Hệ thống tài khoản kế toán

M ỤC L ỤC III- GIẢI THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 7 LOẠI TÀI KHOẢN I 7 TÀI SẢN NGẮN HẠN 7 NHÓM TÀI KHOẢN 11 9 VỐN BẰNG TIỀN 9 HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CẦN TÔN TRỌNG 9 TÀI KHOẢN 111 11 TIỀN MẶT 11 TÀI KHOẢN 112 20 TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 20 KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA 21 TÀI KHOẢN 113 29 TIỀN ĐANG CHUYỂN 29 TÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN 29 TÀI KHOẢN 121 31 ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN 31 TÀI KHOẢN 128 34 ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC 34 TÀI KHOẢN 129 36 DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 36 TÀI KHOẢN 131 38 PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 38 TÀI KHOẢN 133 46 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ 46 TÀI KHOẢN 136 53 PHẢI THU NỘI BỘ 53 TÀI KHOẢN 138 57 PHẢI THU KHÁC 57 TÀI KHOẢN 139 63 DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI 63 TÀI KHOẢN 141 66 TẠM ỨNG 66 TÀI KHOẢN 142 68 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN 68 TÀI KHOẢN 144 73 CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 73 NHÓM TÀI KHOẢN 15 75 HÀNG TỒN KHO 75 TÀI KHOẢN 151 80 HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG 80 TÀI KHOẢN 152 83 NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU 83 TÀI KHOẢN 153 92 CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 92 TÀI KHOẢN 154 98 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG 98 TÀI KHOẢN 155 112 THÀNH PHẨM 112 TÀI KHOẢN 156 118 HÀNG HÓA 118 TÀI KHOẢN 157 129 HÀNG GỬI ĐI BÁN 129 TÀI KHOẢN 158 133 HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ 133 TÀI KHOẢN 159 136 DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 136 TÀI KHOẢN 161 140 CHI SỰ NGHIỆP 140 LOẠI TÀI KHOẢN 2 143 TÀI SẢN DÀI HẠN 143 TÀI KHOẢN 211 145 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 145 TÀI KHOẢN 212 159 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH 159 KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA 160 TÀI KHOẢN 212 - TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH 160 TÀI KHOẢN 213 166 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 166 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 168 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 168 Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 170 Có TK 711 - Thu nhập khác. 171 TÀI KHOẢN 214 172 HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 173 TÀI KHOẢN 217 177 BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 177 TÀI KHOẢN 221 183 ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON 183 TÀI KHOẢN 222 188 VỐN GÓP LIÊN DOANH 188 TÀI KHOẢN 223 204 ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 204 TÀI KHOẢN 228 209 ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC 209 TÀI KHOẢN 229 212 DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 212 TÀI KHOẢN 241 215 XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 215 TÀI KHOẢN 242 224 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN 224 TÀI KHOẢN 243 231 TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI 231 TÀI KHOẢN 244 234 KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN 234 LOẠI TÀI KHOẢN 3 234 NỢ PHẢI TRẢ 235 TÀI KHOẢN 315 242 NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ 242 TÀI KHOẢN 331 245 PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN 245 TÀI KHOẢN 333 255 THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 255 TÀI KHOẢN 334 271 PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 271 TÀI KHOẢN 335 275 CHI PHÍ PHẢI TRẢ 275 TÀI KHOẢN 336 280 PHẢI TRẢ NỘI BỘ 280 TÀI KHOẢN 337 286 THANH TOÁN THEO TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH 286 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG 286 TÀI KHOẢN 338 288 PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC 288 TÀI KHOẢN 341 303 VAY DÀI HẠN\ 303 TÀI KHOẢN 341 – VAY DÀI HẠN 304 TÀI KHOẢN 342 308 NỢ DÀI HẠN 308 TÀI KHOẢN 343 311 TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH 311 TÀI KHOẢN 344 318 NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN 318 TÀI KHOẢN 347 320 THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ 320 TÀI KHOẢN 351 - QUỸ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM 324 TÀI KHOẢN 352 326 DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ 326 LOẠI TÀI KHOẢN 4 335 NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 335 TÀI KHOẢN 411 337 NGUỒN VỐN KINH DOANH 337 TÀI KHOẢN 412 344 CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN 344 TÀI KHOẢN 413 346 CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 346 TÀI KHOẢN 414 357 QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 357 TÀI KHOẢN 415 360 QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH 360 TÀI KHOẢN 418 360 CÁC QUỸ KHÁC THUỘC VỐN CHỦ SỞ HỮU 361 TÀI KHOẢN 419 361 CỔ PHIẾU QUỸ 362 TÀI KHOẢN 421 365 LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 365 TÀI KHOẢN 431 369 QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI 369 TÀI KHOẢN 441 373 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 373 TÀI KHOẢN 461 376 NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP 376 TÀI KHOẢN 466 379 NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 