Khóa luận Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice

MỤC LỤC CHưƠNG TRANG Trang tựa Lời cảm tạ iii Tóm tắt iv Mục lục . v Danh sách các hình viii Danh sách các biểu đồ .viii Danh sách các chữ viết tắt . ix Danh sách các bảng . ix 1.MỞ ĐẦU . 1.1. Đặt vấn đề 1 1.2.Mục đích và yêu cầu . 2 1.3.Giới hạn khóa luận 2 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3 2.1.Muỗi 3 2.1.1. Đặc điểm sinh thái 3 2.1.2. Đặc điểm sinh học của muỗi 4 2.1.2.1.Muỗi trưởng thành . 4 2.1.2.2.Trứng 4 2.1.2.3.Ấu trùng . 4 2.1.2.4.Nhộng . 5 2.1.3.Chu trình phát triển của muỗi . 5 2.1.4.Phân loại 6 2.1.4.1.Họ phụ Toxorhynachitinea . 6 2.1.4.2.Họ phụ Anophelinea . 6 2.1.4.3.Họ phụ Culicinea . 6 2.1.5.Một số bệnh đặc trưng do muỗi truyền . 6 2.1.5.1.Bệnh sốt rét 6 2.1.5.2.Bệnh giun chỉ . 7 2.1.5.3.Bệnh sốt xuất huyết Dengue 7 2.1.6.Một số phương pháp khống chế muỗi . 7 2.1.6.1.Dùng vi sinh vật . 7 2.1.6.2.Cải tạo môi trường . 7 2.1.6.3.Bẫy điện . 8 2.1.6.4.Dùng hóa chất 8 2.1.6.5.Dùng muỗi biến đổi gen . 8 2.1.6.6.Xua muỗi 8 2.2.Sơ lược chế phẩm Enchoice 14 2.2.1.Giới thiệu chung về công ty Enviromental Choice . 14 2.2.2.Tổng quát chế phẩm Enchoice 14 2.2.3.Cơ chế hoạt động của Multi – enzyme lên muỗi và ấu trùng muỗi . 16 3.VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 18 3.1.Thời gian và địa điểm thí nghiệm . 18 3.2.Vật liệu 18 3.3.Phương pháp thí nghiệm . 19 3.3.1. Đối với muỗi trưởng thành 19 3.3.1.1. Ảnh hưởng liều lượng lên muỗi trưởng thành (TN1a) 19 3.3.1.2. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm lên muỗi trưởng thành (TN2a) 20 3.3.2. Đối với ấu trùng muỗi . 20 3.3.2.1. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm lên ấu trùng muỗi với phương pháp pha trực tiếp (TN1b) 21 3.3.2.2. Ảnh hưởng liều lượng lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt (TN2b) . 21 3.3.2.3. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt (TN3b) . 21 3.4.Chỉ tiêu theo dõi 22 3.5.Phân tích số liệu 22 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 25 4.1. Đối với muỗi trưởng thành . 25 4.1.1. Ảnh hưởng liều lượng lên muỗi trưởng thành (TN1a) 25 4.1.2. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm lên muỗi trưởng thành (TN2a) 27 4.2. Đối với ấu trùng muỗi . 29 4.2.1. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm lên ấu trùng muỗi với phương pháp pha trực tiếp (TN1b) 29 4.2.2. Ảnh hưởng liều lượng lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt (TN2b) . 31 4.2.3. Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt (TN3b) . 33 5.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 35 6.TÀI LIỆU THAM KHẢO . 37 7.PHỤ LỤC . Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice

pdf46 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a nam nƣớc ta trong năm 2004 có 66.151 ca sốt xuất huyết và 103 ngƣời chết, tăng 66,8% và 50% so với 2003. Tập hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau cho thấy số lƣợng muỗi và dịch bệnh do muỗi năm 2005 này có thể khốc liệt hơn năm 2004. Thực chất muỗi không có khả năng gây bệnh mà nó là vecteur truyền các virus gây bệnh, là kí chủ trung gian của virus gây bệnh. Vấn đề ở đây là phải tiêu diệt kí chủ trung gian này mới có thể khống chế và tiêu diệt đƣợc bệnh. Hiện nay, tình trạng sử dụng hoá chất diệt muỗi nhiều trong thời gian dài, sử dụng không đúng qui cách đã tạo cơ hội cho muỗi thích ứng và đề kháng với các hóa chất này. Hơn nữa dùng hoá chất để diệt muỗi cũng có nhiều bất lợi nhƣ gây mùi khó chịu, gây dị ứng với một số ngƣời, ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Phải nghiên cứu đƣợc thuốc diệt muỗi vừa có hiệu quả cao, vừa không ảnh hƣởng đến môi trƣờng là cần thiết. Chế phẩm Enchoice là một hỗn hợp multi-enzyme tiêu diệt côn trùng nhỏ bằng tác nhân sinh học có thể là một giải pháp hữu hiệu. Khóa luận “Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice” đƣợc tiến hành nhằm mục đích đƣa ra thêm một cách diệt muỗi và ấu trùng muỗi với tác động thân thiện với môi trƣờng. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 1.2-Mục đích – yêu cầu của khoá luận 1.2.1-Mục đích Xác định liều lƣợng và nồng độ phun xịt đạt hiệu quả tốt nhất để tiêu diệt muỗi và ấu trùng muỗi trong dạng nƣớc tĩnh của chế phẩm Enchoice. Từ đó đƣa ra kết luận đánh giá về khả năng sử dụng chế phẩm trong thực tế. 1.2.2-Yêu cầu Đối với muỗi trƣởng thành: đánh giá đƣợc hiệu quả tác động của chế phẩm, theo dõi các chỉ tiêu:  Tỉ lệ chết của muỗi theo thời gian.  Tỉ lệ chết của muỗi ở từng nồng độ. Đối với ấu trùng: đánh giá đƣợc hiệu quả tác động của chế phẩm, theo dõi các chỉ tiêu:  Tỉ lệ chết của ấu trùng theo thời gian.  Tỉ lệ chết của ấu trùng ở từng nồng độ. 1.3-Giới hạn khóa luận Các thí nghiệm đánh giá khả năng diệt muỗi cuả chế phẩm Enchoice đƣợc tiến hành trong phòng thí nghiệm. Khảo sát lăng quăng ở dạng nƣớc tĩnh. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1.Muỗi Phân loại khoa học: Giới (Kingdom): Animalia. Ngành (Phylum): Arthropoda. Lớp (Classis): Insecta. Bộ (Ordo): Diptera. Họ (Fmilia): Culicidae. Muỗi đã tồn tại trên hành tinh chúng ta khoảng 170 triệu năm. Họ Culicidae thuộc bộ Diptera và chứa khoảng 2700 loài trong 35 giống gồm Anopheles, Culex, Psorophora, Pchlerotatus, Aedes, Sabethes, Culiseta,… Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân mỏng, các chân dài. Muỗi đực hút nhựa cây và hoa quả để sống, muỗi cái hút máu ngƣời và động vật. Kích thƣớc thay đổi theo loài, nhƣng ít khi lớn hơn vài mm. Đa số trọng lƣợng khoảng 2 – 2,5mg. Chúng có thể bay với tốc độ từ 1,5 – 2,5km/h. 2.1.1. Đặc điểm sinh thái Muỗi sinh trƣởng chủ yếu trong các đầm lầy, ao hồ hoặc các vũng nƣớc đọng. Đẻ trứng xuống nƣớc, trứng nở thành ấu trùng gọi là bọ gậy hay lăng quăng. Bọ gậy sống trong nƣớc một thời gian, sau phát triển thành nhộng, rồi biến thái thành muỗi trƣởng thành, bay lên khỏi mặt nƣớc. Nhiệt độ thích hợp cho muỗi sinh trƣởng và phát triển là khoảng 20oC đến 25 oC. Vì vậy muỗi xuất hiện ở các nƣớc nhiệt đới, trong đó có Việt Nam. Vòng đời của muỗi phụ thuộc vào loài và nhiệt độ, thay đổi từ vài ngày đến khoảng một tháng. Muỗi cái có vòi dạng đặc biệt có thể xuyên thủng da ngƣời và động vật để hút máu. Muỗi cái cần hút thêm máu để có nguồn protein nuôi trứng. Thức ăn Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 bình thƣờng của muỗi là nhựa cây và hoa quả nên không đủ protein cho sự phát triển của trứng. Phần lớn muỗi cái chỉ giao cấu một lần trong đời và chứa tinh trùng trong túi chứa tinh. Tuổi thọ là điều kiện quan trọng cho số lần hút máu và đẻ trứng, qua đó nguy cơ nhiễm bệnh và truyền bệnh sẽ cao hay thấp. Muỗi cái xác định mục tiêu hút máu qua mùi vị và cảm nhận nhiệt. Đặc biệt nhạy cảm với CO2 trong hơi thở động vật và một số mùi trong mồ hôi. Một số ngƣời. Ví dụ nhƣ nam giới, béo và thuộc nhóm máu O, hấp dẫn muỗi nhiều hơn. Muỗi cảm nhận đƣợc tia hồng ngoại nên dễ tìm đƣợc đến động vật và chim máu nóng. Muỗi đực không có vòi thích hợp để hút máu, chỉ dinh dƣỡng bằng hút nhựa cây và hoa quả, tuổi thọ ngắn, vai trò chủ yếu là thụ tinh cho con cái. 2.1.2. Đặc điểm sinh học của muỗi 2.1.2.1.Muỗi trưởng thành (xem hình 2.1): kích thƣớc 5 – 20 mm, cơ thể có 3 phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.  Đầu: có 2 mắt kép, không có mắt đơn, trong vùng khuyết của mắt xuất phát gốc ăng-ten dài 15 đốt ở con đực và 16 đốt ở con cái. Bộ phận miệng kiểu chích gọi là vòi gồm các cơ quan gây tổn thƣơng, ở con đực một số bộ phận này bị thoái hóa.  Ngực: hình cầu mang 3 đốt dính liền: ngực trƣớc, ngực giữa, ngực sau. Mội đốt mang một đôi chân có 5 đốt. Đốt ngực giữa phát triển vì mang đôi cánh, cơ cánh phát triển mạnh.  Bụng: 10 đốt, thấy rõ 8 đốt, mỗi đốt có một phần bụng và một phần lƣng nối với nhau bởi một màng mỏng ở hai bên, có thể có lông tơ, vảy trên đốt bụng. Những đốt bụng cuối tạo thành bộ phận sinh dục. 2.1.2.2.Trứng (xem hình 2.2): thƣờng đẻ ở mặt nƣớc, nổi đƣợc nhờ hiện tƣợng sức căng bề mặt hoặc nhờ có phao ở hai bên hay ở đầu. Kích thƣớc, màu sắc, hình dáng rất thay đổi tuỳ theo loài, trung bình dài 0,5mm. Số lƣợng trứng một lần đẻ khoảng 100 – 400, khả năng đẻ trứng tổng cộng của một con muỗi cái từ 800 – 2500 trứng trong cả đời. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 2.1.2.3.Ấu trùng (xem hình 2.2): có 4 giai đoạn hình dạng giống nhau chỉ khác nhau về kích thƣớc, ấu trùng giai đoạn 4 dùng để định danh. Cấu tạo cơ thể ấu trùng cũng gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Ấu trùng rất di động, nhào xuống đáy khi chúng cảm thấy bị đe dọa hay để tìm thức ăn. Thức ăn của ấu trùng là những sinh vật nổi, hoặc có thể chính là những ấu trùng loài nhỏ hơn. Khi nghỉ ấu trùng lên mặt nƣớc, nằm song song với mặt nƣớc hoặc nằm nghiêng với mặt nƣớc tuỳ theo cấu trúc bộ phận thở. 2.1.2.4.Nhộng (xem hình 2.2): hình dạng giống nhƣ dấu phẩy hay dấu hỏi, gồm một phần đầu-ngực hình cầu và một phần bụng uốn cong. Ở phần đầu-ngực có thể thấy hình ảnh của mắt và các bộ phận khác của con trƣởng thành tƣơng lai. Có 2 ống thở hình loa kèn ở ngực trƣớc. Bụng 8 đốt, cuối bụng có bộ phận hình mái dầm để bơi. Cuối giai đoạn nhộng muỗi trƣởng thành sẽ chui ra khỏi xác nhộng từ một vết nứt dọc ở ngực, đầu, chân và bụng. 2.1.3.Chu trình phát triển của muỗi Sơ đồ 2.1: Chu trình phát triển của muỗi Trứng Ấu trùng Muỗi trƣởng thành Nhộng 8 -12 ngày 1 – 5 ngày 2 – 3 ngày 5 -7 ngày Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 2.1.4.Phân loại Thông thƣờng ngƣời ta chia họ Culicidae làm 3 họ phụ: Toxorhynchitinae, Anophelinae và Culicinae, phân biệt chủ yếu vào hình thể ấu trùng và con trƣởng thành. 2.1.4.1.Họ phụ Toxorhynchitinae: muỗi có kích thƣớc lớn, màu ánh kim loại, không hút máu ở cả con đực và con cái, vòi dài và cong xuống dƣới. Ấu trùng là loài ăn mồi, thƣờng là những ấu trùng của muỗi khác trong cùng ổ. Muỗi không hút máu do đó không truyền bệnh. Trong y học, loài muỗi này vì cơ thể có kích thƣớc lớn nên đƣợc dùng để phân lập virus trong phòng thí nghiệm và dùng để tạo thành một tác nhân đấu tranh sinh học để diệt những ấu trùng muỗi khác. 2.1.4.2.Họ phụ Anophelinae: con trƣởng thành có xúc biện hàm dài ngang với vòi ở cả con đực và cái, bụng không có vảy. Ấu trùng không có ống thở mà có 2 lỗ thở nằm sát ở mặt lƣng của đốt bụng thứ 8. Do đó ấu trùng khi lên mặt nƣớc để thở, cơ thể phải nằm ngang với mặt nƣớc. Muỗi cái đa số tấn công vào ban đêm và ở các ký chủ là động vật có xƣơng sống đẳng nhiệt. 