Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T

MỤC LỤC    Trang LỜI MỞ ĐẦU: 1. Lý do chọn đề tài: 1 2. Mục tiêu của đề tài: 2 3. Phương pháp nghiên cứu: 2 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài 2 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3 Đối tượng: 3 Phạm vi nghiên cứu: 3 6. Những đóng góp mới của đề tài: 3 7. Kết cấu của đề tài: 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 5 1.1.1. Doanh thu: 5 1.1.1.1. Khái niệm: 5 1.1.1.2. Nội dung của doanh thu: 6 1.1.2. Chi phí: 6 1.1.2.1. Khái niệm: 6 1.1.2.2. Phương pháp ghi nhận Chi phí: 6 1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh: 8 1.2. Kế toán doanh thu: 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 8 1.2.1.1. Khái niệm: 8 1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512: 9 1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 9 1.2.1.4. Kết cấu tài khoản: 9 1.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 9 1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán: 10 1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: 10 1.2.2.1. Chiết khấu thương mại: 10 Khái niệm: 10 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521: 10 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 11 Kết cấu tài khoản 521: 11 Sơ đồ hạch toán: 11 1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại: 11 Khái niệm: 11 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531: 11 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 11 Kết cấu tài khoản 531: 12 Sơ đồ hạch toán: 12 1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán: 12 Khái niệm: 12 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 532: 12 Chứng từ, sổ sách sử dụng: 12 Kết cấu tài khoản: 12 Sơ đồ hạch toán: 12 1.2.2.4. Thuế: 13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 13 1.2.3.1. Khái niệm: 13 1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 13 1.2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515: 13 1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán: 14 1.2.4. Kế toán thu nhập khác: 14 1.2.4.1. Khái niệm: 14 1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 14 1.2.4.3. Kết cấu tài khoản 711: 14 1.2.4.4. Sơ đồ hạch toán: 15 1.3. Kế toán chi phí: 15 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 15 1.3.1.1. Khái niệm: 16 1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 16 1.3.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632: 16 1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán: 17 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng: 17 1.3.2.1. Khái niệm: 17 1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 17 1.3.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641: 17 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán: 18 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 18 1.3.3.1. Khái niệm: 18 1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 18 1.3.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: 19 1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán: 19 1.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 20 1.3.4.1. Khái niệm: 20 1.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 20 1.3.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635: 20 1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán: 20 1.3.5. Kế toán chi phí khác: 21 1.3.5.1. Khái niệm: 21 1.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 21 1.3.5.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811: 21 1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán: 21 1.3.6. Kế toán chi phí thuế: 21 1.3.6.1. Khái niệm: 21 1.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 21 1.3.6.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 8211: 21 1.3.6.4. Sơ đồ hạch toán: 22 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 22 1.4.1. Khái niệm: 22 1.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 22 1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911: 23 1.4.4. Sơ đồ hạch toán: 23 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI B2T. 2.1. Giới thiệu vế Công ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T: 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 24 2.1.1.1. Giới thiệu chung: 24 2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: 24 2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển: 25 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của Công ty: 25 2.1.2.1. Chức năng: 25 2.1.2.2. Nhiệm vụ: 25 2.1.2.3. Mục tiêu: 26 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 26 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức: 26 2.1.3.2. Chức năng: 26 2.1.4. Qui mô hoạt động của Công ty: 27 2.1.4.1. Số lượng lao động: 27 2.1.4.2. Diện tích kho bãi: 27 2.1.4.3. Tổng tài sản năm 2010: 28 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: 28 2.2.1. Chức năng phòng kế toán tại Công ty: 28 2.2.2. Sơ đồ tổ chức: 28 2.2.3. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng: 30 2.2.4. Hình thức tổ chức kế toán tại Công ty: 31 2.2.4.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty: 31 2.2.4.2. Trình tự ghi sổ: 32 2.2.5. Phần mềm WEEKEND trong xử lý công tác KT tại CT: 32 2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của CTy: 34 2.3.1. Thuận lợi: 34 2.3.2. Khó khăn: 34 2.3.3. Phương hướng phát triển: 34 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI B2T. 3.1. Giới thiệu chung về quá trình hoạt động SXKD tại đơn vị: 35 3.2. Kế toán doanh thu: 35 3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 35 3.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 35 3.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 36 3.2.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ : 36 3.2.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 39 3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 40 3.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán : 40 3.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 40 3.2.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 40 3.2.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 42 3.2.3. Kế toán thu nhập khác: 43 3.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 43 3.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 43 3.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 43 3.2.3.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 45 3.3. Kế toán chi phí: 46 3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 46 3.3.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 46 3.3.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 46 3.3.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 46 3.3.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 50 3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 50 3.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 50 3.3.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 51 3.3.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ : 51 3.3.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 54 3.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 54 3.3.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 54 3.3.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 55 3.3.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 55 3.3.3.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 57 3.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 57 3.3.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 57 3.3.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 58 3.3.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 58 3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 58 3.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 58 3.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 58 3.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ : 58 3.4.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 61 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại đơn vị: 62 4.1.1. Ưu điểm: 64 4.1.2. Hạn chế: 66 4.2. Kiến nghị: 67 KẾT LUẬN: 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO: 73 PHỤ LỤC: LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế toán giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, có thể công khai tài chính thu hút các nhà đầu tư. Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói chung và Công ty CP Công Nghệ Mới B2T nói riêng càng phải cố gắng nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động công ty từng bước khẳng định mình trên thương trường và và việc đẩy mạnh công tác kế toán chi phí, tiêu thụ cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó không những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo tồn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao mà còn giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường cạnh tranh. Bởi vậy, cải tiến và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại nói riêng luôn đặt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểu công tác kế toán ở Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T cho thấy hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty còn một số vấn đề làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý. Nhằm góp phần nâng nâng cao hiệu quả quản lý, em chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T” làm khóa luận tốt nghiệp. Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và thời gian có hạn cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo của quí Thầy Cô. 2. Mục tiêu của đề tài: Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T nhằm đưa ra những mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong tổ chức kế toán tại công ty. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T nhằm giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả. 3. Phương pháp nghiên cứu: Xuất phát từ nguyên lý chung, đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp như: phương pháp phân tích, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, thống kê. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp đặc thù như: phương pháp lựa chọn, phương pháp phỏng vấn . 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài: Khi bắt đầu kinh doanh thì doanh nghiệp phải xác định đúng hướng đi, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp mình. Mỗi doanh nghiệp điều có hướng đầu tư của riêng mình bao gồm đầu tư về ngành nghề sản xuất kinh doanh, qui mô và tốc độ đầu tư, chiến lược về mặt hàng, chất lượng, chi phí, giá bán, thị trường và rất nhiều vấn đề khác nữa. Dù kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào thì doanh thu và chi phí luôn là vấn đề được quan tâm nhiều nhất vì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp vẫn là lợi nhuận. Vì vậy, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn được các nhà lãnh đạo quan tâm và dần hoàn thiện cho doanh nghiệp mình. Kết quả việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời đưa ra hướng quyết định chính xác, kịp thời, phù hợp cho từng doanh nghiệp. Chính vì vậy, có nhiều đề tài tập trung nghiên cứu xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. Mặt khác, nền kinh tế của nước ta đang trên đà phát triển xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh để hoàn thiện công ty, tối đa hóa lợi nhuận. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu doanh thu và các khoản giảm doanh thu trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác định kết quả như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tại đơn vị để tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T. Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: Các số liệu và tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty trong thời gian năm 2009 và năm 2010. Không gian: Tại phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T. 6. Những đóng góp mới của đề tài: Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và XĐ KQKD trong các doanh nghiệp nói chung. Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T. Từ đó, đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra một số tồn tại và nguyên nhân của nó. Đưa ra một số giải pháp cụ thể có tính khả thi, góp phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần Mở đầu đề tài được chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T. Chương 3: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị. Kết luận. Tài liệu tham khảo. Phụ lục.

