Đồ án Thiết kế hệ thống điều hoà không khí

Từ các giá trị E đã tính toán ta lập được đồ thị izolux (Đối xứng qua đèn) sau đó dùng giấy can can lại đồ thị đưa vào mặt bằng nhà.Để xác định E của từng nguồn gây ra tại một điểm của vùng làm việc. Mặt bằng nhà cũng chia đúng theo mặt bằng lập đồ thị ( Các ô đều có kích thước 1x1 m). Ta có bảng xác định giá trị cường độ chiếu sáng E của từng nguồn tại mỗi điểm và tổng hợp giá trị E của nguồn gây ra tậi điểm đó Do tính chất đối xứng ta chỉ cần xác định cho1/4 mặt bằng nhà

doc122 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều hoà không khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng khí của hệ thống trên biểu đồ I-d. 1. Về mùa hè. - Xác định điểm trạng thái của các phòng Ti ( tiT , jiT ) và xác định điểm trạng thái tính toán của không khí bên ngoài nhà N ( tiN , jiN ) trên biểu đồ I-d. - Dựng tia e trên biểu đồ I-d: Ta có: Chọn DdV = 1đơn vị ị DIV = e.10-3 ị Xác định giao điểm và từ giao điểm này kẻ qua điểm T ta được các tia e. - Xác định điểm thổi vào của hệ thống. Trong mỗi tầng ta chọn một phòng chính, ta sẽ tìm điểm thổi vào của phòng này và kiểm tra xem có đảm bảo nằm trong giới hạn thổi vào của phòng còn lại không: + Trên tia eChính chọn V đáp ứng yêu cầu thổi vào (DtV = tT – tV = 3á5(8)oC) + Trên các tia còn lại chọn Vi đáp ứng yêu cầu thổi vào (DtV = 3á5(8)oC) ị Điểm thổi vào của hệ thống là V. - Dịch chuyển các tia ei: Trong mỗi hệ thống ta có điểm thổi vào của hệ thống là V(phòng chính) do vậy ta cần phải dịch chuyển các tia ei của các phòng còn lại sao cho điểm thổi vào của các phòng Vi càng gần điểm V càng tốt. + Kẻ dV = const cắt j = 95% tại O. tV – tO = 1,0C đoạn này là đoạn tự sấy của hệ thống. + Tịnh tiến tia ei theo đường tVi từ điểm Vi tới đường dV = const. Bảng 24 - Thông số trạng thái của điểm thổi vào và điểm tính toán trong phòng trước và sau khi dịch chuyển tia e. Tầng Tên phòng Điểm thổi vào (V) Điểm tính toán (T) Trước Sau Trước Sau t (oC) j (%) t (oC) j (%) t (oC) j (%) t (oC) j (%) Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 19,5 90 19,5 90 26 65 26 69 Phòng khai thác 1 19,3 90 20 90 26 65 26 66 Phòng bưu tá (*) 19,2 90 20 87 26 65 26 65 Phòng khai thác 2 19,5 90 20 87 26 65 26 67 Hành lang 22 90 21 86 28 65 28 60 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 19,5 90 19,5 90 26 65 26 65 Phòng bưu tá 19,7 89 19,5 90 26 65 26 64 Phòng khai thác 2 19,5 88 19,5 87 26 65 26 66 Hành lang 22 90 22 85 26 65 28 58 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) 20 90 20 90 26 65 26 65 Phòng làm việc1 19,5 89 20 90 26 65 26 65 Phòng làm việc 2 19 88 20 90 26 65 26 69 Phòng làm việc 3 19 90 20 90 26 65 26 66 Phòng làm việc 4 19,5 88 20 90 26 65 26 64 Hành lang 21,5 90 20,5 85 28 65 28 66 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 20 90 20 90 26 65 26 64 Phòng làm việc 2 19,8 90 20 90 26 65 26 66 Phòng làm việc 3 20 89 20 90 26 65 26 67 Phòng làm việc 4 20 90 20 90 26 65 26 65 Phòng làm việc 5(*) 20 90 20 90 26 65 26 65 Hành lang 22 90 21 85 28 65 28 60 (*) Chỉ phòng được chọn làm phòng chính. Từ các thông số trạng thái của điểm thổi vào và diểm tính toán trong phòng ta xác định các thông số ITi và IVi. Sau đó lập bảng tính toán Lưu lượng thổi vào: ITi , IVi: Được tra trên biểu đồ I-d theo các điểm Ti , Vi sau khi dịch chuyển tia e đã được ghi trong bảng trên: Bảng 25 - Lưu lượng thổi vào các phòng Tầng Tên phòng SQth (Kcal/h) IT (Kcal/kg) IV (Kcal/kg) LV (Kg/h) LVHT (Kg/h) Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 8844.09 14.6 12.6 4422.05 4422 Phòng khai thác 1 8160.82 14.7 12.6 3886.11 8642 Phòng bưu tá (*) 3045.78 14.6 12.6 1522.89 Phòng khai thác 2 3867.15 14.8 12.6 2101.71 Hành lang 2262.96 15.3 13.3 1131.48 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 7598.31 14.6 12.6 3799.15 9511 Phòng bưu tá 3707.52 14.5 12.6 1951.32 Phòng khai thác 2 3497.7 14.7 12.6 1665.57 Hành lang 3143.15 14.8 13.3 2095.43 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) 4435.96 14.6 12.6 2217.98 11496 Phòng làm việc1 1874.06 14.65 12.61 918.66 Phòng làm việc 2 5450.13 14.65 12.62 2684.79 Phòng làm việc 3 6194.50 14.7 12.6 2949.76 Phòng làm việc 4 1795.92 14.8 12.6 816.33 Hành lang 2862.56 14.8 13.3 1908.37 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 4426.56 14.5 12.6 2329.77 10951 Phòng làm việc 2 1726.08 14.7 12.6 821.94 Phòng làm việc 3 5,445.87 14.8 12.6 2475.39 Phòng làm việc 4 5611.27 14.7 12.6 2672.03 Phòng làm việc 5(*) 1725.90 14.6 12.6 862.95 Hành lang 2684.09 14.8 13.3 1789.39 - Tính lượng tuần hoàn cho hệ thống: + Chọn lượng khí tươi cần cấp cho 1 người là 20m3/ng`.h. Trọng lượng riêng của không khí ở nhiệt độ t = 36,55oC: ị Lưu lượng không khí tươi cần cấp cho 1 người trong 1h: l = 20.r = 20´1,140 = 22,80(Kg/ng`.h). + Hệ số không khí tươi (h): Trong đó: Ni: Số người tính toán trong phòng i. LNi: Lưu lượng không khí tươi cần cấp cho Ni người(Kg/h). l: Lưu lượng gió tươi cần thiết thổi vào cho 1 người trong 1h(Kg/ng.h). LVi: Lưu lượng không khí thổi vào phòng i(Kg/h). Bảng 25 - Hệ số không khí tươi Tầng Tên phòng N l (Kg/ng.h) LV (Kg/h) h hmax Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 30 22,80 4422.05 0.15 0,15 Phòng khai thác 1 25 22,80 3886.11 0.15 0,20 Phòng bưu tá (*) 10 22,80 1522.89 0.15 Phòng khai thác 2 15 22,80 2101.71 0.16 Hành lang 10 22,80 1131.48 0.20 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 25 22,80 3799.15 0.15 0,21 Phòng bưu tá 10 22,80 1951.32 0.12 Phòng khai thác 2 15 22,80 1665.57 0.21 Hành lang 10 22,80 2095.43 0.11 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) 10 22,80 2217.98 0.10 0,21 Phòng làm việc1 8 22,80 918.66 0.20 Phòng làm việc 2 25 22,80 2684.79 0.21 Phòng làm việc 3 25 22,80 2949.76 0.19 Phòng làm việc 4 5 22,80 816.33 0.14 Hành lang 10 22,80 1908.37 0.12 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 10 22,80 2329.77 0.10 0,23 Phòng làm việc 2 8 22,80 