Khóa luận Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Khoá Minh khai

Để hạn chế tình trạng khách hàng lớn không có khả năng thanh toán (vỡ nợ) có thể xảy ra, kế toán nên lập sổ riêng theo dõi về tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng con nợ. Kèm theo là các chứng từ gốc để làm căn cứ có tính pháp lý như hợp đồng kinh tế, giấy cam kết nợ, Đây chính là những khoản khách hàng đã quá thời hạn thanh toán hơn 2 năm. Trường hợp đặc biệt, tuy chưa quá hạn nhưng con nợ không có khả năng thanh toán như bỏ trốn, chuẩn bị phá sản chờ toà án xét xử

doc71 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Khoá Minh khai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uất. N#: Thành phẩm nhập kho từ các nguồn khác như từ gia công hoàn lại,từ hàng gửi bán không bán được… Xbán: Thành phẩm xuất bán trực tiếp. X#: Thành phẩm xuất gửi bán ,gia công, sửa chữa,giới thiệu sản phẩm. Như vậy; -Trên bảng kê nhập kho thành phẩm tháng 5/2004 ,số tổng cộng cột của cấc Nsx,NL(N#) của từng loại sản phẩm sẽ được ghi vào cấc cột tương ứng trên Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn theo tên thành phẩm tương ứng. -Số liệu tổng hợp của từng loại thành phẩm xuất bán trên Bảng kê số lượng thành phẩm tiêu thụ tháng 5/2004 sẽ được ghi vào cột Xbán theo loại thành phẩm tương ứng trên Bảng kê tổng hợp nhập-xuất –tồn. -Số liệu tổng hợp của từng loại thành phẩm trên Bảng kê xuất nội bộ sẽ được ghi vào cột X# theo loại thành phẩm tương ứng trên Bảng kê tổng hợp nhập-xuất –tồn. Khi Bảng kê tổng hợp nhập – xuất - tồn đã được lập thì thủ kho đồng thời chuyển Sổ số dư lên phòng Kế toán . Kế toán tiến hành kiểm tra , đối chiếu số liệu giữa Sổ số dư và Bảng kê tổng hợp nhập - xuất – tồn theo nguyên tắc : Số tồn trên Sổ số dư của từng loại thành phẩm phải bằng số tồn trên Bảng kê tổng hợp nhập – xuất - tồn cảu từng thứ thành phẩm tương ứng . Trích bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 15-Trang 17-Phần phụ lục) Trích nhật ký chung tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 16-Trang 18-Phần phụ lục) 2.2.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm . Kế toán Công ty Khóa Minh Khai sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhập, xuất tồn kho thành phẩm.Tuy nhiên,việc tổng hợp giá thành của từng loại thành phẩm chỉ được thực hiện một lần vào cuối tháng nên một số tài khoản hạch toán trong Công ty được sử dụng như đối với phương pháp kiểm kê định kỳ như : TK 157, TK 632. Kế toán thành phẩm của Công ty Khóa Minh Khai sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động thành phẩm của Công ty. TK 155 : Thành phẩm TK 157 : Hàng gửi bán : Phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm gửi bán ở các đại lý ký gửi , cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty khi chưa xác định là tiêu thụ . Bên nợ : Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm gửi bán còn lại ở các đại lý ký gửi hay cửa hàng giới thiệu sản phẩm cuối kỳ . Bên có : Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm gửi bán còn lại ở các đại lý , cửa hàng giới thiệu sản phẩm còn lại đầu kỳ . - TK 632 : Giá vốn hàng bán. Bên nợ : - Trị giá vốn thành phẩm gửi bán đầu kỳ . Trị giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ . Bên có : - Trị giá vốn thành phẩm gửi bán cuối kỳ . Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh . trích sổ cái TK 155 tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 17-Trang 18-Phần phụ lục) 2.3.Kế toán doanh thu tiêu thu thành phẩm tại Công ty. *Chứng từ kế toán sử dụng: Công ty khoá minh Khai là doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Do vậy,kế toán tiêu thụ thành phẩm sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ ghi nhận doanh thu và phản ánh nghĩa vụ của Công ty với Ngân sách nhà nước. * Tài khoản sử dụng: -TK 511-Doanh thu bán hàng:phản ánh khoản tiền doanh nghiệp thực tế thu được trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. -TK 3331-phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. -TK 111.112,131-phản ánh tình hình thanh toán của khách hàng. * Sổ kế toán sử dụng : Kế toán Công ty mở Sổ tiêu thụ thành phẩm để theo dõi tình hình tiêu thụ cũng như doanh thu tiêu thụ thành phẩm . Sổ tiêu thụ thành phẩm gồm 2 phần : Phần 1 : Ghi số liệu của tất cả Hóa đơn GTGT xuất bán lẻ thành phẩm theo hình thức bán trực tiếp cho khách hàng . Phần 2 : Ghi số liệu của tất cả Hóa đơn GTGT xuất thành phẩm bán buôn cho đại lý bao gồm cả đại lý mua đứt bán đoạn , cửa hàng giới thiệu sản phẩm và đại lý ký gửi đã thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán . Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng có liên quan đến đối tượng mua hàng trên, Công ty sẽ thực hiện việc ghi chép vào hoá đơn GTGT cột số lượng,đơn giá và thành tiền. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT đã có xác nhận và đã ghi hình thức thanh toán cụ thể lập các định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào Nhật ký chung: Nợ TK 111: Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK112: Nếu khách hàng thanh toán bằng TGNH Nợ TK 131: Nếu khách hàng thanh toán trả chậm Có TK5112: Doanh thu bán hàng chưa có thuế Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp Sau đó, kế toán tiến hành phân loại hoá đơn GTGT theo từng đối tượng mua hàng và ghi vào các phần tương ứng của sổ tiêu thụ thành phẩm đồng thời làm căn cứ trực tiếp để lập sổ cái TK 5112. * Trình tự hạch toán bằng số liệu thực tế tháng 5/2004: - Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 82802 ngày 06/05/2004: Anh Hệ- 119 Hoàng Hoa Thám mua sản phẩm của Công ty với số tiền thanh toán là 4.910.000đ trong đó doanh thu chưa thuế là 4.463.636 đ, thuế GTGT 10 %: 446.364 đ, với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111: 4.910.000 đ Có TK 511.2: 4.463.636 đ Có TK 333.1: 446.364 đ Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 82961 ngày 20/5/2004 , anh Hoạch mua hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt , tổng số tiền thanh toán là 6.412.120đ trong đó doanh thu chưa có thuế là 5.892.200đ, thuế GTGT 10% là 582.920, Kế toán ghi : Nợ TK 111 6.412.120 Có TK 5112 5.829.200 Có TK 3331 271.792 Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 82722 ngày 02/5/2004 , Đại lý 25 – Hàng Cá mua hàng với tổng số tiền thanh toán : 2.989.710đ trong đó doanh thu chưa thuế : 2.717.918 , thuế GTGT 10% : 271.792đ , đại lý chấp nhận thanh toán nhưng Công ty chưa thu tiền nên Kế toán ghi : Nợ TK 131 2.989.710 Có TK 5112 2.717.918 Có TK 3331 271.792 Sau khi phản ánh vào Nhật ký chung , Kế toán căn cứ vào từng loại Hóa đơn GTGT để ghi vào Sổ tiêu thụ thành phẩm : - Đối với Hóa đơn GTGT số 82802 ngày 12/5/2004 và Hóa đơn GTGT số 82961 ngày 20/5/2004 là hóa đơn bán lẻ trực tiếp cho khách hàng nên Kế toán ghi vào phần thứ nhất của Sổ tiêu thụ thành phẩm Trích Sổ tiêu thụ thành phẩm phần thứ nhất tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 18-Trang 19-Phần phụ lục) Đối với Hóa đơn GTGT số 82722 ngày 02/5/2004 là Hóa đơn bán buôn đại lý , chưa thu tiền được nhưng đã được đại lý chấp nhận thanh toán nên được kế toán ghi vào phần 2 của sổ tiêu thụ thành phẩm. Mỗi đại lý được ghi trên một dòng Sổ tiêu thụ phần 2 . Sau đó , Kế toán tính số tổng cộng của Phần 2 Kết hợp với số tổng cộng của Phần 1 và hàng gửi bán đã được xác định là tiêu thụ (ở đại lý ký gửi và cửa hàng giới thiệu sản phẩm ) để tính ra tổng doanh thu trong tháng , tổng số thuế GTGT phải nộp và theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng . Trích Sổ tiêu thụ thành phẩm phần thứ hai tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 19-Trang 20-Phần phụ lục) Số tiền tổng cộng ở cột TK 5112 phần số tiền Hóa đơn của Sổ tiêu thụ thành phẩm được sử dụng làm căn cứ để đối chiếu với số cộng phát sinh có của Sổ cái TK 5112 Sổ cái TK 5112 : Căn cứ vào Hóa đơn GTGT để Kế toán lập Sổ cái TK 5112 Sổ gồm 5 cột chính : + Cột chứng từ (số , ngày ) : ghi số , ngày trên Hóa đơn GTGT . + Cột diễn giải : ghi nội dung nghiệp vụ tương ứng với Hóa đơn GTGT. + Cột TK đối ứng : Căn cứ vào phương thức thanh toán trên Hóa đơn . + Cột “ Số PS có trên Sổ cái TK 5112 ” : Ghi só cộng tiền hàng trên Hóa đơn hay doanh thu tiêu thụ chưa có thuế . Trích Sổ cái TK 5112 của Công ty tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 20-Trang 21-Phần phụ lục) 2.4 .Kế toán các khoản phải thu. Để theo dõi các khoản thanh toán với người mua vè tiền bán sản phẩm, hàng hoá kế toán sử dụng TK 131 (phải thu của khách hàng) tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng: Bên Nợ: Số tiền bán vật tư sản phẩm,hàng hóa phải thu ở khách hàng Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: Số tiền đã thu ở khách hàng Số chiêt khấu thương mại,giảm giá hàng bán …trừ vào nợ phải thu. Dư Nợ: Phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng. Dư có: phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa. Ví dụ:Theo hóa đơn GTGT số 82722 được nêu ở phần trên được kế toán phản ánh trên sổ chi tiết TK131 như sau: Trích sổ chi tiết Tk 131 Tháng 5/2004 Được biểu thị qua biểu 21 Trang 21 Phần phụ lục 2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. Kế toán Công ty sử dụng TK 632-Giá vốn hàng bán. Bên nợ: Trị giá vốn thành phẩm gửi bán đầu kỳ Trị giá vốn thành phẩm xuất bán trong kỳ Bên có: Trị giá vốn thành phẩm gửi bán cuối kỳ Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Giá vốn hàng bán được xác định như sau: Giá vốn hàng gửi bán đầu tháng: Chính là giá vốn hàng gửi bán cuối tháng trước chuyển sang(dư nợ TK 157) Giá vốn hàng xuất bán trong tháng : Được thực hiện trên bảng kê giá vốn hàng xuất bán và đã bán . Bảng kê giá vốn hàng xuất bán và đã bán : Gồm 4 cột lớn : Tên sản phẩm , Giá thành phẩm sản xuất đơn vị thực tế , Giá vốn hàng xuất bán , Giá vốn hàng đã bán . Trong đó : + Cột “ Giá vốn hàng xuất bán ” trong tháng gồm 2 cột để ghi 2 hình thức bán hàng : - Bán trực tiếp : Theo dõi cả về số lượng và thành tiền . Gửi bán : Theo dõi các đối tượng gửi bán : đại lý ký gửi , Cửa hàng giới thiệu sản phẩm , đem đi triển lãm cả về số lượng và thành tiền . Cột “ Giá vốn hàng đã bán ” trong tháng cũng gồm 2 cột như trên . Căn cứ để ghi vào cột này là : Số lượng thành phẩm xuất gửi bán cho đại lý ký gửi : Căn cứ vào phần 2 của Bảng kê xuất nội bộ để ghi . Số lượng thành phẩm xuất đem triển lãm : Căn cứ vào phần 2 của bảng kê xuất nội bộ để ghi . Trích bảng kê giá vốn hàng xuất bán và đã bántháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 22-Trang 22-Phần phụ lục) Minh hoạ trình tự hạch toán bằng số liệu thực tế tháng 5 năm 2004. (1) Cuối tháng, sau khi kết chuyển các khoản chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi bút toán nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155: 2.665.150.101 đ Có TK 154: 2.665.150.101 đ (2) Đối với giá vốn hàng bán: - Giá vốn hàng gửi bán ở các đại lý ký gửi, cửa hàng giới thiệu sản phẩm đầu tháng: 2.038.360.548 đ Giá vốn hàng xuất bán trong tháng: 2.322.324.508 đ + Xuất bán trực tiếp : 1.260.162.000đ + Xuất gửi bán : 1.062.162.508đ Trong đó : Giá vốn thành phẩm gứi bán đại lý : 500.760.200đ Giới thiệu sản phẩm : 18.380.182đ Cửa hàng giới thiệu sản phẩm : 541.022.126đ Giá vốn hàng đã bán: 2.360.324.508 đ + Bán trực tiếp : 1.260.162.000đ + Bán ký gửi : 1.100.162.508đ - Giá vốn hàng còn lại cuối kỳ: 2.000.360.548 đ Cuối tháng, kế toán thực hiện ghi chép vào Nhật Ký Chung theo định khoản sau: + Kết chuyển giá vốn hàng bán đầu tháng: Nợ TK 632: 2.038.360.548 đ Có TK 157: 2.038.360.548 đ + Giá vốn thực tế thành phẩm xuất bán trong tháng: Nợ TK 632: 2.322.324.508 đ Có TK 155: 2.322.324.508 đ + Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán cuối tháng: Nợ TK 157: 2.000.360.548 đ Có TK 632: 2.000.360.548 đ + Kết chuyển giá vốn thực tế thành phẩm tiêu thụ trong tháng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 2.360.324.508 đ Có TK 632: 2.360.324.508 đ Do thành phẩm của Công ty chủ yếu theo dõi về mặt số lượng , việc tính giá trị thành phẩm chỉ được thực hiện vào cuối tháng nên số liệu phản ánh các nghiệp vụ nhập kho hay xuất kho thành phẩm trên Nhật ký chung là số liệu tổng hợp . Vì vậy , ta căn cứ vào Nhật ký chung để lập Sổ Cái TK 155 và Sổ Cái TK 632 và số liệu trên các Sổ cái là số liệu tổng hợp chứ không phải số liệu chi tiết . Trích Sổ cái TK 632 của Công ty tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 23-Trang 23-Phần phụ lục) 2.6 . Kế toán chi phí bán hàng. Kế toán chi phí bán hàng ở Công ty sử dụng TK 641-Chi phí bán hàng để tập hợp các chi phí có liên quan đến hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm và mở chi tiết theo các nội dung chi thông qua các TK cấp hai: TK 6411-Chi phí nhân viên. TK 6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6412-Chi phí vật liệu. TK 6418-Chi phí khác bằng tiền. TK 6414-Chi phí khấu hao TSCĐ. Do đó các chứng từ được kế toán sử dụng gồm: -Bảng phân bổ tiền lương. -Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. -Phiếu xuất vật tư bao bì. -Phiếu chi tiền mặt và các chứng từ liên quan khác. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan lập định khoản và phản ánh vào Nhật ký chung . Cuối tháng căn cứ vào Nhật ký chung,Kế toấn lập sổ cái TK theo từng nội dung chi phí. Trình tự kế toán chi phí bán hàng tại công ty như sau; Nợ TK 641 (Chi tiết cho từng khoản mục) Có TK 334,338,214.111… Cuối tháng kết chuyển vào TK 911: Nợ TK 911 Có TK 641 Trích Sổ cái TK 641 của Công ty tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 24-Trang 23-Phần phụ lục) 2.7. Kế toán chi phí QLDN. Các chi phí liên quan đến hoạt động QLDN tại Công ty khoá Minh khai bao gồm: Chi phí nhân viên QL, đồ dùng cho QL, chi phí và khấu hao TSCĐ phục vụ cho QL, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi tiếp khách, công tác phí, in ấn… Để tập hợp các khoản chi phí thực tế phát sinh, kế toán của Công ty sử dụng TK 642- Chi phí QLDN và mở chi tiết theo từng nội dung chi. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng đối với hàng tồn kho và nợ khó đòi ở Công ty không được thực hiện nên kế toán không mở chi tiết tài khoản 642.6-chi phí dự phòng để theo dõi. TK 642.1-Chi phí nhân viên QL. TK 642.5- Thuế, phí và lệ phí. TK 642.2-Chi phí vật liệu QL. TK 642.7-Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 642.3-Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 642.8-Chi phí khác bằng tiền. TK 642.4- Chi phí khấu hao TSCĐ. Do đó các chứng từ được kế toán sử dụng: -Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. - Bảng chi phí vật liệu QL. -Phiếu chi tiền mặt và các chứng từ liên quan khác. - Phiếu xuất công cụ ,dụng cụ. Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí QLDN, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan lập định khoản và phản ánh vào Nhật ký chung . Cuối tháng căn cứ vào nhật ký chung,Kế toấn lập sổ cái TK theo từng nội dung chi phí . Trình tự kế toán chi phíquản lý doanh nghiệp tại công ty như sau; Nợ TK 642 (Chi tiết cho từng khoản mục) Có TK 334,338,153,214,111… Cuối tháng kết chuyển vào TK 911: Nợ TK 911 Có TK 642 Trích Sổ cái TK 642 của Công ty tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 25-Trang 24-Phần phụ lục) 2.8. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ. Trên cơ sở xác định doanh thu thuần, giá vốn hàng bán,chi phí bán hàng, chi phí QLDN,cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu,thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh của Công ty trong tháng. TK dùng để hạch toán kết quả kinh tiêu thụ: TK 911: Kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối. Trích Sổ cái TK 911 của Công ty tháng 5/2004 (Được biểu thị qua biểu 26-Trang 24-Phần phụ lục) chương III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty Khoá Minh khai 1. Nhận xét tình hình tiêu thụ thành phẩm của Công ty Khoá Minh Khai. Tình hình tiêu thụ thành phẩm của Công ty Khoá Minh Khai năm 2003: Tỷ lệ: DTthực hiện = 31.245.977.000 X 100% = 104% DTkế hoạch 30.000.000.000 Tỷ lệ: LNthực hiện = 170.377.000 X 100% = 106,4% LNkế hoạch 160.000.000 - Mức chênh lệch tuyệt đối của Doanh thu bằng +1.245.977.000đ - Mức chênh lệch tương đối của Doanh thu bằng +4% - Mức chênh lệch tuyệt đối của Lợi nhuận bằng +10.317.000đ - Mức chênh lệch tương đối của Lợi nhuận bằng +6,4% Như vậy Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Có thể đạt được thành tích như vặy là do Công ty đã cố gắng mở rộng thị trường tiêu thụ của mình ngày càng rộng lớn. Thị trường tiêu thụ của Công ty tập trung chủ yếu ở Miền bắc (Hà nội, Hải phòng, Nam định…) và một số tỉnh Miền trung. Riêng tại Hà nội Công ty đã thực hiện ký kết nhiều hợp đồng Đại lý như: Đại lý 25 hàng cá, Đại lý số 4 Chợ mơ, Đại lý 57 TB…Ngoài mở rộng thị trường tiêu thụ, Công ty còn đưa ra các chính sách ưu đãi đối với khách hàng, các chế độ, chính sách mà Công ty áp dụng là chiết khấu bán hàng, hỗ trợ vận chuyển…Đối với một số sản phẩm mới khách hàng mua với số lượng lớn được chiết khấu từ 20 --> 30 %. 2. Nhận xét về công tác kế toán Trong thời gian thực tập ở công ty Khoá Minh khai, được tìm hiểm về công tác kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói riêng, tôi nhận thấy công tác kế toán ở công ty ngày càng được củng cố và hoàn thiện, phù hợp với những nguyên tắc và chuẩn mực của kế toán hiện hành và đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty. 2.1.Những ưu điểm trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty là: - Kế toán đã sử dụng đầy đủ các hoá đơn, chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến nhập-xuất-tồn kho thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Các hoá đơn , chứng từ này đều phù hợp với biểu mẫu do bộ tài chính ban hành. - Kế toán phản ánh trung thực các số liệu thực tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả KD, ghi sổ kế toán rõ ràng, đảm bảo tính nhất quán trong ghi chép và tính toán. - Việc quản lí chặt chẽ và theo dõi thành phẩm thể hiện trên các bảng kê và sổ sách kế toán liên quan, là cơ sở để cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình sản xuất và tiêu thụ thành phẩm, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin, làm căn cứ lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ của công ty trong những năm tiếp theo. Bên cạnh những ưu điểm, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty còn bộc lộ một số hạn chế. 2.2. Một số hạn chế về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Khoá Minh khai. Một là: Về kế toán tiêu thụ thành phẩm: Thành phẩm của công ty dù xuất bán theo hình thức nào đều được phản ánh vào TK 632, còn TK 157 chỉ được sử dụng trong trường hợp kết chuyển thành phẩm tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ. Do vậy việc hạch toán này không phù hợp với quy định của chế độ kế toán hiện hành về hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hai là: Hiện nay công ty chưa có dịch vụ bảo hành sản phẩm và chưa thực hiện trích trước chi phí bảo hành. Để tăng cường tính cạnh tranh của sản phẩm, công ty cần đưa dịch vụ bảo hành vào hoạt động tiêu thụ và thực hiện trích trước chi phí bảo hành đồng thời hạch toán chi phí bảo hành vào TK 641.5- Chi phí bảo hành. Ba là: Về lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi. - Do mặt hàng của công ty không có sự giảm giá trị nên Công ty không thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Song việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thực sự cần thiết nhằm đề phòng những tổn thất lớn về tài chính có thể xảy ra khi có biến động về hàng tồn kho. - Việc xử lý nợ phải thu khó đòi ở Công ty được đua vào TK 642.8, nhưng theo quy định thì các khoản dự phòng nợ phải thu được kế toán theo dõi ở TK 642.6 – Chi phí dự phòng. Bốn là: Việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty chưa cho thấy ảnh hưởng của từng mặt hàng tới kết quả kinh doanh chung của công ty trong tháng, từ đó hạn chế tác dụng của thông tin kế toán tới các phòng, ban chức năng của công ty, ảnh hưởng tới việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như việc đánh giá xu hướng phát triển của công ty. Năm là: Tuy công ty đã trang bị máy vi tính vào công tác kế toán, song công việc kế toán chủ yếu vẫn ghi chép thủ công còn máy tính chỉ thực hiện chức năng lưu trữ những số liệu kê toán cần thiết. Với những hạn chế trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty Khoá Minh khai, em xin đưa ra một số ý giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty Khoá Minh Khai Một là: Về kế toán tiêu thụ thành phẩm: hiện nay TK 157 của công ty được sử dụng trong trường hợp kết chuyển thành phẩm tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Việc hạch toán này không phù hợp với quy định về chế độ kế toán hiện hành, về hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phản ánh sai giá trị của hàng tồn kho. Vì vậy kế toán sử dụng TK 157 theo đúng nội dung của phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà công ty đang áp dụng. Khi xuất kho thành phẩm gửi bán cho đại lý, ký gửi, cửa hàng giới thiệu sản phẩm, kế toán ghi. Nợ TK 157: Có TK 155: - Khi thành phẩm gửi bán được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Có TK 157: Hai là: Về dịch vụ bảo hành sản phẩm: Công ty cần có dịch vụ bảo hành sản phẩm khi bán hàng và thực hiện trích trước chi phí bảo hành. Bởi vì dịch vụ bảo hành là thực sự cần thiết để giúp công ty đẩy nhanh tiêu thụ thành phẩm, thu hút khách hàng, nâng cao uy tín, mở rộng thị trường. Định kỳ, công ty nên thực hiện trích trước chi phí bảo hành tính vào chi phí sản xuất kinh doanh , để khi phát sinh các chi phí này sẽ không làm ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Hàng tháng, kế toán thực hiện trích trước chi phí bảo hành; Nợ TK 641.5: Có TK 335: - Kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh: Nợ TK 335: Có TK 154: - Cuối kỳ, điều chỉnh số trích trước chi phí bảo hành theo số thực tế phát sinh: +, Nếu số trích trước lớn hơn số thực chi, kế toán ghi: Nợ TK 335: Có TK 641.5: +, Nếu số trích trước nhỏ hơn số thực chi, kế toán ghi: Nợ TK 641.5: Có TK 335: Ba là: Để tránh thiệt hai do sự sụt giảm giá đơn vị của hàng tồn kho trên thị trường với giá thực tế đang ghi sổ. Kế toán ,nên tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Mức dự phòng cần trích lập năm tới cho hàng tồn kho Số lượng hàng tồn kho cuối niên độ Mức giảm giá hàng tồn kho = X TK sử dụng: TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dư Có: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn. Sơ đồ hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Được biểu thị qua biểu 27-Trang 25-Phần phụ lục) *Đối với dự phòng nợ phải thu khó đòi: Mức dự phòng cần trích lập Số dư bq nợ phải thu ở thời điểm cuối niên độ Tỷ lệ thất thu ước tính = X Để hạn chế tình trạng khách hàng lớn không có khả năng thanh toán (vỡ nợ) có thể xảy ra, kế toán nên lập sổ riêng theo dõi về tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng con nợ. Kèm theo là các chứng từ gốc để làm căn cứ có tính pháp lý như hợp đồng kinh tế, giấy cam kết nợ, … Đây chính là những khoản khách hàng đã quá thời hạn thanh toán hơn 2 năm. Trường hợp đặc biệt, tuy chưa quá hạn nhưng con nợ không có khả năng thanh toán như bỏ trốn, chuẩn bị phá sản chờ toà án xét xử… Đối với các trường hợp trên kế toán còn trích lập không quá 20% số dư nợ phải thu ở thời điểm cuối niên độ. Trong đó: TK sử dụng: TK139 “Dự phòng giảm giá khó đòi” chi tiết từng con nợ. Bên Nợ: Xử lý thiệt hại nợ phải thu khó đòi trừ vào nguồn dự phòng. Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có ở cuối kỳ. Bên Có: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Dư Có: Nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi hiện có ở cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khó đòi (Được biểu thị qua biểu 28-Trang 25-Phần phụ lục) Bốn là: Xác định kết quả kinh doanh chi tiết từng loại, từng thứ thành phẩm. Việc xác định kết quả kinh doanh ở công ty chỉ cho biết số liệu tổng hợp mà chưa thấy được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng cũng như ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh chung của công ty. Chính vì vậy, để phát huy hơn nữa vai trò của thông tin kế toán, công ty cần xác định kết quả chi tiết theo từng loại, thứ thành phẩm làm cơ sở cho việc lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ được chuẩn xác. Năm là: về ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán: Hiện nay công ty Khoá Minh khai đã trang bị máy vi tính cho công tác kê toán song số lượng máy chưa nhiều đồng thời việc sử dụng máy chưa phát huy được hiệu quả. Kế toán vẫn chủ yếu thực hiện ghi chép thủ công, còn máy tính chỉ thực hiện chức năng lưu trữ thông tin mà chưa có tác dụng xử lí số liệu tự động. Để phát huy được vai trò của máy vi tính trong công tác kế toán, công ty cần thực hiện một số biện pháp sau: - Đào tạo chuyên môn vi tính cho đội ngũ cán bộ kế toán để thực hiện công việc kế toán có hiệu quả hơn. -Trang bị thêm máy vi tính cho phòng kế toán, giúp cho việc xử lí số liệu nhanh