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2363 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đặt hàng và phê duyệt. Sau đó đơn đặt hàng sẽ chuyển trả lại phòng XNK thực hiện đơn đặt hàng. Đồng thời phòng kế toán sẽ lập hóa đơn giao liên 2 cho khách hàng, giữ lại liên 1 và liên 3 để đối chiếu, kiểm tra và nhập vào phần mềm kế toán. 3.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để phán ánh DT bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán của công ty. Tài khoản này được kế toán mở chi tiết: TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 511 (Trích phụ lục C), Sổ chi tiết tài khoản 511 (Trích phụ lục D) và Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục Đ). 3.2.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 23/11/2010, thu hộ phí nâng hạ 709.091 VNĐ và phí vận chuyển 6.800.000 VNĐ của Công ty TNHH PERUBCO NITTO KAKO – địa chỉ: Lô 1 - Đường Số 7 - KCN Tân Đức - Đức Hòa Hạ - Đức Hòa - Long An chưa thanh toán, căn cứ phiếu khác số 015/PK11, số tiền thuế GTGT 10% là 750.909 VNĐ. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0138148 sơri: PS/2010N. Nợ TK 131 8.260.000 VNĐ. Có TK 5113 7.509.091 VNĐ. Có TK 33311 750.909 VNĐ. Ngày 23/11/2010, căn cứ phiếu thu số 017/PT 11 Công ty thu tiền phí vận chuyển của Công ty Cổ Phần Hậu Cần Vừa Đúng Lúc – địa chỉ B 310 Trần Tế Xương - P7 - Q. Phú Nhuận - TP. HCM là 19.000.000 VNĐ, bao gồm thuế GTGT 10%. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0138150 sơri: PS/2010N. Nợ TK 1111 19.000.000 VNĐ. Có TK 5113 17.272.727 VNĐ. Có TK 33311 1.727.273 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ: 6.372.362.454 VNĐ sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 5113 6.372.362.454 VNĐ. Có TK 9111 6.372.362.454 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 23/11/2010 đầu tiên ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào Phiếu khác số 015/PK11, Hóa đơn GTGT số 0138148 sơri: PS/2010N và chứng từ có liên quan,… kế toán tiến hành ghi vào Sổ chi tiết các Tài khoản 131, TK 5113 và TK 33311. CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MỚI B2T 152/22B ĐIỆN BIÊN PHỦ - P25 - Q.BT - TP.HCM. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 5113, 33311 8.260.000 … Cộng PS trong kỳ 974.336.672 974.336.672 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 5113: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 7.509.091 … Cộng PS trong kỳ 6.372.362.454 6.372.362.454 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 33311: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 750.909 … Cộng PS trong kỳ 3.240.892 3.240.892 SDu CKy Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … PK 23/11/2010 015/PK11 Thu hộ phí nâng hạ. - - Phải thu của KH. 131 8.260.000 - - DT cung cấp DV. 5113 7.509.091 - - Thuế GTGT đầu ra. 33311 750.909 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 131, 5113 và 33311 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 5113, 33311 8.260.000 … Cộng PS trong kỳ 974.336.672 974.336.672 SDu CKy SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 5113: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 7.509.091 … Cộng PS trong kỳ 6.372.362.454 6.372.362.454 SDu CKy SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 33311: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 750.909 … Cộng PS trong kỳ 3.240.892 3.240.892 SDu CKy 3.2.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 9111 5113 1111 6.372.362.454 VNĐ 3.265.784.769 VNĐ 1121 3.032.241.013 VNĐ 131 74.336.672 VNĐ 3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 3.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng kinh tế, giấy báo có của ngân hàng hay Sổ phụ của ngân hàng (Trích phụ lục E), phiếu thu và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu với sổ sách tại công ty. Sau khi kiểm tra số liệu kế toán sẽ nhập vào phần mềm và tiến hành tính toán. 3.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh doanh thu tiền lãi, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác. TK này được kế toán mở chi tiết TK 5154: Thu lãi tiền gửi. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 515 (Trích phụ lục F), Sổ chi tiết tài khoản 515 (Trích phụ lục G) và Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục H). 3.2.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 23/10/2010, Công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng EXIMBANK là 117.361 VNĐ căn cứ sổ phụ ngân hàng tháng 10/2010. Nợ TK 1121EX 117.361 VNĐ. Có TK 5154 117.361 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 5154 1.951.193 VNĐ. CóTK 9111 1.951.193 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 23/10/2010 ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng tháng 10/2010 và các chứng từ có liên quan,… kế toán tiến hành ghi vào Sổ chi tiết các tài khoản 1121(EX) và TK 5154 như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 1121(EX) 117.361 … Cộng PS trong kỳ 1.951.193 1.951.193 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 5154 117.361 … Cộng PS trong kỳ 552.242.013 552.242.013 SDu CKy Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. - - Tiền Việt Nam 1121(EX) 117.361 - - Thu lãi tiền gửi. 5154 117.361 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 1121 và TK 515 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 1121(EX) 117.361 … Cộng PS trong kỳ 1.951.193 1.951.193 SDu CKy SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 5154 117.361 … Cộng PS trong kỳ 552.242.013 552.242.013 SDu CKy 3.2.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 9111 5154 1121 1.951.193VNĐ 1.951.193VNĐ 3.2.3. Kế toán thu nhập khác: 3.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có hay Sổ phụ của ngân hàng (Trích phụ lục I) và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Giống như trình tự luân chuyển chứng từ ở kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 - Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập phát sinh ngoài dự kiến hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái 711 (Trích phụ lục J), Sổ chi tiết tài khoản 711 (Trích phụ lục K) và sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục L). 3.