Giáo trình hệ thống phanh nghề công nghệ ô tô

Mục tiêu của bài: Học xong bài này người học có khả năng: - Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ thống phanh dẫn động thủy lực - Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra các bộ phận của hệ thống phanh dẫn động thủy lực - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên

pdf83 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình hệ thống phanh nghề công nghệ ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết. 4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, vòng đệm kín và má phanh). 5. Tra mỡ và các chi tiết và bộ phận (chốt, trục). 6. Lắp các chi tiết của cơ cấu phanh. 7. Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp và khe hở má phanh.  Quy trình bảo dưỡng Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc -Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu phanh và các dụng cụ chuyên dùng tháo lò lo, chốt lệch tâm. -Mỡ bôi trơn, dầu phanh và dung dịch rửa. Bước 2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu phanh - Tháo cơ cấu phanh trên ô tô. - Tháo rời cơ cấu phanh. a) b) c) Hình 3.4 Xả không khí trong hệ thống phanh thuỷ lực a) Đổ đủ dầu phanh; b) Đạp phanh liên tục; c) Giữ bàn đạp phanh và xả không khí. 43 - Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết. Bước 3. Kiểm tra bên chi tiết - Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: tang trống, má phanh, các đinh tán và xi lanh. - Kính phóng đại và mắt thường. Bước 4. Lắp và bôi trơn các chi tiết (hình. 3.5b) -Tra mỡ bôi trơn chốt lệch tâm, đai ốc điều chỉnh. - Lắp các chi tiết. Bước 5. Điều chỉnh cơ cấu phanh (hình. 3.5c) - Điều chỉnh khe hở má phanh  Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp - Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.  Các chú ý - Kê kích và chèn lốp xe an toàn. - Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren. - Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng. - Điều chỉnh cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật. - Cạo rà bề mặt tiếp xúc của má phanh với tang trống. 2.2.1 Điều chỉnh cơ cấu phanh a. Kiểm tra khe hở má phanh Hình 3.5. Bảo dưỡng cơ cấu phanh a) Tháo rời xi lanh bánh xe; b) Bôi trơn đai ốc điều chỉnh; c) Điều chỉnh khe hở má phanh 44 - Kê kích bánh xe. - Đo khe hở má phanh qua lỗ trên tang trống và so với tiêu chuẩn cho phép (hoặc quay bánh xe không nghe tiếng ồn nhẹ). b. Điều chỉnh (hình 3.6) - Xoay chốt lệch tâm và cam lệch tâm của guốc phanh cho đến khi đạt khe hở phía dưới và phía trên giữa má phanh và tang trống đúng yêu cầu kỹ thuật. - Xoay đai ốc điều chỉnh cho khe hở phía dưới má phanh và tang trống đạt yêu cầu. 3.Quy trình sửa chữa 3.1 Sửa chữa dẫn động phanh 3.1.1 Bàn đạp phanh và ty đẩy a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của bàn đạp phanh là: cong, nứt và mòn lỗ, chốt của thanh đẩy - Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ, chốt so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài bàn đạp phanh và thanh đẩy. b. Sửa chữa - Bàn đạp phanh bị mòn lỗ, chốt xoay có thể hàn đắp gia công lại lỗ, bị cong, vênh tiến hành nắn hết cong, lò xo gãy phải thay thế. Hình 3.6. Kiểm tra và điều chỉnh khe hở cơ cấu phanh a) Xoay chốt điều chỉnh; b) Chốt điều chỉnh c) Điều chỉnh bu lông cam lệch tâm 45 - Ty đẩy mòn mòn lỗ, chốt xoay có thể hàn đắp gia công lại lỗ, bị cong, tiến hành nắn hết cong. 3.1.2 Xi lanh chính và xi lanh bánh xe a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng xi lanh chính: nứt, mổn rỗ xi lanh, pít tông, cúp pen, vòng kín và van một chiều. - Kiểm tra: dùng thước cặp, đồng hồ so để đo độ mòn của xi lanh, pít tông, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Pít tông - xi lanh mòn, rỗ quá tiêu chuẩn cho phép thay thế. - Cúp pen, lò xo, vòng đệm kín và nắp chắn bụi bị mòn thay đúng loại. 3.1.3 Bộ điều hoà lực phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của bộ điều hoà lực phanh là: nứt, mổn rỗ xi lanh, pít tông, cúp pen, vòng kín và gãy lò xo. Thanh đàn hồi cong, gãy. - Kiểm tra: dùng thước cặp, đồng hồ so để đo độ mòn của xi lanh, pít tông, độ cong của thanh đàn hồi và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Xi lanh, pít tông và các vòng đệm kín bị mòn quá tiêu chuẩn cho phép phải thay thế - Thanh đàn hồi mòn có thể hàn đắp sửa nguội và điều chỉnh độ dài đạt áp suất quy định. 3.1.4 Các ống dẫn dầu phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng các ống dẫn dầu: nứt, cong hoặc gãy và chờ hỏng các đầu nối ren. - Kiểm tra: dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, chờn hỏng ren của các ống dầu và với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Các ống dẫn dầu bị nứt, cong nhẹ có thể hàn đắp và nắn lại, đầu ống loe bị hỏng tiến hành cắt bỏ và gia công lại. - Các đầu nối ren chờn hỏng, có thể hàn đắp gia công lại kích thước ban đầu. 46 3.2 Sửa chữa cơ cấu phanh 3.2.2 Sửa chữa cơ cấu phanh  Guốc phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của guốc phanh là: vênh, nứt và mòn lắp chốt lệch tâm - Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh. b. Sửa chữa - Guốc phanh bị mòn lỗ lắp chốt lệch tâm và nứt có thể hàn đắp gia công lại. - Chốt và cam lệch tâm mòn có thể hàn đắp sau đó gia công lại kich thước ban đầu. - Lò xo gãy, yếu phải thay đúng loại.  Má phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng má phanh: nứt, mòn bề mặt tiếp trống phanh. - Kiểm tra:đùng thước cặp đo độ mòn, của má phanh (độ mòn không nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2 mm), dùng bột màu bôi lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc má phanh với tang trống phanh, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt. b. Sửa chữa - Má phanh mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, má phanh bị nứt và mòn nhiều phải thay mới. - Các đinh tán đứt, lỏng phải thay thế.  