Đồ án Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội

Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế xây dựng, em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp : “ Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội Để hoàn thành đồ án em đã tiến hành nghiên cứu rất kĩ về hồ sơ thiết kế công trình, đặc điểm địa chất và kết cấu công trình, những khó khăn, thuận lợi khách quan khi thi công, các đặc điểm về địa điểm thi công công trình. Công trình này đòi hỏi phải đảm bảo các yêu cầu: Tiện dụng, bền chắc và mĩ quan, kinh tế . Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, đồ án đã phân tích tỉ mỉ các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình để đưa tới giải pháp thi công tổng quát, tính toán khối lượng cho tất cả các công tác để thi công công trình. Trên cơ sở các khối lượng của các công tác chủ yếu, đồ án tiến hành lập ra các biện thi công các công tác chính, mỗi công tác đều có hai phương án thi công sau đó sẽ tiến hành so sánh chọn ra phương án tốt nhất làm phương án thi công. Các phương án được chọn là các phương án đạt được các yêu cầu tốt nhất về kinh tế, giải pháp kĩ thuật và thời gian thi công. Từ các phương án thi công cho các công tác chính, kết hợp việc tính toán với các công tác phụ khác, đồ án tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình. Dựa trên tiến độ thi công được lập, đồ án tiến hành lập ra các kế hoạch vận chuyển và dự trữ vât liệu, thiết kế tổng mặt bằng thi công, và biểu đồ phát triển giá thành dự toán thi công . Trên cơ sở đó, đồ án tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật thi công công trình. Phương án tiến độ thi công được lập đã ứng được đối với các yêu cầu, đòi hỏi của thực tế thi công công trình. Tuy nhiên do thời gian ngắn và do nhiều khó khăn khác, chắc chắn phương án tổ chức thi công công trình còn thiếu sót, mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế Xây Dựng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình cũng như trong toàn bộ thời gian học tập tại trường Đại Học Xây Dựng.

doc205 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45 24.73 Đinh đỉa Cái 29.00 62.64 Ván khuôn bể nước mái 100m2 1.73 Gỗ ván khuôn m3 0.79 1.37 Gỗ đà nẹp m3 0.19 0.33 Gỗ chống m3 0.96 1.66 Đinh kg 14.29 24.72 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, Ván khuôn gỗ, Ván khuôn lanh tô 100m2 1.57 Gỗ ván khuôn m3 0.79 1.24 Gỗ đà nẹp m3 0.11 0.17 Gỗ chống m3 0.67 1.05 Đinh kg 8.05 12.64 Cốt thép cột tầng 1, Đường kính <=10mm, cao <= 4m tấn 2.85 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 2864.25 Dây thép kg 21.42 61.05 Cốt thép cột tầng 1, Đường kính >18mm, cao <= 4m tấn 7.56 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 7711.20 Dây thép kg 14.28 107.96 Que hàn kg 6.20 46.87 Cốt thép cột tầng 2 - tầng thượng, Đường kính 4m tấn 27.85 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 27989.25 Dây thép kg 21.42 596.55 Cốt thép cột tầng 2 - tầng thượng, Đường kính >18mm, cao > 4m tấn 42.83 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 43686.60 Dây thép kg 14.28 611.61 Que hàn kg 6.20 265.55 Cốt thép dầm, Đường kính <=10mm, ở độ cao <= 4m tấn 2.21 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 2221.05 Dây thép kg 21.42 47.34 Cốt thép dầm, Đường kính <=18mm, ở độ cao <= 4m tấn 1.69 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 1723.80 Dây thép kg 14.28 24.13 Que hàn kg 4.70 7.94 Cốt thép dầm, Đường kính >18mm, ở độ cao <= 4m tấn 9.25 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 9435.00 Dây thép kg 14.28 132.09 Que hàn kg 6.04 55.87 Cốt thép dầm, Đường kính 4m tấn 38.00 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 38190.00 Dây thép kg 21.42 813.96 Cốt thép dầm, Đường kính 4m tấn 31.18 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 31803.60 Dây thép kg 14.28 445.25 Que hàn kg 4.70 146.55 Cốt thép dầm, Đường kính >18mm, ở độ cao > 4m tấn 87.72 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 89474.40 Dây thép kg 14.28 1252.64 Que hàn kg 6.04 529.83 Cốt thép sàn mái, Đường kính <=10mm tấn 103.14 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 103655.70 Dây thép kg 21.42 2209.26 Cốt thép sàn mái, Đường kính <=18mm tấn 1.39 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 1417.80 Dây thép kg 14.28 19.85 Que hàn kg 4.62 6.42 Cốt thép cầu thang thường, Đường kính <=10mm, cao <=4m tấn 0.20 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 201.00 Dây thép kg 21.42 4.28 Cốt thép cầu thang thường, Đường kính <=18mm, cao <=4m tấn 0.60 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 612.00 Dây thép kg 14.28 8.57 Que hàn kg 4.62 2.77 Cốt thép cầu thang thường, Đường kính 4m tấn 0.77 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 773.85 Dây thép kg 21.42 16.49 Cốt thép cầu thang thường, Đường kính 4m tấn 2.75 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 2805.00 Dây thép kg 14.28 39.27 Que hàn kg 4.62 12.71 Cốt thép vách thang máy, Đường kính 4m tấn 2.52 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 2532.60 Dây thép kg 21.42 53.98 Cốt thép vách thang máy, Đường kính 4m tấn 18.31 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 18676.20 Dây thép kg 14.28 261.47 Que hàn kg 4.64 84.96 Cốt thép vách thang máy, Đường kính >18mm, cao > 4m tấn 28.01 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 28570.20 Dây thép kg 14.28 399.98 Que hàn kg 5.30 148.45 CT lanh tô tầng 1. Đường kính <=10mm, cao <=4m tấn 0.14 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 140.70 Dây thép kg 21.42 3.00 CT lanh tô tầng 1, Đường kính <=18mm, cao <=4m tấn 0.19 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 193.80 Dây thép kg 14.28 2.71 Que hàn kg 4.62 0.88 CT lanh tô tầng 2 - tầng thượng, Đường kính 4m tấn 1.15 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 1155.75 Dây thép kg 21.42 24.63 CT lanh tô tầng 2 - tàng thượng, Đường kính 4m tấn 0.73 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 744.60 Dây thép kg 14.28 10.42 Que hàn kg 4.62 3.37 Cốt thép bể nước mái, Đường kính <=10mm, tấn 2.13 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 2140.65 Dây thép kg 21.42 45.62 Cốt thép bể nước mái, Đường kính <=18mm tấn 1.49 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 1519.80 Dây thép kg 14.28 21.28 Que hàn kg 4.79 7.14 Cốt thép bể nước mái, Đường kính >18mm tấn 3.25 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 3315.00 Dây