Khóa luận Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Địa lí Kinh tế - Xã hội thế giới lớp 11 THPT

Lời cảm ơn Với tấm lòng thành kính, chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn âu ắc đến Thạc sĩ Nguyễn Văn Tuấn đã dành phần công ức, trí tuệ và thời gian tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin cám ơn sự quan tâm khích lệ, động viên và giúp đỡ của các thầy cô trong tổ bộ môn Sử-Địa trường Đại học An Giang cùng tất cả quý thầy cô, cán bộ, nhân viên trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài này. Xin cảm ơn các bạn cùng lớp DH5DL đã động viên, giúp đỡ, ủng hộ em . Cảm ơn các em học inh lớp 11A, 11V, 11B, 11C trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu đã đóng góp một phần trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài này. Nhân dịp này, xin cảm ơn gia đình đã động viên giúp đỡ cho em vật chất lẫn tinh thần để em tự tin hơn trong thời gian hoàn thành đề tài. Lời cuối cùng, xin chúc quý thầy cô, bạn bè, cùng gia đình được nhiều ức khỏe. Chúc thầy cô luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chúc tất cả các em học inh đạt kết quả thật cao trong học tập . Bản thân Sẽ cố gắng rèn luyện không ngừng để tiếp bước các thầy cô trong Sự nghiệp trồng người cao cả.

pdf67 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2225 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Địa lí Kinh tế - Xã hội thế giới lớp 11 THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iáo viên khai thác nguồn bản đồ để dạy trên lớp: bản đồ là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong kiến thức địa lí, đặc biệt là bản đồ giáo khoa càng có ý nghĩa to lớn trong quá trình giảng dạy địa lí ở trường phổ thông. Bản đồ giáo khoa vừa là công cụ để nghiên cứu giảng dạy địa lí vừa là nguồn tư liệu để nghiên cứu kiến thức địa lí. Bản đồ địa lí được xem là cuốn sách giáo khoa địa lí thứ hai phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh. Đặc biệt chương trình địa lí lớp 11 tập trung nghiên cứu về địa lí các quốc gia, khu vực trên thế giới cả về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội, vì vậy yêu cầu về bản đồ là rất cần thiết. Trang 27 - Giáo viên khai thác các nguồn số liệu thống kê và biểu đồ: số liệu thống kê có ý nghĩa rất lớn trong giảng dạy địa lí. Nó vừa là số liệu biểu hiện mặt số lượng để chứng minh hiện tượng vừa có khả năng cụ thể hoá mức độ của các hiện tượng, các quá trình địa lí kinh tế-xã hội. Giáo viên có thể dùng số liệu thống kê để làm nổi bật các hiện tượng địa lí làm phương tiện hướng dẫn học sinh tự khai thác và lĩnh hội tri thức. Nguồn số liệu khai thác qua máy tính không chỉ cung cấp cho giáo viên các thông tin về tự nhiên và kinh tế-xã hội mà còn được thể hiện, cụ thể hóa bằng các biểu đồ minh họa làm tăng tính trực quan dễ hiểu, dễ nhớ có tác dụng kích thích hứng thú học tập của học sinh. - Giáo viên khai thác các thông tin khác: các phần mềm địa lí còn có nhiều thông tin bằng kênh chữ và kênh hình rất đa dạng về tự nhiên, kinh tế-xã hội, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải và lịch sử phát triển của các quốc gia. Tóm lại, tùy theo nội dung, thời gian và trình độ nhận thức của học sinh mà giáo viên đưa ra các nguồn thông tin vừa sức, hấp dẫn và đảm bảo hiệu quả của tiết học. Trong điều kiện cơ sở vật chất cho phép, tất cả các nội dung nói trên giáo viên có thể chuẩn bị rồi thông qua phần mềm trình diễn PowerPoint và máy phóng sẽ chiếu lên màn hình lớn để phục vụ cho việc dạy học trên lớp. 2. Trong tiết học trên lớp Ngoài việc khai thác để chuẩn bị bài, tích lũy kiến thức, giáo viên còn có thể sử dụng máy vi tính và các phần mềm có sẵn như một công cụ hướng dẫn học sinh tự khai thác kiến thức nhằm tự giải quyết các nội dung tiết dạy trên lớp. Hình thức này giúp cho học sinh phát huy được tính độc lập và tích cực trong giờ học. Việc sử dụng máy vi tính trong dạy học trên lớp cũng phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: - Phải căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ, nội dung và hình thức của bài học. - Phải có phương pháp dạy học thích hợp, đảm bảo tính chính xác và có hiệu quả. - Trước khi đưa ra sử dụng phải lí giải được mục đích sử dụng, sử dụng để giải quyết những nội dung nào của bài học - Đảm bảo cho tất cả học sinh quan sát được sự vật, hiện tượng địa lí được thể hiện bằng các phương tiện đó. - Đảm bảo kết hợp được phương tiện dạy học với phương pháp giảng dạy. Đối với chương trình địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11 phổ thông, giáo viên có thể chuẩn bị trước toàn bộ nội dung bài giảng và đưa lên chương trình trình diễn Powerpoint, khi lên lớp công việc của giáo viên chủ yếu là hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức thông qua kênh chữ và kênh hình. Thao tác của giáo viên trên máy rất Trang 28 đơn giản, chủ yếu là dùng chuột hoặc bàn phím để điều khiển. Có thể kết hợp tốt với phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm như: phát vấn, đàm thoại, gợi mở, thảo luận…Nếu giáo viên đã soạn thảo nội dung vào các trang trình bày (slide) thì có thể không cần sử dụng phương pháp dạy học truyền thống là phấn bảng. Tuy nhiên, khi thoát li phấn bảng, giáo viên hết sức lưu ý và phải đảm bảo các nguyên tắc khi giảng dạy với công nghệ thông tin. 3. Thiết kế bài giảng điện tử bằng Powerpoint và các phần mềm dạy học Sau đây là nội dung giáo án một số bài được thiết kế để giáo viên lên lớp giảng dạy (Ứng dụng vào bài 7: Hợp Chúng Quốc Hoa Kì) trong chương trình sách giáo khoa địa lí nâng cao lớp 11. Trang 29 Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ. Tiết 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: sau bài học, học sinh cần phải nắm được: - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. - Thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì. - Hiểu và trình bày được các loại tài nguyên thiên nhiên trong từng vùng và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế. - Xác định được vị trí các vùng tự nhiên và lãnh thổ Hoa Kì trên bản đồ. - Hiểu và phân tích được các bảng số liệu trong sách giáo khoa. II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học Phần giáo án được thiết kế trên máy, máy vi tính, máy phóng, màn chiếu, phiếu học tập. III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: Hãy nhận xét chung về tình hình chính trị, xã hội ở Tây Nam Á và Trung Á ? 