Kinh nghiệm học tiếng anh

Khi biết được các nhóm từ cơ bản và hình thức tổ chức của chúng, người đọc sẽ dễ dàng hiểu toàn bộ ý nghĩa của câu. Đặ biệt là đối với trẻ em, sẽ rất tốt nếu chúng biết được trạng từ là gì, vị trí và vai trò của trạng từ trong câu. Việc đọc lướt cũng rất hữu ích. Đây là kỹ năng rất cần thiết cho các doanh nhân và sinh viên. Nó giúp người đọcphân biệt được phânf nào quan trong hơn còn phần nào kém quan trọng hơn trong một mẩu tin. Phần quan trọng hơn thường là danh từ (đặc biệt là những cái tên trong một mẩu tin về sự kiện có thật) và các động từ. Những điểm khác cần lưu ý khi đọc lướt là các con số ( như số liệu thống kê, ngày tháng) và thời của động từ (liệu hành động được diễn ra ở thời quá khứ, hiện tại hay tương lai) . Những phần quan trọng hơn có thể là các từ như a, the, or, and, if, as. các từ được lặp lại, hay một số tính từ và trạng từ. Dưới đây là một câu chuyện hư cấu và một mẩu tin có thật Chúng ta đánh dấu những phần quan trọng giúp hiểu nội dung văn bản: “ Suddenly, he ad a loud bang in the distance. Mark’s head began to spin wildly. The explosion had been close, too close. Panicking, he clutched desperately at his cameraturned to flee. Them, a voice, faint but growing stronger, crept towards him. He looked round, it was a young girl. “ Mark, are you okay? Mark didn’t know whether to laugh or cry. He was alive. That was all he knew” Trong 71 từ có trong văn bản trên, chỉ cần phải hiểu 38 từ. Vì vậy, không cần phải dùng một kỹ thuật đặc biệt nào cũng có thể đọc nhanh gấp đôi nhờ kỹ năng đọc lướt. Thêm một ví dụ “ In November 1918, the great war finished. Some 20 million men, women, children are estimated to have perished during the year of conflict and the flu epidemic which ensued. The German leader, kaiser Wilhelm was replaced with an embryonic new republic, called Weimar. It would have to tackle, in 1923, spiralling hyper-inflation, and later the vise and rise of Adolf Hiler and his Naris. The first war was only the five number of a conflagration still get to S” Với những mẩu tin có ngày tháng và tên gọi như mẩu tin trên thì kỹ năng đọc lướt thực sự hữu dụng để hiểu thông tin. Thu Giang

pdf58 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh nghiệm học tiếng anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tính lý giải cao. Chỉ có những vấn đề đã được hiểu mới có thể cảm thụ một cách sâu sắc, mới ghi nhớ được. Liên hệ với ngữ cảnh chính là nhấn mạnh phương pháp hiệu quả của sự ghi nhớ mang tính lý giải. 4- Cố gắng dịch thầm những thứ bạn tiếp xúc, chẳng hạn như quảng cáo, câu chữ gặp ngẫu nhiên. Dịch thầm những thứ bạn tiếp xúc, có lợi cho việc mở rộng tri thức nâng cao khả năng phản ứng nhanh, khiến cho bản thân có thể nhanh chóng lấy từ câu, cú pháp từ trung khu đại não, phát hiện thấy không đủ thì lập tức bổ sung. 5- Chỉ có những cái đã được thầy giáo sửa chữa mới đáng ghi nhớ kỹ, nghĩa là cần phải ghi nhớ nhưng cái đã được khẳng định là đúng. Học ngoại ngữ, không chỉ nắm bắt những kiến thức đúng trong giáo trình, mà còn phải thông qua giáo trình phản diện để học được cách tránh phạm lỗi. Cho nên ngoài việc học tập những kiến thức đã được thầy giáo hiệu chỉnh ra, còn phải xem thêm một số sách giảng giải về lỗi thường gặp. 6- Học ngoại ngữ, cần phải phối hợp từ nhiều phương diện: Đọc báo, tạp chí, sác tham khảo, nghe đài, xem băng, tham dự các buổi đàm thoạt. 7- Phải mạnh dạn tập nói, không sợ sai. Cần phải nhờ người khác sửa lỗi, không sợ xấu hổ, không nhụt chí. 9- Thường xuyên viết và học thuộc những mô hình câu thường dùng. Học ngoại ngữ không nên \\"vơ đũa cả nắm\\", nên nắm những điểm cốt lõi. Nhìn từ kết cấu của ngoại ngữ, nắm được những cấu trúc câu thường dùng là rất quan trọng. Trong câu thường có từ, ngữ pháp cú pháp và tập quán. 9- Cần phải tự tin kiên định mục đích đã định, sự kiên nhẫn sẽ tạo ra nghị lực phi thường và tài năng học ngoại ngữ. Một nhà tư tưởng Mỹ từng nói: \\"Tự tin là bí quyết quan trọng đầu tiên của sự thắng lợi\\" Nếu bạn không tin là bản thân sẽ học tốt ngoại ngữ, thì chắc chắn bạn không bao giờ học giỏi được, và tốt nhất là từ bỏ, khi bắt đầu học ngoại ngữ thì phải tin tưởng bản thân có nghị lực, tin rằng sẽ ghi nhớ được và nhất định sẽ thành công... “Tiếng Anh Online” - CẤP ĐỘ 1 dành cho ai? Đối với học viên lần đầu tiên theo học tiếng Anh, việc lựa chọn hình thức học phù hợp là rất quan trọng, Global Education biên soạn và đưa vào sử dụng hiệu quả CẤP ĐỘ 1 qua website; www.globaledu.com.vn nhằm tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí cho người học – Khoá học được bắt đầu thế nào? Đối với học viên lần đầu tiên theo học tiếng Anh, việc lựa chọn hình thức học phù hợp là rất quan trọng, Global Education biên soạn và đưa vào sử dụng hiệu quả CẤP ĐỘ 1 qua website; www.globaledu.com.vn nhằm tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí cho người học – Khoá học được bắt đầu thế nào? o Học cách phát âm chuẩn, luyện từ mới, ngữ điệu và các cấu trúc thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. o Học từ vựng theo nhóm và luyện nghe nói về các chủ điểm: Gia đình, bạn bè, quốc gia và quốc tịch, số đếm, thông tin cá nhân, nghề nghiệp, nấu ăn, quần áo, màu sắc, các hoạt động hàng ngày. Nội dung chương trình học: + Số lượng bài: 16 bài. + Thời gian học tối đa: 60 phút/bài. + Thời gian học tối thiểu: 10 phút/bài. + Bài học bao gồm: 04 phần. EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 44 + Phần 1: Từ vựng, ngữ nghĩa của từ, cách dùng. + Phần 2: Cấu trúc ngữ pháp liên quan trong bài hội thoại. + Phần 3: Luyện nghe và bài tập nghe. + Phần 4: Các bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học tập. + Bài kiểm tra cuối khoá học bao gồm: 30 phút. + Bài tập từ vựng, chọn đáp án đúng. + Nghe và chọn đáp án đúng. + Bài tập trắc nhiệm theo hội thoại. Sau khi hoàn thành Cấp độ 1, học viên tiếp tục chọn Cấp độ 2 hoặc Cấp độ bất kỳ trong số 8 cấp độ để tiếp tục. Kinh nghiệm học từ mới mau thuộc. Tôi có một người anh học rất giỏi tiếng anh đã cho tôi một bí quyết học từ mới mau thuộc rất hay,tôi đã thử áp dụng và đã thành công rồi đấy các bạn thử xem sao Tôi có một người anh học rất giỏi tiếng anh đã cho tôi một bí quyết học từ mới mau thuộc rất hay,tôi đã thử áp dụng và đã thành công rồi đấy các bạn thử xem sao. Mỗi ngày