Chốt lệch tâm, cam lệch tâm và lò xo a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của chốt lệch tâm và cam lệch tâm: mòn chốt và cam lệch tâm, chờn hỏng các ren, gãy yếu lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Chốt lệch tâm và cam lệch tâm mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu. 47 - Lò xo guốc phanh mòn, phải thay thế đúng loại.  Mâm phanh và tang trống a) Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của mâm phanh và tang trống: mòn, nứt tang trống và nứt và vênh mâm phanh. - Kiểm tra: dùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b) Sửa chữa - Trước khi sửa chữa kiểm tra chiều dày tiêu chuẩn của tang trống. - Tang trống mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, mòn nhiều quá mỏng và nứt phải thay thế. - Mâm phanh nứt có thể hàn đắp sau đó sửa nguội, bị vênh tiến hành nắn hết vênh. Hình 3.7. Kiểm tra cơ cấu phanh a) Kiểm tra má phanh mòn b) Kiểm tra diện tích tiêp xúc của má phanh c) Kiểm tra mòn má phanh (phanh đĩa) Hình 3.8 Kiểm tra tang trống phanh 48 BÀI 4: HỆ THỐNG PHANH DẪN ĐỘNG KHÍ NÉN Mục tiêu: - Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp bảo dưỡng hệ thống phanh dẫn động khí nén - Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra các bộ phận của hệ thống phanh dẫn động khí nén - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung bài học 1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh dẫn động khí nén 1.1 Cấu tạo Hình 4.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống phanh khí nén a. Dẫn động phanh bao gồm: - Máy nén khí lắp phía trên động cơ, dùng để nén không khí đạt áp suất quy định ( 0,6 – 0,8 MPa) sau đó nạp vào bình chứa khí nén. - Bình chứa khí nén dùng để chứa khí nén (đủ cho 10 lần đạp phanh, khi máy nén khí hỏng). - Van điều chỉnh áp suất lắp trên đường ống khí nén từ máy nén đến bình chứa khí nén, dùng để ổn định áp suất ( 0,6 – 0,8 MPa) của hệ thống phanh. - Bàn đạp phanh, đồng hồ báo áp suất và đường ống dẫn khí nén. 49 - Tổng van điều khiển lắp phía dưới bàn đạp phanh, dùng để phân phối khí nén đến các bầu phanh bánh xe và xả không khí nén ra ngoài khi thôi phanh. - Bầu phanh bánh xe lắp ở gần bánh xe có tác dụng dẫn động trục cam phanh thực hiện quá trình phanh ô tô. b. Cơ cấu phanh bánh xe bao gồm:(hình. 4.2 ) - Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe, trên mâm phanh có lắp xi lanh bánh xe . - Trục cam tác đông lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện qua trình phanh. - Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn kéo hai guốc phanh tách khỏi tang trống. Ngoài ra còn có các cam lệch tâm hoặc chốt điều chỉnh. Hình 4.2 Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh khí nén 1.2 Nguyên lý hoạt động (hình. 4.3) a. Trạng thái phanh xe - Khi người lái đạp bàn đạp phanh, thông qua ty đẩy làm cho pít tông điều khiển chuyển động nén lò xo và đẩy van khí nén mở cho khí nén từ bình chứa phân phối đến các bầu phanh bánh xe, nén lò xo đẩy cần đẩy và xoay cam tác động đẩy hai guốc phanh ép chặt má phanh vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm cho tang trống và moayơ bánh xe giảm dần tốc độ quay hoặc dừng lại theo yêu cầu của người lái. b. Trạng thái thôi phanh 50 - Khi người lái rời chân khỏi bàn đạp phanh, lò xo của pít tông điều khiển và van khí nén sẽ hồi vị các van và pít tông điều khiển về vị trí ban đầu làm cho van khí nén đóng kín đường dẫn khí nén từ bình chứa và xả khí nén của bầu phanh bánh xe ra ngoài không khí. Lò xo của bầu phanh hồi vị, đẩy cần đẩy và trục cam tác động về vị trí không phanh và lò xo guốc phanh kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. - Khi cần điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống, tiến hành điều chỉnh xoay hai chốt lệch tâm (hoặc chốt điều chỉnh) của hai guốc phanh và hai cam lệch tâm trên mâm phanh. Hình 4.3 Hoạt động của hệ thống phanh khí nén a. Bầu phanh bánh xe b. Cơ cấu phanh 2. Quy trình tháo lắp . a. Quy trình tháo rời các bộ phận Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp hệ thống phanh. - Bàn tháo lắp. Bước 2. Làm sạch bên ngoài bộ phận - Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài các bộ phận. 51 Bước 3. Tháo rời cơ cấu phanh - Tháo lò xo guốc phanh. - Tháo chốt lệch tâm và guốc phanh. - Tháo cụm trục cam tác động. Bước 4. Tháo rời tổng van điều khiển - Tháo các bulông hãm. - Tháo pít tông, van và các lò lo. - Tháo công tắc đèn báo phanh. Bước 5. Tháo rời bầu phanh bánh xe - Tháo các bulông hãm - Tháo màng cao su và lò xo Bước 6. Tháo rời má phanh - Khoan các đinh tán. - Tháo má phanh. Bước 7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra - Dùng giẻ sạch và dung dịch rửa làm sạch các chi tiết. b. Quy trình lắp * Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)  Chú ý - Khi lắp các lò xo của bầu phanh cần tránh gây tai nạn. - Tra mỡ các chốt, cam lệch tâm, cụm trục cam tác động. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (đệm cao su, cúp pen, phanh hãm, má phanh). - Điều chỉnh khe hở của má phanh. 3. Thực hành tháo, lắp nhận dạng các bộ phận và chi tiết  Chuẩn bị: a. Dụng cụ: - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp hệ thống phanh. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. 52 - Đồng hồ so. - Pan me, thước cặp, căn lá. b. Vật tư: - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn và dầu phanh. - Má phanh, đinh tán, các van khí nén, màng cao su, lò xo và các joăng đệm. - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa hệ thống phanh. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió. 3.1 Nhiệm vụ, yêu cầu dẫn động phanh khí nén a. Nhiệm vụ Dẫn động phanh khí nén dùng để tạo khí nén có áp lực cao và phân phối đến các bầu phanh bánh xe ô tô. b. Yêu cầu - Áp suất khí nén ổn định ( 0,7 - 0,9 MPa) và tạo được áp lực phanh lớn. - Phân phối khí nén nhanh đến các bầu phanh bánh xe. - Điều khiển nhẹ nhàng và êm. - Cấu tạo đơn giản, có độ an toàn và độ bền cao. 3.2 Cấu tạo và hoạt động của dẫn động phanh khí nén 3.2.1 Van điều khiển và bàn đạp a. Cấu tạo (hình 4.4) Van điều khiển lắp trên đường ống dân khí nén từ bình chứa đến các bánh xe trước và bánh xe sau. Thân van làm bằng nhôm, có đường ống dẫn đến bình chứa khí nén và các đường ống dần khí nén riêng biệt từ van điều khiển đến các bầu phanh bánh xe trước, các bánh xe sau và đến các thùng moóc. Bên trong lắp van pít tông điều khiển và van khí nén, van khí nén có lỗ thông với không khí. Để điều khiển van pít tông có bàn đạp và ty đẩy. 53 Hình 4.4 Van điều khiển khí nén 2 cấp b. Nguyên tắc hoạt động Khi đạp chân phanh lên bàn đạp, thông qua ty đẩy tác động lên van pít tông điều khiển đi xuống bịt lỗ thông không khí trên van khí nén, sau đó ấn thêm bàn đạp phanh sẻ mở van khí nén, cho khí nén từ bình chứa đến các bầu phanh bánh xe trước và bánh xe sau thực hiện quá trình phanh. - Khi thôi phanh, thôi tác dụng lực vào bàn đạp, các lò xo hồi vị đẩy các van pít tông và van khí nén về vị trí ban đầu, đóng đường khí nén từ bình chứa đến tổng van điều khiển và mở thông đường khí nén từ các bầu phanh bánh xe ra ngoài không khí làm giảm áp suất khí nén của các bầu phanh bánh xe và lò xo guốc phanh sẽ kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. 3.2.2 Bầu phanh bánh xe a. Cấu tạo (hình 4.5) - Vỏ bầu phanh làm bằng thép được lắp chặt trên cầu xe, gồm hai nữa lắp với màng cao su bằng các bu lông. - Màng cao su lắp chặt với cần đẩy, ngăn cách bầu phanh thành hai buồng riêng biệt. - Cần đẩy lắp với chạc xoay dùng đẻ điều khiển xoay trục cam tác động guốc phanh, bên trong chạc có bu lông điều chỉnh trục cam tác động. 54 b. Nguyên tắc hoạt động - Khi phanh, khí nén tác động lên màng cao su, làm cho cần đẩy và chạc xoay dịch chuyển qua phải điều khiển trục cam tác động xoay, đẩy hai guốc phanh ép vào tang trống hãm các bánh xe dừng quay. - Khi thôi phanh, áp suất khí nén giảm, lò xo bầu phanh đẩy màng cao su, cần đẩy và xoay điều khiển trục cam tác động xoay cam tác động về vị trí ban đầu và lò xo guốc phanh kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. 3.3 Tháo lắp, nhận dạng dẫn động phanh khí nén  Mục đích - Rèn luyện kỹ năng tháo lắp hệ thống phanh. - Nhận dạng các bộ phận chính của hệ thống phanh.  Yêu cầu - Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nhận dạng được các bộ phận hệ thống phanh. - Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác. - Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp hệ thống phanh. - Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng. Hình 4.5 Bầu phanh bánh xe 55  Chuẩn bị a. Dụng cụ: - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp hệ thống phanh. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. - Đồng hồ so. - Pan me, thước cặp, căn lá. b. Vật tư: - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn và dầu phanh. - Má phanh, đinh tán, các van khí nén, màng cao su, lò xo và các joăng đệm. - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa hệ thống phanh. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.  Quy trình tháo dẫn động phanh khí nén Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp hệ thống phanh. - Kích nâng, giá kê chèn lốp xe. Bước 2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ thống phanh - Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô. - Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm dẫn động phanh. Bước 3. Tháo máy nén khí và bình chứa khí nén - Xả khí nén. - Tháo máy nén khí và bình chứa. Bước 4. Tháo tổng van điều khiển và bàn đạp phanh - Tháo bàn đạp. - Tháo tổng van điều khiển. 56 Bước 5. Tháo rời bầu phanh bánh xe và các đường ống dẫn khí nén - Tháo các bulông bầu phanh và chốt hãm cần đẩy với chạc xoay trục cam tác động. - Tháo các ống dẫn khí nén. Bước 6. Tháo rời các bộ phận - Tháo rời tổng van điều khiển. - Tháo rời bầu phanh bánh xe. Bước 7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra - Dùng giẻ sạch và dung dịch rửa làm sạch các chi tiết và khiểm tra. - Vệ sinh công nghiệp.  Quy trình lắp * Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)  Các chú ý. - Kê chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe. - Tra mỡ bôi trơn các chi tiết chốt xoay bàn đạp và thay dầu bôi trơn máy nén khí. - Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp. 3.4 Nhiệm vụ, yêu cầu cơ cấu phanh khí nén a. Nhiệm vụ Cơ cấu phanh khí nén là loại cơ cấu phanh tang trống, dùng để tạo ra lực ma sát thực hiện quá trình phanh và giảm tốc độ của ô tô. b. Yêu cầu - Đảm bảo phanh dừng xe trong thời gian nhanh và an toàn. - Hiệu quả phanh cao và êm dịu. - Cấu tạo đơn giản, điều chỉnh dễ dàng, thoát nhiệt tốt và có độ bền cao. 3.5 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phanh khí nén 3.5.1 Cấu tạo a. Mâm phanh và cam tác động - Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe, trên mâm phanh có lắp cam tác động và guốc phanh. 57 - Cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện qúa trình phanh. b. Guốc phanh và má phanh - Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. Ngoài ra còn có các cam lệch tâm hoặc chốt điều chỉnh. - Guốc phanh được làm bằng thép có mặt cắt chữ T và có bề mặt cung tròn theo cung tròn của tang trống, có khoan nhiều lỗ để lắp má phanh, trên một đầu có lỗ lắp với chốt lệch tâm, còn đầu kia tiếp xúc với cam tác động. - Má phanh làm bằng vật liệu ma sát cao (amiăng), có cung tròn theo guốc phanh và có nhiều lỗ để lắp với guốc phanh bằng các đinh tán. - Đinh tán làm bằng nhôm hoặc đồng. - Lò xo hồi vị để luôn giữ cho hai guốc phanh và má phanh tách khỏi tang trống và ép gần lại nhau. c. Chốt lệch tâm và cam lệch tâm - Chốt lệch tâm dùng lắp guốc phanh, có phần lệch tâm dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống phanh. - Cam lệch tâm lắp trên mâm phanh, dùng để điều chỉnh khe hở phía trên giữa má phanh và tang trống. d. Tang trống - Tang trống làm bằng gang được lắp trên moayơ của bánh xe, dùng để tạo bề mặt tiếp xúc với má phanh khi phanh xe. Hình 4.6 Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh khí nén 58 3.5.2 Nguyên tắc hoạt động - Khi người lái đạp bàn đạp phanh thông qua các bộ phận của dẫn động phanh, phân phối khí nén đến bầu phanh bánh xe điều khiển xoay cam tác động, thắng sức căng lò xo, đẩy hai guốc phanh và má phanh áp sát vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm cho tang trống và moayơ bánh xe giảm dần tốc độ quay hoặc dừng lại theo yêu cầu của người lái. - Khi người lái rời chân khỏi bàn đạp phanh, khí nén thoát ra ngoài, áp suất khí nén giảm nhanh, cam tác động và lò xo hồi vị, kéo hai guốc phanh và má phanh rời khỏi tang trống. 