380 LOẠI TÀI KHOẢN 5 382 DOANH THU 382 TÀI KHOẢN 511 384 DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 384 TÀI KHOẢN 512 402 DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ 402 TÀI KHOẢN 515 411 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 411 TÀI KHOẢN 521 418 CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 418 TÀI KHOẢN 531 420 HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 420 TÀI KHOẢN 532 422 GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 422 LOẠI TÀI KHOẢN 6 424 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 424 TÀI KHOẢN 611 426 MUA HÀNG 426 TÀI KHOẢN 621 431 CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 431 TÀI KHOẢN 622 434 CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 434 TÀI KHOẢN 623 437 CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 437 TÀI KHOẢN 627 441 CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 441 TÀI KHOẢN 631 448 GIÁ THÀNH SẢN XUẤT 448 TÀI KHOẢN 632 452 GIÁ VỐN HÀNG BÁN 452 TÀI KHOẢN 635 458 CHI PHÍ TÀI CHÍNH 458 TÀI KHOẢN 641 465 CHI PHÍ BÁN HÀNG 465 TÀI KHOẢN 642 470 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 470 LOẠI TÀI KHOẢN 7 475 THU NHẬP KHÁC 475 TÀI KHOẢN 711 476 THU NHẬP KHÁC 476 LOẠI TÀI KHOẢN 8 486 CHI PHÍ KHÁC 486 TÀI KHOẢN 811 487 CHI PHÍ KHÁC 487 TÀI KHOẢN 8211 495 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH 495 LOẠI TÀI KHOẢN 9 504 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 504 TÀI KHOẢN 911 504 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 504 CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 508 LOẠI TÀI KHOẢN 0 508 TÀI KHOẢN 001 509 TÀI SẢN THUÊ NGOÀI 509 TÀI KHOẢN 002 510 VẬT TƯ, HÀNG HOÁ NHẬN GIỮ HỘ, NHẬN GIA CÔNG 510 TÀI KHOẢN 003 512 HÀNG HOÁ NHẬN BÁN HỘ, NHẬN KÝ GỬI, KÝ CƯỢC 512 TÀI KHOẢN 004 513 NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỬ LÝ 513 TÀI KHOẢN 007 514 NGOẠI TỆ CÁC LOẠI 514 TÀI KHOẢN 008 515 DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN 515

doc516 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống tài khoản kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ). 14. Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426). 15. Khi trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (Trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa), ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 352 - Dự phòng phải trả. - Cuối kỳ kế toán năm, hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, đơn vị phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả về hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác: + Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 352 - Dự phòng phải trả. + Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 16. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 17. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ thu nhập được kết chuyển sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Loại Tài khoản Thu nhập khác, có 1 tài khoản: Tài khoản 711 - Thu nhập khác. TÀI KHOẢN 711 THU NHẬP KHÁC Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 711 - THU NHẬP KHÁC Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711- "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: 1.1- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán). 1.2- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán). Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). 2- Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư vào công ty liên kết: - Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ) Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá). - Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá trị đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn luỹ kế) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá) Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ). 3. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ hoạt động góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: 3.1. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa. Trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán của vật tư, hàng hóa, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá trị đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) Có TK 711- Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh). - Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện (Phần hoãn lại khi góp vốn) vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 711 - Thu nhập khác. 3.2. Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định. Trường hợp giá trị đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ sẽ được hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). - Hàng năm, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn) Có TK 711 - Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ cho 1 năm). - Trường hợp, hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn còn chưa phân bổ sang thu nhập khác, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn) Có TK 711 - Thu nhập khác. 4- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bên góp vốn liên doanh bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. - Khi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn TSCĐ) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá). Đồng thời ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311). - Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các