Đồ án Thiết kế nhà máy điện hệ số công suất cos= 0,85 điện áp danh định tại thanh góp hệ thống Udđ = 110 KV nhà máy điện gồm 4 tổ máy công suất định mức 100 MW

Đối với mạng diện khu vực cần phải tính toán chính xác nghĩa là công suất ở đâu thì lấy điện áp ở đó (điện áp thực tế vận hành chứ không phải điện áp định mức của mạng điện). Nguyên tắc chung là mạng điện phải được vận hành với điện áp cao nhất có thể. vì như vậy sẽ giảm được tổn thất công suất và điện năng trong mạng điện, nhưng sự tăng cao điện áp vận hành của mạng điện lên quá nhiều cũng không cho phép. Ban đầu khi tính dòng điện phân bố công suất trong mạng điện ta lấy điện áp tại các nút bằng điện áp danh định Uđm = 110 KV. Sau khi tính đựoc dòng điện phân bố công suất trong mạng điện ta phải tiến hành tính toán lại điện áp tại các nút trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố. Do hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên ta chọn điện áp hệ thống làm điện áp cơ sở để từ đó tính điện áp các nút còn lại

doc123 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy điện hệ số công suất cos= 0,85 điện áp danh định tại thanh góp hệ thống Udđ = 110 KV nhà máy điện gồm 4 tổ máy công suất định mức 100 MW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thất trong MBA9: với Smax = = 34,48(MVA) = 0,172 +j 2,897(MVA) Công suất trước tổng trở ZB9 của máy biến áp: = Spt9 + = 30 +j17 + 0,172 +j 2,897 = 30,172 +j 19,897(MVA) Công suất sau tổng trở ZB9 là: =- jQcc =30,172 +j 19,897– j2,52 = 30,172 +j 17,377 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-9 là: = 1,299 +j1,689(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : =+ = 30,172 +j 17,377 +1,299 +j1,689= 31.47+j19,066(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN9 = - jQcđ =31,47+j19,066– j2,52 = 31,47 +j16,546(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 6,03 (KV) %== 4.98% Điện áp phía cao áp của phụ tải 9 là : UC9 = UN - = 121 – 6,03 = 114,97 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 5,17 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 9 quy đổi về phía cao áp là: UH9 = UC9 - = 114,97 – 5,17 = 109,8(KV) 6.1.6 Đường dây H-4: UN4 K UN4’ ZB4 SB4 jQcc jQcd ZDN4 SN4 S4’’ UC4 S04 S4’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt4 = 36 + j20,4(MVA). B4/2 = 1,52.10-4(S), SBA4đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB4 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây H4 mạch có tổng trở tương đương : ZD4= (r0.l + x0.l).0,5 = 9,47 +j12,31() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,52.10-4= 1,839 (MVar). Tổn thất trong MBA4: với Smax = = 41,378(MVA) = 0,191 +j 3,29(MVA) Công suất trước tổng trở ZB4 của máy biến áp: = Spt4 + = 36 +j20,4 +0,191 +j 3,29 = 36,191 +j 23,69(MVA) Công suất sau tổng trở ZB4 là : =- jQcc =36,191 +j 23,69– j1,839 = 36,191 +j 21,85 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-4 là: = 1,4 +j1,82(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 36,191 +j 21,85 + 1,4 +j1,82 = 37,591 +j23,67(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH4 = - jQcđ =37,591 +j23,67 – j1,839 = 37,591 +j21,831(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 5,35 (KV) %== 4,42% Điện áp phía cao áp của phụ tải 4là : UC4 = UHT - = 121 – 5,35 = 115,65 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 4,75 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp là: UH4 = UC4 - = 115,65 – 4,75 = 110,9(KV) 6.1.7 Đường dây H-5: UN5 K UN5’ ZB5 SB5 jQcc jQcd ZDN5 SN5 S5’’ UC5 S05 S5’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt5 = 34 + j18,35(MVA). B5/2 = 2,39.10-4(S), SBA5đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB5 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây H5 mạch có tổng trở tương đương : ZD5= (r0.l + x0.l).0,5 = 14,89 +j19,36 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,39.10-4= 2,89 (MVar). Tổn thất trong MBA5: với Smax = = 38,64(MVA) = 0,176 +j 2,93(MVA) Công suất trước tổng trở ZB5 của máy biến áp: = Spt5 + = 34 +j18,35 +0,176 +j 2,93 = 34,176 +j 21,28(MVA) Công suất sau tổng trở ZB5 là : =- jQcc =34,176 +j 21,28 – j2,89 = 34,176 +j 18,39 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-5 là: = 1,85 +j2,41(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 34,176 +j 18,39 + 1,85 +j2,41 = 36,026 +j20,8(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH5 = - jQcđ =36,026 +j20,8 – j2,89 = 36,026 +j17,91(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 8,22 (KV) %== 6,79% Điện áp phía cao áp của phụ tải 5là : UC5 = UHT - = 121 – 8,22 = 112,78 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 4,38 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 5 quy đổi về phía cao áp là: UH5 = UC5 - = 112,78 – 4,38 = 108,4(KV) 6.1.8 Đường dây H-6: UN6 K UN6’ ZB6 SB6 jQcc jQcd ZDN6 SN6 S6’’ UC6 S06 S6’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt6 = 24 + j14,24(MVA). B6/2 = 2,67.10-4(S), SBA6đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB6 = (2,54 +j55,9) = 2,54 +j55,9 () Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây H6 mạch có tổng trở tương đương : ZD6= (r0.l + x0.l) = 26,784 +j 42,85 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây: Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,67.10-4= 3,23 (MVar). Tổn thất trong MBA6: với Smax = = 27,9(MVA) = 0,13 +j 2,03(MVA) Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp: = Spt6 + = 24 +j14,24 +0,13 +j 2,03 = 24,13 +j 16,27(MVA) Công suất sau tổng trở ZB6 là : =- jQcc =24,13 +j 16,27 – j3,23 = 24,13 +j 13,04 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-6 là: = 1,67 +j2,66(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 24,13 +j 13,04 + 1,67 +j2,66 = 25,8 +j15,7(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH6 = - jQcđ =25,8 +j15,7 – j 3,23 = 25,8 +j12,47(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 11,27 (KV) %== 9,3% Điện áp phía cao áp của phụ tải 6 là : UC6 = UHT - = 121 – 11,27 = 109,73 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 8,847 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 6 quy đổi về phía cao áp là: UH6 = UC6 - = 109,73 – 8,847 = 100,883 (KV) 6.1.9 Đường dây H-2-N: SN2 jQcc N SN2’ SN2 SN2’’ SN2’’’ SH2’’’ SH2’’ SH2’ SH2 SH2 H jQcd BH2/2 ZD2’ S0 jQcd BN2/2 ZN2’ jQcd BN2/2 Sơ đồ thay thế : Công suất tải qua các MBA của NMĐ là : = = 240 +j148,8 – 24 –j14,88 = 216 +j133,92(MVA) Smax = = 254,15 (MVA) Tổn thất trong MBA2: = 1,08 +j 28,48(MVA) Tổng công suất phát lên thanh góp của nhà máy điện là: = -= 216 +j133,92 -2,23 -j 54,65 = 213,77 +j79,27(MVA) Lượng công suất tác dụng phát từ NMĐ đến phụ tải 2 là: PN2 = - = - ( PN1+ PN3+ PN7+ PN8+ PN9 ) = 213,77 –(43,796 +39,37 + 29,644 + 36,47 + 31,47) = 33,02(MW) Lượng công suất phản kháng là : QN2 = PN2.tg= 33,02 . 