3.6 Quy trình tháo lắp cơ cấu phanh khí nén  Mục đích - Rèn luyện kỹ năng tháo lắp cơ cấu phanh. - Nhận dạng các bộ phận chính của cơ cấu phanh.  Yêu cầu: - Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nhận dạng được các bộ phận cơ cấu phanh. - Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác. - Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp. - Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.  Chuẩn bị: a. Dụng cụ - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp cơ cấu phanh. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. - Đồng hồ so, đồng hồ áp suất. - Pan me, thước cặp, căn lá. b. Vật tư - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn. - Má phanh, đinh tán, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm. 59 - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa cơ cấu phanh. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.  Quy trình tháo cơ cấu phanh Bước 1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp. - Kích nâng, giá kê chèn lốp xe. Bước 2. Làm sạch bên ngoài cụm cơ cấu phanh - Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô. - Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm cơ cấu phanh. Bước 3. Tháo bánh xe và moayơ - Tháo các đai ốc hãm bánh xe. - Tháo moayơ. Bước 4. Tháo guốc phanh - Xả dầu phanh. - Tháo lò xo và các phanh hãm. - Tháo chốt và cam lệch tâm. - Tháo guốc phanh. Bước 5. Tháo cụm cam tác động - Tháo chốt cần đẩy. - Tháo cụm chạc xoay. - Tháo trục và cam tác động. Bước 6. Tháo mâm phanh - Tháo các đai ốc hãm. - Tháo mâm phanh. Bước 7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra - Làm sạch chi tiết. - Kiểm tra các chi tiết.  Quy trình lắp Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa,thay thế và làm sạch, thổi khô các chi tiết hư hỏng) 60  Các chú ý - Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe. - Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: cụm trục và cam tác động, chốt lệch tâm, chốt xoay. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (má phanh, lò xo...) - Lắp đúng vị trí của các chi tiết của cơ cấu phanh. - Điều chỉnh cụm cam tác động và khe hở má phanh. 3.7 Nhiệm vụ, yêu cầu của bộ phận cung cấp khí nén a. Nhiệm vụ Bộ phận cung cấp khí nén dùng để tạo khí nén có áp lực quy định cho hệ thống phanh khí nén. b. Yêu cầu - Áp suất khí nén ổn định (0,7 - 0,9 MPa). - Cấu tạo đơn giản, có độ an toàn và độ bền cao. 3.8 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ phận cung cấp khí nén 3.8.1 Máy nén khí a. Cấu tạo (hình 4.7 ) Máy nén khí dùng trên ô tô gồm có: pu ly, hai xi lanh, pít tông và nắp xi lanh, trục khuỷu, thanh truyền, van nén, van nạp và van điều chỉnh áp suất. Hình 4.7 Sơ đồ cấu tạo máy nén khí 61 b. Nguyên lý hoạt động Khi động cơ hoạt động, pu ly quay nhờ làm cho trục khuỷu và pít tông của máy nén khí chuyển động. Khi pít tông đi xuống tạo chân không trong xi lanh hút mở van nạp, cho không khí ngoài trời được hút qua bầu lọc và nạp vào xi lanh. Khi pít tông đi lên, van nạp đóng kín, không khí trong xi lanh bị nén đẩy mở van nén, đưa không khí nén qua nắp xi lanh đến bình chứa khí nén. - Khi áp suất trong bình chứa khí nén đạt 0,75 MPa thì van điều chỉnh áp suất bắt đầu hoạt động. Lúc này không khí nén tăng áp suất mở van áp suất đi theo đường ống, đẩy mở mở thông van nạp giữa hai xi lanh, cắt đường dẫn khí nén đến bình chứa và không khí nén được thông từ xi lanh này qua xi lanh khác. Khi áp giảm xuống, van điều chỉnh áp suất sẽ đóng kín, mở thông đường dẫn khí nén đến bình chứa khí nén như ban đầu. 3.8.2 Van an toàn a. Cấu tạo (hình 4.8) Van an toàn lắp trên đường ống sau bơm của máy nén khí gồm có: thân van, một đầu lắp với ống nối khí nén (đế van), một đầu lắp vít điều chỉnh. Bên trong thân van lắp van bi, lò xo và có lỗ thông với khí trời. Hình 4.8 Sơ đồ cấu tạo van an toàn b. Nguyên tắc hoạt động Khi áp suất khí nén trong hệ thống vượt quá 0,9 MPa tạo ra áp lực thắng sức căng lò xo, đẩy mở van bi để xả khí nén ra ngoài không khí qua lỗ thông trên thân van. - Vít điều chỉnh để điều chỉnh sức căng lò xo thay đổi áp suất mở van bi. 62 - Khi cần kiểm tra, ấn chốt bi sẽ mở thông khí nén ra ngoài không khí. 3.8.3 Van điều chỉnh áp suất a. Cấu tạo (hình 4.9) Van điều chỉnh áp suất lắp giữa máy nén khí và bình chứa khí nén gồm có: thân van lắp hai van bi và bộ lọc, đế van có ty đẩy và lắp với nắp điều chỉnh có hai viên bi định vị và lò xo, đế van có rãnh thông với khí trời. b. Nguyên tắc hoạt động - Khi áp suất khí nén trong bình nén khí nhỏ hơn 0,6 MPa thì hai van bi đóng kín lỗ thông đến bình khí nén và mở thông khí nén ra ngoài không khí qua rãnh trên đế van. - Khi áp suất khí nén trong bình đạt 0,7 – 0,9 MPa thì hai van bi bị đẩy cùng với ty đẩy, đóng đường thông lỗ bên với không khí và mở thông khí nén từ bình chứa đến cơ cấu van giảm tải mở van nạp, thông hai xi lanh và ngừng cấp khí nén của máy nén khí. Do đó sụt áp (nhỏ hơn 0,6 MPa) trong hệ thống phanh và van điều chỉnh sẽ xảy ra và quá trình đóng hai van bi lặp lại như ban đầu để luôn ổn định áp suất của khí nén (0,75 – 0,9) MPa - Có thể vặn nắp điều chỉnh để điều chỉnh sức căng lò xo thay đổi áp suất mở van bi. Hình 4.9 Sơ đồ cấu tạo van điều chỉnh áp suất 3.8.4. Bình chứa và đường ống dẫn khí nén (hình 4.10) 63 - Bình chứa khí nén được làm bằng thép, lắp giữa máy nén khí và tổng van điều khiển, dùng chứa khí nén đủ an toàn cho hệ thống phanh. Trong bình chứa có lắp đồng hồ báo áp suất và van xả hơi nước. - Các ống dẫn khí nén làm bằng thép, có hai đầu loe và các đai ốc ren để lắp nối với các bộ phận của hệ thống phanh đảm bảo kín và chịu được áp lực khí nén. 3.9 Quy trình tháo lắp máy nén khí  Mục đích - Rèn luyện kỹ năng tháo lắp cụm máy nén khí. - Nhận dạng các bộ phận chính của cụm máy nén khí.  