Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp

- Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, điều hành quyết định phương thức kinh doanh và hoạt động của công ty. - Trợ giúp giám đốc là 2 phó giám đốc thực hiện từng chức năng chuyên môn của mình, 1 phó giám đốc nội chính, 1 phó giám đốc kỹ thuật. - Phòng Tổ chức có nhiệm vụ cân đối số công nhân viên, đảm bảo tính chặt chẽ không lãng phí thời gian trong công việc, đảm bảo sức khoẻ cho công nhân viên. - Phòng Kế toán: cân đối thu chi, kế hoạch tổng hợp, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh thực hiện chính sách của nhà nước. - Phòn hành chính: điều hành công việc hành chính các nhà xưởng, xí nghiệp, phòng ban trong công ty.

doc68 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Tồn đầu kỳ 97.500.000 5/6 HĐ01 2/6 Mặt Culasse MAF 331 112.500.000 8/6 HĐ03 7/6/04 331 75.000.000 PC05 7/6/04 Chi phí vận chuyển 111 600.000 8/6 PX01 8/6/04 Xuất NVL để SC 621 26.250.000 Cộng 639.000.000 537.240.900 Tồn cuối kỳ 199.253.096 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 331 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 1/6 Tồn đầu kỳ 111.500.963 2/6 PN01 2/6/04 Mua NVL 152 112.500.000 PN03 7/6/04 152 75.000.000 10/6 PC03 10/6/04 Trả tiền hàng 111 250.000.000 Cộng 850.983.000 890.350.000 Tồn cuối kỳ 250.494.511 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 3) Kế toán quá trình sản xuất Quá trình đại tu sửa chữa là quá trình phát sinh các khoản chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương hao mòn tài sản cố định và các khoản chi phí để đại tu sửa chữa hoán các loại ô tô chính vì thế người kế toán luôn phản ánh một cách có hệ thống chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tập hợp và tính giá thành thực tế cho số sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội cũng áp dụng theo quy định hiện hành: Giá thành của sản phẩm hoàn thành và giá trị của sản phẩm dở dang được hình thành bởi 3 yếu tố là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. a. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 chủ yếu là xuất kho chỉ có một ít là mua đưa ngày vào sản xuất sản phẩm. - Trình tự ghi sổ của quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trục tiếp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 như sau: Phiếu xuất kho Chứng từ ghi sổ Sổ chi phí SXKD Sổ cái tài khoản Sổ chi tiết vật tư SPH2 - Khi xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho (mẫu ở phần xuất kho nguyên vật liệu) vào chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Số: Ngày 2 tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PX01 8/6/04 Xuất kho mặt Culasse MAF để SC 621 152 26.250.000 PX02 10/6/04 Xuất kho mặt Culasse MAF để SC 621 152 52.620.000 PX05 10/6/04 Xuất kho mặt Culasse MAF để SC 621 152 70.160.000 Cộng 537.240.904 Kèm theo .. chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi đã vào chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hoá (có mẫu ở phần nhập nguyên vật liệu). Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ sản phẩm sản xuất kinh doanh. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 621 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Có TK152 (số tiền) Số hiệu Ngày 8/6/04 PX01 8/6/04 Xuất NVL mặt Culasse để SC 152 26.250.000 15/6/04 PX02 10/6/04 Xuất NVL mặt Culasse để SC 152 52.620.000 Cộng 537.240.904 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 621 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có PN01 8/6/04 Xuất NVL mặt Culasse để SCSP 152 26.250.000 PN02 10/6/04 Xuất NVL mặt Culasse để SCSP 152 52.620.000 30/5/04 Kết chuyển để tính Z 154 537.940.904 Cộng 537.240.904 537.240.904 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) b. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Hiện tại công ty đang áp dụng 2 mức tính lương: Lương cho bộ phận hành chính QLĐ (QLDN) và lương cho bộ phận sửa chữa. Công nhân trực tiếp đại tu sửa chữa tính theo sản phẩm hoàn thành. Tổng lương cho 1 công nhân trực tiếp đại tu sửa chữa = lương cố định + số sản phẩm hoàn thành + đơn giá lương/sản phẩm. = + Phụ cấp (nếu có) Lương cố định = 250.000đ/người/tháng. SL sản phẩm hoàn thành = SL sản phẩm đã nhập vào kho thành phẩm Sau đây là bảng tính lương cho công nhân trực tiếp sửa chữa ở Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8. Tháng 6 năm 2004 TT Họ và tên Lương CĐ Số SPHT Đơn giá lương/sp Tổng lương Tổng trích theo lương BHXH (15%) BHYT (2%) KPCĐ (2%) 1 Trần Thị Anh 250.000 1.300 6.50 1.095.000 164.250 21.900 21.900 2 Hoàng Thị Yến 250.000 1.300 6.50 1.095.000 164.250 21.900 21.900 250.000 1.275 640 1.087.750 161.812,5 21.575 21.575 Cộng 56.375.000 8.456.250 1.127.500 1.127 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau đây là bảng tính lương cho bộ phận sản xuất và quản lý doanh nghiệp. Bảng tính lương (cho bộ phận sản xuất và bộ phận QLDN) Tháng 6 năm 2004 TT Họ và tên Chức vụ Ngày công Hệ số Lương cơ bản Phụ cấp Tổng lương Hệ số Tiền BHXH (15%) BHYT (15%) KPCĐ (2%) Tổng (19%) 1 Bộ phận sản xuất 15.000.000 2.250.000 300.000 300.000 2.80.000 Nguyễn Văn Dũng CN 26 2,5 290.000 725.000 108.750 14.500 14.500 134.750 Trần Thị Anh CN 26 2,5 290.000 725.000 108.750 14.500 14.500 134.750 Hoàng Thị Yến CN 26 2,8 290.000 812.000 121.800 16.240 16.240 154.280 2 Bộ phận QLDN 10.250.000 1.537.500 205.000 205.000 1.947.500 Nguyễn Toán Quản đốc 26 2,4 290.000 0,4 116.000 121.800 121.800 16.240 16.240 154.280 Bùi Đức Lăng Kế toán 26 2,6 290.000 0,4 116.000 870.000 130.500 17.400 17.400 165.300 Cộng 25.250.000 3.787.500 505.000 505.000 4.797.500 Trình tự ghi sổ cho quá trình tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Từ bảng tiền lương Sổ CPSXKD Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương kế tón vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh theo mẫu sau: Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 622 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Có TK152 (số tiền) Số hiệu Ngày 28/6/04 Tính lương cho đại tu sửa chữa 334 56.375.000 Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) 338 10.711.250 Cộng 67.086.250 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán lập chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Tài khoản 622 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 8/6/04 Tính lương phải trả cho CNTTSC 622 334 56.375.