0,62 = 20,47(MVar) Vậy S2 = 30,02 +j20,47 (MVA) Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây do N2 sinh ra : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,28.10-4= 2,76 (MVar). Dung dẫn đầu và cuối đường dây do H2 sinh ra : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,1.10-4= 1,33 (MVar). Tổn thất trong MBA2: với Smax = = 36,33(MVA) = 0,16 +j 1,92(MVA) Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp: = Spt2 + = 46 +j 40,17 +0,16 +j 1,92= 46,16 +j 42,09(MVA) Công suất sau tổng trở ZB2 là : =+ jQccN2 =30,02 +j 20,47 +j2,76 = 30,02 +j 23,23 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-2 là: = 1,36 +j2,14(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZDN2 là: = SN2’’-= 30,02 +j 23,23 - 1,36 -j2,14 = 31,38 +j21,09(MVA) Công suất S’’’N2 là: S’’’N2 = + jQccN2 = 31,38 +j21,09 + j2,76 = 31,38 +j23,85(MVA) Lượng công suất phụ tải lấy từ hệ thhống là : S’’’H2 = SB2’ - S’’’N2 = 46,16 +j 42,09 - 31,38 +j23,85 =14,78+j18,24(MVA) Công suất sau tổng trở ZH2 là": SH2’’ = S’’’H2 - jQccH2 = 14,78+j18,24 –j1,33 =14,78 +j16,91(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-2 là: = 0,41 +j0,39(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZH2 là: = SH2’’+= 14,78 +j16,91 + 0,41 +j0,39 = 15,19 +j17,3(MVA) Công suất phát từ hệ thống đến phụ tải 2 là: SH2 =- jQccH2 = 15,19 +j17,3 –j1,33 = 15,19 +j15,97(MVA) 6.2 Chế độ phụ tải cực tiểu: Trong chế độ này công suất của phụ tải bằng 40% công suất cực đại. Do công suất phụ tải giảm nên trong quá trình tính toán ta không tính đến lượng công suất phản kháng đã bù, vì công suất phản kháng do đường dây sinh ra đã đủ đảm bảo cung cấp cho phụ tải . Các trạm biến áp đều có 2 MBA làm việc song song, trừ phụ tải 6, nên để giảm tổn thất công suất trong MBA và tránh trường hợp MBA làm việc non tải (do công suất phụ tải giảm). Ta có thể cho 1 MBA nghỉ. Điều kiện để cắt giảm MBA là công suất của phụ tải nhỏ hơn công suất giới hạn của MBA Spt Sgh = Sdd_mba. sau đây ta sẽ kiểm tra điều kiện trên cho 9 phụ tải: Phụ tải 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Pmin(MW) 16,8 16 15,2 14,4 13,6 9,6 11,2 14 12 cos 0,92 0,9 0,88 0,87 0,88 0,86 0,9 0,9 0,87 Qmin(MVar) 7,16 7,75 8,2 8,16 7,34 5,696 5,42 6,78 6,8 Sptmin(MVA) 18,26 17,78 17,27 16,55 15,45 11,16 12,44 15,56 13,79 (KW) 42 59 35 35 35 29 29 35 29 (KW) 175 260 145 145 145 120 120 145 120 Sgh(MVA) 27,7 42,44 22,23 22,23 22,23 17,38 22,23 17,38 Sddmba(MVA) 40 63 32 32 32 25 25 32 25 Qua bảng kết quả trên ta thấy ở trong chế độ phụ tải cực tiểu, ta có thể cắt giảm bớt 1 MBA trong các trạm có 2 MBA vận hành song song. Trong chế độ phụ tải cực tiểu, ta lấy điện áp hệ thống bằng 105% điện áp danh định của mạng 6.2.1 Đường dây N-1: UN1 K ZB1 SB1 jQcc jQcd ZDN1 SN1 Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt1 = 16,8 + j7,16(MVA). B1/2 = 2,69.10-4(S), SBA1đm = 40(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB1 = 0,5.(1,44 +j34,8) = 0,72 +j17,4() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,042 +j0,28) = 0,084 +j0,56 (MVA) Đường dây N1 mạch có tổng trở tương đương : ZD1= (r0.l + x0.l).0,5 = 9,2 +j14,4() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,83.10-4= 2,2 (MVar). Tổn thất trong MBA1: với Smax = = 18,26(MVA) = 0,1 +j 0,998 (MVA) Công suất trước tổng trở ZB1 là: = Spt1 + = 16,8 + j7,16+0,1 +j 0,998 = 16,9 +j 8,158(MVA) Công suất sau tổng trở ZB1 là: =- jQcc =16,9 +j 8,158 – j2,2 = 16,9 +j5,958(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-1 là: = 0,244 +j0,38(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZD1là: = + = 16,9 +j5,958 + 0,244 +j0,38= 17,144 +j6,338(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN1 = - jQcđ =17,144 +j6,338 – j2,2 = 17,144 +j4,138(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 2,06 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 1 là : UC1 = UN - = 115 – 2,06 = 112,94 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 1,36 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp là: UH1 = UC1 - = 112,94 – 1,36 = 111,58(KV) 6.2.2 Đường dây N-3: UN3 K UN3’ ZB3 SB3 jQcc jQcd ZDN3 SN3 S3’’ UC3 S03 S3’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt3 = 15,2 + j8,2(MVA). B3/2 = 1,16.10-4(S), SBA3đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB3 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây N3 mạch có tổng trở tương đương : ZD3= (r0.l + x0.l).0,5 = 7,2 +j9,37() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,16.10-4= 1,4 (MVar). Tổn thất trong MBA3: với Smax = = 17,27(MVA) = 0,09 +j 0,97 (MVA) Công suất trước tổng trở ZB3 của máy biến áp: = Spt3 + = 15,2 +j8,2 + 0,09 +j 0,97 = 15,29 +j 9,17(MVA) Công suất sau tổng trở ZB3 là: =- jQcc =15,29 +j 9,17– j1,4 = 15,29 +j7,77(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-3 là: = 0,175 +j0,23(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 15,29 +j7,77+ 0,175 +j0,23 = 15,465 +j 8 (MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN3 = - jQcđ =15,465 +j 8 – j1,4 = 15,465 +j6,6(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 1,54 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 3 là : UC3 = UN - = 115 – 1,54 = 113,46 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 1,88 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 