chóng hơn và không phụ thuộc vào phần hành khác. đảm bảo sự liên hoàn cho công tác kế toán. - Xây dựng hệ thống chứng từ, mã số chứng từ cho phù hợp với điều kiện của công ty. Đối với quản lí chi tiết thành phẩm cần lập danh điểm và thực hiện mã hoá theo thừng loại thành phẩm để thuận tiện cho việc quản lí và nhập số liệu. ứng dụng phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. Ngoài những kiến nghị ở trên, trên một số phương diện khác như mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm: Thị trường tiêu thụ sản phẩm và tổ chức tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề gây đau đầu cho các nhà quản lý phải tìm thêm thị trường ở đâu, mở rộng thị trường bằng cách nào khi tình trạng khoá nhập ngoại hay sản phẩm khoá của người tiêu dùng. Để làm được điều trên, em đề nghị một số ý kiến sau: Mở rộng các đơn vị và đại lý bán hàng tại các khu vực đông dân cư, không phân biệt nông thôn hay thành thị, nơi có nhiều công trình xây dựng đang phát triển. Tập trung đổi mới thiết bị sản xuất, kiểm tra chất lượng đầu vào, đầu ra của sản phẩm. áp dụng cơ chế giá và chính sách giá đối với khách hàng của Công ty thường xuyên, thanh toán nhanh. áp dụng các phương pháp quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại,… để giới thiệu sản phẩm của Công ty. Kết luận --------0o0--------- Sau hai tháng thực tập,tìm hiểu thực tế tại công ty em nhận thấy việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ taị Công ty Khoá Minh Khai được tổ chức một các khoa học hợp lý,được giám sát một cách chặt chẽ nên đã phát huy được hiệu quả tích cực.Bên cạnh đó công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ cũng có những tồn tại cần khắc phục. Do đó em xin mạnh dạn đưa ra ý kiến của mình để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Tuy nhiên, với thời gian thực tập không nhiều, dưới góc nhìn của một sinh viên thực tập tại công ty mà hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính đặc thù, giữa kiến thức và thực tế còn một khoảng cách những đề xuất của em không tránh khỏi thiếu xót, kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của của thầy cô để giúp bài luận văn của em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Lời đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành bản luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội tháng 8 năm 2004 Sinh viên Vũ Văn Hát Phụ lục Sơ đồ h.1: sơ đồ hạch toán tổng quát phương thức bán hàng trực tiếp . Trị giá vốn hàng bán trực tiếp K/C giá vốn hàng bán K/C doanh thu thuần Thuế VAT đầu ra Doanh thu bán hàng TK 33311 TK 111,112 TK 155 TK 632 TK 911 Tk 511 Sơ đồ h.2: sơ đồ hạch toán tổng quát phương thức bán hàng theo hình thức chuyển hàng TK 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 Trị giá vốn hàng K/C Trị giá vốn hàng tiêu thụ K/C giá vốn hàng bán K/C DT thuần Doanh thu bán hàng TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ h.3 : sơ đồ hạch toán theo phương thức gửi bán TK 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131,111… (1) (4) (7) (6) (3) (2) (8) (5) tk 334 tk641,642 tk 33311 Giá thành sản xuất (giá mua) sản phẩm , hàng hóa gửi đi bán . Chi phí bán hàng ,chi phí QLDN phát sinh . Giá bán của sản phẩm , hàng hóa gửi đi đã xác định tiêu thụ . Trị giá mua (giá thành ) thực tế của sản phẩm ,hàng hóa gửi đi đã xác định tiêu thụ . Thuế VAT phải nộp . Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ . Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ . Kết chuyển (phân bổ) chi phí bán hàng ,chi phí QLDN cho hàng bán ra. Sơ đồ h.4 : sơ đồ hạch toán theo phương thức trả góp, trả chậm TK 155,156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 338.7 TK 333.1 K/c DT thuần K/c TN HĐTC TK 515 Lợi tức trả chậm Thuế GTGT đầu ra DT bán hàng Giá vốn hàng bán K/C Giá vốn hàng bán Lãi thu từng kỳ Sơ đồ h.5 : sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương thức giao hàng. tk 155 tk 632 tk 911 tk511 tk111,112… Tổng trù hoa hồng Doanh thu bán hàng Kết chuyển giá vốn Giá trị hàng gửi bán Giá mua hàng gửi bán TK 157 TK 641 TK 3331 Kết chuyển DT (CK) Thuế VAT đầu ra Hoa Hồng đại lý Kết chuyển chi phí bán hàng Sơ đồ h.6 : sơ đồ hạch toán bán hàng đại lý (bên nhận đại lý) TK 911 TK 511 TK 111, 112 … Kết chuyển doanh Hoa hồng Tổng giá Thu thuần được hưởng thanh toán TK 33311 Thuế GTGT phải nộp (nếu có) TK 003 TK 331 Nhập - Bán Hàng - Trả lại Phải trả bên giao đại lý sơ đồ h.7 : sơ đồ hạch toán bán hàng theo phương pháp KKTX – thuế gtgt trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế GTGT TK 155,156 TK 157 TK 911 Phản ánh trị giá hàng xuất bán Gửi bán đại lý, ký gửi Gửi bán đại lý, ký gửi TK 632 Kết chuyển giá vốn TK 511,512 TK 111,112,131 TK 334,431 Trả lương, tặng thưởng bằng hàng hoá KH trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán K/Chuyển DT tiêu thụ Sơ đồ h.8 : sơ đồ xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp kkđk khái quát như sau : Trị giá hàng hóa kiểm kê cuối kỳ TK 151,156,157 TK 611 TK 632 TK 911 Trị giá hàng hóa K/c Trị giá hàng hóa tiêu K/c giá vốn hàng lúc đầu kỳ thụ trong kỳ TK 331 Giá trị hàng nhập trong kỳ TK 1331 Thuế GTGT khấu trừ Trị giá thành phẩm kiểm kê cuối kỳ kết chuyển TK 155,157 TK 632 TK 911 Trị giá thành sản phẩm C/K đầu kỳ Trị giá thành phẩm tiêu thụ TK 631 Trị giá thành phẩm nhập trong kỳ Sơ đồ h.9: chi phí bán hàng TK 334, 3338 TK 641 TK 911 Lương , BHXH của nhân viên bán hàng K/c chi phí bán hàng TK 152,153 (611) Chi vật liệu,dụng cụ cho bộ phận bán hàng TK 214 Khấu hao ở bộ phận bán hàng TK 1422 C/P chờ K/c K/c khi tiêu thụ TK 1111,112,331 Chi khác bằng tiền ,dịch vụ mua ngoài Sơ đồ h.10: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 3338 TK 642 TK 911 Lương,BHXH của nhân viên quản lý K/c chi phí quản lý DN TK 152,153 (611) Chi vật liệu , dụng cụ cho quản lý TK 214 Khấu hao TSCĐ quản lý TK 1422 TK 1111,112,331 C/P chờ K/c K/c khi tiêu thụ Chi khác bằng tiền,dịch vụ mua ngoài Sơ đồ h.11: sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ TK 632 TK 911 TK 531,532 K/c giá vốn hàng bán (cuối kỳ ) K/c doanh thu hàng bán và giảm giá hàng bán TK 641 TK 511,512 K/c chi phí bán hàng (cuối kỳ) K/c doanh thu thuần thuần TK 1422 TK 642 K/c chi phí chờ K/c chi phí quản lý doanh TK 421 (cuối