Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam

MỞ ĐẦU Con người ngày càng được coi là yếu tố quan trọng nhất của xã hội vì chính con người là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của quốc gia hay tổ chức chứ không phải là các yếu tố như tài nguyên thiên nhiên, công nghệ Vì thế hoạt động quản trị nhân lực ngày càng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Trong các hoạt động quản trị nhân lực thì công tác đánh giá thực hiện công việc được coi là quan trọng nhất vì nó là cơ sở để hoàn thiện công tác thực hiện công việc của người lao động và là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự khác như tuyển dụng, đào tạo, thù lao lao động . Công ty Truyền tải điện 1 thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam với nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo an toàn, ổn định lưới điện quốc gia. Điều này đòi hỏi Công ty cần có một đội ngũ lao động giỏi, gắn bó với Công ty. Để đạt được mục tiêu đó, Công ty cần thực hiện tốt công tác quản trị nhân lực mà cốt yếu là công tác đánh giá thực hiện công việc. Tuy nhiên, tại Công ty Truyền tải điện 1 đánh giá thực hiện công việc còn mang tính cảm tính, chủ quan của nhà lãnh đạo, chương trình đánh giá chưa hoàn thiện, chưa được thực hiện nghiêm túc. Đánh giá thực hiện công việc chưa thực sự là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự. Vì vậy, với mục đích học tập thực tế, tổng kết lý luận và ứng dụng vào hoạt động quản trị nhân sự tại Công ty Truyền tải điện 1 , em quyết định chọn chuyên đề thực tập là : “Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam ”. Với mục tiêu nghiên cứu đề tài gồm lý luận chung về đánh giá công việc; tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1. Phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin và phương pháp xử lý, phân tích thông tin. Đối tượng nghiên cứu là công tác đánh giá thực hiện công việc cho người lao động tại Công ty Truyền tải điện 1- Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu gồm - Đánh giá thực hiện công việc đối với lao động quản lý điều hành, chuyên viên khối phòng ban chức năng, lao động trực tiếp ở khối sản xuất. -Phạm vi thời gian: 2005, 2006, 2007 Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề thực tập kết cấu gồm có 3 chương là: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đánh giá thực hiện công việc. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 . Chương 3: Một số các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1.

doc20 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU Con người ngày càng được coi là yếu tố quan trọng nhất của xã hội vì chính con người là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của quốc gia hay tổ chức chứ không phải là các yếu tố như tài nguyên thiên nhiên, công nghệ… Vì thế hoạt động quản trị nhân lực ngày càng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Trong các hoạt động quản trị nhân lực thì công tác đánh giá thực hiện công việc được coi là quan trọng nhất vì nó là cơ sở để hoàn thiện công tác thực hiện công