2. Vào bài mới Trang 30 Hoạt đông của GV và HS Nội dung chính Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã-hội thế giới lớp 11, bài Hoa Kì tiết 1. Sử dụng chuột hoặc phím Enter để điều khiển các slide đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn slide 1, 2, 3. Giáo viên dẫn vào bài mới • Hoạt động 1 :(cá nhân/cả lớp) Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì (10 phút) - GV: trình diễn slide 4, yêu cầu học sinh quan sát bản đồ trên màn hình, kết hợp với sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: Nhận xét những đặc điểm nổi bật của lãnh thổ Hoa Kì? Nêu ý nghĩa về mặt lãnh thổ của Hoa Kì ? - HS: trả lời, các học sinh khác bổ sung, GV nhận xét và chuẩn kiến thức, trình diễn slide 5. - GV: trình diễn tiếp slide 6, yêu cầu học sinh xem bản đồ, dựa vào sách giáo khoa để trả lời câu hỏi: Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ và nội dung trong SGK em hãy: Nhận xét những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Hoa Kì và phân tích ảnh hưởng của đặc điểm này với sự phát triển kinh tế Hoa Kì ? I. Lãnh thổ và vị trí địa lí: 1. Lãnh thổ: 2. Vị trí địa lí: Trang 31 LƯỢC Đ Ồ KHU V ỰC B ẮC M Ĩ Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ, bảng số liệu dưới đây và nội dung SKG (trang 42) em hãy: Nhận xét những đặc điểm nổi bật của lãnh thổ Hoa Kì? Ý nghĩa về mặt lãnh thổ của Hoa Kì? Diện tích m ột số quốc gia l ớn trên th ế giới (tri ệu km2) 9,364Hoa Kì4. 9,971Canada2. 9,597Trung Quốc3.17,1LB Nga1. Diện tíchQuốc giaTTDiện tíchQuốc giaTT LƯỢC Đ Ồ KHU V ỰC B ẮC M Ĩ Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ và nội dung trong SGK em hãy: Nhận xét những đặc điểm nổi bật về vị trí đ ịa lí của Hoa Kì và phân tích ảnh hưởng của đặc điểm này với sự phát triển kinh tế Hoa Kì? I. Lãnh thổ và vị trí địa lí Đặc Điểm Đánh Giá 1. Lãnh thổ - Lãnh thổ rộng lớn thứ 4 trên thế giới - Gồm nhiều bộ phận: trung tâm Bắc Mĩ, Alatxca, Haoai… - Hình dạng lãnh thổ cân đối - Thiên nhiên đa dạng, phong phú. - Thuận lợi cho phân bố sản xuất, phát triển giao thông 2. Vị trí địa lí - Nằm ở trung tâm Bắc Mỹ, tiếp giáp Canada và Mêhicô ở phía Bắc và Nam, nằm giữa hai đại dương lớn -Nằm trong khu vực kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương - Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vành đai ôn hoà. - Tránh được sự tàn phá qua các cuộc chiến tranh lớn. - Giao lưu, phát triển kinh tế biển. - Thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của con người. I. Lãnh thổ và vị trí địa lí Đặc Điểm Đánh Giá - HS: trình bày, GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức, trình bày slide 7. - GV: chuyển ý sang phần đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì • Hoạt động 2 : (Hoạt động nhóm). Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì (25 phút) - GV: chia lớp học thành 4 nhóm để thảo luận hoàn thành các phiếu học tập, trình diễn các slide 9, 10, 11, 12 để phân công công việc cho các nhóm. - HS: đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV cho HS xem các bản đồ về tự nhiên, khí hậu, đất của Hoa Kì để bổ sung thêm và chuẩn xác kiến thức, trình diễn slide 18, 19. - GV: trình diễn slide 20, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Dựa vào nội dung có trong SGK và quan sát lược đồ tự nhiên của Hoa Kì, em hãy chứng minh sự phong phú của tài nguyên Hoa Kì và nêu ý nghĩa của chúng với sự phát triển kinh tế ở quốc gia này? - HS: đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, II. Đặc điểm tự nhiên: 1. Sự phân hóa lãnh thổ: a. Phần lãnh thổ của Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: b. Alaxca và Haoai: 2. Tài nguyên thiên nhiên: Trang 32 TN phát triển công nghiệp TN phát triển nông nghiệp Khí hậu Địa hình TRUNG TÂMĐÔNG TÂYVÙNG II. Đặc điểm tự nhiên - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK cùng các lược đồ tự nhiên Hoa Kỳ hãy cùng điền vào phiếu học tập sau để làm nổi bật sự phân hoá đa d ạng của lãnh thổ Hoa Kì ở các miền: II. Đặc điểm tự nhiên 2. Tài nguyên thiên nhiên phong phú Yêu cầu:(nhóm đôi) Dựa vào nội dung có trong SGK và quan sát lược đồ tự nhiên của Hoa Kì, em hãy chứng minh sự phong phú của tài nguyên Hoa Kì và nêu ý nghĩa của chúng với sự phát triển kinh tế ở quốc gia này? TN PT CÔNG NGHIỆP (khoáng sản) TN PT NÔNG NGHIỆP (Đất đai i ) KHÍ HẬU ĐỊA HÌNH TRUNG TÂMĐÔNGTÂYMIỀN Gồm hệ thống núi Coocđie ni ằm ở phíí a Tây Hoa K ì Khíí hậu khô h ạn phân ho á phức t ạp Diện tíí ch đ ất ven TBD tương đ ối i màu mỡ. . Tập trung ch ủ yếu các lo l ại qui ặng kim i lol ại mi àu: vàng, đồng, ch, ì…ì nguồn thủy năng phong phú.. Phần l l ớn di iện t íí ch l l à đ ồi i núi thui ộc h ệ thống Apall át Khíí hậu ôn đ ới ci ó lư l ợng mưa tương đ ối li l ớn. . Diiện tích đất NN l ớn, , rất ph ìì nhiêu thi íí ch h ợp cho các cây ôn đ ới ph át trii ển. . Có trữ lưl ợng than đá và quặng s ắt l l ớn nh ất so v ới i các v ùng khác Phần PB ll à đ ồi ni úi thấp, PN l, l à đb sông Mitxixipi mi i i àu mỡ. Khí hậu ôn đới li ục địa phíí a B ắc, c, ận nhi i ệt đ ới i phíí a Nam. Tập trung di i ện tích đ ất nông nghi iệp ll ớn nhất trong c ác v ùng của Hoa Kỳ Than đ á, qu, ặng s ắt tr ữ lưl ợng l l ớn ở phíí a B ắc, , dầu m ỏ, kh, í đ ốt ở Tếchdát v à ven v ịị nh Mêhicô.i II. Đặc điểm tự nhiên 1. Lãnh thổ Hoa Kì phân hoá đa dạng - Alaxca: Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều khoáng sản nhất là dầu lửa - Haoai: Quần đảo giữa Thái Bình Dương có tiềm năng lớn về hải sản và du lịch II. Đặc điểm tự nhiên 2. Tài nguyên thiên nhiên phong phú - Có nhiều loại tài nguyên với quy mô lớn: + Khoáng sản: Than, quặng sắt, dầu mỏ… + Đất nông nghiệp: hơn 440 triệu ha + Tài nguyên rừng: gần 226 triệu ha + Tài nguyên nước: hệ thống sông, biển có phát triển giao thông, cung cấp nước hay sản xuất điện Phát triển kinh tế hiện đại với quy mô lớn bổ sung và chuẩn xác kiến thức, trình diễn slide 21. - GV: cho học sinh xem đoạn phim về một cơn bão của Hoa Kì, sau đó đặt câu hỏi: Hãy quan sát đoạn video sau cùng nội dung trong SGK em cho biết những khó khăn về mặt tự nhiên mà Hoa Kì phải đối mặt? Trình diễn slide 22. - HS: trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức, trình diễn slide 23. 3. Những khó khăn về tự nhiên: 3. Củng cố (4 phút) - GV: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, và rèn luyện kĩ năng bản đồ, yêu cầu học sinh tham gia trả lời CỦNG CỐ Hãy lựa chọn ý trả lời đúng nhất Câu 1. Số bang hiện tại của lãnh thổ hiện tại của Hoa Kì là:  A. 46  B. 48  C. 50  D. 52 Câu 2. Lợi thế tài nguyên đất đai của Hoa Kì là:  A. Diện tích rộng lớn  B. Bình quân đất đai theo đầu người cao  C. Cơ cấu đất đa dạng nhưng lại tập trung theo vùng thuận lợi để sản xuất nông nghiệp qui mô lớn.  