3 quy đổi về phía cao áp là: UH3 = UC3 - = 113,46 – 1,88 = 111,58(KV) 6.2.3 Đường dây N-7: UN7 K UN7’ ZB7 SB7 jQcc jQcd ZDN7 SN7 S7’’ UC7 S07 S7’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt7 = 11,2 + j5,42(MVA). B7/2 = 1,96.10-4(S), SBA7đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB7 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây N7 mạch có tổng trở tương đương : ZD7= (r0.l + x0.l).0,5 = 17,43 +j16,68() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,96.10-4= 2,37 (MVar). Tổn thất trong MBA7: với Smax = = 12,44(MVA) = 0,073 +j 0,725(MVA) Công suất trước tổng trở ZB7 của máy biến áp: = Spt7 + = 11,2 +j5,42 + 0,073 +j 0,725 = 11,273 +j 6,145(MVA) Công suất sau tổng trở ZB7 là: =- jQcc =11,273 +j 6,145– j2,37 = 11,273 +j 3,78 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-7 là: = 0,2 +j0,195(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 11,273 +j 3,78 + 0,2 +j0,195 = 11,473 +j3,975(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN7 = - jQcđ =11,473 +j3,975 – j2,37 = 29,644 +j1,605(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 2,3 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 7 là : UC7 = UN - = 115 – 2,3 = 112,7 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 1,65 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 7 quy đổi về phía cao áp là: UH7 = UC7 - = 112,7 – 1,65 = 111,05(KV) 6.1.4 Đường dây N-8: UN8 K UN8’ ZB8 SB8 jQcc jQcd ZDN8 SN8 S8’’ UC8 S08 S8’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt8 = 14 + j6,78(MVA). B8/2 = 1,61.10-4(S), SBA8đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB8 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây N8 mạch có tổng trở tương đương : ZD8= (r0.l + x0.l).0,5 = 10,04 +j13,05() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,61.10-4= 1,948 (MVar). Tổn thất trong MBA8: với Smax = = 15,56(MVA) = 0,087 +j 0,88(MVA) Công suất trước tổng trở ZB8 của máy biến áp: = Spt8 + = 14 +j6,78 + 0,087 +j 0,88=14,078 +j 7,66(MVA) Công suất sau tổng trở ZB8 là: =- jQcc =14,078 +j 7,66– j1,948 = 14,078 +j 5,712 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-8 là: = 0,19 +j0,25(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 14,078 +j 5,712 + 0,19 +j0,25 = 14,268 +j5,962 (MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN8 = - jQcđ =14,268 +j5,962 – j1,948 = 14,268 +j4,014(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 1,92 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 8 là : UC8 = UN - = 115 – 1,92 = 113,08 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 1,59 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 8 quy đổi về phía cao áp là: UH8 = UC8 - = 113,08 – 1,59 = 111,5(KV) 6.2.5 Đường dây N-9: Sơ đồ thay thế : UN9 K UN9’ ZB9 SB9 jQcc jQcd ZDN9 SN9 S9’’ UC9 S09 S9’ Công suất phụ tải yêu cầu :Spt9 = 12 + j6,8(MVA). B9/2 = 2,08.10-4(S), SBA9đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB9 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây N9 mạch có tổng trở tương đương : ZD9= (r0.l + x0.l).0,5 = 12,97 +j16,86 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,08.10-4= 2,52 (MVar). Tổn thất trong MBA9: với Smax = = 13,79(MVA) = 0,09 +j 0,799(MVA) Công suất trước tổng trở ZB9 của máy biến áp: = Spt9 + = 12 +j6,8 + 0,09 +j 0,799 = 12,09 +j 7,599(MVA) Công suất sau tổng trở ZB9 là: =- jQcc =12,09 +j 7,599 – j2,52 = 12,09 +j 5,079 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-9 là: = 0,18 +j0,24(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : =+ = 12,09 +j 5,079 + 0,18 +j0,24 = 12,27 +j5,319(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN9 = - jQcđ =12,27 +j5,319 – j2,52 = 12,27 +j2,799(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 1,79 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 9 là : UC9 = UN - = 115 – 1,79 = 113,21 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 2,01 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 9 quy đổi về phía cao áp là: UH9 = UC9 - = 113,21 – 2,01 = 111,2(KV) 6.2.6 Đường dây H-4: UN4 K UN4’ ZB4 SB4 jQcc jQcd ZDN4 SN4 S4’’ UC4 S04 S4’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt4 = 14,4 + j8,16(MVA). B4/2 = 1,52.10-4(S), SBA4đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB4 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây H4 mạch có tổng trở tương đương : ZD4= (r0.l + x0.l).0,5 = 9,47 +j12,31() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,52.10-4= 1,839 (MVar). Tổn thất trong MBA4: với Smax = = 16,55(MVA) = 0,09 +j 0,93(MVA) Công suất trước tổng trở ZB4 của máy biến áp: = Spt4 + = 14,4 +j8,16 + 0,09 +j 0,93 = 14,49 +j 9,09(MVA) Công suất sau tổng trở ZB4 là : =- jQcc =14,49 +j 9,09 – j1,839 = 14,49 +j 7,251 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-4 là: = 0,205 +j0,27(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 14,49 +j 7,251 + 0,205 +j0,27 = 14,695 +j7,521(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH4 = - jQcđ =14,695 +j7,521 – j1,839 = 14,695 +j5,682(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 2,02 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 4là : UC4 = UHT - = 115 – 2,02 = 112,98 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 1,87 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp là: UH4 = UC4 - = 112,98 – 1,87 = 111,11(KV) 6.1.7 Đường dây H-5: UN5 K UN5’ ZB5 SB5 jQcc jQcd ZDN5 SN5 S5’’ UC5 S05 S5’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt5 = 13,6 + j7,34(MVA). B5/2 = 2,39.10-4(S), SBA5đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB5 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây H5 mạch có tổng trở tương đương : ZD5= (r0.l + x0.l).0,5 = 14,89 +j19,36 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,39.10-4= 2,89 (MVar). Tổn thất trong MBA5: với Smax = = 15,45(MVA) = 0,087 +j 0,87(MVA) Công suất trước tổng trở ZB5 của máy biến áp: = Spt5 + = 13,6 +j7,43 +0,087 +j 0,87 = 13,687 +j 8,3(MVA) Công suất sau tổng trở ZB5 là : =- jQcc =13,687 +j 8,3– j2,89 = 13,687 +j 5,41 