Hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Cường Phát

Tại phòng kế toán ( kế toán TSCĐ) sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của doanh nghiệp, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào: - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ. Các tài liệu kỹ thuật có liên quan. * Thẻ TSCĐ được lập một bản và lưu ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản tập trung tại phòng thẻ, trong đó chia làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn dùng để xếp thẻ của một nhóm TSCĐ, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐ. Mỗi nhóm này được tập trung một phiếu hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được đăng ký vào sổ TSCĐ.

doc75 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Cường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạch toán chính xác TSCĐ theo đúng giá trị của nó. Sau đó mọi TSCĐ được quản lý theo hồ sơ ghi chép trên sổ sách cả về số lượng và giá trị. TSCĐ không chỉ theo dõi trên tổng số mà còn được theo dõi riêng từng loại, không những thế mà còn được quản lý theo địa điểm sử dụng, thậm chí giao trực tiếp cho nhóm đội sản xuất. TSCĐ khi có sự điều chuyển trong nội bộ đều có biên bản giao nhận rõ ràng. Để sản xuất tốt hơn công ty luôn kịp thời tu bổ sửa chữa những tài sản đã xuống cấp. Trong thời gian sử dụng, một mặt TSCĐ được tính và trích khấu hao đưa vào giá thành theo tỷ lệ quy định của công ty, mặt khác lại được theo dõi xác định mức hao mòn giá trị còn lại thực tế để có kế hoạch đổi mới. Hàng năm công ty đều tổ chức kiểm kê vào cuối năm, vừa để kiểm tra TSCĐ, vừa để xử lý trách nhiệm vật chất với trách nhiệm hư hỏng, mất một cách kịp thời. Định kỳ công ty có tổ chức đánh giá lại TSCĐ. Đối với việc quản lý vốn, công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát luôn quan tâm quản lý các nguồn vốn. Vì vậy, ngoài các biện pháp quản lý TSCĐ về mặt hiện vật và giá trị, công ty còn có biện pháp bảo tồn nguồn vốn cố định. Tuy nhiên trong cơ chế thị trường không cho phép đợi đến khi trượt hệ số giá do cơ quan thẩm quyền công bố mới tính toán. Vì vậy công ty luôn chủ động việc thực hiện bảo tòan vốn để phân bổ vào giá thành kế hoạch. Sau khi có hệ số trượt giá do nhà nước công bố. Công ty lấy đó làm căn cứ điều chỉnh lại mức vốn đã tự bảo toàn. Có thể nói qua nhiều năm hoạt động, công ty đã thực hiện tốt vốn bảo toàn, tạo điều kiện để duy trì, phát huy hết năng suất của mình, tăng cường hiệu quả thiết bị thông qua quá trình quản lý TSCĐ. Tính đến thời điểm cuối năm 2005, tài sản cố định của công ty đạt mức trên 2 tỷ đồng, về nguyên giá gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như : Anh, úc, Pháp. Trong đó thiết bị máy móc chủ yếu là của Việt Nam. Công ty có rất nhiều TSCĐ như thông qua bảng sau ta cũng thấy phần nào TSCĐ của công ty. Bảng cơ cấu tài sản cố định Loại tài sản Nguyên giá Tỷ trọng (% ) - Nhà cửa 621.895.300 28,81 - Vật kiến trúc 189.673.557 8,78 - Phương tiện vận tải 756.165.250 35,03 - Máy móc thiết bị 298.478.050 13,83 - Dụng cụ quản lý 171.214.321 7,93 - Tài sản chờ thanh lý 121.352.600 5,62 Cộng 2.158.779.078 100 Toàn bộ TSCĐ của công ty được quản lý tập trung vào phân cấp quản lý đến các phòng, ban bộ phận sử dụng. Để tiện cho việc thanh toán, người ta chia TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau: -Theo tình hình sử dụng TSCĐ được chia làm 3 loại: + TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh. + TSCĐ ngoài sản xuất. + TSCĐ chưa dùng. - TSCĐ bao gồm: thiết bị công tác, phương tiện vận tải, dụng cụ văn phòng, nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị chưa sử dụng, thiết bị không dùng thanh lý. Để xác định chính xác giá trị ghi sổ cho TSCĐ công ty đánh giá TSCĐ khi đưa vào sử dụng và có đánh giá lại khi càn thiết trên cơ sở nguyên giá và giá trị hao mòn, công ty xác định giá trị còn lại cho TSCĐ theo công thức sau: Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn Như vậy toàn bộ TSCĐ của công ty được theo dõi chặt chẽ với 3 loại giá: Nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn. Nhờ đó mà phản ánh được tổng số vốn đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ và trình độ trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất. II- Hạch toán tăng, giảm tscđ tại Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát 1. Hạch toán tăng TSCĐ. TSCĐ ở công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát nói chung có ít biên động, các trường hợp tăng TSCĐ chủ yếu là do công ty mua sắm bằng nguồn vốn tự có. Xuất phát từ nhu cầu cần thiết của các bộ phận, căn cứ vào kế hoạch đầu tư, tình hình TSCĐ hiện có của công ty, công ty đã có kế hoạch mua sắm TSCĐ cho mỗi năm mà công ty có quyết định mua sắm mới TSCĐ. Bộ phận có nhu cầu sử dụng TSCĐ và kế toán trưởng lập tờ trình gửi Giám Đốc xét duyệt và cho lập kế hoạch mua sắm khi tài sản mà bên bán giao cho công ty, căn cứ vào hoá đơn bán hàng hay hoá đơn GTGT và các chứng từ gốc cần thiết kế toán hạch toán nghiệp vụ mua sắm TSCĐ. Hồ sơ TSCĐ bao gồm : * Quyết định cấp phát hoặc điều chuyểnTSCĐ giữa các bộ phận trong công ty * các tài liệu kỹ thuật kèm theo. - Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này được thành lập 3 bản: + 01 bản được lưu ở kế toán công ty để làm hồ sơ gốc để ghi sổ kế toán. + 01 bản được giao cho bên giao tài sản . + Phiếu thu của bên giao nhận tài sản giữ + Phiếu chi của đơn vị. + Phiếu bảo hành . * Ngày 24 tháng 4 năm 2005 công ty mua thêm 1 máy vi tính và 1 máy in Canon. Hồ sơ lưu ở phòng kế toán gồm có: - 01 phiếu thu tiền mặt của công ty TNHH Sao Nam ở 63 Ngọc Hà - Hà Nội. -01 phiếu chi tiền mặt của Công ty Sản Xuất và Thương Mại Cường Phát -01 phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào nhu cầu quản lý kinh doanh. Giám Đốc công ty quyết định đầu tư thêm 1 máy vi tính và 1 máy in canon và làm thủ tục chi tiền mặt cho Bà nguyễn thị khanh đi mua: (Phụ lục 04) Khi nộp tiền mua hàng công ty TNHH Sao Nam đã ghi phiếu thu xác nhận việc trả tiền hàng của bà Nguyễn Thị Khanh. Đồng thời ghi hoá đơn bán hàng như sau: (Phụ lục 05) Căn cứ vào chứng từ trên kế toán phản ánh tăng TSCĐ và tiến hành ghi sổ, trước tiên kế toán lập chứng từ ghi sổ,vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái ghi: Nợ TK 211: 16.350.000 Có TK 111 : 16.350.000 Kế toán tiến hành ghi sổ: (Phụ lục 06), (Phụ lục 07) Đồng thời ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn và kế toán tiến hành ghi sổ cái 411 (Phụ lục 08) Nợ TK 414: 16.350.000 Có TK 411: 16.350.000 2. Trường hợp giảm TSCĐ. TSCĐ của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát giảm có thể do nhượng bán thanh lý, đối với một TSCĐ đã cũ không dùng được không phù hợp với công việc thì bộ phận sử dụng với kế toán trưởng đề nghị với Giám đốc nhượng bán thanh lý TSCĐ, Giám đốc công ty sẽ xét tình hình thực tế hiện trạng TSCĐ tại công ty. Từ đó cho phép nhượng bán thanh lý, thủ tục thanh lý bao gồm: Lập bản thanh lý TSCĐ để xem xét đánh giá hiện trạng của TSCĐ cần thanh lý và giá trị TSCĐ thanh lý cần thu hồi, lập biên bản thanh lý TSCĐ * Ngày 18 tháng 06 năm 2005 công ty thanh lý xe cẩu, biên bản thanh lý được lập như sau: (Phụ lục 09) Biên bản thanh lý TSCĐ nhằm mục đích xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán Biên bản này do ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký ghi rõ họ tên của trưởng ban, kế toán trưởng, Giám đốc. Cùng với biên bản thanh lý còn có biên bản giao nhận TSCĐ với bên mua TSCĐ, phiếu thu. III. Kết quả thanh lý TSCĐ Chi phí về thanh lýTSCĐ là 720.000 đ ( bằng chữ: bảy trăm hai mươi ngàn đồng ) Giá trị thu hồi: 65.000.000 đ ( bằng chữ: sáu mươi năm triệu đồng ) *Việc xác định kết quả về thanh lý TSCĐ được tính như sau: (Phụ lục 10), (Phụ lục 11), (Phụ lục 12), (Phụ lục 13), (Phụ lục 14). - Xoá sổ TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 821: 720.000 đ Nợ TK 214 :209.730.000 đ Có TK 211 : 210 450.000 đ Toàn bộ số thu về thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK111: 65.000.000 đ Có TK 721: 65.000.000 đ Xác định kết quả thanh lý, kế toán ghi: Nợ TK 911: 64 .280.000 đ Có TK421: 64.280.000đ Trên cơ sở chứng từ kế toán gốc, kế toán TSCĐ cuối tháng và sổ chi tiết TSCĐ tại công ty lập theo tháng và theo loại tài sản, đối với việc tăng, giảm TSCĐ được hạch toán kịp thời chi tiết vào sổ TSCĐ của đơn vị và được lập theo mẫu sổ sau: Báo cáo tăng, giảm TSCĐ ở công ty được theo dõi cho tình hình biến động của TSCĐ trong tháng theo nguồn hình thành TSCĐ đó. Trong gần 160 đơn vị TSCĐ của công ty 35 máy móc đã cũ để thanh lý và có kế hoạch xử lý số máy móc này kế toán TSCĐ lập ( bảng kê thiết bị chờ xử lý ) số hiệu của bảng này được bổ xung thường xuyên năm. IV. Hạch toán khấu hao tscđ. Trong quá trình sử dụngTSCĐ cùng với sự tác động của thiên nhiên và sự tiế bộ của khoa học kỹ thuật thì TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị theo thời gian. Do vậy kế toán phải làm công tác khấu hao TSCĐ theo định kỳ, hàng tháng kế toánTSCĐ tại công ty phải tiến hành tính và khấu hao TSCĐ theo từng đối tượng sử dụng. Việc khấu hao TSCĐ là quá trình chuyển dần giá trị TSCĐ đang sử dụng vào chi phí kinh doanh, cụ thể là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc xác định thời gian khấu hao TSCĐ dựa vào tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế đặc tính hao mòn của TSCĐ, đặc điểm nguồn vốn hình thành TSCĐ và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp tính khấu hao: TSCĐ trong công ty được tinh khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, việc tính khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng, đối với TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng thì giá trị còn lại phải thu hồi một lần, đói với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn sử dụng được thì không trích khấu hao nữa. Mức KH TB năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức KH Tháng = Mức KH TB năm 12 Từ đây xác định được mức KH của mỗi tháng là : Mức KH tháng này = mức KH tháng trước + mức KH tăng trong tháng từ mức KH giảm trong tháng. Việc tính và phân bổ KH được xác định theo từng tháng, nó được thể hiện trên bảng tính và phân bổ KH. * VD trong tháng 3 năm 2005 thì việc thanh toán khấu hao như sau : Trong tháng 02: sốTSCĐ tăng lên 31.932.248 đ làm cho số KH trong tháng 03 tăng là 530. 537đ. Số TSCĐ giảm 36.560.000đ làm số KH trong tháng 03 giảm 253.889đ. Từ bảng tính và phân bổ KH kế toán tiến hành ghi sổ và ghi nợ TK 009- nguồn vốn KH. Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ: (Phụ lục 15) Để cung cấp thông tin chi tiết cho nhà quản lý tại phòng kế toán của công ty mở sổ chi tiết TK 214, sổ chi tiết này mở chi tiết theo từng loại TSCĐ. Căn cứ vào số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết TK 214 của từng tháng, kế toán tập hợp KH trích theo quý và lập ra bảng KH của mỗi quý để cung cấp cho nhà quản lý. V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. TSCĐ là tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, vì vậy để TSCĐ của công ty hoạt động tốt, hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn thì phải luôn quan tâm đến sửa chữa TSCĐ. Việc sửa chữa TSCĐ tại công ty có thể sửa chữa lớn thường xuyên huặc sửa chữa lớn TSCĐ. 1. Sửa chữa thường xuyên. Loại hình sửa chữa này có tính chất bảo quản, bảo dưởng thường xuyênTSCĐ, kỹ thuật sửa chữa đơn giản thường do công nhân của công ty làm, thời gian sửa chữa diễn ra ngắn, chi phí phát sinh chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp, chi phí này được đưa vào chiphí kinh doanh trong kỳ. *VD: tháng 3 quý I năm 2005 trong công ty có sửa chữa nhỏ như sau: tại công ty có sửa chữa nền nhà của một số phòng với tổng chi phí là: 4.342.000đ. Nghiệp vụ này được hạch toán như sau : Căn cứ vào chứng từ có liên quan: Hoá đơn xuất vật liệu, phiếu chi tiền mặt cho sửa chữa, kế toán ghi NợTK 642: 4.341.500 Có TK 152: 1.085 500 Có TK 111: 3.256 .000 Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ: (Phụ lục 16) , (Phụ lục17), (Phụ lục 18) 2. Sửa chữa lớn. Tại công ty thì loại hình sửa chữa này có tính chất khôi phục năng lực hoạt dộng của TSCĐ, kỹ thuật sửa chữa phức tạp có thể do công nhân của công ty đảm nhận huặc thuê ngoài. thời gian sửa chữa thường kéo dài và phải ngừng hoạt động đối với TSCĐ. Chi phí sửa chữa phát sinh thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của công ty. Sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty có thể ngoài kế hoạch hoặc theo kế