việc của người lao động và là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự khác như tuyển dụng, đào tạo, thù lao lao động... Công ty Truyền tải điện 1 thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam với nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo an toàn, ổn định lưới điện quốc gia. Điều này đòi hỏi Công ty cần có một đội ngũ lao động giỏi, gắn bó với Công ty. Để đạt được mục tiêu đó, Công ty cần thực hiện tốt công tác quản trị nhân lực mà cốt yếu là công tác đánh giá thực hiện công việc. Tuy nhiên, tại Công ty Truyền tải điện 1 đánh giá thực hiện công việc còn mang tính cảm tính, chủ quan của nhà lãnh đạo, chương trình đánh giá chưa hoàn thiện, chưa được thực hiện nghiêm túc. Đánh giá thực hiện công việc chưa thực sự là cơ sở để đưa ra các quyết định nhân sự. Vì vậy, với mục đích học tập thực tế, tổng kết lý luận và ứng dụng vào hoạt động quản trị nhân sự tại Công ty Truyền tải điện 1 , em quyết định chọn chuyên đề thực tập là : “Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam ”. Với mục tiêu nghiên cứu đề tài gồm lý luận chung về đánh giá công việc; tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1. Phương pháp nghiên cứu gồm phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin và phương pháp xử lý, phân tích thông tin. Đối tượng nghiên cứu là công tác đánh giá thực hiện công việc cho người lao động tại Công ty Truyền tải điện 1- Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu gồm - Đánh giá thực hiện công việc đối với lao động quản lý điều hành, chuyên viên khối phòng ban chức năng, lao động trực tiếp ở khối sản xuất. -Phạm vi thời gian: 2005, 2006, 2007 Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề thực tập kết cấu gồm có 3 chương là: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về đánh giá thực hiện công việc. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 . Chương 3: Một số các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1. KẾT LUẬN Truyền tải điện đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công tác đảm bảo an toàn và ổn định lưới điện quốc gia. Chính vì vậy các chính sách thu hút lao động giỏi và làm người lao động gắn bó với công ty là vô cùng quan trọng. Tuy rằng vì vấn đề an ninh quốc gia nhà nước không thể tháo dỡ độc quyền, nhưng công ty truyền tải điện không phải không cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Công ty Truyền Tải Điện 1 phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong lĩnh vực nhân sự. Nếu không có chính sách thỏa đáng, người lao động sẽ chuyển sang doanh nghiệp khác và vấn đề thiếu lao động đã nan giải thì sẽ càng trở nên nan giải hơn. Đánh giá thực hiện công việc không chỉ thể hiện sự công nhận của công ty với thành tích mà người lao động làm người lao động gắn bó với công ty mà còn làm cho công tác quản lý nhân sự có hiệu quả hơn, bộ máy nhân sự công ty hợp lý hơn. Dựa trên tình hình thực tế tại Công ty Truyền Tải Điện 1, bài khóa luận của tôi đã thực hiện các nội dung cơ bản như sau: - Lý thuyết về đánh giá thực hiện công việc nhằm