tôi viết khoảng 10 từ mới ra các mảnh giấy nhỏ rồi đem dán khắp nhà, tất cả những chỗ dễ nhìn thấy nhất như: bàn học, cửa ra vào,giường ngủ, cả...nhà vệ sinh nữa. Cứ như thế mỗi ngày tôi đều bắt gặp các từ ấy rất nhiều lần và chẳng mấy chốc tôi đã thuộc lòng tất cả chúng rồi.Các bạn thử tính xem,cứ như vậy thì một tháng, một năm bạn sẽ học được bao nhiêu từ, tôi tin rằng nếu bạn chăm chỉ thì kết quả không chỉ có vậy. Hi vọng các bạn học tiếng Anh sẽ khá hơn với kinh nghiệm nhỏ này. EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 45 Học một biết mười-Một phép màu kỳ diệu Bạn đã học tiếng Anh được 3 năm, 5 năm hay thậm chí 10 năm? Bạn thấy thất vọng về khả năng tiếng Anh và vốn từ ít ỏi của mình? Bạn luôn mơ ước gặp được người thầy giỏi và bày cho mình cách học tiếng Anh siêu tốc? Học một biết mười, một phép mầu kỳ diệu! (Trang này dành cho giáo viên và các học viên có trình độ từ trung cấp trở lên) Bạn đã học tiếng Anh được 3 năm, 5 năm hay thậm chí 10 năm? Bạn thấy thất vọng về khả năng tiếng Anh và vốn từ ít ỏi của mình? Bạn luôn mơ ước gặp được người thầy giỏi và bày cho mình cách học tiếng Anh siêu tốc? Trên thực tế, không có phương pháp nào là siêu tốc cả. Tuy nhiên, có thể có những con đường ngắn hơn, giúp bạn đạt được hiệu quả nhanh hơn trong quá trình học tập. Đây cũng chính là cách mà các giáo viên của Global Education luôn áp dụng trong khi dạy ngoại ngữ. Mục tiêu đào tạo Anh ngữ của Global Education là dạy và trang bị cho học viên những gì xã hội yêu cầu và học viên cần chứ không phải dạy những gì mà người thầy biết. Ngoài việc dạy cho học viên hiểu và vận dụng được tốt ngôn ngữ tiếng Anh, giáo viên cần phải trang bị cho học viên các kỹ năng tự học, tự duy tu kiến thức của mình. Nói như lời của GS. Nguyễn Đức Chính, Phó Giám Đốc Đại Học Quốc Gia Hà Nội (nguyên Hiệu trưởng Trường ĐHSPNN): Nhiệm vụ của giáo viên là phải “trang bị cho người học kỹ năng học suốt đời.” Phương pháp học một biết mười là cách vận dụng các gốc từ của tiếng La tinh và tiếng Hy Lạp trong các cấu tạo từ vựng tiếng Anh. Phương pháp này sẽ giúp các bạn tự trang bị từ vựng cho mình thuộc các chuyên ngành kinh tế, y tế, kỹ thuật, máy tính và đặc biệt là ngôn ngữ I. Khái niệm về từ nguyên. Từ nguyên học (etymology) là môn nghiên cứu về cấu tạo, nguồn gốc và sự phát sinh của từ. Khi bạn biết nghĩa của một tiếp đầu tố, hậu tố hoặc gốc từ La tinh và Hy Lạp, bạn có thể hiểu và dễ dàng ghi nhớ hầu hết các từ Tiếng Anh có cấu tạo dựa trên các gốc từ hoặc hậu tố, tiền tố đó. Một trang web rất nổi tiếng của Mỹ chuyên đào tạo trực tuyến cách vận dụng của gốc từ La tinh và Hy lạp quảng cáo như sau: “Học một gốc từ và bạn có thể khám phá, suy luận ra nghĩa của 10 từ, 20 từ, hoặc thậm chí hàng trăm từ tiếng Anh. Ví dụ khi học từ ego (gốc La tinh, nghĩa là tôi, cái tôi), bạn sẽ dễ dàng nắm được ý nghĩa của các từ egocentric (cho mình là trọng tâm, ích kỷ), egoist (người ích kỷ), egotist (người tự cao tự đại, người ích kỷ). Hoặc khi học từ anthropos (gốc Hy Lạp, nghĩa là loài người, nhân loại), bạn sẽ nhanh chóng nhớ được nghĩa của các từ anthropology (nhân chủng học, nhân loại học), misanthropy (tính ghét người, lòng ghét người), anthropoid (dạng người, vượn người), anthropocentrism (thuyết loài người là trung tâm), anthropomorphic (thuyết hình người), anthropophagy (tục ăn thịt người).” Một ví dụ khác khá đơn giản như sau: Trong từ incredible có thể được phân tích: in (không), cred (tin), ible (có thể), như vậy bạn có thể suy ra từ incredible có nghĩa là: không thể tin được, lạ thường. Rõ ràng phương pháp này khi áp dụng để học từ mới còn mới lạ đối với đa số học sinh, sinh viên của Việt Nam, nhưng kết quả thì hoàn toàn credible (Bạn có thể đoán được nghĩa của từ này không?!) EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 46 II. Con đường hiệu quả giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của mình Khi bạn thực sự nắm vững được các quy luật ngôn ngữ và tìm hiểu sâu về các gốc từ của La tinh và Hy lạp trong các cấu tạo tiếng Anh, bạn có thể tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong học tập, đặc biệt là đối với các sinh viên chuyên ngành kinh tế, y học, kỹ thuật và máy tính. Hãy tưởng tượng một ngày nào đó, bạn có thể ngồi lướt trên mạng hoặc đọc sách báo chuyên ngành mà không cần sử dụng đến từ điển. Điều đó thật thú vị và cách học cũng thật đơn giản. Mời bạn kiên trì theo các bước sau: Bước 1. Khởi động với những từ đơn giản 14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng 14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn. (Trích lời của giáo sư James I. Brown, trường Đại học Minnesota; trong cuốn Programmed Vocabulary, NXB Meredith, New York 1971) Dưới đây là danh sách 14 từ và cấu tạo của chúng: precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap (Latin: head, chief, get, receive)]. detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)]. intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)]. offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)]. insist: in-và stare [Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)]. monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)]. epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)]. aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)]. uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved] nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)]. reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)]. indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)]. oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)]. mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)]. Ngoài ra, trong cuốn Improving Spelling and Vocabulary in the Secondary School, Richard E. Hodges, NXB ERIC, 1982, trang 30. Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau: ab- (away from) be- (on all sides, overly) de- (reversal, undoing, downward) dis-, dif- (not, reversal) ex- (out of, former) pre- (before) EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 47 re- (again, restore) un- (do the opposite of) ad- (to, toward) com-, con-, co- (with, together) en-, em- (in, into, to cover or contain) in- (into, not) pro- (in favor of, before) sub- (under, beneath) Bước 2: Ghi nhớ các gốc từ thông dụng. (Phần trong ngoặc đơn ghi chú về nguồn gốc của từ và giải nghĩa) aero-, aer-, aeri- (Greek: air, mist, wind). aesth-, esth-, aesthe-, esthe-, aesthesio-, esthesio-, -aesthesia, -esthesia, -aesthetic, - esthetic, -aesthetical, -esthetical, -aesthetically, -esthetically (Greek: feeling, sensation, perception). ampho-, amph-, amphi- (Greek: around, about, both, on both sides of, both kinds). anti-, ant- (Greek: against, opposed to, preventive; used as a prefix). astro-, astra-, astr- (Greek: star, star shaped; also pertaining to outer space). auto-, aut- (Greek: self; directed from within). bi-, bin-, bino-, bis- (Latin: two, twice, double, twofold; a number used as a prefix). biblio-, bibli-, bibl- (Greek: book). bio-, bi-, -bia, -bial, -bian, -bion, -biont, -bius, -biosis, -bium, -biotic, -biotical, -biotic (Greek: life). cardio-, cardi-, card- (Greek: heart, pertaining to the heart). chromato-, chromat-, chromo-, chrom-, chro-, -chrome, -chromasia, -chromia, -chromatism, - chromatic, -chromatically, -chromy (Greek: color). chrono-, chron- (Greek: time). cine-, cinem-, cinema-, cinemat-, cinemato-, -cinesia, -cinesis, -cinetic, -cinesias, -cineses, - cinetical, -cinetically (Greek: move, movement, set in motion). -crat, -cracy, -cratic, -cratism, -cratically, -cracies (Greek: a suffix; govern, rule; strength, power). dactylo-, dactyl-, dactylio-, -dactyl, -dactyla, -dactylia, -dactylic, -dactylism, -dactyloid, - dactylous, -dactyly (Greek: finger, toe). deca- [DEK uh], dec-, deka-, dek- (Greek: ten; a decimal prefix used in the international metric system for measurements). demo-, dem-, demio-, -demic, -deme, -demically (Greek: people). dermo-, derm-, derma-, dermato-, dermat-, -derm, -derma, -dermatic, -dermatous, -dermis, - dermal, -dermic, -dermoid, -dermatoid (Greek: skin). dyna-, dyn-, dynamo-, -dyne, -dynamia, -dynamic (Greek: power, strength, force, mightiness). dys- (Greek: bad, harsh, wrong; ill; hard to, difficult at; slow of; disordered; used as a prefix). eco-, oeco-, oec-, oiko-, oik- (Greek: house, household affairs [environment, habitat], home, dwelling; used in one extensive sense as, “environment”). endo-, end- [before vowels or “h”] (Greek: within, inside, into, in, on, inner; used as a prefix). epi-, ep- [before vowels or “h”] (Greek: above, over, on, upon; besides; in addition to; toward; among; used as a prefix). ergo-, erg- (Greek: work). Also: urg-, [erg-], -urgy, -urgia, -urgical, -urgically, -urgist, -urge (Greek: work). etym- (Greek: truth, true meaning, real [the root meaning, true meaning or literal meaning of a word]). eu- (Greek: good, well, normal; happy, pleasing; used as a prefix). ex- (e-, ef-). (Latin: [out of, from]; [upward]; [completely, entirely]; [to remove from, deprive of]; [without]; [former]; used as a prefix). Also: ex-, ec-, e- (Greek: out of, out, outside; away from; used as a prefix). geo-, ge- (Greek: earth, world). glotto-, glot-, -glott (Greek: tongue; by extension, “speech, language”). Also: glosso-, gloss- (Greek: tongue; language, speech). grapho-, graph-, -graph, -graphy, -grapher, -graphia (Greek: to scratch; write, record, draw, describe). gymno-, gymn- (Greek: naked, uncovered; unclad). gyno-, gyn-, gynaeco-, gyneco-, gyne-, -gynia, -gynic, gynec-, -gynist, -gynous, -gyny (Greek: EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 48 woman, female). helio-, heli- (Greek: sun). hemi- (Greek: half). hetero-, heter- (Greek: different, other, another, unlike; used as a prefix). hippo-, hipp- (Greek: horse). homo-, hom- (Greek: same, equal, like, similar, common; one and the same). hydro-, hydra-, hydr-, hyd- (Greek: water). hyper-, hyp- (Greek: above, over; excessive; more than normal; abnormal excess [in medicine]; abnormally great or powerful sensation [in physical or pathological terms]; highest [in chemical compounds]; used as a prefix). hypo-, hyp- (Greek: under, below, beneath; less than; too little; deficient, diminished; used as a prefix). icono-, icon- (Greek: image, likeness; sacred or holy image). -itis (Greek: a suffix; inflammation, burning sensation; by extension, disease associated with inflammation). kilo- [KIL oh or KEEL oh], kil- (Greek: one thousand; a decimal prefix used in the international metric system for measurements). kine-, kin-, kino-, kinesio-, kinesi-, kineto-, kinet-, -kinesia, -kinesis, -kinetic, -kinesias, - kineses, -kinetical, -kinetically (Greek: move, set in motion; muscular activity). Also: cine-, cinem-, cinema-, cinemat-, cinemato-, -cinesia, -cinesis, -cinetic, -cinesias, -cineses, - cinetical, -cinetically (Greek: move, movement, set in motion). -latry, -olatry, -later, -olater, -latress, -olatress, -latria, -latrous, -olatrous (Greek: a suffix; worship; excessively, fanatically devoted to someone or something; “service paid to the gods”). litho-, lith-, -lith, -lithic, -lite, -liths, -lites (Greek: stone, rock). logo-, log-, -logia, -logical, -logism, -logician, -logian, -logist, -logy, -logue (Greek: talk, speech, speak; word). macro-, macr- (Greek: large, great; long [in extent or duration]; enlarged, or elongated, long). -mania, -maniac, -maniacal, -manic, -manically, -maniacally (Greek: mental disorder). mega- [MEG uh], meg- (Greek: large, great, big, powerful; a decimal prefix used in the international metric system for measurements). meter-, metro-, metr-, -metrical, -metrically, -metron, -metric, -metrist, -meters, -metry, -metre (Greek: measure). micro-, micr- (Greek: small, tiny; a decimal prefix used in the international metric system for measurements). miso-, mis- (Greek: hate, hater, hatred; used as a prefix). mne-, mnem-, mnemon-, mnes-, -mnesia, -mnesiac, -mnesic, -mnestic (Greek: memory, to remember). mono-, mon- (Greek: one, alone, single; a number used as a prefix). morpho-, morph-, -morphous, -morphically, -morphia, -morphosis, -morphously, -morphy, - morphic, -morphism (Greek: shape, form, figure, appearance). naus-, nau- (Greek: ship, sailor). neo-, ne- (Greek: new, recent, current, young). odonto-, odont-, odon-, -odont, -odonic, -odontic, -odontia, -odontoid (Greek: tooth, teeth). -oid, -oidal, -oidism, -ode (Greek: a suffix; like, resembling, similar to, form). oligo-, olig- (Greek: few, small; abnormally few or small; used as a prefix). onomato-, onoma-, onomo-, onom-, ono- (Greek: name; word). ortho-, orth- (Greek: right, straight, correct, true; designed to correct). pachy-, pacho-, pach- (Greek: thick, dense; large, massive). pedo-, paedo-, ped-, paed-, paido-, paid- (Greek: child). The British tend to use “paed-” while those in the United States tend to use “ped-”. Remember that the Greek ped- means “child” while the Latin ped- means “foot”. Don't confuse this Greek element with another Greek pedo- that means “ground, soil, earth”. pan-, panto-, pant- (Greek: all, every). patho-, -path-, -pathia, -pathic, -pathology, -pathetic, -pathize, -pathy (Greek: feeling, sensation, perception, suffering, [in medicine, it usually means “one who suffers from a disease of, or one who treats a disease”]). peri- (Greek: around, about, near, enclosing; used as a prefix). petro-, petr-, peter- (Greek: stone, rock). phago-, phag-, -phag, -phage, -phagic, -phagia, -phagism, -phagist, -phagous (Greek: eat, EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 49 consume). philo-, phil-, -phile, -philia, -philic, -philous, -phily, -philiac, -philist, -philism (Greek: love, loving, friendly to, fondness for, attraction to, strong tendency toward, affinity for). Note: under some circumstances, -philia means “unwholesome-sexual attraction” to something or someone, as in pedophilia (paedophilia). -phobia, -phobias, -phobe, -phobiac, -phobist, -phobic, -phobism, -phobous; phobo-, phob- (Greek: fear, extreme fear of, morbid fear of, excessive fear of, irrational fear or terror of something or someone; however, sometimes this Greek element means a strong dislike or hatred for something). Noun endings are formed with -phobia and -phobe; while adjectives end with -phobic. phono-, phon-, -phone, -phonia, -phonic, -phonetic, -phonous, -phonically, -phonetically, - phony (Greek: phone; sound; voice). photo-, phot-, -photic, -phote (Greek: light). pneumo-, pneum-, pneumono-, pneumon- (Greek: lung [breath]). podo-, pod-, -poda, -pod, -pode, -podium, -podia, -podial, -podous, -pody (Greek: foot, feet). polis-, polit-, poli- (Greek: city; method of government). poly- (Greek: many, much; too many, too much, excessive; often used as a prefix). Don’t confuse this poly- with the next -poly that means “to sell”. -poly, -pole, -polism, -polist, -polistic, -polistically (Greek: used as a suffix; sale, selling; one who sells; pertaining to selling). Don’t confuse this element with the previous poly- that means “many”. pro-, por- (Greek > Latin: used as a prefix). 1 before 2 forward 3 for, in favor of 4 in front of 5 in place of, on behalf of pseudo-, pseud- (Greek: false, deception, lying, untrue, counterfeit; used as a prefix). psycho-, psych-, -psyche, -psychic, -psychical, -psychically (Greek: the mind or the mental processes). Etymologically, this element includes such meanings as, breath, life, soul, spirit, mind, and consciousness. pyro-, pyr- (Greek: fire, burn; and sometimes “fever”; heat, produced by heating). sarco-, sarc-, -sarcous, -sarc, -sarcoma, -sarcomatous, -sarcomatoid (Greek: flesh, meat). sauro-, saur-, -saurus, -saurid, -saur, -sauria, -saurian (Greek: lizard). scopo-, scop-, scept-, skept-, -scope-, -scopy, -scopia, -scopic, -scopist (Greek: see, view, sight, look at, examine). seismo-, seism-, -seism, -seisms, -seisma, -seismically, -seismical, -seismal, -seismic (Greek: shake, earthquake [move to and fro’; to shake, move violently]). soma-, som-, somat-, somato-, -soma, -some, -somus, -somia, -somic, -somal, -somite, - somatous, -somatia, -somatic (Greek: body; mass). sopho-, soph-, sophic, -soph, -sopher, -sophy, -sophical, -sophically, -sophist (Greek: wise, wisdom; knowledge). stereo-, stere- (Greek: solid, firm, hard; three-dimensional). syn-(sy-, sym-, syl-, sys-). (Greek: together, with, along with). By extension, syn- may also mean: together, with; united; same, similar; at the same time. tacho-, tach-, tachy- (Greek: fast, speed, swift, rapid). techno-, techn-, tect-, -technic[s], -technique, -technology, -technical, -technically (Greek: art, skill, craft; techne, art, skill, craft; tekton, “builder”). tele-, tel-, telo-, -telic, -telical (Greek: far away, far off, at a distance). Don’t confuse this tele- with the teleo- that means “end, last”. thanato-, thanat-, thanas-, -thanasia, -thanasic (Greek: death, dead). theo-, the-, -theism, -theist, -theistic (Greek: God, god, deity, divine). therap-, -therapeutic[s], -therapeutically, -therapy, -therapies, -therapist (Greek: heal, cure; treatment; service done to the sick, a waiting on). thermo-, therm-, thermi-, -thermia, -therm, -thermal, -thermic, -thermous, -thermy (Greek: heat). toxico-, toxic-, toxi-, tox-, toxin-, -toxically, -toxaemia, -toxemia, -toxaemic, -toxemic, -toxical, - toxy, -toxis, -toxicosis, -toxism, -toxia, -toxin, -toxicity (Greek: poison). xeno-, xen- (Greek: foreign, foreigner, strange, stranger; and by extension, guest). EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 50 The “x” in xeno- is pronounced “z”; “zeno”. Greeks are said to have considered any stranger a “guest” and modern Greek includes xenodocheion a “guest house” or “house for guests” or its modern version of “hotel”. xero-, xer-, xir- (Greek: dry). zoo-, zo-, -zoic, -zoid, -zoite, -zoal, -zonal, -zooid, -zoon, -zoa, -zoan (Greek: animal; living being; life). a-, ab-, abs- (Latin: from, away, away from; used as a prefix). This prefix is normally used with elements of Latin and French origins (abs- usually joins elements beginning with c, q or t). The form ab- is regularly used before all vowels and h; and it becomes a- before the consonants m, p, and v. The prefix apo- has similar meanings. ad- (Latin: to, a direction toward, addition to, near; used as a prefix). ad- appears before vowels and before the consonants d, h, j, m, and v: agri-, agrio- (Greek > Latin: fields). “Wild, savage; living in the fields” through Latin, ager, agri. amat-, amor-, am- (Latin: love, loving; fondness for). ami-, amic- (Latin: friend). ambi-, amb- (Latin: both, on both sides; around, about). ambul-, ambulat-, -ambulate, -ambulating, -ambulation -ambulator, -ambulatory, -ambulant, - ambulic, -ambulism, -ambulist (Latin: walk, take steps, move around; from “to wander, to go astray”). anima-, anim- (Latin: animal life; breath; soul; mind). Anima- is “a living being” from a Latin form meaning, “of air, having a spirit, living”, which in turn comes from another form meaning, “breath of air, air, soul, life”. anni-, annu-, enni- (Latin: year, yearly). ante-, anti-, ant- (Latin: before, in front of, prior to, forward; used as a prefix). Compare this element with anti-, meaning “against”. Anti-, with the meaning of “before”, is found in very few words, such as: “antipasto” (from Italian). and “anticipate” with its various forms, plus a few scientific terms. aqua-, aquatic-, aqui-, aqu-, -aquatically, aque-, -aqueous (Latin: water). audio-, aud-, audi-, audit- (Latin: hearing, listening, perception of sounds). bene-, ben-, beni- (Latin: good, well) and bon- (Latin: good). brevi-, brev- [brie-, bri-] (Latin: short). cand-, can-, cend- (Latin: glow; white). capit-, capt-, ceps-, chapt-, chef, cip-, -cup- (Latin: head, leader, chief, or first). carno-, carn-, carne-, carni- (Latin: flesh, meat). celer- (Latin: fast, speed, swift, rapid). centi-, cent- (Latin: hundred; a decimal prefix used in the international metric system for measurements). This prefix is used in the metric [decimal] system as, one-hundredth [U.S.] and hundredth [U.K.], and denotes 1/100th of a unit or 10-2 [0.01]. The metric symbol for centi- is c. -cise, -cis, -cide (Latin: a suffix; to cut, cut). -cide, -cides, -cidal (Latin: a suffix; kill, killer; murder, to cause death, slayer; cutter; “to cut down”). Don’t confuse this element with the another -cide that means “to cut”; although -cide, “death”, is related to -cise, -cide, “to cut down”. circum- (Latin: around, about, surrounding, on all sides; literally, “in a circle”). com- [co-, cog-, col-, con-, cor-] (Latin: together, with; used as a prefix). contra-, contro-, counter, contre- (Latin: against, opposed to, opposite, contrary; used as a prefix). cor-, cord-, cour- (Latin: heart). corp-, corpor-, corpus- (Latin: body). cred-, credit-, creed- (Latin: believe, belief, faith, confidence, trust). cura-, cur- (Latin: heal, cure [care for, give attention to, to take care of]). cur(r).-, curs-, -course (Latin: run, go). dei-, div- (Latin: God, god [deity, divine nature]). adieu (French): Goodbye (literally, “I commend you to god.”). dento-, dent-, denta-, dentino-, denti-, dentin- (Latin: tooth, teeth). EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 51 dic-, dict- (Latin: talk, speak, say, tell, declare). digit (Latin: finger, toe). dor-, do-, don- (Greek > Latin: gift). dorm-, dormi- (Latin: sleep, sleeping). duo-, du- (Latin: two; a number used as a prefix). duc-, -duce, -duct, -ducent, -ductor, -duction, -ductive, -ducer, -ducement, -ducation (Latin: lead, leading, bring, take, draw). equ-, equi- (Latin: same, equal, similar, even). ex- (e-, ef-). (Latin: [out of, from]; [upward]; [completely, entirely]; [to remove from, deprive of]; [without]; [former]; used as a prefix). extra-, extro- (Latin: beyond, outside, on the outside, outward, external; used as a prefix). fac-, fact-, feas-, -feat, -fect, -feit, -facient, -faction, fic-, -fy, facil- (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping). fid-, fidel- (Latin: believe, belief, trust, faith). fin- (Latin: end, last, limit, boundary, border). flagr- (Latin: fire; burn, blaze). fluct-, flucti-, -flux, flu- (Latin: flow, wave). fortu-, fortun- (Latin: chance, fate, luck). frag-, frang-, fract-, fring- (Latin: break). fug-, -fuge, -fugit (Latin: drive away, flee, fly, run away). grad-, -grade, -gred, -gree, -gress (Latin: walk, step, take steps, move around; walking or stepping). grav-, griev- (Latin: heavy, weighty). habili-, habil- (Latin: clothe, clothing; that which may be easily handled, suitable, fit, proper). ign-, igni-, ignis- (Latin: fire, burn). inter- (Latin: between [also: among, mutually, together]; used as a prefix). intra- (Latin: within, inside, on the inside; used as a prefix). jet-, -ject, -jecting, -jected, -jection, -jector, -jectory; jac- (Latin: throw, send, fling, hurl, cast; gush; spurt). junct-, jug- (Latin: join, unite, yoke). lav-, lava-, lavat- (Latin: wash, bathe). linguo-, lingu-, lingua-, -linguist, -linguistic, -linguistical, -linguistically (Latin: tongue, language). luco-, luc-, luci-, lux, -lucence, -lucent (Latin: light, shine). locu-, loc- (Latin: talk, speak, say, word, speech). lumen-, lumin-, lum- (Latin: light, shine; source). luna-, luni-, lun-, lunu- (Latin: moon, light, shine). magni-, magn- (Latin: large, big, great). mal-, male-, mali- (Latin: bad, badly, harsh, wrong; ill; evil; abnormal, defective). This combining form has no etymological connection to “male”, meaning “man” or “masculine”; despite what some women may think. manu-, man-, mani- (Latin: hand). medio-, medi- (Latin: middle). migr-, migrat- (Latin: wander, moving). milli- [MIL i], mille-, mill-, mili- (Latin: thousand; a decimal prefix used in the international metric system for measurements). In the metric [decimal] system, milli- denotes 1/1 000 of a unit, thousandth [U.S.] and thousandth part [U.K.]; 10-3 [0.001] The metric symbol for milli- is m. mini-, minor-, minut-, minu- (Latin: small, little). miss-, -miss, -mis-, -mit, -mitt- (Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast). mort-, mor-, mori- (Latin: death, dead). multi-, mult- (Latin: many, much; used as a prefix). nom-, nomen-, nomin-, -nomia, -nomic (Latin: name). Don’t confuse this element with the Greek nomo- that means “law”. non- (Latin: nothing, not). novo-, nov-, novi- (Latin: new, recent; used as a prefix). omni-, omn- (Latin: all, every). pac-, peac-, peas- (Latin: peace, calm). pari-, par- (Greek: same, equal, equality, equal value). and peer, pair (Latin: same, equal, similar). EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 52 pass-, pati- (Latin: suffering, feeling; enduring). ped-, pedi-, -pedal, -ped, -pede, -pedia (Latin: foot). petro-, petr-, petri-, peter- (Greek > Latin: stone, rock). port-, portat- (Latin: carry, bring, bear). port- (Latin: door, gate, entrance, harbor). poten-, pot-, poss-, -potent, -potence, -potency, -potential (Latin: power, strength, ability). pre- (prae-) (Latin: before [both in time and place]; used as a prefix). pro-, por- (Greek > Latin: before; forward; for, in favor of; in front of; in place of, on behalf of; used as a prefix). quir-, quisit-, quis-, que-, quer-, quest-, -quirement, -quirable, -quisition, -quisitive (Latin: ask, seek). re-, red- (Latin: back, backward, again; used as a prefix). retro-, retr- (Latin: back, backward, behind; used as a prefix). rupt-, -rupting, -ruption (Latin: break, tear, rend; burst). sana-, sani-, san- (Latin: healthy, whole; by extension: cure, heal, take care of). sci-, -science, -sciently, -scientific, -scientifically, -scient, -sciently (Latin: know, learn, knowledge). scrib-, script-, -scribe, -scription, -scriptive (Latin: write, record). sec-, seg-, -sect, -section, -sectional (Latin: to cut). semi- (Latin: half, partly, twice; used as a prefix). senso-, sens-, sensi-, sensori-, sent- (Latin: feeling, sensation, perception through the senses, be aware, discern by the senses). sed-, sedat-, -sid, -sess (Latin: sit). sol-, soli-, solo- (Latin: sun). soli-, sol- (Latin: one, alone, only). solv-, -solu-, solut-, -sol, -soluble, -solubility, -solvent (Latin: loosen, dissolve; untie, set free). sono-, son-, sona-, -sonous, -sonic, -sonically (Latin: sound). spec-, spic-, spect-, spectat-, spectro- -spectr, -spectful, -spection, -spective (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine). spiro-, spir-, spira-, spirat-, -spire, -spiring, -spiration, -spirational (Latin: breath of life, breath, breathing, mind, spirit, courage, “soul”). stato-, stat-, sta-, -static, -stasi, staso-, -stasis, -stasia, -stacy, -stitute, -stitution, -sist, -stasic, - stit- (Greek: standing, stay, make firm, fixed). stell- (Latin: star). stru-, struct-, -structure, -struction, -structive (Latin: build, construct, place together, arrange). sub- (Latin: under, below [suc-, suf-, sug-, sum-, sup-, sur-, sus-]; used as a prefix) andsubter- (Latin: under, beneath, secretly, less than; formed from sub-; used as a prefix). Don’t confuse the sur- in this element with the sur- in super-. Note: sub- regularly means “under”, but it often changes its form as it retains its meaning: super-, supra-, sur- (Latin: above, over, more than; excessive). Sur- is a form of super- formed through the French and shouldn’t be confused with another assimilated sur- form that comes from sub- and means: “under, below, beneath”. In some words, super- is amplified to mean: “on top of; higher in rank or position than; superior to; greater in quality, amount, or degree than others of its kind; to a degree greater than others of its kind; to a degree greater than normal; extra, additional”. tempo-, tempor- (Latin: time, occasion). Don’t confuse this tempo- element with other words that refer to the temples, such as the flattened sides of the forehead or the buildings used for religious worship or services. They simply have no connection. ten-, tent-, tin-, -tain, -tainment, -tenance, -tinence (Latin: hold, grasp, have). trans-, tran-, tra- (Latin: across, through, over, beyond, on the far side of; used as a prefix). Don’t confuse the tra- in this element with another tra- in “drag” or “draw”. Trans- becomes tra- before the consonants -d, -j, -l, -m, -n, and -v. ultra-, ult- (Latin: beyond, on the other side; excessive, to an extreme degree). uni-, un- (Latin: one, single; a number used as a prefix). vaga-, vag- (Latin: wander, move around). veloci-, veloc-, velo- (Latin: fast, speed, swift, and rapid). veri-, ver- (Latin: true, truth, real, truthfulness). verg-, -vergent, -vergence (Latin: bend, curve, turn, tend toward, incline). vers-, vert-, -verse, -version, -version, -versation, -versary, -vert, vort-, vors- (Latin: bend, EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 53 turn). via- [-vey, -voy-] (Latin: way, road, path). vid-, video-, vis-, -vision, -visional, -visionally, visuo-, vu- (Latin: see, sight, view, look, perceive). vir-, viri-, virtu-(Latin: man, manliness; manhood; husband). vita-, vito-, vit- (Latin: life, living, pertaining to life, essential to life). voc-, voca-, vocat-, -vocation, -vocative, -vocable, vok-, -voke (Latin: call, talk, speak, say, voice, word). volen-, volunt-, voli-, vol- (Latin: will, free will, free choice; wish, personal desire). volv-, volu-, -volve, volut-, -volute, -volution (Latin: bend, curve, turn, twist, roll). vor-, vora-, -vore, -vorous, -vores, -vora, -vory (Latin: eat, consume, devour). (Adapted from Lexfile International, October 5th 2001) Bước 3: Phép thử Hãy tự mua cho mình một cuốn từ điển tốt và ngồi làm các phép thử. Ví dụ đối với gốc từ aqua, hãy tra tất cả các từ bắt đầu bằng aqua trong từ điển xem chúng có nghĩa gì liên quan đến “nước” không, bạn sẽ thấy thực sự ngạc nhiên khi tự mình khám phá ra quy luật cấu tạo và ý nghĩa của từ vựng trong tiếng Anh. Nhớ là bạn phải kiên trì đấy. Bước 4. Luyện tập Bước này rất quan trọng, vì chỉ có luyện tập mới có thể giúp bạn có được sự thành công. Nên thường xuyên đọc sách báo và cố gắng đoán nghĩa mỗi khi bạn gặp từ mới. Bằng cách này, bạn sẽ từng bước vận dụng được các gốc từ mình vừa học và rèn luyện được kỹ năng nhận biết ý nghĩa trong các từ tiếng Anh được cấu tạo từ gốc La tinh và Hy lạp. Chúc bạn thành công. Bí quyết học nghe Kỹ năng nghe đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên các kỹ năng và kỹ xảo nói, đọc, viết khi học một ngoại ngữ (Hàng ngày trung bình người ta nghe nhiều gấp 2 lần so với nói, gấp 4 lần so với đọc và 5 lần so với viết). HỌC CÁCH NGHE Kỹ năng nghe đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên các kỹ năng và kỹ xảo nói, đọc, viết khi học một ngoại ngữ (Hàng ngày trung bình người ta nghe nhiều gấp 2 lần so với nói, gấp 4 lần so với đọc và 5 lần so với viết). Để tạo điều kiện nghe được tốt hơn, bạn cũng phải tự đánh giá được khả năng nghe của mình. Phải xây dựng cho mình một phương pháp nghe riêng, xây dựng tính tự tin bằng việc phán đoán nội dung nghe. Trong khi nghe, bạn phải chú ý đến các từ chuyển tiếp như Firstly, Secondly … Điều này sẽ giúp bạn định hình được ý chủ đạo của bài và dễ dàng suy đoán nội dung. Các nhà giáo học pháp ngoại ngữ khuyên bạn nên vận dụng phương pháp “tắm ngoại ngữ”. Ở nhà bạn hãy thường xuyên bật băng cát xét, VCD bất cứ lúc nào có thể. Hãy tạo cho mình một môi trường học tập