2.1.4.3.Họ phụ Culicinae: muỗi có vảy ở bụng, xúc biện hàm của con đực dài tƣơng đƣơng với vòi, con cái ngắn hơn. Ấu trùng có ống thở hình chóp ở đốt bụng thứ 8. Trong họ phụ Culicinae ngƣời ta nhận thấy có 3 giống là vecteur truyền những bệnh quan trọng, nguy hiểm cho ngƣời là Aedes, Culex, Mansonia. 2.1.5.Một số bệnh đặc trƣng do muỗi truyền 2.1.5.1.Bệnh sốt rét: do kí sinh trùng sốt rét thuộc giống Plasmodium gây nên và chỉ đƣợc truyền bởi muỗi Anopheles. Trên thế giới có khoảng 400 loài Anopheles đƣợc biết, trong đó có khoảng 60 loài đƣợc coi là vecteur chính truyền kí sinh trùng sốt rét. Khi muỗi cái hút máu ngƣời bệnh có giao bào kí sinh trùng sốt rét vào dạ dày, kí sinh trùng lần lƣợt phát triển các giai đoạn theo chu kì hữu tính trong muỗi, giai đoạn phát triển cuối cùng là thoa Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 trùng xâm nhập vào tuyến nƣớc bọt của muỗi và đƣợc truyền vào cơ thể ngƣời khác khi bị muỗi chích. 2.1.5.2.Bệnh giun chỉ: muỗi là vecteur của một số loài giun chỉ gây bệnh giun chỉ hệ bạch huuyết ở ngƣời. Có khoảng 40 loài muỗi thuộc 4 giống Anopheles, Aedes, Culex và Mansonia truyền bệnh giun chỉ cho ngƣời. Muỗi hút máu có phôi giun chỉ vào dạ dày, thoát khỏi màng bao dinh dƣỡng, xuyên qua thành dạ dày để đến ngực và cƣ trú ở cơ cánh. Sau 2 lần lột xác đạt ấu trùng giai đoạn 3 là giai đoạn gây nhiễm cho ngƣời. Ấu trùng di chuyển lên vòi và xâm nhập qua da kí chủ ở lỗ của vết chích. 2.1.5.3.Bệnh sốt xuất huyết Dengue: do virus Dengue gây hội chứng sốt cấp tính, phát ban hoặc sốt xuất huyết thƣờng gặp ở trẻ em vùng Đông Nam Á. Ngƣời là tàng chủ thiên nhiên của virus, vecteur của virus là Aedes. Khi muỗi hút máu ngƣời có virus trong máu, virus sẽ đến tuyến nƣớc bọt sau một thời gian phát triển trong muỗi (8-14 ngày). Muỗi khi đó sẽ có khả năng gây nhiễm suốt đời và cũng là nơi tồn trữ virus quan trọng. 2.1.6.Các phƣơng pháp khống chế muỗi Trƣớc đây các hoá chất độc thƣờng đƣợc sử dụng để diệt muỗi. Nhƣng các biện pháp hiện đại sử dụng các sinh vật có khả năng tiêu diệt muỗi, hoặc các phƣơng pháp sinh học và vật lý khác, tránh sử dụng hoá chất độc gây hại cho cơ thể con ngƣời và môi trƣờng. 2.1.6.1.Dùng sinh vật Sử dụng thiên địch để diệt muỗi:  Dùng cá hoặc lƣơn nhỏ trong bể nƣớc để tiêu diệt ấu trùng.  Dùng chuồn chuồn ngoài đồng ruộng. Các ấu trùng chuồn chuồn trong nƣớc ăn ấu trùng muỗi, còn chuồn chuồn trƣởng thành bắt muỗi trong không trung.  Dùng bò sát nhỏ nhƣ thằn lằn để ăn muỗi trong nhà.  Bảo vệ dơi bắt muỗi trong không trung 2.1.6.2.Cải tạo môi trường Mục đích là thu hẹp môi trƣờng sinh trƣởng của muỗi: Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005  Nạo vét cống rãnh, vũng nƣớc.  Phát quang bụi rậm.  Sử dụng bồn chứa nƣớc sinh hoạt kín. 2.1.6.3.Bẫy điện  Đèn bẫy muỗi đƣợc chế tạo với một đèn phát ánh sáng hấp dẫn muỗi và côn trùng tụ tập đến, bao quanh bởi lƣới kim loại có hiệu điện thế thấp. Khi muỗi và côn trùng sa vào lƣới, dòng điện nhỏ sẽ phóng qua và tiêu diệt chúng. Phƣơng pháp này sử dụng đƣợc trong nhà và ngoài trời.  Vợt điện thiết kế là vợt bắt muỗi cầm tay, chỉ gồm lƣới kim loại có điện thế, chạy pin. Vợt này đòi hỏi kỹ thuật sử dụng của ngƣời bắt muỗi, có thể có ích trong nhà. 2.1.6.4.Dùng hoá chất  Thuốc xịt có thể đƣợc xịt ở những khu vực ngoài trời rộng lớn, một số còn đƣợc dùng để tiêu diệt muỗi và các côn trùng khác trong nhà ở. Việc dùng thuốc xịt gây nhiều tranh cãi, vì nó không chỉ độc cho con ngƣời mà còn tiêu diệt các sinh vật ăn muỗi, làm mất cân bằng sinh thái. Tuy nhiên khi có bệnh dịch mà nguyên nhân do muỗi truyền xảy ra thì phƣơng pháp dùng hoá chất tiêu diệt vẫn đƣợc áp dụng vì đạt hiệu quả nhanh chóng.  Hƣơng xua muỗi (còn gọi là nhang muỗi), có thể đƣợc đốt trong nhà, tiêu diệt muỗi trong phạm vi nhà ở và không duy trì đƣợc tác dụng lâu dài. Hƣơng xua muỗi có thể gây độc cho ngƣời, và có nguy cơ gây hỏa hoạn. 2.1.6.5.Dùng muỗi biến đổi gen  Có thể tạo ra chủng muỗi đực bị mất khả năng sinh sản khi chiếu phóng xạ rồi thả chúng vào tự nhiên. Các con muỗi đực vô sinh sẽ cạnh tranh giao phối với muỗi đực bình thƣờng, giảm tỉ lệ sinh của muỗi. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 2.1.6.6.Xua muỗi Một cách khác để giảm thiểu khả năng bị muỗi đốt là ngăn cản không cho chúng tiếp xúc với cơ thể.  Tạo luồn gió nhẹ bằng quạt để xua muỗi.  Màn ngủ là phƣơng pháp hiệu quả để phòng chống muỗi đốt khi ngủ.  Lƣới cửa là các lƣới kim loại (hay nhựa) có lỗ nhỏ không cho muỗi và các loại côn trùng vƣợt qua và xâm nhập vào nhà ở mà vẫn đảm bảo thoáng khí và đủ ánh sáng.  Dùng thuốc bôi lên da để xua muỗi, tiện dụng khi di du lịch.  Máy phát siêu âm phát ra sóng siêu âm khiến muỗi không muốn lại gần nhƣng tai ngƣời không nghe thấy đƣợc. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Hình 2.1: cấu tạo muỗi trƣởng thành ( Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Hình 2.2: hình thái và sự phát triển của một số giống muỗi chính ( Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Hình 2.3: tƣ thế hút máu của muỗi Aedes.spp (www.comune.torino.it/.../ 2004/article_562.shtml.) Hình 2.4: tƣ thế hút máu của muỗi Anopheles.sp ( chapters/curtiscf.htm) Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Hình 2.5: ấu trùng loài Anopheles trong nƣớc (ipmworld.umn.edu/ chapters/curtiscf.htm) Hình 2.6 : Ấu trùng và nhộng loài Culicinea trong nƣớc (www.comune.torino.it/.../ 2004/article_562.shtml.) Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 2.2. Sơ lƣợc chế phẩm Enchoice (Công ty Environmental Choices tại TP.HCM) 2.2.1. Giới thiệu chung về công ty Enviromental Choice Công ty Environmental Choices, Inc. đƣợc thành lập năm 2001 tại bang North Carolina, Hoa Kỳ, là nhà sản xuất và phân phối các sản phẩm an toàn cho môi trƣờng và các công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực môi trƣờng. Environmental Choice, Inc. đã và đang phát triển thị trƣờng tại Mỹ và các quốc gia Đông Nam Á. Sản phẩm của công ty mang đến những giải pháp trực tiếp, hữu hiệu cho nhiều kỹ nghệ và ngành nghề trong công nghiệp, nông nghiệp và thƣơng mại, ứng dụng trong các lĩnh vực nhƣ sản xuất nông nghiệp, chế biến thực phẩm, xử lý nƣớc thải, sản xuất phân bón, tầy rửa và vệ sinh, kiểm soát hoạt động của các côn trùng nhỏ,…Công thức Multi-enzyme hữu cơ của công ty đã đƣợc đƣa và ứng dụng rộn rãi và an toàn cho ngƣời tiêu dùng. 2.2.2.Tổng quát chế phẩm Enchoice Enchoice là sản phẩm men hữu cơ tổng hợp đƣợc sản xuất tại Mỹ và đã đƣợc Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ cấp phép sử dụng cho những ứng dụng tẩy rửa đặc biệt, khử mùi, kiểm soát côn trùng nhƣ ruồi, muỗi tại các nhà máy chế biến thực phẩm, thịt gia súc, gia cầm trên phạm vi toàn liên bang. Enchoice là sản phẩm công nghệ enzyme tiên tiến của thế kỷ 21, có ƣu điểm dễ sử dụng, hiệu quả và kinh tế. Thành phần: là sản phẩm hoàn toàn hữu cơ, đƣợc tổng hợp từ các thành phần thực vật; bao gồm: mật đƣờng mía, các loại men, tảo, các chất hoạt động bề mặt, acid citric, acid lactic, nƣớc. Ngoài công dụng làm sạch và tẩy nhờn, Enchoice còn đƣợc nghiên cứu đƣa vào sử dụng trong lĩnh vực khử mùi, diệt ruồi, muỗi và các loại côn trùng, xử lý nƣớc thải… nhƣ một sản phẩm tự nhiên thay thế cho các loại hóa chất thƣờng dùng gây ảnh hƣởng cho ngƣời sử dụng và môi trƣờng. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Tính chất hoạt động:  Thúc đẩy phản ứng thông qua xúc tác của các loại enzyme trong thành phần men tổng hợp.  Khử mùi thông qua phản ứng hóa học thay đổi tính chất của ammonia, hydrogen sulfide và các loại acid béo không ổn định. Chế phẩm có tác dụng khử mùi tức thời, hiệu quả với nhiều loại mùi khác nhau.  Hoạt động tốt trong môi trƣờng hiếu khí.  Hoạt động tốt trong dãy biến thiên nhiệt độ rộng (từ nhiệt độ trên điểm đông đến 55oC).  Độ pH khoảng 4,5 và hoạt động hiệu quả trong môi trƣờng và độ pH trung bình từ 3,5 đến 9,5.  Hoàn toàn không nguy hiểm và độc hại đối với con ngƣời, các hệ sinh thái biển, động vật và thực vật.  Không gây dị ứng, không nguy hiểm, không cháy, nổ.  Không cần áp dụng các biện pháp an toàn khi vận chuyển cũng nhƣ cho ngƣời sử dụng sản phẩm. Ứng dụng trong tẩy rửa, làm vệ sinh, khử mùi trong các khu vực nhà hàng, khách sạn, các cơ sở chế biến thực phẩm,… Enchoice hoạt động hiệu quả trên mọi chất liệu bề mặt đối với các chất bẩn có nguồn gốc hữu cơ nhƣ dầu, mỡ, thức ăn,… Enchoice dùng dể khử mùi rất hiệu quả, đặc biệt là những mùi có nguồn gốc từ các khí ammonia (NH3), hydrogen sulfide (H2S) và một số khí gây mùi hôi thối khó chịu đồng thời với tác dụng làm giảm và diệt các loài côn trùng nhỏ, nhƣng tuyệt đối an toàn cho môi trƣờng, con ngƣời và các loại động thực vật. Enchoice có tác dụng kích thích tăng trƣởng vi sinh, đặc biệt trong môi trƣờng hiếu khí, đồng thời có tính chất tẩy nhờn hiệu quả, do đó khi sử dụng để tẩy rửa, còn có khả năng phân hủy và thay đổi thành phần các chất Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 béo, mỡ có trong nƣớc thải, cải thiện đáng kể tính chất và thành phần nƣớc thải khi ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nƣớc thải. Ứng dụng tẩy rửa ở các bến cảng, xưởng đóng tàu thuyền, ga-ra, xưởng cơ khí… Enchoice con đƣợc dùng để làm sạch, tẩy rửa dầu mỡ trên sàn (xi măng, gỗ, nhựa, kim loại…) tại các khu vực trạm xăng, trạm sửa chữa cơ khí, máy móc,…dùng để rửa dụng cụ, làm vệ sinh thiết bị, máy móc,… và làm sạch trên các tàu thuyền mà không gây hại cho môi trƣờng cũng nhƣ các hệ sinh thái biển. Ứng dụng trong công nghệ chế biến phân bón hữu cơ Enchoice thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy và rút ngắn thời gian ủ phân khi ứng dụng trong công nghệ chế biến phân bón hữu cơ từ rác hữu cơ, xác bã động thực vật,… đồng thời khử mùi hôi và côn trùng, không gây ô nhiễm cho môi trƣờng xung quanh. Ứng dụng trong các bãi chôn lấp chất thải rắn hữu cơ Enchoice là sản phẩm kinh tế và hiệu quả trong việc kiểm soát côn trùng (là tác nhân truyền bệnh) và khử mùi hôi phát sinh từ các bãi chôn lấp rác. Tác động của các enzyme trong sản phẩm Enchoice đã mang lại những hiệu quả sau:  Giảm mùi phát sinh từ sự phân hủy vật liệu hữu cơ thông qua tác động lên khí thoát ra từ quá trình này.  