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 29/9/2010, Công ty nhận bồi thường xe tai nạn 57L – 7021 qua ngân hàng EXIMBANK – địa chỉ: 07 Lê Thị Hồng Gấm – Q1 - TP. HCM là 17.050.000 VNĐ căn cứ vào sổ phụ ngân hàng tháng 9/2010. Nợ TK 1121EX 17.050.000 VNĐ. Có TK 711 17.050.000 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 17.050.000 VNĐ. Có TK 9111 17.050.000 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 29/9/2010 ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng tháng 9/2010 và các chứng từ có liên quan… kế toán tiến hành ghi vào và Sổ Chiết các tài khoản 711 và TK 1121(EX) như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 711: THU NHẬP KHÁC Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Nhận bồi thường xe tai nạn 1121(EX) 17.050.000 … Cộng PS trong kỳ 17.050.000 17.050.000 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Nhận bồi thường xe tai nạn 711 17.050.000 … Cộng PS trong kỳ 552.242.013 552.242.013 SDu CKy Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … BC 29/9/2010 017/BC09 Nhận bồi thường xe tai nạn. - - Tiền Việt Nam. 1121 EX 17 050 000 - - Thu nhập bất thường khác. 711 17 050 000 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 1121 và TK 711 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 711: THU NHẬP KHÁC Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Bồi thường xetai nạn 57L - 7021. 1121EX 17.050.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 17.050.000 17.050.000 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Bồi thường xe tai nạn 57L - 7021. 711 17.050.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 552.242.013 552.242.013 Số dư cuối kỳ 3.2.3.4: Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 9111 711 1121 17.050.000 VNĐ 17.050.000 VNĐ 3.3. Kế toán chi phí: 3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 3.3.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng hay Hóa đơn thuế GTGT (Trích phụ lục M) và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Sau khi ký hợp đồng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán thì phòng xuất nhập khẩu sẽ chuyển hợp đồng qua phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ tiến hành xuất hóa đơn, đối chiếu và nhập dữ liệu vào phần mềm. 3.3.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 632 GVHB để phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ. Tài khoản này được kế toán mở chi tiết TK 6322: Giá vốn hàng bán của thành phẩm. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 632 (Trích phụ lục N), Sổ chi tiết tài khoản 632 (Trích phụ lục O) và Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục P). 3.3.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 31/12/2010, Công ty thanh toán phí nâng rỗng cho Công ty TNHH Một Thành Viên ICD Tân Cảng – Sóng Thần – địa chỉ: 743 Ấp Bình Đáng, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương với tổng giá thanh toán là 260.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Căn cứ phiếu chi số 366/PC12. Đính kèm hóa đơn GTGT số 074697 sơri: AB/2009T ngày 30/12/2010. Nợ TK154 236.364 VNĐ. Nợ TK 1331 23.636 VNĐ. Có TK 1111 260.000 VNĐ. Ngày 31/12/2020, căn cứ phiếu chi số 372/PC12 Công ty chi tiền mặt phí hạ rỗng cho Công Ty Cổ Phần DV và Đại Lý Tân Cảng Số Một – địa chỉ 1295A Nguyễn Thị Định Phường Cát Lái, Q 2, TP. HCM với tổng giá thanh toán là 165.000 VNĐ gồm thuế GTGT 10%. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0081775 sơri: AA/2009-T ngày 31/12/2010. Nợ TK 154 150.000 VNĐ. Nợ TK 1331 15.000 VNĐ. Có TK 1111 165.000 VNĐ. Ngày 31/12/2010, Công ty căn cứ phiếu khác số 379/PK12 chưa thanh toán cho DNTN TM – DV Hoàng Nguyên về dầu DO – địa chỉ 27 Trường Sơn, Linh Xuân, Thủ Đức với tổng số tiền là 175.665.000 VNĐ đã bao gồm thuế GTGT 10%. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0199898 sơri: RV/2010N ngày 31/12/2010. Nợ TK 154 160.238.636 VNĐ. Nợ TK 1331 15.426.364 VNĐ. Có TK 331 175.665.000 VNĐ. Ngày 31/12/2010, Công ty căn cứ phiếu khác số 389/PK12 chưa thanh toán cho CTY TNHH TM – XD - Giao nhận – Vận Tải – XNK Trầm Anh về phí dịch vụ khai báo Hải Quan – địa chỉ 6/2H Quang Trung, P8, Q. Gò Vấp với tổng số tiền là 99.000.000 VNĐ đã bao gồm thuế GTGT 10%. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0069802 sơri: QV/2010N ngày 9/12/2010. Nợ TK 154 90.000.000 VNĐ. Nợ TK 1331 9.000.000 VNĐ. Có TK 331 99.000.000 VNĐ. Ngày 31/12/2010, tập hợp chi phí dỡ dang của năm 2010 vào TK 632. Nợ TK 6322 5.128.295.134 VNĐ. Có TK 154 5.128.295.134 VNĐ. Ngày 31/12/2010 kết chuyển toàn bộ tài khoản 632 sang TK 9111. Nợ TK 9111 5.128.295.134 VNĐ. Có TK 6322 5.128.295.134 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 31/12/2010 đầu tiên ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi ký hợp đồng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán kế toán sẽ tiến hành xuất hóa đơn, đối chiếu và căn cứ phiếu chi số 366/PC12. Đính kèm hóa đơn GTGT số 074697 sơri: AB/2009T ngày 30/12/2010 và các chứng từ có liên quan,… kế toán tiến hành ghi vào Sổ chi tiết tài khoản 154, TK 1331 và TK 1111 như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PC 31/12/2010 366/PC12 Chi phí nâng rỗng. 331 236.364 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 432.677.700 432.677.700 Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1331: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ CỦA HH_DV Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PC 31/12/2010 366/PC12 Chi phí nâng rỗng. 331 23.636 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 2.596.638 2.596.638 Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1111: TIỀN MẶT Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PC 31/12/2010 366/PC12 Chi phí nâng rỗng. 154, 1331 260.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 127.740.165 127.740.165 Số dư cuối kỳ Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … PC 31/12/2010 366/PC12 Thanh toán phí nâng rỗng. - - Chi phí SXKD dỡ dang. 154 236.364 - - Thuế VAT khấu trừ trước hàng hóa dịch vụ. 1331 23.636 - - Tiền mặt. 1111 260.000 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 154, TK 1331 và TK 1111: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PC 31/12/2010 366/PC12 Chi phí nâng rỗng. 331 236.364 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 432.677.700 432.677.700 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1331: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ CỦA HH_DV Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PC 31/12/2010 366/PC12 Chi phí nâng rỗng. 331 23.636 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 2.596.638 2.596.638 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1111: TIỀN MẶT Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PC 31/12/2010 366/PC12 Chi phí nâng rỗng. 154, 1331 260.