hoạch. *Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch. Khi TSCĐ không thể hoạt động, hoặc hoạt động không hiệu quả mà cần sửa chữa thì bộ phận sử dụng đề nghị cần sửa chữa TSCĐ. Giám đốc công ty duyệt và cho tiến hành sửa chữa. Khi sửa chữa xong công ty tiến hành quyết toán công trình bộ phận sửa chữa xây dựng kế hoạch giải trình. Căn cứ vào bảng quyết toán công trình và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành hạch toán, chi phí cuả nghiệp vụ này được tập hợp vào TK 142 và tiến hành phân bổ vào chi phí kinh doanh của các kỳ sau khi sửa chữa hoàn thành. - VD: Trong tháng 2 năm 2005 công ty tiến hành SCL một số phương tiện vận tải theo phương thức tự làm với tổng chi phí : 17.794.872đ Trong đó CP về vật tư là : 11.235.271đ, số công là : 1.534 ; tiền lương là : 5.594.200đ khi tiến hành sửa chữa các CP được tập hợp theo các chứng từ gốc ( chi phí khác : 965.401đ ). Kế toán tiến hành vào sổ cái TK241, TK 142: (Phụ lục 19) Khi công trình được quyết toán, kế toán còn ghi sổ cái: (Phụ lục 20) Loại hình sửa chữa này ít xảy ra, phần lớn các nghiệp vụ SCL xảy ra đã có kế hoạch định trước. *Sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch Tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát cùng với định kỳ kiểm kê TSCĐ là 6 tháng hoặc 1 năm thì bộ phận bảo dưỡngTSCĐ của công xem xét tình hình thực tế TSCĐ tại từng bộ phận sử dụng quản lý TSCĐ. Đến cuối mỗi năm, căn cứ rà soát những tài sản trang thiết bị cần sửa chữa, bảo dưỡng thay thế. Từ đây cùng với phòng kế toán lập văn bản và lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ trình lên Giám đốc. VD: công ty có dự định sửa 1 chiếc ô tô biển số 29H 97.38 và xe cẩu biển số 29H 61.38 kế toán có kế hoạch trích trong 3 tháng ( 1,2,3 ), khi trích trước kế toán hạch toán tại thời điểm tháng 01 năm 2004 và tháng 02.03 năm 2005 và tiến hành ghi sổ như sau: Nợ TK 642: 6.987.000đ Có TK 335: 6.987.000đ Đồng thời kế toán vào sổ cái như sau: (Phụ lục 21), (Phụ lục 22), (Phụ lục 23), (Phụ lục 24) Khi cuối tháng 04 năm 2005 việc sửa chữa tài sản này kết thúc và giá trị sửa chữa được quyết toán là 20.960.000đ . Kế toán so sánh số liệu này với số liệu đã trích theo kế hoạch xác định, chênh lệch giữa số đã trích và thực tế phát sinh là: 3.880.348đ. Kế toán căn cứ vào bảng quyết toán SCL và các chứng từ liên quan hạch toán như sau : Nợ TK 335: 20.960.000 Có TK 2413 : 20.960.000 Số chênh lệch được hạch toán vào chi phí trả trước Nợ TK 142: 3.880.348 Có TK 2413 : 3.880.348 VI. Hạch toán kiểm kê TSCĐ Tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát, công tác kiểm kê được tiến hành đều đặn mỗi năm một lần vào cuối năm. Trước mỗi đợt kiểm kê, công ty lập ban chỉ đạo kiểm kê, ban này sẽ lập phương án kiểm kê, đánh giá TSCĐ, xác định phạm vi kiểm kê, xác định đói tượng chính xác , chẩn bị kiểu mẫu báo cáo, dự chù kinh phí. Phòng kế toán có nhiệm vụ cung cấp chứng từ, sổ sách và các tài liệu có liên quan để tổng hợp sau khi đã tiến hành kiểm kê đánh giá TSCĐ cùng hệ thống chỉ tiêu kiểu mẫu báo cáo. Quá trình kiểm kê sử dụng các phiếu sau : (Phụ lục 25) Sau khi kiểm kê kết thúc ngoài biên bản kiểm kê ban kiểm kê đánh giá TSCĐ còn lập bảng tổng hợp. Thực tế kết quả kiểm kê năm 2005 của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát không thừa thiếu so với sổ sách. Nếu thấy thừa, thiếu so với chế độ sau : Nếuphát hiện thiếu : căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định sử lý của Giám đốc, kế toán ghi: Nợ TK214 : Giá trị hao mòn Nợ TK 138 : giá trị cá nhân phải bồi thường Nợ TK 411: ghi giảm vốn Nợ TK 821 : tính vào chi phí bất thường Có TK 211: nguyên giá Mặt khác phân tích đẻ phục vụ cho công tác quản lý Phân tích TSCĐ đã kiểm kê theo các loại giá Phân tích khấu hao và quỹ khấu hao, mức hao mòn Phân tích hiệu quả kinh tế sử dụng TSCĐ qua các chỉ tiêu cơ bản Trên đây là công tác hạch toán các nghiệp vụ cơ bản về TSCĐ của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát. Tuy nhiên công việc không chỉ dừng lại ở các bút toán định khoản mà kế toán TSCĐ còn có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ này và hệ thóng sổ kế toán thống nhất của công ty. Chương III những tồn tại và một số ý kiến hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức hạch toán tscđ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tscđ tại Công ty I. Đánh giá chung về công tác quản lý và hạch toán tscđ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát. Có thể nói cho đến nay Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát đã có vai trò quan trọng trong việc cung cấp vật tư, các thiết bị cho ngành xây dựng lớn trên khắp các tỉnh miền Bắc. Công ty không ngừng lớn mạnh, sự lớn mạnh này thể hiện ở đội ngũ công nhân viên trình độ cao, cơ sở vật chất không ngừng được nâng cấp, cũng như trình độ quản lý đang từng bước được hoàn thiện. Hiện nay công ty không ngừng khẳng định tính độc lập, tự chủ trong kinh doanh khai thác nguồn hàng mới và mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Công ty đã biết khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả nội lực, tiềm năng sẵn có của mình, mà trong đó TSCĐ là yếu tố quan trọng. Nhận thức được điều này ban lãnh đạo Công ty đã có những biện pháp quan trọng, tích cực tới quản lý và sử dụng TSCĐ Công ty không ngừng tăng cường công tác quản lý, sử dụng TSCĐ như phân công, phân cấp quản lý, sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên, sử dụng TSCĐ đúng công xuất cố gắng đảm bảo hiệu quả sử dụng TSCĐ đạt mức cao nhất. Công ty đẵ đưa máy vi tính vào sử dụng phục vụ cho công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng, nhờ đó hiệu quả công việc được nâng lên rõ rệt, giảm bớt nhân lực. Công ty đã làm tốt công tác phân công, bố chí nhân lực ở các phân xưởng và phòng ban song song với việc tổ chức gọn nhẹ ở các bộ phận. ở phòng kế toán chỉ với 6 nhân viên nhưng đã tỏ ra làm việc rất hiệu quả. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình biến động tài sản, tính toán tập hợp đầy đủ chi phí phất sinh và kết quả kinh doanh cũng như quản lý các nguồn vốn của công ty Trong đó phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của kê toán TSCĐ, kế toán TSCĐ đã phản ánh tương đói đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình biến động tăng , giảmTSCĐ, quá trình sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ. Qua một thời gian thực tập tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác hạch toán TSCĐ, tôi rút ra một số nhận xét cụ thể về công tác hạch toánTSCĐ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát như sau: 1. Các ưu điểm. 1.1- Sổ sách hạch toán. Với đặc điểm kinh doanh và sản xuất của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát, với khối lượng TSCĐ tương đói lớn. Do đó lượng thông tin cho người quản lý là rất nhiều và cần thiết. Vì vậy kế toán tổng hợp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp, sổ sách kế toán tổng hợp được thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính và kế toán viên ghi đúng theo quy định. 1.2-Về hệ thống quản lý của công ty và các yếu tố có ảnh hưởng tới công tác hạch toán TSCĐ. Hệ thống quản lýTSCĐ tập trung đã giúp công ty quản lý tương đối tốt TSCĐ. Từ công nhân, trưởng phòng kế toán ,kế toán chi tiết TSCĐ, kế toán tổng hợp , Giám đốc đều có mối quan hệ chặt chẽ trong vấn đề quản lý sử dụng. 1.3- Về hạch toán TSCĐ. Về cơ bản kế toán TSCĐ đã theo dõi tình hinh tăng, giảm, khấu hao và sửa chữa TSCĐ theo đúng quy định, đảm bảo việc phản ánh đúng nguyên giá TSCĐ hiện có cũng như mức tính khấu hao. Các bước trong quá trình hạch toán đã tuân theo đúng quy định của Bộ tài chính. Hiện nay công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo đúng quyết định 166 / 1999/ QĐ- BTC ngày 30/ 12 /2001. Hàng tháng công ty lập tính và phân bổ khấu hao theo quy định. Qua việc phân tích những ưu điểm trên cho phép rút ra kết luận : nhìn chung công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát được thực hiện khá tốt đảm bảo việc tuân thủ các quy định hiện hành của BTC về các nghiệp vụ hạch toán TSCĐ và việc ghi sổ sách kế toán. Tuy nhiên bên cạnh đó công ty vẫn còn một số tồn tại và thiếu sót sau: 2. Một số tồn tại. 2.1- Về kiểm kê đánh giá TSCĐ. Theo quy định 6 tháng huặc 1 năm công ty tiến hành kiểm kê đánh giá lại TSCĐ xem xét hiện trạng TSCĐ. Nhưng tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát chỉ diễn ra kiểm kê hoặc xem xét hiện trạng tình hình TSCĐ cần bảo dưỡng mà không đánh giá lại giá trị hiện thời của TSCĐ. Điều này dẫn tới việc xem xét giá trị của TSCĐ hiện có không đúng với thực tế mà chỉ theo sổ sách . Từ đây làm cho nhà quản lý đưa ra các quyết định không sát với thực tế, đầu tư và sử dụng TSCĐ kém hiệu quả hơn. 2.2- Về việc áp dụng máy tính trong công tác kế toán. Phòng kế toán đã áp dụng máy vi tính nhưng một số thành phàn kế toán viên chưa có khả năng áp dụng, khai thác phần mềm hiện có, mặt khác số lượng người biết sử dụng máy vi tính vẫn ít ( 4/6 ). Do đó khối lượng công việc làm thủ công vẫn còn nhiều. 2.3- Về việc sửa chữa TSCĐ. Việc sủa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch khá chặt chẽ và chủ động còn việc sửa chữa lớn ngoài kế hoạch diễn ra chậm, điều này dẫn đến tình trạng bị động trong quá trình kinh doanh tại công ty. 2.4- Về việc khấu hao TSCĐ. Hiện nay công ty thực hiện tính khấu hao nhanh nhằm đổi mới công nghệ mức khấu hao này đối với công ty còn quá cao làm tăng giá thành một cách giả tạo gây khó khăn cho công ty khi quyết toán vì theo quy định 507/DT/ XD ngày 22/ 7/ 1986 của BTC đã quy định về mức khấu hao nên công ty cũng phải bỏ ra 1 khoản chi phí để bù đắp số thiếu. Như vậy việc tính khấu hao của công ty không những không chính xác mà còn không có cơ sở khoa học cho phương pháp tính. 2.5 - Phương pháp đánh giá lại TSCĐ. Chưa phù hợp với thực tế nên việc xác định giá trị còn lại của máy móc thiết bị cao hơn nhiều so với giá cả thực mà nó có thể làm được. Vì vậy công ty có nhiều máy móc thiết bị hư hỏng cần thanh lý nhưng không bán được vì bán không thu được vốn, vậy là cứ để đó, tiếp tục khấu hao mặc cho vốn không phát huy được hiệu quả. II .Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Cường Phát. Nhiều năm qua Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát luôn quan tâm đến việc đổi mới TSCĐ đồng thời hoàn thiện công tác quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Một trong những việc làm cần thiết để quản lý và tìm ra hướng đầu tư đúng đắn. Sau đây là bảng hiệu quả sử dụngTSCĐ tại công ty: (Phụ lục 26 ) Hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty năm 2005 có tăng lên so với năm 2004 điều này thể hiện ở chỗ sức sản xuất của TSCĐ tăng lên, mỗi đồng giá trị của TSCĐ ( theo nguyên giá ) không chỉ sản xuất ra 9,336 đồng giá trị sản lượng, sản phẩm như năm 2004 mà là 10,038 đ, tăng 1,702 đ. Sức sinh lời của TSCĐ cũng tăng từ 0,330 lên 0,662 trên một đồng nguyên giá. Xét ngược lại để tạo ra 1 đồng lợi nhuận chỉ mất 1,508 đ nguyên giá TSCĐ giảm 0,799 so với năm 2004 .Kết quả này có được do nhiều nguyên nhân: Do cơ cấu TSCĐ có sự thay đổi hợp lý do việc sử dụng vận hành máy móc khoa học hơn, hiệu quả này chưa phải thật là cao, vì vậy Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát vẫn có biện pháp quản lý sử dụng TSCĐ hoàn thiên hơn. Đầu năm 2004 vốn cố định của công ty là : 2.552.981.357 đ, đến cuối năm vốn này tăng lên : 3.614.204.508 đ, ta có. ĐVT:VNĐ Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 - Giá trị TSCĐ - Doanh thu - Hiệu quả sử dụng TSCĐ 2.385.028.425 63.226.892.900 26,51 3.083.592.933 84.779.695.300 27,49 Như vậy TSCĐ không chỉ tăng lên về giá trị tuyệt đối mà hiệu quả sử dụng vốn của công ty càng tăng lên III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán tscđ tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cường phát. Căn cứ vào những tồn tại và khó khăn hiện nay của công ty, căn cứ vào chế độ quy định của nhà nước và BTC em xin có 1 số ý kiến sau đây hy vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát. 1.Về việc kiểm kê đánh giá lại TSCĐ. Công việc kiểm kê đánh giá lại TSCĐ của bất kỳ 1 doanh nghiệp nào cũng là việc làm cần thiết, qua đó xác định số lượng thừa thiếuTSCĐ, thực trạng TSCĐ cần sửa chữa bảo dưỡng cũng như đánh giá được giá trị hiện tại của TSCĐ thực tế của doanh nghiệp trên thị trường từ đó đưa ra các biện pháp thích hợp cho quá trình sử dụng và quản lý nên khi doanh nghiệp tiến hành kiểm kê thì cần đi đôi với đánh giá lại TSCĐ sẽ được thể hiện trên biên bản đánh giá