thép kg 14.28 46.41 Que hàn kg 6.17 20.05 Xây tường tầng 1, Chiều dầy 45cm, cao<=4m, Vữa XM mác 50 m3 8.26 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 539.00 4452.14 Xi măng PC30 kg 78.31 646.84 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.33 2.73 Nước Lít 78.00 644.28 Cây chống cây 0.40 3.30 Gỗ ván m3 Dây buộc kg 0.20 1.65 Xây tường tầng 1, Chiều dầy 22cm, cao<=4m, Vữa XM mác 50 m3 39.19 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 550.00 21554.50 Xi măng PC30 kg 75.70 2966.68 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.32 12.54 Nước Lít 75.40 2954.93 Cây chống cây 0.50 19.59 Gỗ ván m3 Dây buộc kg 0.23 9.01 Xây tường tầng 1, Chiều dầy 11cm, cao<=4m, Vữa XM mác 50 m3 6.99 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 643.00 4494.57 Xi măng PC30 kg 60.04 419.68 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.25 1.75 Nước Lít 59.80 418.00 Cây chống cây 0.50 3.50 Gỗ ván m3 Dây buộc kg 0.23 1.61 Xây tường tầng 1, Xây kết cấu phức tạp khác cao<=4m, Vữa XM mác 75 m3 30.26 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 573.00 17338.98 Xi măng PC30 kg 100.81 3050.51 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.29 8.78 Nước Lít 72.80 2202.93 Gỗ ván m3 Đinh kg 0.05 1.51 Xây tường tầng lửng, tầng 2 đến tầng 11. Chiều dầy 22cm, cao>4m, Vữa XM mác 50 m3 883.01 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 550.00 485655.50 Xi măng PC30 kg 75.70 66843.86 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.32 282.56 Nước Lít 75.40 66578.95 Cây chống cây 1.62 1430.48 Gỗ ván m3 0.01 8.83 Dây buộc kg 0.46 406.18 Xây tường tầng lửng, tầng 2 đến tầng 11. Chiều dầy 11cm, cao>4m, Vữa XM mác 50 m3 226.33 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 643.00 145530.19 Xi măng PC30 kg 60.04 13588.85 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.25 56.58 Nước Lít 59.80 13534.53 Cây chống cây 1.62 366.65 Gỗ ván m3 0.01 2.26 Dây buộc kg 0.46 104.11 Xây tường tầng lửng, tầng 2 đến tầng 11. Xây kết cấu phức tạp khác cao >4m, Vữa XM mác 50 m3 127.22 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 573.00 72897.06 Xi măng PC30 kg 73.09 9298.51 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.31 39.44 Nước Lít 72.80 9261.62 Gỗ ván m3 0.01 1.27 Đinh kg 0.10 12.72 BT tay vịn ban công đổ tại chỗ. Vữa mác 200, Đá 1x2 m3 2.07 Xi măng PC30 kg 350.55 725.64 Cát vàng m3 0.48 0.99 Đá dăm 1x2 m3 0.90 1.86 Nước Lít 189.62 392.51 BT tấm đan bệ bếp. Vữa mác 200, đá 1x2 m3 2.11 Xi măng PC30 kg 347.13 732.44 Cát vàng m3 0.48 1.01 Đá dăm 1x2 m3 0.89 1.88 Nước Lít 187.77 396.19 Bêtông thương phẩm Bêtông cột tầng 1 - tầng thượng m3 321,70 321,70 Bêtông cột tầng kỹ thuật thang máy, bể nước mái m3 32,30 32,30 Bêtông dầm, sàn, cầu thang bộ các tầng m3 153,00 153,00 Bêtông vách thang máy các tầng m3 1.583,26 1.583,26 2.090,26 2.090,26 Ván khuôn thép cột, vách thang máy, dầm, sàn, cầu thang bộ m2 137.210,00 Bảng 7.4 Bảng tổng hợp và chi phí vật liệu phần thân BTCT stt Tên vật tư Đơn vị Khối lượng đơn giá thành tiền 1 Dây buộc kg 522,56 7.000 3.657.920 2 Gỗ ván m3 12,36 1.425.000 17.613.000 3 Cây chống cây 1.823,52 9.500 17.323.440 4 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 404,38 22.500 9.098.550 5 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 751.922,00 525 394.759.050 6 Thép tròn D<= 18mm kg 59.496,60 5.800 345.080.280 7 Que hàn kg 1.339,36 7.150 9.576.424 8 Thép tròn D > 18mm kg 182.192,40 5.800 1.056.715.920 9 Dây thép kg 7.259,80 6.100 44.284.780 10 Thép tròn D<=10mm kg 181.864,80 5.980 1.087.551.504 11 Gỗ chống m3 2,71 1.425.000 3.861.750 12 Gỗ đà nẹp m3 0,50 1.425.000 712.500 13 Đinh đỉa Cái 62,64 7.500 469.800 14 Đinh kg 76,32 6.000 457.920 15 Gỗ đà, chống m3 2,12 1.425.000 3.021.000 16 Gỗ ván khuôn m3 4,32 1.425.000 6.156.000 18 Đá dăm 1x2 m3 39,76 101.000 4.015.760 19 Cát vàng m3 21,21 17.500 371.175 20 Xi măng PC30 kg 112.302,02 750 84.226.515 21 Ván khuôn thép m2 137.210,00 20.000 2.744.200.000 22 Bêtông thương phẩm m3 518,64 532.000 275.916.480 1.537,23 525.000 807.045.750 Tổng cộng VND 6.916.115.518,0 Bảng 7.5 Bảng chiết tính vật tư phần hoàn thiện Thành phần hao phí Đơn vị Khối lượng Thi công Định mức Vật tư Sản xuất cầu thang thép tấn 60.18 Thép hình kg 625.39 37635.97 Thép tấm kg 316.00 19016.88 Thép tròn kg 61.40 3695.05 Que hàn kg 22.66 1363.68 Ô xy chai 0.78 46.94 Đất đèn kg 3.78 227.48 Cần cẩu 10T ca 0.40 24.07 Lắp dựng cầu thang thép tấn 60.18 Bu lông M20x80 cái 48.00 2888.64 Que hàn kg 6.00 361.08 Thép hình kg 0.15 9.03 Cần cẩu 10T ca 0.34 20.46 Sơn cầu thang thép 2 nước m2 1640.79 Sơn kg 0.16 262.53 Xăng kg 0.12 196.89 Trát tường, cột dày 1,5cm, Vữa XM mác 50, trát trong m2 13129.30 Xi măng PC30 kg 4.70 61707.71 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 262.59 Nước Lít 4.68 61445.12 Bả Ventônit vào tường trong nhà (bả 3 lần) m2 13129.30 Ven tonit kg 1.20 15755.16 Giấy ráp m2 0.02 262.59 Sơn tường đã bả trong nhà bằng sơn KOVA m2 13129.30 Sơn sili cát kg 0.35 4595.25 Trát dầm, Vữa XM mác 50 m2 3789.50 Xi măng PC30 kg 4.70 17810.65 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 75.79 Nước Lít 4.68 17734.86 Bả Ventônit vào dầm (bả 3 lần) m2 3789.50 Ven tonit kg 1.20 4547.40 Giấy ráp m2 0.02 75.79 Sơn dầm đã bả bằng sơn KOVA m2 3789.50 Sơn sili cát kg 0.35 1326.32 Trát trần, Vữa XM mác 50 m2 6461.68 Xi măng PC30 kg 4.70 30369.90 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 129.23 Nước Lít 4.68 30240.66 Bả Ventônit vào trần (bả 3 lần) m2 6461.68 Ven tonit kg 1.20 7754.02 Giấy ráp m2 0.02 129.23 Sơn trần đã bả bằng sơn KOVA m2 6461.68 Sơn sili cát kg 0.35 2261.59 Công tác trát, Trát dầm tầng mái thang máy, bể nước mái, Vữa XM mác 50 m2 419.09 Xi măng PC30 kg 4.70 1969.72 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 8.38 Nước Lít 4.68 1961.34 Bả Ventônit vào dầm tầng mái thang máy, bể nước mái (bả 3 lần) m2 419.09 Ven tonit kg 1.20 502.91 Giấy ráp m2 0.02 8.38 Sơn vào dầm tầng KT thang máy, bể nước mái bằng sơn KOVA m2 419.09 Sơn sili cát kg 0.35 146.68 Trát trần tầng mái thang máy, Vữa XM mác 50 m2 37.27 Xi măng PC30 kg 4.70 175.17 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 0.75 Nước Lít 4.68 174.42 Bả Ventônit vào trần tầng mái thang máy (bả 3 lần) m2 37.27 Ven tonit kg 1.20 44.72 Giấy ráp m2 0.02 0.75 Sơn vào trần tầng mái thang máy bằng sơn KOVA m2 37.27 Sơn sili cát kg 0.35 13.04 Trát tường, cột tầng mái và tầng kỹ thuật