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-5 là: = 0,27 +j0,35(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 13,687 +j 5,41+ 0,27 +j0,35 = 13,957 +j5,76(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH5 = - jQcđ =13,957 +j5,76 – j2,89 = 13,957 +j2,87(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 2,78 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 5là : UC5 = UHT - = 115 – 2,78 = 112,22 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 1,72 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 5 quy đổi về phía cao áp là: UH5 = UC5 - = 112,22 – 1,72 = 110,5(KV) 6.1.8 Đường dây H-6: UN6 K UN6’ ZB6 SB6 jQcc jQcd ZDN6 SN6 S6’’ UC6 S06 S6’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt6 = 9,6 + j5,696 (MVA). B6/2 = 2,67.10-4(S), SBA6đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB6 = (2,54 +j55,9) = 2,54 +j55,9 () Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây H6 mạch có tổng trở tương đương : ZD6= (r0.l + x0.l) = 26,784 +j 42,85 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây: Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,67.10-4= 3,23 (MVar). Tổn thất trong MBA6: với Smax = = 11,16(MVA) = 0,053 +j 0,723(MVA) Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp: = Spt6 + = 9,6 +j5,696 + 0,053 +j 0,723 = 9,653 +j 6,419(MVA) Công suất sau tổng trở ZB6 là : =- jQcc =9,653 +j 6,356 – j3,23 = 9,653 +j 3,126 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-6 là: = 0,23 +j0,36(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 9,653 +j 3,126 + 0,23 +j0,36 = 9,883 +j3,486(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH6 = - jQcđ =9,883 +j3,486 – j 3,23 = 9,883 +j0,256(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 3,6 (KV) Điện áp phía cao áp của phụ tải 6 là : UC6 = UHT - = 115 – 3,6 = 111,4 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 3,44 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 6 quy đổi về phía cao áp là: UH6 = UC6 - = 111,4 – 3,44 = 107,96(KV) 6.1.9 Đường dây H-2-N: SN2 jQcc N SN2’ SN2 SN2’’ SN2’’’ SH2’’’ SH2’’ SH2’ SH2 SH2 H jQcd BH2/2 ZD2’ S0 jQcd BN2/2 ZN2’ jQcd BN2/2 Sơ đồ thay thế : Công suất tải qua các MBA của NMĐ là : = = 240 +j148,8 – 24 –j14,88 = 216 +j133,92(MVA) Smax = = 254,15 (MVA) Tổn thất trong MBA2: = 1,08 +j 28,48(MVA) Tổng công suất phát lên thanh góp của nhà máy điện là: = -= 216 +j133,92 -2,23 -j 54,65 = 213,77 +j79,27(MVA) Lượng công suất tác dụng phát từ NMĐ đến phụ tải 2 là: PN2 = (-).40% = - ( PN1+ PN3+ PN7+ PN8+ PN9 ).40% = (213,77–(43,796 +39,37+29,644 +36,47 + 31,47)).40% =13,208(MW) Lượng công suất phản kháng là : QN2 = PN2.tg= 13,208 . 0,62 = 8,19(MVar) Vậy S2 = 13,208 +j8,19 (MVA) Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây do N2 sinh ra : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.2,28.10-4= 2,76 (MVar). Dung dẫn đầu và cuối đường dây do H2 sinh ra : Qcđ = Qcc = U2đm.B/2 = 1102.1,1.10-4= 1,33 (MVar). Tổn thất trong MBA2: với Smax = = 15,54(MVA) = 0,126 +j 1,02(MVA) Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp: = Spt2 + = 13,208 +j 8,19 +0,126 +j 1,02= 13,334 +j 9,21(MVA) Công suất sau tổng trở ZB2 là : =+ jQccN2 =13,208 +j 8,19 +j2,76 = 13,208 +j 10,95 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-2 là: = 0,28 +j0,44(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZDN2 là: = SN2’’-= 13,208 +j 10,95 - 0,28 -j0,44 = 12,928 +j10,51(MVA) Công suất S’’’N2 là: S’’’N2 = + jQccN2 = 12,928 +j10,51+ j2,76 = 12,928 +j13,27(MVA) Lượng công suất phụ tải lấy từ hệ thhống là : S’’’H2 = SB2’ - S’’’N2 = 13,334 +j 9,21 - 12,928 -j13,27 =0,406 -j4,06(MVA) Công suất sau tổng trở ZH2 là": SH2’’ = S’’’H2 - jQccH2 =0,406 -j4,06 –j1,33 =0,406 –j5,39(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-2 là: = 0,037 +j0,035(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZH2 là: = SH2’’+= 0,406 –j5,39 + 0,037 +j0,035 = 0,443 -j0,504(MVA) Công suất phát từ hệ thống đến phụ tải 2 là: SH2 =- jQccH2 = 0,443 -j0,504 –j1,33 = 0,443 +j1,834(MVA) 6.3 Chế độ sự cố Sự cố trong hệ thống có rất nhiều dạng, tuy nhiên trong lưới điện ta chỉ sét đến những sự cố điển hình làm thay đổi các thông số hệ thống như R,X,B… Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp những sự cố điển hình nhất là các sự cố đứt dây dẫn trong các nhánh . Trong 1 nhánh ta chỉ sét sự cố đứt dây ở đoạn có tổn thất điện áp lớn nhất và sự cố đứt dây được giả thiết là sự cố đứt dây1 dây của lộ kép Trước khi sảy ra sự cố đứt dây, hệ thống điện hoạt động ở chế độ phụ tải cực đại, với công suất phụ tải cực đại có tính đến lượng công suất bù. Khi sảy ra đứt dây của lộ kép thì tổng trở đoạn đường dây tăng lên gấp đôi, dung dẫn đường dây giảm 1 nửa. Trong chế độ này điện áp hệ thống lấy bằng 1,1 điện áp danh địnhcủa mạng. 6.3.1 Đường dây N-1: UN1 K ZB1 SB1 jQcc jQcd ZDN1 SN1 Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt1 = 42 + j17,89(MVA). B1/2 = 1,83.10-4(S), SBA1đm = 40(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB1 = 0,5.(1,44 +j34,8) = 0,72 +j17,4() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,042 +j0,28) = 0,084 +j0,56 (MVA) Đường dây N1 mạch có tổng trở tương đương : ZD1= (r0.l + x0.l) = 18,4 +j28,8() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.1,83.10-4= 1,11 (MVar). Tổn thất trong MBA1: với Smax = = 45,65(MVA) = 0,198 +j 3,295 (MVA) Công suất trước tổng trở ZB1 là: = Spt1 + = 42 +j17,89 + 0,198 +j 3,295 = 42,198 +j 21,185(MVA) Công suất sau tổng trở ZB1 là: =- jQcc = 42,198 +j21,185 – j1,11 = 42,198 +j20,075(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-1 là: = 3,32 +j5,2(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZD1là: = + = 42,198 + j20,075 + 3,32 +j5,2 = 45,518 +j25,275(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN1 = - jQcđ = 45,518 +j25,275 – j1,11 = 45,518 +j24,165 (MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 12,94 (KV) %= = 10.7% Điện áp phía cao áp của phụ tải 1 là : UC1 = UN - = 121 – 12,94 = 108,06 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 