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 127.740.165 127.740.165 Số dư cuối kỳ 3.3.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 154 6322 9111 5.128.295.134 VNĐ 5.128.295.134 VNĐ 3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê lương, Hóa đơn GTGT (Trích phụ lục Q), Giấy báo nợ (Trích phụ lục R), Phiếu Chi (Trích phụ lục S) và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi có giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn mua hàng, hóa đơn đòi tiền…tất cả chi phí này đều phải đưa Giám Đốc duyệt rồi chuyển về phòng kế toán kiểm tra và chi tiền. Hằng ngày căn cứ hóa đơn, phiếu chi…kế toán sẽ kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm. 3.3.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Tài khoản này được kế toán mở chi tiết gồm các TK 6421, 6424, 6425, 6427 và TK 6428 như nêu ở trên. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 642 (Trích phụ lục T), Sổ chi tiết các tài khoản (Trích phụ lục U) và Sổ Nhật Ký Chung (Trích phụ lục V). 3.3.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 23/12/2010, Công ty nhận giấy báo nợ số 1012234 của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – địa chỉ 7 lê Thị Hồng Gấm, Q1, TP. HCM về phí chuyển khoản tiền gửi ngân hàng, tổng giá thanh toán là 11.000 VNĐ. Nợ TK 6428 11.000 VNĐ. Có TK 1121(EX) 11.000VNĐ. Ngày 24/12/2010, căn cứ phiếu chi số 289/PC12 Công ty thanh toán bằng tiền mặt cho Mobifone – địa chỉ 125 Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM về cước dịch vụ viễn thông là 110.686 VNĐ đã gồm thuế GTGT 10%. Đính kèm hóa đơn GTGT số 320159 sơri: LH/2010T ngày 23/12/2010. Nợ TK 6427 100.624 VNĐ. Nợ TK 1331 10.062 VNĐ. Có TK 1111 110.686 VNĐ. Ngày 30/12/2010, căn cứ phiếu chi số 348/PC12 Công ty chi tiền mặt thanh toán cho Tổng Công Ty Điện Lực TP. HCM – địa chỉ 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Q1, TP. HCM là 2.581.566 VNĐ, thuế GTGT 10% là 234.688 VNĐ. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0571047 sơri: AD/2010-T ngày 28/12/2010. Nợ TK 6427 2.346.878 VNĐ. Nợ TK 1331 234.688 VNĐ. Có TK 1111 2.581.566 VNĐ. Ngày 31/12/2010, căn cứ phiếu chi số 380/PC12 Công ty chi tiền mặt thanh toán cho Công Ty Cổ Phần Cấp Nước Thủ Đức – địa chỉ 8 Khổng Tử, P.Bình Ngọ, Q.Thủ Đức,TP. HCM là 759.000 VNĐ, thuế GTGT 10% là 31.200 VNĐ. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0621952 sơri: AA/2010-T ngày 29/12/2010. Nợ TK 6427 728.000 VNĐ. Nợ TK 1331 31.200 VNĐ. Có TK 1111 759.200 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111 1.091.276.499 VNĐ. Có TK 642 1.091.276.499 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 23/12/2010 ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào giấy báo nợ số 1012234 của ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và các chứng từ có liên quan kế toán sẽ ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản 6428 và TK 1121. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 6428: CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 23/12/2010 008/BN12 CK thanh toán HĐ B 100617101 kỳ 6. 1121 EX 11.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 1.091.276.499 1.091.276.499 Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 23/12/2010 008/BN12 CK thanh toán HĐ B 100617101 kỳ 6. 6428 11.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 552.242.013 552.242.013 Số dư cuối kỳ Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … BN 23/12/2010 008/BN12 CK thanh toán HĐ B 100617101 kỳ 6. - - Chi phí bằng tiền khác. 6428 11.000 - - Tiền Việt Nam 1121 EX 11.000 … Kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 6428 và TK 1121 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 6428: CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 23/12/2010 008/BN12 CK thanh toán HĐ B 100617101 kỳ 6. 1121 EX 11.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 1.091.276.499 1.091.276.499 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 23/12/2010 008/BN12 CK thanh toán HĐ B 100617101 kỳ 6. 6428 11.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 552.242.013 552.242.013 Số dư cuối kỳ 3.3.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 1111 642 9111 559.273.400 VNĐ 1.091.276.499 VNĐ 1121 532.003.099 VNĐ 3.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 3.3.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, Sổ phụ ngân hàng (Trích phụ lục W), giấy ủy nhiệm chi, hợp đồng kinh tế. và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được giấy báo nợ, sổ phụ của ngân hàng…KT sẽ tiến hành đối chiếu kiểm tra và nhập số liệu vào phần mềm trên máy. 3.3.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính để phán ánh các chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… Sổ sách kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng Sổ chi tiết tài khoản 635 (Trích phụ lục X), Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục Y) và Sổ cái TK 635 (Trích phụ lục Z). 3.3.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 20/12/2010, căn cứ giấy báo Có tài khoản của ngân hàng ANZ – địa chỉ: 39 Lê Duẩn với số tiền 3.132.013 VNĐ để chi trả lãi vay mua xe hàng tháng từ ngày 30/11/2010 đến ngày 31/12/2010. Nợ TK 6354 3.132.013 VNĐ. Có TK 1121 3.132.013 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111 137.342.468 VNĐ. Có TK 6354 137.342.468 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 20/12/2010 ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng và các chứng từ có liên quan,… kế toán tiến hành ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản 635 và Tài khoản 1121 như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 635: CHI PHÍ TÀI CHÍNH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 20/12/2010 008/BN07 Thanh toán tiền vay mua xe hàng tháng. 1121 EX 3.132.013 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 137.342.468 137.342.468 Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 20/12/2010 008/BN07 Thanh toán tiền vay mua xe hàng tháng. 