thang máy dày 1,5cm, Vữa XM mác 50 m2 297.31 Xi măng PC30 kg 4.70 1397.36 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 5.95 Nước Lít 4.68 1391.41 Bả bằng Ventônit vào tường, cột tầng mái và tầng KT thang máy (bả 3 lần) m2 297.31 Ven tonit kg 1.20 356.77 Giấy ráp m2 0.02 5.95 Sơn tường, cột đã bả tầng mái và tầng KT thang máy bằng sơn KOVA m2 297.31 Sơn sili cát kg 0.35 104.06 Trát vách thang máy dầy 1,5 cm cao > 4m, Vữa XM mác 50 m2 555.91 Xi măng PC30 kg 4.44 2468.24 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 11.12 Nước Lít 4.42 2457.12 Bả Ventônit vào vách thang máy m2 555.91 Ven tonit kg 1.20 667.09 Giấy ráp m2 0.02 11.12 Sơn vách thang máy đã bả bằng sơn KOVA m2 555.91 Sơn sili cát kg 0.35 194.57 Trát cầu thang thường dày 1,5cm, Vữa XM mác 50 m2 215.77 Xi măng PC30 kg 4.70 1014.12 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 4.32 Nước Lít 4.68 1009.80 Bả Ventônit vào cầu thang thường (bả 3 lần) m2 215.77 Ven tonit kg 1.20 258.92 Giấy ráp m2 0.02 4.32 Sơn cầu thang thường đã bả bằng sơn KOVA m2 215.77 Sơn sili cát kg 0.35 75.52 Trát tường ngoài nhà dầy 1,5 cm cao, Vữa XM mác 50 m2 1383.69 Xi măng PC30 kg 4.44 6143.58 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 27.67 Nước Lít 4.42 6115.91 Bả Ventônit vào tường ngoài nhà (bả 3 lân) m2 1383.69 Ven tonit kg 1.20 1660.43 Giấy ráp m2 0.02 27.67 Sơn tường ngoài nhà bằng sơn KOVA m2 1383.69 Sơn sili cát kg 0.35 484.29 Lát gạch GRANIT nhân tạo, Gạch 40x40(cm) tầng 1, Chiều cao <=4m m2 495.99 Gạch granit nhân tạo 40x40cm viên 6.50 3223.93 Xi măng PC30 kg 9.00 4463.91 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.03 14.88 Nước Lít 6.50 3223.93 Xi măng trắng kg 0.25 124.00 Lát gạch chống trơn TQ 20x20 tầng 1, cao <=4m m2 15.93 Gạch chống trơn 20x20 viên 25.00 398.25 Xi măng PC30 kg 7.20 114.70 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 0.32 Nước Lít 5.20 82.84 Xi măng PC30 kg 0.20 3.19 Công tác ốp gạch đá, ốp gạch men sứ tường, ốp gạch men sứ 20x30(cm) tầng 1, chiều cao <=4m m2 63.60 Gạch men sứ 20x30cm viên 17.00 1081.20 Xi măng PC30 kg 5.76 366.34 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 1.27 Nước Lít 4.16 264.58 Xi măng trắng kg 0.23 14.63 Lát gạch CERAMIC đồng tâm, Gạch 30x30(cm), Tầng lửng đến tầng 11. Chiều cao >4m m2 4697.07 Gạch ceramic 30x30cm viên 11.50 54016.30 Xi măng PC30 kg 9.00 42273.63 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.03 140.91 Nước Lít 6.50 30530.95 Xi măng trắng kg 0.35 1643.97 Lát gạch chống trơn TQ 20x20 tầng lửng đến tầng 11, cao >4m m2 338.14 Gạch chống trơn 20x20 viên 25.00 8453.50 Xi măng PC30 kg 7.20 2434.61 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 6.76 Nước Lít 5.20 1758.33 Xi măng PC30 kg 0.20 67.63 ốp gạch men sứ 20x30(cm) tầng lửng đến tầng 11, chiều cao >4m m2 1367.48 Gạch men sứ 20x30cm viên 17.00 23247.16 Xi măng PC30 kg 5.76 7876.68 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 27.35 Nước Lít 4.16 5688.72 Xi măng trắng kg 0.23 314.52 Lát gạch CERAMIC nhám đồng tâm, Gạch 30x30(cm) tầng lửng đến tầng 11, Chiều cao >4m m2 319.24 Gạch ceramic 30x30cm viên 11.50 3671.26 Xi măng PC30 kg 9.00 2873.16 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.03 9.58 Nước Lít 6.50 2075.06 Xi măng trắng kg 0.35 111.73 Tôn nền bậc tam cấp bằng cát pha tới nước đầm kỹ m3 10.67 Cát nền m3 1.22 13.02 Bê tông gạch vỡ lót nền bạc tam cấp, Chiều rộng <=100cm mác 50 m3 8.91 Xi măng PC30 kg 66.72 594.48 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 0.62 5.52 Nước Lít 139.88 1246.33 Gạch vỡ m3 0.89 7.93 ốp đá bậc tam cấp VXM75 m2 148.58 Đá cẩm thạch 20x20 m2 1.00 148.58 Xi măng PC30 kg 11.52 1711.64 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.03 4.46 Nước Lít 8.32 1236.19 Xi măng trắng kg 0.50 74.29 Gia công lan can tay vịn bằng thép m2 74.25 Thép hình kg 8.50 631.12 Thép tròn D > 10mm kg 13.50 1002.38 Lới thép B40 m2 0.70 51.97 Que hàn kg 0.01 0.74 Ô xy chai 0.01 0.74 Đất đèn kg 0.04 2.97 Bản lề loại thường cái 1.50 111.38 Trát granitô gờ chỉ dày 1cm, Vữa XM mác 75 m 391.00 Xi măng PC30 kg 0.56 218.96 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 Nước Lít 0.40 156.40 Đá trắng nhỏ kg 1.41 551.31 Bột đá kg 0.70 273.70 Xi măng trắng kg 0.76 297.16 Bột màu kg 0.01 3.91 Gia công lan can cầu thang bằng thép INOX m2 35.14 Sơn lan can cầu thang 2 nước m2 74.25 Sơn kg 0.16 11.88 Xăng kg 0.12 8.91 Trát bể nước mái dầy 1,5 cm cao > 4m, Vữa XM mác 75 (trát lần thứ nhất) m2 288.00 Xi măng PC30 kg 6.12 1762.56 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 5.76 Nước Lít 4.42 1272.96 Trát bể nước mái dầy 1,5 cm cao > 4m, Vữa XM mác 75 (trát lần thứ hai) m2 288.00 Xi măng PC30 kg 6.12 1762.56 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 5.76 Nước Lít 4.42 1272.96 BT xỉ tạo dốc 2% sàn mái m3 73.80 Xi măng PC30 kg 288.02 21255.88 Cát vàng m3 0.51 37.64 Đá dăm 1x2 m3 0.91 67.16 Nước Lít 189.62 13993.96 Láng vữa XM mác 75 dầy 2cm sàn mái m2 492.00 Xi măng PC30 kg 7.40 3640.80 Cát vàng m3 0.03 14.76 Nước Lít 6.50 3198.00 Lát gạch chống nóng, Gạch 6 lỗ 22x10,5x15(cm), Chiều cao >4m m2 552.53 Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ viên 29.00 16023.37 Xi măng PC30 kg 1.80 994.55 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.01 5.53 Nước Lít 1.30 718.29 Xi măng PC30 kg 9.18 5072.23 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.03 16.58 Nước Lít 6.63 3663.27 Lát gạch lá nem kép 20x20x5cm m2 552.53 Gạch lá nem 20x20 viên 25.00 13813.25 Xi măng PC30 kg 9.00 4972.77 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.03 16.58 Nước Lít 6.50 3591.44 Xi măng PC30 kg 0.20 110.51 Lắp dựng Cửa kính khung nhôm m2 164.70 Xi măng PC30 kg 1.33 219.05 Cát vàng m3 0.01 1.65 Nước Lít 1.17 192.70 Bật sắt D10 cái 2.00 329.40 Trát granito bậc thang VXM75 dày 1,5cm m2 242.23 Xi măng PC30 kg 5.58 1351.64 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 4.84 Nước Lít 4.03 976.19 Đá trắng nhỏ kg 16.62 4025.86 Bột đá kg 9.57 2318.14 Xi măng trắng kg 8.02 1942.68 Bột màu kg 0.11 26.65 Chống thấm mái m2 544.16 Chống thấm BN mái m2 102.40 Lắp dựng khuôn cửa m 3719.90 Xi măng PC30 kg 1.33 4947.47 Cát vàng m3 0.01 37.20 Nước Lít 1.17 4352.28 Bật sắt D6 cái 2.00 7439.80 Lắp dựng cửa vào khuôn m2 1321.02 Đào bể xí đất cấp III m3 177.50 Bê tông gạch vỡ lót bể, Chiều rộng <=100cm mác 50 m3 5.68 Xi măng PC30 kg 66.72 378.97 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 