giúp cho nhà quản lý có cơ sở khoa học để thực hiện công tác đánh giá thực hiện công việc - Phân tích tình hình thực tế hiện nay tại Công ty Truyền Tải Điện 1 so sánh với các cơ sở lý thuyết để thấy được những vấn đề còn tồn tại trong công ty và sự cần thiết phải khắc phục những hạn chế đó. - Đưa ra phương hướng, cách giải quyết vấn đề nhằm làm cho công tác đánh giá thực hiện công việc hiệu quả hơn. Do trình độ, năng lực và thời gian có hạn, mặc dù rất cố gắng nhưng chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của thầy cô và các bạn để hoàn thành hơn nữa báo cáo chuyên đề này. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths Nguyễn Vân Điềm& PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, Giáo trình quản trị nhân lực-, 2005, NXB LĐ-XH 2. Công ty Truyền Tải Điện 1 Báo cáo lao động và tiền lương 2005-2007, 3. Ph.D Lloydl byars,Quản trị nhân lực, 2004, NXB MC Grawhill. 4. Công ty Truyền Tải Điện 1Quy chế phân phối tiền lương, 2007. 5. Công ty Truyền Tải Điện 1, Bộ tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ, 2002, Websites: DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TT Ký hiệu Tên bảng Trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của hệ thống đánh giá và các mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc 3 Bảng2.1 Sản lượng điện truyền tải 17 Sơ đồ 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất-truyền tải-tiêu thụ điện năng. 18 Bảng 2.3 Trình độ lành nghề của công nhân kỹ thuật 21 Bảng 2.4 Trình độ chuyên môn của lao động quản lý 23 Bảng 2.6 Số lao động được tuyển vào công ty và chuyển ra khỏi công ty 39 Bảng 2.7 Kết qủa đánh giá thực hiện công việc của công nhân đội sửa chữa đường dây 41 Bảng 2.8 Thang điểm nhóm I 45 Bảng 2.9 Thang điểm nhóm II 46 Bảng 2.10 Thang điểm nhóm III 47 Bảng 2.11 Thanh toán thưởng vận hành an toàn của đội sửa chữa 48 Đồ thị 2.12 Kết quả bảng hỏi tại Công ty Truyền Tải Điện 1 về mục tiêu đánh giá thực hiện công việc 51 Đồ thị 2.13 Kết quả bảng hỏi tại Công ty Truyền tải điện 1 về chu kỳ đánh giá 52 Đồ thị 2.14 Kết quả bảng hỏi tại Công ty Truyền tải điện 1 về thông tin phản hồi 53 Bảng 3.1. Bảng đánh giá thực hiện công việc cho đơn vị trực thuộc 64 Bảng 3.2 Bảng đánh giá thực hiện công việc( trưởng đơn vị trực thuộc) 66 Bảng 3.3 Bảng đánh giá thực hiện công việc( trưởng phòng ban chức năng) 69 Bảng 3.4 Đánh giá thực hiện công việc(Nhân viên khối phòng ban chức năng) 52 Bảng 3.5 Đánh giá thực hiện công việc(lao động trực tiếp) 77 Bảng3.6 Bản mẫu đánh giá theo phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng 81 Bảng 3.7 Bảng chấm điểm vận hành an toàn 83 Bảng hỏi Câu 1: Theo ông, bà mục đích đánh giá thực hiện công việc tại công ty truyền tải điện 1 như thế nào? Làm cơ sở để xác định tiền lương Làm cơ sở để bình xét thi đua, khen thưởng, khuyến khích người lao động Làm cơ sở xét nhu cầu đào tạo, tuyển mộ, tuyển chọn Làm cơ sở nâng cao hiệu quả lao động Khác (xin cho biết cụ thể )……………………………. Câu 2: Theo ông, bà chu kỳ đánh giá thực hiện công việc như thế nào là hợp lý? Hàng