Yêu cầu - Tháo, lắp thành thạo, đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nhận dạng được các bộ phận cụm máy nén khí. - Sử dụng dụng cụ hợp lý, chính xác. - Đảm bảo an toàn trong quá trình tháo, lắp. - Tổ chức nơi làm việc khoa học, ngăn nắp, gọn gàng.  Chuẩn bị a. Dụng cụ - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp cụm máy nén khí. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết.. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. Hình 4.10 Sơ đồ cấu tạo bình chứa và ống dẫn khí nén 64 - Đồng hồ so, đồng hồ áp suất. - Pan me, thước cặp, căn lá. b. Vật tư - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn. - Xéc măng, pít tông, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm. - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa cụm máy nén khí. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.  Quy trình tháo lắp máy nén khí Bước 1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp hệ thống phanh. - Kích nâng, giá kê chèn lốp xe. Bước 2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ thống phanh - Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô. - Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm dẫn động phanh. Bước 3. Tháo máy nén khí - Tháo dây đai. - Tháo máy nén khí. Bước 4. Tháo bình chứa khí nén - Xả khí nén. - Tháo các ống dẫn khí nén. - Tháo bình chứa khí nén. Bước 5. Tháo rời máy nén khí (giống phần tháo lắp động cơ) - Tháo pu ly, nắp máy, các van... - Tháo nhóm pít tông, thanh truyền và trục khuỷu... Bước 6. Làm sạch chi tiết và kiểm tra 65 - Dùng giẻ sạch và dung dịch rửa làm sạch các chi tiết và khiểm tra.  Quy trình lắp * Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)  Các chú ý. - Kê chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe. - Tra mỡ bôi trơn các chi tiết và thay dầu bôi trơn máy nén khí. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (các đệm, dây đai, các van, xéc măng) - Điều chỉnh áp suất khí nén và độ căng của dây đai. 66 Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh dẫn động khí nén Mục tiêu: - Giải thích được hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phanh dẫn động khí nén - Thực hành kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phanh dẫn động khí nén - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung: 1. Mục đích và yêu cầu của bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh dẫn động khí nén 1.1 Hiện tượng sai hỏng và nguyên nhân 1.1.1 Hiện tượng sai hỏng và nguyên nhân sai hỏng của dẫn động phanh khí nén  Khi phanh xe có tiếng kêu ồn khác thường a. Hiện tượng Khi phanh xe có tiếng ồn khác thường ở cụm dẫn động phanh, đạp phanh càng mạnh tiếng ồn càng tăng. b. Nguyên nhân - Dẫn động phanh: bàn đạp phanh và ty đẩy cong, mòn lỏng các chốt xoay.  Phanh kém hiệu lực, bàn đạp phanh chạm sàn xe (phanh không ăn) a. Hiện tượng Khi phanh xe không dừng theo yêu cầu của người lái và bàn đạp phanh chạm sàn, phanh không có hiệu lực. b. Nguyên nhân - Dẫn động phanh: áp suất khí nén thấp ( mòn xi lanh, pit tông, xéc măng và các van của máy nén khí, điều chỉnh sai áp suất của các van) hở hệ thống dẫn khí nén hoặc điều chỉnh sai hành trình tự do (quá lớn). - Đường ống dẫn khí nén nứt hở hoặc màng cao su bầu phanh lọt rò khí nén ra ngoài.  Khi phanh xe, hệ thống phanh không có tác dụng a. Hiện tượng - Khi đạp bàn đạp phanh, xe không có tác dụng phanh. b. Nguyên nhân 67 - Đường ống dẫn khí nén nứt hở hoặc màng cao su bầu phanh rách thủng rò khí nén ra ngoài. - Ty đẩy của bàn đạp gãy hoặc tuột gãy chốt.  Phanh bó cứng a. Hiện tượng Khi xe vận hành hoặc sau khi thôi phanh, không tác dụng lực vào bàn đạp phanh và cần phanh tay, nhưng xe vận hành cảm thấy có sự cản lớn (sờ tang trống bị nóng lên). b. Nguyên nhân - Tổng van điều khiển bị kẹt các van, không mở xả khí nén ra ngoài. - Cơ cấu phanh bánh xe bị kẹt trục cam tác động. 1.1.2 Hiện tượng sai hỏng và nguyên nhân sai hỏng của cơ cấu phanh khí nén  Khi phanh xe có tiếng kêu ồn khác thường ở cơ cấu phanh a. Hiện tượng Khi phanh xe có tiếng ồn khác thường ở cụm cơ cấu phanh, đạp phanh càng mạnh tiếng ồn càng tăng. b. Nguyên nhân - Cơ cấu phanh: má phanh mòn nhiều đến đinh tán, bề mặt má phanh chai cứng hoặc bị dính nước, đinh tán lỏng, chốt lắp guốc phanh mòn và thiếu dầu bôi trơn hoặc ổ bi moayơ mòn vỡ. - Cụm cam tác động mòn, lỏng hoặc thiếu dầu mỡ bôi trơn.  Phanh kém hiệu lực, bàn đạp phanh chạm sàn xe (phanh không ăn) a. Hiện tượng . Khi phanh xe không dừng theo yêu cầu của người lái và bàn đập phanh chạm sàn, phanh không có hiệu lực. b. Nguyên nhân - Cơ cấu phanh: cam tác động, má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn).  Khi phanh xe, xe bị kéo lệch về một bên a. Hiện tượng - Khi phanh xe bị kéo lệch về một bên hay bị lệch đuôi. b. Nguyên nhân 68 - Áp suất lốp và độ mòn của hai bánh xe phải và trái không giống nhau. - Má phanh dính dầu, mỡ, hoặc khe hở má phanh và tang trống của hai bánh xe trái và phải khác nhau. - Guốc phanh bị kẹt về một bên của xe.  Phanh bó cứng a. Hiện tượng . Khi xe vận hành không tác dụng vào bàn đạp phanh và cần phanh tay, nhưng cảm thấy có sự cản lớn (sờ tang trống bị nóng lên). b. Nguyên nhân - Lò xo hồi vị guốc phanh yếu hoặc gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ). - Cam tác động kẹt hỏng không hồi vị về vị trí thôi phanh. 1.1.3 Hiện tượng sai hỏng và nguyên nhân sai hỏng của cụm máy nén khí  Khi các bộ phận cung cấp khí nén làm việc có tiếng kêu ồn khác thường a. Hiện tượng Khi ô tô hoạt động có nhiều tiếng ồn khác thường ở cụm máy nén khí và bình chứa. b. Nguyên nhân - Máy nén khí mòn, hư hỏng các chi tiết hoặc thiếu dầu bôi trơn, đặc biệt ổ bi và bạc lót. - Dây đai lỏng.  