0.62 3.52 Nước Lít 139.88 794.52 Gạch vỡ m3 0.89 5.06 Xây bể phốt gạch chỉ đặc m3 0.24 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 550.00 132.00 Xi măng PC30 kg 75.70 18.17 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.32 0.08 Nước Lít 75.40 18.10 BT bể phốt M200, đá 1x2 m3 46.30 Xi măng PC30 kg 350.55 16230.47 Cát vàng m3 0.48 22.22 Đá dăm 1x2 m3 0.90 41.67 Nước Lít 189.62 8779.41 Gỗ ván cầu công tác m3 0.01 0.46 Đinh kg 0.12 5.56 Đinh đỉa Cái 0.60 27.78 Ván khuôn gỗ bể xí 100m2 3.54 Gỗ ván khuôn m3 0.79 2.80 Gỗ đà nẹp m3 0.09 0.32 Gỗ chống m3 0.46 1.63 Đinh kg 12.00 42.48 BT nắp tấm đan bể phốt m3 5.45 Xi măng PC30 kg 350.55 1910.50 Cát vàng m3 0.48 2.62 Đá dăm 1x2 m3 0.90 4.91 Nước Lít 189.62 1033.43 Trát trong bể VXM75 dày 1,5 cm (trát lần thứ nhất) m2 406.02 Xi măng PC30 kg 6.12 2484.84 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.02 8.12 Nước Lít 4.42 1794.61 Trát trong bể lần 2 dầy 1 cm. Vữa XM mác 75 m2 406.02 Xi măng PC30 kg 4.32 1754.01 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 0.01 4.06 Nước Lít 3.12 1266.78 Láng bể phốt m2 96.00 Xi măng PC30 kg 9.63 924.48 Cát vàng m3 0.03 2.88 Nước Lít 6.50 624.00 Xi măng PC30 kg 0.30 28.80 Cốt thép bể phốt d<=10mm tấn 14.48 Thép tròn D<=10mm kg 1005.00 14552.40 Dây thép kg 21.42 310.16 Cốt thép bể phốt. Đờng kính <=18mm tấn 8.22 Thép tròn D<= 18mm kg 1020.00 8384.40 Dây thép kg 14.28 117.38 Que hàn kg 4.64 38.14 Cốt thép bể phốt. Đờng kính >18mm tấn 1.94 Thép tròn D > 18mm kg 1020.00 1978.80 Dây thép kg 14.28 27.70 Que hàn kg 5.30 10.28 Bảng 7.6 Bảng tổng hợp và chi phí vật liệu thi công phần hoàn thiện Stt Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tròn D > 18mm kg 1.978,80 5.800,00 11.477.040,00 2 Thép tròn D<= 18mm kg 8.384,40 5.800,00 48.629.520,00 3 Dây thép kg 455,24 6.100,00 2.776.964,00 4 Thép tròn D<=10mm kg 14.552,40 5.980,00 87.023.352,00 5 Gỗ chống m3 1,63 1.425.000,00 2.322.750,00 6 Gỗ đà nẹp m3 0,32 1.425.000,00 456.000,00 7 Gỗ ván khuôn m3 2,80 1.425.000,00 3.990.000,00 8 Đinh đỉa Cái 27,78 6.200,00 172.236,00 9 Đinh kg 48,04 6.500,00 312.260,00 10 Gỗ ván cầu công tác m3 0,46 1.425.000,00 655.500,00 11 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 132,00 525,00 69.300,00 12 Bật sắt D6 cái 7.439,80 600,00 4.463.880,00 13 Bật sắt D10 cái 329,40 100.000,00 32.940.000,00 14 Gạch lá nem 20x20 viên 13.813,25 1.200,00 16.575.900,00 15 Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ viên 16.023,37 950,00 15.222.201,50 16 Đá dăm 1x2 m3 113,74 101.000,00 11.487.740,00 17 Cát vàng m3 118,97 17.500,00 2.081.975,00 18 Bột màu kg 30,56 6.500,00 198.640,00 19 Bột đá kg 2.591,84 850,00 2.203.064,00 20 Đá trắng nhỏ kg 4.577,17 820,00 3.753.279,40 21 Bản lề loại thường cái 111,38 7.500,00 835.350,00 22 Lới thép B40 m2 51,97 18.000,00 935.460,00 23 Thép tròn D > 10mm kg 1.002,38 5.800,00 5.813.804,00 24 Đá cẩm thạch 20x20 m2 148,58 175.000,00 26.001.500,00 25 Gạch vỡ m3 12,99 42.000,00 545.580,00 26 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 9,04 22.500,00 203.400,00 27 Cát nền m3 13,02 17.000,00 221.340,00 28 Gạch ceramic 30x30cm viên 57.688,00 5.250,00 302.862.000,00 29 Gạch men sứ 20x30cm viên 24.328,00 5.250,00 127.722.000,00 30 Gạch chống trơn 20x20 viên 8.852,00 1.600,00 14.163.200,00 31 Xi măng trắng kg 4.522,98 1.300,00 5.879.874,00 32 Gạch granit nhân tạo 40x40cm viên 3.224,00 6.500,00 20.956.000,00 33 Sơn sili cát kg 9.201,32 25.000,00 230.033.000,00 34 Giấy ráp m2 525,80 15.000,00 7.887.000,00 35 Ventonit kg 31.547,42 3.650,00 115.148.083,00 36 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 798,64 22.500,00 17.969.400,00 37 Xi măng PC30 kg 255.875,64 750,00 191.906.730,00 38 Xăng kg 205,80 6.800,00 1.399.440,00 39 Sơn kg 274,41 17.000,00 4.664.970,00 40 Bu lông M20x80 cái 2.888,64 3.000,00 8.665.920,00 41 Đất đèn kg 230,45 1,42 327,24 42 Ô xy chai 47,68 30.450,00 1.451.856,00 43 Que hàn kg 1.773,92 7.150,00 12.683.528,00 44 Thép tròn kg 3.695,05 5.980,00 22.096.399,00 45 Thép tấm kg 19.016,88 6.200,00 117.904.656,00 46 Thép hình kg 38.276,12 6.200,00 237.311.944,00 47 Khuôn cửa gỗ m 3.719,90 185.000,00 688.181.500,00 48 Cửa gỗ m2 1.321,02 750.000,00 990.765.000,00 49 Vách kính khung nhôm m2 164,70 945.000,00 155.641.500,00 Tổng cộng 3.556.662.363,14 Bảng 7.7 Bảng tổng hợp chi phí nhân công thi công phần ngầm TT Tên công việc Hao phí lao động (công) Đơn giá NC (đ/nc) Thành tiền (đ) 1 ép cừ & ép cọc 684,00 35.000 23.940.000 2 Đào đất 150,00 35.000 5.250.000 3 Bêtông lót móng 66,00 30.000 1.980.000 4 Tháo ván khuôn móng 36,00 30.000 1.080.000 5 Công tác ván khuôn móng 72,00 35.000 2.520.000 6 Công tác cốt thép móng 337,50 35.000 11.812.500 7 Công tác bêtông móng 81,00 32.000 2.592.000 8 Cốt thép tầng hầm 351,00 38.000 13.338.000 9 Ván khuôn tầng hầm 348,00 38.000 13.224.000 10 Bêtông tầng hầm 96,00 35.000 3.360.000 11 Tháo ván khuôn tầng hầm 115,00 30.000 3.450.000 12 Công tác khác 1.280,00 30.000 38.400.000 Tổng 3.616,50 120.946.500 Bảng 7.8 Bảng tổng hợp chi phí nhân công phần thô : bê tông cốt thép TT Tên công việc Hao phí lao động (công) Đơn giá NC (đ/nc) Thành tiền (đ) 1 LD ván khuôn 3.192,00 38.000 121.296.000 2 Cốt thép 2.537,00 38.000 96.406.000 3 Bêtông 790,00 35.000 27.650.000 4 Tháo Vkhuôn 1.076,00 30.000 32.280.000 5 Công tác khác 1.175,00 30.000 35.250.000 Tổng cộng 8.770,00 312.882.000 Bảng 7.9: Bảng tổng hợp chi phí nhân công phần hoàn thiện TT Tên công việc Hao phí lao động (công) Đơn giá NC (đ/nc) Thành tiền (đ) 1 xây tường 2.702,0 35.000 94.570.000 2 Công tác hoàn thiện 28.786,5 35.000 1.007.527.500 3 Công tác cốp pha 48,0 35.000 1.680.000 4 Công tác cốt thép 220,5 35.000 7.717.500 5 Công tác bêtông 63,0 32.000 2.016.000 6 Công tác khác 1.510,0 30.000 45.300.000 Tổng cộng 33.330,0 1.158.811.000 Bảng 7.10: Bảng tổng hợp phí máy thi công trong các giai đoạn Giai đoạn i: thi công phần ngầm STT loại máy Số ca Đơn giá Chi phí một lần (vnd) Chi phí ngừng thi công Thành tiền (vnd) 1 Máy ép cọc 120,0 780.000 3.500.000 97.100.000 2 Máy ép cừ 28,0 780.000 0 21.840.000 3 Cần trục bánh lốp 148,0 600.000 600.000 89.400.000 4 Máy hàn 148,0 80.000 100.000 6.280.000 18.220.000 5 Máy đào đất 6,0 650.000 650.000 4.550.000 6 Ôtô chở đất 42,0 420.000 0 17.640.000 7 Máy bơm bêtông 552,3m3 38.000 8 Máy hàn 22,5 80.000 200.000 18.760.000 20.760.000 9 Máy đầm dùi 36,0 45.000 1.620.000 10 Máy bơm bêtông (tầng hầm) 69,81*40000+ 