tháng Hàng quý 6 tháng 1năm Khác ( xin cho biết cụ thể )…………………………………. Câu 3: Theo ông, bà ai là người đánh giá thực hiện công việc là hợp lý nhất? Lãnh đạo trực tiếp Đồng nghiệp Người dưới quyền Bản thân Khác……………………………………………………………… Câu 4: Theo ông, bà kết quả đánh giá thực hiện công việc được tin tưởng đến mức độ nào? Rất cao Cao Thấp Rất thấp Câu 5: Sau khi thực hiện đánh giá công việc, người quản lý có trao đổi với ông, bà để rút kinh nghiệm làm việc hiệu quả hơn không, nếu có thông tin trao đổi gồm: Thông báo về kết quả đánh giá thực hiện công việc Nhận xét về điểm mạnh, yếu trong thực hiện công việc. Biện pháp nâng cao hiệu quả lao động Phương hướng phát triển, trau dồi kỹ năng ( các lớp đào tạo, tập huấn…) Tiêu chuẩn thực hiện công việc, nhiệm vụ trong kỳ tới. Khác ( xin cho biết cụ thể)……………………………………….. Câu 6: Theo ông, bà cách phản hồi thông tin nào sau đây là tốt nhất? Phổ biến thông qua cuộc họp Gặp riêng cá nhân Bằng văn bản Không cần phản hồi Câu 7: Theo ông, bà các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc nên do ai đề ra? Lãnh đạo Người lao động và lãnh đạo cùng bàn bạc Công đoàn Câu 8: Theo ông, bà mức độ thống nhất về tiêu chí đánh giá thực hiện công việc cho các đối tượng như thế nào? Rất thống nhất Thống nhất Không thống nhất Hoàn toàn không thống nhất Câu 9: Theo ông, bà các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc rõ ràng đến mức nào? Rất rõ ràng Rõ ràng Chưa rõ ràng Hoàn toàn chưa rõ ràng Câu 10: Theo ông, bà các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc hợp lý đến mức nào? Rất hợp lý Hợp lý Chưa hợp lý Hoàn toàn chưa hợp lý Câu 11: Theo ông, bà các kết quả đánh giá thực hiện công việc được sử dụng đến mức nào vào thực tế quản lý lao động? Rất tốt Tốt Không sử dụng Hoàn toàn không sử dụng Câu 12: Ông, bà sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc vào hoàn thiện thực hiện công việc của bản thân mình như thế nào? Ứng dụng có hiệu quả rất cao Ứng dụng có hiệu quả cao Hiệu quả kém Hoàn toàn không ứng dụng Câu 13: Ông, bà nhận xét công tác sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc vào hoàn thiện công việc của công nhân viên, cán bộ nói chung trong công ty như thế nào? Ứng dụng có hiệu quả rất cao Ứng dụng có hiệu quả cao Hiệu quả kém Hoàn toàn không ứng dụng Phụ Lục 1:Kết quả bảng hỏi điều tra Số phiếu điều tra: 30 Nội dung Người được hỏi cho ý kiến (người) Tỷ lệ người được hỏi cho ý kiến (%) I Mục tiêu đánh giá thực hiện công việc 1 Làm cơ sở xác định lương 25 83 2 Làm cơ sở khen thưởng 30 100 3 Làm cơ sở nâng ngạch, bậc lương 15 50 4 Làm cơ sở đào tạo, tuyển dụng và ký hợp đồng lao động 12 40 5 Khác 0 0 II Chu kỳ đánh giá 1 Hàng tháng 8 26 2 Hàng quý 12 41 3 6 tháng 7 23 4 1năm 3 10 5 Khác 0 0 III Người đánh giá 1 Lãnh đạo trực tiếp 30 100 2 Đồng nghiệp 0 0 3 Người dưới quyền 0 0 4 Bản thân 3 10 5 Khác 0 0 IV Nội dung thông tin trao đổi 1 Thông báo kết quả đánh giá thực hiện công việc 30 100 2 Nhận xét điểm mạnh, yếu trong thực hiện công việc 30 100 3 Biện pháp nâng cao hiệu quả lao động 20 66,67 4 Phương