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 338 10.711.250 Cộng 67.086.250 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 622 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 8/6/04 Tính lương phải trả cho CNTTSC 334 56.375.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 10.711.250 30/6/04 Kết chuyển để tính Z 154 67.086.250 Cộng 67.086.250 67.086.250 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) c. Tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí đại tu sửa chưũa của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 bao gồm chi phí NVPX, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí này được tập hợp về bên nợ tài khoản 627. Đến cuối tháng K/c để tính giá thành. Trước hết tính khấu hao tài sản cố định của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8. Khấu hao bình quân năm = Khấu hao theo tháng = Bảng tính khấu hao tài sản cố định tháng 6/2001 của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8. TT Tên tài sản Tỷ lệ khấu hao Nơi SD Toàn đơn vị 627 641 642 Nguyên giá Số khấu hao 1 Nhà xưởng 10 năm 500.000.000 4.166.666 4.166.666 2 Máy móc thiết bị 3 600.000.000 5000.000 5.000.000 6 144.000.000 2.000.000 2.000.000 5.000.000 Cộng 3.140.000.000 51.580.000 23.380.000 16.000.000 12.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng tính khấu hao kế toán định khoản. Nợ 627 51.380.000 Nợ 641 16.000.000 Nợ 642 12.000.000 Có 214 79.380.000 Trình tự ghi sổ quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Chứng từ gốc (phiếu chi, bảng tính khấu hao) Sổ chi phí SXKD Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK627 Căn cứ vào phiếu chi, bảng tính lương kế toán lấy số liệu vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 627 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ TK627 Số hiệu Ngày 6271 6274 6278 9/6 PC08 9/6 Trả tiền điện 111 23.380.000 12.000.000 18/6 25/6 Tính trích KHTSCĐ 214 28/6 28/6 Tính lương phải trả CNV 334 15.000.000 Tính trích 338 2.850.000 Cộng 181.450.600 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 25/6 Trích KHTSCĐ 627 214 23.380.000 28/6 Tính lương CNV 627 334 15.000.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 627 338 2.850.000 Cộng 181.450.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 627 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 627 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 25/6 PC08 9/6 Chi tiền điện 111 12.000.000 28/6 Tính lương phải trả 334 15.000.000 30/6 K/c về TK 154 để tính Z 154 181.450.600 Cộng 181.450.600 181.450.600 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) d. Tính giá thành Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp số liệu từ sổ cái các TK621, 622, 627 để tập hợp chi phí đại tu sửa chữa hoán cải các loại ô tô. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội bảng kê chi tiết chi phí Tháng 6 năm 2004 STT Nội dung Số tiền Ghi chú 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 537.246.904 2 Chi phí nhân công trực tiếp 67.086.250 3 Chi phí đại tu sửa chữa, hoán cải 181.450.600 Cộng 785.783.754 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ bảng kê chi tiết kế toán định khoản Nợ 154 785.783.754 Có 621 537.246.904 Có 622 67.086.250 Có 627 181.450.600 Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, chi phí tập hợp cho một đối tượng là ô tô. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo công thức. Tổng giá thành sản phẩm sửa chữa hoàn thành = tổng chi phí dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ - chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ. = Trong tháng này Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 không có chi phí sản phẩm dở dang đầy đủ. Vậy giá thành của sản phẩm hoàn thành chính giá thành phát sinh trong kỳ và được tính trên thẻ tính giá thành theo mẫu bảng sau: Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội thẻ tính giá thành Tháng 6 năm 2004 Tên sản phẩm: ô tô Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ: 36 Khoản mục CPSXKDq GT CPSXKD dở dang đầu kỳ CPSXKDPS trong kỳ CPSXKD dở dang đầu kỳ Giá thành sản phẩm trong kỳ Tổng Z Z đơn vị CP NVL trực tiếp 537.246.904 537.246.904 14.923.525 CP CNTT 67.086.250 67.086.250 1.863.507 CP SXC 181.450.600 181.450.600 5.040.294 Cộng 785.783.754 785.783.754 21.827.326 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) e. Nhập kho sản phẩm hoàn thành Ô tô của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đại tu hoán các đến đã thì nhập kho đếm đó cuối tháng ghi sổ. Sau khi tính giá thành xong kế toán vào sổ và viết phiếu nhập kho. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội phiếu nhập kho Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Tên sản phẩm: ô tô Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn vị tính Đơn giá Nhập Số hiệu Ngày Số lượng Thành tiền 30/6 PN-07 30/6 Nhập kho TP từ PX SC Chiếc 21.827.326 4 87.309.304 Cộng Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ phiếu nhập kho kế toán định khoản: Nợ 155 515.627.550 Có 515.627.550 Sau khi định khoản xong kế toán tiến hành vào sổ cái 154 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 154 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 29/6 K/c chi phí NVL trực tiếp 621 537.246.904 K/c chi phí NC trực tiếp 622 67.086.250 Chi phí SXC 627 181.450.600 K/c 154-155 155 785.783.754 Cộng 785.783.754 785.783.754 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 4. Kế toán quá trình tiêu thụ Dịch vụ là khâu cuối cùng của quá trình sửa chữa nó ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận vì thế bên cạnh việc chú ý quan tâm đến quá trình cung cấp thu mua nguyên vật liệu và quá trình sản xuất sản phẩm và phải rất chú trọng đến việc dịch vụ vận chuyển. Hiện nay Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đang áp dụng phương pháp trực tiếp và thu tiền trực tiếp dịch vụ cho thuê. Xác định giá vốn: Giá vốn chính là Z đơn vị của sản phẩm hoàn thành giá bán thì xác định theo thị trường vì thị trường luôn thay đổi theo thời điểm. Sau đây là trình tự ghi sổ về quá trình tiêu thụ của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8. Hoá đơn bán hàng Phiếu xuất kho Sổ chi tiết VLSPh2 Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết 632 Chứng từ ghi sổ Sổ cái 511 Sổ Cái 155 Sổ Cái 632 Khi xuất kho thành phẩm để bán kế toán viết phiếu xuất kho theo mẫu sau: Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Phiếu xuất kho Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Họ tên người nhận hàng Lý do xuất: Xuất kho TP dịch vụ Xuất tại kho: Thành phẩm STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPh2) Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá sửa chữa Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Ô tô chiếc 3 3 21.827.326 65.481.978 Cộng Tổng số tiền bằng chữ: Sáu lăm triệu bốn trăm tám mốt nghìn chín trăm bảy mươi tám đồng. Ngày . tháng . năm .. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Hoá đơn GTGT mẫu số: (Liên 2 giao cho khách hàng) Ngày 20 tháng 6 năm 2004 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Họ và tên người thuê dịch vụ: Đơn vị: Công ty dịch vụ vận tải Vĩnh Phúc Địa chỉ: Ngô Quyền - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc Hình thức thanh toán: chưa trả tiền STT Tên vật tư hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ô tô Chiếc 3 21.827.326 65.481.978 Cộng tiền hàng 65.481.978 Thuế GTGT 10% 6548197,8 Tổng cộng thanh toán 72.030.176 Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi nghìn đồng một trăm bảy sáu đồng. Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hoá. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tài khoản 155 Tên sản phẩm: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá SC Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đàu kỳ 343.575.116 X Dịch vụ 632 21.827.326 3 64.481.978 PX sửa chữa 154 4 87.309.304 Xuất dịch vụ 632 5 109.136.630 Cộng 36 785.783.754 23 502.028.490 Tồn cuối kỳ 627.330.380 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ sổ kê chi tiết vật tư kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Số Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PX01 3/6/04 Xuất kho thành phẩm 632 155 65.481.978 Xuất kho thành phẩm để dịch vụ 632 155 109.136.630 Cộng 502.028.490 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 155. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 155 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 1/6 Tồn đầu kỳ 343.575.116 30/6 PN01 4/6 Nhập kho từ PXSC 154 87.309.304 4/6 Xuất kho TP để dịch vụ 632 109.136.630 Cộng 785.783.754 502.028.490 Tồn cuối kỳ 627.330.380 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi đã vào xong các sổ của TK155 kế toán tiến hành vào sổ cho TK632 để đến cuối kỳ kế toán kết chuyển từ 632-911 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh như sau: Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 632 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ TK 632 Số hiệu Ngày 28/6 PX01 3/6/04 Giá vốn của TP SC dịch vụ 155 65.481.978 28/6 PX02 4/6/04 Giá vốn của TP dịch vụ 155 109.136.630 Cộng 502.028.490 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tiếp theo kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Số Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PX01 3/6/04 Giá vốn của TP dịch vụ 632 155 211.200.000 PX02 4/6/04 Giá vốn của TP dịch vụ 632 155 70.400.000 Cộng 502.028.490 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ kế vào vào sổ cái tài khoản 632. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 632 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 29/6 PX01 3/604 Giá vốn của TP dịch vụ 155 211.200.000 29/6 PX02 4/6/04 Giá vốn của TP dịch vụ 155 70.400.000 30/6 30/6/04 K/c về TK 911 911 502.028.490 Cộng 502.028.490 502.028.490 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi tiết bán hàng Tài khoản 511 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Doanh thu Số hiệu Ngày SL Tiền 29/6 HĐBH 3/6/04 DT dịch vụ 131 26.192.791 3 78.578.373 29/6 HĐBH 4/6/04 DT dịch vụ 131 26.192.796 5 13.0963.965 Cộng 40 1.047.711.600 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Tài khoản 511 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có HĐ 3/6/04 Doanh thu dịch vụ 131 511 78.578.373 HĐ 4/6/04 Doanh thu dịch vụ 131 511 130.963.965 Cộng 1.047.711.600 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sau khi vào xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK511 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 511 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 3/604 Doanh thu dịch vụ 131 78.578.273 4/6/04 Doanh thu dịch vụ 131 130.963.965 30/6/04 K/c về TK 911 911 1.047.711.600 1.047.711.600 Cộng 1.047.711.600 1.047.711.600 Kèm theo. chứng từ gốc. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 5. Kế toán quá trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh Tuy Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 hạch toán theo quý nhưng hàng tháng vẫn xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Kế toán tiến hành tập hợp sổ cái các TK511, 632, 641, 642, 711, 811, k/c về TK911 để xác định kết quả. a. Tập hợp chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm công trình bốc vác vận chuyển hàng tiêu thụ, chi phí KHTSCĐ và một số chi phí bằng tiền khác. - Trình tự ghi sổ trong quá trình tập hợp chi phí bán hàng. Chứng từ gốc Sổ CPSXKD Chứng từ ghi sổ Sổ cái 641 Từ những chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh 611 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 641 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ TK 632 Số hiệu Ngày 28/6 PC02 3/6 Chi phí bằng tiền khác 111 2.000.000 28/6 PC06 15/6 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 16.000.000 Cộng 50.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Căn cứ vào vào chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Tài khoản 641 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PC02 3/6/04 Chi phí bằng tiền khác 641 111 2.000.000 25/6/04 Chi phí KHTSCĐ 641 214 16.000.000 Cộng 50.000.000 Kèm theo. chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK641 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 641 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có PC02 3/604 Chi phí bằng tiền khác 111 2.000.000 15/6/04 Chi phí KHTSCĐ 214 16.000.000 30/6/04 K/c về TK 911 911 50.000.000 Cộng 50.000.000 50.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) b. Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 bao gồm chi phí tiền lương nhân viên quản lý KHTSCĐ và các chi phí bằng tiền khác. Trình tự ghi sổ cho chi phí quản lý doanh nghiệp là: Sổ CPSXKD Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái 642 Từ những chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản 642 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Nợ TK 632 Số hiệu Ngày 28/6 25/6 Tính trích KHTSCĐ 214 12.000.000 28/6 28/6 Tính lương cho nhân viên 334 10.250.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 1.947.500 Cộng 62.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Từ những chứng từ gốc kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Tài khoản 642 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PC02 25/6/04 Trích KHTSCĐ 642 214 12.000.000 28/6/04 Tính lương cho nhân viên 642 334 10.250.000 Trích BHXH, BHYT 338 1.947.500 Cộng 62.000.000 Kèm theo. chứng từ gốc Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sau đó kế toán vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK641 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 642 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 28/6 25/6 Trích KHTSCĐ 214 12.000.000 28/6 Tính lương cho nhân viên 334 10.250.000 Trích BHXH, BHYT 338 1.947.500 30/6/04 K/c về TK 911 911 62.000.000 Cộng 62.000.000 62.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) c. Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ngày 30 tháng 6 - Kế toán tiến hành tập hợp chi phí ở sổ cái các TK 511, 632, 641, 642 để k/c hết về TK911. + K/c doanh thu thuần: Nợ 511 = 1.047.711.600 Có 911 = 1.047.711.600 + K/c giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: TK911 + Nợ 911 - 614.028.490 502.028.490 50.000.000 62.000.000 614.028.490 433.683.110 1.047.711.600 1.047.711.600 1.047.711.600 1.047.711.600 Có 632 - 502.028.490 Có 641 - 50.000.000 Có 642 - 62.000.000 K/c lãi: Nợ 911 - 433.683.110 Có 421 - 433.583.110 - Trình tự ghi sổ như sau: Sổ kế toán chi tiết TK911 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK911 - Kế toán căn cứ vào các số liệu đã tính toán vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 911. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ kế toán chi tiết Tài khoản 911 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 30/6 30/6 K/c doanh thu 511 1.047.711.600 30/6 K/c giá vốn 632 502.028.495 30/6 K/c CP dịch vụ 641 50.000.000 30/6 K/c chi phí QLDN 642 62.000.000 30/6 K/c lãi 421 433.683.110 Cộng 1.047.711.600 1.047.711.600 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sau khi vào sổ kế toán chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội chứng từ ghi sổ Tài khoản 911 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có 30/6 K/c doanh thu 511 911 1.047.711.600 30/6 K/c giá vốn 911 632 502.028.495 30/6 K/c CP dịch vụ 911 641 50.000.000 30/6 K/c chi phí QLDN 911 642 62.000.000 30/6 K/c lãi 911 421 433.683.110 Cộng 1.047.711.600 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Kế toán tiến hành vào sổ cái TK911 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 911 Tháng 6 năm 2004 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 30/6 K/c doanh thu 511 1.047.711.600 1.047.711.600 30/6 K/c giá vốn 911 502.028.495 30/6 K/c CP dịch vụ 911 50.000.000 30/6 K/c chi phí QLDN 911 62.000.000 30/6 K/c lãi 911 433.683.110 Cộng 1.047.711.600 1.047.711.600 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 6. Kế toán các nghiệp vụ khác a. Hạch toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của