116,24*38000 11 Máy đầm dùi 40,0 45.000 17.400.000 19.200.000 12 Máy hàn 39,0 80.000 3.120.000 Tổng cộng 293.450.000 Ghi chú: đối với máy bơm bêtông ta tính giá theo phương thức mua nhiều giảm giá, nên chia ra làm hai loại: Loại 1: bơm >= 100m3 giá 38.000/m3 Loại 2: bơm =< 100m3, giá 40.000/m3 Giai đoạn ii: thi công phần thô btct stt loại máy Số ca Đơn giá Chi phí một lần chi phí ngừng thi công thành tiền 1 Cẩu 157,0 650.000 19.410.000 3.900.000 125.360.000 2 Đầm bàn 62,5 40.000 22.150.000 24.650.000 3 Đầm dùi 328,5 45.000 39.993.750 54.776.250 4 Máy hàn 226,0 80.000 9.680.000 27.760.000 5 Vận thăng 64,0 85.000 17.170.000 22.610.000 6 Bơm bêtông 518,64*40000+ 1537,23*38000 79.160.340 tổng cộng 334.316.590 Giai đoạn iii: thi công phần hoàn thiện stt loại máy Số ca Đơn giá Chi phí một lần chi phí ngừng thi công thành tiền 1 Máy trộn vữa 233,5 50.000 50.000 11.725.000 2 Máy vận thăng 538,0 85.000 5.000.000 50.730.000 3 Máy trộn bêtông 250 4,0 105.000 150.000 5.932.500 6.502.500 4 Máy đầm bàn 4,0 40.000 2.260.000 2.420.000 5 Máy hàn 261,0 80.000 20.880.000 6 Máy đầm dùi 6,0 45.000 2.497.500 2.767.500 7 Thăng tải lồng 290,0 65.000 2.500.000 21.350.000 Tổng 116.375.000 Bảng 7.11 Tính giá thành thi công công trình zCT (tại công trường thi công) TT Khoản mục chi phí Phân phối chi phí cho các giai đoạn I II III 1 Chi phí vật liệu 3.324.364.413 6.916.115.518 3.556.662.363 2 Chi phí nhân công 120.946.500 312.882.000 1.158.811.000 3 Chi phí chung (45% *CPNC) 50.797.530 131.410.440 486.700.620 4 Chi phí máy thi công 293.450.000 334.316.590 116.375.000 5 Giá thành xây lắp 3.789.558.443 7.689.224.548 5.318.548.983 6 Giá thành xây lắp cộng dồn 3.789.558.443 11.478.782.991 16.802.831.974 Bảng 7.12 Tính giá thành thi công công trình ZDN (tính cho doanh nghiệp) TT Khoản mục chi phí Phân phối chi phí cho các giai đoạn I II III 1 Chi phí vật liệu 3.324.364.413 6.916.115.518 3.556.662.363 2 Chi phí nhân công 120.946.500 312.882.000 1.158.811.000 3 Chi phí chung (53% *CPNC) 64.101.645 165.827.460 614.169.830 4 Chi phí máy thi công 293.450.000 334.316.590 116.375.000 5 Giá thành xây lắp 3.802.862.558 7.723.641.568 5.446.018.193 6 Giá thành xây lắp cộng dồn 3.802.862.558 11.526.504.126 16.978.022.319 Biểu đồ phát triển giá thành dự toán Chương 8 kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật tư 8.1 ý nghĩa của kế hoạch vận chuyển và dự trữ vật tư Việc vận chuyển cung cấp vật liệu lí tưởng nhất là dùng đến đâu cung cấp đến đó. Như thế sẽ giảm được các chi phí trung chuyển, bảo quản, giảm diện tích kho chứa, giảm ứ đọng vốn. Nhưng trong thực tế thi công xây lắp, có rất nhiều nguyên nhân làm ảnh hưởng đến việc cung cấp vật tư, vì thế, cần phải có một lượng vật tư dự trữ trên công trường để luôn đảm bảo cho sản xuất được liên tục theo đúng tiến độ. Để đảm bảo được vấn đề này ta phải tính toán được chính xác nhu cầu vật liệu trong từng giai đoạn xây dựng để có kế hoạch mua sắm và dự trữ một cách hợp lí. Với những vật liệu quan trọng đắt tiền ta phải tính toán lượng dự trữ để tránh sự thiếu hụt vật liệu gây ra đình trệ trong sản xuất . Tuy nhiên, lượng dự trữ phải hợp lí, nếu dự trữ ít quá xảy ra thiếu hụt thì ảnh hưởng tới sản xuất, nhưng nếu dự trữ quá nhiều so với nhu cầu thì gây lãng phí do ứ động vốn đầu tư và tốn các chi phí bảo quản, kho bãi ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty. Chính vì thế việc tính toán dự trữ vật liệu phải chính xác khoa học đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Mặt khác việc tính toán nhu cầu vật liệu cho từng giai đoạn thi công giúp cho việc lập giá thành thi công công trình trong từng giai đoạn, nó là cơ sở cho việc lập kế hoạch ứng vốn của doanh nghiệp xây dựng đối với chủ đầu tư khi tiến hành kí kết hợp đồng xây dựng. Dựa trên cơ sở tổng tiến độ thi công, khả năng điều động xe máy của đơn vị, mức độ quan trọng của loại vật tư cần dự trữ, mức độ biến động vật liệu trên thị trường mà ta lập kế hoạch cho từng loại vật liệu cụ thể. Đồ án này chỉ kế hoạch vận chuyển và dự trữ cho vật liệu gạch chỉ. Trình tự các bước lập như sau: Dựng biểu đồ tiêu thụ bình quân hàng ngày của vật liệu. Dựng biểu đồ sử dụng vật liệu cộng dồn. Dựng biểu đồ vận chuyển vật liệu. Dựng biểu đồ dự trữ vật liệu, với thời gian dự trữ theo kinh nghiệm của công ty là 5 ngày. 8.2. Lập kế hoạch vận chuyển dự trữ gạch chỉ Công tác xây gồm nhiều công tác, hao phí thời gian và hao phí vật liệu của từng công tác ta tổng kết trong bảng sau: Bảng 8.1 : Bảng tiêu thụ gạch các giai đoạn xây TT Tên công việc ngày bđ - kt số ngày Lượng gạch tb 1 ngày (v) Tổng số gạch (v) Số gạch cộng dồn (v) 1 Xây bể nước trong nhà 157 - 159 3,0 7.033 21.098 21.098 2 Xây tường T1 256 - 271 15,5 3.086 47.840 68.938 3 Xây tường tầng lửng 271 - 283 12,5 3.019 37.738 106.676 4 Xây tường tầng 2 284 - 300 16,5 3.889 64.169 170.845 5 Xây tường tầng 3 300 - 316 16,5 3.889 64.169 235.014 6 Xây tường tầng 4 317 - 333 16,5 3.889 64.169 299.183 7 Xây tường tầng 5 333 - 349 16,5 3.889 64.169 363.352 8 Xây tường tầng 6 350 - 366 16,5 3.889 64.169 427.521 9 Xây tường tầng 7 366 - 382 16,5 3.889 64.169 491.690 10 Xây tường tầng 8 383 - 399 16,5 3.889 64.169 555.859 11 Xây tường tầng 9 399 - 415 16,5 3.889 64.169 620.028 12 Xây tường tầng 10 416 - 432 16,5 3.889 64.169 684.197 13 Xây tường tầng 11 432 - 448 16,5 3.889 64.169 748.366 14 Xây tường tầng thượng 449 - 451 3,0 4.618 13.854 762.220 15 Xây tường tầng KT thang máy, bể nước mái 452 - 454 2,5 4.384 10.961 773.181 16 Xây bể phốt ngoài nhà 540 - 540 0,5 132 132 773.313 8.2.1 Tính toán ô tô vận chuyển Công trình mua gạch tại địa điểm cách xa công trường 20km, do tình hình vật liệu gạch trên thị trường ít biến động, theo kinh nghiệm của công ty, đồ án lấy thời gian dự trữ gạch là 5 ngày. Ôtô vận chuyển gạch là ôtô IFA có trọng tải 5T. Ta tính số chuyến vận chuyển của ôtô trong một ca: S= Tca * Ktg /Tck Trong đó : Ktg: Hệ số sử dụng thời gian của ôtô , Ktg = 0,7 Tca : Thời gian làm việc trong ca , Tca = 8 (h) Tck : Thời gian một chu kì chuyên chở của ôtô , Tck được tính bằng công thức sau: Tck = Tb + Tđ + Tdỡ + Tv Tb : Thời gian xếp gạch lên xe , Tb = 30 phút Tđ ,Tv : Thời gian ôtô chở gạch đi và quay về . Với : S : Quãng đường vận chuyển , S = 20 km Vđi , Vvề : Thời gian chở gạch đến và quay về của ôtô, Vđi = 30 km/h Vvề = 20km ị Tdỡ : Thời gian bốc gạch xuống xếp tại bãi ở công trường, Tdỡ = 25 phút Vậy : Tck = 30 + 25 + 60 + 40 = 155 (phút) hay 