hướng phát triển, trau dồi kỹ năng 15 50 5 Tiêu chuẩn thực hiện công việc, nhiệm vụ trong kỳ tới 25 83,33 V Hình thức phản hồi thông tin 1 Gặp riêng cá nhân 30 100 2 Bằng văn bản 0 0 3 Không cần phản hồi 0 0 Phụ lục 2: Cơ cấu lao động của công ty theo giới, tuổi và trình độ đào tạo TT Chức danh Tổng số Phụ nữ Tuổi đời Trình độ đào tạo <30 30-39 40-49 50-59 Trên đại học Đại học Trung học- cao đẳng CNKT 1 Giám đốc 1 1 1 2 Phó giám đốc 2 1 1 2 3 Chánh văn phòng công ty 1 1 1 4 Trưởng phòng 14 3 2 8 4 1 13 5 Trạm trưởng 3 1 2 1 2 6 Chi nhánh trưởng 10 1 7 2 1 7 7 Đội trưởng 3 1 2 1 8 Phó chánh văn phòng công ty 1 1 1 9 Phó phòng 18 1 5 8 5 13 1 10 Phó trưởng chi nhánh 13 6 4 3 10 11 Phó trưởng trạm 1 1 12 Đội phó 5 3 1 1 4 1 13 Tổ trưởng 16 4 1 8 3 4 13 14 Trưởng trạm 17 6 5 5 1 12 7 15 Đội trưởng 19 1 7 8 3 8 16 Tổ phó 9 1 3 4 2 5 1 17 Phó trưởng trạm 10 2 4 3 1 7 4 18 Đội phó 17 10 7 6 8 2 19 Chuyên viên 136 46 48 56 25 7 67 2 20 Kỹ sư 188 5 109 55 14 10 1 126 56 21 Cán sự 102 67 27 35 27 13 8 4 22 Kỹ thuật viên 6 1 4 1 1 1 5 23 Nhân viên văn thư 15 14 6 3 4 2 12 1 24 Nhân viên phục vụ 47 38 14 20 10 3 2 24 1 25 Nhân viên bảo vệ 197 12 45 53 74 25 5 9 17 26 CN VSCN, VC lao động phổ thông 22 19 10 7 4 1 2 27 Chủ tịch công đoàn chuyên trách 1 1 28 28 Công nhân bậc 1 112 5 73 34 4 1 35 125 3 29 Công nhân bậc 2 333 20 236 83 12 2 47 34 21 30 Công nhân bậc 3 122 7 40 61 18 3 5 52 7 31 Công nhân bậc 4 227 11 25 142 47 13 11 41 17 32 Công nhân bậc 5 113 8 2 68 39 4 5 10 33 Công nhân bậc 6 83 8 7 53 23 2 2 5 34 Công nhân bậc 7 15 2 2 7 6 Tổng cộng 1879 272 649 682 400 148 5 498 426 74 Phụ lục3:Tiêu chuẩn chấm điểm thi đua đơn vị xuất sắc TT Chỉ tiêu Điểm chuẩn (1) (2) (3) N ộidung I Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 79 1 Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 12 1.1 Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh quý: chính xác, kịp thời, hạn chế tối đa phát sinh. Mỗi loại không đạt yêu cầu trừ 0,5 điểm 3 1.2 Tổ chức đôn đốc và chỉ đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch được duyệt đúng tiến độ, chất lượng, và hoàn thành các nhiệm vụ đột xuất Công ty giao. Mỗi loại không đạt yêu cầu trừ 0,5 điểm. 2 1.3 Ngiệm thu, quyết toán ( chi phí truyền tải, chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác) đúng tiến độ và có chất lượng cao Mỗi nội dung không đạt yêu cầu trừ 0,5 điểm; Riêng sửa chữa lớn quá 30 ngày trừ 1 điểm cho những công trình có giá trị > 100 triệu còn <100 triệu trừ 0,5 điểm. 3 1.4 Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định và các báo cáo khác nếu có đầy đủ, nhanh, chính xác. Nếu không đạt trừ 0,5 điểm /1 loại báo cáo. 1 1.5 Có biện pháp quản lý điện năng và phấn đấu giảm tổn thất. Mỗi lần làm mất áp công tơ, không phát hiện được trừ 1 điểm cho đơn vị vận hành, trừ 1,5 điểm cho đơn vị thi công. 3 2 Chỉ tiêu quản lý kỹ thuật vận hành lưới điện 41 2.1 Không có SCVC ( Hư hỏng thiết bị phải ngừng cung cấp điện để sửa chữa). - SCVC do chủ quan hoặc không ngăn chặn kịp thời: trừ2-5 điểm/lần - SCVC do khách