821.94 0.22 Phòng làm việc 3 25 22,80 2475.39 0.23 Phòng làm việc 4 25 22,80 2672.03 0.21 Phòng làm việc 5(*) 5 22,80 862.95 0.13 Hành lang 10 22,80 1789.39 0.13 hmax: Tỉ lệ không khí tươi cần cấp. ị Lưu lượng không khí ngoài thực tế: LNthực = hmax´SLVi (Kg/h) Lưu lượng không khí tuần hoàn: Lpi = (1 - hmax)´LVi(Kg/h) ị LpHT = SLp = (1 - hmax)´SLVi (Kg/h) Bảng 27 – Lưu lượng không khí ngoài thực tế và lưu lượng không khí tuần hoàn Tầng hmax 1 - hmax LV (Kg/h) SLV (Kg/h) LNthực (Kg/h) Lp (Kg/h) LpHT (Kg/h) Tầng 1 0,15 0.85 4422.05 4422.05 663.3075 3758.743 3758.743 0.20 0.8 3886.11 8642 1728.4 3108.888 6913.752 1522.89 1218.312 2101.71 1681.368 1131.48 905.184 Tầng 2 0,21 0.79 3799.15 9511 1997.31 3001.329 7514.061 1951.32 1541.543 1665.57 1315.8 2095.43 1655.39 Tầng 3á4 0,21 0.79 2217.98 11496 2414.16 1752.204 9081.753 918.66 725.741 2684.79 2120.984 2949.76 2330.31 816.33 644.900 1908.37 1507.612 Tầng 5á7 0,23 0.77 2329.77 10951 2518.73 1793.92 8412.71 821.94 633 2475.39 1906 2672.03 2057.46 862.95 644.5 1789.39 1377.83 * Công suất lạnh: T2* T12 T1* N C - Xác định điểm hòa trộn C: + Tầng 1(Phòng giao dịch). Trong đó đo trực tiếp trên biểu đồ I-d Từ đó xác định được C ( IC= 16 kCal/h;tC=28,3°C;) + Tầng 1(Các phòng khác). Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình vẽ Tacó C ( IC=16,6 kCal/h;tC=29°C; ) Tầng 2 T2* T12 T1* N C Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình xác định được C trên biểu đồ I-d. Tacó C ( IC=16,7 kCal/h;tC=29°C; ) Tầng 3,4 T2* T12 T1* N C Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình xác định được C trên biểu đồ I-d. Tacó C ( IC=16,5 kCal/h;tC=28,8°C; ) Tầng 5,6,7 T2* T12 T1* N C Xác định T12*: ( T* là kể đến sự nóng của không khí trên đường hồi Ti*= Ti+0,5°C) Trong đó: được đo trực tiếp trên biểu đồ. Cách xác định T12*, C như hình , xác định được C trên biểu đồ I-d Tacó C ( IC=16,7kCal/h;tC=29°C; ) Công suất lạnh của hệ thống được xác định theo công thức: Ql HT = SLvHT . (IC – IO) (Kcal/h) = (1/3024).SLvHT . (IC – IO) (Ton). Bảng 28 - Công suất lạnh của hệ thống Tầng Hệ thống SLV(Kg/h) IC(Kcal/kg) IO(Kcal/kg) QlHT(Kcal/h) QlHT(kW) Tầng 1 HT1 4422,05 16 12,2 16803,79 5,56 HT2 8642 16,6 12,2 38024,8 12,57 Tầng 2 HT3 9511 16,7 12,1 42750,6 14,47 Tầng 3á4 HT4 11496 16,5 11,5 57480 19,01 Tầng 5á7 HT5 10951 16,7 12,2 49279,5 16,30 Dựa vào công suất và tài liệu chọn AHU của hãng Carrier ta chọn được: -Tầng 1:Phòng giao dịch (AHU1): Chọn Model 40HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh: 6,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128 (m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). -Tầng 1:Các phòng khác (AHU2): Chọn Model 40 HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh: 27,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128 (m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). -Tầng 2 (AHU3): Chọn Model 40HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh:13,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128(m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). -Tầng 3á4 (AHU4): Chọn Model 40HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh: 27,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128(m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). -Tầng 5á7 (AHU5): Chọn Model 40HW024: + Kích thước: 1740L´1564W´855H + Công suất lạnh: 27,9(kW). + Lưu lượng không khí: 128(m3/phút). + Nhiệt độ nước lạnh: 9(oC). + Lưu lượng nước: 100(l/phút). Tổng công suất của các AHU: 233.2kW. Từ đó theo tài liệu chọn CHILLER của hãng CARRIER ta chọn được CHILLER: + Model: 30GH085-145 + Công suất lạnh: 248 kW. 2. Về mùa đông. Tương tự như mùa hè: - Xác định tia e. - Xác định điểm T(tT , jT); N(tN , jN). - Xác định Trong đó: SQĐthừa i: Tổng lượng nhiệt thừa của phòng tính cho mùa đông (Kcal/h). LVH: Lưu lượng không khí thổi vào phòng (Kg/h). Bảng 28 - tính toán DIV cho từng phòng Tầng Tên phòng SQthừaĐ(Kcal/h) LVH(Kg/h) DIV(Kcal/kg) Tầng 1 Phòng giao dịch (*) 976,260 4422.05 0.221 Phòng khai thác 1 1710,340 3886.11 0.440 Phòng bưu tá (*) 832,804 1522.89 0.547 Phòng khai thác 2 169,900 2101.71 0.081 Hành lang 1707,628 1131.48 1.509 Tầng 2 Phòng khai thác 1(*) 1367,451 3799.15 0.360 Phòng bưu tá 1009,735 1951.32 0.517 Phòng khai thác 2 345,333 1665.57 0.207 Hành lang 1865,681 2095.43 0.890 Tầng 3á4 Phòng Phó giám đốc(*) -90,986 2217.98 -0.041 Phòng làm việc1 1058,065 918.66 1.152 Phòng làm việc 2 2754,546 2684.79 1.026 Phòng làm việc 3 2754,546 2949.76 0.934 Phòng làm việc 4 -366,277 816.33 -0.449 Hành lang 1865,681 1908.37 0.978 Tầng 5á7 Phòng làm việc 1 -190,364 2329.77 -0.082 Phòng làm việc 2 805,524 821.94 0.980 Phòng làm việc 3 2672,591 2475.39 1.080 Phòng làm việc 4 2266,356 2672.03 0.848 Phòng làm việc 5(*) -395`,639 862.95 -0.458 Hành lang 1865,681 1789.39 1.043 C. bố trí miệng thổi – tính toán thuỷ lực. I . Bố trí miệng thổi Vì độ chênh lệch nhiệt độ Dt (tV – tT) là tương đối lớn nên ta bố trí miệng thổi và miệng hút ở trên trần. + Tầng 1(Phòng giao dịch): Lưu lượng thổi vào phòng: LV* = LVHT´ v (m3/h) Trong đó: v = 0,836m3/kg (Thể tích riêng của không khí thổi vào). LV* = 4422,05´0,836 = 3694,8 (m3/h). Ta chọn miệng thổi & miệng hút có kích thước là 600´600. Lưu lượng của mỗi miệng là 1300(m3/h). Vậy số miệng thổi cần thiết là: (miệng). ị Chọn 3 miệng. ị Lưu lượng không khí qua 1 miệng thổi: Lưu lượng không khí tuần hoàn: (v = 0,843m3/kg). Lp* = LpHT´v = 3758,743´0,843 = 3168,62(m3/h). ị Chọn 3 miệng. ị Lưu lượng không khí qua 1 miệng hút: Sơ đồ không gian được bố trí như hình vẽ: Kết quả tính toán thủy lực của hệ thống được đưa vào bảng 30 & bảng 31. + Tầng 1(Các phòng khác) Lưu lượng thổi vào phòng: LV* = LVHT´v (m3/h) Trong đó: v = 0,836 m3/kg (Thể tích riêng của không khí thổi vào). Ta chọn miệng thổi & miệng hút có kích thước là 600´600. Lưu lượng của mỗi miệng được lấy theo từng phòng: - Phòng khai thác1: LV1* = 3886,11´0,836 =3248(m3/h). Chọn 