D. Tất cả các ý trên CỦNG CỐ Hãy lựa chọn ý trả lời đúng nhất - HS: trả lời, GV nhận xét và cho đáp án 4. Hoạt động nối tiếp (1 phút) Yêu cầu HS về nhà học bài, xem bài mới chuẩn bị cho tiết học sau. Trang 33 II. Đặc điểm tự nhiên 3. Những khó khăn về mặt tự nhiên Hãy quan sát video sau cùng nội dung trong SGK em cho biết những khó khăn về mặt tự nhiên mà Hoa Kì phải đối mặt? II. Đặc điểm tự nhiên 3. Những khó khăn về mặt tự nhiên Khó khăn: từ khí hậu là chủ yếu: bão, lũ lụt, lốc xoáy, vòi rồng…. - Mỗi khu vực của Hoa Kì có mức độ ảnh hưởng khác nhau gây ảnh hưởng đến đời sống và một số hoạt động kinh tế. LƯỢC Đ Ồ KHU V ỰC B ẮC M Ĩ Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ, em hãy: Nhận xét những đặc điểm nổi bật của lãnh thổ Hoa Kì? Ý nghĩa về mặt lãnh thổ của Hoa Kì? CỦNG CỐ Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 2: DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. Mục tiêu: sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh hiểu và nắm được: - Chứng minh được Hoa Kì có dân số đông, tăng nhanh, chủ yếu là dân nhập cư. - Biết được Hoa Kì có nhiều chủng tộc, thành phần dân cư đa dạng. - Biết được dân cư Hoa Kì phân bố không đều, dân thành thị chiếm tỉ lệ cao hơn dân nông thôn. - Hiểu và phân tích được các bảng số liệu và những hình ảnh, lược đồ trong sách giáo khoa. II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học: - Giáo án đã được thiết kế trên máy. - Máy vi tính, máy phóng, màn chiếu. III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: - Dựa vào bản đồ hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì, nó có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ? - Hãy cho biết điều kiện tự nhiên của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ? 2. Vào bài mới Trang 34 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã- hội thế giới lớp11, bài Hoa Kì tiết 2. Sử dụng chuột hoặc phím Enter để điều khiển các slide đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn slide 1, 2. Giáo viên dẫn vào bài mới. • Hoạt động 1 : (nhóm 2-3 học sinh) Tìm hiểu về dân số Hoa Kì. (25 phút) - GV: trình diễn slide 3, yêu cầu học sinh: Dựa vào biểu đồ sau và quy mô dân số các nước đứng đầu thế giới, em hãy: Nhận xét về sự gia tăng dân số Hoa Kì nguyên nhân, thuận lợi và khó khăn ? - HS: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV cho HS xem thêm về lược đồ dân nhập cư vào Hoa Kì (giai đoạn 1820- 1990), chuẩn kiến thức và trình diễn slide 5. - GV: trình diễn tiếp slide 6, thể hiện bảng số liệu một số tiêu chí về dân số Hoa Kì: yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. I. Dân số: 1. Gia tăng dân số: Trang 35 I. Dân số 5 50 105 179 227 296 0 50 100 150 200 250 300 350 1800 1880 1920 1960 1980 2005 1. Sự gia tăng dân s ố Yêu cầu: (nhóm đôi) Dựa vào biểu đồ sau và quy mô dân số các nước đứng đầu thế giới, em hãy: Nhận xét về sự gia tăng dân số Hoa Kì Nguyên nhân Thuận lợi và khó khăn? 296Hoa Kỳ 1103Ấn Độ 1303Trung Quốc Dân số (triệu người)Quốc gia DÂN S Ố HOA K Ỳ GIAI ĐO ẠN 1800 -2005 DÂN S Ố MỘT S Ố QUỐC GIA TRÊN TH Ế GIỚI NĂM 2005 12.08.0Nhóm trên 65 tuổi (%) 20.027.0Nhóm dưới 15 tuổi (%) 78.070.8Tuổi thọ (tuổi) 0.61.5Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) 20051950Năm Dựa vào bảng số liệu sau em có thể rút ra nhận xét gì về dân số Hoa Kỳ? I. Dân số 1. Sự gia tăng dân s ố I. Dân số 1. Sự gia tăng dân s ố - Hoa Kì là nước có dân số đông (năm 2005 đứng thứ 3 trên thế giới) - Dân số tăng nhanh - Nguyên nhân: chủ yếu là do người nhập cư Đem lại cho Hoa Kỳ nguồn vốn, lực lượng lao động có trình độ, và nhiều kinh nghiệm. I. Dân số 1. Sự gia tăng dân s ố - Dân số đang bị già hoá: số người dưới độ tuổi lao động giảm, số người trên độ tuổi lao động tăng. - Nguyên nhân: tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm Khó khăn: tốn chi phí phúc lợi xã hội cho người già. - HS: đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến thức và trình diễn slide 7. - GV: trình diễn tiếp slide 8 thể hiện biểu đồ về thành phần dân cư Hoa Kì. Yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm dân cư Hoa Kì ? - HS: đại diện nhóm trình bày, giáo viên chuẩn kiến thức và trình diễn slide 10. - GV: chuyển ý rồi trình bày tiếp slide 11, thể hiện bản đồ phân bố dân cư của Hoa Kì. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào hình 7.4, hãy nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì : mật độ dân số (người/ km2), số dân trong các đô thị lớn(triệu người). Từ đó rút ra kết luận chung về sự phân bố dân cư của Hoa Kì ? - HS: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác lại kiến thức rồi trình diễn slide 12, 13. • Hoạt động 2 : (hoạt động cá nhân/cả lớp) Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội 2. Thành phần dân cư Hoa Kì 3. Phân bố dân cư: II. Một số vấn đề xã hội 1. Sự đa dạng về văn hóa: Trang 36 I. Dân số 3. Phân bố dân cư  Dựa vào hình 7.4 ,hãy nhận xét sự phân bố dân cư Hoa Kì : mật độ dân số (người/ km2), số dân trong các đô thị lớn(triệu người). Từ đó rút ra kết luận chung về sự phân bố dân cư của Hoa Kì. I. Dân số 2. Thành phần dân cư Dựa vào biểu đồ sau và các nội dung trong SGK em hãy: Nhận xét về đặc điểm dân cư, dân tộc của Hoa Kì Đánh giá ? I. Dân số 2. Thành phần dân cư - Đa dạng về chủng tộc - Thành phần dân cư khá phức tạp: + Người da trắng chiếm đa số + Người da đen chiếm thứ 2 + Người châu Á - MLT tăng nhanh + Người bản địa còn ít Đa dạng về văn ho á nhưng ph ức tạp về các vấn đề xã hội I. Dân số 3. Phân bố dân cư - Mật độ dân số thấp - Phân bố chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ: + Đông Bắc và Tây Bắc + Ven biển và nội địa Có sự thay đổi trong phân bố dân cư - Tỉ lệ dân thành thị cao, có đô thị lớn ngày càng phát triển của Hoa Kì. (10 phút) - GV: giới thiệu đôi nét về văn hóa và cho HS xem ảnh về một loại hình nghệ thuật ở Hoa Kì sau đó yêu cầu HS: dựa vào sách giáo khoa và sự hiểu biết hãy nêu các nét văn hóa chính của Hoa Kì ? - HS: trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức, trình diễn slide 14. - GV: trình bày tiếp tục slide 15, yêu cầu HS: quan sát và nhận xét về xã hội của Hoa Kì ? - HS: trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến thức và trình diễn slide 16. - GV: tổng hợp lại một số vấn đề của xã hội Hoa Kì, trình diễn slide 17. 