Giết côn trùng nhỏ và ấu trùng ngay khi tiếp xúc và tác động làm vỡ vòng đời của chúng khi dùng đều đặn.  Làm tăng tốc quá trình phân hủy sinh học và dần dần làm giảm khối lƣợng của khối rác. 2.2.3. Cơ chế hoạt động của Multi-enzyme Multi-enzyme diệt muỗi, ấu trùng muỗi đồng thời giảm số lƣợng muỗi một cách hiệu quả nhờ cách những đặc tính sau:  Trong thành phần Multi-enzyme chứa đƣờng, các nguyên tố vi lƣợng, một số loại enzyme và hỗn hợp các acid hữu cơ và alcohol. Các acid này Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 có tác động đối kháng trên muỗi và ấu trùng muỗi nhờ bản chất làm se của chúng, các tác nhân làm ƣớt chứa trong Multi-enzyme có một tác động kép, phân tán các hoạt chất và đồng thời làm thay đổi áp lực nƣớc. Tác động làm thay đổi áp lực mặt nƣớc làm cho các giọt nƣớc chứa hoạt chất xâm nhập bề mặt da ấu trùng muỗi, phá vỡ lớp màng nhầy bảo vệ chúng, đồng thời cũng tác động trên cánh và các bộ phận khớp nối của muỗi trƣởng thành làm chúng mất khả năng bay và đậu. Nếu các hoạt chất này xâm nhập vào các lỗ thở, ở gần đầu và ngực của loài động vật chân khớp, nó sẽ phá vỡ lớp màng sáp bảo vệ gây ra nghẹt thở.  Các tác nhân làm ƣớt tác động ngắn hạn trong việc làm thay đổi áp lực mặt, ngăn cản không cho muỗi đậu và đẻ trứng trên bề mặt nƣớc. Tƣơng tự, các chất hoạt động bề mặt làm cho ấu trùng muỗi không nổi đƣợc dẫn đến việc ống thở của chúng không hấp thụ đƣợc oxy, ấu trùng bị ngạt thở và sẽ chết đuối. Tác động trên muỗi trƣởng thành cũng theo nguyên lý tƣơng tự, khi muỗi trƣởng thành đậu trên mặt nƣớc có Multi- enzyme. Cũng nhƣ các loại côn trùng khác, muỗi có thể đậu đƣợc trên mặt nƣớc nhờ áp lực bề mặt lớn hơn trọng lƣợng cơ thể của côn trùng. Multi-enzyme làm thay đổi áp lực nƣớc làm cho côn trùng không đậu đƣợc và bị chìm. Côn trùng có thể cảm nhận đƣợc mối nguy hiểm và tránh xa các khu vực có phun xịt Multi-enzyme. Các tác nhân làm ƣớt dễ phân hủy và không tồn tại lâu, do đó cần áp dụng phun xịt với số lần đủ để đảm bảo phá huỷ chu kỳ sống và sinh sản của côn trùng và ấu trùng.  Hình dung một lớp da có những lỗ chân lông nhỏ đến mức kích thƣớc của một phân tử nƣớc cũng không thể lọt qua đƣợc, cũng giống nhƣ ta nhỏ một giọt nƣớc lên mảnh giấy. Nhƣng nếu ta thêm chất làm ƣớt (hoạt động bề mặt) vào thì giọt nƣớc sẽ loang ra thấm vào giấy nhƣ miếng bọt biển. Chất hoạt động bề mặt giúp các acid hữu cơ trong Multi-enzyme xâm nhập vào các bộ phận của muỗi và ấu trùng tƣơng tự nhƣ vậy.  Những tác động trên không duy trì đƣợc lâu. Tính chất dễ phân hủy của chế phẩm làm giảm hoạt tính sau một thời gian. Vì vậy trên thực tế, Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 nồng độ chế phẩm sau một thời gian sử dụng sẽ ngày càng giảm trong nƣớc, cần phải phun xịt nhắc lại định kì để đảm bảo phá vỡ chu kì sống và sinh sản của côn trùng. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 PHẦN 3 VẬT LIỆU – PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM 3.1. Thời gian - Địa điểm thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm tại khu thực nghiệm khoa Môi trƣờng - trƣờng Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Thí nghiệm thực hiện từ tháng 3 năm 2005 đến tháng 6 năm 2005. 3.2.Vật liệu thí nghiệm  Muỗi trƣởng thành (nuôi từ lăng quăng).  Ấu trùng muỗi (mua ở tiệm cá kiểng).  Cốc 100ml, 500ml.  Ống đong 10ml.  Bình xịt bằng tay  Vợt nhỏ.  Lồng lƣới thể tích: 43dm3 ( 3,5cm*3,5cm*3,5cm).  Lọ thí nghiệm có thể tích: 500ml. 3.3.Phƣơng pháp tiến hành Bảng 3: các thí nghiệm tiến hành Đối tƣợng Thí nghiệm Tên thí nghiệm Muỗi trƣởng thành A1  Ảnh hƣởng liều lƣợng chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành. A2  Ảnh hƣởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành. Ấu trùng muỗi B1  Ảnh hƣởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phƣơng pháp pha loãng trực tiếp. B2  Ảnh hƣởng liều lƣợng chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phƣơng pháp phun xịt. B3  Ảnh hƣởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phƣơng pháp phun xịt. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 3.3.1. Đối với muỗi trƣởng thành Bố trí 2 thí nghiệm : kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, với 3 lần lặp lại. Tất cả các lần lặp lại trong mỗi nghiệm thức đều đƣợc bố trí trong mỗi lồng lƣới, nhiệt độ không khí 32oC. 3.3.1.1. Thí nghiệm A1: Ảnh hưởng liều lượng chế phẩm Enchoice lên muỗi trưởng thành  Cho vào mỗi lồng lƣới 30 muỗi trƣởng thành, bảo đảm lồng lƣới là kín không cho muỗi thoát ra ngoài.  Dựa vào kết quả nghiên cứu của Trung Quốc (Kết quả đánh giá hiệu quả của chế phẩm Enchoice - Trung tâm nghiên cứu khoa học ứng dụng, 2002) pha loãng chế phẩm theo tỉ lệ 1:700 (1 thể tích Enchoice pha với 700 thể tích nƣớc).  Sau đó dùng bình xịt bằng tay phun xịt đều vào lồng lƣới. Liều lƣợng phun xịt trong mỗi nghiệm thức là :  Nghiệm thức 1: 20ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 2: 40ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 3: 60ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 4: 80ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 5: 100ml dung dịch chế phẩm. 3.3.1.2. Thí nghiệm A2: Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên muỗi trưởng thành  Cho vào mỗi lồng lƣới 30 muỗi trƣởng thành, bảo đảm lồng lƣới là kín không cho muỗi thoát ra ngoài.  