2,58 (h) Năng suất ca của ôtô : . Vậy lấy tròn 2 chuyến Tính khối lượng 1 chuyến xe : Trong đó : Qg là trọng lượng một viên gạch đặc 1,8 kg/v Kp : Hệ số sử dụng trọng tải ôtô, Kp = 0,9 P : Trọng tải của ôtô, P = 5 (t) Vậy năng suất trong 1 ca của 1xe là : N = S*q = 2*2.500 = 5.000v/ca 8.2.2 Vẽ biểu đồ tiêu thụ vật liệu cộng dồn Dựa trên bảng tiêu thụ gạch các giai đoạn xây, ta vẽ được biểu đồ tiêu thụ vật liệu cộng dồn theo số liệu trong bảng. 8.2.3 Vẽ đường vận chuyển kế hoạch Tịnh tiến đường tiêu thụ vật liệu cộng dồn sang bên trái 5 ngày (bằng số ngày dự trữ) ta được đường vận chuyển kế hoạch. Các phương án vận chuyển được vẽ thành biểu đồ (đường vận chuyển tròn xe) phải luôn ở bên trái (hoặc cùng lắm là tiếp xúc đường này), để đảm bảo luôn đủ khối lượng vật liệu dự trữ đủ dùng cho 5 ngày. 8.2.4 Tính toán đường vận chuyển tròn xe Dựa trên độ gẫy của đường vận chuyển kế hoạch, ta nhận xét, có thể chia đường này thành 3 giai đoạn, để từ đó ta tính toán lượng vận chuyển cho phù hợp với từng giai đoạn đó. Việc phân chia giai đoạn này giúp cho việc giảm khối lượng dự trữ trên công trường, vì nó giúp tính toán đường vận chuyển tròn xe gần sát với đường vận chuyển kế hoạch. Các giai đoạn được phân chia theo thời gian như sau: 8.2.4.1 Giai đoạn 1 Từ ngày 157 đến ngày 256. Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch chỉ trong 3 ngày, sau đó nghỉ 96 ngày. Như vậy, ta chỉ cần vận chuyển đủ cho 3 ngày tiêu thụ đầu tiên này. Độ dốc của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này là: Như vậy, khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga1 . Một ca, ô tô đã chọn vận chuyển được 5.000 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta cần dùng 2 xe vận chuyển là đủ, được khối lượng 7.033 viên một ngày. Số ngày cần vận chuyển trong giai đoạn này (n1) là: Chấp nhận mỗi chuyến xe cuối trong giai đoạn này chở ít hơn một chút để khỏi dự trữ gạch trên công trường nhiều ngày, số ngày vận chuyển gạch là 2,5 ngày; số chuyến xe là 5. Như vậy giai đoạn 1, ta vận chuyển từ ngày 152 cho đến ngày 154 là đủ khối lượng. Khối lượng thực tế vận chuyển trong giai đoạn này là: 21.098 (viên). 8.2.4.2 Giai đoạn 2 Từ ngày 251 đến ngày 366. Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch liên tục. Vì thế, ta phải vận chuyển liên tục cho cả giai đoạn. Độ dốc lớn nhất của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này, xác định dựa trên các điểm lồi của đoạn biểu đồ vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn ấy: Khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga2. Một ca, ô tô đã chọn vận chuyển được 5.000 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta chỉ phải dùng số lượng xe vận chuyển trong một ngày như sau: Lấy tròn: 1 xe, tương ứng với khối lượng vận chuyển là 1 x 5.000 = 5.000 viên trong một ngày. Khối lượng cần vận chuyển trong giai đoạn này là (V2): V2 = Qcd2 – TQ1 Trong đó: Qcd2: Khối lượng cần vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn 2 TQ1: Tổng khối lượng đã vận chuyển giai đoạn trước (giai đoạn 1) Thay số: V2 = 427.521 – 21.098 = 406.423(viên) Số ngày cần vận chuyển trong giai đoạn này (n2) là: Lấy tròn 82 ngày. Như vậy giai đoạn 2, ta vận chuyển từ ngày 251 cho đến ngày 333 là xong. Khối lượng thực tế vận chuyển trong giai đoạn này là: 410.000(viên). Khối lượng vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn là : 431.098 (viên). 8.2.4.3 Giai đoạn 3 Từ ngày 367 đến ngày 454. Giai đoạn này có khối lượng tiêu thụ gạch liên tục. Vì thế, ta phải vận chuyển liên tục cho cả giai đoạn. Độ dốc lớn nhất của đường vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn này, xác định dựa trên các điểm lồi của đoạn thứ nhất của biểu đồ vận chuyển kế hoạch trong giai đoạn ấy (chính là độ dốc của đường nối điểm đầu và điểm lồi nhất của biểu đồ), là: Khối lượng vận chuyển trong một ngày phải đảm bảo lớn hơn tga3. Một ca, ô tô đã chọn vận chuyển được 5.000 viên, như vậy trong giai đoạn này, ta chỉ phải dùng số lượng xe vận chuyển trong một ngày như sau: Lấy tròn: 1 xe, tương ứng với khối lượng vận chuyển là 1 x 5.000 = 5.000 viên trong một ngày. Khối lượng cần vận chuyển trong giai đoạn này là (V3): V2 = Qcd3 – TQ2 Trong đó: Qcd3: Khối lượng cần vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn 3 TQ2: Tổng khối lượng đã vận chuyển các giai đoạn trước (giai đoạn 1, 2) Thay số: V2 = 773.181 – 431.098 = 342.083(viên) Số ngày cần vận chuyển trong giai đoạn này (n2) là: Như vậy giai đoạn 2, ta vận chuyển từ ngày 367 cho đến ngày 431 là xong. Khối lượng thực tế vận chuyển trong giai đoạn này là: 342.083(viên). Khối lượng vận chuyển cộng dồn đến cuối giai đoạn là : 773.181 (viên)(vì khối lượng gạch dùng cho xây bể phốt là quá nhỏ và cách xa thời điểm đang xét nên ta không đưa vào kế hoạch dự trữ vật liệu). 8.2.5 Tính toán biểu đồ dự trữ vật liệu Biểu đồ dự trữ vật liệu được vẽ dựa trên các điểm gãy khúc của hai đường: - Đường tiêu thụ vật liệu cộng dồn. - Đường vận chuyển tròn xe (vận chuyển thực tế). Các điểm cần tính toán để vẽ biểu đồ dự trữ và các số liệu tương ứng được trình bày trong bảng sau: Bảng 8.2 Bảng tính toán số liệu của đường dự trữ vật liệu sTT Ngày tương ứng trên tổng tiến độ Giá trị của đường vận chuyển tròn xe Giá trị của đường tiêu thụ cộng dồn Giá trị của biểu đồ dự trữ vật liệu 1 152 0 0 0 2 155 21.098 0 21.098 3 160 21.098 21.098 0 4 251 21.098 21.098 0 5 256 46.098 21.098 25.000 6 271 121.098 68.938 52.160 7 283 181.098 106.676 74.422 8 300 266.098 170.845 95.253 9 316 346.098 235.014 111.084 10 333 431.098 299.183 131.915 11 339 431.098 363.352 67.746 12 362 431.098 413.909 17.189 13 366 451.098 427.521 23.577 14 382 531.098 491.690 39.408 15 399 616.098 555.859 60.239 16 415 696.098 620.028 76.070 17 431 773.181 680.308 92.873 18 433 773.181 684.197 88.984 19 448 773.181 748.366 24.815 20 451 773.181 762.220 10.961 21 454 773.181 773.181 0 Dựa vào số liệu trong bảng, ta vẽ được biểu đồ dự trữ như trong hình vẽ trang sau. chương 9 Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình. tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 9.1. Thiết kế tổng mặt bằng thi công công trình 9.1.1 Đặc điểm của thiết kế tổng mặt bằng thi công Tổng mặt bằng xây dựng là địa điểm để chế tạo ra sản phẩm xây dựng, ngoài các sản phẩm chính là công trình xây dựng vĩnh cửu ta còn phải xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ thi công như nhà xưởng, kho bãi ,đường xá nội bộ công trường . Kho bãi đường xá, điện nước phục vụ thi công ... là những cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ xây dựng công trình theo từng giai đoạn thi công. Thiết kế tổng mặt bằng tốt không chỉ giảm tối đa khoảng cách vận chuyển phục vụ thi công trong nội bộ công trường mà nó còn tạo ra mặt trận công tác tốt nhất cho thi công. Do đó thiết kế tổng mặt bằng tốt góp phần làm tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công, giảm các chi phí thi công, đảm bảo an toàn lao động và chất lượng thi công công trình. 