kỳ) K/C lỗ của SXKD K/c lãi của hoạt động SXKD Biểu 1: Một số chỉ tiêu tổng hợp của Công ty Khoá Minh Khai Đơn vị tính: 1000 VNĐ stt Chỉ tiêu 2001 2002 2003 1 Nguyên giá TSCĐ 9.320.771 9.340.587 9.668.091 2 Vốn kinh doanh 15.228.175 16.820.886 18.417.911 3 Nguồn vốn kinh doanh 4.043.309 4.096.009 4.153.009 4 Doanh thu tiêu thụ 20.001.322 25.420.116 31.245.977 5 Lợi nhuận sau thuế 62.443 105.402 170.317 6 Nộp ngân sách 1.122.555 1.214.762 1.221.124 7 Số lao động sử dụng (người) 355 362 359 8 Thu nhập bình quân 764 866 982 Biểu 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Giám đốc Quản đốc PX cơ điện P. Tài vụ P. tổ chức hành chính P. cung tiêu P. Marketing P. KCS P. Kỹ thuật Ban bảo vệ Trạm y tế PGĐ kỹ thuật Quản đốc PX cơ khí Quản đốc PX bóng mạ Quản đốc PX lắp ráp PGĐ kinh doanh Biểu 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Khoá Minh khai. Kế toán trưởng Kế toán vật tư KT tiền lương và BTP KT tập hợp CF, tính Z và tiêu thụ Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ kiêm thủ quỹ Kế toán dự án đầu tư Biểu 4: sơ đồ trình tự ghi sổ kê toán Chứng từ gốc Báo cáo kế toán Sổ cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ NK hàng ngày Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổn hợp số liệu chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Biểu 5: Bảng tính giá thành sản phẩm nhập kho tháng 5/2004 STT Tên sản phẩm Tổng Zsx thực tế TP nhập kho Số lượng Zsx thực tế đơn vị 1 2 3 4. 5 6 Khóa MK 10 Khóa MK 10C Khóa MK 10N Khóa MK 10 ET Cụm 23K Thanh cài sơn 1.5 m … 9.965.200 65.491.250 19.585.560 42.072.728 9.749.999 3.953.452 … 1.400 3.025 1.135 356 429 604 … 7.118 21.650 17..256 118.181,82 22.727,27 6.545,45 … Cộng 2.665.150.010 … … Biểu 6: Mẫu phiếu nhập kho Đơn vị : Công ty Khóa Minh Khai Địa chỉ : 125D Minh Khai – Hà Nội MS 01 – VT Ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính Phiếu nhập kho Ngày 15 Tháng 5 năm 2004 Số : 165 Tên người nhập : Tổ lắp 3 Nhập vào kho : …… Ghi có TK …. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách SP ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Yêu cầu Thực nhập 1 2 Khóa MK 14ET Thanh cài sơn 1.5m Cái Thanh 194 200 194 200 Cộng x X x x Cộng thành tiền (viết bằng chữ ) :…………….. Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 7: mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 07/02/2004 Liên 3: Dùng trong thanh toán nội bộ MS 03 – VT Ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính AH/00 – B Số : 009512 Căn cứ vào lệnh điều động số …. Ngày … tháng ….năm … của … Họ tên người vận chuyển : Đại lý Yên – Nam Định Phương tiện vận chuyển :…………………………… Xuất tai kho : Công ty . Nhập tại kho : ………….. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách SP ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 2 3 Khóa MK 14ET Thanh cài sơn 1.5m Cụm 23K Cái Thanh Cụm 01 25 02 Cộng x X x x BTC phát hành Xuất ngày 07/5/2004 Nhập ngày . Tháng ….năm… Người lập phiếu nhập Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập Biểu 8: Mẫu hoá đơn GTGT Hoá đơn GTGT Liên 3 dùng trong TT 25/05/2004 Mã số: 01GTGT-3LL BC/2004B 082961 Đơn vị bán hàng: Công ty Khoá Minh Khai Địa chỉ: 125D - Minh Khai - Hà Nội Họ tên người mua hàng : Ông Hoạch Địa chỉ: 13 Lý Nam Đế – Hà Nội Hình thưc thanh toán : Tiền mặt STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Khoá 14ET Cái 34 140.000 4.760.000 2 Thanh cài sơn 1.5m Thanh 06 8.200 49.200 3 Cụm 23K Cụm 40 25.500 1.020.000 Cộng tiền hàng: 5.829.200 Thuế suất :10% Tiền thuế GTGT: 582.920 Tổng tiền thanh toán: 6.412.120 Số tiền viết bằng chữ:……………………………………..……………………… Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Ký tên Ký tên Ký tên Biểu 9: Sơ đồ quy trình hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ số dư BK xuất BK lũy kế xuất BK lũy kế nhập CT nhập CT xuất Bảng kê tổng hợp Nhập – xuát – tồn BK nhập Sổ số dư Thẻ kho Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu số liệu Biểu 10 : minh hoạ thẻ kho của công ty tháng 5 - 2004 Đơn vị : Công ty Khóa Minh Khai Địa chỉ : 125D Minh Khai – Hà Nội MS 06– VT Ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính Số : 220 Thẻ kho Ngày lập thẻ :01/05/2004 Tờ số 02 Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư , sản phẩm , hàng hóa : Khóa MK 14ET - Đơn vị tính : Cái Mã số : STT Chứng từ Diễn giải Ngày N - X Số lượng Ký XN Của KT S N N X T 1 2 3 4 5 147 009512 165 082961 082790 … 05/5 07/5 15/5 20/5 27/5 … Nhập kho Đại lý Yên – NĐ Tổ lắp III Anh Hoặch – 13 LNĐ Đại lý số 4 Chợ Mơ … 05/5 07/5 15/5 20/5 27/5 80 194 … . 01 34 25 … 554 634 633 827 793 768 … Cộng 354 220 688 Đơn vị : Công ty Khóa Minh Khai Địa chỉ : 125D Minh Khai – Hà Nội MS 06– VT Ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính Số : 220 Thẻ kho Ngày lập thẻ :01/05/2004 Tờ số 03 Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư , sản phẩm , hàng hóa : Khóa MK 14ET (Hàng hỏng , sửa chữa) - Đơn vị tính : Cái Mã số : STT Chứng từ Diễn giải Ngày N - X Số lượng Ký XN Của KT S N N X T 1 2 220 167 16/5 17/5 Phân xưởng bóng mạ Anh Thức – Lắp III 5 2 Cộng 5 2 3 Biểu 11: Trích sổ số dư tháng 5 năm 2004 STT Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Dư tháng 4 Dư tháng 5 SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 Khóa MK 10 Khóa MK 10N Khóa MK 14ET Bản lề 120-NO Ke 120 INOX Chốt 110 mạ Cụm 23K Thanh cài sơn 1.5m … Cái - - - - - Cụm Thanh 12.976 4.248 554 159 2.666 2 657 585 … 10.470 1.226 691 1.063 2.666 1.532 640 885 … Cộng x x Biểu 12: Bảng kê nhập kho thành phẩm Tháng 5-2004 Thanh cài sơn 1.5 m TN 500 500 Nsx 200 300 500 NL PN 265 186 N 15/2 17/2 Cụm 23K TN 248 248 Nsx 101 99 48 248 NL PN 176 195 249 N 14/2 19/2 28/2 Chốt 110 mạ TN 1674 1674 Nsx 420 1064 1484 NL 190 190 PN 140 161 166 N 7/5 12/5 13/5 Khoá MK 14ET TN 356 356 Nsx 80 194 45 35 354 NL 2 2 PN 147 165 167 169 173 N 5/5 15/5 17/5 18/5 20/5 Biểu 13: Bảng kê xuất nội bộ Tháng 5/2004 Phần thứ nhất STT Chứng từ Diễn giải KhóaMK 14 ET Cụm 23K Thanh cài Sơn 1,5m … S N 1 2 220 332 16/5 21/5 Đánh bóng SP Lắp ráp hoàn chỉnh 5 10 8 1 Cộng phần 1 5 10 9 Phần thứ hai STT Chứng từ Diễn giải MK 10 MK 10C MK 10N MK 14ET Cụm 23K Thanh cài Sơn 1,5m S N 1 2 3 09512 9602 9701 07/5 15/5 20/5 Đại lý Yên –NĐ Đại lý Tuyết HP Đại lý 128 – PH 120 