có tính thường xuyên và liên tục. Theo cách này, mặc dù bạn không chủ động học nhưng kiến thức sẽ vào đầu lúc nào không biết. EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 54 Bí quyết học nói tiếng Anh Khi học nói, phải hết sức chú trọng đến cách phát âm của từng từ và ngữ điệu trong câu. Chú ý vào độ chính xác của từ vựng, ngữ pháp, sắc thái ngôn ngữ và đặc biệt là đảm bảo lời nói phải mang ý nghĩa. Bí quyết học nói tiếng Anh Khi học nói, phải hết sức chú trọng đến cách phát âm của từng từ và ngữ điệu trong câu. Chú ý vào độ chính xác của từ vựng, ngữ pháp, sắc thái ngôn ngữ và đặc biệt là đảm bảo lời nói phải mang ý nghĩa. Hãy rèn luyện cho mình tính tự tin trong các tình huống giao tiếp thực sự thông qua thảo luận, trao đổi thông tin với bạn bè. Trên lớp học phải tận dụng được hết các tình huống giả lập mà giáo viên tổ chức. Nên chọn lọc các câu có tần suất sử dụng cao và áp dụng phương châm “học câu mẫu thay cho mẫu câu”. Thay vì học các cấu trúc khô cứng, bạn nên tự đặt câu trong các tình huống cụ thể và vận dụng chúng một cách linh hoạt. Thư viện trong website của Globaledu có rất nhiều câu và các đoạn hội thoại mẫu sẽ giúp bạn có thêm nguồn tư liệu để phát triển kỹ năng này. Trong khi học trên lớp, bạn đừng sợ mắc lỗi. Hãy nhớ rằng bạn đang là học viên, vì chưa biết nhiều và nói chưa chính xác nên bạn mới phải học. Sự hỗ trợ của giáo viên và sự rèn luyện của bản thân một cách thường xuyên sẽ dần dần giúp bạn sử dụng được tiếng Anh chính xác và tốt hơn trong các tình huống giao tiếp xã hội và trong công việc. Những lời khuyên khi ghi chép bài Những lời khuyên sau đây sẽ giúp bạn ghi chép bài hiệu quả hơn: 1. Làm bài tập về nhà trước khi đến lớp, thử đoán trước xem giáo viên sẽ giảng về những vấn đề gì trong lớp học. 2. Đi học đầy đủ, nếu bạn bỏ một buổi học thì bạn có thể tự cho phép mình nghỉ những buổi học tiếp theo. Và tất nhiên là bạn sẽ không thểghi chép bài nếu không đến lớp. 3. Hãy dùng loại vở được đóng đinh 3 lỗ để ghi chép bài thay vì loại vở đóng gáy kiểu xoắn ốc vì loại vở này làm bạn khó phân loại và sắp xếp ghi chép. 4. Những ghi chép của bài học này phải tách biệt với ghi chép của bài học khác. Nếu có thể, hãy để mỗi bài ghi chép ở một ngăn riêng trong kẹp giấy. 5. Chỉ nên viết trên một mặt giấy để sắp xếp các loại ghi chép dễ dàng hơn. Ngoài ra, nếu viết trên cả mặt giấy thì những ghi chép ở mặt kia thường dễ bị bỏ quên. 6. Khi đến lớp nhớ mang theo bút và bút chì dự phòng vì bạn sẽ không thể ghi chép nếu bạn không có bút. 7. Không cần ghi lại mọi lời giảng của giáo viên mà hãy tư duy để ghi những điều quan trọng nhất. Luôn động não chứ đừng chỉ ghi chép như một cái máy. 8. Nếu bỏ lỡ thông tin nào, hãy cách ra vài dòng để bổ xung sau. Nếu bạn không nhớ những thông tin đó, hãy hỏi lại giáo viên hay các học viên khác. 9. Nên để nhiều khoảng trống trong ghi chép để bổ xung thêm sau đó 10. Nên có một chiếc máy để ghi âm lời giảng. Tất nhiên, hãy hỏi ý kiến giáo viên trước. EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 55 11. Dùng các ký hiệu đểghi bài nhanh hơn 12. Chú ý lắng nghe những lời quan trọng. 13. Ghi chép những ví dụ khi cần thiết. Tốt nhất là nên ghi lại tất cả những gì giáo viên ghi trên bảng. 14. Tập trung chú ý vào cuối giờ học vì giáo viên thường cung cấp rất nhiều thông tinvào 5 – 10 phút cuối. 15. Dành khoảng10 phút sau tiết học để xem xét lại những ghi chép. Lúc này ban có thể thay đổi, sắp xếp lại, thêm bớt, tóm tắt hay làm rõ những gì chư hiểu. 16. Ghi nhanh từ mới, những ý tưởng hay khái niệm mới lạ vào sổ tay. 17. Viết lại những gì bạn đã ghi chép trước tiết kiểm tra sẽ giúp bạn nhớ các chi tiết quan trọng. 18. Hãy chia sẻ những ghi chép với bạn cùng lớp bằng cách trao đổi bài với 1 hay 2 người khác. Làm việc tập thể sẽ hiệu quả hơn làm việc cá nhân. 19. Nếu có thể hãy đánh máy những ghi chép lên máy tính. Vì bạn sẽ nhanh chóng tìm được các tài liệu này khi kỳ thi đến.20. Đừng quên ghi chép khi đọc . Nếu bạn ấn tượng về một thông tin nào đó, hãy ghi lại, đơn giản chỉ vì ấn tượng không thôi sẽ không thể giúp bạn nhớ được các thông tin đó Bùi Ánh Hồng Bí quyết đọc hiểu và đọc lướt tiếng Anh Hẳn bạn đã nghe về những người có khả năng đọc được 2.500 từ chỉ trong một phút. Có thể họ có được khả năng đó. Tuy nhiên sẽ thật sai lầm khi đánh đồng khả năng đọc nhanh với việc hiểu được nội dung Bí quyết đọc hiểu và đọc lướt tiếng Anh Hẳn bạn đã nghe về những người có khả năng đọc được 2.500 từ chỉ trong một phút. Có thể họ có được khả năng đó. Tuy nhiên sẽ thật sai lầm khi đánh đồng khả năng đọc nhanh với việc hiểu được nội dung. Nói chung, đọc là một quá trình tổng hợp không chỉ đòi hỏi nắm được từ ngữ mà còn cả dấu câu, cú pháp, ngữ pháp, tục ngữ và cảm thụ được cảm xúc của người viết... Khi đọc, điều quan trọng không phải là tốc độ mà la khr năng nắm được nội dung. Khó có thể định lượng khả năng này, và có lẽ càng khó mang nó ra thi thố. Nhưng kỹ năng hiểu thực sự cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. Thời đại thông tin hiện nay đòi hỏi không những khả năng tích lũy thông mà còn cần cả khả năng xủa lý thông tin. Hãy tham khảo một số phương pháp đọc hiểu sau: Trước tiên, bạn cần phải biết rằng không phải câu từ đều có chức năng giống nhau. Một số từ dùng chỉ vật như danh từ, những từ khác lại dùng để chỉ đặc tính của vật như tính từ, trong khi động từ lại dùng để diễn đạt hành động, còn trạng từ dùng để bổ nghĩa cho hành động. Nắm được phương thức tổ chức của các nhóm từ cơ bản trên trong văn cảnh của một câu cho sẵn sẽ rất tiện lợi. Ví như, thông thường các danh từ đứng ở đầu câu. Chúng giữ vai trò rất quan trọng trong việc chỉ ra câu đó nói về ai, về cái gì. Tính từ đứng ngay trước danh và truyền tải thông tin ít hơn danh từ vì chức năng cơ bản của tính từ là làm rõ nghĩa cho danh từ. Có nhiều danh từ như “House”, “boy” hay “eternity”..., tự bản thân những từ đãhàm nghĩa. Thật ra, ngoài từ“ long” thì còn có từ nào đó vẫn có thể bổ nghĩa cho từ “eternity”? Động từ thì đứng sau danh từ. Chúng giúp người đọc biết được hoạt động của chủ ngữ. Điều này rất quan trọng vì ccá hành động thường truyền tải rất nhiều thông tin về trạng thái và tình huống. Ví dụ trong câu “ the man shudded...” thì ta không những thấy được trạng thái rùng mình mà còn cảm nhận được cảm xúc của ông ta và