TSCĐ đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán TSCĐ cho bên thứ 3 độc lập mà để sử dụng, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi: Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Phần lãi hoãn lại do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện. - Định kỳ, bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện. Có TK 711- Thu nhập khác. - Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán TSCĐ mua từ bên góp vốn liên doanh cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện. (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh còn lại chưa phân bổ vào thu nhập khác) Có TK 711- Thu nhập khác. 5. Kế toán thu nhập khác phát sinh khi doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản vào một doanh nghiệp khác nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết. - Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận vốn góp, nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ) Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá). - Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá) Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ). 6- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính: - Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ). - Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ). Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính. 7- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau: - Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6) - Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6) - Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ. + Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác (Tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có). Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại (Như trường hợp 6) + Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có các TK 623, 627, 641, 642. 8. Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 - Thu nhập khác. 9. Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng: - Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. - Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế: + Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Đối với khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn) Nợ TK 344- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (Đối với khoản ký quỹ, ký cược dài hạn) Có TK 711 - Thu nhập khác. + Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ các TK 338, 344 (Đã trừ khoản tiền phạt) (Nếu có) Có các TK 111, 112,... 10. Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. - Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152,... 11. Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền: - Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó. - Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT). 12. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 - Thu nhập khác. 13. Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp: - Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 - Thu nhập khác. - Nếu số thuế GTGT được giảm được tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. 14. Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. 15. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ, ...ghi: Nợ các TK 152, 156, 211,... Có TK 711 - Thu nhập khác. 16. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. 17. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản chi phí trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư cuối kỳ. Loại Tài khoản 8 - Chi phí khác, có 02 tài khoản: - Tài khoản 811 - Chi phí khác - Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN. TÀI KHOẢN 811 CHI PHÍ KHÁC Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 811 - CHI PHÍ KHÁC Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1- Hạch toán nghiệp vụ nhượng, bán, thanh lý TSCĐ: - Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có). - Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). - Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141,... 2- Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty liên kết: - Góp vốn bằng vật tư hàng hoá: Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá) Có các TK 152, 153, 156, 611...(Giá trị ghi sổ). - Góp vốn bằng TSCĐ: Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá). 3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: - Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa có giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá đem góp vốn lớn hơn giá đánh giá lại, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán). 3.2- Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định có giá đánh giá lại của TSCĐ đem góp vốn nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá). 4. Kế toán hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp khác bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết: - Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi sổ của vật tư, hàng hoá) Có các TK 152, 153, 156 (Giá trị ghi sổ). - Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá). 5- Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112,... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. 6- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác. TÀI KHOẢN 821 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. 2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 4. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 821 – “CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP” Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 Tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TÀI KHOẢN 8211 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 2. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. 3. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót. 4. Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 8211 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Bên Nợ: - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ. TÀI KHOẢN 8212 CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại). 2. Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. 3. Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 8212 – CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ. I - Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… 2- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 3 - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. + Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp tiền, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112,… + Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 4 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. II - Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 2- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. 3 - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 4 - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 5 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TÀI KHOẢN 911 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 3. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác. 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”: + Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. + Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8212– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. 10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Đối với các đơn vị kế toán có lập báo cáo tài chính giữa niên độ (cuối quí) thì các bút toán (từ 1 đến 10) được ghi chép cho kỳ kế toán quí. CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN 0 Các tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán dùng để phản ánh những tài sản hiện có ở doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: Tài sản thuê ngoài; Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi. Đồng thời, loại tài khoản này còn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán, nhưng cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý như: Nợ khó đòi đã xử lý; Ngoại tệ (chi tiết theo nguyên tệ); Dự toán chi sự nghiệp, dự án. Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này được ghi chép theo phương pháp ghi “Đơn", nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài khoản khác. Trị giá tài sản, vật tư, tiền vốn ghi trong các Tài khoản này theo giá hợp đồng, hoặc giá quy định ghi trong biên bản giao nhận, hoặc giá hoá đơn hay các chứng từ khác. Tài sản cố định thuê ngoài được ghi theo giá trị trong hợp đồng thuê tài sản cố định. Tất cả các tài sản, vật tư, hàng hoá phản ánh trên các tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán cũng phải được bảo quản và tiến hành kiểm kê thường kỳ như tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Loại Tài khoản 0 - Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán, gồm 6 tài khoản: Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài; Tài khoản 002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; Tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược; Tài khoản 004 - Nợ khó đòi đã xử lý; Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại: Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án. TÀI KHOẢN 001 TÀI SẢN THUÊ NGOÀI Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của tất cả tài sản (bao gồm TSCĐ, BĐS đầu tư và công cụ, dụng cụ) mà doanh nghiệp thuê của đơn vị khác. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 001 - TÀI SẢN THUÊ NGOÀI Bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài tăng. Bên Có: Giá trị tài sản thuê ngoài giảm. Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài hiện còn. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị tài sản thuê ngoài theo phương thức thuê hoạt động (Thuê xong trả lại tài sản cho bên cho thuê). Tài khoản này không phản ánh giá trị tài sản thuê tài chính. Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và từng loại tài sản. Khi thuê tài sản phải có biên bản giao nhận tài sản giữa bên thuê và bên cho thuê. Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng đúng mục đích tài sản thuê ngoài. Mọi trường hợp trang bị thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý. Mọi chi phí có liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán vào các tài khoản có liên quan trong Bảng Cân đối kế toán. TÀI KHOẢN 002 VẬT TƯ, HÀNG HOÁ NHẬN GIỮ HỘ, NHẬN GIA CÔNG Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá của đơn vị khác nhờ doanh nghiệp giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến. Giá trị của tài sản nhận giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến được hạch toán theo giá thực tế khi giao nhận hiện vật. Nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 002 - VẬT TƯ, HÀNG HOÁ NHẬN GIỮ HỘ, NHẬN GIA CÔNG Bên Nợ: Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá nhận gia công, chế biến hoặc nhận giữ hộ. Bên Có: - Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá đã xuất sử dụng cho việc gia công, chế biến đã giao trả cho đơn vị thuê; - Giá trị vật tư, hàng hoá không dùng hết trả lại cho người thuê - Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ đã xuất chuyển trả cho chủ sở hữu thuê giữ hộ. Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá còn giữ hộ hoặc còn đang nhận gia công, chế biến chưa xong. Các chi phí liên quan đến việc gia công, chế biến, bảo quản tài sản, vật liệu, hàng hoá nhận gia công, chế biến, nhận giữ hộ không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong Bảng Cân đối kế toán. Kế toán tài sản, vật tư, hàng hoá nhận gia công, chế biến hoặc nhận giữ hộ phải theo dõi chi tiết cho từng loại vật tư, hàng hoá, từng nơi bảo quản và từng người chủ sở hữu. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ không được phép sử dụng và phải bảo quản cẩn thận như tài sản của đơn vị, khi giao nhận hay trả lại phải có chứng từ giao nhận của hai bên. TÀI KHOẢN 003 HÀNG HOÁ NHẬN BÁN HỘ, NHẬN KÝ GỬI, KÝ CƯỢC Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược của các đơn vị và cá nhân khác. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHÁN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 003 - HÀNG HOÁ NHẬN BÁN HỘ, NHẬN KÝ GỬI Bên Nợ: Giá trị hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược. Bên Có: - Giá trị hàng hoá đã bán hộ hoặc đã trả lại cho người nhờ ký gửi, ký cược. - Giá trị tài sản nhận ký cược đã phát mại do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế. Số dư bên Nợ: Giá trị hàng hoá còn nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược. Khi nhận hàng hoá để bán hộ, hai bên giao nhận phải cân, đo, đong, đếm, xác định số lượng, chất lượng hàng hoá. Kế toán hàng hoá nhận bán hộ phải chi tiết theo từng mặt hàng, từng người gửi bán, từng nơi bảo quản và từng người chịu trách nhiệm vật chất. Hàng hoá khi đã bán được hoặc trả lại hàng ký gửi, ký cược, ngoài việc ghi Có TK 003 theo giá hợp đồng còn phải ghi các bút toán trên các tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán phản ánh các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán với tổ chức, cá nhân có hàng gửi bán. TÀI KHOẢN 004 NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỬ LÝ Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu đã được xoá sổ, nhưng cần theo dõi để tiếp tục đòi nợ. Các khoản nợ khó đòi tuy đã xoá sổ trong Bảng Cân đối kế toán nhưng không có nghĩa là xoá bỏ khoản nợ đó, tuỳ theo chính sách tài chính hiện hành mà theo dõi để truy thu sau này nếu tình hình tài chính của người mắc nợ có thay đổi. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 004 - NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỬ LÝ Bên Nợ: Số nợ khó đòi đã được xoá sổ trong Bảng Cân đối kế toán để tiếp tục theo dõi ngoài Bảng. Bên Có: - Số đã thu được về các khoản nợ khó đòi; - Số nợ khó đòi được xoá sổ theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền, không phải theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán. Số dư bên Nợ: Số còn phải thu về nợ khó đòi cần tiếp tục theo dõi. Khi thu được khoản nợ khó đòi đã được xoá sổ thì ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp (nghiệp vụ trong Bảng Cân đối kế toán), đồng thời ghi Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý". Trường hợp khoản nợ khó đòi đã xác định chắc chắn không thể đòi được nữa thì trình cấp có thẩm quyền quyết định xoá nợ. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi Có TK 004. Kế toán chi tiết tài khoản này phải theo dõi cho từng đối tượng nợ và từng khoản nợ. TÀI KHOẢN 007 NGOẠI TỆ CÁC LOẠI Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi và còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ ở doanh nghiệp. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 007 – NGOẠI TỆ CÁC LOẠI Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (Nguyên tệ). Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (Nguyên tệ). Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ còn lại tại doanh nghiệp (Nguyên tệ). Trên tài khoản này không quy đổi các ngoại tệ ra đồng Việt Nam Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ. TÀI KHOẢN 008 DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN Tài khoản này dùng để phản ánh số dự toán chi sự nghiệp, dự án được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán ra sử dụng trong kỳ của các đơn vị được Ngân sách Nhà nước cấp, số dự toán còn lại cuối kỳ. Tài khoản này phải được theo dõi hạch toán chi tiết: dự toán chi sự nghiệp, dự toán chi dự án. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 008 – DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN Bên Nợ: Số dự toán chi sự nghiệp, dự án được giao. Bên Có: Rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng. Số dư bên Nợ: Dự toán chi sự nghiệp, dự án còn lại chưa rút. Cuối năm, số dự toán chi sự nghiệp, dự án còn lại sẽ bị huỷ bỏ hoặc được chuyển sang năm sau theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Đối với các doanh nghiệp có nhiều loại dự toán thì mở sổ theo dõi chi tiết dự toán chi sự nghiệp và dự toán chi dự án chi tiết cho từng dự án.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doche_thong_tai_khoan_ke_toan_0415.doc
Tài liệu liên quan