9.1.2. Các yêu cầu đặt ra khi thiết kế tổng mặt bằng thi công: Thiết kế tổng mặt bằng phải đảm bảo điều kiện làm việc một cách tốt nhất về mặt trận công tác, không chồng chéo mặt trận ,hướng di chuyển không bị cản trở ,đường di chuyển các công tác trên công trường ngắn nhất ,thuận tiện . Đảm bảo điều kiện quản lí vật tư trên công trường. Đảm bảo điều kiện cơ giới hoá cao nhất cho thi công. Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện nước. Chi phí cho công trình tạm thấp nhất (có thể ) Tổng mặt bằng thi công đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. 9.1.3. Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công Hệ thống giao thông, đường tam phục vụ thi công phải đảm bảo thuận lợi nhất cho thi công trong suốt thời gian xây dựng . Các công trình tạm phục vụ thi công như kho bãi, nhà tạm ... Không làm ảnh hưởng tới việc thi công các công trình vĩnh cửu. Các công trình tam như nhà nghỉ cho công nhân, nhà làm việc cho cán bộ quản lí phải nằm trong phạm vi an toàn của công trường. Các nguồn độc hại như bãi để cát ,đá, nhà vệ sinh.. bố trí ở cuối nguồn gió chính để giảm tối thiểu ảnh hưởng độc hại cho người lao động. Các khu vực nguy hiểm (vật liệu dễ cháy nổ, trạm biến áp ...) phải để cách li có hàng rào bao quanh, biển báo nguy hiểm . Tận dụng tối đa các công trình chính đã xây dựng xong làm nhà kho nhà ở cho công nhân để giảm tối đa các chi phí xây dựng công trình tạm. 9.2 Thiết kế tổng mặt bằng thi công 9.2.1 Xác định nhu cầu công trình tạm phục vụ thi công 9.2.1.1 Tính toán diện tích kho bãi cho các vật liệu chủ yếu (gạch, gạch vỡ, đá dăm , cát , thép xây dựng ...) : Khối lượng vật liệu dự trữ: Đối với vật liệu có lập biểu đồ dự trữ vật liệu thì khối lượng vật liệu lấy Q = Qmăx Những vật liệu không lập biểu đồ dự trữ vật liệu thì khối lượng vật liệu dự trữ lấy theo công thức: Qdt = Qtd *Tdt *K1 *K2 . Trong đó: Qtd : Lượng vật liệu tiêu dùng hàng ngày (ở giai đoạn dùng lớn nhất ), Qtd = Qv/ T Qv : Khối lượng vật liệu tiêu dùng theo kế hoạch (ở giai đoạn dùng lớn nhất theo kế hoạch ). T : Thời gian sử dụng vật liệu theo kế hoạch Tdt : Thời gian dự trữ vật liệu . K1 ,K2 : Hệ số kể đến việc vận chuyển và tiêu dùng không đều: K1 = K2 = 1,3. Ta có bảng khối lượng vật liệu dự trữ Bảng 9.1: Bảng tính khối lượng vật liệu dự trữ STT Loại vật liệu Qv T (ngày) Qtd K1 K2 Tdt Qdt 1 Cát 114,03 205,5 0,55 1,3 1,3 5 4,69m3 2 Gạch chỉ 131.915viên 2 Thép 85.903,65 129 665,92 1,3 1,3 4 4.501,62kg 4 Ximăng 255.875,64 205,5 1.245,14 1,3 1,3 5 10.521,41kg Ghi chú : Thép tính trong giai đoạn thi công đài, giằng móng, cát và xi măng tính trong giai đoạn hoàn thiện Công thức tính diện tích kho bãi S = Qdt*ĐMdt * k Trong đó : S : Diện tích kho bãi. Có hai loại kho bãi: Kho bãi lộ thiên dùng để các vật liệu yêu cầu bảo quản thấp, như cát, đá, gạch . Loại kho bãi kín ,có mái che: Như nhà kho để các loại vật liệu đắt tiền cần bảo quản như ximăng ,thép .. ĐMdt: Định mức dự trữ các loại vật liệu k : Hệ số kể tới diện tích phụ trong kho bãi như đường đi .... Với kho lộ thiên : k = 1,1 Với kho khép kín : k = 1,3 Kết quả tính toán tập hợp trong bảng sau: Bảng 9.2: Bảng tính toán kho bãi vật liệu TT Loại vật liệu Qdt ĐMdt K S (m2) 1 Cát (m3) 4,69m3 0,5m2/m3 1,1 2,6 2 Gạch chỉ (v) 131.915v 1,1m2/1000v 1,1 159,62 3 Tổng DT lộ thiên 162,22 4 Ximăng (kg) 10.521,41kg 1,0 m2/T 1,3 13,68 5 Thép ( kg) 4.501,62kg 1,2 m2/T 1,3 7,02 Tổng DT nhà kho 20,7 9.2.1.2 Tính diện tích công trình tạm phục vụ cho cán bộ công nhân viên 9.2.1.2.1 Tính diện tích lán trại tạm cho công nhân ở lại công trường: Tổng số công nhân tập trung đông nhất trên công trường là: 233 người Do công trường nằm trên khu vực Hà Nội nên chỉ có khoảng 20% công nhân ở lại công trường. Số công nhân ở lại công trường là : 233 x 20% ằ 47 người Định mức diện tích ở cho một công nhân : 4m2/người. ị Diện tích nhà ở cho công nhân : S1 = 47 x 4 = 188 m2 9.2.1.2.2 Tính diện tích nhà làm việc cho cán bộ kĩ thuật và cán bộ, nhân viên quản lí Số cán bộ, nhân viên quản lí ở công trường: Q = 5% (Tổng số công nhân ) = 0,05 *233 = 12 (người) Định mức diện tích cho một người : 5m2/người Diện tích nhà: S2 = 12 *5 = 60 (m2) Số cán bộ kĩ thuật trên công trường : Q = 6% (Tổng số công nhân ) = 0,06 *233 = 14 người Định mức nhà làm việc cho cán bộ kĩ thuật : 6 m2/ người Diện tích nhà: S3 = 14 * 6 = 84( m2) 9.2.1.2.3. Các loại nhà khác Trạm y tế : 12 m2 Nhà ăn : S = 0,3(m2) x Qcn = 233 x 0,3 = 70 m2 Nhà vệ sinh: Công trường có công nhân nam và nữ vì vậy bố trí khu vệ sinh cho cả nam và nữ là: 20m2. Vậy : Tổng diện tích lán trại tạm : 434( m2) 9.2.2 Tính toán cấp điện cấp nước phục vụ thi công 9.2.2.1 Xác định lượng nước cần thiết cho sinh hoạt và thi công Nước sinh hoạt và sản xuất của công trường được lấy từ mạng nước của thành phố . Mạng đường ống cấp nước cho công trường ta thiết kế là sơ đồ mạng đường nước cụt . Lượng nước dùng cho một ca sản xuất: Trong đó: Ksh ,Ksx: Hệ số dùng nước không điều hoà trong sinh hoạt và trong sản xuất của mỗi ca. Lấy Ksx = 1,5 , Ksh = 3. ồQsx , ồQsh : Tổng lượng nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt của một ca,tính bằng: lít Nước dùng cho sản xuất : Thời gian dùng nhiều nước nhất là thời gian hoàn thiện Nước dùng cho sản xuất gồm cho các công tác chính sau: Nước dùng cho trộn vữa : 300(l/m3) *5,2 = 1.560 (l) Nước dùng cho các công tác khác : 1.500 l Vậy : ồQsx = 3.060 l Lượng nước sinh hoạt cho công nhân trong một ca làm việc : 15l /người ồQsh = 15 * 233 = 3.495 ( l) Vậy lượng nước phục vụ trong thi công trong một ca : 9.2.2.2 Lượng nước phục vụ cho công nhân ngoài ca làm việc Số công nhân ở lại công trường : 47 người Định mức nước sinh hoạt cho một công nhân : 50 l/người Lưu lượng nước phục vụ cho sinh hoạt : 9.2.2.3 Lượng nước phục vụ cho công tác cứu hoả Lượng nước phòng hoả hiện trường tính theo diện tích công trường : Diện tích công trường nhỏ hơn 25 ha do vậy lấy Qp/h = 10(l/s) Ta so sánh ba lưu lượng nước ta thấy lưu lượng nước phòng hoả là lớn nhất ,hai lưu lượng nước còn lại không đáng kể so với lưu lượng phòng hoả. Do đó ta chọn lưu lượng phòng hoả là lưu lượng nước phục vụ thi công công trình . 