Công ty chủ yếu bằng TGNH và tiền mặt (vì hàng của công ty bán đi các tỉnh lẻ nhiều). * Kế toán tiền mặt: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất thuận lợi thủ quỹ và kế toán luôn luôn kiểm tra tình hình luân chuyển tiền mặt của Công ty. - Khi xuất quỹ tiền mặt thì kế toán phải viết phiếu chi và khi thu về nhập quỹ thì kế toán viết phiếu thu, mỗi phiếu thu và phiếu chi kế toán đều phải làm 3 liên, liên 1 lưu tại kế toán tiền mặt, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Sau đây là trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt. Chứng từ gốc Bảng kê chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ cái Phiếu chi tiền Phiếu thu Khi viết phiếu chi kế toán toán định khoản: Nợ TK LQ Có 111 Khi viết phiếu thu kế toán định khoản: Nợ 111 Có TK LQ Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán vào bảng kê chi tiết Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Phiếu thu Số 01 Ngày 3 tháng 6 năm 2004 Nợ:. Có: Họ và tên người nộp: Nguyễn Văn Dũng Địa chỉ: Hải Phòng Lý do nộp: Trả tiền thuê dịch vụ Số tiền; 78.578.373 Viết bằng chữ: Bảy mươi tám triệu năm trăm bảy mươi tám nghìn ba trăm bảy ba đồng. Thủ trưởng ĐV (Ký họ tên) Kế toán trưởng (Ký họ tên) Người nộp tiền (Ký họ tên) Thủ quỹ (Ký họ tên) Từ bảng kê chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PT01 3/6 Thu tiền dịch vụ 111 131 78.578.373 PT05 14/6 Thu tiền dịch vụ 130.963.965 Cộng 2.850.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Khi xuất tiền mặt kế toán viết phiếu chi. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Phiếu chi Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Mẫu 02-TT quyển số. (QĐ số 1141TC/QĐ) Số 01 Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Văn Đông Địa chỉ: Lý do chi: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu Số tiền: 1.600.000. Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm ngàn đồng Kèm theo: .. chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ (Một triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn) Ngày 15 tháng 6 năm 2004 Thủ trưởng ĐV (Ký họ tên) Kế toán trưởng (Ký họ tên) Người lập biểu (Ký họ tên) Thủ quỹ (Ký họ tên) Người nhận tiền (Ký họ tên) Sau khi viết phiếu chi xong kế toán tiến hành định khoản. Nợ 152 - 1.600.000 Có 111 - 1.600.000 Từ phiếu chi kế toán chi tiết. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Bảng kê chi tiết Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Số Chứng từ Diễn giải Có 111 Nợ các tài khoản đối ứng 152 641 642 627 331 7/6 PC03 Chi phí vận chuyển 1.600.000 1.600.000 PC03 CP bằng tiền khác 7.000.000 7.000.000 19/6 PC15 Thanh toán tiền hàng 270.000.000 270tr Cộng 1.989.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ bảng kê chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Chứng từ ghi sổ Ngày 28 tháng 5 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có PT01 2/6 Thanh toán tiền hàng ngày 15/4 331 111 360.000.000 PT05 7/6 Chi phí vận chuyển NVL 152 111 1.600.000 PC15 19/6 Thanh toán tiền dịch vụ 331 111 270.000.000 Cộng 1.989.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sau khi vào xong chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Sổ quỹ tiền mặt Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Thu Chi Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 3/6 PT01 Thu tiền dịch vụ 131 78.578.373 976.892.204 14/6 PT05 Thu tiền dịch vụ 130.963.965 20/4 PT Thanh toán 331 360.000.000 01 Thanh toán tiền mua NVL ngày 15/4 7/6 02 Chi phí vận chuyển 152 1.600.000 Cộng 2.850.000.000 1.989.000.000 115.892.204 Tồn cuối kỳ 2.850.000 1.989.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi vào sổ quỹ kế toán vào sổ cái tiền mặt. Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 111 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 1/6 Tồn đầu kỳ 976.892.204 15/6 PT01 3/6 Thu tiền dịch vụ 131 211.200.000 15/6 PC01 2/6 Thanh toán tiền mua NVL ngày 15/4 331 360.000.000 Cộng 2.850.000.000 1.989.000.000 Tồn cuối kỳ 115.892.204 * Kế toán tiền gửi ngân hàng Nói chung nguồn vốn của Công ty (kể cả tiền gửi Ngân hàng và tiền mặt) luôn biến động số vốn dự trữ. Khi chi trả bằng tiền gửi kế toán viết phiếu uỷ nhiệm chi và khi nhận thì kế toán viết phiếu uỷ nhiệm thu. Phiếu được lập làm 3 liên, 1 liên giao cho Ngân hàng, 1 liên giao cho khách hàng và 1 liên kế toán xí nghiệp giữ. Khi trả bằng TGNH kế toán định khoản: Nợ TK LQ Có 112 Khi nhân bằng TGNH kế toán định khoản: Nợ 1112 Có TK LQ Chứng từ gốc Bảng kê chi tiết các chứng từ cùng lạ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết tiền gửi Sổ Cái 112 Giấy báo nợ Giấy báo có Khi nhận giấy báo nợ, báo có kế toán tiến hành các sổ sau: - Khi có giấy báo của Ngân hàng thì Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 chính thức được nhận tiền tại ngân hàng. Lệnh chuyển có Số 5755 Số lệnh: YU 73593 Ngày lập 22/6/2004 KHTK: 30101 Ngân hàng Nhà nước A NHNN tỉnh Vĩnh Phúc Mã NH: 50101010 T K nợ Ngân hàng NNB NHNN Thành phố Hà Nội Mã NH: 34101014 TK có Ngân hàng gửi lệnh NHNT tỉnh Vĩnh Phúc Mã NH: 50203015 Ngân hàng nhận lệnh NHNo Thành phố Hà Nội Mã NH: 34204012 Người phát lệnh: TTSXKD xuất nhập phụ tùng vật tư ô tô Địa chỉ /số CMND Tài khoản : 431101400016 tại NH: NHNo & PTNT Thành phố HàNội Nội dung: tiền hàng HD 049647/13.6.03 HĐ 55/TT1- DM03 502.780.000 PHIB/L CLO 28.5.000 Số tiền bằng số: 502.780.000 Số tiền bằng chữ: Năm trăm linh hai triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Truyền 22/6/2004: 14: 24 nhậnn 22/6/2004: 13: 28 Vụ KT - TC 03 VT Huong Kế toán TP kế toán Song kế toán định khoản : Nợ 112 - 502.780.000 