lại TSCĐ *Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mục đích của biên bản này nhằm xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan số chênh lệch ( tăng, giảm ) do đánh giá lại TSCĐ. Sau đây là mẫu biên bản đánh giá lại: (Phụ lục 27) Sau khi đánh giá xong, Hội đồng có trách nhiệm lập biên bản ghi đầy đủ các nội dung và các thành viên trong hội đồng ký, ghi rõ họ tên và biên bản đánh giá lại TSCĐ Biên bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành 2 bản, 1lưu lại phòng kế toán để ghi sổ kế toán, 1 bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ 2. Về việc hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ. *Công việc sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch: Việc sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch trong công ty còn diễn ra chậm, mất nhiều thời gian * Biên bản giao nhận SCL hoàn thành: như đã trình bày phần hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ, công ty không sử dụng biên bản này trong hạch toán , mà bộ phận SCL của côngty chỉ lập biên bản giao khối lượng công việc hoàn thành. Việc sử dụng chứng từ này sẽ không khoa học và không đúng quy định của BTC. Vì vậy đối với việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành thì cần lập biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành việc SCL giữa bên có TSCĐ sửa chữa và bên thực hiện sửa chữa. Đây là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ Giả sử với ví dụ trong phần hạch toán SCL ngoài kế hoạch thì khi hoàn thành công việc quyết toán công trình và giao cho đơn vị sử dụng thì hội đồng giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành sẽ được lập như sau : (Phụ lục 28) * Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Khi có TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành phải tiến hành lập ban giao nhận gồm đại diện bên thực hiện việc sửa chữa. Nơi quản lý sử dụg TSCĐ và ghi rõ thời gian bắt đầu sửa chữa và hoàn thành việc sửa chữa TSCĐ. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, lập thành 2 bản, 2 bên giao nhận cùng ký và mỗi bên giữ 1 bản, sau dó chuyển cho kế toán trưởng của đơn vị mình duyệt và lưu tại phòng kế toán. 3. Về việc trang bị hiện đại cho phòng kế toán góp phần nâng cao năng lực TSCĐ. Trong hạch toán kế toán cần áp dụng tin học hoá nhằm hoà nhập với sự phát triển KHCN kỹ thuật , hoà nhập với su hướng tiến bộ trên toàn thế giới. công ty nên trang bị máy vi tính cho phòng kế toán đầy đủ hơn, đồng thời cần có chính sách thích hợp dể các kế toán viên đều có khả năng sử dụng máy vi tính thành thạo .Việc này ban đầu sẽ gặp khó khăn nhưng đảm bảo được tính nhất quán và chính xác trong công tác kế toán. Hơn nữa việc cập nhập thông tin diễn ra thường xuyên nhanh chóng đáp ứng kịp thời thơng tin , phục vụ đắc lực trong công tác quản lý mọi mặt hoạt động của công ty cũng như góp phần giảm nhẹ khối lượng công tác kế toán trong đó có việc quản lý và hạch toán TSCĐ. 4. Cần khẩn trương hơn nữa trong quá trình thanh lý nhượng bán TSCĐ. Tại thời điểm này công ty có sự lãng phí lớn về vốn gây ra bởi TSCĐ chờ thanh lý. Số tài sản này cần phải được giải quyết nhanh hơn, tốt hơn trên nguyên tắc cơ bản bảo tồn vốn, sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn không nhằm mục đích mua đi bán lại tạo chênh lệch để ăn chia vào vốn, thời gian thanh lý công ty nên rút ngắn và hạn chế tối đa các chi phí trong quá trình này. kết luận Tài sản cố định có vị trí quan trọng và cần thiết trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó phản ánh năng lực trình độ tiến bộ KHKT và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Với vị trí như vậy mà nó được quản lý 1 cách chặt chẽ và các doanh nghiệp luôn tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ .Việc tổ chức tố các công tác hạch toán TSCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc hoạt động kinh doanh. Chương trình thực tập tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát đã giúp em vận dụng những kiến thức đã được trang bị ở nhà trường vào thực tiễn, đồng thời giúp em củng cố những kiến thức đã học. Thông qua việc thực tập đã giúp cho sinh viên kế toán vững vàng, tự tin bước vào nghề, bởi vì thực tế và lý luận luôn có 1 khoảng cách nhất định. Báo cáo tốt nghiệp này được hoàn thành trên cơ sở những kiến thức được tiếp thu tại nhà trường và các hoạt động thực tiễn tại Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát. Do hạn chế về thời gian thục tập cũng như kiến thức, báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy giáo, cô giáo để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kế toán trường Đại Hoc Kinh Doanh và Công Nghệ. - Cám ơn cô giáo Trần thị Kim Oanh. - Cảm ơn các anh, chị phòng kế toán và các cán bộ nhân viên của Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập để em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2007. Phụ lục 01 Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Ban Giám đốc Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng tài chính, kế toán Các tổ sản xuất Phòng hành chính Phụ lục 02 Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán thanh toán kiêm kế toán tập hợp chi phí Kế toán tiền lương kiêm kế toán vật tư,CCDC,TSCĐ Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế Kế toán trưởng Thủ quỹ kiêm kế toán ngân hàng Phụ lục 03 Lập bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Chứng từ gốc Thẻ, sổ hạch toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối kế toán Báo cáo kế toán tài chính :Thực hiện thường xuyên : Cuối kỳ kế toán : Đối chiếu cuối kỳ Phụ lục 04 Công ty Sản Xuất và Thương mại Cường phát Phiếu chi Ngày 24 tháng 04 năm 2005. TK ghi nợ: 211 Người nhận tiền: Bà Nguyễn Thị Khanh. Bộ phận công tác: Cán bộ quản lý tài sản văn phòng. Lý do chi: Mua máy vi tính và máy in canon. Số tiền: 16.350.000 đ (bằng chữ: mười sáu triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng ). Kèm theo : 3 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ quỹ. ( ký ,họ tên ,đóng dấu) ( Ký họ tên ) ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên ) Phụ lục 05 Đơn vị: hoá đơn bán hàng Mẫu số: 01a- BH Công ty TNHH Sao Nam Theo QĐ số: 1141 TC/ QĐ/ CĐKT. Ngày 01 tháng 11 năm 1996 của BTC Ngày 13 tháng 06 năm 2005. ( Liên giao cho khách hàng ) Nợ: ... AX/ 95- B Có: ... Quyển số: 932 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Khanh. Địa chỉ: Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát Địa chỉ giao hàng: Ngõ 823 Đường Hồng Hà - Hà Nội. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số hiệu TK: TT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư sản phẩm Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 Máy vi tính 586 DX Máy in Canon Chiếc Chiếc 01 01 13.750.000 2.600.000 13.750.000 2.600.000 Cộng 16.350.000 Tổng số tiền: Mười sáu triệu ba trăm năm mươi ngàn đồng Trong đó thuế: Thời gian và địa điểm bảo hành. Người mua Người thu tiền Người viết hoá đơn KT trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên ) (ký ,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) Phụ lục 06 Mẫu số:01- SKT/DNN chứng từ ghi sổ Số 133 Ngày 13 tháng 6 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua máy vi tính Mua máy in Canon 211 211 111 111 13.750.000 2.600.000 Cộng 16.350.000 Kèm theo.. chứng từ Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Phụ lục 07 Mẫu số: 02- SKT/ DNN sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày / tháng Số hiệu Ngày / tháng 113 13- 6 16.350.000 Cộng 16.350.000 Ngày 13 tháng 06 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu ) Phụ lục 08 sổ cái ( TK 411- Nguồn vốn kinh doanh) ( Đơn vị: 1000đ ) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30 - 6 115 13- 6 Dư đầu kỳ Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển. Cộng phát sinh dư cuối 414 . 16.350.000 16.350.000 . Ngày 13 tháng 06 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên, đóng dấu) Phụ lục 09 biên bản thanh lý tscđ Ngày 18 tháng 06 năm 2005 Căn cứ quyết định số 324 ngày 15 tháng 06 năm 2005 của Giám Đốc Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát về việc thanh lý TSCĐ. I.Ban thanh lý TSCĐ Ông : Khổng Anh Cường – Giám Đốc Công ty Bà : Nguyễn Thị Khanh - Cán bộ QL tài sản văn phòng Bà : Nguyễn Hà Quý – Kế toán trưởng II.Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên tài sản: Xe cẩu KC2 biển số 29E- 15- 32 Số hiệu TSCĐ: DX21 Năm đưa vào sử dụng: 1997 Nguyên giá TSCĐ: 210.450.000 đ Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 209.730.000 đ Giá trị còn lại của TSCĐ: 720.000 đ III. Kết luận của bên thanh lý TSCĐ. Xe cẩu KC2 biển số 29E- 15-32 trong quá trình sử dụng đã bị hư hỏng và phải sửa chữa, nay xét duyệt việc sử dụng không còn có hiệu quả và không còn đảm bảo được cho phụ vụ kịp thời tiến độ sản xuất kinh doanh của công ty Ngày 18 tháng 06 năm 2005 Trưởng ban thanh lý TSCĐ ( ký, họ tên ) Phụ lục : 10 Mẫu số 01-SKT / DNN chứng từ ghi sổ Số 214 Ngày 18 tháng 06 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí thanh lý TSCĐ 821 211 720.000 Giá trị hao mòn đã tính 214 211 209.730.000 Cộng 210.450.000 Kèm theo.chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) Phụ lục 11 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 114 18 - 6 210.450.000 Cộng 210.450.000 Ngày tháng năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký ,họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 12 sổ cái ( TK 211-TSCĐ) (Đơn vị: 1000đ) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 113 113 821 214 13 - 6 13 -6 18 -6 18 -6 Dư đầu kỳ Mua máy vi tính Mua máy in Canon Thanh lý TSCĐ Hao mòn TSCĐ Cộng phát sinh Dư cuối 111 111 821 2141 13.750.000 2.600.000 16.350.000 .. 209.730.000 720.000 210.450.000 .. Ngày 13 tháng 06 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 13 sổ cái TK 2141- Hao mòn TSCĐ Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 45 18 -6 Số dư đầu kỳ Thanh lý TSCĐ Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 211 209.730.000 Ngày 13 tháng 06 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) ( ký, họ tên , đóng dấu) Phụ lục 14 báo cáo tổng hợp tăng giảm tscđ. Tháng 12 năm 2005 Chỉ tiêu Nguyên giá Giá trị HM Giá trị còn lại A TSCĐ tăng Máy vi tính 13.750.000 Máy in Canon 2.600.000 Cộng TSCĐ tăng 16.350.000 Nguồn vốn công ty bổ sung 16.350.000 B TSCĐ giảm Xe cẩu biển số 29 E-15-32 210.450.000 209.730.000 720.000 Nguồn vốn công ty bổ sung 210.450.000 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) Phụ lục 15 Doanh nghiệp: Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát sổ cái TK 214- hao mòn TSCĐ Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 30- 3 116 15 - 3 Số dư đầu kỳ Trích khấu hao TSCĐ tháng 03 năm 2000 ... Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 641 642 142 335 . 101.651.871 77.311.475 13.137.784 30.654.828 . Và ghi nợ TK 009 : 222.755.958đ Phụ lục 16 chứng từ ghi sổ Số 95 Ngày 30 tháng 03 năm 2005 Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Xuất nguyên vật liệu để sửa chữa nền nhà Xuất tiền mặt để sửa chữa nền nhà 642 642 152 111 1.085.500 3.256.000 Tổng 4.341.500 Kèm theo .....chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) Phụ lục 17 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng 95 30 - 3 4.341.500 Cộng 4.341.500 Ngày 30 tháng 03 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ ,tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 18 Tên đơn vị: Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát sổ cái TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ( Đơn vị: 1000đ ) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 95 30 -3 Xuất NVL sửa chữa nền nhà Xuất tiền mặt để sửa chữa nền nhà Cộng phát sinh 152 111 1.085.500 3.256.000 4.341.500 Ngày 30 tháng 03 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 19 sổ cái Tên TK: sửa chữa TSCĐ TK 2413 ( Đơn vị: 1000đ) Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 30-2 30 –2 75 78 16- 2 20-2 Tập hợp chi phí sửa chữa lớn ... Quyết toánSCL TSCĐ 152 334 111 142 11.235.270 5.594.200 965.401 17.794.872 Ngày 30 tháng 03 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 20 sổ cái Tên TK142: chi phí trả trước Đơn vị : 1000đ Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 87 92 30- 3 30- 3 .... Quyết toán SCL TSCĐ Phân bổ chi phí SCL TSCĐ cho chi phí bảo hiểm 241 641 17.794.872 5.931.642 Ngày 30 tháng 03 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu) Phụ lục 21 Đơn vị: Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát sổ cái Tên TK 335 : Chi phí trích trước ( Đơn vị: 1000đ) Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 64 30 - 1 .... Trích trước chi phí SCL theo kế hoạch ( QI ) .... 