9.2.3 Tính đường kính ống của mạng lưới cấp nước Đường kính ống chính được tính bằng công thức sau (D) : Với : Q: Lưu lượng nước cần dùng cho thi công, Q = 10 l/s V : Vận tốc nước trong ống, V = 1 m/s Vậy : ị D = 0,113 (m) = 113(mm) Vậy chọn đường kính ống có D = 150 mm làm đường kính ống chính cho mạng cấp nước. Các đường ống nhánh ta chọn loại ống đường kính D = 30 mm. 9.2.4 Tính toán điện cho công trường 9.2.4.1 Công suất lớn nhất cần thiết cho trạm phát: Công suất lớn nhất cần thiết cho trạm phát: P = 1,1 *(K1*ồPi /cos(j ) + K2*ồP2 +K3*ồP3 ) Trong đó: P : Công suất yêu cầu (kw) 1,1: Hệ số kể đến sự tổn thất công suất trọng mạch điện . cos (j) : Hệ số công suất , cosj = 0,75 ồP1 , ồP2 , ồP3: Lần lượt là tổng công suất máy thi công ,tổng công suất chiếu sáng trong nhà , tổng công suất chiếu sáng ngoài trời . K1 ,K2 , K3 : Hệ số kể đến mức độ sử dụng không đồng thời ở nơi tiêu thụ , với K1 = 0,75 K2 = 0,8 K3 = 1 Ta tính toán các công suất tiêu thụ điện : Công suất máy thi công : Ta tập hợp các máy thi công, và công suất sử dụng của chúng trong bảng sau : Bảng 9.3: Công suất sử dụng của các máy thi công Tên máy thi công Công suất (kw) Số lượng Tổng công suất (kw) Cần cẩu tháp 29,5 1 29,5 Vận thăng 2,5 2 5 Máy cắt,uốn 2,8 2 5,6 Máy bơm nước 1 1 1 Máy hàn 23 3 46 Máy trộn vữa 1,5 1 1,5 Máy trộn bêtông 3 1 3 Máy đầm bàn 2 10 20 Máy đầm dùi 1 9 9 Tổng 120,6 9.4.2.2 Công suất chiếu sáng Điện chiếu sáng trong nhà : Ptn = K2*ồP2 = (K2 *ồSi *Qi) /1000 Trong đó : Si : Diện tích chiếu sáng trong nhà Qi : Tiêu chuẩn chiếu sáng K2 : Hệ số sử dụng điện không đều, K2 =0,8 Ta tổng hợp công suất chiếu sáng trong nhà vào bảng sau: Bảng 9.4 Bảng tổng hợp công suất tiêu thụ điện trong phòng TT Loại nhà Diện tích Tiêu chuẩn chiếu sáng K2 Ptn (kw) 1 Nhà làm việc 144 15 0,8 1,728 2 Nhà ở 188 10 0,8 1,504 3 Nhà ăn 70 10 0,8 0,56 4 Nhà y tế 12 15 0,8 0,144 5 Khu vệ sinh 20 10 0,8 0,16 6 Tổng 434 4,1 9.4.2.3 Điện chiếu sáng ngoài trời Điện chiếu sáng ngoài trời để phục vụ chiếu sáng công trường vào ban đêm, điện dùng để chiếu sáng đường đi, các bãi cát, đá, nhà kho, phòng bảo vệ.... Dự kiến dùng 20 bóng đèn tròn công suất 100 w để chiếu sáng các khu vực đó. Tổng công suất chiếu sáng ngoài trời : ồP3 = 20 *0,1 = 2 kw Vậy tổng công suất tiêu thụ điện của công trường : P = 1,1 *(0,75 * 120,6/0,75 + 4,1 + 2) = 139,37 (kw) Từ các tính toán trên ta lập tổng mặt bằng thi công. 9.5 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật Để đánh giá thiết kế tổ chức thi công ta lập các chỉ tiêu sau: (1) Giá thành xây lắp: Cấp công trường: ZCT = 16.802.831.974 đ Cấp doanh nghiệp: ZDN = 16.978.022.319 đ (2) Tổng thời gian thi công thực tế T = 584 ngày (3) Tổng hao phí lao động H = 45.716,5 (ngày – công) (4) Mức lãi dự kiến Theo như hợp đồng kí kết giữa nhà thầu và chủ đầu tư thì giá trị hợp đồng xây dựng sau VAT là : ZHĐ = 18.725.552.000 (đ) Giá thành thi công công trình cấp doanh nghiệp: Zxl = 16.978.022.319 (đ) Mức lãi dự kiến : L = (ZHĐ/1,05 - Zxl ) x (1 - 0,32) = (18.725.552.000/1,05 – 16.978.022.319) x 0,68 = 581.968.975 (đ) Trong đó 0,32 là thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. (5/ Thời gian thi công công trình hợp đồng Theo hợp đồng giao nhận thầu thì thời gian xây dựng công trình theo như hợp đồng là: 615 ngày Thời gian thi công thực tế: 584 ngày Vậy doanh nghiệp xây dựng đã rút ngắn thời gian dựng công trình, đưa công trình hoàn thành trước thời hạn là: 31 ngày (1) Năng suất lao động cho một ngày công xây lắp : (đ/ngày – công) Trong đó: ZHĐ: Giá trị hợp đồng xây lắp H: tổng số ngày công xây lắp (2/ Giá thành xây lắp cho một m2 sàn (đ/m2) (3/ Hao phí lao động cho một m2 sàn: (4) Tỷ lệ chi phí vật liệu trong giá thành công trình: (5) Tỷ lệ chi phí nhân công trong giá thành công trình: (6) Tỷ lệ chi phí máy thi công trong giá thành công trình: Đánh giá Công trình xây dựng đảm bảo các yêu cầu về chất lượng thi công, thời gian thi công được rút ngắn so với yêu cầu của chủ đầu tư. Công tác thi công đã tiết kiệm được chi phí thi công đem lại lợi nhuận cho công ty. Phần kết luận Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế xây dựng, em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp : “ Thiết kế tổ chức thi công nhà chung cư cao tầng – Đường Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội’’ Để hoàn thành đồ án em đã tiến hành nghiên cứu rất kĩ về hồ sơ thiết kế công trình, đặc điểm địa chất và kết cấu công trình, những khó khăn, thuận lợi khách quan khi thi công, các đặc điểm về địa điểm thi công công trình. Công trình này đòi hỏi phải đảm bảo các yêu cầu: Tiện dụng, bền chắc và mĩ quan, kinh tế ... Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, đồ án đã phân tích tỉ mỉ các giải pháp kiến trúc và kết cấu công trình để đưa tới giải pháp thi công tổng quát, tính toán khối lượng cho tất cả các công tác để thi công công trình. Trên cơ sở các khối lượng của các công tác chủ yếu, đồ án tiến hành lập ra các biện thi công các công tác chính, mỗi công tác đều có hai phương án thi công sau đó sẽ tiến hành so sánh chọn ra phương án tốt nhất làm phương án thi công. Các phương án được chọn là các phương án đạt được các yêu cầu tốt nhất về kinh tế, giải pháp kĩ thuật và thời gian thi công. Từ các phương án thi công cho các công tác chính, kết hợp việc tính toán với các công tác phụ khác, đồ án tiến hành lập tổng tiến độ thi công công trình. Dựa trên tiến độ thi công được lập, đồ án tiến hành lập ra các kế hoạch vận chuyển và dự trữ vât liệu, thiết kế tổng mặt bằng thi công, và biểu đồ phát triển giá thành dự toán thi công ... Trên cơ sở đó, đồ án tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật thi công công trình. Phương án tiến độ thi công được lập đã ứng được đối với các yêu cầu, đòi hỏi của thực tế thi công công trình. Tuy nhiên do thời gian ngắn và do nhiều khó khăn khác, chắc chắn phương án tổ chức thi công công trình còn thiếu sót, mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế Xây Dựng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình cũng như trong toàn bộ thời gian học tập tại trường Đại Học Xây Dựng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN141.doc