200 40 10 10 01 25 100 02 10 Cộng phần 2 120 240 20 01 125 12 Phần thứ ba STT Chứng từ Diễn giải MK 10N Cụm 23K Thanh cài Sơn 1,5m S N 1 2 3 11895 9402 9412 17/5 21/5 23/5 GTSP bộ phận Marketing GTSP với công ty Phú Thọ GTSP với báo phụ nữ 2 5 5 1 3 2 2 1 Cộng phần 3 12 6 3 Phần thứ tư Diễn giải MK 10 MK 10C MK 10N MK 14ET Cụm 23K Thanh cài Sơn 1,5m Xuất TP cho CH GTSP 480 500 300 54 40 80 Cộng phần 4 480 500 300 54 40 80 Cộng phần 1 5 10 9 Cộng phần 2 120 240 20 1 125 12 Cộng phần 3 12 6 3 Tổng cộng 600 640 332 60 181 104 … … Biểu 14: bảng kê số lượng thành phẩm tiêu thụ tháng 5-2004 Thanh cài sơn 1,5 m 15 20 6 25 100 - 200 Cụm 23K 5 1 50 40 12 50 - 265 MK 14 ET 34 25 - 159 MK10N 66 20 25 - 3825 MK10C 50 2 50 33 40 - 690 MK10 200 10 30 120 100 - 3306 Tên người mua Đại lý 25 Hàng Cá Bác Tiến CHTM số 6 Thanh trì Anh Hệ 119 HHT CH rau quả Kim liên Công ty Dệt may Hà Nội Anh Hoặch 13 LNĐ Đại lý Yên Nam Định Đại lý số 4 Chợ Mơ Cộng Chứng từ N 2/5 3/5 5/5 12/5 13/5 18/5 20/5 21/5 27/5 S 82722 82736 82742 82802 82807 82901 82961 82968 82970 Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Biểu 15 : Bảng kê Nhập – xuất – tồn tháng 5 - 2004 Tháng 5 Tồn 10.470 1.226 691 640 885 X# 600 332 60 181 104 X.bán 3.306 3.825 159 265 200 N# 2 Nsx 1.400 1.135 354 429 604 - Tháng 4 Tồn 12.976 4.248 554 657 585 - X# Xban N# Nsx Tồn đầu năm 833 287 633 130 300 ĐV tính Cái Cái Cái Cụm Thanh Tên sản phẩm Khoá MK10 Khoá MK 10N Khoá MK 14ET Cụm 23K Thanh cài sơn stt 1 2 3 4 5 Biểu 16: Nhật Ký chung Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tk đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có 12/5 20/5 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 Anh Hệ-119 Hoàng Hoa Thám Anh Hoặch 13-Lý Nam Đế K/C giá vốn hàng bán đầu tháng Xuất kho thành phẩm K/C GVHB cuối tháng K/C chi phí bán hàng K/C chi phí QLDN K/C DT tiêu thụ thành phẩm K/C giá vốn hàng đã bán K/C lãi 111 5112 3331 111 5112 3331 … 632 157 632 155 157 632 911 641 911 642 5112 911 911 632 911 421 4.910.000 6.412.120 2.038.360.548 2.322.324.508 2.000.360.548 164.182.233 209.590.894 2.744.067.186 2.360.324.508 9.969.551 4.463.636 446.364 5.892.200 582.920 2.038.360.548 2.322.324.508 2.000.360.548 164.182.233 209.590.894 2.744.067.186 2.360.324.508 9.969.551 Biểu 17: Sổ cái TK 155 Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng Nhập kho thành phẩm Xuất kho TP Cộng phát sinh Dư cuối tháng 154 632 2.665.150.010 2.665.150.010 2.322.324.508 2.322.324.508 1.543.427.646 1.886.253.148 Biểu 18: Sổ tiêu thụ thành phẩm Tháng 5-2004 Phần thứ nhất Chứng từ Tên người mua Số lượng thành phẩm tiêu thụ Số tiền hoá đơn Theo dõi thanh toán S N MK 10 MK 10C MK 10N MK 14 ET Cụm 23K Thanh cài sơn 5112 3331 Tổng 1111 112 131 3331 Tổng 82736 82802 82807 82961 3/5 12/5 13/5 20/5 Bác Tiến Anh Hệ 119 HHT CH rau quả KL Anh Hoặch 13 LNĐ … 30 120 … 2 50 … 66 … 34 … 50 40 … 20 6 … 43.300 4.463.636 854.160 5.829.200 … 4.330 446.364 85.416 582.920 … 47.630 4.910.000 939.576 6.412.120 … 43.300 4.463.636 854.160 5.829.200 … 4.330 446.364 85.416 582.920 … 47.630 4.910.000 939.576 6.412.120 … Cộng phần 1 953 290 1225 34 96 30 602.185.656 60.218.566 662.404.222 602.185.656 60..218.566 662.404.222 Biểu 19: Sổ tiêu thụ thành phẩm Tháng 5-2004 Phần thứ hai Tên đại lý Số lượng thành phẩm tiêu thụ Số tiền hóa đơn Theo dõi thanh toán MK 10 MK 10C MK 10N MK 14 ET Cụm 23 K Thanh cài sơn 5112 3331 Tổng 111 112 131 3331 Tổng Đ.Lý 25 Hàng Cá Đ.Lý Yên Nam Định Đ.Lý số 4 Chợ Mơ 200 100 … 50 33 40 … 25 … 25 … 5 12 50 … 15 25 100 … 2.717.918 2.228.559 5.611.455 … 271.792 222.856 561.145 … 2.989.710 2.451.415 6.172.600 … 2.228.559 5.611.455 … 2.989.710 … 222.856 561.145 … 2.989.710 2.451.415 6.172.600 … Cộng phần 2 2.353 400 2.600 125 169 170 1.318.779.354 131.877.935 1.450.657.289 914.813.174 444362798 91.481.317 1.450.657.289 Cộng phần 1 953 290 1.225 34 96 30 602.185.656 60.218.566 662.404.222 602.185.656 60.218.566 662.404.222 Cửa hàng GTSP 500 350 420 25 56 92 823.102.176 82.310.218 905.412.394 642.064.980 199140916 64.206.498 905.412.394 Tổng cộng 3.806 1040 4.245 184 321 293 2.744.067.186 274.406.719 3.018.473.905 2.159.063.810 643503714 215.906.381 3.018.473.905 Biểu 20: Sổ cái TK 5112 Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có 82772 82736 82802 82807 82961 02/2 03/2 12/2 13/2 20/2 28/2 Đại lý 25 – HC Bác Tiến A hệ – 119HHT CH rau quả KL Ahoặch- 13LNĐ K/c DT Thuần 131 111 111 111 111 … 911 2.774.067.186 2.717.918 43.300 4.463.636 854.160 5.829.200 … 2.717.918 2.761.218 7.224.854 8.079.014 13.908.214 … Cộng phát sinh 2.774.067.186 2.774.067.186 Biểu 21:Sổ chi tiết tk131 Đại lý 25- Hàng Cá Ngày 02/05/2004 Chứng từ S N Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có 82722 02/05 Số dư đầu kỳ Doanh thu bán TP Thuế GTGT phải nộp 5112 33311 0 2.717.918 271.792 Số Phát sinh Số dư cuối kỳ 2.989.710 2.989.710 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 22. -Bảng kê giá vốn hàng xuất bán và đã bán Tổng giá thành sản xuất hàng đã bán Gửi bán TT 3.559.000 7.577.500 7.247.520 2.952.970,5 1.272.727,12 602.181,4 1.100.162.508 SL 500 350 420 25 56 92 Bán trực tiếp TT 23.532.108 14.938.500 66.004.200 18.790.909 6.022.727 1.309.090 1.260.162.000 SL 3.306 690 3.825 159 265 200 Tổng giá thành sản xuất hàng xuất bán trong tháng Gửi bán Triển lãm TT 207.072 136.364 19.636 18.308.182 SL 12 6 3 CH GTSP TT 3.416.640 10.825.000 5.176.800 6.381.818 909.091 523.636 541.022.126 SL 480 500 300 54 40 80 Đại lý, ký gửi TT 854.160 5.196.000 345.120 118.181 2.840.909 78.545 500.760.200 SL 120 240 20 1 125 12 Bán trực tiếp TT 23.532.108 14.938.500 66.004.200 18.790.909 6.022.727 1.309.090 1.260.162.000 SL 3.306 690 3.825 159 265 200 Giá thành sản xuất 7.118 21.650 17.256 118.118,82 22.727,27 6.545,45 Tên sản phẩm Khoá MK 10 Khoá MK 10C Khoá MK10N Khoá MK 14ET Cụm 23 K Thanh cài sơn Tổng cộng Biểu 23. Sổ cái TK 632 Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có K/c giá vốn HGB đầu tháng Xuất kho TP K/c giá vốn hàng đã bán K/c hàng gửi bán cuối tháng 157 155 911 157 2.038.360.548 2.322.324.508 2.360.324.508 2.000.360.548 2.038.360.548 4.360.685.056 2.000.360.548 Cộng phát sinh 4.360.685.056 4.360.685.056 Biểu 24 .Sổ cái TK 641 Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có 