2 miệng (L1m= 1624m3/h). - Phòng bưu tá: LV2* = 1522,89´0,836= 1298(m3/h). Chọn 1 miệng. - Phòng khai thác 2: LV3* = 2101,71´0,836 =1757(m3/h). Chọn 1 miệng - Hành lang: LV4* =1131,48´0,836 = 946(m3/h). Chọn 1 miệng. Lưu lượng không khí tuần hoàn: (v = 0,843m3/kg). -Phòng khai thác1: Lp1* = Lp1´v = 3108.888´0,843 =2620 (m3/h). Chọn2 miệng(L1m=1310m3/h) - Phòng bưu tá: Lp2* = Lp2´v = 1218,312´0,843= 1027(m3/h). - Phòng khai thác 2: Lp3* = Lp3´v = 1861,368´0,843 = 1569(m3/h). Hành lang: Lp4* = Lp4´v = 905,184´0,848 = 768 (m3/h). Sơ đồ không gian được bố trí như hình vẽ: Kết quả tính toán thủy lực của hệ thống được đưa vào bảng 32 & bảng 33. + Tầng 2 Lưu lượng thổi vào phòng: LV* = LVHT´v (m3/h) Trong đó: v = 0,836 m3/kg (Thể tích riêng của không khí thổi vào). Ta chọn miệng thổi & miệng hút có kích thước là 600´600. Lưu lượng của mỗi miệng được lấy theo từng phòng: - Phòng khai thác1: LV1* = 3799,15´0,836 =3176(m3/h). Chọn 2 miệng (L1m= 1588m3/h). - Phòng bưu tá: LV2* = 1951,32´0,836= 1630(m3/h). Chọn 1 miệng. - Phòng khai thác 2: LV3* = 1665,57´0,836 =1392(m3/h). Chọn 1 miệng - Hành lang: LV4* =2095,43´0,836 = 1752(m3/h). Chọn 1 miệng. Lưu lượng không khí tuần hoàn: (v = 0,843m3/kg). -Phòng khai thác1: Lp1* = Lp1´v = 3001,329´0,843 =2530 (m3/h). - Phòng bưu tá: Lp2* = Lp2´v = 1541,543´0,843= 1300(m3/h). - Phòng khai thác 2: Lp3* = Lp3´v = 1315,8´0,843 = 1109m3/h). Hành lang: Lp4* = Lp4´v = 1655,39´0,848 = 1404 (m3/h). Sơ đồ không gian được bố trí như hình vẽ: Kết quả tính toán thuỷ lực được đưa vào bảng 34 &bảng 35 + Tầng34 Lưu lượng thổi vào phòng: LV* = LVHT´v (m3/h) Trong đó: v = 0,836 m3/kg (Thể tích riêng của không khí thổi vào). Ta chọn miệng thổi & miệng hút có kích thước là 600´600. Lưu lượng của mỗi miệng được lấy theo từng phòng: -Phòng phó giám đốc: LV1* = 2217,98´0,836 =1854(m3/h). Chọn 2 miệng (L1m= 927m3/h). - Phòng làm việc 1:LV2* = 918,66´0,836= 768(m3/h). Chọn 1 miệng - Phòng làm việc 2: LV3* = 2684,79´0,836 =2244(m3/h). Chọn 2miệng. (L1m=1122 m3/h) - Phòng làm việc 3: LV4* = 2949,76´0,836 =2466(m3/h). Chọn 2 miệng (L1m= 1233m3/h - Phòng làm việc 4: LV5* = 816,33´0,836 =683(m3/h). Chọn 1 miệng - Hành lang: LV5* =1908,37´0,836 = 1595(m3/h). Chọn 1 miệng. Lưu lượng không khí tuần hoàn: (v = 0,843m3/kg). -Phòng phó giám đốc: Lpgd* = Lpgd´v = 1752,204´0,843 = 1477 (m3/h). - Phòng làm việc 1:Lp2* = Lp2´v = 725,74´0,843= 611,8(m3/h). - Phòng làm việc 2: Lp3* = Lp3´v = 2120,984´0,843 = 1795m3/h). - Phòng làm việc3: Lp4* = Lp4´v = 2330,31´0,843 = 1964,5m3/h). - Phòng làm việc 4: Lp5* = Lp5´v = 644,9´0,843 = 544m3/h). Hành lang: Lp6* = Lp6´v = 1507,612´0,848 = 1278,5(m3/h). Sơ đồ không gian được bố trí như hình vẽ: Kết quả tính toán thuỷ lực được đưa vào bảng 36 & bảng 37 + Tầng57 Lưu lượng thổi vào phòng: LV* = LVHT´v (m3/h) Trong đó: v = 0,836 m3/kg (Thể tích riêng của không khí thổi vào). Ta chọn miệng thổi & miệng hút có kích thước là 600´600. Lưu lượng của mỗi miệng được lấy theo từng phòng: Phòng làm việc1: LV1* = 2329,77´0,836= 1948(m3/h). Chọn 2 miệng(L1m=974m3/h) - Phòng làm việc 2: LV2* = 821,94´0,836 =687(m3/h). Chọn 1miệng. - Phòng làm việc 3: LV3* = 2475,39´0,836 =2069(m3/h). Chọn 2 miệng (L1m= 1035m3/h) - Phòng làm việc 4: LV4* = 2672,03´0,836 =2234(m3/h). Chọn 2 miệng - Phòng làm việc 5: LV5 = 862,95´0,843 = 721,4m3/h). - Hành lang: LV6* =1789,39´0,836 = 1496(m3/h). Chọn 1 miệng. Lưu lượng không khí tuần hoàn: (v = 0,843m3/kg). - Phòng làm việc 1:Lp1* = Lp1´v = 1793,92´0,843= 1512(m3/h). - Phòng làm việc 2: Lp2* = Lp2´v = 633´0,843 = 534m3/h). - Phòng làm việc3: Lp3* = Lp3´v = 1916´0,843 = 1615,2m3/h). - Phòng làm việc 4: Lp4* = Lp4´v = 2057,46´0,843 = 1734(m3/h). - Phòng làm việc 5: Lp5* = Lp5´v = 644,5´0,843 = 543m3/h). Hành lang: Lp6* = Lp6´v = 1377,83´0,848 =1168,4(m3/h) Sơ đồ không gian được bố trí như hình vẽ: Kết quả bố trí thuỷ lực được đưa vào bảng 38 &bảng 39 Lấy tiết diện sống của miệng là 0,7 thì vận tốc của dòng không khí qua miệng: Đường kính tương đương của miệng là: Tốc độ trung bình tại tiết diện mặt phẳng vùng làm việc (x = 6,3m) * Tính vận tốc cho phép tại các miệng thổi. - Tính cho phòng giao dịch vcf = 0,7 ´ 10k (0,7: hệ số dự trữ) Trong đó: + Lcf : Mức ồn ào cho phép của gian phòng (Lấy theo bảng 2 giáo trình môn học ĐTKK của GS.TS Trần Ngọc Chấn). Lcf(2000) = 37(dB). + B: Hằng số gian phòng. Với thể tích phòng là: V = 162´7,8 = 1263,6(m3), phòng thuộc loại c, theo bảng 7 ta có B1000 = 364m2. ị B2000 = 1,6´364 = 582,4 (m2). + n: số cửa lưới 6. + F: Diện tích cửa lưới. F = 0,6´0,6 = 0,36m2. + x: Hệ số sức cản cục bộ cửa lưới. Miệng hút x = 2 Thổi x = 4 (Khi fs = (0,65á0,7)Fcl. + So: Đại lượng điều chỉnh theo cấu tạo cửa lưới. Đối với cửa lưới So = 0, theo bảng 6: DL1’ = 8. + D: Đại lượng điều chỉnh kể đến vị trí lắp đặt của các bộ phận. Miệng thổi hút đặt trên vùng làm việc ị D = 0. áp dụng công thức: Vậy vcf = 0,7´100,39 = 1,72m/s Vận tốc thực tại miệng thổi (Fs = 70%Fcl): ị Vậy ta không cần bố trí các thiết bị tiêu âm trong các miệng thổi và không cần tính ồn bổ sung gây ra do các miệng thổi gây ra trong phòng. II.Tính toán thuỷ lực Trong hệ thống thông gió và điều hoà trung tâm,việc tính toán tổn thất trong hệ thống là hết sức cần thiết để lựa chọn các thiết bị phục vụ điều hoà. Phương pháp tính toán thuỷ lực đã được trình bày rất cụ thể trong “Giáo trình thông gió” của Giáo sư Trần Ngọc Chấn và giáo trình “Kỹ thuật thông gió và xử lý khí thải” của PTS Nguyễn Duy Động. Sau khi vạch tuyến dựa vào lưu lượng hệ thống cũng như điều kiện tiện nghi ta tiến hành tính toán tổn thất đường ống theo phương pháp tổn thất đơn vị.