3,69 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 1 quy đổi về phía cao áp là: UH1 = UC1 - = 108,06 – 3,69 = 104,37(KV) 6.3.2 Đường dây N-3: UN3 K UN3’ ZB3 SB3 jQcc jQcd ZDN3 SN3 S3’’ UC3 S03 S3’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt3 = 38 + j20,51(MVA). B3/2 = 1,16.10-4(S), SBA3đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB3 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây N3 mạch có tổng trở tương đương : ZD3= (r0.l + x0.l) = 14,4 +j18,74() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = .0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.1,16.10-4= 0,7 (MVar). Tổn thất trong MBA3: với Smax = = 43,182(MVA) = 0,2 +j 3,54 (MVA) Công suất trước tổng trở ZB3 của máy biến áp: = Spt3 + = 38 +j20,51 + 0,2 +j 3,54 = 38,2 +j 24,05(MVA) Công suất sau tổng trở ZB3 là: =- jQcc =38,2 +j 24,05 – j0,7 = 38,2 +j23,35(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-3 là: = 2,39 +j3,1(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 38,2 +j23,35 + 2,39 +j3,1 = 40,59 +j26,45 (MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN3 = - jQcđ = 40,59 +j26,45 – j1,4 = 40,59 +j25,05 (MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 8,93 (KV) %== 7,38% Điện áp phía cao áp của phụ tải 3 là : UC3 = UN - = 121 – 8,93 = 112,07 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 4,99 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 3 quy đổi về phía cao áp là: UH3 = UC3 - = 112,07 – 4,99 = 107,08 (KV) 6.3.3 Đường dây N-7: UN7 K UN7’ ZB7 SB7 jQcc jQcd ZDN7 SN7 S7’’ UC7 S07 S7’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt7 = 28 + j13,56(MVA). B7/2 = 1,96.10-4(S), SBA7đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB7 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây N7 mạch có tổng trở tương đương : ZD7= (r0.l + x0.l) = 34,86 +j33,36() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.1,96.10-4= 1,185 (MVar). Tổn thất trong MBA7: với Smax = = 31,11(MVA) = 0,151 +j 2,43(MVA) Công suất trước tổng trở ZB7 của máy biến áp: = Spt7 + = 28 +j13,56 + 0,151 +j 2,43 = 28,151 +j 15,99(MVA) Công suất sau tổng trở ZB7 là: =- jQcc =28,151 +j 15,99 – j1,185 = 28,151 +j 14,805 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-7 là: = 2,91 +j2,79(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : =+=28,151 +j 14,805 + 2,91 +j2,79 = 31,061 +j17,595(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN7 = - jQcđ =31,061 +j17,595 – j2,37 = 29,644 +j15,225(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 13,8 (KV) %== 11.4% Điện áp phía cao áp của phụ tải 7 là : UC7 = UN - = 121 – 13,8 = 107,2 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 4,5 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 7 quy đổi về phía cao áp là: UH7 = UC7 - = 107,2 – 4,5 = 102,7.111,05(KV) 6.3.4 Đường dây N-8: UN8 K UN8’ ZB8 SB8 jQcc jQcd ZDN8 SN8 S8’’ UC8 S08 S8’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt8 = 35 + j16,95(MVA). B8/2 = 1,61.10-4(S), SBA8đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB8 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây N8 mạch có tổng trở tương đương : ZD8= (r0.l + x0.l) = 20,08 +j26,1() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.1,61.10-4= 0,974 (MVar). Tổn thất trong MBA8: với Smax = = 38,89(MVA) = 0,177 +j 2,96(MVA) Công suất trước tổng trở ZB8 của máy biến áp: = Spt8 + = 35 +j16,95 + 0,177 +j 2,96=35,177 +j 19,91(MVA) Công suất sau tổng trở ZB8 là: =- jQcc =35,177 +j 19,91– j0,974 = 35,177 +j 18,936 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-8 là: = 2,65 +j3,44(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = +=35,177 +j 18,936 + 2,65 +j3,44 = 37,827 +j22,376 (MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN8 = - jQcđ =37,827 +j22,376 – j0,974 = 37,827 +j21,402(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 11,1 (KV) %== 9,18% Điện áp phía cao áp của phụ tải 8 là : UC8 = UN - = 121 – 11,1 = 109,9 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 4,24 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 8 quy đổi về phía cao áp là: UH8 = UC8 - = 109,9 – 4,24 = 104,66(KV) 6.3.5 Đường dây N-9: Sơ đồ thay thế : UN9 K UN9’ ZB9 SB9 jQcc jQcd ZDN9 SN9 S9’’ UC9 S09 S9’ Công suất phụ tải yêu cầu :Spt9 = 30 + j17(MVA). B9/2 = 2,08.10-4(S), SBA9đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB9 = 0,5.(2,54 +j55,9) = 1,27 +j27,95() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây N9 mạch có tổng trở tương đương : ZD9= (r0.l + x0.l) = 25,94 +j33,72 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.2,08.10-4= 1,26 (MVar). Tổn thất trong MBA9: với Smax = = 34,48(MVA) = 0,172 +j 2,897(MVA) Công suất trước tổng trở ZB9 của máy biến áp: = Spt9 + = 30 +j17 + 0,172 +j 2,897 = 30,172 +j 19,897(MVA) Công suất sau tổng trở ZB9 là: =- jQcc =30,172 +j 19,897– j1,26 = 30,172 +j 18,637 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-9 là: = 2,7 +j3,5(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : =+ = 30,172 +j 18,637 +2,7 +j3,5 = 32,872+j22,137(MVA) Công suất được cung cấp từ nguồn N là: SN9 = - jQcđ =32,872+j22,137– j1,26 = 32,872+j20,877 (MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 13,22 (KV) %== 10.92% Điện áp phía cao áp của phụ tải 9 là : UC9 = UN - = 121 – 13,22 = 107,78 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 5,5 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 9 quy đổi về phía cao áp là: UH9 = UC9 - = 107,78 – 5,5 = 102,28(KV) 6.3.6 Đường dây H-4: UN4 K UN4’ ZB4 SB4 jQcc jQcd ZDN4 SN4 S4’’ UC4 S04 S4’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt4 = 36 + j20,4(MVA). B4/2 = 1,52.10-4(S), SBA4đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB4 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây H4 mạch có tổng trở tương đương : ZD4= (r0.l + x0.l) = 18,94 +j24,62() Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.1,52.10-4= 0,92 (MVar). Tổn thất trong MBA4: với Smax = = 41,378(MVA) = 0,191 +j 3,29(MVA) Công suất trước tổng trở ZB4 của máy biến