những tình huống lý giải cho trạng thái đó. Trạng từ thường đứng sau động từ để mô tả cụ thể hành động. Ví dụ, như câu “ he smiled happily” và câu “he smiled sarcastically” có nghĩa rất khác nha. Cũng như tính từ, trạng từ được phân biệt nhờ tầm quan trọng của chúng đối với việc hiểu, vì trạng từ còn phụ thuộc EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 56 vào động từ trong câu. Nói chung các động từ như “crying”, “ shouted”... thì tự chúng cũng có sắc thái nghĩa, còn những động từ khác như“gave”, “said”, dreams” có sắc thái nghĩa mờ hơn. Khi biết được các nhóm từ cơ bản và hình thức tổ chức của chúng, người đọc sẽ dễ dàng hiểu toàn bộ ý nghĩa của câu. Đặ biệt là đối với trẻ em, sẽ rất tốt nếu chúng biết được trạng từ là gì, vị trí và vai trò của trạng từ trong câu. Việc đọc lướt cũng rất hữu ích. Đây là kỹ năng rất cần thiết cho các doanh nhân và sinh viên. Nó giúp người đọcphân biệt được phânf nào quan trong hơn còn phần nào kém quan trọng hơn trong một mẩu tin. Phần quan trọng hơn thường là danh từ (đặc biệt là những cái tên trong một mẩu tin về sự kiện có thật) và các động từ. Những điểm khác cần lưu ý khi đọc lướt là các con số ( như số liệu thống kê, ngày tháng) và thời của động từ (liệu hành động được diễn ra ở thời quá khứ, hiện tại hay tương lai) . Những phần quan trọng hơn có thể là các từ như a, the, or, and, if, as... các từ được lặp lại, hay một số tính từ và trạng từ. Dưới đây là một câu chuyện hư cấu và một mẩu tin có thật Chúng ta đánh dấu những phần quan trọng giúp hiểu nội dung văn bản: “ Suddenly, he ad a loud bang in the distance. Mark’s head began to spin wildly. The explosion had been close, too close. Panicking, he clutched desperately at his cameraturned to flee. Them, a voice, faint but growing stronger, crept towards him. He looked round, it was a young girl. “ Mark, are you okay? Mark didn’t know whether to laugh or cry. He was alive. That was all he knew” Trong 71 từ có trong văn bản trên, chỉ cần phải hiểu 38 từ. Vì vậy, không cần phải dùng một kỹ thuật đặc biệt nào cũng có thể đọc nhanh gấp đôi nhờ kỹ năng đọc lướt. Thêm một ví dụ “ In November 1918, the great war finished. Some 20 million men, women, children are estimated to have perished during the year of conflict and the flu epidemic which ensued. The German leader, kaiser Wilhelm was replaced with an embryonic new republic, called Weimar. It would have to tackle, in 1923, spiralling hyper-inflation, and later the vise and rise of Adolf Hiler and his Naris. The first war was only the five number of a conflagration still get to S” Với những mẩu tin có ngày tháng và tên gọi như mẩu tin trên thì kỹ năng đọc lướt thực sự hữu dụng để hiểu thông tin. Thu Giang Tôi đã có thể có rất nhiều cơ hội trong công việc nếu tôi giỏi ngoại ngữ Tôi bắt đầu học tiếng Anh từ lúc vào học lớp 10 PTTH. Đến nay đã 11 năm và hiện giờ tôi đang làm việc ở một cơ quan Nhà nước. Công việc của tôi liên quan đến lĩnh vực thông tin báo chí của một Ngành. Tôi đã có thể có rất nhiều cơ hội trong công việc nếu tôi giỏi ngoại ngữ vì chỗ tôi làm việc thường xuyên có những khoá đào tạo ngắn và dài hạn ở nước ngoài. Tôi bắt đầu học tiếng Anh từ lúc vào học lớp 10 PTTH. Đến nay đã 11 năm và hiện giờ tôi đang làm việc ở một cơ quan Nhà nước. Công việc của tôi liên quan đến lĩnh vực thông tin báo chí của một Ngành. Tôi đã có thể có rất nhiều cơ hội trong công việc nếu tôi giỏi ngoại ngữ vì chỗ tôi làm việc thường xuyên có những khoá đào tạo ngắn và dài hạn ở nước ngoài. Một vài dòng giới thiệu cho thấy tôi là một người không giỏi về ngoại ngữ lắm. Tôi viết bài này không phải để phổ biến một kinh nghiệm hoặc phương pháp hay để học ngoại ngữ mà với mục đích để có thể được mọi người chia sẻ những kinh nghiệm hay cũng như rút ra những bài học cho mình. Tôi tin đây cũng là tình trạng chung của rất nhiều người. Học không bài bản Sau khi học hết chương trình tiếng Anh bậc trung học (giáo trình streamlines English A, B), tôi đã có một kiến thức cơ bản nhất về ngoại ngữ (tiếng Anh). Lúc đó tôi đã có thể sử dụng EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 57 được tiếng Anh trong những trường hợp giao tiếp thông thường. Để có thể vững vàng hơn nữa, tôi đã đăng ký học thêm ở một trung tâm đào tạo ngoại ngữ, cấp độ tiếng anh cơ bản với giáo viên là sinh viên ngoại ngữ dạy thêm. Tiếp đó lên Đại học, tôi lại học lại chương trình tiếng Anh cơ bản A và B và học 2 kỳ tiếng Anh chuyên ngành. Trình độ của tôi lúc này vẫn chưa đi đến đâu cả. Những năm cuối Đại học tôi đã tham gia một lớp học gia sư nhằm tăng cường kiến thức. Kết thúc khoá học này, trình độ TA của tôi có khá hơn trước một chút. Trong quá trình chờ xin việc, tôi đã tham gia một khoá tiếng Anh ở một trung tâm ngoại ngữ quốc tế, do giáo viên nước ngoài dạy. Tất cả đều xoay quanh những kiến thức cơ bản. Tôi vẫn chưa định hình được rõ nét trình độ ngoại ngữ của mình. Học mà không hành Trong quá trình học rất nhiều khoá như vậy, nếu chăm chỉ và biết cách vận dụng chắc trình độ tiếng anh của tôi cũng không đến nỗi nào. Song, vì không ý thức được, cũng như chưa xác định được mục tiêu rõ ràng cũng như không áp dụng vào thực tế nhiều nên kiến thức học được của tôi dần mai một. Sau này khi đi làm, có tiếp xúc với một số tài liệu tiếng Anh, đặc biệt với Internet nên tôi thỉnh thoảng cũng đọc, thử dịch bài và đã có một số bài được đăng trên các ấn phẩm trong Ngành. Tuy vậy trình độ tiếng anh của tôi vẫn chưa đáp ứng với yêu cầu, đặc biệt là những công việc tôi dự định làm. Không tạo thói quen thường xuyên học Lúc thích thì học (đọc), không thích thì thôi, ngày học, ngày không đó là thói quen thất thường của tôi khiến trình độ ngoại ngữ của tôi không khá lên được. Tôi thấy bản thân mình cũng như các bạn vào ở vào trường hợp như tôi, để có thể sử dụng thành thạo một tiếng anh thì cần phải: Xác định mục tiêu rõ ràng, học để làm gì Lên kế hoạch học tập thường xuyên, sử dụng tiếng Anh trong nhiều trường hợp Đăng ký theo một chương trình học phù hợp nhất Cuối cùng cần xác định đó là một phương tiện vô cùng quan để có thể tiếp cận và khám phá nguồn tri thức rộng lớn của toàn nhân loại. PHAM THANH BINH EbookTeam www.updatesofts.com Create by hoangly85 58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKinh.Nghiem.Hoc.English_UDS.pdf
Tài liệu liên quan