Đầu tiên ta chọn tuyến ống bất lợi nhất gọi là tuyến chính và đánh số các đoạn của nó từ ngọn đến gốc.Mỗi đoạn có lưu lượng không đổi và do đó sẽ chọn đường kính không đổi.Vì lưu lượng đã biết nên ta chọn sao cho vận tốc chuyển động của dòng không khí trong ống là hợp lý xuất phát từ điều kiện kinh tế kỹ thuật(Tham khảo bảng 5-4 Giáo trình thông gió của GS Trần Ngọc Chấn). Biết được lưu lượng và đường kính ding bảng số hoặc biểu đồ để tra vận tốc và tổn thất áp suất đơn vị R sau đó tính tổn thất áp suất củc cả đoạn ống theo công thức : Ta có công thức tính tổn thất: + Do ma sát DPms= Rx L x n x h , kG/ m2 Trong đó: R: Tổn thất áp suất ma sát đơn vị(kg/m2.m) Tức tổn thất ma sát trên 1 m dài của ống L: Chiều dài của ống (m) N:Hệ số hiệu chỉnhb tổn thất áp suất ma sát khi nhiệt độ thay dổi.Bảng 5-1 Giáo trình thông gió h: Hệ số điều chỉnh độ nhám , trong thực tế ta sử dụng ống tôn dẫn không khí D= 0,1 mm nên coi h = 1 + Do sức cản cục bộ: DPcb=Sò x kG/m2 Trong đó: Sò: Tổng hệ số sức cản cục bộ phụ thuộc vào hình dạng kích thước trướng ngại. Tra theo phụ lục 4 sách “Giáo trình thông gió” của GS Trần Ngọc Chấn. v: Vận tốc chuyển động của dòng không khí(m/s) g: Gia tốc trọng trường(m/s2) g: Trọng lượng đơn vị không khí(kg/m3) : Là áp suất động,kg/m2 Tiến hành như vậy trên tuyến ống chính và cuối cùng tổng cộng các trị số tổn thất ma sát và cục bộ ta được tổn thất của hệ thống đường ống. Hệ thống mà ta thiết kế là hệ thống điều hoà không khí tải nhiệt bằng không khí tuần hoàn một cấp tiết kiệm năng suất lạnh nên ta tính tổn thất tuyến bất lợi nhất của cả hệ thống thổi và hệ thống hút. Sơ đồ không gian tính toán thuỷ lực của hệ thống thổi và hút các tầng được bố trí trong phần bố trí miệng thổi các kết quả tính toán được ghi vào các bảng sau : Bảng 30- tính toán thủy lực đường ống thổi cho ahu1 - hệ thống 1 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1230 0.342 300x200 240 0.06 5.7 0.171 6 1.026 1.05 1.99 2.0895 3.1155 2 2460 0.683 400x300 343 0.12 5.7 0.112 3.5 0.392 1.2 1.99 2.388 2.78 3 3780 1.050 500x400 444 0.2 5.3 0.06 15 0.9 0.47 1.72 0.8084 1.7084 SDPđô= 7.6039 Bảng 31 - tính toán thủy lực đường ống hút cho ahu1 - hệ thống 1 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1056 0.293 300x200 240 0.06 4.9 0.13 3 0.39 1.05 1.47 1.5435 1.9335 2 2112 0.587 400x300 343 0.12 4.9 0.085 3 0.255 1.2 1.47 1.764 2.019 3 3168.6 0.880 500x400 444 0.2 4.4 0.048 12 0.576 1.53 1.18 1.8054 2.3814 SDPđô= 6.3339 Bảng 32 - tính toán thủy lực đường ống thổi cho ahu2 - hệ thống 2 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1757 0.488 300x200 240 0.06 8.1 0.328 5.5 1.804 1.05 4.01 4.2105 6.0145 2 2055 0.571 400x300 343 0.12 4.8 0.081 6.5 0.5265 0.3 1.41 0.423 0.9495 3 3001 0.834 400x300 444 0.2 4.2 0.044 9 0.396 2.18 1.08 2.3544 2.7504 SDPđô= 9.7144 Bảng 33 - tính toán thủy lực đường ống hút cho ahu2 - hệ thống 2 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1569 0.436 300x200 240 0.06 7.3 0.27 6 1.62 1.05 3.26 3.423 5.043 2 2337 0.649 400x300 343 0.12 5.4 0.01 4 0.04 0.3 1.78 0.534 0.574 3 3364 0.934 500x400 444 0.2 4.7 0.054 15 0.81 1.105 1.35 1.4918 2.3018 SDPđô= 7.9188 Bảng 34- tính toán thủy lực đường ống thổi cho ahu3- hệ thống 3 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1392 0.387 300x200 240 0.06 6.4 0.212 5.5 1.166 1.05 2.51 2.6355 3.8015 2 3022 0.839 400x300 343 0.12 7.0 0.151 9 1.359 0.3 3 0.9 2.259 3 4774 1.326 500x400 444 0.2 6.6 0.09 5 0.45 2.18 2.35 5.123 5.573 SDPđô= 11.634 Bảng 35 - tính toán thủy lực đường ống hút cho ahu3 - hệ thống 3 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1109 0.308 300x200 240 0.06 5.1 0.14 6 0.84 1.05 1.59 1.6695 2.5095 2 2513 0.698 400x300 343 0.12 5.8 0.116 4 0.464 0.3 2.06 0.618 1.082 3 3813 1.059 500x400 444 0.2 5.3 0.067 15 1.005 1.105 1.72 1.9006 2.9056 SDPđô= 6.4971 Bảng 36- tính toán thủy lực đường ống thổi cho ahu4- hệ thống4 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1233 0.343 300x200 240 0.06 5.7 0.171 8 1.368 1.25 1.99 2.4875 3.8555 2 2466 0.685 400x300 343 0.12 5.7 0.112 3 0.336 0.3 1.99 0.597 0.933 3 3588 0.997 500x400 444 0.2 5.0 0.06 0.5 0.03 0.3 1.53 0.459 0.489 4 5138 1.427 500x400 444 0.2 7.1 0.118 3 0.354 1.35 3.17 4.2795 4.6335 5 6260 1.739 500x400 444 0.2 8.7 0.168 10 1.68 1.13 4.63 5.2319 6.9119 SDPđô= 16.823 Bảng 37- tính toán thủy lực đường ống hút cho ahu4 - hệ thống 4 Đoạn ống Lưu l]ợng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1964.5 0.546 300x200 240 0.06 9.1 0.171 8 5.07 1.2 4.01 4.812 9.882 2 3243 0.901 400x300 343 0.12 7.5 0.112 20 3.44 1.35 1.41 1.9035 5.3435 SDPđô= 15.226 Bảng38- tính toán thủy lực đường ống thổi cho ahu4- hệ thống5 Đoạn ống Lưu lợng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1117 0.310 300x200 240 0.06 5.2 0.135 8 1.08 1.25 1.65 2.0625 3.1425 2 2234 0.621 400x300 343 0.12 5.2 0.087 3 0.261 0.3 1.65 0.495 0.756 3 3269 0.908 500x400 444 0.2 4.5 0.05 0.5 0.025 0.3 1.24 0.372 0.397 4 4304 1.196 500x400 444 0.2 6.0 0.084 3 0.252 1.35 2.2 2.97 3.222 5 5800 1.611 500x400 444 0.2 8.1 0.124 10 1.24 1.13 3.35 3.7855 5.0255 SDPđô= 12.543 Bảng 39- tính toán thủy lực đường ống hút cho ahu4 - hệ thống 5 Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 1 1734 0.482 300x200 240 0.06 8.0 0.299 8 5.07 1.2 3.91 4.692 9.762 2 2303.6 0.640 400x300 343 0.12 5.3 0.221 20 3.44 1.35 2.83 3.8205 7.2605 SDPđô= 17.023 Phần II: Tính toán thông gió Trong công trình xây dựng để đảm bảo diều kiện tiện nghi cho các phòng chức năng chính là tât yếu.Nhưng những phòng phụ trợ cho chúng cũng cần điều kiện tiện nghi tốt. Công trình bưu điện tỉnh Hà Nam trong các nhà vệ sinh cần phải thông gió để đảm bảo vệ sinh và sức khoẻ cho nhân viên và khách hàng đến giao dịch. Thiết kế hệ thống thông gió hút nhầm tạo áp suất âm trong phòng để không khí “bẩn” không lan toả ra xung quanh.Ta có thể sử dụng tiêu chuẩn hút không khí ra khỏi phòng(m3/h) theo bảng 4-2 Giáo trình thông gió và xử lý khí thải của PTS.Nguyễn Duy Động. Hay xác định theo bội số trao đổi khôngkhí(m) hút ra trong các phòng vệ sinh tra bảng 2-1 “Giáo trình thông gió “ của GS.Trần ngọc Chấn,lấy trong “Tiêu chuẩn về bội số trao đổi không khí và lưu lượng thông gió cho một số công