áp: = Spt4 + = 36 +j20,4 +0,191 +j 3,29 = 36,191 +j 23,69(MVA) Công suất sau tổng trở ZB4 là : =- jQcc =36,191 +j 23,69– j 0,92 = 36,191 +j 22,77 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-4 là: = 2,86 +j3,72(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 36,191 +j 22,77 + 2,86 +j3,72 = 39,051 +j26,49(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH4 = - jQcđ =39,051 +j26,49 – j 0,92 = 39,051 +j25,57(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 11,5 (KV) %== 9,5% Điện áp phía cao áp của phụ tải 4là : UC4 = UHT - = 121 – 11,5 = 109,5 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 5,01 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 4 quy đổi về phía cao áp là: UH4 = UC4 - = 109,5 – 5,01 = 104,49(KV) 6.2.7 Đường dây H-5: UN5 K UN5’ ZB5 SB5 jQcc jQcd ZDN5 SN5 S5’’ UC5 S05 S5’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt5 = 34 + j18,35(MVA). B5/2 = 2,39.10-4(S), SBA5đm = 32(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB5 = 0,5.(1,87 +j43,5) = 0,935 +j21,75() Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,035 +j0,24) = 0,07 +j0,48 (MVA) Đường dây H5 mạch có tổng trở tương đương : ZD5= (r0.l + x0.l) = 29,78 +j38,72 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.2,39.10-4= 1,44 (MVar). Tổn thất trong MBA5: với Smax = = 38,64(MVA) = 0,176 +j 2,93(MVA) Công suất trước tổng trở ZB5 của máy biến áp: = Spt5 + = 34 +j18,35 +0,176 +j 2,93 = 34,176 +j 21,28(MVA) Công suất sau tổng trở ZB5 là : =- jQcc =34,176 +j 21,28 – j1,44 = 34,176 +j 19,84 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-5 là: = 3,84 +j4,997(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 34,176 +j 19,84 + 3,84 +j4,997 = 38,016 +j24,84(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH5 = - jQcđ =38,016 +j24,84 – j1,44 = 38,016 +j23,4(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 17,3 (KV) %== 14,3% Điện áp phía cao áp của phụ tải 5là : UC5 = UHT - = 121 – 17,3 = 103,7 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 4,77 (KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 5 quy đổi về phía cao áp là: UH5 = UC5 - = 103,7 – 4,77 = 98,93(KV) 6.3.8 Đường dây H-6: UN6 K UN6’ ZB6 SB6 jQcc jQcd ZDN6 SN6 S6’’ UC6 S06 S6’ Sơ đồ thay thế : Công suất phụ tải yêu cầu :Spt6 = 24 + j14,24(MVA). B6/2 = 2,67.10-4(S), SBA6đm = 25(MVA) Tổng trở tương đương của MBA: ZB6 = (2,54 +j55,9) = 2,54 +j55,9 () Tổn thất không tải trong MBA : =2.( ) = 2.(0,029 +j0,2) = 0,058 +j0,4 (MVA) Đường dây H6 mạch có tổng trở tương đương : ZD6= (r0.l + x0.l).2 = (26,784 +j 42,85)2 = 53,57 +j85,7 () Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây: Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.2,67.10-4= 1,6 (MVar). Tổn thất trong MBA6: với Smax = = 27,9(MVA) = 0,13 +j 2,03(MVA) Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp: = Spt6 + = 24 +j14,24 +0,13 +j 2,03 = 24,13 +j 16,27(MVA) Công suất sau tổng trở ZB6 là : =- jQcc =24,13 +j 16,27 – j1,6 = 24,13 +j 14,67 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-6 là: = 3,53 +j5,65(MVA) Công suất trước tổng trở đường dây : = + = 24,13 +j 14,67 + 3,53 +j 5,65 = 27,66 +j9,02(MVA) Công suất được cung cấp từ HT là: SH6 = - jQcđ =27,66 +j9,02 – j 1,6 = 27,66 +j 7,42(MVA) Tổn thất điện áp trên đường dây : == 18,6 (KV) %== 18,6= 15,4% Điện áp phía cao áp của phụ tải 6 là : UC6 = UHT - = 121 – 18,6 = 102,4 (KV) Tổn thất điện áp trong máy biến áp : == 9,48(KV) Điện áp thanh góp hạ áp phụ tải 6 quy đổi về phía cao áp là: UH6 = UC6 - = 102,4 – 9,48 = 92,92(KV) 6.3.9 Đường dây H-2-N: SN2 jQcc N SN2’ SN2 SN2’’ SN2’’’ SH2’’’ SH2’’ SH2’ SH2 SH2 H jQcd BH2/2 ZD2’ S0 jQcd BN2/2 ZN2’ jQcd BN2/2 Sơ đồ thay thế : Công suất tải qua các MBA của NMĐ là : = = 240 +j148,8 – 24 –j14,88 = 216 +j133,92(MVA) Smax = = 254,15 (MVA) Tổn thất trong MBA2: = 1,08 +j 28,48(MVA) Tổng công suất phát lên thanh góp của nhà máy điện là: = -= 216 +j133,92 -2,23 -j 54,65 = 213,77 +j79,27(MVA) Lượng công suất tác dụng phát từ NMĐ đến phụ tải 2 là: PN2 = - = - ( PN1+ PN3+ PN7+ PN8+ PN9 ) = 213,77 –(43,796 +39,37 + 29,644 + 36,47 + 31,47) = 33,02(MW) Lượng công suất phản kháng là : QN2 = PN2.tg= 33,02 . 0,62 = 20,47(MVar) Vậy S2 = 30,02 +j20,47 (MVA) Dung dẫn do đường dây sinh ra được xác định như sau: Dung dẫn đầu và cuối đường dây do N2 sinh ra : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.2,28.10-4= 1,38 (MVar). Dung dẫn đầu và cuối đường dây do H2 sinh ra : Qcđ = Qcc = 0,5.U2đm.B/2 = 0,5.1102.1,1.10-4= 0,66 (MVar). Tổn thất trong MBA2: với Smax = = 36,33(MVA) = 0,16 +j 1,92(MVA) Công suất trước tổng trở ZB6 của máy biến áp: = Spt2 + = 46 +j 40,17 +0,16 +j 1,92= 46,16 +j 42,09(MVA) Công suất sau tổng trở ZB2 là : =+ jQccN2 =30,02 +j 20,47 +j1,38 = 30,02 +j 21,85 (MVA) Tổn thất công suất trên đường dây N-2 là: = 2,61 +j4,1(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZDN2 là: =SN2’’-=30,02 +j 21,85 - 2,61 - j4,1 = 27,41 +j17,75(MVA) Công suất S’’’N2 là: S’’’N2 = + jQccN2 = 27,41 +j17,75 + j1,38 = 27,41 +j19,13(MVA) Lượng công suất phụ tải lấy từ hệ thhống là : S’’’H2 = SB2’ - S’’’N2 = 46,16 +j 42,09 - 27,41 -j19,13 =18,75+j22,96(MVA) Công suất sau tổng trở ZH2 là": SH2’’ = S’’’H2 - jQccH2 = 18,75+j22,9 –j0,66 =18,75 +j22,24(MVA) Tổn thất công suất trên đường dây H-2 là: = 1,38 +j1,31(MVA) Công suất ở đầu vào tổng trở ZH2 là: = SH2’’+= 18,75 +j22,24 + 1,38 +j1,31 = 20,13 +j29,13(MVA) Công suất phát từ hệ thống đến phụ tải 2 là: SH2 =- jQccH2 =20,13 +j29,13 –j0,66 = 20,13 +j29,47(MVA) Chương VII Chọn phương thức điều chỉnh điện áp trong mạng điện Đối với mạng diện khu vực cần phải tính toán chính xác nghĩa là công suất ở đâu thì lấy điện áp ở đó (điện áp thực tế vận hành chứ không phải điện áp định mức của mạng điện). Nguyên tắc chung là mạng điện phải được vận hành với điện áp cao nhất có thể. vì như vậy sẽ giảm được tổn thất công suất và điện năng trong mạng điện, nhưng sự tăng cao điện áp vận hành của mạng điện lên quá nhiều cũng không cho phép. Ban đầu khi tính dòng điện phân bố công suất