quan: trừ 1 điểm/lần 10 2.2 Không có sự cố thoáng qua - SCVC do khách quan: trừ 0,5 điểm/lần - SCVC do chủ quan:trừ 2 điểm/lần - SCVC không tìm thấy nguyên nhân : trừ 2 điểm/lần 5 2.3 Không xin cắt điện đột xuất để xử lý sự cố hoặc khiếm khuyết Nếu có thì trừ 0,5 điểm/lần. 2 2.4 Các thiết bị truyền tải luôn đảm bảo vận hành đúng quy trình, quy phạm 7 2.4.1 Thiết bị điện luôn vận hành ở tình trạng an toàn, đúng quy trình, quy phạm. - Không có khiếm khuyết kỹ thuật. - Thiết bị sạch đẹp , không han gỉ cong vênh. - Công trình kiến trúc không bị xâm phạm, không có nguy cơ sự cố 4 2 1 1 2.4.2 Trang bị, thiết bị thi công, dụng cụ làm việc, phương tiện vận tải luôn đảm bảo sẵn sàng phục vụ an toàn 100%, quản lý đúng quy định. Nếu thiết bị có khiếm khuyết: trừ 0.5 điểm/thiết bị. 2 2.4.3 Trang bị thông tin làm việc tốt, sẵn sàng phục vụ 100% , quản lý đúng quy định. Một máy thông tin không có người trực dẫn đến không liên lạc được: trừ 0,5 điểm. 1 2.5 Có quan hệ chặt chẽ với địa phương, làm tốt công tác bảo vệ đường dây, trạm điện, tổ chức thực hiện tốt công tác xã hội hóa bảo vệ hệ thống điện, đảm bảo an ninh cho trạm và đường dây, có nhiều hoạt động thiết thực. 2 2.6 Công tác vận hành sửa chữa đúng quy định, chất lượng tốt kịp thời. - Tổ chức theo dõi trong vận hành, có phân công cụ thể, phát hiện hết và kịp thời khiếm khuyết thiết bị. Trừ 0,5 điểm cho mỗi sai sót. - Lập kế hoạch sửa chữa kịp thời, chính xác. Trừ 0,5 điểm cho mỗi sai sót. - Có phân công phân cấp sửa chữa cụ thể cho đơn vị và cá nhân với đối với từng khiếm khuyết thiết bị. Trừ: 0,5 điểm cho mỗi sai sót. - Tổ chức thực hiện kế hoạch sửa chữa đảm bảo khối lượng, chất lượng và nghiệm thu chính xác, đưa thiết bị vào vận hành đúng tiến độ. Trừ 1 điểm cho mỗi sai sót. 6 2 1 1 2 2.7 Quản lý sửa dụng vật tư đúng quy định ( Vật tư dự phòng hợp lý. Sắp xếp gọn gàng, nhãn mác đầy đủ, chính xác, đễ điều động sử dụng). Trừ: 1 điểm cho mỗi sai sót. 2 2.8 Thực hiện nghiêm túc kỷ luật vận hành. - Trực đầy đủ tại vị trí công tác - Thực hiện nghiêm chỉnh mọi mệnh lệnh công tác - Không đi muộn về sớm làm ảnh hưởng đến công việc chung - Tổ chức kiểm tra định kỳ đầy đủ, chất lượng tốt. Mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm. 2 0.5 0.5 0.5 0.5 2.9 Công tác quản lý hồ sơ kỹ thuật đúng quy định. - Báo cáo kỹ thuật đúng mẫu, nộp đúng thời hạn, nội dung đầy đủ, chính xác cụ thể. - Hồ sơ sổ sách đầy đủ theo quy định, giữ gìn sạch đẹp, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác. - Các báo cáo tổng hợp, chuyền đề,…đầy đủ, đúng yêu cầu nội dung chính xác, cụ thể. - Tổ chức lưu trữ đầy đủ các hồ sơ kỹ thuật. Mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm 5 2 1 1 1 3 Chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh tê 14 3.1 Thực hiện tốt các hoạt động kinh tế tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác. - Đảm bảo đúng chế độ chính sách của nhà nước và của Công ty. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các chế độ báo cáo kế toán, thống kê ( ghi chép, cập nhật số liệu, chế độ chứng từ theo quy định của Công ty). Trừ 1 điểm cho việc không cập nhật số liệu tài chính, trừ 0,5 điểm cho các sai sót khác. - Chấp hành đúng quy định chứng từ hóa đơn, quy định chào giá cạnh tranh… Trừ 0,5 điểm cho 1 lần sai sót. 6 2 3 1 3.2 Giải quyết thanh toán dứt điểm công nợ, tồn kho vật tư, quản lý tốt tài sản, tiền vốn của Công ty. - Hồ sơ quản lý xuất nhập, thu hồi đúng quy định. - Thanh quyết toán đúng thủ tục, kịp thời. Chi phí truyền tải nợ > 5 triệu trừ 0,5 điểm/ quý > 10 triệu trừ 1 điểm/ quý > 15 triệu trừ 1,5 điểm/ quý > 20 triệu trừ 2 điểm/ quý 3 3.3 Thực hiện chi phí sản xuất tiết kiệm, thấp hơn kế hoạch được duyệt, đạt hiệu quả kinh tế cao. Vượt 10 % trừ 1 điểm. 3 3.4 Có nhiều biện pháp hợp lý hóa sản xuất, sáng kiến cải tiến. - Không có sáng kiến cải tiến: Không được điểm. - Có từ 1-3 sáng kiến: 1 điểm - Có hơn 3 sáng kiến: 2 điểm 2 4 Chỉ tiêu an toàn- bảo hộ lao động 12 4.1 Không có tai nạn lao động - Có TNLĐ nặng trừ 3 điểm, TNLĐ nhẹ trừ 1,5 điểm - Có tai nạn giao thông nặng do vi phạm luật lệ giao thông trừ 2 điểm. 5 4.2 Hoạt động mạng lưới ATVSV tốt và thực hiện chấm điểm BHLĐ theo thông tư 14. - Mạng lưới ATVSV hoạt động thường xuyên có hiệu quả và chất lượng (theo quy chế). - Thực hiện chấm điểm BHLĐ theo thông tư 14. Khi chấm có đủ thành phần, có chất lượng, có tổng kết rút kinh nghiệm, có thông báo. Vi phạm một trong các điểm trên trừ 0,5 điểm. 2 1 1 4.3 Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn. - Kiểm tra quy trình KTAT 100% CBCNV trực tiếp sản xuất và cán bộ kỹ thuật. - Quản lý bảo quản, sử dụng đúng quy định về trang bị KTAT-BHLĐ, dụng cụ thi công. Mỗi nội dung không đạt trừ 0,5 điểm/loại*lần 2 1 1 4.4 Thực hiện đúng quy định chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác, phiếu kiểm tra theo mẫu hướng dẫn trong quy trình KTAT Mỗi vi phạm trừ 1 điểm. 3 Nội dung II Thực hiện thiết chế dân chủ trong doanh nghiệp- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV 16 1 Chế độ kiểm tra 4 1.1 Tổ chức kiểm tra đúng định kỳ, đúng quy định. 1 1.2 Đoàn kiểm tra có đủ thành phần 1 1.3 Có biên bản họp rút kinh nghiệm, có thông báo 1 1.4 Luôn đổi mới phương pháp kiểm tra, có kết luận đánh giá và thưởng phạt nghiêm minh. Mỗi vi phạm trừ 0,5 điểm. 1 2 Thực hiện phân phối tiền lương tiền thưởng 5 2.1 Đúng quy chế 3 2.2 Đảm bảo bình xét công khai, dân chủ, công bằng. Mỗi vi phạm trừ 1 điểm. 2 3 Tổ chức tốt đời sống tinh thần cho CBCNV 7 3.1 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, chính trị, ngoại ngữ khoa học kỹ thuật. - Có hệ thống cán bộ đào tạo hoạt động có chất lượng. - Tổ chức tốt đội ngũ xử lý sự cố từ xa. - Có tổ chức các lớp học chính trị, ngoại ngữ. 4 1 2 1 3.2 Tổ chức tốt phong trào văn nghệ thể thao 2 3.3 Xây dựng nếp sống văn hóa, đảm bảo gia đình hạnh phúc.Không vi phạm tệ nạn xã hội, không uống bia rượu say, không chơi bạc. Vi phạm mỗi nội dung trừ 0,5 điểm. 1 Nội dung 3 Thực hiện chế độ chính sách pháp luật 5 1 - Tổ chức phổ biến chế độ chính sách quy định của Nhà nước, Tổng công ty, đặc biệt là các quy chế của Công