trình xây dựng dân dụng và công cộng “ Liên Xô cũ theo CNIP II-62-71) + Khu vệ sinh lấy cho một chậu xí 100m3/h(Nhiệt độ phòng 22°C) + Khu vệ sinh lấy cho một chậu tiểu 25m3/h. Lập thành bảng tính lưu lượng cho các phòng cần thông gió từ đó chọn lưu lượng quạt I.Tính lưu lượng thông gió và chọn quạt hút. 1. Tính lưu lượng thông gió hút cho các tầng: Lưu lượng thông gió hút cho khu vệ sinh ở các tầng được tính dựa trên số thiết bị vệ sinh ở đó. Trong công trình này ở các tầng đều có: + Khu WC nữ gồm có 2 chậu xí và 2 chậu tiểu. + Khu WC nam gồm có 3 chậu xí và 2 chậu tiểu. Bảng 40 : tính toán lưu lượng không khí thông gió hút STT Tên phòng Số lượng (Cái) Nhiệt độ (°C) Tiêu chuẩn hút LTC (m3/h) Bội số L(m3/1.h) Tầng 1 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 Tầng 2 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 Tầng 3 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 Tầng 4 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 Tầng 5 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 Tầng 6 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 Tầng 7 Khu vệ sinh - Xí 3 22 100 300 - Tiểu 4 22 25 100 Tổng 400 2. Bố trí sơ đồ không gian hệ thông hút ,tính toán thuỷ lực và chọn quạt. a. Sơ đồ không gian hệ thống hút b. Tính toán thuỷ lực và chọn quạt + Tính toán thuỷ lực: Kết quả tính toán thuỷ lực được ghi trong bảng 40 + Chọn quạt: Từ kết quả tính toán thuỷ lực thông gió khu vệ sinh ta chọn quạt Loại quạt:Quạt ly tâm 4-70 N0-4 - Lưu lượng L = 3000(m3/h). - Tổn thất áp lực: DP = 22(kg/m2) Hiệu suất Số vòng quay n=1100v/ph Bảng 40 - Tính toán thủy lực đường ống thông gió cho khu vệ sinh Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Tiết Diện Vận tốc (m/s) R l(m) DPms Sx Pđ DPcb DPđô m3/h m3/s a´b dtđ 0 200 0.056 100x100 100 0.01 5.6 0.519 1 0.519 1.8 2.06 3.708 4.227 1 400 0.111 200x200 200 0.04 2.8 0.057 3.9 0.2223 0.2 0.48 0.096 0.3183 2 800 0.222 300x200 240 0.06 3.7 0.073 3.9 0.2847 0.2 0.837 0.1674 0.4521 3 1200 0.333 300x300 300 0.09 3.7 0.054 3.9 0.2106 0.2 0.837 0.1674 0.378 4 1600 0.444 400x300 343 0.12 3.7 0.047 3.9 0.1833 0.2 0.837 0.1674 0.3507 5 2000 0.556 400x300 343 0.12 4.6 0.07 3.9 0.273 0 1.29 0 0.273 6 2400 0.667 500x300 375 0.15 4.4 0.064 3.9 0.2496 0.2 1.18 0.236 0.4856 7 2800 0.778 500x300 375 0.15 5.2 0.082 9 0.738 1.35 1.6 2.16 2.898 SDPđô 9.3827 Phần III.1: tính toán điện chiếu sáng và ổ cắm xác định thông số tính toán : Công trình cần thiết kế là công trình xây dựng dân dụng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng chiếu sáng của công trình xây dựng dân dụng ta có mức chiếu sáng trung bình đối với nhà Thông tin,Bưu chính viễn thông. Etb = 200 [Lx] . Do tính chất và thời gian sử dụng của đèn huỳnh quang có nhiều tiện lợi đối với công trình này nên ta chọn đèn huỳnh quang cho tất cả các phòng. Với các đặc tính trên ta có thể chọn một phòng để tính toán và bố trí chiếu sáng, sau đó áp dụng kết quả tính toán ta bố trí chiếu sáng cho các phòng còn lại có cùng đặc điểm. + Chọn đèn huỳnh quang loại LFA40/2 công suất 40W, quang thông của đèn F =2800 Lm, cường độ dòng của đèn I = 0,43 A. + Theo đầu bài hệ số phản xạ của tường, trần : rt = 0,7 rtr = 0,5 + Chọn kiểu chiếu sáng tổng hợp - độ cao treo đèn : 0,15m II-Tính toán chiếu sáng bằng phương pháp hệ số sử dụng 1. Phòng giao dịch Từ số liệu cho và đặc điểm kiến trúc của phòng: - Chiều dài phòng 18(m) -Chiều rộng phòng 9(m) -Chiều cao phòng 7,8 (m) Điện áp cung cấp 3x380/220 V tần số 50Hz Ta có: - Diện tích nền =diện tích trần F = 18´ 9 = 162 (m2) - Diện tích cửa sổ và cửa ra vào: F = 2,4 ´ 1,2 ´3 + 3 ´ 2,4´ 2,4+ 2´ 1,5´1,7 = 31,02(m2). - Diện tích tường : F =18´7,8+(18+2´9)´7,8- 31,02 = 390,18 (m2) a. Tính toán chỉ số phòng và xác định số bóng đèn. -Số lượng bóng đèn cho từng phòng đươc xác định theo công thức: (đèn). Trong đó: Etb: Cường độ chiếu sáng trung bình (Lx). S: Diện tích thông thuỷ (m2). (S = 162(m2) u: Hệ số sử dụng. Fl : Quang thông của một bóng (Lm). i = h: chiều cao từ mặt phẳng vùng làm việc tới mặt phẳng vật chiếu sáng h=H-(htr+x) với htr: độ cao treo đèn(=0,15m) x:Chiều cao mặt phẳng vùng làm việc(=0,85m) H: Chiều cao phòng ịh= 7,8-(0,15+0,85)=6,2(m) A,B: là chiều dài và chiều rộng của phòng (A =18m; B = 9m) Thay số vào ta được: Tra bảng hệ số sử dụng của vật chiếu sáng đèn huỳnh quang với vật chiếu sáng loại CGA (Tài liệu hướng dẫn tính toán mạng điện chiếu sáng - Bộ môn Vi khí hậu - Môi trường khí): u=0,346 ; k = 1,4; h = 0,83; D = 0,715 Số đèn tính toán là: n = =34 (đèn) ị Ta chọn số đèn là 36 bóng loại LFA(phần trên) + Chọn vật chiếu sáng loại CGA - 2 bóng 40W và được bố trí như hình vẽ: + Khoảng cách từ mép tường đến bóng là: 1,5m, khoảng cách giữa các bóng là: 3,0 m thoả mãn điều kiện: m/3 Ê P Ê m/2 Û 3,0/3 Ê 1,5 Ê 3,0/2 2. Phòng khai thác 1 Dựa vào số liệu và mặt bằng phòng ta có: Chiều dài phòng:17,1(m) Chiều rộng phòng:7,41(m) Cao phòng:3,9(m Điện áp cung cấp 3x380x220(v),tần số 50(HZ) Căn cứ vào đặc điểm sử dụng của phòng ta chọn hệ thống chiếu sáng tổng hợp:Nguồn sáng là đèn huỳnh quang loại LFA 40/2 quang thông của đèn F =2800 Lm, cường độ dòng của đèn I = 0,43 A. + Theo đầu bài hệ số phản xạ của tường, trần : rt = 0,7 rtr = 0,5 + Chọn kiểu chiếu sáng tổng hợp - độ cao treo đèn : 0,15m h = 72,9- 0,15 - 0,85 =2,9(m) a . Tính toán chỉ số phòng và xác định số bóng đèn. -Số lượng bóng đèn cho từng phòng đươc xác định theo công thức: (đèn). Trong đó: Etb: Cường độ chiếu sáng trung bình (Lx). S: Diện tích thông thuỷ (m2). (S = 126,72 (m2)) u: Hệ số sử dụng. Fl : Quang thông của một bóng (Lm). i = h: chiều cao từ mặt phẳng vùng làm việc tới mặt phẳng vật chiếu sáng (h=2,9m) L,l: là chiều dài và chiều rộng của phòng (l =17,1m; B = 7,41m) Thay số vào ta được: Tra bảng hệ số sử dụng của vật chiếu sáng đèn huỳnh quang với vật chiếu sáng loại CGA (Tài liệu hướng dẫn tính toán mạng điện chiếu sáng - Bộ môn Vi khí hậu - Môi trường khí): u=0,43; k = 1,4; h = 0,75; D = 0,715 Số đèn tính toán là: n = =28 (đèn) ị Ta chọn số đèn là 28 bóng loại LFA(phần trên) + Chọn vật chiếu sáng loại CGA - 2 bóng 40W và được bố trí như hình vẽ: + Khoảng cách từ mép tường đến bóng là: P,Q khoảng cách giữa các bóng là: m,n thoả mãn điều kiện: m/3 Ê P Ê m/2 Û 3,0/3 Ê 1,05Ê 3,0/2 n/3 Ê Q Ê n/2 Û 3,6/3 Ê 1,8Ê 3,6/2 3. Phòng bưu tá. Dựa vào số liệu và mặt bằng phòng ta có: Chiều dài phòng:7,2(m) Chiều rộng phòng:6(m) Cao phòng:3,9(m) Điện áp cung cấp 3x380x220(v),tần số 50(HZ) Căn cứ vào đặc điểm sử dụng của phòng ta chọn hệ thống chiếu sáng tổng hợp:Nguồn sáng là đèn huỳnh quang loại LFA 40/2 quang thông của đèn F =2800 Lm, cường độ dòng của đèn I = 0,43 A. + Theo đầu bài hệ số phản xạ của tường, trần : rt = 0,7 rtr = 0,5 + Chọn kiểu chiếu sáng tổng hợp - độ cao treo đèn : 0,15mị (h=2,9m) a . Tính toán chỉ số phòng và xác định số bóng đèn. -Số lượng bóng đèn cho từng phòng đươc xác định theo công thức: (đèn). Trong đó: Etb: Cường độ chiếu sáng trung bình (Lx). S: Diện tích thông thuỷ (m2). (S = 43,2(m2) u: Hệ số sử dụng. Fl : Quang thông của một bóng (Lm). i = h: chiều cao từ mặt phẳng vùng làm việc tới mặt phẳng vật chiếu sáng (h=m) L,l: là chiều dài và chiều rộng của phòng (l =9m; B = 7,2m) Thay số vào ta được: Tra bảng hệ số sử dụng của vật chiếu sáng đèn huỳnh quang với vật chiếu sáng loại CGA (Tài liệu hướng dẫn tính toán mạng điện chiếu sáng - Bộ môn Vi khí hậu - Môi trường khí): u=0,335; k = 1,4; h = 0,73; D = 0,715 Số đèn tính toán là: n = =7,8(đèn) ị Ta chọn số đèn là 8 bóng loại LFA(phần trên) + Chọn vật chiếu sáng loại CGA - 2 bóng 40W và được bố trí như hình vẽ: + Khoảng cách từ mép tường đến bóng là: P,Q khoảng cách giữa các bóng là: m,n thoả mãn điều kiện: m/3 Ê P Ê m/2 Û 3,0/3 Ê 1, 5Ê 3,0/2 n/3 Ê Q Ê n/2 Û 4/3 Ê 1,6Ê 4/2 4. Phòng khai thắc 2. Dựa vào số liệu và mặt bằng phòng ta có: Chiều dài phòng:9(m) Chiều rộng phòng:7,2(m) Cao phòng:3,9(m) Điện áp cung cấp 3x380x220(v),tần số 50(HZ) Căn cứ vào đặc điểm sử dụng của phòng ta chọn hệ thống chiếu sáng tổng hợp:Nguồn sáng là đèn huỳnh quang loại LFA 40/2 quang thông của đèn F =2800 Lm, cường độ dòng của đèn I = 0,43 A. + Theo đầu bài hệ số phản xạ của tường, trần : rt = 0,7 rtr = 0,5 + Chọn kiểu chiếu sáng tổng hợp - độ cao treo đèn : 0,15m h = 72,9- 0,15 - 0,85 =2,9(m) a . Tính toán chỉ số phòng và xác định số bóng đèn. -Số lượng bóng đèn cho từng phòng đươc xác định theo công thức: (đèn). Trong đó: Etb: Cường độ chiếu sáng trung bình (Lx). S: Diện tích thông thuỷ (m2). (S = 64,8(m2) u: Hệ số sử dụng. Fl : Quang thông của một bóng (Lm). i = h: chiều cao từ mặt phẳng vùng làm việc tới mặt phẳng vật chiếu sáng (h=m) L,l: là chiều dài và chiều rộng của phòng (l =9m; B = 7,2m) Thay số vào ta được: Tra bảng hệ số sử dụng của vật chiếu sáng đèn huỳnh quang với vật chiếu sáng loại CGA (Tài liệu hướng dẫn tính toán mạng điện chiếu sáng - Bộ môn Vi khí hậu - Môi trường khí): u=0,365 ; k = 1,4; h = 0,83; D = 0,715 Số đèn tính toán là: n = =15,278 (đèn) ị Ta chọn số đèn là 18 bóng loại LFA(phần trên) + Chọn vật chiếu sáng loại CGA - 2 bóng 40W và được bố trí như hình vẽ: + Khoảng cách từ mép tường đến bóng là: P,Q khoảng cách giữa các bóng là: m,n thoả mãn điều kiện: m/3 Ê P Ê m/2 Û 3,0/3 Ê 1,5Ê 3,0/2 n/3 Ê Q Ê n/2 Û 2,5/3 Ê 1,1Ê 2,5/2 Các tầng khác tính toán hoàn toàn tương tự như trên III- Tính toán chiếu sáng bằng phương pháp phân điểm (Tính toán cho phòng phòng khai thác 2- Tầng 1) 1. Lập bảng tính Từ các giá trị E đã tính toán ta lập được đồ thị izolux (Đối xứng qua đèn) sau đó dùng giấy can can lại đồ thị đưa vào mặt bằng nhà.Để xác định E của từng nguồn gây ra tại một điểm của vùng làm việc. Mặt bằng nhà cũng chia đúng theo mặt bằng lập đồ thị ( Các ô đều có kích thước 1x1 m). Ta có bảng xác định giá trị cường độ chiếu sáng E của từng nguồn tại mỗi điểm và tổng hợp giá trị E của nguồn gây ra tậi điểm đó Do tính chất đối xứng ta chỉ cần xác định cho1/4 mặt bằng nhà 2. Tính toán chiếu sáng trực tiếp (Bảng41) Sau khi lập bảng tính E cho từng điểm trên vùng làm việc ta tiến hành láy trung bình: 173,68[lux] Bảng 41: bảng tính e trực tiếp của các đèn đến mặt phẳng làm việc Đèn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E Diểm 1 62 18 4 10 5 2 2.2 1.6 0.8 106 2 64 30 7 12 7 3 2.2 1.8 1 128 3 40 52 15 9 10 4.5 2 2 1.5 136 4 26 65 22 7 12 6 1.8 2.1 1.8 144 5 80 20 5 20 8 2.5 2.2 2.4 1.2 141 6 80 40 8 21 12 4 2.3 3 1.6 172 7 55 65 16 17 18 7 2.1 3.2 2 185 8 30 80 30 12 22 10 2.8 3.5 2.6 193 9 62 18 4.5 27 12 3 6 3.5 1.5 138 10 62 32 8 40 20 6 6 4.5 2.2 175 11 40 53 13 30 30 9 6 6 3 190 12 26 65 22 18 40 17 4.5 6 4 203 13 40 13 3.5 61 18 4 10 5 2 157 14 40 20 6 62 30 7 12 8 3 188 15 30 33 9 40 50 12 9 9 4 196 16 18 40 16 23 62 22 7 12 6 206 17 22 8 3.6 80 20 4 20 8 2.5 168 18 22 15 4.5 80 38 7 21 13 4 205 19 18 18 7 60 60 15 17 18 6 219 20 13 22 10 35 80 25 12 21 8 226 tb 173.68 3. Tính toán chiếu sáng phản xạ. Efx = [ lux] + D : Hệ số giảm giá trị của vật chiếu sáng. + g: Hệ số phụ thuộc lượng phản xạ từ tường và trần lên mặt phẳng vùng làm việc g = Trong đó: Sd: Diện tích nền nhà [m2]. Sp: Diện tích tường nhà [m2]. St: Diện tích trần nhà [m2]. + rm : Hệ số phản xạ trung bình. rm = Trong đó: rp, rt, rc: Hệ số phản xạ của trần, tường, cửa. Thay số ta có: rm = 0,52 +Fc: Lượng quang thông của vật chiếu sáng trong phòng: Fc = hc * FL* 18 = 0.83*2800*18= 41832 (Lx). + x: Tỉ số giữa lượng quang thông chiếu lên bề măt phản xạ và lượng quang thông phát ra của vật chiếu sáng. Trong đó ta có: F = Fc - Fdd. ị Fdd: Lượng quang thông chiếu lên sàn nhà. Fdd = Ed ´ Sd Trong đó Edd là cường độ quang thông chiếu xuống mặt phăng làm việc (Bảng 42) Bảng 42 : bảng tính E phản xạ của đèn đến mặt phẳng nền Đèn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E Điểm 1 65 21 6 12 7 3 3 1.8 1.3 120 2 65 40 9 12 9 4 3 2.2 1.6 146 3 40 60 15 11 11 6 2.8 2.8 1.8 150 4 25 80 20 8 12 8 