642 6.987.000 Ngày 30 tháng 03 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký,họ tên) ( ký, họ tên, đóngdấu) Phụ lục 22 Đơn vị : Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát chứng từ ghi sổ Số 86 Ngày 30 tháng 04 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất NVL sửa ô tô và xe cẩu 2413 152 10.305.588 Chi phí nhân công 2413 334 6.034.760 Xuất tiền mặt 2413 111 8.730.000 Tổng 25.070.348 Kèm theochứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Phụ lục 23 Đơn vị : Công ty Sản Xuất Và Thương Mại Cường Phát số đăng ký chứng từ ghi sổ ( Năm 2005 ) Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày /tháng Số hiệu Ngày tháng 86 .. 30- 4 ... 25.070.348 .... Tổng 25.070.348 Ngày 30 tháng 04 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên , đóng dấu) Phụ lục 24 sổ cái Tên TK 2413 : sửa chữa lớn TSCĐ Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 86 30- 4 .... Tập hợp chi cho SCL TSCĐ (đã trích trước theo kế hoạch (QI) 152 111 334 10.305.588 8.500.000 6.034.796 Ngày 30 tháng04 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký, họ tên ,đóng dấu ) Phụ lục 25 phiếu kiểm kê hiện vật Tính đến ngày 31/12/ 2005 STT Tên vật tư thiết bị Nước sản xuất Đơn vị Số lượng Phân loại chất lượng Người kiểm kê Ghi chú Tốt Kém Hỏng 1 2 3 4 5 6 7 8 Máy tiện cụt Máy khoan Máy phun sơn Máy cắt hơi Máy mài Máy đột dập Máy pha mầu Máy khuấy sơn Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái 1 2 1 1 13 1 1 1 1 13 1 1 1 1 1 3 Phụ lục 26 Đơn vị :.......... Mẫu 04 TSCĐ Địa chỉ :......... biên bản giao nhận tscđ sửa chữa lớn hoàn thành Ngày...tháng...năm.... Số..... Nợ :. Có :.. Căn cứ quyết định số:.....Ngày....tháng .....năm..... Chúng tôi gồm: - Ông, Bà..................đại diện............đơn vị sửa chữa. - Ông, Bà.................đại diện.....đơn vị sửa chữa. Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: - Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ - Số hiệu TSCĐ....số thẻ TSCĐ...... - Bộ phận quản lý , sử dụng TSCĐ: -Thời gian sửa chữa ngày...tháng....năm....đến ngày....tháng....năm.... - Các bộ phận sửa chữa gồm có: Tên bộ phận sửa chữa Nội dung (mức độ) công việc sửa chữa Giá dự toán Chi phí thực tế Kết quả kiểm tra A B 1 2 3 Kết luận: việc sửa chữa hoàn thành đúng kế hoạch và theo đúng yêu cầu Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao ( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) ( ký, họ tên ) Phụ lục 27 biên bản đánh giá lại tscđ Ngày tháng năm Số: Nợ.... Có... - Căn cứ quyết định số...ngày...tháng...năm ..của....về việc đánh giá lại TSCĐ - Ông , Bà....Chức vụ.... - Ông, Bà....Chức vụ .... - Ông,.Bà....Chức vụ.... Đơn vị.... TT Tên ,ký, mã, hiệu, quy cách TSCĐ Số hiệu TSCĐ Số thẻ TSCĐ Giá đang hạch toán Đánh giá lại Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại A B C D 1 2 3 4 5 6 Cộng Uỷ viên Uỷ Viên Chủ tịch hội đồng ( ký,họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) sơ đồ 01 sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Mua sắm trong nước: TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 133.2 Thuế GTGT được khấu trừ Nhập khẩu TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 333.12 TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp TK 333.12 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TK 111, 112, 331, 341 TK 211 Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp sơ đồ 02 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhật cấp phát, nhật góp vốn liên doanh. TK 411 Nguyên giá TK 211 Giá trị vốn góp TK 111, 112, 331, Chi phí tiếp nhận sơ đồ 03 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do được biếu tặng, viện trợ. TK 711 Nguyên giá TK 211 Giá TSCĐ được biếu tặng TK 111, 112, 331, Chi phí tiếp nhận sơ đồ 04 sơ đồ hoạch toán đánh giá tăng tscđ hữu hình TK 412 TK 211 Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐHH TK 214 TK 412 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH sơ đồ 05 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do xdcb hoàn thành bàn giao XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần: TK 152, 153 TK 241 TK 211 Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán TK 152, 153, 331 TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh XDCB giao thầu hoàn toàn: TK 331 TK 211 Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ sơ đồ 06 sơ đồ hoạch toán tăng tscđ hữu hình do nhận lại vốn góp liên doanh trước đây TK 222 Tk 211 Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại TK 111, 112, 138 Phần vốn liên doanh bị thiếu Giá trị TSCĐ nhận lại cao được nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh TK 635 Phần vốn liên doanh không thu hồi đủ sơ đồ 07 sơ đồ kế toán tscđ hữu hình tăng do tự chế TK 621 Tổng hợp chi phí sản xuất phất sinh TK 154 TK 154 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh TK 622 Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế TK 155 TK 627 Giá thành sản Xuất kho sản phẩm phẩm nhập kho để chuyển thành TSCĐ Đồng thời ghi: TK 512 TK 211 Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh) TK 111, 112, 331 sơ đồ 08: sơ đồ hạch toán tăng tscđ hữu hình do mua sắm trả chậm trả góp TK 111.112 TK 331 TK 211 Định kỳ Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo giá mua thanh toán tiền phải thanh toán trả tiền ngay tại thời điểm mua TK 242 TK 635 Lãi Định kỳ phân bổ dần vào chi phí trả chậm theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ TK 133 Thuế GTGT sơ đồ 09 sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi không tương tự 1. Khi đưa TSCĐ đi trao đổi: TK 211 TK811 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn 2. Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao TK 711 TK 131 TK 711 Gía trị hợp lý TSCĐHH Giá trị hợp lý của TSCĐHH nhận về đưa đi trao đổi và thuế GTGT và thuế GTGT (nếu có) TK 333.11 TK 133 Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT (nếu có) TK 111, 112 Nhận số tiền phải thu thêm thanh toán số tiền phải trả thêm sơ đồ 10 sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình dưới hình thức trao đổi tương tự TK 211 TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ Nguyên giá TSCĐHH hữu hình đưa đi trao đổi đưa đi trao đổi TK 211 Nguyên giá TSCĐHH nhận về (Ghi theo GTCL của TSCĐHH đưa đi trao đổi) sơ đồ 11: sơ đồ hạch toán mua tscđ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd TK 111, 112, 331 TK 211 Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) TK 213 Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất) TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) sơ đồ 12: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do thanh lý, nhượng bán TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ TK 333.1 TK 811 Thuế GTGT phải nộp GTCL của TSCĐ (nếu có) TK 711 TK111, 112, 152 Thu nhập từ thanh lý Các chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ nhượng bán TSCĐ sơ đồ 13: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do góp vốn liên doanh Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 TK 222 Giá trị còn lại của TSCĐ Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 222 Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị còn lại sơ đồ 14: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hữu hình do trả lại vốn góp liên doanh Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 TK 411 Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 222 Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 412 Chênh lệch giá trị trả lại < giá trị còn lại sơ đồ 15: sơ đồ hạch toán giảm tscđ hh do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê Chưa xác định được nguyên nhân: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 138.1 Giá trị còn lại của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý: TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 138.8 Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường TK 811 Phần tổn thất được tính vào chi phí TK 415 Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính sơ đồ 16: sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình TK 211 TK 412 Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐHH TK 214 Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐHH sơ đồ 17: sơ đồ hạch toán đánh giá giảm tscđ hữu hình TK 211 TK 214 Giá trị hao mòn luỹ tế của TSCĐ hữu hình TK 242 Nguyên giá Giá trị còn lại TSCĐHH giảm (nếu GTCL lớn phân bổ nhiều năm) TK 627, 641, 64 Giá trị còn lại (nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD) sơ đồ 18: sơ đồ hạch toán tscđ thuê tài chính (Hạch toán lại bên đi thuê) Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính: TK 211 TK 212 Tổng số nợ phải trả Nguyên giá TSCĐ TK 133 Giá trị còn lại của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê chưa được chuyển giao quyền sử dụng TSCĐHH: TK 212 TK 211 Chuyển giao nguyên giá TK 111, 112 Số tiền phải chi thêm (nếu có) TK 214.1 TK 214.2 Chuyển giao giá trị hao mòn Nếu trả lại TSCĐHH cho bên cho thuê: TK 211 TK 214.2 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính TK 242 Giá trị còn lại lớn TK627, 641, 642 Giá trị còn lại nhỏ sơ đồ 19: sơ đồ kế toán tscđ thuê hoạt động TK 001 Tăng nguyên giá TSCĐ thuê khi nhận Giảm nguyên giá TSCĐ thuê khi trả TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642 Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ TK 142, 242 Tiền thuê trả một lần phải Định kỳ phân bổ tiền thuê vào phân bổ nhiều lần chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ sơ đồ 20: sơ đồ kế toán cho thuê tscđ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê) TK 211 TK 228 TK 635 Giá trị TSCĐ Chi phí cho hoạt động cho thuê TC cho thuê TC TK 214 TK 515 TK 111, 112 Giá trị hao mòn Thu nhập từ hoạt động cho thuê TK 333 Giá trị còn lại của TSCĐ nhận lại khi ký kết hợp đồng Thuế GTGT sơ đồ 21: sơ đồ kế toán cho thuê tscđ hoạt động TK 214 TK 635 Khấu hao TSCĐ cho thuê TK 111, 112 Chi phí cho thuê khác TK 515 TK 111, 112, 331 Doanh thu cho thuê Tổng tiền cho thuê TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp sơ đồ 22: sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên tscđ TK 334, 338, 152 TK 627, 641, 642 Các chi phí xửa chữa thường xuyên phát sinh sơ đồ 23: sơ đồ kế toán sửa chữa lớn tscđ TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 TK 241.3 TK 242 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận chữa phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 151 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa Kết chuyển chi phí Trích trước chi phí chữa phát sinh thực tế phát sinh sửa chữa TSCĐ Xử lý chênh lệch nếu số trích trước < chi phí thực tế Xử lý chênh lệch nếu số trích trước < chi phí thực tế TH2: Theo phương thức sửa chữathuê ngoài. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 152, 153 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Các chi phí sửa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận chữa phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: TK 331 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642 Giá thanh toán cho K/c chi phí thực tế Trích trước chi phí bên nhận sửa chữa phát sinh sửa chữa TSCĐ Xử lý chênh lệch nếu số TK 133 trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế Thuế GTGT Xử lý chênh lệch nếu số được khấu trừ trích trước lớn hơn chi phí thực tế sơ đồ 24: sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ TK 211 TK 214 TK 627, 641, 642 Giảm TSCĐ đã khấu hao Trích khấu hao TSCĐ TK 222, 128 GTHM Góp vốn liên doanh cho thuê tài chính TK 411 TK 111, 338 TK 211 Khấu hao nộp cấp trên GTCL Nhận lại tài sản nội nếu không nhận được hoàn lại bộ đã khấu hao TK 009 Trích khấu hao TSCĐ Đầu tư mua sắm Thu hồi vốn khấu hao đã điều Trả nợ vay đầu tư chuyển cho đơn vị khác mua sắm TSCĐ Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên: TK 111, 112 TK 136.1 TK 009 Cấp vốn khấu hao Nhận lại vốn khấu hao của cấp dưới Cấp vốn khấu hao cho cấp dưới cho cấp dưới Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp dưới Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp dưới: TK 411 TK 111, 112 TK 009 Nhận vốn khấu hao Nhận lại vốn khấu hao Hoàn trả vốn khấu hao cho cấp trên cho cấp dưới của cấp trên Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp trên Mục lục 38 Phụ lục Sơ đồ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5042.doc
Tài liệu liên quan