Luận văn Đánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến năng suất chất lượng sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều , tỉnh Quảng Ninh

2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài - Đánh giá được thực trạng về số lượng cũng như chất lượng đàn bò sữa của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. - Xác định được hiệu quả của việc thay thế thức ăn xanh bằng thức ăn ủ chua trong khẩu phần thức ăn của b ò sữa, trên c ơ sở đó khuyến cáo cho người chăn nuôi ủ chua thức ăn để dự trữ thức ăn cho bò trong vụ đông. 2.2. Yêu cầu của đề tài Các số liệu thu được phải trung thực, khách quan và có ý nghĩa thực tiễn, chúng có thể làm tài liệu tham khảo trong công tác nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU . 1 1. Đặt vấn đề . 1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài . 2 2.1. Mục đích của đề tài . 2 2.2. Yêu cầu của đề tài . 2 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài . 3 1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bò . 3 1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng . 3 1.1.1.2. Các quy luật sinh trưởng . 3 1.1.1.3. Phương pháp xác định khả năng sinh trưởng của bò .6 1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng tới sản lượng sữa của bò 7 1.1.2. Thức ăn ủ chua . 14 1.1.2.1. Tác dụng của thức ăn ủ chua . 14 1.1.2.2. Nguyên lý ủ chua . 15 1.1.2.3. Kỹ thuật ủ chua cây ngô làm thức ăn gia súc 18 1.1.2.4. Đánh giá phẩm chất thức ăn ủ chua 21 1.1.2.5. Lượng thức ăn ủ chua cần thiết .21 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước . 22 1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài . 22 1.2.1.1. Sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của bò 22 1.2.1.2. Đặc điểm về khả năng sinh sản của bò 24 1.2.1.3. Ảnh hưởng của thức ăn ủ chua đến năng suất và chất lượng sữa bò . 27 1.2.2. Tình hình nghiên c ứu và phát triển chăn nuôi bò ở trong nước 28 1.2.2.1. Một số kết quả nghiên cứu 28 1.2.2.2.Tình hình phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam . 32 1.3. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh và huyện Đông Triều . 35 1.3.1. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh 35 1.3.2. Một số thông tin chính về huyện Đông Triều 39 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 2.1. Đối tượng nghiên cứu 41 2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu 41 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 41 2.2.2. Thời gian nghiên cứu . 41 2.3. Nội dung nghiên cứu 41 2.3.1. Thực trạng đàn bò sữa ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh . 41 2.3.2. Nghiên cứu một số chỉ tiêu về sinh trưởng và cấu tạo thể hình của đàn bê cái hậu bị và đàn b tơ hướng sữa nuôi tại huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh 41 2.3.3. Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh lý sinh dục và khả năng sản xuất sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều 42 2.3.4. Nghiên c u ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến khả năng sản xuất sữa của bò sữa . 42 2.4. Phương pháp nghiên cứu 42 2.4.1. Điều tra tình hình phát triển chăn nuôi bò tại huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh . 42 2.4.2. Theo dõi m số chỉ tiêu về sinh trưởng của bê và đàn bò sữa của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh ở các lứa tuổi từ sơ sinh đến 36 tháng tuổi, gồm các chỉ tiêu . 42 2.