trong mạng điện ta lấy điện áp tại các nút bằng điện áp danh định Uđm = 110 KV. Sau khi tính đựoc dòng điện phân bố công suất trong mạng điện ta phải tiến hành tính toán lại điện áp tại các nút trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố. Do hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên ta chọn điện áp hệ thống làm điện áp cơ sở để từ đó tính điện áp các nút còn lại Độ lệch cho phép yêu cầu điều chỉnh điện áp : Yêu cầu điều chỉnh điện áp Chế độ phụ tải cực đại Chế độ phụ tải cực tiểu chế độ sự cố Thường 2,5% 7,5% -2,5% Khác thường 05% 0% 05% Phụ tải điều chỉnh điện áp thường : Điện áp hạ áp danh định của MBA là UH = 11KV Điện áp hạ áp danh định phía hạ áp của mạng là UM = 10KV Với yêu cầu điều chỉnh điện áp thường ta có điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố như sau: Uycln = Um + = 10,25KV Uycnn = Um + = 10,75KV Uycsc = Um + = 10,25KV Phụ tải 6: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =100,883KV, U’nn =107,96KV, U’sc = 92,92KV. Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=108,26 KV,U’đcnn=110,47 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 109,36(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 109 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,18KV, U’nnt=10,89 KV U’sct=9,38KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 1,8% dUnn% = = 8,9% dUsc% = = - 6,2% Ta nhận thấy các chỉ số độ lệch điện áp đều không thoả mãn vậy nên ta phải chọn riêng đầu phân áp cho chế độ này. *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-6) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 97,34KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV ,dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ *) Chế độ cực tiểu Chọn đầu phân áp là (+8) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 110,47KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Unn = = 10,75KV ,dUnn% = = 7,5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2 Phụ tải điều chỉnh điện áp khác thường : Điện áp hạ áp danh định của MBA là UH = 11KV Điện áp hạ áp danh định phía hạ áp của mạng là UM = 10KV Với yêu cầu điều chỉnh điện áp thường ta có điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố như sau: Uycln = Um + = 10,5KV Uycnn = Um + = 10KV Uycsc = Um + = 10,5KV 7.2.1Phụ tải 1: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =111,78KV, U’nn =111,58KV, U’sc = 104,37KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=117,1 KV,U’đcnn=122,74 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 119,92(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 120 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,25KV, U’nnt=10,23 KV U’sct=9,57KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 2,5% dUnn% = = 2,3% dUsc% = = - 4,3% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-4) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 109,34KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2.2Phụ tải 3: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =112,02KV, U’nn =111,58KV, U’sc = 107,08KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=117,35 KV,U’đcnn=122,74 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 120,045(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 120 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,27KV, U’nnt=10,23 KV U’sct=9,82KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 2,7% dUnn% = = 2,3% dUsc% = = - 1,8% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-4) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 109,34KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2.3Phụ tải 4: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =110,9KV, U’nn =111,11KV, U’sc = 104,49KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=116,18 KV,U’đcnn=122,22 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 119,2(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 119 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,25KV, U’nnt=10,27 KV U’sct=9,66KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 2,5% dUnn% = = 2,7% dUsc% = = - 3,4% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố và chế dộ cực tiểu không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-3) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 109,47KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV ,dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ *) Chế độ cực tiểu Chọn đầu phân áp là (+2) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 122,22KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Unn = = 10KV ,dUnn% = = 0% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2.4Phụ tải 5: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =108,4KV, U’nn =110,5KV, U’sc = 98,93KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=113,56 KV,U’đcnn=121,55 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 117,55(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 117 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,19KV, U’nnt=10,39 KV U’sct=9,3KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 1,9% dUnn% = = 3,9% dUsc% = = - 7% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố và chế dộ cực tiểu không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-7) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 103,64KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV ,dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ *) Chế độ cực tiểu Chọn đầu phân áp là (+3) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 121,55KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Unn = = 10KV ,dUnn% = = 0% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2.5Phụ tải 7: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =110,16KV, U’nn =111,05KV, U’sc = 102,7KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=115,4 KV,U’đcnn=122,155 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 118,78(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 118 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,27KV, U’nnt=10,35 