Pha chế phẩm với tỉ lệ pha khác nhau và phun xịt đều vào lồng lƣới ứng với từng nghiệm thức khác nhau.  Nghiệm thức 1: tỉ lệ pha 1:200.  Nghiệm thức 2: tỉ lệ pha 1:400.  Nghiệm thức 3: tỉ lệ pha 1:600.  Nghiệm thức 4: tỉ lệ pha 1:800. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005  Nghiệm thức 5: tỉ lệ pha 1:1000.  Sau đó dùng bình xịt bằng tay phun xịt đều vào lồng lƣới. Liều lƣợng phun xịt trong mỗi nghiệm thức là liều lƣợng đạt hiệu quả nhất ở thí nghiệm 1a. 3.3.2. Đối với ấu trùng muỗi Bố trí 3 thí nghiệm : kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, với 3 lần lặp lại. Tất cả các lần lặp lại trong mỗi nghiệm thức đƣợc bố trí trong mỗi lọ nhựa, thể tích nƣớc trong mỗi lọ là 400ml, nhiệt độ nƣớc là 26oC. 3.3.2.1. Thí nghiệm B1: Ảnh hưởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phương pháp pha trực tiếp  Pha chế phẩm theo tỉ lệ khác nhau ứng với từng nghiệm thức :  Nghiệm thức 1: tỉ lệ pha 1:1000.  Nghiệm thức 2: tỉ lệ pha 1:2000.  Nghiệm thức 3: tỉ lệ pha 1:3000.  Nghiệm thức 4: tỉ lệ pha 1:4000.  Nghiệm thức 5: tỉ lệ pha 1:5000.  Cho vào mỗi lọ thí nghiệm 400ml dung dịch chế phẩm và 100 ấu trùng muỗi. 3.3.2.2. Thí nghiệm B2: Ảnh hưởng liều lượng phun xịt chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt  Cho vào mỗi lọ nhựa trong từng nghiệm thức cho vào 400ml nƣớc và 100 ấu trùng muỗi.  Dựa vào kết quả nghiên cứu của Trung Quốc (Kết quả đánh giá hiệu quả của chế phẩm Enchoice - Trung tâm nghiên cứu khoa học ứng dụng, 2002) chọn tỉ lệ pha 1:600.  Dùng bình xịt tay phun xịt lên bề mặt nƣớc. Liều lƣợng phun xịt trong các nghiệm thức là :  Nghiệm thức 1: 20ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 2: 40ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 3: 60ml dung dịch chế phẩm. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005  Nghiệm thức 4: 80ml dung dịch chế phẩm.  Nghiệm thức 5: 100ml dung dịch chế phẩm. 3.3.2.3. Thí nghiệm B3: Ảnh hưởng nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt  Cho vào mỗi lọ nhựa trong từng nghiệm thức cho vào 400ml nƣớc và 100 ấu trùng muỗi.  Pha chế phẩm với tỉ lệ pha khác nhau ứng với từng nghiệm thức khác nhau.  Nghiệm thức 1: tỉ lệ pha 1:200.  Nghiệm thức 2: tỉ lệ pha 1:400.  Nghiệm thức 3: tỉ lệ pha 1:600.  Nghiệm thức 4: tỉ lệ pha 1:800.  Nghiệm thức 5: tỉ lệ pha 1:1000.  Sau đó dùng bình xịt bằng tay phun xịt đều lên bề mặt nƣớc. Liều lƣợng phun xịt trong mỗi nghiệm thức là liều lƣợng đạt hiệu quả nhất ở thí nghiệm trên. 3.4. Chỉ tiêu theo dõi Theo dõi các chỉ tiêu sau xử lý 15 phút, 30 phút, 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 12 giờ, và 24 giờ :  Tỉ lệ chết của muỗi theo thời gian.  Tỉ lệ chết của muỗi ở từng nồng độ.  Tỉ lệ chết của ấu trùng theo thời gian.  Tỉ lệ chết của ấu trùng ở từng nồng độ. 3.5.Phân tích số liệu Dùng phần mềm thống kê Statgraphic. Phƣơng pháp so sánh đơn yếu tố và đa yếu tố các nghiệm thức (Nguyễn Ngọc Kiểng, 2002). Tỉ lệ chết (%) = số cá thể ban đầu số cá thể ban đầu - số cá thể cuối * 100 Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Hình 3.2 : (1) ấu trùng bị ngộ độc (2) muỗi trƣởng thành chết Hình 3.1: thí nghiệm với ấu trùng muỗi Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Hình 3.3 : lồng lƣới thí nghiệm với muỗi trƣởng thành Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đối với muỗi trƣởng thành 4.1.1.Thí nghiệm A1: Ảnh hƣởng liều lƣợng chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành Bảng 4.1a: Ảnh hƣởng của liều lƣợng phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành NT Thời gian Tỉ lệ chết theo thời gian (%) 1 2 3 4 5 15ph 37.78 71.11 83.33 85.56 100.00 30ph 42.22 81.11 93.33 100.00 1 giờ 44.44 81.11 95.56 2 giờ 44.44 85.56 100.00 4 giờ 45.55 84.44 6 giờ 45.56 90.00 12 giờ 45.54 100.00 24 giờ 45.56 Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ chết (%)của muỗi trƣởng thành trong các nghiệm thức Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Bảng 4.1b : Ảnh hƣởng của liều lƣợng phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành NT Thời gian Số lƣợng cá thể chết TB 1 6 giờ 14 (a) 2 6 giờ 27 (b) 3 1 giờ 28 (b) 4 30 phút 30 (b) 5 15 phút 30 (b) Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với P<0.05. Nhận xét: với nồng độ pha loãng là 1:700 và liều lƣợng phun xịt khác nhau trong từng NT, khảo sát kết quả trong vòng 24 giờ sau phun xịt:  Muỗi bị ngộ độc ngay khi bị dính dung dịch Enchoice. Do đó số lƣợng muỗi chết theo thời gian không có sự gia tăng cao.  NT5 đạt tỉ lệ chết là 100% chỉ sau 15 phút phun xịt, trong khi đó NT4 là 30 phút, NT3 là 2 giờ và NT2 lên đến 12 giờ.  NT1 sau 24 giờ phun xịt chỉ có 45.56% muỗi bị tiêu diệt.  Hiệu quả của chế phẩm giống nhau ở các NT2, NT3, NT4, NT5, nhƣng khác nhau về thời gian tác dụng.  Từ bảng 4.1 (b) thấy hiệu quả chế phẩm đạt tối ƣu là NT2. Chúng tôi chọn liều lƣợng phun xịt cho TN 2a là 40 ml. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 4.1.2. Thí nghiệm A2: Ảnh hƣởng nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành Bảng 4.2a : Ảnh hƣởng của nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành NT Thời gian Tỉ lệ chết theo thời gian (%) 1 2 3 4 5 15ph 97.78 76.64 74.44 46.67 24.44 30ph 100.00 91.11 86.67 52.22 24.44 1 giờ 100.00 93.33 74.44 25.56 2 giờ 98.89 77.78 30.00 4 giờ 98.89 84.44 33.33 6 giờ 98.89 90.00 35.56 12 giờ 98.89 90.00 38.89 24 giờ 98.89 90.00 38.89 Biểu đồ 4.2 : Tỉ lệ chết (%) của muỗi trƣởng thành trong các nghiệm thức Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Bảng 4.2b : Ảnh hƣởng của nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi trƣởng thành NT Thời gian Số lƣợng cá thể chết TB 1 30 phút 30 (a) 2 1 giờ 30 (a) 3 1 giờ 28 (a) 4 6 giờ 27 (a) 5 12 giờ 12 (b) Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với P<0.05. Nhận xét:  Với liều lƣợng phun xịt là 40ml, hiệu quả tác động ở NT1 là nhanh nhất, sau đó đến NT2, NT3, NT4, NT5.  NT1 đạt hiệu quả 100% sau 15 phút, chứng tỏ ở tỉ lệ pha loãng 1:200 tác dụng rất mạnh làm muỗi chết nhanh chóng.  NT2 đạt hiệu quả 100% sau 1 giờ, tỉ lệ pha loãng 1:400 cũng tác dụng mạnh tiêu diệt muỗi.  Ở NT3 hiệu quả dung dịch chế phẩm trong thời gian đầu đạt cao. Tuy nhiên sau 24 giờ chỉ đạt 98.89% (xấp xỉ tối đa), nguyên nhân có thể do lỗi trong thao tác thí nghiệm.  Hiệu quả của chế phẩm giống nhau ở các NT2, NT3, NT4, NT5, nhƣng khác nhau về thời gian tác dụng.  Từ bảng 4.2b thấy hiệu quả chế phẩm đạt tối ƣu là NT2. Chọn nồng độ phun xịt là 1:600. Kết luận : TN trên muỗi trƣởng thành  Phun xịt 40ml chế phẩm Enchoice với tỉ lệ pha 1:600 đạt hiệu quả tối ƣu chỉ sau 1 giờ.  So sánh với kết quả thí nghiệm Trung Quốc: tỉ lệ pha dung dịch Enchoice là 1:600 mới đạt hiệu quả 100%, cao hơn tỉ lệ pha 1:700 thí nghiệm Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 của Trung Quốc. Sự khác biệt này có thể do điều kiện bố trí thí nghiệm khác nhau, nên dẫn đến kết quả thí nghiệm có khác nhau đôi chút. 4.2. Đối với ấu trùng muỗi trong dạng nƣớc tĩnh 4.2.1 Thí nghiệm B1: Ảnh hƣởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phƣơng pháp pha trực tiếp Bảng 4.3a: Ảnh hƣởng của nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi NT Thời gian Tỉ lệ chết theo thời gian (%) 1 2 3 4 5 15ph 100.00 74.00 3.33 2.33 0.00 30ph 87.00 12.00 6.67 1.33 1 giờ 92.33 26.00 8.00 4.33 2 giờ 100.00 30.00 13.33 9.00 4 giờ 43.33 21.67 14.33 6 giờ 59.33 31.33 22.33 12 giờ 68.33 43.33 27.33 24 giờ 81.00 51.33 29.67 Biểu đồ 4.3 : Tỉ lệ chết (%) của ấu trùng muỗi trong các nghiệm thức Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Bảng 4.3b: Ảnh hƣởng của nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi NT Thời gian Số lƣợng cá thể chết TB 1 15 phút 100 (a) 2 1 giờ 100 (ab) 3 24 giờ 81 (bc) 4 24 giờ 51 (d) 5 24 giờ 30 (d) Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với P<0.05. Nhận xét:  Chế phẩm tác dụng nhanh ở nồng độ cao. NT1, NT2 sau 15 phút tỉ lệ chết đạt rất cao (100% và 74%), trong khi ở NT3, NT4, NT5 sau 15 phút khả năng tác dụng < 5%.  Theo đồ thị trên thì hiệu quả tác động của chế phẩm đạt tốt nhất đƣợc đánh giá trong TN này là NT2.  Ở NT3, NT4, NT5 đƣờng đồ thị tăng dần, chênh lệch giữa điểm đầu và cuối rất cao chứng tỏ là trong TN này tác động của chế phẩm thay đổi theo thời gian .  Ở NT3, NT4, NT5, quan sát sau 24 giờ hiệu quả tiêu diệt không đạt tối đa 100%, quan sát tiếp 72 giờ sau thấy những ấu trùng khi biến thái thành muỗi không thể bay lên đƣợc và bị chết.  Từ bảng 4.3b ta thấy NT 2 là tốt nhất với liều lƣợng và thời gian chế phẩm tác dụng thích hợp và kinh tế. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 4.2.2. Thí nghiệm B2: Ảnh hƣởng liều lƣợng chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phƣơng pháp phun xịt Bảng 4.4a: Ảnh hƣởng của liều lƣợng chế phẩm Enghoice lên ấu trùng muỗi NT Thời gian Tỉ lệ chết theo thời gian (%) 1 2 3 4 5 15ph 29.00 40.67 75.00 85.33 98.00 30ph 31.33 52.00 83.00 94.33 100.00 1 giờ 35.67 52.00 94.00 100.00 2 giờ 37.33 52.00 98.00 4 giờ 37.33 52.00 98.67 6 giờ 37.33 53.00 98.67 12 giờ 37.33 53.33 98.67 24 giờ 37.33 53.67 99.00 Biểu đồ 4.4 : Tỉ lệ chết (%) của ấu trùng muỗi trong các nghiệm thức Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Bảng 4.4b: Ảnh hƣởng của liều lƣợng phun xịt chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi NT Thời gian Số lƣợng cá thể chết TB 1 24 giờ 37 (a) 2 24 giờ 54 (b) 3 2 giờ 97 (c) 4 1 giờ 100 (c) 5 30 phút 100 (c) Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với P<0.05. Nhận xét:  Các NT khác nhau hoàn toàn về mặt thống kê học.  NT5 tỉ lệ chết của ấu trùng đạt 100% chỉ sau 30 phút phun xịt là do liều lƣợng phun xịt cao (100ml) do đó tác dụng chế phẩm nhanh hơn các NT khác.  Theo bảng 4.4b thì NT3 là đạt hiệu quả tốt nhất.  