Áp suất khí nén không đủ quy định a. Hiện tượng Khi động cơ hoạt động nhưng đồng hồ báo áp suất nhỏ hơn quy định. b. Nguyên nhân - Máy nén khí mòn, hư hỏng các chi tiết: pít tông, xi lanh, xéc măng và các van. - Đường ống dẫn khí nén nứt hở rò khí nén ra ngoài. - Van điều chỉnh áp suất hỏng. 1.2 Yêu cầu bảo dưỡng và sửa chữa. 1.2.1 Kiểm tra bên ngoài các bộ phận dẫn động phanh - Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài tổng van điều khiển, các đường ống dẫn khí nén, các bầu phanh bánh xe và xả nước. 69 - Kiểm tra tác dụng của bàn đạp phanh và áp suất khí nén, nếu bàn đạp không có tác dụng và áp suất không đủ quy định cần tiến hành sửa chữa kịp thời. 1.2.2 Kiểm tra khi vận hành - Khi vận hành ô tô thử đạp phanh, kiểm tra áp suất của khí nén và nghe tiếng kêu ồn khác thường ở cụm dẫn động phanh, nếu có tiếng ồn khác thường và phanh không còn tác dụng, áp suất không đủ quy định theo yêu cầu cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời. 1.2.3 Kiểm tra bên ngoài các bộ phận của cụm máy nén khí - Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài máy nén khí, bình chứa và các ống dẫn khí nén. - Kiểm tra độ căng của dây đai máy nén khí và áp suất báo trên đồng hồ, nếu không đủ quy định cần tiến hành sửa chữa kịp thời. 1.2.4. Kiểm tra khi vận hành - Khi vận hành ô tô kiểm tra áp suất của khí nén và nghe tiếng kêu ồn khác thường ở cụm máy nén khí, nếu có tiếng ồn khác thường và áp suất không đủ quy định theo yêu cầu cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời. 2. Quy trình bảo dưỡng.  Chuẩn bị a) Dụng cụ: - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp hệ thống phanh. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. - Đồng hồ so. - Pan me, thước cặp, căn lá. b) Vật tư: - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn và dầu phanh. - Má phanh, đinh tán, các van khí nén, màng cao su, lò xo và các joăng đệm. 70 - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa hệ thống phanh. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió.  THÁO LẮP DẪN ĐỘNG PHANH KHÍ NÉN  . QUY TRÌNH THÁO CÁC BỘ PHẬN TRÊN Ô TÔ 1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp hệ thống phanh. - Kích nâng, giá kê chèn lốp xe. 2. Làm sạch bên ngoài cụm hệ thống phanh - Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô. - Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm dẫn động phanh. 3. Tháo máy nén khí và bình chứa khí nén ( xem ở bài 7) - Xả khí nén. - Tháo máy nén khí và bình chứa. 4. Tháo tổng van điều khiển và bàn đạp phanh - Tháo bàn đạp. - Tháo tổng van điều khiển. 5. Tháo rời bầu phanh bánh xe và các đường ống dẫn khí nén - Tháo các bulông bầu phanh và chốt hãm cần đẩy với chạc xoay trục cam tác động. - Tháo các ống dẫn khí nén. 6. Tháo rời các bộ phận - Tháo rời tổng van điều khiển. - Tháo rời bầu phanh bánh xe. 7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra - Dùng giẻ sạch và dung dịch rửa làm sạch các chi tiết và khiểm tra. - Vệ sinh công nghiệp.  . QUY TRÌNH LẮP * Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng) 71  Các chú ý. - Kê chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe. - Tra mỡ bôi trơn các chi tiết chốt xoay bàn đạp và thay dầu bôi trơn máy nén khí. - Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp.  QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG DẪN ĐỘNG PHANH KHÍ NÉN 1. Làm sạch bên ngoài các bộ phận. 2. Tháo rời các bộ phận tổng van điều khiển và bầu phanh bánh xe và làm sạch. 3. Kiểm tra hư hỏng và thay thế chi tiết theo định kỳ (màng cao su, các van, đệm ..) 4. Tra mỡ và lắp các chi tiết. 5. Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp. 3. Quy trình sửa chữa 3.1. Bàn đạp phanh và ty đẩy a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của bàn đạp phanh và ty đẩy là: cong, nứt và mòn lỗ, chốt của ty đẩy - Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ, chốt so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài bàn đạp phanh và thanh đẩy. b. Sửa chữa - Bàn đạp phanh bị mòn lỗ, chốt xoay có thể hàn đắp gia công lại lỗ, bị cong, vênh tiến hành nắn hết cong, lò xo gãy phải thay thế. - Ty đẩy mòn mòn lỗ, chốt xoay có thể hàn đắp gia công lại lỗ, bị cong, tiến hành nắn hết cong. 3.2 Van điêù khiển a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của các van điêù khiển: nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của các van và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa 72 - Các van điêù khiển bị nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo đều được thay thế đúng loại. 3.3 Bầu phanh bánh xe a. Hư hỏng và kiểm tra - Bầu phanh bánh xe: nứt, thủng màng bơm và vỏ, gảy lò xo, cong cần đẩy. Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me để đo độ mòn, cong của cam tác động và các chi tiết của cơ cấu điều chỉnh và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, thủng và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Bầu phanh bánh xe bị nứt tiến hành hàn đắp, màng thủng và lò xo gảy yêú cần thay thế, cần đẩy cong phải nắn lại. 3.4 Máy nén khí a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng máy nén khí: nứt, mòn rỗ trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, puly và các van. - Kiểm tra: Dùng thước cặp, pan me và đồng hồ so để đo độ mòn của trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, pu ly và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Hư hỏng máy nén khí: nứt, mòn rỗ trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, puly và các van. - Sửa chữa các hư hỏng và bảo dưỡng các chi tiết của máy nén khí giống như sửa chữa các chi tiết trục khuỷu, vòng bi, xi lanh, pít tông, xéc măng, puly của động cơ. 3.5 Van an toàn và điều chỉnh áp suất a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của van an toàn và van điều chỉnh áp suất: nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp, pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của các van và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rỗ và so với tiêu chuẩn kỹ thuật. 