KV U’sct=9,52KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 2,7% dUnn% = = 3,5% dUsc% = = - 4,8% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố và chế dộ cực tiểu không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-4) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 107,59KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV ,dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ *) Chế độ cực tiểu Chọn đầu phân áp là (+3) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 122KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Unn = = 10KV ,dUnn% = = 0% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2.6Phụ tải 8: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =111,836KV, U’nn =111,5KV, U’sc = 104,66KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=117,16 KV,U’đcnn=122,65 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 119,905(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 119 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,34KV, U’nnt=10,31 KV U’sct=9,67KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 3,4% dUnn% = = 3,1% dUsc% = = - 3,3% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố và chế dộ cực tiểu không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-3) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 109,64KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV ,dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ *) Chế độ cực tiểu Chọn đầu phân áp là (+3) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 122,65KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Unn = = 10KV ,dUnn% = = 0% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ 7.2.7Phụ tải 9: Điện áp danh định phía cao áp của MBA là :Ucmba = 115KV102,28.111,2 Điện áp hạ áp quy đổi về phía cao áp trong chế độ Phụ tải cực đại là U’ln =109,8KV, U’nn =111,2KV, U’sc = 102,28KV Điện áp điều chỉnh các đầu trong MBA trong các chế độ : U’đcln=115,03 KV,U’đcnn=122,32 KV Điện áp của đầu điều khiển chung : Uđc = = 118,67(KV) Chọn đầu phân áp (-1) có điện áp điều chỉnh Uđctc = 118 KV Điện áp thực trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sự cố U’lnt=10,14KV, U’nnt=10,37 KV U’sct=9,53KV Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp trong các chế độ phụ tải: dUln% = = 1,4% dUnn% = = 3,7% dUsc% = = - 4,7% So với độ lệch điện áp tiêu chuẩn ta thấy chế độ sự cố và chế dộ cực tiểu không thoả mãn nên ta chọn riêng đầu phân áp cho chế độ sự cố . *) Chế độ sự cố Chọn đầu phân áp là (-4) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 107,15KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Usc = = 10,5KV ,dUsc% = = 5% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ *) Chế độ cực tiểu Chọn đầu phân áp là (+3) có điện áp điều chỉnh tiêu chuẩn là 122,32KV do đó ta có điện áp thực trên thanh góp trong chế độ sự cố là Unn = = 10KV ,dUnn% = = 0% Độ lệch điện áp đã thoả mãn như vậy ta chọn được đầu phân áp các chế độ Chương VIII tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện 8.1Tổn thất trong mạng điện 8.1.1 Tổn thất công suất tác dụng Trong phần tính toán chế độ cực đại ta đã tính được tổn thất trong MBA MBA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 PBA(MW) 0,198 0,16 0,2 0,191 0,176 0,13 0,151 0,177 0,172 PBai = 1,555(MW) Tổn thất trên đường dây ĐB N1 N2 H2 N3 H4 H5 H6 N7 N8 N9 PDi(Mw) 1,598 1,36 0,41 1,17 1,4 1,85 1,67 1,493 1,294 1,299 PDi = 13,544(MW) P =PBai +PDi = 1,555 + 13,544 = 15,099(MW) Tổn thất tính theo % là: P% =4,92% 8.1.2 Tổn thất điện năng: Tổn thất trong MBA: Trạm biến áp 1: ABA1 = n. P0.T + = 2.0,042.3411 += 856,344(MWh) Trạm biến áp 2: ABA2 = n. P0.T + = 2.0,059.3411 += 618,65(MWh) Trạm biến áp 3: ABA3 = n. P0.T + = 2.0,035.3411 += 898,87(MWh) Trạm biến áp 4: ABA4 = n. P0.T + = 2.0,035.3411 += 844,87(MWh) Trạm biến áp 5: ABA5 = n. P0.T + = 2.0,035.3411 += 767,32(MWh) Trạm biến áp 6: ABA6 = n. P0.T + = 0,029.3411 += 846,19(MWh) Trạm biến áp 7: ABA7 = n. P0.T + = 2.0,029.3411 += 571,16(MWh) Trạm biến áp 8: ABA8 = n. P0.T + = 2.0,035.3411 += 679,32(MWh) Trạm biến áp 9: ABA9 = n. P0.T + = 2.0,029.3411 += 768,5(MWh) ABA = 6851,224(MWh) *) Tổn thất trên đường dây: AD = PD.= 13,544 .3411 = 46198,584(MWh) Vậy tổn thất điện năng trong MBA và trên đường dây là : A = AD +ABA9 = 46198,584 + 6851,224 = 53049,808(MWh) Tổng điện năng tiêu thụ của phụ tải là: Apt = Ppt.Tmax =307 . 5000 = 1535000(MWh) *)Tổn thất điện năng của phụ tải tính theo % là : A% = =.100% = 3,46% 8.2Vốn đầu tư cho mạng điện 8.2.1Vốn đầu tư cho đường dây KĐD = 244,563 . 109(đ) 8.2.2Vốn đầu tư cho xây dựng trạm biến áp Các phụ tải: KBA32 = 5.2.4653714.103 = 46,53714.109(đ) KBA25 = 5.3566300,4.103 = 17,831502.109(đ) Nhà Máy điện có 3 MBA: KBANMĐ = 3.920114.15750 = 43,4753865.109(đ) Tổng chi phí : KT = 43,4753865.109 +17,831502.109+46,53714.109 = 107,844028.109(đ) 8.3 Giá thành tải điện: Ta dùng công thức: Với Y là phí tổn vận hành hàng năm của mạng điện Y = avhd.KD + avhT.KT +A.C = (0,04.244,563 + 0,1.43,475).109 +53049,808.500.103 = 40,655.109 (đ) Tổng điện năng phụ tải yêu cầu : A=Ppt.Tmax = 307.5000 = 1535000(MWh) Giá thành tải điện tính cho 1 KWh : = 26,585(đ/kwh) Giá thành xây dựng mạng diện cho 1 MW công suất phụ tải max K=1,148.109(đồng) Bảng tổng kết các chỉ tiêu KTKT của mạng điện STT Các chỉ tiêu Dơn vị Giá trị 1 Umax% bình thường % 9,21 2 Umax% sự cố % 18,42 3 Tổng chiều dai Đường dây Km 701,54 4 Tổng dung lượng các MBA MVA 524 5 Vốn đầu tư đường dây đồng 244,563 . 109 6 Vốn đầu tư trạm biến áp đồng 107,844.109 7 Tổng công suất phụ tải max MW 307 8 Điện năng tải hàng năm MWh 1535000 9 Tổn thất công suất tác dụng MW 13,544 10 Tổn thất công suất tác dụng tính theo % % 4,92 11 Tổn thất điện năng MWh 53049,808 12 Tổn thất điện năng tính theo % % 3,46 13 Phí tổn vận hành hàng năm đồng 40,655.109 14 Giá thành tải điện đ/KWh 26,585 15 Giá xây dựng mạng điện cho1MW công suất phụ tải max đ/MW 1,148.109 mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN024.doc
Tài liệu liên quan