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng cây ngô ủ chua đến khả năng sản xuất của bò sữa 44 2.5. Ph*¬ng ph ̧p xö lý sè liÖu 46 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 47 3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi bò của huyện Đ ông Triều 47 3.1.1. Số lượng và phân bố đàn bò của huyện Đông Triều . 47 3.1.2. S ốlượng và phân b ố đàn bò sữa tại một số xã của huyệnĐông Triều 48 3.1.3. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại một số xã của huyện Đông Triều . 49 3.1.4. Cơ c đàn bò sữa theo phẩm chất giống tại một số xã của huyện Đông Triều . 50 3.2. Khả năng sinh trưởng của đàn bê sữa huyện Đông Triều . 51 3.2.1. Khối lượng của bê sữa ở các tháng tuổi 51 3.2.2. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các giai đoạn . 54 3.2.3. Kích thước một số chiều đo cơ thể của bê sữa ở các tháng tuổi . 56 3.2.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bê . 58 3.3. Đặc điểm sinh trưởng của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều 59 3.3.1. Khối lượng tích luỹ 59 3.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối và s inh trưởng tương đối của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều 61 3.3.3. Kích thư ớc một số chiều đo cơ thể của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều . 63 3.3.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều . 64 3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản và đặc điểm sản xuất sữa của bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều 65 3.4.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò sữa 65 3.4.2. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bò F2 nuôi tại huyện Đông Triều Quảng Ninh 67 3.5. Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của việc sử dụng thức ăn ủ chua đến khả năng sản xuất của bò sữa 68 3.5.1. K quả phân tích thành ph hoá học của c ây ngô tươi và cây ngô ủ chua 68 3.5.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất sữa của đàn bò thí nghiệm . 71 3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến chất lượng sữa của đàn bò thí nghiệm . 73 3.6. Chi phí thức ăn 77 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 79 I. Kết luận 79 II. Đề nghị 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 PHỤ LỤC 87

pdf117 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến năng suất chất lượng sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều , tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a (kg/con/ngày) Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 (n = 5) (n = 5) (n = 5) - Trước bổ sung TĂ ủ chua 15,28 a ± 0,23 15,33 a ± 0,48 15,24 a ± 0,41 - Sau bổ sung TĂ ủ chua 30 ngày 15,48 a ± 0,24 15,87 a ± 0,61 15,41 a ± 0,70 - Sau bổ sung TĂ ủ chua 60 ngày 15,49 a ± 0,34 16,02 a ± 0,25 15,92 a ± 0,67 X mx± X mx± X mx± Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 81 - Sau bổ sung TĂ ủ chua 90 ngày 15,63 a ± 0,21 16,05 a ± 0,56 15,98 a ± 0,65 - Sau kết thúc bổ sung TĂ ủ chua 30 ngày 15,52 a ± 0,30 16,01 a ± 0,60 15,83 a ± 0,53 * Ghi chú Theo Ngọc Trang (2007) [33] cây ngô ủ chua dự trữ trên 6 tháng đã giải quyết được tình trạng khan hiếm thức ăn xanh của trâu bò trong vụ đông. Với bò sữa, cây ngô ủ chua đã thay thế được 48% cỏ xanh trong khẩu phần (tính theo vật chất khô) và chiếm 20,6% chất khô của khẩu phần đã làm giảm : Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ giống nhau thì sai khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Số liệu ở bảng 3.16 cho thấy năng suất sữa bình quân