73 b. Sửa chữa - Các van an toàn, điều chỉnh áp suất bị nứt, mòn, cháy rỗ bề mặt tiếp xúc, vòng kín và gãy lò xo đều được thay thế đúng loại. 3.6 Bình chứa khí nén và các ống dẫn khí nén a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của bình chứa khí nén và các ống dẫn khí nén là: nứt, rỉ thủng và cong chay hỏng ren làm hở khí nén ra ngoài. - Kiểm tra: dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, thủng bên ngoài các chi tiết. b. Sửa chữa - Bình chứa khí nén và các ống dẫn khí nén bị nứt, rỉ thủng và cong, chờn hỏng ren cần được tiến hành hàn đắp sửa nguội và gò nắn hết cong. - Bình chứa đã hàn và rỉ sâu 0,5 mm cần phải thay mới. 74 Bài 6: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu phanh tay Thời gian: 9 giờ Mục tiêu: - Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ cấu phanh tay - Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phanh tay - Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được cơ cấu phanh tay đúng yêu cầu kỹ thuật - Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung: 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của cơ cấu phanh tay 1.1 Nhiệm vụ Cơ cấu phanh tay dùng để tạo ra lực ma sát, thực hiện quá trình phanh cấp tốc khi cần thiết dừng xe, khi phanh chân hỏng hoặc phanh dừng đỗ xe ở giữa dốc. 1.2 Yêu cầu - Đảm bảo phanh dừng xe trong thời gian nhanh và an toàn. - Hiệu quả phanh cao và êm dịu. - Cấu tạo đơn giản, điều chỉnh dễ dàng, thoát nhiệt tốt và có độ bền cao. 1.3 Phân loại - Loại cần (phanh trục các đăng). - Loại thanh kéo (phanh bánh xe). 2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phanh tay 2.1 Cấu tạo Hình 6.1 Cấu tạo cơ cấu phanh tay lắp sau hộp số 75 a. Mâm phanh và cam tác động - Mâm phanh được lắp chặt với vỏ hộp số, trên mâm phanh có cam tác động và guốc phanh. - Cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện qúa trình phanh. b. Guốc phanh và má phanh - Guốc phanh và má phanh được lắp trên mâm phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống. - Guốc phanh được làm bằng thép có mặt cắt chữ T và có bề mặt cung tròn theo cung tròn của tang trống, có khoan nhiều lỗ để lắp má phanh, trên một đầu có lỗ lắp với chốt lệch tâm, còn đầu kia tiếp xúc với côn đội và cam tác động. - Má phanh làm bằng vật liệu ma sát cao (amiăng), có cung tròn theo guốc phanh và có nhiều lỗ để lắp với guốc phanh bằng các đinh tán. - Đinh tán làm bằng nhôm hoặc đồng. - Lò xo hồi vị để luôn giữ cho hai guốc phanh và má phanh tách khỏi tang trống và ép gần lại nhau. c. Chốt lệch tâm - Chốt lệch tâm dùng lắp guốc phanh, có phần lệch tâm dùng để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống phanh. - Cam lệch tâm lắp trên mâm phanh, dùng để điều chỉnh khe hở phía trên giữa má phanh và tang trống. d. Tang trống - Tang trống làm bằng gang được lắp và quay theo trục thứ cấp của hộp số, có mặt bích để lắp với truyền động các đăng. 2.2Nguyên tắc hoạt động - Khi người lái cần kéo phanh tay, ấn nút đầu cần điều khiển (hoặc bóp tay kéo) và kéo cần điều khiển về phía sau cảm thấy nặng và thôi ấn nút (hoặc thả tay kéo), thông qua các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc dây kéo và thanh đẩy), đẩy hai guốc phanh và má phanh áp sát vào tang trống tạo nên lực ma sát, làm cho tang trống và truyền động các đăng (hoặc tang trống và moayơ bánh xe) ngừng quay. 76 - Khi thôi phanh tay người lái ấn nút đầu cần điều khiển (hoặc bóp tay kéo) và kéo cần điều khiển về vị trí ban đầu (phía trước) cơ cấu phanh tray trở về vị trí thôi phanh, lò xo hồi vị, kéo hai guốc phanh và má phanh rời khỏi tang trống. 3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa cơ cấu phanh tay 3.1 Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng 3.1.1 Phanh tay kém hiệu lực, kéo phanh tay nhưng phanh không ăn a) Hiện tượng Khi kéo mạnh phanh tay nhưng xe không dừng theo yêu cầu của người lái, phanh không có hiệu lực. b) Nguyên nhân - Cơ cấu phanh: má phanh và tang trống mòn nhiều, dính dầu mỡ hoặc điều chỉnh sai khe hở (quá lớn). 3.1.2 Phanh bó cứng a. Hiện tượng Khi thôi phanh tay, nhưng xe vẫn bị bó phanh tay (sờ tang trống bị nóng lên). b. Nguyên nhân - Lò xo hồi vị guốc phanh gãy hỏng, làm cho má phanh luôn tiếp xúc với tang trống hoặc điều chỉnh sai khe hở má phanh (khe hở quá nhỏ). - Các đòn dẫn động và cam tác động (hoặc thanh đẩy) bị bó kẹt. 3.1.3 Khi kéo phanh tay có tiếng kêu ồn khác thường ở cơ cấu phanh a. Hiện tượng Khi kéo phanh tay có tiếng ồn khác thường ở cụm cơ cấu phanh. b. Nguyên nhân - Các đòn dẫn động (hoặc thanh đẩy) rơ lỏng, má phanh mòn nhiều đến đinh tán, bề mặt má phanh chai cứng hoặc bị dính nước, đinh tán lỏng, chốt lắp guốc phanh mòn và thiếu dầu bôi trơn. 77 3.2 Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa 3.2.1 Kiểm tra bên ngoài cơ cấu phanh tay - Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, chảy rỉ bên ngoài cơ cấu phanh tay. - Kiểm tra tác dụng của cần điều khiển phanh tay, nếu không có tác dụng phanh cần tiến hành sửa chữa kịp thời cơ cấu phanh. 3.2.2 Kiểm tra khi vận hành - Khi vận hành ô tô thử kéo phanh tay và nghe tiếng kêu ồn khác thường của cơ cấu phanh tay, nếu có tiếng ồn khác thường và phanh không còn tác dụng theo yêu cầu cần phaỉ tiến hành kiểm tra và sửa chữa kịp thời. 4. Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu phanh tay  NỘI DUNG BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHANH TAY 1. Làm sạch bên ngoài cơ cấu phanh tay. 2. Tháo rời các chi tiết, bộ phận và làm sạch. 3. Kiểm tra hư hỏng chi tiết. 4. Thay thế chi tiết theo định kỳ (joăng, đệm, vòng đệm kín và má phanh). 5. Tra mỡ và các chi tiết và bộ phận (chốt, trục, cam tác động). 6. Lắp các chi tiết của cơ cấu phanh tay. 7. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình cần điều khiển và khe hở má phanh. Hình 6.2 Sơ đồ cấu tạo phanh tay lắp ở cơ cấu phanh bánh xe 78  Chuẩn bị a. Dụng cụ: - Thiết bị kiểm tra áp lực phanh. - Dụng cụ tháo lắp cơ cấu phanh. - Khay đựng dụng cụ, chi tiết. - Giá nâng cầu xe, kích nâng và gỗ chèn kê lốp xe. - Đồng hồ so, đồng hồ áp suất. - Pan me, thước cặp, căn lá. b. Vật tư: - Giẻ sạch. - Giấy nhám. - Nhiên liệu rửa, dầu mỡ bôi trơn. - Má phanh, đinh tán, các van khí nén, lò xo và các joăng đệm. - Tài liệu phát tay về các quy trình và tra cứu các yêu cầu kỹ thuật sửa chữa cơ cấu phanh. - Bố trí nơi làm việc cho nhóm học viên đủ diện tích, ánh sáng và thông gió. 4.1 Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa 4.1.1 Quy trình tháo. 1.Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp. - Kích nâng, giá kê chèn lốp xe. 2. Làm sạch bên ngoài cụm cơ cấu phanh - Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài gầm ô tô. - Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài cụm cơ cấu phanh tay. 3. Tháo truyền động các đăng - Treo các đăng. - Tháo các đai ốc hãm. 4. Tháo cần điều khiển và các đòn dẫn động - Tháo các đòn dẫn động. 79 - Tháo cần điều khiển. 5.Tháo cụm phanh tay - Treo cụm phanh tay. - Tháo các bu lông hãm. - Tháo cụm phanh tay. 6. Tháo rời cụm phanh tay - Tháo lò xo. - Tháo các chốt lệch tâm và guốc phanh. - Tháo cam tác động. - Tháo má phanh. 7. Làm sạch chi tiết và kiểm tra - Làm sạch chi tiết. - Kiểm tra các chi tiết. 4.1.2 Quy trình lắp  Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)  Các chú ý - Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe. - Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt lệch tâm, cam tác động, chốt xoay. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (má phanh, lò xo...) - Lắp đúng vị trí của các chi tiết của cơ cấu phanh. - Điều chỉnh cơ cấu phanh tay. 4.1.3 Bảo dưỡng cơ cấu phanh tay 1. Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc - Bộ dụng cụ tay tháo lắp cơ cấu phanh và các dụng cụ chuyên dùng tháo lò lo, chốt lệch tâm. - Mỡ bôi trơn, má phanh và dung dịch rửa. 2. Tháo rời và làm sạch các chi tiết cơ cấu phanh tay - Tháo cơ cấu phanh trên ô tô. - Tháo rời cơ cấu phanh tay. - Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết. 3. Kiểm tra bên chi tiết 80 - Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: cần điều khiển, các đòn dẫn động, tang trống, má phanh và các đinh tán. - Kính phóng đại và mắt thường 4. Lắp và bôi trơn các chi tiết -Tra mỡ bôi trơn: cam tác động, chốt lệch tâm, đai ốc điều chỉnh. - Lắp các chi tiết. 5. Điều chỉnh cơ cấu phanh - Điều chỉnh hành trình kéo phanh và khe hở má phanh. 6. Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp - Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.  Các chú ý - Kê kích và chèn lốp xe an toàn - Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren. - Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định. - Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng. - Điều chỉnh cơ cấu phanh đúng yêu cầu kỹ thuật. - Cạo rà bề mặt tiếp xúc của má phanh với tang trống. 4.2 Bảo dưỡng Hình 6.3 Cấu tạo cơ cấu phanh tay 81 4.2.1. Điều chỉnh hành trinh kéo phanh tay a. Kiểm tra Vận hành động cơ và đi số, kéo cần điều khiển từ vị trí gần sàn xe (không phanh) đến vị trí từ 750 – 900 so với sàn xe thì phanh tay có tác dụng (truyền động các đăng ngừng quay), nếu không đạt tiêu chuẩn cho phép cần tiến hành điều chỉnh. b. Điều chỉnh Điều chỉnh đai ốc đầu đòn dẫn động để tăng hoặc giảm chiều dài đòn dẫn động đảm bảo kéo phanh tay đạt yêu cầu kỹ thuật. 4.2.2. Kiểm tra khe hở má phanh a. Kiểm tra - Kê kích bánh xe. - Đo khe hở má phanh (0,12 – 0,20 mm) qua lỗ trên tang trống và so với tiêu chuẩn cho phép ( hoặc quay truyền động các đăng nghe tiếng ồn nhẹ ở tang trống). b. Điều chỉnh - Xoay chốt lệch tâm của guốc phanh cho đến khi đạt khe hở tiêu chuẩn giữa má phanh và tang trống đúng yêu cầu kỹ thuật. 4.3 Sửa chữa 4.3.1. Guốc phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng chính của guốc phanh là:vênh, nứt và mòn lắp chốt lệch tâm. - Kiểm tra: dùng thước cặp đo độ mòn của lỗ so với tiêu chuẩn kỹ thuật. Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài guốc phanh. b. Sửa chữa - Guốc phanh bị mòn lỗ lắp chốt lệch tâm và nứt có thể hàn đắp gia công lại. - Chốt và cam lệch tâm mòn có thể hàn đắp sau đó gia công lại kich thước ban đầu. - Lò xo gãy, yếu phải thay đúng loại. 4.3.2. Má phanh a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng má phanh: nứt, mòn bề mặt tiếp trống phanh. 82 - Kiểm tra:đùng thước cặp đo độ mòn, của má phanh (độ mòn không nhỏ hơn chiều cao đinh tán 2 mm), dùng bột màu bôi lên tang trống và rà bề mặt tiếp xúc má phanh với tang trống phanh, dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt. b. Sửa chữa - Má phanh mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, má phanh bị nứt và mòn nhiều phải thay mới. - Các đinh tán đứt, lỏng phải thay thế. 4.3.3. Chốt lệch tâm và lò xo a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của chốt lệch tâm và cam lệch tâm: mòn chốt và cam lệch tâm, chờn hỏng các ren, gãy yếu lò xo. - Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của các chốt, cam so và lò xo so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Chốt lệch tâm mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước, hình dạng ban đầu. - Lò xo guốc phanh mòn, gãy phải thay thế đúng loại. 4.3.4. Mâm phanh và tang trống a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng của mâm phanh và tang trống: mòn, nứt tang trống và nứt và vênh mâm phanh. - Kiểm tra:đùng thước cặp và đồng hồ so để đo độ mòn, vênh của mâm phanh và tang trống so với tiêu chuẩn kỹ thuật. b. Sửa chữa - Tang trống mòn, vênh tiến hành tiện láng hết vênh, mòn nhiều và nứt phải thay thế. - Mâm phanh nứt có thể hàn đắp sau đó sửa nguội, bị vênh tiến hành nắn hết vênh. 4.3. 5. Cam tác động và các đòn dẫn động a. Hư hỏng và kiểm tra - Hư hỏng các đòn dẫn động và cam tác động: cong các đòn dẫn động, mòn cam tác động và các chốt xoay. - Kiểm tra:ddùng thước cặp để đo độ cong, mòn của các đòn dẫn động và dùng dưỡng chuyên dùng đo độ mòn của cam tác động, so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật. 83 b. Sửa chữa - Các đòn và cam tác động mòn, có thể hàn đắp và gia công đúng kích thước.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgt_bao_duong_sua_chua_ht_phanh_8634.pdf