2.3 3.2 2 161 5 60 18 7 18 10 3.6 4.5 3.2 1.6 126 6 80 26 10 19 14 6 4.5 3.8 2 165 7 50 50 15 16 18 8 4.2 4.3 2.8 168 8 30 65 30 14 20 12 4 4.5 3.3 183 9 60 14 5 40 14 4.5 7 4.5 2 151 10 62 19 9 40 19 8 7.5 5 3 173 11 43 35 15 30 35 12 7 7 4 188 12 22 43 22 18 45 16 5 7 4.5 183 13 40 14 4.5 60 17 6 12 7 3 164 14 40 19 7 60 30 9 12 9 4 190 15 30 32 11 43 55 14 11 11 5 212 16 16 40 17 25 70 20 8 13 7 216 17 20 10 3.5 60 20 7 18 9 4 152 18 20 15 5 60 40 10 18 14 7 189 19 16 18 8 55 60 15 17 16 8 213 20 14 20 11 35 80 30 14 20 10 234 tb 174,105 ị Fdd = Ed ´ Sd = 174,105 ´ 64.8 = 11282(Lm) x = efx = (Lx). Etbtt = Ett + efx = 173,68 + 34,5 = 208,18(Lx). Kiểm tra sai số cho phép: (Sai số cho phép) 4. Kiểm tra độ chói mắt i = ịVật chiếu sáng loại BZ6. A = 9m = 3,1´ H, B = 7,2m = 2,4 ´ H ị Chỉ số chói mắt cơ bản TB = 16,5 Xác định chỉ số chói mắt cuối cùng: Tf = Ti + TF + TS + TH Trong đó: Ti: Chỉ số chói mắt ban đầu Ti= TB+TC Với TB: Chỉ số chói mắt cơ bản TC: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào lượng quang thông nửa hình cầu trên và nửa hình cầu dưới,tỉ số của chúng và hệ số phản xậ của trần và tường(TC=0,1) TF :Hệ số điều chỉnh quang thông nửa hình cầu dưới của vật chiếu sáng TS: Hệ số điều chỉnh bề mặt chiếu sáng tương đương của vật chiếu sáng TH: Hệ số điều chỉnh chiều cao lắp đặt của vật chiếu sáng so với trục nhìn = (16,5 + 0,1) + 1,8 - 1,4 - 0,3 =17,3 < 19 Thỏa mãn. Phần III. 2: tính toán dây dẫn I-Tính toán chọn dây và thiết bị bảo vệ cho mạng chiếu sáng và ổ cắm 1.Sơ đồ phân bố phụ tải cho mạng chiếu sáng và ổ cắm. 2.Chọn dây dẫn. a. Cho mạch chiếu sáng: Ta chọn mạch bất lợi nhất là mạch có công suất lớn nhất và dài nhất (chọn M5-1,bảng điện tầng 5) Pyc = 20 ´ 40 = 800(W) Đèn huỳnh quang có : cosj = 0,6 Idd = Để đảm bảo điều kiện phát nóng thì: Iđm > Idd chọn Iđm=7(A) ị Imax= Tra bảng dây đồng chọn tiết diện dây S =1 mm2 Ký hiệu : 2x1FY – PEL F5. Xác định tổn thất điện áp đối với mạch một pha theo công thức sau: ( DU%) = % < 1% thoả mãn b.Cho ổ cắm. Lấy M11 để tính toán, do ổ cắm làm việc không đồng thời nên ta chỉ tính toán cho một ổ cắm làm việc trên M11. Idd = Để đảm bảo điều kiện phát nóng thì Iđm > Idd Chọn Iđm=6(A) đ tra bảng được S = 1mm2 Tính tổn thất điện áp ( DU%) = ( DU%) = =DUcf ị Thoả mãn Vậy ta lấy dây đồng 2x1 FY – PEL F 5. 3.Chọn aptomatat Cần phải chọn Aptomat cho dây dẫn nhằm đảm bảo an toàn cho mạng khi làm việc và khi công suất điện quá lớn . Ta chỉ cần xét cho mạch bất lợi nhất Ta có Iap>Idd Đối với hệ thống chiếu sáng ta xét mạch M 5-1: Iđd=6,06;Iđm=7(A)> Idd dùng ATM 10A Đối với hệ thống mạch ổ cắm M11: Iđm=5 (A)>Idd=4,54(A) Iđm<(0,60,8)ImaxịChọn ATM 10(A) 4. Tính cột dẫn cho hệ thống chiếu sáng Chọn cột dẫn từ BĐCBĐF tầng 7 để tính toán. Các pha xấp xỉ bằng nhau do đó áp dụng như cột dẫn 3 pha cân bằng: Ap dụng công thức I(A) Chọn I > Idd đẻ đảm bảo điều kiện phát nóng Chọn Iđm=20(A) ị Imax = Tra bảng dây dẫn FY chọn S=2,5 mm2 Imax =25 (A )à Thoả mãn *) Xác định tổn thất điện áp DU% = < 2%à DU% <[DU%] à Thoả mãn Vậy dây dẫn là 3x 2,5FY+1FY PELf 15 Chọn aptomat cho cột dẫn hệ thống chiếu sáng và ổ cắm I I Từ đó dùng aptomat 25 A II. Tính toán chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho mạch điện động lực 1.Tính toán cho các AHU Trong công trình có 8 chiếc AHU Có công suất của mỗi AHU Loại40HW024 là 3,7 (kw) theo tài liệu của hãng Carrier. Ta tính cho một động lực bất lợi nhất tức là mạch ở xa nhất (tầng 7) Py/c = 3,7kw = 3700w a. Tính dòng của dây dẫn Tính dây dẫn Có P=3,7 kw , cosj = 0,83, h = 0,84 Iddl= Tra bảng dây dẫn FY 3 sợi chọn Sdd = 2,5mm2 với Imax = 25 ịThỏa mãn Tiết diện dây: 3x2,5FY+1,5FY-PELf15 b. Xác định mật độ dòng khởi động Ta có Jkd = Trong đó Ikd=(68)Idm Chọn Ikđ= 6,5 Idd ị Jkđ = Jkd<Jcf =35 (A/mm2) c. Xác định tổn thất điện áp theo phụ tải DU% = <3% DU%<[DU%]cfdd Thỏa mãn d.Xác định tổn thất điện áp theo dòng khởi động (DU%)kđ = <12% Vậy thoả mãn dây : 3x2,5FY+1,5FY-PELf16 e. Tính chọn atomat Chọn Aptomat cho cột dẫn hệ thống chiếu sáng I > Idd Idd = 8,06A If > If < 3Imax Khởi động trực tiếp nên k= 2,5 ịIf >(A) ịIf < 3*25=75(A) Vậy ta dùng ATM 50A 2. Tính toán dây dẫn cho thang máy a. Tính dây dẫn Có P = 15kw, cosj = 0,845 , h = 0,88 Idd1 = Tra bảng dây dẫn FY3 sợi chọn Sdd =4mm2: Imax =35(A) Idd2 = Tra bảng dây dẫn FY 3 sợi chọn Sdd = 4mm2 với Imax = 35 (A) ịTiết diện dây: b.Xác định mật độ dòng khởi động Ta có Jkd1 = Trong đó Ikd=2,7Idm ịJkd1 = Jkd1 < Jcf =35 (Amm2) Ta có Jkd2 = Trong đó Ikd=2,7Idm ịJkd2 = Jkd2 < Jcf =25(Amm2) c. Xác định tổn thất điện áp theo phụ tải DU1% = DU2% = DU% =DU1% +DU2% = 0,04+ 0,14 = 0,18<[DU%]cfdd = 3%Thỏa mãn d. Xác định tổn thất điện áp theo dòng khởi động DU1% = DU2% = DU% = DU1% + DU2% = 0,14 + 0,26= 0,4< 12% =[DU%]cf Vậy dây dẫn thoả mãn e. Tính chọn atomat Ta có: I > Idd Idd = 30,65A If > If < 3Imax Khởi động hình sao và tam giác k = 2 ịIf > ịIf < 3*35= 105A Vậy ta dùng ATM 63A 3. Tính toán dây dẫn cho chiller a. Tính dây dẫn Có P = 117kw, cosj = 0,845 , h = 0,88 Idd1 = Tra bảng dây dẫn FY3 sợi chọn Sdd =120mm2: Imax =290(A) Idd2 = Tra bảng dây dẫn FY 3 sợi chọn Sdd = 50mm2 với Imax = 170 (A) ịTiết diện dây: b. Xác định mật độ dòng khởi động Ta có Jkd1 = Trong đó Ikd=2,7Idm ịJkd1 = Jkd1 < Jcf =35 (Amm2) Ta có Jkd2 = Trong đó Ikd=2,7Idm ịJkd2 = Jkd2 < Jcf =25(Amm2) c. Xác định tổn thất điện áp theo phụ tải DU1% = DU2% = DU% =DU1% +DU2% = 0,084+ 0,116 = 0,2<[DU%]cfdd = 3%Thỏa mãn d. Xác định tổn thất điện áp theo dòng khởi động DU1% = DU2% = DU% = DU1% + DU2% = 0,037 + 0,051= 0,088< 12% =[DU%]cf Vậy dây dẫn thoả mãn e. Tính chọn atomat Ta có: I > Idd Idd = 239,06A If > If < 3Imax Khởi động hình sao và tam giác k= 2 ịIf > ịIf < 3*290= 870A Vậy ta dùng ATM 600A 4) Tính cột dẫn cho mạng điện động lực 4.1 Tính cột dẫn cho mạch điện dùng cho chiller và thang máy a) Chọn dây dẫn áp dụng công thức ta có Ic = Trong đó Py/c = Cy/c * Pi Cy/c = Cdl = Cn= 0,95 hm =0,95 Cy/c = Py/c =1,007 * (117x1 +15x1)=133 kw =133000(w) cosjtb = ịIc =A Tra bảng dây dẫn FY 3 sợi ta chọn Sdd = 150mm2 : Imax = 330A Ta có dây dẫn 3x150FY+95FY-PELf600 b) Tính mật độ dòng khởi động Jc = Icmax = Ikdmax + ồIci Ikdmax =2,7xIdm =2,7x A Ici =A Icmax =645,45 + 239,05 = 884,5A Jkd =A/mm2 <Jkdcf =35A/mm2 c)Tính tổn thất điện cột áp cột dẫn (DU%)c = <5% (DU%)kdc = (DU%)kdc <[(DU%)]kdcf=12% Vậy cột dẫn chọn là 3x150FY +95FY-PELf600 d) Tính chọn Aptomat Ta có :If > Ic = 484,2A If > If <3 Imax =3*510 ị 484,2 < If < 1530 ịTa chọn Aptomat 1000 4.2 Tính cột dẫn cho mạch điện dùng cho AHU tầng 7 a) Chọn dây dẫn áp dụng công thức ta có Ic = Trong đó Py/c = Cy/c * Pi Cy/c = Cdl = Cn= 0,95 hm =0,95 Cy/c = Py/c = 1,13* 3,7 =4,18 kw =4180w cosjtb = ịIc =A Tra bảng dây dẫn FY 3 sợi ta chọn Sdd = 2,5mm2 : Imax = 25A Ta có dây dẫn 3x2,5FY+1,5FY-PELf15 b) Tính mật độ dòng khởi động Jc = Icmax = Ikdmax + ồIci Ikdmax =2,7xIdm =2,7x A Ici =A Icmax =20,4 + 7,56 = 28,01A Jkd =A/mm2 <Jkdcf =35A/mm2 c) Tính tổn thất điện cột áp cột dẫn (DU%)c = <5% (DU%)kdc = (DU%)kdc <[(DU%)]kdcf=12% Vậy cột dẫn chọn là 3x2,5FY +1,5FY-PELf15 d) Tính chọn Aptomat Ta có :If > Ic = 7,56A If > If <3 Imax =3*25 = 75 ị 14 < If < 75 ịTa chọn Aptomat 50 Mục lục Lời mở đầu 1 Phần I : thiết kế hệ thống điều hoà không khí 7 phần tính toán 7 I . Chọn thông số bên trong và bên ngoài 7 1. Mùa hè 7 2. Mùa đông … 8 Bảng 1: Thông số bên trong nhà cho 2 mùa 9 Bâng2: Thông số tính toán bên ngoầi nhà cho 2 mùa 9 II. Tính toán các đại lượng cần thiết 9 1. Chọn kết cấu bao che và tính toán hệ số truyền nhiệt và truyền ẩm 9 Bảng 3: Bảng tính hệ số truyền nhiệt và truyền ẩm 9 2.Kiểm tra nhiệt trở yêu cầu,kiểm tra đọng sương trong lòng kết cấu kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cáu 11 2.1 Kiểm tra nhiệt trở yêu càu 11 2.2 Kiểm tra đọng sương trên bề mặt kết cấu 12 2.3 Kiểm tra đọng ẩm trong lòng kết cấu 12 Bảng 4: áp suất thực trong lòng... 13 Bảng 5: áp suất hơi nước bão hoà 14 III Tính toán nhiệt thừa 14 1. Tính toán nhiệt truyền qua kết cấu bao che 14 Bảng6:Bảng tính nhiệt truyền qua kết cấu mùa hè 15 Bảng7:Bảng tính nhiệt truyền qua kết cấu mùa đông 22 2. Lượng nhiệt truyền vào nhà qua cửa do rò gió 29 Bảng 8: Tổng kết nhiệt do rò gió 29 Tính toán nhiệt toả 29 3.1 Tính toả nhiệt do người 30 Bảng 9: Tính toán toả nhiệt do người 30 3.2 Tính toả nhiệt do thắp sáng 30 Bảng 10: Tính toán toả nhiệt do thắp sáng 30 3.3 Tổng kết nhiệt toả 31 Bảng 11: Tổng kết nhiệt toả 31 4. Tính toán thu nhiệt do bức xạ mặt trời 32 4.1 Lượng nhiệt toả vào nhà qua tường 32 Bảng 12:Nhiệt bức xạ do dao động nhiệt dộ 35 Bảng 13: Tổng lượng nhiệt bức xạ qua tường hướng đông 36 4.2 Lượng nhiệt truyền vào nhà do bức xạ mặt trời qua cửa kính 37 5. Tổng kết nhiệt thừa 38 Bảng 14: Tổng kết nhiệt mùa hè 38 Bảng 15: Tổng kết nhiệt mùa đông 39 IV Tính toán ẩm thừa 39 1. ẩm truyền qua kết cấu bao che 40 Bảng 16: Tổn thất ẩm qua kết cấu bao che về mùa hè 41 2.ẩm truyền qua nền 41 Bảng 17: Tính EN cho tong dải nền,từng nhiệt độ 41 Bảng 18: Tính toán ẩm truyền qua nền 45 3. ẩm truyền vào nhà do rò gió 46 Bảng 19: Tổng kết tổn thất ẩm do rò gió 47 4. Tính toán ẩm toả do người 47 Bảng 20: Tổng kết ẩm toả do người 47 5. Tổng kết ẩm thừa 49 Bảng 21: Tổng kết ẩm mùa hè 49 Bảng 22: Tổng kết ẩm mùa đông 49 V. Xác định tia quá trình 50 Bảng 23: Tổng kết nhiệt thừa ẩm thừa 2 mùa 50 B. thiết lập quá trình điều tiết trên biểu đồ I-d 50 1. Về mùa hè 52 Bảng 24: Thông số trạng thái của điểm thổi vào và điểm tính toán trong phòng trước và sau khi dịch chuyển tia quá trình 53 Bảng 25: Lưu lượng thổi vào các phòng 54 Bảng 26: Hệ số không khí tươi 55 Bảng 27: Lưu lượng không khí ngoài thực tế và lưu lượng tuần hoàn 56 Bảng 28: Công suất lạnh của hệ thống 58 2. Về mùa đông 59 Bảng 29: Tính toán DI cho từng phòng 60 C bố trí miệng thổi, tính toán thuỷ lực 61 I. Bố trí miệng thổi 61 II. Tính toán thuỷ lực 67 Bảng 30: Tính toán thuỷ lực đường ống thổi hệ thống 1 69 Bảng 31: Tính toán thuỷ lực đường ống hút hệ thống 1 69 Bảng 32: Tính toán thuỷ lực đường ống thổi hệ thống 2 70 Bảng 33: Tính toán thuỷ lực đường ống hút hệ thống 2 70 Bảng 34: Tính toán thuỷ lực đường ống thổi hệ thống 3 71 Bảng 35: Tính toán thuỷ lực đường ống hút hệ thống 3 71 Bảng 36: Tính toán thuỷ lực đường ống thổi hệ thống 4 72 Bảng 37: Tính toán thuỷ lực đường ống hút hệ thống 4 72 Bảng 38: Tính toán thuỷ lực đường ống thổi hệ thống 5 73 Bảng 39: Tính toán thuỷ lực đường ống hút hệ thống 5 73 Phần II : tính toán thông gió cho khu vệ sinh 74 I. Tính toán thông gió và chọn quạt hút 74 1.Tính lưu lượng thông gió hút các tầng 74 2.Bố trí không gian hệ thống hút ,tính toán thuỷ lực và chọn quạt 76 Bảng 40: Tính toán thuỷ lực đường ống thông gió cho khu vệ sinh 77 Phần III.1 : tính toán điện chiếu sáng và ổ cắm 78 I. Xác định thông số tính toán 78 II.Tính toán chiếu sáng bằng phương pháp hệ số sử dụng 78 1. Phòng giao dịch 78 2. Phòng khai thác 1 81 3. Phòng bưu tá 83 4. Phòng khai thác 2 84 III. Tính toán chiếu sáng bằng phương pháp phân điểm 86 1. Lập bảng tính 86 2. Tính toán chiếu sáng trực tiếp 86 Bảng 42 : Bảng tính E trực tiếp của các đèn đến mặt phẳng làm việc 87 3. Tính toán chiếu sáng phản xạ 87 Phần III.2 : tính toán dây dẫn 91 I.Tính toán chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho mạng chiếu sáng và ổ cắm 91 1. Sơ đồ phân bố phụ tải cho mạng chiếu sáng và ổ cắm 91 2. Chọn dây dẫn 91 3. Chọn ap to mat 92 4. Tính cột dẫn cho hệ thống chiếu sáng 92 II.Tính toán chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho mạng động lực 1. Tính toán cho các AHU 92 2. Tính toán dây dẫn cho thang máy 93 3. Tính toán dây dẫn cho Chiler 95 4. Tính cột dẫn cho mạng điện động lực 96 4.1. Tính toán cột dẫn dùng cho Chiler và thang máy 96 4.2 Tính cột dẫn cho mạng điện dùng cho AHU tầng 7 98 Tài liệu tham khảo 100

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN290.doc