của 3 lô thí nghiệm trước khi bổ sung thức ăn ủ chua có sự chênh lệch không đáng kể. Ở giai đoạn thí nghiệm sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, chúng tôi thấy năng suất sữa của 3 lô thí nghiệm đều tăng nhưng tăng với lượng rất nhỏ. Nếu lấy năng suất sữa trung bình ở giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 90 ngày của lô đối chứng là 100% thì năng suất sữa của lô thí nghiệm 1 cao hơn lô đối chứng là 2,69% còn n ăng suất sữa của lô thí nghiệm 2 cao hơn lô đối chứng là 1,85%. Giai đoạn sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày thì năng suất sữa của 3 lô thí nghiệm đều giảm nhưng giảm với lượng rất ít. Qua bảng 3.16 cũng cho thấy trong giai đoạn thí nghiệm bổ sung cây ngô ủ chua vào khẩu phần ăn của bò đều làm cho năng suất sữa của các lô thí nghiệm tăng , nhưng tăng với lượng không đáng kể và sự sai khác giữa các lô thí nghiệm là không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 82 chi phí thức ăn được 8 - 10% mà không hề ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng sữa. Như vậy, khi thay thế một phần cây ngô ủ chua trong khẩu phần ăn của bò không những không làm giảm năng suất sữa mà còn làm tăng đôi chút về năng suất sữa của bò. Đồng thời chúng tô i tiến hành làm thí nghiệm vào tháng vắt sữa 2 - 5 nên năng suất sữa của bò nhìn chung cũng khá ổn định, không có sự biến động nhiều. Năng suất sữa của 3 lô thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị 3.5 (kg) 14,8 15 15,2 15,4 15,6 15,8 16 16,2 Tr­íc thÝ nghiÖm Sau TN 30 ngày Sau TN 60 ngày Sau TN 90 ngày Sau kÕt thóc TN 30 ngµy L« ®èi chøng L« thÝ nghiÖm 1 L« thÝ nghiÖm 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 83 Đồ thị 3.5: Năng suất sữa của bò thí nghiệm Đồ thị 3.5 cho thấy: Bổ sung một lượng cây ngô ủ chua với tỷ lệ nhất định trong khẩu phần ăn của bò sữa không làm giảm năng suất sữa của bò , mà còn làm tăng năng suất sữa , tuy nhiên với lượng tăng không đáng kể. 3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến chất lượng sữa của đàn bò thí nghiệm Để đánh giá được cây ngô ủ chua có ảnh hưởng đến chất lượng sữa của bò hay không, chúng tôi tiến hành lấy mẫu sữa thí nghiệm ở giai đoạn ban đầu khi chưa tiến hành thí nghiệm, giai đoạn sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, giai đoạn sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày. M ẫu sữa được phân tích tại phòng Thí nghiệm Trung tâm - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.17 Bảng 3.17.a. Thành phần hóa học của sữa trước bổ sung thức ăn ủ chua Chỉ tiêu (%) Lô đối chứng (n = 3) Lô thí nghiệm 1 (n = 3) Lô thí nghiệm 2 (n = 3) - VCK 12,36 a ± 0,02 12,34 a ± 0,07 12,33 a ± 0,05 - Protein 3,23 a ± 0,05 3,20 a ± 0,05 3,22 a ± 0,03 - Lipit 3,63 a ± 0,01 3,68 a ± 0,02 3,61a ± 0,08 - Khoáng tổng số 0,68 a ± 0,007 0,66 a ± 0,005 0,67 a ± 0,014 * Ghi chú X mx± : Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ giống nhau thì sai khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) X mx±X mx± Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 84 Qua số liệu ở bảng 3.17.a cho thấy đà n bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh có chất lượng sữa tốt. Thành phần hóa học của sữa bò ở các lô thí nghiệm có sự biến động không đáng kể . Trước khi bổ sung thức ăn ủ chua hàm lượng VCK trong sữa của bò ở các lô thí nghiệm biến động ít trong khoảng: 12,33 - 12,36%; tỷ lệ pro tein: 3,2 - 3,23%; tỷ lệ lipit: 3,61 - 3,68%; và