Chọn liều lƣợng phun xịt là 60 ml cho TN 3b. 4.2.3.Thí nghiệm B3: Ảnh hƣởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi với phƣơng pháp phun xịt Bảng 4.5a: Ảnh hƣởng của nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi NT Thời gian Tỉ lệ chết theo thời gian (%) 1 2 3 4 5 15ph 100.00 97.67 75.33 30.00 22.33 30ph 98.33 79.67 32.33 22.67 1 giờ 100.00 80.33 33.33 22.67 2 giờ 82.00 34.00 23.67 4 giờ 93.67 34.67 23.67 6 giờ 93.67 39.00 25.33 12 giờ 93.67 39.00 25.67 24 giờ 93.67 41.67 26.67 Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 Biểu đồ 4.5 : Tỉ lệ chết (%) của ấu trùng muỗi trong các nghiệm thức Bảng 4.5b: Ảnh hƣởng của nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi NT Thời gian Số lƣợng cá thể chết TB 1 15 phút 100 (a) 2 30 phút 100 (a) 3 4 giờ 94 (a) 4 24 giờ 42 (b) 5 24 giờ 27 (b) Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với P<0.05. Nhận xét :  Các điểm trên đồ thị không có sự biến đổi cao đột ngột, chúng tăng dần và khoảng cách giữa điểm đầu và cuối chênh lệch không nhiều. Điều này chứng tỏ tác dụng của chế phẩm theo thời gian trong trong từng NT của thí nghiệm không cao.  So với phƣơng pháp pha loãng trực tiếp thì phƣơng pháp này đạt hiệu quả nhanh trong thời gian ngắn, nguyên nhân là do ấu trùng muỗi sống ở lớp mặt nƣớc,khi phun xịt trên bề mặt nƣớc thì dung dịch chế phẩm dính vào ấu trùng có nồng độ cao nên có tác dụng nhanh chóng. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005  Ở NT4 và NT5, quan sát sau 24 giờ hiệu quả tiêu diệt thấp hơn 50% nhƣng quan sát tiếp 72 giờ sau thấy những ấu trùng khi biến thái thành muỗi không thể bay lên đƣợc và bị chết. Vậy chế phẩm Enchoice có tác dụng kiểm soát đƣợc muỗi ở nồng độ rất thấp (xấp xỉ tỉ lệ 1:13000).  Theo bảng 4.5b với các thời gian xét tƣơng ứng ta thấy các NT1, NT2, NT3 giống nhau về mặt thống kê học.  Chọn nồng độ thích hợp là 1:600. Kết luận : TN đối với ấu trùng muỗi  Với phƣơng pháp pha loãng trực tiếp, nồng độ pha 1:2000 đạt hiệu quả tối ƣu sau 2 giờ.  Với phƣơng pháp phun xịt lên bề mặt nƣớc, liều lƣợng phun xịt 60ml và tỉ lệ pha 1:600 đạt hiệu quả tối ƣu sau 4 giờ. Nồng độ chế phẩm Enchoice trong NT này xấp xỉ 1:4500, so với phƣơng pháp pha loãng trực tiếp thì hiệu quả về kinh tế tốt hơn.  So với kết quả nghiên cứu của Trung Quốc: tỉ lệ pha dung dịch Enchoice là 1:600 mới đạt hiệu quả 93,67%, thấp hơn hiệu quả thí nghiệm của Trung Quốc ở cùng tỉ lệ pha. Sự khác biệt này có thể do điều kiện bố trí thí nghiệm khác nhau, nên dẫn đến kết quả thí nghiệm có khác nhau đôi chút. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Thí nghiệm đánh giá khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice đạt những kết quả sau : 1. Đối với muỗi trƣởng thành : tỉ lệ pha dung dịch chế phẩm là 1 : 600, phun xịt với liều lƣợng 40ml thì hiệu quả đạt rất cao. Muỗi trƣởng thành bị ngộ độc ngay khi dính thuốc, chỉ sau 15 phút có 74.44% số lƣợng muỗi bị tiêu diệt và 1 giờ sau phun xịt hiệu quả tác động đạt 98.89%. 2. Đối với ấu trùng muỗi ở dạng nƣớc tĩnh :  Phƣơng pháp pha loãng trực tiếp : với 100 ấu trùng muỗi trong 400 ml dung dịch chế phẩm tỉ lệ pha loãng là 1 :2000 thì hiệu quả đạt 100% ấu trùng chết sau 2 giờ.  Phƣơng pháp phun xịt lên bề mặt nƣớc : phun xịt 60 ml dung dịch chế phẩm ở tỉ lệ pha 1 :600, hiệu quả đạt 75.33% sau 15 phút và sau 4 giờ là 93.67% cho thấy khả năng tác động của chế phẩm lên ấu trùng muỗi rất cao. Với qui mô thí nghiệm nhỏ thì phƣơng pháp pha loãng trực tiếp đạt hiệu quả chậm hơn nhƣng việc thực hiện đơn giản ít tốn công hơn so với phƣơng pháp phun xịt lên bề mặt, nên chúng tôi khuyến cáo lựa chọn cách thức pha trực tiếp để kiểm soát muỗi và ấu trùng muỗi. Tuy nhiên việc sử dụng chế phẩm Enchoice cũng có nhƣợc điểm là giá thành của chế phẩm này lại rất đắt, nếu đƣợc triển khai áp dụng trong qui mô rộng lớn thì sẽ tốn kém rất nhiều. 5.2. Đề nghị -Tiếp tục khảo sát hiệu quả của chế phẩm trên muỗi trƣởng thành với qui mô lớn ngoài thực tế. Xác định thời gian tác dụng của chế phẩm ngoài môi trƣờng. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 - Xác định hệ số nồng độ theo độ sâu của nƣớc, xác định thời gian tác dụng của chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi trong dạng nƣớc tĩnh và đƣa vào ứng dụng thực tế. - Nghiên cứu cải tiến chế phẩm nhằm giảm giá thành sử dụng. Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005 PHẦN 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1.Bộ môn Ký sinh trùng - Đại học Y Hà Nội – Ký sinh trùng ứng dụng trong y học,1997. 2. Đại học Y Dƣợc Tp.HCm – Ký sinh trùng y học – Nhà xuất bản Đà Nẵng, 1999. 3.Trần Vinh Hiển – Ký sinh học - Trƣờng Đại học Y Dƣợc Tp.HCM,1991. 4.Nguyễn Ngọc Kiểng - Một số phƣơng pháp cần thiết trong nghiên cứu khoa học – Nhà xuất bản Tp.HCM, 1992. 5.Nguyễn Ngọc Kiểng - Thống kê học trong nghiên cứu khoa học – Nhà xuất bản giáo dục, 1996. 6.Tài liệu về chế phẩm Enchoice – Văn phòng đại diện công ty Environmental Choice tại TP.HCM. 7.Kết quả đánh giá hiệu quả của chế phẩm Enchoice - Trung tâm nghiên cứu khoa học ứng dụng – Trung Quốc. TRANG WEB 1. stg/aegypti/aegypti.html. 2. 3. 4. aquatic/pages/18_jpg.htm. 5. _ss/Diptera(SS)12-a.htm. 6. 2004/article_562.shtml. 7. 8. chapters/curtiscf.htm. 9. 10. 11.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKHAO SAT KHA NANG DIET MUOI CUA CHE PHAM ENCHOICE.pdf