Có 131 - 502.780.000 Căn cứ vào các giấy báo có kế toán vào bảng kê chi tiết giấy báo nợ Ngân hàng A: Ngân hàng Thành phố Hải Phòng - Số hiệu Ngân hàng B: Ngân hàng Công thương Thành phố Hà Nội - Số hiệu Ký hiệu điện báo: Ngày 21/6/2004 Tên đơn vị trả: Công ty cổ hần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ/Số CMND Số hiệu tài khoản tại Ngân hàng Thành phố Hải Phòng Tên người nhậnn: Nguyễn Thị Thắm Số CM: ngày cấp nơi cấp Địa chỉ: Số hiệu tài khoản: Tại Ngân hàng Thành phố Hải Phòng Nội dung: Trả tiền mua nguyên vật liệu Số tiền: 77.000.000 Số tiền bằng chữ: Bảy bảy triệu đồng chẵn Ngân hàng B trả ngày 21/6/2004 Kế toán TP kế toán Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán định khoản Nợ 152 : 70.000.000 Nợ 1331 : 7.000.000 Có 112 : 77.000.000 Căn cứ vào giấy báo nợ kế toán tiến hành vào bảng kê chi tiết giấy báo nợ Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội Bảng kê chi tiết Tháng 6 năm 2004 Loại chứng từ: Giấy báo có Chứng từ Diễn giải Nợ 112 Các tài khoản đối ứng Số hiệu Ngày 131 511 3331 Gl 5755 26/6/2003 Doanh thu dịch vụ 502.780.000 502.780.000 70.000.000 Gl 7693 26/6/2003 Doanh thu dịch vụ 77.000.000.000 7.000.000 Cộng 1.507.320.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Kế toán căn cứ vào GBC để vào chứng từ ghi sổ Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội Chứng từ ghi sổ Tài khoản 112 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có Gl 5755 28/8 Thu tiền dịch vụ 112 131 403.395.000 Gl 7693 29/6 Thu tiền dịch vụ 112 511 70.000.000 Thu thuế GTGT đầu ra 112 3331 7.000.000 Cộng 1.507.320.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán sẽ nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng. Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội Bảng kê chi tiết Tháng 6 năm 2004 Loại chứng từ: Giấy báo nợ Chứng từ Diễn giải Có 112 Ghi nợ các tài khoản Số hiệu Ngày 152 133 131 GBN 3756 15/6 Chi tiền mua NVL 38.500.000 35.000.000 3.500.000 GBN 3759 25/6 Trả tiền mua NVL 33.000.000 30.000.000 3.000.000 GBN 3712 28/6 Trả tiền mua NVL 20/5 22.000.000 22.000.000 Cộng 1.302.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Kế toán căn cứ vào giấy báo nợ để ghi vào chứng từ ghi sổ Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội bảng kê ghi sổ Tài khoản 112 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có GBN 3756 15/6 Chi trả tiền mua NVL 152 112 38.500.000 GBN 3712 28/6 Trả tiền mua NVL 28/5 131 112 22.000.000 Cộng 1.302.000.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi tiết tiền giá Đơn vị : Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Thanh Trì - Hà Nội Sổ tiết kiệm tiền gửi ngân hàng Tài khoản 112 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Gửi Rút Tồn 1/6 Tồn đầu kỳ 303.671.196 GBN 3756 15/6 Trả tiền mua NVL 152 35.000.000 Thuế VAT đầu vào 1331 3.500.000 GBC 5755 26/6 Doanh thu bán hàng 131 502.700.000 Cộng 1.507.320.000 1.302.000.000 Tồn đầu kỳ Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán vào sổ cái 112 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 112 Tháng 6 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 1/6 Tồn đầu kỳ 303.671.196 GBN 3756 15/6 Trả tiền mua NVL 152 35.000.000 Thuế VAT đầu vào 1331 3.500.000 GBC 5755 26/6 Doanh thu dịch vụ 131 502.780.000 Cộng 1.507.320.000 1.302.000.000 Tồn cuối kỳ 98.351.196 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) b. Kế toán thuế Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cách xác định thuế GTGT nộp = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế hàng hoá bán ra * thuế suất Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng Trình tự hạch toán thuế GTGT đầu vào như sau: Bảng kê hoáđơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1331 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có PC01 28/6 Thuế GTGT đầu vào 111 13.000.000 GBN3756 15/6 Thuế GTGT đầu vào 112 17.000.000 29/6 Thuế GTGT DV được K.trừ 3331 87.000.000 Cộng 87.000.000 87.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán vào sổ cái 133 Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội sổ cái Tài khoản 133 Tháng 6 năm 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 29/6 PC01 28/6 Thuế GTGT đầu vào 111 13.000.000 GBN3756 15/6 Thuế GTGT đầu vào 112 17.000.000 30/6 Thuế GTGT đầu ra 3331 87.000.000 Cộng 87.000.000 87.000.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Khi có hàng hoá thành phẩm bán ra căn cứ vào hoá đơn kế toán vào cácư sổ theo trình tự sau: Bảng kê hoáđơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra Sổ kế toán chi tiết 3331 Sổ cái 3331 Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Tháng 6 năm 2004 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Mã số thuế: Đơn vị: đồng Hóa đơn chứng từ Tên ngời thuê dịch vụ Doanh số chưa thuế Thuế GTGT đầu ra Ghi chú Ký hiệu Số hóa đơn Ngày 3/6 TTSXKD dịch vụ vận tải Vĩnh Phúc 78,578,373 7,857,837 4/6 NHTM EXIMBANK Đà Nẵng 130,963,965 13,096,397 14/6 EURO Plan 312,000,000 31,200,000 1,047,000,000 104,700,000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Căn cứ vào bảng kê trên kế toán vào sổ kế toán chi tiết Đơn vị: Cty CP dvụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 3331 Tháng 6 năm 2004 Số Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 1/6 Tồn đầu kỳ 82,300,000 PT 01 3/6 Thu thuế GTGT đầu ra 111 39,000,000 4/6 Thuế GTGT đầu ra 111 13,000,000 NG 14/6 112 31,200,000 29/6 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 87,000,000 Cộng 174,000,000 104,700,000 Tồn cuối kỳ 12,300,000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi kế toán vào sổ chi tiết kế toán tiến hành vào Sổ Cái Đơn vị: Cty CP dvụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội Sổ cái Tài khoản 3331 Tháng 6 năm 2004 Số Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có 1/6 Tồn đầu kỳ 30,000,000 3/6 Số thuế đã thu = TM 111 39,000,000 Thuế TNDN phải nộp 98,000,000 29/6 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 87,000,000 Cộng 87,000,000 104,700,000 Tồn cuối kỳ 12,300,000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) * Thuế thu nhập doanh nghiệp Hàng quý căn cứ vào mức thu nhập của Công ty, cơ quan thuế yêu cầu Công ty nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 32%. Căn cứ vào số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ hạch toán theo thông báo của cơ quan thuế, kế toán ghi: Nợ TK 421 Có TK 3334: Khi nộp thuế kế toán ghi: Nợ TK 3334 Có TK 112 Trong quý 2/2004 Công ty chưa nộp thuế TNDN nên còn phải đóng hoàn toàn. Nợ TK 421: 98.000.000 Có TK 3334: 98.000.000 Kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 30/5 Thuế TNDN phải nộp 421 3334 98,000,000 Cộng 98,000,000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau đây là tờ khai thuế GTGT của Công ty. Mẫu số: 01/GTGT Tờ khai thuế GTGT Tháng 6 năm 2004 Tên cơ sở: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Địa chỉ: Thanh Trì - Hà Nội STT Các chỉ tiêu Doanh số chưa có thuế GTGT Thuế GTGT 1 Hàng hóa dịch vụ bán ra 1,047,000,000 104,700,000 2 Hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT A Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế 0% B Hàng hóa dịch vụ thuế suất 5% C Hàng hóa dịch vụ chịu thuế 10% 104,700,000 D Hàng hóa dịch vụ chịu thuế 20% 3 Hàng hóa dịch vụ mua vào 750,400,000 87,000,000 4 Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào 87,000,000 5 Thuế GTGT đợc khấu trừ 87,000,000 6 Thuế GTGT phải nộp hoặc đợc thoái 7 Thuế GTGT kỳ trớc chuyển qua A Nộp thiếu B Nộp thừa hoặc chưa khấu trừ 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9 Thuế GTGT đã được hòan trong tháng 10 Thuế GTGT phải nộp tháng này 17,700,000 Số tiền phải nộp ghi bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm ngàn đồng Tôi xin cam đoan số liệu khia trên là đúng, nếu sai xin chịu xử lý theo pháp luật Nơi gửi tờ khai: Cục thuế Hà Nội Ngày 30/6/2004 Ngày nhận: T/M cơ sở Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: Bảng cân đối kế toán Ngày 30 tháng 6 năm 2004 STT Tài sản Mà số Số đầu năm Số cuối kỳ A TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 100 845,264,454 1,504,350,438 I Tiền 110 36,148,569 214,243,400 1 Tiền mặt 111 27,815,220 115,892,204 2 Tiền gửi ngân hàng 112 8,333,349 98,351,196 II Các khoản phải thu 130 279,023,817 322,383,870 3 Phải thu khách hàng 131 13,351,959 54,905,950 4 Phải thu nội bộ 134 11,103,151 22,926,930 5 Phải thu khách hàng 138 254,568,707 244,550,990 III Hàng tồn kho 140 413,021,874 826,583,476 1 Nguyên vật liệu tồn kho 142 80,830,508 199,253,096 2 Thành phẩm tồn kho 145 332,191,366 627,330,380 IV Tài sản lưu động khác 150 117,070,194 141,139,692 1 Tạm ứng 151 3,000,000 5,000,000 2 Chi phí trả trước 152 70,000,000 72,331,680 3 Chi phí chờ kết chuyển 153 44,070,194 48,030,770 4 Ký quỹ, ký cợc ngắn hạn 155 15,777,242 B TSCĐ và đầu tư dài hạn 200 1,368,110,000 2,588,496,000 I Tài sản cố định 210 1,248,110,000 2,468,960,000 1 Tài sản cố định hữu hình 211 1,248,110,000 2,468,960,000 Nguyên giá 212 1,570,000,000 3,140,000,000 Hao mòn lũy kế 213 (321,890,000) (671,504,000) II Các khoản đầu t dài hạn 220 120,000,000 120,000,000 Tổng cộng tài sản 2,213,374,451 4,092,846,438 STT Nguồn vốn Mà số Số đầu năm Số cuối kỳ A Nợ phải trả 430 227,311,631 366,990,143 I Nợ ngắn hạn 310 227,311,631 366,990,143 3 Phải trả người bán 313 92,532,873 250,494,511 5 Thuế và các khoản phải nộp 315 22,817,275 12,300,000 6 Phải trả công nhân viên 316 24,052,657 20,350,975 8 Các khỏan phải trả phải nộp khác 318 87,908,826 83,844,657 B Nguồn vốn chủ sở hữu 400 1,986,188,125 3,725,856,295 I Nguốn vốn quỹ 410 1,986,188,125 3,725,856,295 1 Nguồn vốn kinh doanh 411 1,455,600,000 2,003,265,190 4 Quỹ đầu tư phát triển 414 455,885,529 1,207,448,447 7 Lãi chưa phân phối 417 14,577,294 433,683,110 8 Quỹ khen thưởng 418 60,000,000 81,459,548 Tổng cộng nguồn vốn 430 2,213,374,451 4,092,846,438 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý II năm 2004 Phần I: Lãi lỗ Chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Lũy kế đầu năm Tổng doanh thu 01 1,047,000,000 Giá vốn hàng bán 11 502,028,490 Lợi nhuận gộp 20 544,971,510 Chi phí quản lý 21 62,000,000 Chi phí bán hàng (tiêu thụ) 22 50,000,000 Lợi nhuận từ hđ SXKD 30 433,683,110 Thu nhập từ hoạt động khác 40 Chi phí từ hoạt động khác 50 Tổng lợi nhuận trớc thuế 60 433,683,110 Thuế TNDN phải nộp 70 98,000,000 Lợi nhuận sau thuế 80 308,810,448 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Phần III Lập kế hoạch tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh I. Lập kế hoạch tài chính Lập kế hoạch tài chính là một phần không thể thiếu bởi nó là cơ sở để Công ty có những định hướng trong tương lai như nguồn vốn một cách có hiệu quả hơn. Lập kế hoạch tài chính giúp cho các nhà quản lý có quyết định đầu tư vào các hoạt động kinh doanh và quyết định phân phối Công ty đó là những kế hoạch sau: - KH KH TSCĐ - Kế hoạch về định mức vốn - Kế hoạch về doanh thu lợi nhuận II. Phân tích một số chỉ tiêu trong Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 Căn cứ vào số liệu thực tế cuối Quý 2 năm 2004 và cuối năm 2003 ta có thể phân tích một số chỉ tiêu sau: 1. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: a. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Đầu kỳ = = 1,4 Cuối kỳ = = 1,46 Qua số liệu trên ta thấy hệ số thanh toán cuối kỳ so với đầu năm tăng lên, điều này cho ta thấy khả năng thanh toán nhanh của Công ty được đảm bảo. b. Hệ số thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = Số đầu kỳ = = 3,72 Số cuối kỳ = = 4,1 Qua số liệu ta thấy cuối kỳ tăng so với số đầu năm chứng tỏ khả năng thanh toán hiện hành của Công ty tốt. c. Tỷ suất tài trợ Tỷ suất tài trợ = Số đầu năm = = 0,9 Số cuối kỳ = = 0,9 Qua số liệu trên ta thấy tỷ suất tài trợ giảm không đổi, điều này cho ta thấy khả năng huy động vốn của Công ty ở cuối kỳ so với đầu năm tương đối đều 2. Các chỉ tiêu về nguồn lực a. Tài sản cố định Sức sản xuất của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ bình quân = 3.140.000.000 Sức sản xuất của TSCĐ = = 0,34 Trong quý 2 cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ đem lại 0,34 doanh thu thuần Sức sinh lợi của TSCĐ = = = 0,14 Trong quý 2 cứ 1 đồng Nguyên giá TSCĐ bình quân thì tạo ra 0,14 đồng lợi nhuận thuần. Tỷ suất hao phí TSCĐ = = = 3,0 Cứ 1 đồng doanh thu thuần thì hao phí mất 3,0 đồng TSCĐ b. Các chỉ tiêu về vốn lưu động Sức sản xuất của vốn lưu động = = = = 1.174.807.446 Sức sản xuất của vốn lưu động = = 0,9 Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng vốn lưu động thì tạo ra được 0,9 đồng doanh thu thuần. Sức sinh lời của vốn lưu động = Sức sinh lời của vốn lưu động = = 0,4 Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng VLĐ thì tạo ra được 0,4 đồng lợi nhuận thuần 3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận a. Tỷ suất vốn chủ sở hữu Tỷ suất vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân = = 2.839.785.233 Tỷ suất vốn chủ sở hữu = = 0,11 Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì mang lại 0,11đ lợi nhuận sau thuế b. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = = = 0,41 Trong quý 2 năm 2004 cứ 1 đồng doanh thu thuần mang lại 0,41 đồng lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận vốn = Vốn bình quân = VLĐ bình quân + VCĐ bình quân = 1.174.807.446 + 1.047.000.000 = 2.221.807.446đ Tỷ suất lợi nhuận vốn = = 0,19 Cứ 1 đồng lợi nhuận vốn thì mang lại 0,9 đồng lợi nhuận cho Công ty 4. Chỉ tiêu về cơ cấu tài chính a. Hệ số nợ Hệ số nợ = Đầu năm = = 0,1 Cuối kỳ = = 0,11 b. Hệ số cơ cấu TSCĐ Hệ số cơ cấu TSCĐ = Đầu năm = = 0,56 Cuối kỳ = = 0,6 c. Một số đánh giá nhận xét Việc hạch toán kế toán là một trong những công tác quản lý kinh tế rất quan trọng của một xí nghiệp. Kế toán giúp cho các nhà quản lý có những định hướng đúng đắn, có biện pháp đầu tư hợp lý và biết được thực trạng sản xuất kinh doanh. Sự nhạy bén linh hoạt trong công tác quản lý giúp cho Công ty từng bước hòa nhập bước đi của mình với nhịp độ phát triển kinh tế đất nước. Qua thời gian thực tập được tiếp cận với thực tế em đã hoàn thành xong bản báo cáo, em thấy Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 - Thanh Trì, Hà Nội hoạt động sản xuất kinh doanh rất có hiệu quả. Điều này do tác động của nhiều yếu tố: nguyên vật liệu được cung cấp tại chỗ, chi phí giảm dẫn đến tổng giá thành hạ, tại đây do Công ty có thời gian trên 20 năm đổi mới và phát triển nên tay nghề của các công nhân kỹ thuật rất vững chắc, đại tu sửa chữa, hoàn cải các loại ô tô như mới, lôi cuốn được nhiều khách hàng. Với đà phát triển này Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 đã và đang triển khai dự án nâng cấp và mở rộng mặt bằng sản xuất vào cuối năm 2004. Công ty Cổ phần vận tải ô tô số 8 đang huy động vốn đầu tư từ các nguồn trong và ngoài nước để cùng liên doanh liên kết phát huy hết công suất mặt bằng hiện có, mở rộng thị trường tiêu thụ. Về phần công việc kế toán thì Công ty bố trí tương đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Phần hạch toán: Với hình thức hạch toán “Chứng từ ghi sổ” vừa đảm bảo dễ làm, đơn giản, vừa phản ánh kịp thời, đầu tư trung thực toàn diện, khách quan. Song bên cạnh những mặt tích cực còn có những mặt hạn chế trong công tác kế toán. Hiện nay kế toán của Công ty còn chưa theo kịp được kế toán hiện hành vì vậy không tránh khỏi sai sót trong quá trình hạch toán. * Đánh giá kết luận Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 em thấy công tác hạch toán kế toán và việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh là một công việc hết sức quan trọng trong công tác kế toán, giúp cho Công ty đánh giá được toàn bộ quá trình mua bán hàng. Để từ đó xác định được kết quả kinh doanh trong mỗi kỳ hạch toán với hình thức hạch toán của Công ty cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học. Điểm giống cơ bản là đơn vị hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Điểm khác cơ bản là tại Công ty dù ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ còn nhà trường thì em chỉ được làm quen với hình thức Nhật ký chung. Vì thế em được học hỏi thêm về hình thức chứng từ ghi sổ mới và được làm quan với nhiều mẫu sổ sách và hiểu được một số công việc của nhân viên kế toán. Tóm lại, qua thời gian thực tập này rất có ý nghĩa đối với bản thân em, em đã biết thêm được rất nhiều điều mà trước kia ở nhà trường em chưa có điều kiện để học hỏi và cũng qua đợt thực tập này em rất cảm ơn Công ty Cổ phần dịch vụ Vận tải ô tô số 8 đã tạo điều kiện cho em để em hoàn thành công việc. Cuối cùng em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo./. Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2004 Người viết Lại Thị Thanh Hương Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3100.doc
Tài liệu liên quan