khoáng tổng số: 0,66 - 0,68%. Sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05) Kết quả phân tích thành phần hóa học của sữa bò nuôi tại Đông Triều - Quảng Ninh gần giống so với kết qủa phân tích của Hội nông dân tỉnh Tây Ninh [14] thành phần hóa học của sữa bò: Vật chất khô: 11,5 - 12,5%, protein: 3,0 - 3,5%, lipit: 3,2 - 3,7%, khoáng: 0,7 - 0,8%, riêng chỉ có hàm lượng khoáng tổng sổ của sữa bò tại Đông Triều là thấp hơn so với hàm lượng khoáng của sữa bò tại Tây Ninh. Theo chúng tôi nguyên nhân của sự sai khác về hàm lượng VCK, prôtêin, lipit, khoáng tổng số trên có thể do thời điểm lấy mẫ u trong chu kỳ tiết sữa, đặc điểm di truyền giống và đặc điểm cá thể gây ra. Sau khi bổ sung thức ăn ủ chua 30, chúng tôi lấy mẫu sữa của 3 lô thí nghiệm để phân tích. Kết quả được trình bày ở bảng 3.17.b Bảng 3.17.b. Thành phần hóa học của sữa sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Chỉ tiêu (%) Lô đối chứng (n = 3) Lô thí nghiệm 1 (n = 3) Lô thí nghiệm 2 (n = 3) - VCK 12,31b ± 0,02 12,14a ± 0,05 12,16a ± 0,03 - Protein 3,28a ± 0,05 3,13a ± 0,05 3,17a ± 0,02 X mx±X mx± X mx± Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 85 - Lipit 3,53a ± 0,02 3,60a ± 0,03 3,49a ± 0,06 - Khoáng tổng số 0,67a ± 0,014 0,68a ± 0,005 0,70a ± 0,014 * Ghi chú: Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cá i ở mũ khác nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê với (P < 0,05) Số liệu ở bảng 3.17.b cho thấy sau 30 ngày bổ sung thức ăn ủ chua : Hàm lượng vật chất khô trong sữa của lô đối chứng cao hơn lô thí nghiệm 1 là 1,4% và cao hơn lô thí nghiệm 2 là 1,23%. Sự sai khác giữa lô đối chứng và 2 lô thí nghiệm là rõ rệt. Hàm lượng pro tein trong sữa của lô đối chứng cao hơn lô thí nghiệm 1 là 4,79%, cao hơn lô thí nghiệm 2 là 3,47%. Nhưng hàm lượng lipit trong sữa bò của lô thí nghiệm 1 lại cao hơn lô đối chứng 1,98% và cao hơn lô thí nghiệm 2 là 3,15%. Mỡ sữa là ch ỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng sữa của bò. Khi so sánh tỷ lệ các chất dinh dưỡng trong sữa của lô thí nghiệm 1 và lô thí nghiệm 2 thì chỉ có tỷ lệ mỡ sữa là có sự sai khác nhiều nhất. Như chúng ta đã biết chất lượng sữa bò là chỉ tiêu phản ánh không chỉ phẩm chất của giống mà còn phản ánh chất lượng nuôi dưỡng, đặc biệt là thành phần dinh dưỡng và tính cân đối của khẩu phần. Khi bổ sung cây ngô ủ chua ở 2 mức 10; 15kg trong khẩu phần ăn của bò đã làm cho hàm lượng vật chất khô và prôtêin trong sữa của lô thí nghiệm 1 và lô thí nghiệm 2 thấp hơn so với lô đối chứng nhưng thành phần quan trọng nhất là mỡ sữa của lô thí nghiệm 1 lại cao hơn lô đối chứng và lô thí nghiệm 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 86 Theo Bùi Văn Chính, Lê Viết Ly, 2001 [4] cho biết khi thay thế 60% cỏ xanh hoặc 100% cỏ xanh bằng lá sắn ủ chua cho bò sữa, năng suất sữa vẫn đạt tương đương và chất lượng sữa vẫn tốt. Kết quả của chúng tôi cũng khẳng định điều đó. Vì vậy, khi sử dụng cây ngô ủ chua để thay thế một phần thức ăn xanh trong khẩu phần ăn của bò sữa không làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sữa của bò. Sau khi kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày, chúng tôi tiến hành lấy mẫu sữa của 3 lô thí nghiệm để phân tích. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.17.c Bảng 3.17.c. Thành phần hóa học của sữa sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Chỉ tiêu (%) Lô đối chứng (n = 3) Lô thí nghiệm 1 (n = 3) Lô thí nghiệm 2 (n = 3) - VCK 12,34a ± 0,04 12,31a ± 0,03 12,30a ± 0,02 - Protein 3,25a ± 0,05 3,22a ± 0,04 3,23a ± 0,03 - Lipit 3,55a ± 0,06 3,58a ± 0,03 3,53a ± 0,05 - Khoáng tổng số 0,68a ± 0,025 0,67a ± 0,022 0,69a ± 0,008 X mx±X mx± X mx± Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 87 * Ghi chú 3.6. Chi phí thức ăn : Trên cùng một hàng ngang, các số có chữ cái ở mũ giống nhau thì sai khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Số liệu ở bảng 3.17.c cho thấy tỷ lệ các chất dinh dưỡng trong sữa của 3 lô thí nghiệm có sự biến động không nhiều: Hàm lượng vật chất khô trong sữa biến động từ 12,30 - 12,34%. Hàm lượng protein trong sữa biến động từ 3,22 - 3,25%. Hàm lượng lipit trong sữa biến động từ 3,53 - 3,58%. Hàm lượng khoáng trong sữa biến động từ 0,67 - 0,69%. Kết quả ở bảng 3.17.c cũng cho thấy sau khi ngừng bổ sung thức ăn ủ chua vào trong khẩu phần ăn của bò , hàm lượ ng các chất dinh dưỡng trong sữa biến động không đáng kể ở các lô thí nghiệm . Sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05). Trong phần này chúng tôi chỉ tính chi phí thức ăn cho 1kg sữa mà không tính đến hiệu quả khác của thức ăn ủ chua. Giá nguyên liệu thức ăn như sau: - Thức ăn tinh hỗn hợp Proconco C40 dùng cho bò sữa: 5.100 đồng/kg; cỏ xanh: 250 đồng/kg; cây ngô ủ chua: 350 đồng/kg. Căn cứ vào lượng thức ăn tiêu thụ và lượng sữa thu được, chúng tôi đã tính được chi phí thức ăn/1 kg sữa như ở bảng 3.18 Bảng 3.18. Chi phí thức ăn trong thời gian thí nghiệm Diễn giải ĐVT Lô đối chứng Lô TN 1 Lô TN 2 1. Thức ăn sử dụng: - Tinh hỗn hợp Proconco C40 Đồng 35.700 35.700 35.700 - Cỏ xanh Đồng 8.750 6.250 5.000 - Cây ngô ủ chua Đồng 0 3.500 5.250 Cộng thức ăn Đồng 44.450 45.450 45.950 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 88 2. Năng suất sữa TB Kg/con/ngày 15,48 15,99 15,79 3. Chi phí TĂ/1kg sữa Đồng 2.871 2.842 2.910 4. So sánh % 100 99 101,3 Qua bảng 3.18 cho thấy chi phí thức ăn cho 1 kg sữa không có sự chênh lệch lớn giữa lố đối chứng và 2 lô thí nghiệm, lô đối chứng chi phí cho 1 kg sữa là 2.871 đồng, lô thí nghiệm 1 là 2.842 đồng còn lô thí nghiệm 2 là 2.910 đồng. Nếu lấy chi phí thức ăn/kg sữa của lô đối chứng là 100% thì lô thí nghiệm 1 t hấp hơn lô đối chứng là 1%, lô thí nghiệm 2 cao hơn lô đối chứng là 1,3%. Vì vậy đối với những cơ sở chăn nuôi không đủ lượng thức ăn thô xanh để cung cấp cho bò sữa về mùa đông thì việc sử dụng nguồn thức ăn ủ chua dự trữ để thay thế thức ăn thô xanh trong chăn nuôi bò sữa là hoàn toàn phù hợp . Điều này không những không làm giảm năng suất sữa mà còn góp phần trong việc chủ động nguồn thức ăn, giúp người chăn nuôi phát triển chăn nuôi bò sữa tại địa phương. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ I. Kết luận 1. Bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh có số lượng không lớn, biến động trong 3 năm từ 315 - 394 con chiếm tỷ lệ 5,23 - 6,25% so với tổng số lượng bò của địa phương. 2. Bò sữ a nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh chủ yếu là bò lai F2, F3. Trong đó số lượng bò khai thác chiếm 46,45%, số lượng bò có chửa chiếm 31,47%, số lượng bê là ít nhất chiếm 22,08%. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 89 3. Đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh có tốc độ sinh trưởng tốt, phù hợp với quy luật sinh trưởng của bò và quy luật sinh trưởng chung của gia súc. Ở các giai đoạn khảo sát các chỉ tiêu sinh trưởng của bò F3 đều cao hơn so với bò F2. 