ty liên quan đến người lao động. - Thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước. Không có người vi phạm. Mỗi quý yêu cầu phổ biến lại nội quy lao động, thỏa ước lao động đến người lao động một lần. Nếu kiểm tra một đồng chí không biết, không hiểu trừ 1 điểm/các quy chế -nội dung-quy phạm. 3 2 -Tổ chức cơ sở Đảng là hạt nhân lãnh đạo. - Các tổ chức cơ sở của Đảng, Công đoàn, Thanh niên, Phụ nữ hoạt động tốt, có sự chỉ đạo phối hợp tốt để hoàn thành nhiệm vụ. 1 1 Tổng cộng 100 Nguồn Phòng tổng hợp thi đua Phụ lục 4: Kết quả chấm điểm từ quý I năm 2001 đến quý II năm 2003 Đơn vị Điểm chấm Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II TTĐ Hà Tĩnh 98 98 96,5 97 97,5 97 97,5 94 97,5 97,5 TTĐ Nghệ An 97,5 98,5 97,5 97 98 97 97 97,5 98 98,5 TTĐ Thanh Hóa 97,5 97,5 96,5 96,5 96,5 94,5 97,5 97 98 98 TTĐ Ninh Bình 97,5 98 96,5 96,5 97 97 97 98 98 98,5 TTĐ Hòa Bình 97 98 97,5 97 97,5 96,5 97,5 98,5 98,5 98 TTĐ Hà Nội 98 98,5 97,5 97 98 98 97 98 98 98 TTĐ Hải Phòng 98,5 98 98 97 97,5 96,5 97 98 98,5 98 TTĐ Quảng Ninh 97,5 98 97,5 96,5 96 95,5 96 97,5 97 97,5 TTĐ Thái Nguyên 98 97,5 97 97 96 97 97,5 98 98 Chênh lệch max-min 1,5 1 1,5 0,5 2 3,5 1,5 4,5 1,5 1 Nguồn phòng lao động - tiền lương Phụ lục 5: Cơ cấu tổ chức của Công ty Truyền Tải Điện 1(nguồn phòng TCCBĐT) GIÁM ĐỐC CÔNG TY P.KỸ THUẬT TRẠM P.ĐIỀU ĐỘ MÁY TÍNH P.VIỄN THÔNG P.QUẢN LÝ XÂY DỰNG P.AN TOÀN –BẢO HỘ-LAO ĐỘNG P.KẾ HOẠCH P.TỔ CHỨC CÁN BỘ -ĐÀOTẠO P.LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN P.KINH TẾ DỰ TOÁN P.TỔNG HỢP THI ĐUA P.QUẢN LÝ ĐẤU THẦU P.THANH TRA BẢO VỆ P.VẬT TƯ VĂN PHÒNG P.KỸ THUẬT ĐƯƠNG DÂY XƯỞNG THÍ NGHIỆM ĐỘI VẬN TẢI CƠ KHÍ TBA 220KV CHÈM TTĐ HÀ NỘI TTĐ HẢI PHÒNG TTĐ HÒA BÌNH TTĐ THÁI NGUYÊN TTĐ QUẢNG NINH TTĐ NINH BÌNH TTĐ THANH HÓA TTĐ NGHỆ AN TTĐ HÀ TĨNH TBA220KV THƯỜNG TÍN PHÓ GIÁM ĐỐC (PHỤ TRÁCH ĐƯỜNG DÂY) PHÓ GIÁM ĐỐC (PHỤ TRÁCH TRẠM) XƯỞNG SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN TBA220KV HÀ ĐÔNG TTĐ TÂY BẮC Phụ lục 6:Kết quả đánh giá tháng 2 năm 2008 Phòng ban Tổng số lao động Lao động xuất sắc ( K = 1,2) Lao động giỏi (K = 1,1) Lao động hoàn thành nhiệm vụ (K = 1,0) Lao động chưa hoàn thành nhiệm vụ (K= 0,1-0,9) Lao động vi phạm quy trình quy phạm ( K = 0) Văn phòng 30 8 30 2 ( K= 0,9) Phòng kế hoạch 10 10 Phòng kỹ thuật trạm 12 12 Phòng kỹ thuật đường dây 13 13 Phòng tài chính kế toán 13 2 11 Phòng vật tư 11 11 Phòng quản lý đấu thầu 6 6 Phòng chuẩn bị đầu tư 7 7 Phòng thanh tra bảo vệ 40 40 Phòng kinh tế dự toán 9 2 7 Phòng điều độ máy tính 15 15 Phòng viễn thông 11 11 Phòng LĐ- TL 9 9 Phòng TCCB&ĐT 6 6 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan chuyên đề tốt nghiệp của tôi với đề tài: “Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Truyền tải điện 1 - Tập đoàn Điện Lực Việt Nam”là đề tài nghiên cứu của riêng tôi không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Nếu bị phát hiện sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Trường và Khoa. Sinh viên Bùi Thị Thu Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docV1091.DOC