2. Sự chênh lệch về thu nhập: 3. Củng cố (4 phút) - GV: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, và rèn luyện kĩ năng bản đồ, yêu cầu học sinh tham gia trả lời - HS: tham gia trả lời, GV đưa ra đáp án. 4. Hoạt động nối tiếp (1 phút) - GV: yêu cầu HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau bài và xem trước bài mới chuẩn bị cho tiết học sau Trang 37 Câu 2: Khó khăn lớn nhất do cộng đồng dân nhập cư mang lại cho Hoa Kì: a/ Nguồn lao động dồi dào b/ Sự phức tạp về văn hóa,ngôn ngữ c/ Có cả nguồn lao động trí tuệ lẫn lao động giản đơn d/ Tiết kiệm được chi phí đào tạo và nuôi dưỡng. IV- CỦNG CỐ Câu 1: Dân nhập cư đến Hoa Kì nhiều nhất: a/ Châu Á b/ Châu Âu c/ Châu Phi d/ Nam Mĩ Quan sát hình sau, em có nhận xét gì về xã hội Hoa Kì? 2. Sự chênh lệch về thu nhập  Chênh lệch thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng tăng  Sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc Mất an ninh xã hội II. Một số vấn đề xã hội Là quốc gia đa văn hoá (chủ yếu do nhập cư) Ảnh hưởng đến sự phát triển xã hội 1. Sự đa dạng về văn hoá CỦNG CỐ Câu 3: Dựa vào bản đồ, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì ? sự phân bố đó ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội Hoa Kì ? Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 3: KINH TẾ I. Mục tiêu: sau khi học xong bài, yêu cầu học sinh hiểu và nắm được: - Chứng minh được nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhất thế giới. - Hiểu được các ngành dịch vụ, cụ thể là ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc và du lịch phát triển hàng đầu thế giới. - Trình bày được đặc điểm ngành công nghiệp chính của Hoa Kì, vai trò của nó đối với thế giới. Xác định được sự thay đổi về tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân. - Trình bày được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp Hoa Kì. II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học: - Giáo án đã được thiết kế trrên máy. - Máy vi tính, máy phóng, màn chiếu. - Phiếu học tập. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi : Dựa vào bảng đồ sự phân bố dân cư của Hoa Kì em hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì, sự phân bố như vậy sẽ gây thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì ? 2. Vào bài mới Trang 38 Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Chính Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã-hội thế giới lớp11, bài Hoa Kì tiết 3. Sử dụng chuột hoặc phím Enter để điều khiển các slide đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn slide 1, 2. Giáo viên dẫn vào bài mới • Hoạt động 1 : nhóm 2-3 học sinh. Tìm hiểu về đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kì. (15 phút) - GV: trình diễn slide 3, yêu cầu HS: Dựa vào bảng số liệu để hoàn thành phiếu học tập - HS: đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét và bổ sung. GV trình diễn slide 4. - GV: trình diễn tiếp slide 5, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao Hoa Kì có GDP lớn nhất Thế giới ? - HS: trả lời, bổ sung sau đó GV chuẩn lại kiến thức. - GV: trình diễn lần lượt tiếp theo slide 6 và 7, yêu cầu HS chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế thị trường và có tính chuyên môn hóa cao ? - HS: trình bày, GV chuẩn kiến thức. • Hoạt Động 2 : (hoạt động nhóm). Tìm hiểu về các ngành kinh tế của Hoa Kì (20 phút) - GV: chuyển ý sang các ngành kinh tế của I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 1. Quy mô nền kinh tế 2. Nền kinh tế thị trường 3. Tính chuyên môn hóa của nền kinh tế II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Dịch vụ Trang 39 Phiếu học tập:Dựa vào các bảng số liệu dưới đây hoàn thành phiếu học tập (hoạt động nhóm đôi): GDP của Hoa Kì và một số nước, châu lục, năm 2004; năm 2005. 790,3Châu phi 10092,9Châu Á 14146,7Châu Âu 11667,5Hoa Kì 40887,8Toàn TG Năm 2004 2228,8Trung Quốc 2781,9 Đức 4504,9Nhật Bản 12445Hoa Kì 44384,8Tòan TG Năm 2005 I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 1. Quy mô nền kinh tế 1. GDP của Hoa Kì bằng 28,5% GDP thế giới (năm 2004) 2. GDP của Hoa Kì kém GDP của châu Âu: 2479,2 tỉ USD, nhiều hơn GDP Châu Á: 1574,6 tỉ USD và gấp 14,7 lần GDP của châu Phi. 3. GDP của Hoa Kì (năm 2005) gấp 2,76 lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế giới), gấp 4,47 lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp 5,58 lần GDP của Trung Quốc (thứ 3 thế giới) 4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa KÌ so với thế giới: Hoa Kì có nền kinh tế hàng đầu thế giới I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 1. Quy mô nền kinh tế , Câu hỏi: Hãy chứng minh Hoa Kì có nền kinh tế thị trường điển hình? -Mức độ tiêu thụ hàng hoá và sử dụng dịch vụ trong nước rất lớn. -Họat động kinh tế dựa trên quan hệ cung-cầu. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 2. Nền kinh tế thị trường Hãy nêu những biểu hiện của nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao? • Các ngành chế tạo máy bay, ô tô, chế biến thực phẩm, với nhiều sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng thế giới. • Các vùng chuyên canh nông nghiệp điển hình: các vành đai rau, lúa mì, bò sữa,… I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 3. Tính chuyên môn hóa Hoa Kì, sau đó trình diễn slide 8 yêu cầu HS nêu các ngành dịch vụ của Hoa Kì và cho biết các ngành đó hiện nay phát triển như thế nào? - HS: đại diện nhóm trình bày, bổ sung, GV chuẩn kiến thức. - GV: lần lượt trình diễn các slide 9, 10, 11, 12 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau: Hãy nêu đặc điểm ngành ngoại thương, giao thông vận tải và các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch ? - HS: đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét và chuẩn kiến thức. - GV: chia lớp làm 4 nhóm và phân công việc. Trình diễn lide 13, 14 để đưa ra câu hỏi. a. Ngoại thương b. Giao thông vận tải c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch 2. Công nghiệp Trang 40 Câu hỏi: Hãy kể tên các ngành dịch vụ của Hoa Kì? Các ngành dịch vụ đó hiện nay phát triển như thế nào?  Các ngành dịch vụ của Hoa Kì: Ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.  