6354 3.132.013 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 137.342.468 137.342.468 Số dư cuối kỳ Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … BN 20/12/2010 008/BN07 Thanh toán tiền vay mua xe hàng tháng. - - Lãi tiền vay. 6354 3.132.013 - - Tiền Việt Nam 1121 EX 3.132.013 … Kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 635 và TK 1121 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 635: CHI PHÍ TÀI CHÍNH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 20/12/2010 008/BN07 Thanh toán tiền vay mua xe hàng tháng. 1121 EX 3.132.013 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 137.342.468 137.342.468 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BN 20/12/2010 008/BN07 Thanh toán tiền vay mua xe hàng tháng. 6354 3.132.013 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 137.342.468 137.342.468 Số dư cuối kỳ 3.3.3.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 1111 6354 9111 100.300.365 VNĐ 137.342.468 VNĐ 1121 37.042.103 VNĐ 3.3.4. Kế toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 3.3.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung: Chứng từ kế toán sử dụng: Tờ khai thuế GTGT, bảng kê khai thuế TNDN. 3.3.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK này có 2 TK cấp 2 là: TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Sổ sách kế toán sử dụng: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. 3.3.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Công ty không nộp thuế TNDN do số lỗ năm trước chuyển chưa hết nên năm nay được miễn thuế TNDN. Do đó không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 3.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có, giấy báo nợ và các giấy tờ khác có liên quan. 3.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này được kế toán mở chiết TK 9111 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 911 (Trích phụ lục a), Sổ Chi tiết tài khoản 911 (Trích phụ lục b) và Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục c). 3.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ngày 31/12/2010 như sau: Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ, kế toán ghi: Nợ TK 5113 6.372.362.454 VNĐ. Có TK 9111 6.372.362.454 VNĐ. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 5154 1.951.193 VNĐ. Có TK 9111 1.951.193 VNĐ. Kết chuyển chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 7118 17.050.000 VNĐ. Có TK 9111 17.050.000 VNĐ. Kết chuyển giá vốn, kế toán ghi: Nợ TK 9111 5.128.295.134 VNĐ. Có TK 6322 5.128.295.134 VNĐ. Kết chuyển lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 9111 137.342.468 VNĐ. Có TK 6354 137.342.468 VNĐ. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 9111 1.091.276.499 VNĐ. Có TK 642 1.091.276.499 VNĐ. Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 9111 34.499.546 VNĐ. Có TK 4212 34.499.546 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 31/12/2010 đầu tiên về Kết chuyển DT cung cấp dịch vụ ở trên qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Cuối kỳ căn cứ vào quá trình kết chuyển các tài khoản mà kế toán sẽ ghi vào và Sổ Chiết các tài khoản 9111 và tài khoản 5113 như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 9111: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PK 31/12/2010 036PK/12 KC doanh thu cung cấp dịch vụ. 5113 6.372.362.454 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 6.391.363.647 6.391.363.647 Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 5113: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PK 31/12/2010 036PK/12 KC doanh thu cung cấp dịch vụ. 911 6.372.362.454 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 6.372.362.454 6.372.362.454 Số dư cuối kỳ Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … PK 31/12/2010 036PK/12 KC doanh thu cung cấp DV. - - DT cung cấp dịch vụ. 5113 6.372.362.454 - - KQ hoạt động sản xuất KD. 9111 6.372.362.454 … Kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 911 và TK 5113 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 9111: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PK 31/12/2010 036PK/12 KC doanh thu cung cấp dịch vụ. 5113 6.372.362.454 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 6.391.363.647 6.391.363.647 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 5113: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … PK 31/12/2010 036PK/12 KC doanh thu cung cấp dịch vụ. 911 6.372.362.454 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 6.372.362.454 6.372.362.454 Số dư cuối kỳ 3.4.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 6322 9111 5113 5.128.295.134 VNĐ 6.372.362.454 VNĐ 642 515 1.091.276.499 VNĐ 1.951.193 VNĐ 6354 711 137.342.468 VNĐ 17.050.000 VNĐ 4212 34.499.546 VNĐ 6.391.363.647 VNĐ 6.391.363.647 VNĐ CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại đơn vị: Kế toán doan thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một chu kỳ hạch toán căn bản từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của chu kỳ kinh doanh. Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải khéo léo và phải coi trọng tất cả các khâu của quá trình kinh doanh. Sở dĩ như vậy vì nếu trong chu kỳ kinh doanh đó mà xuất hiện một khâu được xem nhẹ thì sẽ dẫn đến kết qủa kinh doanh bị sai lệch nghiêm trọng và chúng ta không thể lường trước được. Thực tế này đã thể hiện rất rõ nét và sinh động trong mọi thành phần kinh tế, mọi tế bào của xã hội và trong bất cứ một doanh nghiệp nào. Trên góc độ tài chính, quá trình dịch vụ tạo ra doanh thu là nguồn tài chính để trang trải các khoản chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, trả lương cho công nhân viên, nộp thuế cho nhà nước... Nếu chỉ xem xét đến nguồn thu từ hoạt động kinh doanh mà không để cập đến các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh đó và khả năng trang trải chi phí của công ty thì đó là một thiếu sót lớn. Để phục vụ cho việc kinh doanh ngày càng phát triển, củng cố và giữ vững uy tín của mình, công ty đã rất quan tâm đến công tác kế toán chi phí. Trong hoạt động kinh doanh, coi trọng vai trò của nguồn thu nhưng không xem nhẹ nguồn chi có liên quan đến nguồn thu đó. Nếu chỉ có một nguồn thu lớn thì chưa đủ khi mà nguồn chi quá lớn tới mức nguồn thu đó không đủ bù đắp chi phí. Trong trường hợp này việc kinh doanh không có hiệu quả và rất dễ dẫn đến tình trạng phá sản. Vậy chi như thế nào để hợp lý nhất, hiệu quả nhất mà vẫn kinh tế nhất là một vấn đề rất quan trọng được đặt ra cho các nhà quản lý nói chung và Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T nói riêng. Việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí kinh doanh và doanh thu kinh doanh chính xác là không chỉ là việc ghi chép phản ánh một cách đầy đủ, trung thực từng nghiệp vụ kinh doanh theo đúng thực tế đã xảy ra, cân đối thu chi theo nguyên tắc kế toán và tình hình thực tế mà quan trọng hơn cả là bảo đảm kiểm tra được tính chất hợp lý, hợp lệ của từng khoản chi. Có như vậy mới có thể giám sát được tình hình thu chi của từng hoạt động KD của công ty, đảm bảo kinh doanh có lãi, phát hiện được kịp thời những sai phạm, thiếu sót trong công tác kế toán của công ty. Thông qua thị trường các doanh nghiệp nhận biết được nhu cầu xã hội để tiến hành kinh doanh có hiệu quả. Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T đã phần nào khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Doanh thu và thu nhập của công ty ngày một tăng. Có được kết quả đó trước hết là do những thành công nhất định của công ty trong tổ chức quản lý kinh doanh đồng thời công ty đã cố gắng và kiên trì tiến hành nhiều đổi mới phương thức kinh doanh, hoàn thiện hệ thống thông tin trong quản lý, các bộ phận có sự phối hợp chặt chẽ cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty hiện nay được tổ chức phù hợp với yêu cầu của công ty và phù hợp với chuyên môn của mỗi người nhân viên kế toán hiện nay phòng kế toán trên công ty chỉ bao gồm 3 nhân viên, đây là một việc hợp lý hoá, tinh giản biên chế của công ty. Với số lượng ít như vậy thì mỗi nhân viên kế toán trên công ty phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác nhau, đó là một sự cố gắng lớn của các cán bộ kế toán trong công ty. Công ty áp dụng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung phù hợp với quy mô và địa bàn hoạt động của công ty. Qua thời gian thực tập tại Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T, đi sâu tìm hiểu về phần kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, em xin đưa ra một số nhận xét sau: Về hạch toán ban đầu: nhìn chung các chứng từ kế toán công ty sử dụng đều theo đúng chế độ chứng từ mà Nhà Nước quy định. Và các Chính sách kế toán áp dụng đơn vị tuân thủ theo đúng qui định của Nhà Nước. Đơn vị đã lập đầy đủ các chứng từ và mở đầy đủ các Sổ Cái, Sổ Chi Tiết, Sổ Nhật Ký Chung,…theo đúng qui định của Nhà Nước. Việc sử dụng các tài khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhìn chung đã thực hiện theo đúng quy định của Nhà Nước. Ngoài các tài khoản tổng hợp, kế toán công ty đã mở các tài khoản chi tiết để tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế diễn ra ở công ty. Trong phòng kế toán tại đơn vị có sự phân công rõ ràng, có tinh thần trách nhiệm với công việc cao góp phần giải quyết công việc một cách nhanh chóng và có hiệu quả cao. 4.1.1. Ưu điểm: Về tình hình tổ chức quản lý tại công ty: Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức hợp lý, mỗi một phòng ban được đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng lại có mối liên kết chặt chẽ. Các phòng ban phối hợp nhịp nhàng trong kinh doanh và tuân thủ theo chỉ đạo của ban lãnh đạo. Ban Giám Đốc luôn theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động của công ty, kịp thời giải quyết công việc phát sinh trong công ty. Đồng thời luôn chăm lo đến đời sống của nhân viên, luôn động viên, khuyến khích kịp thời, tạo mọi điều kiện cho nhân viên hoàn thành công việc và phát huy tiềm năng của mình. Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết với công việc và nhạy bén với những chuyển biến của thị trường cũng như những thay đổi của Pháp luật nhằm đem lại hiệu quả làm việc cao nhất. Các phòng ban được phân công nhiệm vụ và chức năng rõ ràng. Chứng từ, sổ sách được lưu trữ và quản lý tốt ở mỗi phòng ban. Chứng từ được ghi chép cẩn thận, rõ ràng và được đánh với ký hiệu riêng trùng khớp với phần mềm để dễ kiểm tra và tìm kiếm. Về tình hình công tác kế toán tại công ty: Bộ máy quản lý trong công ty nói chung và Bộ máy kế toán tại công ty nói riêng được tổ chức gọn nhẹ nhưng vẫn hoàn thành tốt công việc. Thường xuyên có sự kiểm tra giữa các kế toán cũng như chứng từ, số liệu luôn được kiểm tra đối chiếu giữa các phòng ban khác, đảm bảo việc ghi chép đầy đủ và trung thực. Hệ thống chứng từ, sổ sách gọn nhẹ, dễ hiểu và được theo dõi quản lý chặt chẽ. Phần mềm kế toán WEEKEND mà công ty đang sử dụng đã làm giảm bớt công việc của kế toán, giảm số lượng sổ sách, dễ hiểu, dễ quản lý nhưng vẫn đảm bảo quy định về sổ sách, chứng từ của Bộ Tài Chính. Việc sai sót trong luân chuyển chứng từ được hạn chế tối đa. Bộ máy kế toán của công ty có sự chuyên môn hoá, đảm bảo đúng nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng: mỗi người được phân công thực hiện một số công việc kế toán khác nhau, có tính chất logic cao, tạo ra sự chuyên môn hoá khả năng làm việc. Về hình thức tổ chức sổ sách kế toán: Công ty đã lựa chọn hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức sổ này của công ty đã giảm nhẹ được khối lượng công việc ghi sổ kế toán, việc ghi chép vào các sổ kế toán có liên quan rất rõ ràng và được đối chiếu số liệu đều trong tháng tạo điều kiện thuận lợi cho báo cáo kế toán cuối kỳ kinh doanh được lập kịp thời. Do lĩnh vực hoạt động của công ty là kinh doanh dịch vụ cho nên kế toán của công ty đã sử dụng TK 5113 (chi tiết cho từng loại hình dịch vụ) để hạch toán doanh thu trong kỳ. Tài khoản được sử dụng cũng như nội dung hạch toán doanh thu như vậy là hoàn toàn phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Trong điều kiện hiện nay, cùng với sự phát triển của đất nước các hoạt động kinh tế diễn ra liên tục và mang tính phức tạp cao. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hoạt động của con người ngày càng cao. Do vậy, để giữ vững và khẳng định được vị trí của mình trong cơ chế mới đòi hỏi Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T phải tìm mọi cách để tăng DT, giảm CP, thu được LN cao cho công ty của mình. 4.1.2. Hạn chế: Về tình hình tổ chức quản lý tại công ty: Công ty chưa có phòng Marketing đảm nhận nhiệm vụ quảng bá hình ảnh, chất lượng dịch vụ của công ty, tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị trường, mở rộng qui mô hoạt động. Việc công ty tiến hành trả lương theo hình thức tiền mặt thay vì chuyển khoản đã làm mất nhiều thời gian của kế toán và nhân viên. Trong các phòng ban phân công trách nhiệm chưa rõ ràng nên thiếu người chịu trách nhiệm khi có vấn đề xảy ra. Về tình hình công tác kế toán tại công ty: Phòng kế toán công ty chỉ có 3 nhân viên nên khối lượng công việc mà các kế toán viên phải đảm nhận tương đối lớn. Hóa đơn, chứng từ giữa các phòng ban luân chuyển chậm, đôi khi còn xảy ra sai sót. Tồn tại xung quanh việc hạch toán chi phí trực tiếp: việc tổ chức quá trình hạch toán chi phí trực tiếp của công ty là không phù hợp với chế độ kế toán đã quy định do vậy sẽ dẫn đến việc tổng hợp chi phí còn chung chung, không thấy được tỷ lệ của từng loại chi phí bỏ ra trong giá thành của dịch vụ tiêu thụ. Đồng thời do lĩnh vực hoạt động của công ty mang tính đơn thuần là kinh doanh dịch vụ cho nên giá vốn dịch vụ bán cho khách hàng cũng chính là toàn bộ chi phí trực tiếp có liên quan mà công ty đã bỏ ra. Do vậy, toàn bộ số phát sinh trên tài khoản 154 đều được kết chuyển sang tài khoản 632 - Giá vốn dịch vụ bán hàng trong kỳ. Tồn tại xung quanh việc hạch toán chi phí quản lý công ty: Về phần CP tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn bộ công ty được kế toán tập trung vào TK 642 việc hạch toán như vậy là không đúng với chế độ quy định, vì thế sẽ không trích được các khoản chi phí nhân công trực tiếp cho từng bộ phận. 4.2. Kiến nghị: Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và XĐ KQKD tại Công ty: Công ty nên thành lập phòng Marketing để xúc tiến mở rộng thị trường, qui mô hoạt động, tìm kiếm khách hàng mới cho công ty. Đồng thời, phòng Marketing còn có nhiệm vụ quảng bá hình ảnh, chất lượng dịch vụ của công ty cũng như nghiên cứu thị trường, tìm hướng đi mới. Công ty có chính sách động viên, khen thưởng kịp thời cho nhân viên. Thay đổi hình thức trả tiền cho nhân viên từ tiền mặt sang chuyển khoản thẻ ATM để tiết kiệm thời gian làm việc cho nhân viên và kế toán viên. Phân công công việc rõ ràng giữa các phòng ban cũng như giữa các nhân viên trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công việc. Tiến hành tuyển thêm nhân viên khi khối lượng công việc gia tăng để giảm bớt áp lực cho các nhân viên. Thưc hiện việc in ấn, sao chép dữ liệu ra đĩa CD, USB…tránh trường hợp mất mát dữ liệu khi máy vi tinh bị hư, bị vi-rút và thuận lợi hơn trong việc lưu giữ, đối chiếu, kiểm tra, phục hồi dữ liệu khi có yêu cầu. Ngoài các giải pháp trên em còn có một số kiến nghị đối với đơn vị: Kế toán cần mở tài khoản theo dõi chi tiết doanh thu và giá vốn của từng hoạt động và phân bổ chi phí Bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp từng hoạt động để xác định kết quả lãi lỗ riêng cho từng hoạt động. Tài khoản doanh thu được kế toán mở chi tiết TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ nhưng TK giá vốn được kế toán mở chi tiết TK 6322: Giá vốn của Thành phẩm như vậy là không hợp lý. Theo em, TK giá vốn được kế toán mở chi tiết TK 6323: Giá vốn của dịch vụ như vậy mới hợp lý với loại hình kinh doanh dịch vụ của Công ty. Về phần qui trình ghi sổ tại đơn vị kế toán nên mở sổ chiết tiết cho từng loại hình dịch vụ cụ thể để cuối kỳ giúp tiết kiệm thời gian cho kế toán về xác định kết quả kinh doanh. Một số nghiệp vụ tập hợp chưa đúng đối tượng. Tập hợp chi phí chưa giúp đơn vị quản lý được chi phí như kế toán tập hợp các TK 621, TK 622, TK 627 và TK 641 vào TK 642 sau đó tiến hành kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành phẩm là không hợp lý như tiền xăng, dầu, điện, nước,…là những chi phí liên quan trực tiếp đến dịch vụ kế toán nên tập hợp vào TK 621. Tiền lương phải trả cho công nhân kế toán nên tập hợp vào TK 622. Đơn vị nên mở thêm TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho từng loại hình dịch vụ tại đơn vị và TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho từng loại hình dịch vụ. Các khoản chi phí trực tiếp công ty cần phải hạch toán chi tiết từng khoản mục để từ đó xác định được tỷ lệ của từng loại chi phí trong giá thành dịch vụ. Công ty nên bổ sung thêm các tài khoản chi phí và áp dụng một phương pháp hạch toán chi phí kinh doanh cho phù hợp. Ngoài ra, Công ty nên áp dụng chi phí theo tiêu thức doanh thu. Đối với hoạt động dịch vụ là loại hình sản xuất đặc biệt sản phẩm không có hình thái vật chất. Tại Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T, sản phẩm của công ty chủ yếu là những sản phẩm dịch vụ mang tính chất đơn thuần nên trong các chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ hầu như không có chi phí nguyên vật liệu. Tuy nhiên, các chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ cũng cần được phản ánh đúng trên TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp) và TK 627 (chi phí sản xuất chung) hai tài khoản này đều được chi tiết cho từng loại hình kinh doanh của công ty. Sau đó, tổng hợp lại trên TK 154 cuối kỳ xác định ra giá vốn trên TK 632 (giá vốn hàng bán) để kết chuyển sang TK 911 (xác định kết quả kinh doanh). Về phương pháp hạch toán bộ phần kinh doanh lữ hành kế toán có thể hạch toán như sau: + Sau khi tập hợp các khoản CP tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương cho nhân viên trực tiếp vào TK 622, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 1541. Nợ TK 1541 Có TK 622 + Tập hợp các khoản CP chung từ khoản chi phí khấu hao và các khoản chi phí bằng tiền khác sau đó kế toán tiến hành kết chuyển chi phí chung sang TK 1541. Nợ TK 1541 Có TK 627 + Cuối kỳ, tiến hành tập hợp các khoản CP để tính ra giá vốn DV tiêu thụ. Nợ TK 632 Có TK 1541 + Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn dịch vụ tiêu thụ sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 Có TK 632 Còn các khoản chi như: chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài... được kế toán tập hợp vào TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty nên xem xét lại cách hạch toán, ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến thuế giá trị gia tăng theo đúng trình tự hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ. Có nghĩa là thuế giá trị gia tăng đầu vào cần được tập hợp vào bên Nợ TK 1331, còn thuế giá trị gia tăng đầu ra cần được hạch toán riêng ngay từ đầu nhằm giảm bớt việc ghi chép và tránh xảy ra sai sót trong công tác hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Công ty nên liên tục đào tạo và nâng cao đội ngũ cán bộ KT để nâng cao nghiệp vụ kế toán đem lại hiệu quả làm viêc được tốt hơn. Các cán bộ nhân viên KT phải có trình độ hiểu biết nhất định và nội dung về phương pháp kế toán cùng với những trang bị kỹ thuật, phương tiện ghi chép, tính toán thông tin kế toán từ khâu thu nhận kiểm tra xử lý đến khâu tổng hợp số liệu, cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính, những báo cáo về các hoạt động của đơn vị, nhằm phục vụ trong công tác quản lý của bản thân đơn vị và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chức năng. Trên đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động dịch vụ tại Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T mà em đưa ra sau quá trình nghiên cứu thực tế tại công ty. Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán công ty cần phát huy những ưu điểm đã đạt được đồng thời không ngừng hoàn thiện những hạn chế còn tồn tại. Do đó, đòi hỏi không chỉ sự cố gắng nỗ lực của phòng kế toán tài chính mà còn đòi hỏi sự quan tâm chỉ đạo của ban lãnh đạo của công ty. Có như vậy, Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T mới khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Trong năm 2010 công ty không đóng thuế TNDN vì sau khi hạch toán Công ty có kế hoạch chuyển lỗ phát sinh sang kỳ sau như năm 2009 là 30.000.000VNĐ, năm 2010 là 83.107.221 VNĐ. Trong khi lợi nhuận trước thuế của Công ty trong năm 2010 chỉ có 34.499.546 VNĐ nên vẫn chưa bù lỗ được theo kế hoạch. Giải pháp đặt ra là Công ty phải đổi mới phương thức kinh doanh, tìm hướng đầu tư phát triển những ngành nghề mới đồng thời xúc tiến mở rộng thị trường sang những vùng phụ cận và toàn quốc để tăng thêm lợi nhuận cho Công ty. KẾT LUẬN: ˜ & ™ Qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy kế toán xác định kết quả kinh doanh có một vai trò không thể thiếu trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Nếu hạch toán kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác sẽ là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần vào việc thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ngày càng mở rộng. Công tác kế toán ở Công ty CP Công Nghệ Mới B2T nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận nói riêng về cơ bản đã góp được một phần vào nhu cầu quản lý trong điều kiện mới. Tuy nhiên nếu công ty có những biện pháp tích cực hơn nữa nhằm hoàn thiện hơn nữa một số tồn tại trong công tác kế toán thì vai trò, tác dụng kế toán của công ty còn được phát huy hơn nữa trong quá trình phát triển của công ty. Công ty CP Công Nghệ Mới B2T chuyên kinh doanh dịch vụ và đa số nghiệp vụ phát sinh đều thu chi bằng tiền mặt nên có khả năng xảy ra những sai sót nhưng bộ phận kế toán đã xử lý nhanh nhẹn. Do đó, Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết, chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình kinh doanh để thu lợi nhuận. Trong chiến lược kinh doanh này kế toán giữ một vị trí hết sức quan trọng, cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của Ban Giám Đốc. Vì vậy tổ chức công tác kế toán phải được tổ chức khoa học và hợp lý đặc biệt là khâu Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, mối quan hệ giữa ba yếu tố doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng là một hệ thống có quan hệ nhân quả. Doanh thu và chi phí thể hiện nguyên nhân và thu nhập thể hiện kết quả. Mối quan hệ đó thể hiện ở chỗ nếu nguồn thu cao nhưng chi phí mà vượt quá doanh thu thì doanh nghiệp cũng không thể kinh doanh có lãi. Thấy được tầm quan trọng và tính logic đó, Công ty CP Công Nghệ Mới B2T rất chú trọng việc hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Do sự hạn chế về hiểu biết và thời gian nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại công ty có hạn nên luận văn này còn nhiều vấn đề chưa đề cập đến hay mới chỉ lượt qua cùng với những thiếu sót là khó tránh khỏi. Do vậy, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các quí Thầy Cô. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Quốc Thuần đã trực tiếp hướng dẫn em cùng các cô chú, anh chị trong Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T đã giúp em thực hiện đề tài này. Xin mọi người nhận em lòng biết ơn sâu sắc nhất và lời chúc sức khỏe chân thành! TÀI LIỆU THAM KHẢO ˜ & ™ Thạc sĩ: Đào Tất Thắng (2006) - “ Phân tích hoạt động kinh doanh” – nhà xuất bản thống kê năm 2000. Thạc sĩ: Lê Thị Minh Tuyết (2006) - “ Phân tích hoạt động kinh doanh” – nhà xuất bản thống kê năm 2000. Các tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán tham khảo tại phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T. PHỤ LỤC ˜ & ™ Phụ lục A: Phiếu Thu Số 017/PT11. Phụ lục B: Hóa đơn GTGT số 0138149 sơri: PS/2010N ngày 23/11/2010. Phụ lục C: Sổ Cái Tài Khoản 511. Phụ lục D: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 511. Phụ lục Đ: Sổ Nhật Ký Chung. (Trích Ngày 23/11/2010 - Tài Khoản 511). Phụ lục E: Sổ phụ Ngân Hàng EXIMBANK tháng 10/2010. Phụ lục F: Sổ Cái Tài Khoản 515. Phụ lục G: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 515. Phụ lục H: Sổ Nhật Ký Chung. (Trích Ngày 23/10/2010 - Tài Khoản 515). Phụ lục I: Sổ phụ Ngân Hàng EXIMBANK tháng 9/2010. Phụ lục J: Sổ Cái Tài Khoản 711. Phụ lục K: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 711. Phụ lục L: Sổ Nhật Ký Chung. (Trích Ngày 29/9/2010 - Tài Khoản 711). Phụ lục M: Hóa đơn GTGT số 074697 sơri: AB/2009T ngày30/12/2010. Phụ lục N: Sổ Cái Tài Khoản 632. Phụ lục O: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 632. Phụ lục P: Sổ Nhật Ký Chung. (Trích Ngày 31/12/2010 - Tài Khoản 632). Phụ lục Q: Hóa đơn GTGT số 0621952 sơri: AA/2010-T ngày 29/12/2010. Hóa đơn GTGT số 0571047 sơri: AD/2010-T ngày 28/12/2010. Phụ lục R: Giấy báo nợ ngày 23/12/2010. Phụ lục S: Phiếu Chi Số: 289/PC12. Phụ lục T: Sổ Cái Tài Khoản 642. Phụ lục U: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 642. Phụ lục V: Sổ NKC. (Trích Ngày 23,24,30,31/12/2010 - Tài Khoản 642). Phụ lục W: Giấy Báo Có của ngân Hàng ANZ. Phụ lục X: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 635. Phụ lục Y: Sổ Cái Tài Khoản 635. Phụ lục Z: Sổ Nhật Ký Chung. (Trích Ngày 20/12/2010 - Tài Khoản 635). Phụ lục a: Sổ Cái Tài Khoản 911. Phụ lục b: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 911. Phụ lục c: Sổ Nhật Ký Chung. (Trích Ngày 31/12/2010 - Tài Khoản 911). Phụ lục d: Bảng Báo Cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010. Phụ lục đ: Bảng Báo Cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 và năm 2010.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA_LUAN_THUY_(06).doc
  • docBIA TTTNGHIEP_(01).doc
  • rarfile PDF.rar
  • docLOI-CAM_DOAN_(03).doc
  • docLOI_CAM_ON_(04).doc
  • docMUC_LUC_(05).doc
  • docPHIEU_GIAO_DE_TAI_KLUAN_(02).doc
  • rarPHU_LUC_(07).rar
Tài liệu liên quan