏi thêm nhiều kiến thức chuyên ngành mới cũng như các kiến thức về điện tử và tin học. Đó cũng là chỉ tiêu mà các trường Đại học nói chung cũng như các trường trong khối kỹ thuật nói riêng. tài liệu tham khảo Tên đầu sách Ký hiệu Tác giả 1 Giáo trình thiết kế máy điện (ấn bản mới) TL1 Trần Khánh Hà 2 Giáo trình thiết kế máy điện (ấn bản cũ) TL2 Trần Khánh Hà 3 Tài liệu thiết Máy điện không đồng bộ (Bộ môn Kỹ thuật Điện 1967) TL3 ĐHBK Hà Nội 4 Ngôn ngữ lập trình TURBO PASCAL TL3 Quách Tuấn Ngọc 5 Công nghệ chế tạo Máy điện và máy biến áp TL4 Nguyễn Đức Sĩ 6 Trong đồ án có sử dụng các phần mềm:Microsoft Word, Microsoft Exel, Auto Cad14,… TL5 7 ....... .....

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN134.doc
Tài liệu liên quan