23/5 23/5 1/5 2/5 14/5 23/5 28/5 Tiền lương nhân viên BH Các khoản trích theo lương Xuất bao bì phục vụ bán hàng Trích KHTSCĐ cho BH Chi điện, điện thoại, điện nước.. Chi phí khác Kết chuyển chi phí BH 334 338 111 214 111 111 911 17.564.800 3.337.312 10.918.151 19.714.887 63.377.756 49.269.327 164.182.233 Cộng phát sinh 164.182.233 164.182.233 Biểu 25: Sổ cái TK 642 Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có 23/5 23/5 15/5 8/5 1/5 12/5 12/5 23/5 28/5 Tiền lương trả NVQL Các khoản trích theo lương Chi vật liệu phục vụ QLDN Chi CCDC văn phòng Trích KH TSCĐ Các khoản thuế, phí, lệ phí Chi điện, điện thoại, điện nước.. Chi phí khác bằng tiền Kết chuyển chi phí QLDN 334 338 111 153 214 111 111 111 911 93.892.921 17.839.655 10.006.840 10.500.000 11.351.478 15.000.000 10.644.965 40.355.035 209.590.894 Cộng phát sinh 209.590.894 209.590.894 Biểu 26: Sổ cái TK 911 Tháng 5-2004 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư S N Nợ Có Nợ Có 31/5 31/5 31/5 31/5 31/5 Kết chuyển DT tiêu thụ TP K/Cgiá vốn hàng bán K/C chi phí bán hàng K/C chi phí QLDN Kết chuyển lãi từ HĐSXKD 5112 632 641 642 421 2.360.324.508 164.182.233 209.590.894 9.969.551 2.744.067.186 Cộng phát sinh 2.744.067.186 2.744.067.186 Biểu 27 Sơ đồ hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 159 TK 632 Trích lập thêm phần chênh lệch thiếu Hoàn nhập phần chênh lệch thừa Biểu 28 Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khó đòi TK 711 TK 111,112 TK 642.6 TK 139 TK 131,138 Số nợ phải thu khó đòi dã đòi lại được Số nợ khó đòi dã trừ vào nguồn dự phòng Trích thêm phần chênh lệch thiếu Phần thiệt hại lớn hơn nguồn dự phòng đã trích lập Hoàn nhập phần chênh lệch thừa Mục lục Chương I: Lý luận chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác địnH kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản Xuất………………………… 2 I. Một số vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ……………………………………………………………………………………………….….. 2 1. Khái niệm tiêu thụ…………………………………………………………………. 2 2. ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá…………………………………. 2 3. Các phương thức tiêu thụ…………………………………………………………. 2 3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp…………………………………………………... 3 3.2.Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận………………………………………. 3 3.3.Phương thức bán hàng ký gửi , đại lý…………………………………………… 3 3.4.Phương thức bán hàng trả góp…………………………………………………... 4 4. Khái niệm về doanh thu…………………………………………………………… 4 5.Khái niệm xác định kết quả bán hàng…………………………………………….. 5 II. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ở doanh nghiệp sản xuất………………………………………………………………………………... 6 1.Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ………………………………………………………………… 6 1.1.Hạch toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp……………………. 8 1.2.Hạch toán bán hàng theo phương thức gửi bán………………………………… 9 1.3.Hạch toán bán hàng theo phương thức trả góp ,trả chậm……………………... 10 1.4.Hạch toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi……………………… 10 2. Hạch toán bán hàng theo phương pháp KKTX-Thuế GTGT trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế GTGT………………………………………………... 12 3. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ……………………... 13 4.Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ………………………………… 13 4.1.Hạch toán chi phí bán hàng……………………………………………………… 13 4.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp……………………………………….. 13 4.3.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ……………………………………………. 13 Chương ii thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty khoá minh khai…………………….. 15 I.Tổng quan về Công ty Khoá Minh khai…………………………………………... 15 1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Khóa Minh Khai…………………... 15 2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất ở Công ty…………………………… 15 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty……………………………………………. 15 2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm……. 17 II. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty khoá minh khai……………. 18 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy KT và công tác KT tại C.ty Khoá Minh Khai……… 18 1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty……………………………………………... 18 1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty…………………………………………… 20 2.Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả riêu thụ ở Công ty Khóa Minh Khai………………………………………………………….. 21 2.1.Đặc điểm thành phẩm và phương thức tiêu thụ thành phẩm ở Công ty……….... 21 2.2.Công tác kế toán thành phẩm ở Công ty Khóa Minh Khai……………………. 23 2.2.1.Tính giá thành thành phẩm…………………………………………………….. 23 2.2.2.Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………… 23 2.2.3 Kế toán chi tiết thành phẩm…………………………………………………… 25 2.2.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm………………………………………………... 28 2.3.Kế toán doanh thu tiêu thu thành phẩm tại Công ty…………………………….. 29 2.4.Kế toán các khoản phải thu……………………………………………………… 32 2.5 . Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………………. 32 2.6 . Kế toán chi phí bán hàng……………………………………………………….. 35 2.7. Kế toán chi phí QLDN…………………………………………………………... 35 2.8. Kế toán xác định kết quả kinhdoanh…………………………………………… 36 chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kQ tiêu thụ ở công ty Khoá Minh khai….. 37 1. Nhận xét tình hình tiêu thụ thành phẩm của Công ty Khoá Minh Khai…………….. 37 2. Nhận xét về công tác kế toán……………………………………………………… 37 2.1.Những ưu điểm trong kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty…………………………………………………………………………………. 38 2.2. Một số hạn chế về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty Khoá Minh khai…………………………………………………………………………………….. 38 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ở công ty Khoá Minh Khai ……………………………... 39 Kết luận…………………………………………………………………………… 43 Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp Trường ĐH QLKD Hà Nội 2. Lý thuyết hạch toán kế toán – NXB Tài chính năm 2003 3. Chuẩn mục kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất 4. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – Tác giả: Nguyễn Văn Công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0492.doc
Tài liệu liên quan