Các ngành dịch vụ đó hiện nay phát triển rất mạnh  Họat động đa dạng trong nước và trên toàn thế giới II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Dịch vụ Họat động nhóm: (chia lớp thành 4 nhóm) Nhóm 1và 2: Dựa vào SGK trang 53, 54 hoàn thành bảng sau: - Nhất thế giới….. - Nhì thế giới……. - Ba thế giới……. Công nghiệp khai khóang - Nhiệt điện………. - Các loại khác………. Công nghiệp điện lực - Chiếm…… - Thu hút….. - Các ngành quan trọng……. Công nghiệp chế biến Đặc điểmCác ngành công nghiệp II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 2. Công nghiệp Nhóm 3 và 4: Dựa vào SGK hoàn thành bảng sau: Sự thay đổi trong công nghiệp - Trước đây…….. - Hiện nay…… Phân bố - Giảm:… …….. - Tăng:… …….. Cơ c ấu ngành II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 2. Công nghiệp II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Dịch vụ Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của ngành ngoại thương và giao thông vận tải của Hoa Kì? - Tổng kim ngạch xuất nhập năm 2005: 2344,2 tỉ USD - Chiếm:12% tổng kim ngạch thương thế giới. - Năm 2004, nhập siêu:707,2 tỉ USD Ngoại thương Đặc điểm của ngoại thương và GTVTCác ngành dịch vụ - Hiện đại nhất thế giới - Hàng không:nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không vận chuyển, 1/3 tổng số hành khách trên thế giới - Đường bộ: 6,43 triệu km đường ô tô, 226,6 nghìn km đường sắt - Vận tải biển và đường ống: phát triển. Giao thông vận tải Đặc điểm của ngoại thương và GTVTCác ngành dịch vụ  Công nghiệp chế biến: •  Chiếm: 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước •  Thu hút: 40 triệu lao động (năm 2004) •  Các ngành quan trọng:Hóa chất, chế tạo máy, điện tử-viễn thông, chế biến thực phẩm, sản xuất phương tiện giao thông vận tải. II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 2. Công nghiệp - HS: đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức, trình diễn các slide 15, 16, 17, 18. - GV: chuyển ý, trình diễn slide 19 yêu cầu HS thảo luận nhóm 3-4 HS để hoàn thành bảng sau: - HS: đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức và trình bày slide 20, 21. - GV: yêu cầu HS dựa vào lược đồ để trả lời câu hỏi. GV trình diễn slide 22. - HS: trình bày, GV chuẩn kiến thức và trình diễn slide 23 cho HS xem một vài ảnh của sản phẩm nông nghiệp. 2. Nông nghiệp 3. Củng cố (4 phút) - GV: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu học sinh tham gia trả lời - HS: tham gia trả lời, GV đưa ra đáp án. Trang 41 Dựa vào lược đồ phân bố sản xất nông nghiệp Hoa Kì (SGK Hình 7.7), nêu tên các khu vực chuyên canh sản xuất nông sản hàng hóa và cho biết các nông sản chính?  Nhóm 3 đến 4 học sinh:Dựa vào trang 54, 55 SGK hoàn thành bảng sau: Nông nghiệp Hoa Kì - Lớn nhất thế giới - Lúa mì:… - Ngô:….. - Đậu tương:….. - Doanh thu…… - Trang trại - Số lượng - Diện tích TB: - Giảm:….. - Tăng:….. -Nền nông nghiệp tiên tiến - Nông nghiệp hàng hóa Xuất khẩuHình thức tổ chức sản xuất Chuyển dịch cơ cấu Sản lượng Đặc điểm chung II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 3. Nông nghiệp Các khu vực sản xuất nông sản hàng hóa chủ yếu: Các bang miền Nam( bông, lúa mì, lúa gạo, thuốc lá, đậu tương, ngô…), ở phía Nam Ngũ Hồ( lúa mì, ngô, chăn nuôi bò, củ cải đường…)  Hình thức tổ chức sản xuất:  Trang trại  Số lượng trang trại: giảm  Diện tích trung bình của một trang trại: tăng  Xuất khẩu  Nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới: Lúa mì: 10 triệu tấn / năm, Đậu tương: 17-18 triệu tấn / năm, Ngô 61 triệu tấn / năm  Doanh thu: 20 tỉ USD II. CÁC NGÀNH KINH TẾ 3. Nông nghiệp  Câu 1: Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là ? • A. Công nghiệp chế biến • B. Công nghiệp khai khoáng • C. Ngư nghiệp • D. Nông nghiệp Trả lời nhanh : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất : CỦNG CỐ Trả lời nhanh : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất :  Câu 2: Ngành công nghiệp hiện nay có xu hướng: • A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng tăng • B. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm • C. Có xu hư ớng tăng rất nhanh • D. Tỉ trong giá trị sản lượng ở mức trung bình. 4. Hoạt động nối tiếp (1 phút).GV: yêu cầu HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi sau bài và xem trước bài mới chuẩn bị cho tiết học sau. PHIẾU HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) TIẾT 3: KINH TẾ 1. Phiếu học tập số 1: Dựa vào bảng số liệu để hoàn thành phiếu học tập sau - GDP của Hoa Kì bằng……….GDP thế giới (năm 2004) Trang 42 Miền Tây Trung tâm Đông Đặc điểm vị trí và địa hình Đặc điểm khí hậu Tài nguyên phát triển công nghiệp Tài nguyên phát triển nông nghiệp - GDP của Hoa Kì kém GDP của châu Âu………tỉ USD, nhiều hơn GDP châu Á……tỉ USD và gấp……lần GDP của châu Phi. 2. Phiếu học tập số 2: 3. Phiếu học tập số 3: Dựa vào sách giáo khoa trang 42 và 43 để hoàn thành phiếu học tập. Các ngành công nghiệp Đặc điểm Công nghiệp chế biến - Chiếm: - Thu hút: Công nghiệp điện lực - Nhiệt điện: - Các loại khác: Công nghiệp khai thác - Quy mô Sự thay đổi trong công nghiệp Cơ cấu - Giảm: - Tăng Phân bố - Trước đây, hiện nay: 4. Phiếu học tập số 4: Dựa vào sách giáo khoa trang 43 và 44 để hoàn thành phiếu học tập Trang 43 Các ngành dịch vụ Đặc điểm Ngoại thương - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004: - Chiếm: - Thường xuyên nhập siêu: - Năm 2004, nhập siêu là: Giao thông vận tải - Hiện đại nhất thế giới: - Hàng không: - Đường bộ: - Vận tải biển và đường ống: Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Tài chính: - Thông tin liên lạc: - Du lịch: Nông nghiệp Hoa Kì Đặc điểm chung Sản lượng Chuyển dịch cơ cấu Hình thức tổ chức sản xuất Xuất khẩu - Tăng: - Giảm: 4.Trong giờ thực hành trên lớp: Cũng giống như các tiết học lí thuyết, máy vi tính cũng giúp chúng ta soạn thảo các bài thực hành để hướng dẫn cho học sinh thực hành trên lớp như là: vẽ biểu đồ, hoàn thành các bảng thông tin, các câu hỏi trắc nghiệm… Giờ thực hành trên lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh các thao tác để hoàn thành công việc, sau đó sẽ thể hiện trên máy vi tính các bài tập thực hành đã làm hoàn chỉnh cho học sinh đối chiếu và nhận xét. Sau đây là nội dung một bài giảng thực hành: Trang 44 Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ CỦA HOA KÌ I. Mục đích, yêu cầu: sau bài học, học sinh cần nắm: - Hiểu và trình bày được sự phân hóa lãnh thổ Hoa Kì thông qua sự phân hóa các loại nông sản chính: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả và gia súc. - Trình bày được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì thông qua sự phân bố của trung tâm công nghiệp, sự phân hóa lãnh thổ các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại. - Xác định trên bản đồ sự phân bố các loại nông sản chính của Hoa Kì, hoàn thành bảng hệ thống sự phân bố lãnh thổ nông nghiệp. - Xác định trên bản đồ sự phân bố các ngành công nghiệp của Hoa Kì trên bản đồ, hoàn thành bảng hệ thống sự phân bố lãnh thổ công nghiệp. II. Phương tiện thiết bị kĩ thuật dạy học - Giáo án đã được thiết kế trên máy. - Máy vi tính, máy phóng, màn chiếu. - Phiếu học tập. III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (10 phút) Trang 45 Câu hỏi: - Hãy nêu đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kì ? - Nêu đặc điểm các ngành dịch vụ của Hoa Kì ? - Chứng minh rằng ngành công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì ? - Dựa vào hình 7.7 trong sách giáo khoa hãy nêu đặc điểm phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì ? Hoạt Động Thầy Và Trò Nội Dung Chính Chọn phần bài giảng địa lí kinh tế xã-hội thế giới 11, bài Hoa Kì tiết 4. Sử dụng chuột hoặc phím Enter để điều khiển các slide đã thiết kế sẵn, sau đó trình diễn slide 1. GV dẫn vào bài mới • Hoạt động 1 : (15 phút) Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp. - GV: chia lớp học ra làm 5 nhóm để thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau đây. Giáo viên ấn enter trình diễn slide 2, xuất hiện bảng trống như trong sách giáo khoa . Giáo viên phân công: + Nhóm 1: Khu vực phía Đông + Nhóm 2: Khu vực các bang phía Bắc + Nhóm 3: Khu vực các bang ở giữa + Nhóm 4: Khu vực các bang phía Nam + Nhóm 5: Khu vực phía Tây - GV: trình diễn slide 4, lược đồ phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì xuất hiện và yêu cầu học sinh dựa vào đó để hoàn thành phần công việc của mình. I. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì: Trang 46 Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì 1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Chia lớp làm 5 nhóm hoàn thành phiếu học tập sau đây: Phía tây Các bang phía Nam Các bang ở giữa Các bang phía bắcTrung tâm Phía Đông Gia súcCây công nghiệp và cây ăn quả Cây lương thực Nông sản chính Vùng 1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp BòCây ăn quả nhiệt đới Lúa gạoPhía tây Bò, lợnNông sản nhiệt đớiLúa gạoCác bang phía Nam BòĐỗ tương, hoa quả, rau xanh Lúa mìCác bang ở giữa Lợn, bò sữa Cây ăn quả, rau xanhLúa mìCác bang phía bắc Trung tâm BòCây ăn quả, rau xanhLúa mìPhía Đông Gia súcCây công nghiệp và cây ăn qu ả Cây lương thực Nông sản chính Vùng Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì Lúa mì Đỗ tương MỘT SỐ LOẠI NÔNG SẢN - HS: Lần lược các nhóm treo bảng phụ và trình bày, các nhóm khác bổ sung sau đó giáo viên chuẩn xác kiến thức. Ấn enter trình diễn các slide 5, 6, 7, 8 thì xuất hiện lần lượt các bảng thông tin phản hồi các câu hỏi của các nhóm, cho HS xem vài hình ảnh các sản phẩm nông nghiệp. • Hoạt động 2 : (15 phút). Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì - GV: chia lớp học ra làm 3 nhóm để thảo luận và hoàn thành bảng sau đây (phiếu học tập). Giáo viên ấn enter trình diễn slide11 xuất hiện bảng trống như trong sách giáo khoa. GV phân công: + Nhóm 1: Vùng Đông Bắc + Nhóm 2: Vùng phía Nam + Nhóm 3: Vùng phía tây - GV: ấn tiếp enter thì lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì xuất hiện và yêu cầu học sinh dựa vào đó để hoàn thành phần công việc của mình. II. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp: Trang 47 1. Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Quan sát lược đồ phân bố các vùng nông sản chính của Hoa Kì để điền vào bảng các loại nông sản chính. Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì 2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp Hoạt động nhóm: chia lớp làm 3 nhóm, hãy điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa K ì. Nhóm 1: Vùng Đông Bắc Nhóm 2: Vùng phía Nam Nhóm 3: Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp hiện đại Các ngành công nghiệp truyền thống Vùng phía Tây Vùng phía Nam Vùng Đông Bắc Vùng Các ngành công nghiệp chính Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì 2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp Quan sát lược đồ các trung tâm công nghiệp của Hoa Kì để điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì 2. Phân hóa lãnh thổ công nghiệp Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ôtô Hóa dầu, chế tạo tên lửa vũ trụ, điện tử, viễn thông, sản xuất ôtô Điện tử, viễn thông, sản xuất ôtô. Các ngành công nghiệp hiện đại Đóng tàu, luyện kim màu Đóng tàu, dệt may, cơ khí Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, đóng tàu, hóa chất, dệt may, thực phẩm Các ngành công nghiệp truyền thống Vùng phía TâyVùng phía Nam Vùng Đông Bắc Vùng Các ngành công nghiệp chính Nhóm 3: Vùng phía Tây Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì - HS: Lần lược các nhóm treo bảng phụ và trình bày, các nhóm khác bổ sung sau đó GV chuẩn xác kiến thức. Ấn enter trình diễn slide13,14, 15 thì xuất hiện bảng thông tin phản hồi câu hỏi của các nhóm. 3. Củng cố (4 phút) - GV: trình diễn các slide được thiết kế những câu hỏi trắc nghiệm, và rèn luyện kĩ năng bản đồ, yêu cầu học sinh tham gia trả lời - HS: trả lời, GV nhận xét và cho đáp án 4. Hoạt động nối tiếp (1 phút) Yêu cầu HS về nhà học bài, xem bài mới chuẩn bị cho tiết học sau. Trang 48 CỦNG CỐ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Lãnh thổ nông nghiệp của Hoa Kì được phân hóa thành mấy vùng A.2 vùng C. 4 vùng B.3 vùng D. 5 vùng Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì Câu 2: Lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì được phân hóa thành mấy vùng A.2 vùng C. 4 vùng B.3 vùng D. 5 vùng CỦNG CỐ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì Câu 3:Dựa vào lược đồ các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, em hãy nêu tên các trung tâm công nghiệp của Hoa Kì ? Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết 4: Thực hành-Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì PHIẾU HỌC TẬP Bài 7: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tiếp theo) Tiết 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ CỦA HOA KÌ 1. Phiếu học tập số 1: Bảng các loại nông sản chính 2. Phiếu học tập số 2: Bảng các ngành công nghiệp chính Trang 49 Nông sản chính Khu vực Cây lương thực Cây công nghiệp và cây ăn quả Gia súc Phía Đông Trung tâm Các bang phía Bắc Các bang ở giữa Các bang phía Nam Phía Tây Vùng Các ngành công nghiệp chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp truyền thống Các ngành công nghiệp hiện đại Chương III: THỰC NGHIỆM I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA THỰC NGHIỆM Hiện nay, trong việc nghiên cứu lí luận dạy học nói chung, phương pháp thực nghiệm sư phạm được xem là phương pháp đáng tin cậy nhất vì những kết quả thu được đã trải qua các quá trình kiểm chứng nên các kết luận rút ra thường có giá trị thực tiễn và tính thuyết phục cao. Trong các phương pháp thực tiễn, quan trọng nhất là phương pháp thực nghiệm sư phạm. Phương pháp này thường được tiến hành để tìm ra các phương pháp dạy học mới, xác định xem nội dung của chương trình, của tài liệu giáo khoa có phù hợp với nhận thức của học sinh hay không hay đánh giá cách tiến hành một phương pháp, hiệu quả của một loại đồ dùng dạy học mới trong quá trình dạy học. 1.Mục đích thực nghiệm Thực nghiệm nhằm kiểm tra kết quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT. 2.Yêu cầu thực nghiệm Khi tiến hành thực nghiệm, người nghiên cứu cần suy nghĩ về giả thuyết đặt ra, về những vấn đề cần kiểm tra để chứng minh kết quả. Đối với những đề tài phương pháp, giả thuyết đặt ra thường nhằm vào tính hợp lí cũng như tính kết quả của những cải tiến về trình tự tiến hành, về cách thức hướng dẫn học sinh cũng như về phương tiện dạy học. Một điều cần thiết để tiến hành thực nghiệm là: tài liệu biên soạn để dạy thử phải phù hợp với giả thuyết đề ra (giáo án, câu hỏi kiểm tra…). Thực nghiệm phải đảm bảo các yêu cầu cụ thể sau: Trang 50 Thực nghiệm phải đảm bảo kết quả về mặt định lượng, có tính khoa học, khách quan và phù hợp với thực tế. Các bài mẫu thực nghiệm phải có nội dung phù hợp, có ý nghĩa đại diện cho chương trình môn học nhằm đánh giá tác dụng của việc áp dụng các phương tiện công nghệ thông tin trong giảng dạy địa lí nói chung và địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp11-THPT nói riêng. II. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM Chọn một số bài trong chương trình địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT để làm thực nghiệm. Cụ thể là bài 7: Hợp Chúng Quốc Hoa Kì (chương trình nâng cao) - Tiết 1: Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên - Tiết 2: Dân cư và xã hội - Tiết 3: Kinh tế Lí do chọn: Các bài thực nghiệm trên là những bài có nội dung phong phú, rõ ràng, dễ thể hiện nội dung bài trên máy tính. Các phần mềm địa lí như World Atlas, Encarta…thuận lợi cho việc khai thác chuẩn bị nội dung bài. III.TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM 1. Trường thực nghiệm: Trường chọn để tiến hành thực nghiệm phải là các trường có những điều kiện thuận lợi về nhiều mặt như: - Có hệ thống phòng máy với đầy đủ các thiết bị giảng dạy - Có phong trào đổi mới phương pháp dạy học sôi nổi, đồng bộ ở tất cả các môn học, các khối lớp. - Ban giám hiệu, tổ chuyên môn quan tâm và ủng hộ việc áp dụng các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại - Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, sáng tạo và có tinh thần cao trong việc đổi mới phương pháp dạy học Từ những yêu cầu trên, tôi đã chọn trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu để tiến hành thực nghiệm. 2. Chuẩn bị thực nghiệm Một hình thức phổ biến trong việc tổ chức dạy thực nghiệm là có các lớp đối chứng dạy song song với các lớp thực nghiệm. Trong các lớp dạy thực nghiệm, việc giảng dạy được tiến hành theo các phương pháp phù hợp với giả thuyết, còn trong các lớp đối chứng, việc giảng dạy vẫn tiến hành bình thường theo cách dạy của giáo viên. Học sinh của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng phải có trình độ và khả năng nhận thức tương tự nhau. Trang 51 Bảng1. 1. Danh sách các cặp lớp thực nghiệm và đối chứng Chính vì vậy, công tác chuẩn bị bao gồm: kiểm tra kiến thức học sinh kết hợp với ý kiến đánh giá của giáo viên bộ môn, chọn ra hai cặp lớp (thực nghiệm và đối chứng) thuộc khối lớp 11, có số lượng học sinh và trình độ tương đương nhau. Thời gian thực nghiệm được căn cứ vào mục đích, nội dung thực nghiệm và kế hoạch giảng dạy của trường phổ thông. Thời gian thực nghiệm phải báo trước cho giáo viên và học sinh. Các giáo viên thực hiện thực nghiệm phải được bồi dưỡng về mục đích và phương pháp tiến hành bài thực nghiệm, được giới thiệu về các phần mềm địa lí và nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy được thiết kế trên máy vi tính. 3. Các bước tiến hành, kết quả thực nghiệm Tiêu chuẩn để đánh giá những đề xuất về lí luận dạy học (hoàn thiện những nội dung, phương pháp và đồ dùng dạy học…) là kết quả thể hiện qua việc học sinh nắm vững kiến thức và kĩ năng, ở sự hứng thú và mức độ hoạt động tự giác học tập của học sinh. Vì vậy, trong quá trình thực nghiệm, cần phải có những biện pháp kiểm tra để đo những tiến bộ đó. Để đánh giá thực nghiệm chính xác, sau mỗi giờ thực nghiệm cần kiểm tra đánh giá thái độ học sinh trong việc tiếp thu kiến thức mới, đồng thời quan sát các thao tác sử dụng máy tính và cách truyền đạt của giáo viên. Phương pháp được tiến hành như sau: - Dự giờ thực nghiệm: quan sát hoạt động của giáo viên, học sinh trên lớp và ghi biên bản. - Trao đổi và trò chuyện với học sinh, giáo viên và khảo sát thông qua phiếu khảo sát. - Kiểm tra chất lượng giờ học bằng cách cho học sinh làm bài kiểm tra ngắn cuối giờ. - Xử lí số liệu thống kê được và so sánh, đối chiếu kết quả thực nghiệm ở hai cặp lớp thực nghiệm và đối chứng. Trang 52 Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng Lớp Số học sinh Lớp Số học sinh 11A 37 11B 38 11V 43 11C 44 Bảng 1.2. Kết quả thực nghiệm ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – TP Long Xuyên Bảng 1.3. Tổng hợp kết quả thực nghiệm Trang 53 Lớp Bài 11A -Thực nghiệm (37 học sinh) 11B - Đối chứng (38 học sinh) 11V -Thực nghiệm (43 học sinh) 11C - Đối chứng (44 học sinh) Xếp loại G K TB Y G K TB Y G K TB Y G K TB Y Tiết 1 19 12 5 1 12 10 14 2 20 12 9 2 9 12 19 4 Tiết 2 17 14 4 2 15 8 10 5 18 19 5 1 12 13 15 4 Tiết 3 20 12 5 0 14 10 11 3 17 16 10 0 18 15 8 3 Tổng 56 38 14 3 41 28 35 10 55 47 24 3 39 40 42 11 % 50,5 34,2 12,6 2,7 35,9 24,6 30,7 8,8 42,6 36,4 18,6 2,4 29,5 30,3 31,8 8,4 Lớp Xếp loại Thực nghiệm Đối chứng Tổng Tỉ lệ (%) Tổng Tỉ lệ (%) Giỏi (9-10 điểm) 111 46,3 80 32,5 Khá (7-8 điểm) 85 35,4 68 27,6 Trung bình (5-6 điểm) 38 15,8 77 31,3 Yếu ( <5 điểm ) 6 2,5 21 8,6 46,3 32,5 35,4 27,6 15,8 31,3 2,5 8,6 0 10 20 30 40 50 Giỏi Khá TB Yếu Biểu đồ kết quả thực nghiệm ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu Thực nghiệm Đối chứng IV. NHẬN XÉT CHUNG SAU THỰC NGHIỆM Sau khi tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của các cặp lớp đối chứng và thực nghiệm có những nhận xét sau: Về khả năng nắm kiến thức: các lớp thực nghiệm có tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi và khá cao hơn nhiều so với lớp đối chứng, cực đại rơi vào tỉ lệ có điểm giỏi, cực tiểu rơi vào tỉ lệ có điểm yếu. Ở lớp đối chứng tuy cực đại cũng rơi vào tỉ lệ có điểm giỏi nhưng tỉ lệ rất thấp chỉ tương đương với tỉ lệ trung bình. Cực tiểu rơi vào tỉ lệ học sinh có điểm yếu. Về hứng thú học tập: Lớp học thực nghiệm có không khí sôi nổi, học sinh tích cực lĩnh hội tri thức. Về khả năng tiếp nhận của giáo viên: Phần lớn giáo viên thấy được khả năng to lớn của máy tính và việc khai thác phương tiện này trong dạy học địa lí. • Một số ý kiến đánh giá của giáo viên và học sinh về việc ứng dụng CNTT trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-THPT sau khi được phỏng vấn và điều tra bằng phiếu khảo sát: Trang 54 % - Giáo viên: + Ưu điểm: Giảng dạy nhẹ nhàng hơn, đỡ phải tốn công viết bảng, tạo hứng thú cho học sinh tiếp nhận kiến thức nhanh hơn, đạt kết quả cao hơn. + Hạn chế: Phải có trình độ về tin học, tốn thời gian để soạn bài, phương tiện máy móc để dạy học còn thiếu, giá thành còn quá đắt. - Học sinh: + Ưu điểm: trong bài học có những hình ảnh, phim minh họa rất sinh động giúp cho các em nắm kiến thức tại lớp và nhớ lâu hơn, có nhiều thời gian cho các em thảo luận về các vấn đề trong tiết học. + Hạn chế: trong phần nội dung chính cần ghi do trình chiếu các slide quá nhanh nên các em không kịp ghi bài. Trang 55 KẾT LUẬN I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Hiện nay, công nghệ thông tin phát triển một cách mạnh mẽ, nó thể hiện tri thức tiến bộ của nhân loại. Việc vận dụng những công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại vào việc dạy học ở các trường phổ thông nói chung và đối với môn địa lí nói riêng là một yêu cầu cấp thiết nhằm tạo điều kiện cho học sinh vừa say mê hứng thú học tập vừa tiếp cận nhanh với tri thức mới của nhân loại. Qua việc nghiên cứu lí thuyết và thực nghiệm, tôi nhận thấy rằng: - Việc ứng dụng công nghệ thông tin để dạy học địa lí trong trường phổ thông là một định hướng đúng. - Khi sử dụng máy vi tính và các phần mềm dạy học địa lí sẽ tạo điều kiện thuận lợi để đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. - Với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí ở trường phổ thông sẽ tạo nhiều hứng thú cho học sinh trong việc tiếp thu bài học và thích thú đối vối môn học. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế là: giá thành của các phương tiện dạy học (máy vi tính, máy chiếu, tivi...) còn quá đắt nên số lượng chưa nhiều. Có nhiều phần mềm đòi hỏi giáo viên phải có trình độ tin học, biết sử dụng để biên soạn thành những bài giáo án hay, sinh động. Đặc biệt là có một số giáo viên lớn tuổi rất ngại với việc ứng dụng CNTT vào công việc dạy học mà vẫn giữ nguyên phương pháp dạy học truyền thống trước đây. Mặc dù còn những hạn chế trên nhưng để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy năng lực sáng tạo chủ động của học sinh thì bản thân giáo viên nhất là giáo viên trẻ cần mở đường đột phá vào việc ứng dụng tin học, công nghệ hiện đại vào việc giảng dạy. Có như vậy, để nâng cao năng lực cho bản thân, tạo ra những giờ dạy địa lí thật sinh động và hiệu quả. II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ Sau kết quả nghiên cứu đề tài và tình hình thực tế tôi nhận thấy nhiều trường phổ thông đã được trang bị nhiều máy vi tính và các phương tiện nghe nhìn, các phương Trang 56 tiện truyền thông khác để sử dụng vào việc dạy học. Để nâng cao hiệu quả khi sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí ở trường phổ thông nói riêng và các môn học khác nói chung, tôi có một số kiến nghị sau: - Bộ Giáo dục, sở Giáo dục-Đào tạo cần có chủ trương khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học nói chung và môn địa lí nói riêng. - Sử dụng các nguồn kinh phí để đầu tư trang thiết bị, phương tiện dạy học về công nghệ thông tin cho các trường phổ thông. - Xây dựng các phần mềm dạy học phù hợp với nội dung sách giáo khoa, dễ sử dụng. - Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí giáo dục và dạy học. - Bồi dưỡng cho giáo viên các bộ môn về công nghệ thông tin để họ có thể tổ chức tốt ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. - Tổ chức trình diễn các tiết dạy học có ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học nhằm mục đích tuyên truyền, động viên các cá nhân, đơn vị tổ chức tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin. - Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin giữa các trường trung học phổ thông trong tỉnh và cả nước.  Một số kiến nghị về mặt hạn chế của giáo viên và học sinh sau khi nhận được kết quả khảo sát: - Đối với giáo viên cần vận dụng hợp lí các phương pháp dạy học tích cực để khắc sâu kiến thức tại lớp cho học sinh nắm vững, nhớ lâu hơn. - Đối với học sinh cần kết hợp với sách giáo khoa để ghi lại nội dung chính của bài nhằm khắc phục tính trạng không viết bài kịp tại lớp. Trang 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc - Lí luận dạy học phần đại cương, Nxb Đại học Quốc gia, 1998. 2) PGS.TS Đặng Văn Đức, PGS.TS Nguyễn Thu Hằng - Phương pháp dạy học địa lí theo hướng tích cực, Nxb Đại học sư pham, 1999. 3) PGS.TS Đặng Văn Đức – Hướng dẫn sử dụng phần mềm Db-Map trong dạy học địa lí, Hà Nội, 2000. 3) Đặng Cẩm Hương, Nguyễn Tiến - Powerpoint 2000, Nxb Giáo dục, 2000. 4) Trần Thị Cẩm Tú – Sử dụng máy vi tính trong dạy học địa lí kinh tế-xã hội thế giới lớp 11-PTTH, Luận văn thạc sĩ, Huế, 1999. 5) Nguyễn Văn Tuấn - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí địa phương tỉnh An Giang, Luận văn tốt nghiệp cao học, Khoa địa lí, Trường Đại học sư phạm Hà Nội, 2004. 6) Đoàn Thị Thanh Phương - Ứng dụng tin học trong dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam ở lớp 8 – THCS, Luận văn cử nhân, Hà Nội, 2000. 7) Phan Huy Xu, Nguyễn Thế Hiển, Mai Phú Thanh - Tìm hiểu một số vấn địa lí kinh tế-xã hội thế giới giảng dạy trong nhà trường, Nxb Giáo dục, 1999. 8) Nguyễn Đức Vũ, Lê Văn Dược – 226 câu hỏi trắc nghiệm địa lí 11, Nxb Giáo dục, 1998.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftominhchau-dh5dl-pdf-5119.pdf
Tài liệu liên quan