4. Năng suất sữa của bò nuôi tại huyện Đông Triều - Quảng Ninh thấp, sản lượng sữa/chu kỳ ở bò F2 là 3724 kg/chu kỳ ; thời gian cho sữa trung bình là 295 ngày. 5. Việc sử dụng cây ngô ủ chua thay thế một phần thức ăn xanh trong khẩu phần ăn của bò sữa không làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sữa của bò. 6. Việc sử dụng cây ngô ủ chua làm thức ăn chăn nuôi bò sữa góp phần chủ động giải quyết nguồn thức ăn thô xanh cho bò trong vụ đông khan hiếm thức ăn xanh đồng thời không làm ảnh hưởng đến giá thành sản xuất sữa. II. Đề nghị 1. Năng suất sữa của đàn bò nuôi tại huyện Đông Triều còn thấp, cần có các biện pháp tác động thích hợp để nâng cao năng suất sữa cho đàn bò sữa ở địa phương. 2. Có thể sử dụng cây ngô ủ chua thay thế một phần thức ăn xanh cho bò sữa, góp phần chủ động giải quyết nguồn thức ăn xanh cho bò trong vụ đông khan hiếm thức ăn xanh tại địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu tiếng việt 1. Đặng Vũ Bình (2002), Di truyền học số lượng và nhân giống vật nuôi, NXB nông nghiệp . 2. Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường (2007 ). Giáo trình chăn nuôi trâu bò, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 3. Đặng Vũ Bình và CTV (2005), Ủ chua ngọn và lá mía để nuôi bò thịt , 4. Bùi Văn Chính, Lê Viết Ly (2001), Hội thảo về dinh dưỡng và gia súc nhai lại. 5. Nguyễn Đức Chuyên (2004), Đánh giá thực trạng và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng sinh trưởng của đàn trâu nuôi tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên, Luận Văn thạc sĩ KHNN. 6. Cục chăn nuôi, Tình hình sản xuất thức ăn thô xanh giai đoạn 2001 - 2005 và định hướng phát tr iển thời kỳ 2006 - 2010, http:// .cucchannuoi.gov.vn 7. Lê Xuân Cương và CTV (1993), Kết quả nghiên cứu chăn nuôi bò sữa 1988 - 1993, thành phố Hồ Chí Minh, tr 45. 8. Vũ Chí Cương, Vũ Văn Nội và CS (2005), Khoa học công nghệ và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, tr 125. 9. Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Quảng Ninh năm 2008 . 10. Vũ Duy Giảng (1997), Dinh dưỡng và thức ăn gia súc , Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 11. Nguyễn Văn Hải, Bùi Văn Chính, Chu Mạnh Thắng (2004), Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 81. 12. Từ Quang Hiển và cộng sự (2002), Giáo trình đồng cỏ và cây thức ăn gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 96 - 97. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 92 13. Tân Hoa (1973), Thức ăn ủ tươi đối với trâu bò, Khoa học và kỹ thuật Nông nghiệp, tr 66 - 70. 14. Hội nông dân tỉnh Tây Ninh, phân tích giá trị dinh dưỡng của sữa bò và sữa dê, 15. Dương Mạnh Hùng (2004), Bài giảng giống vật nuôi, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tr 42. 16. Điền Văn Hưng, Vương Văn Thể, Vũ Duy Giảng, Nguyễn Khắc Tuấn, Nguyễn Văn Hùng (1970), Thức ăn dinh dưỡng gia súc, Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp, tr 102 - 130. 17. Dương Thị Khang (2001), Điều tra, đánh giá khả năng sinh trưởng, sinh sản và sức sản xuất của bò lai F1 (RS x ĐP) và bò địa phương tại tỉnh Quảng Nam. Luận văn thạc sĩ KHNN. 18. Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Quang Tuyên (2000), Giáo trình vi sinh vật chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 19. Trần Đình Miên, Nguyễn Hải Quân, Vũ Kính Trực (1975), Chọn giống và nhân giống gia súc, Giáo trình dành cho các Trường Đ ại học Nông nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 48 - 49. 20. Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, Nguyến Tiến Văn (1992), Chọn giống và nhân giống gia súc, Giáo trình giảng dạy cho các T rường Nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, tr 116,118. 21. Nguyễn Kim Ninh, Lê Trọng Lạp, Khả năng sản xuất sữa của con lai F1 (HF x LS), Tạp chí KHKT Nông nghiệp, số 6/1985, tr 25,26. 22. Vũ Văn Nội (1994), Nghiên cứu khả năng sản xuất thịt của bò Lai Sind, bò lai kinh tế hướng thịt trên nền bò Lai Sind ở một số tỉnh miền Trung, Luận án Phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp. 23. Vũ Văn Nội, Trần Trọng Thêm, Nguyễn Hữu Lương, Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Hùng Sơn, Trần Sơn Hà, Ngô Đình Tân, Lê Thu Hà (2007), Xác định khả năng sinh trưởng, sinh sản, sản xuất sữa của bò lai hướng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 93 sữa 75% HF cố định ở thế hệ thứ nhất, Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 4 tháng 2/2007. 24. Paul Pozy (2001), Ủ tươi cây thức ăn gia súc tại nông hộ, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 5. 25. Phòng thống kê huyện Đông Triều - 1/12/2008. 26. Phùng Quốc Quảng, Nguyễn Xuân Trạch (2003), Thức ăn và nuôi dưỡng bò sữa, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr 99. 27. Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Khánh Quắc, Nguyễn Duy Hoan (2002), Giáo trình phương pháp nghiên cứu trong chăn nuôi , Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr 54 - 148. 28. Tiêu chuẩn ngành (2002), Tiêu chuẩn phân cấp chất lượng bò sữa (Holstein Friesian x lai Zebu) Hà Nội, tr 132 - 135 29. Nguyễn Xuân Tịnh (1996), Sinh lý gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 30. Trần Trọng Thêm, Một số đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của bò F1 Hà Lan - Zebu,, Tạp chí KHKT Nông Nghiêp số 1/1980, tr 31 - 33. 31. Nguyễn Văn Thưởng và CTV, Kết quả bước đầu về khả năng cho sữa và khả năng sinh sản của bò lai hướng sữa, thông tin KHKT chăn nuôi số 2/1984 32. Đào Hằng Trang, Trần Văn Hanh, Nguyễn Văn Bảy (2007), Thực hành nuôi bò năng suất cao, Nhà xuất bản Hà Nội, tr 130. 33. Ngọc Trang (2007), Chuyên mục Bản tin chăn nuôi Việt Nam, bản tin số 2/2007, 34. Nguyễn Xuân Trạch (2005), Sử dụng phụ phẩm nuôi gia súc nhai lại , Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 35. Nguyễn Xuân Trạch (2008), Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn 9/11/2008. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 94 36. Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ Quốc gia (2008), Sách Nuôi trâu bò ở nông hộ và trang trại, Nhà xuất bản nông nghiêp, tr 73 - 78. 37. Trung tâm Khoa học kỹ thuật vật nuôi Bình Định (2008), Khả năng sinh trưởng của bò lai hướng sữa F1 HF, F2 HF lai tạo tại Bình Định, Tạp chí Khoa học công nghệ Bình Định, số 4 + 5 năm 2008. 38. Trần Huê Viên (2001), Giáo trình di truyền động vật , Nhà xuất bản nông nghiệp. II. Tài Liệu nước ngoài 39. Abassa.K.P,Wiecox C.J và Oson T. A (1989), Genetic Aspects of Growth in Gebra Zebu cattle, pp 54 - 56. 40. Basak, B.R., Banerjee, G.c., Roy, C, K., Samanta, G. (1993), “Feeding value of pineapple top silagein crossberd calves”, Indian - Journal Dairy Science, 46 (1), pp 34 - 36. 41. Chamberlain (1992), Ewald sasimonski - trích dẫn. Animal breeding and production an outline. 42. Dashdamirov. K.Sh, Israfilor, I.U.V (1991), Carcass Quality of Zebu Crossbreeds, pp 24 - 35. 43. Eward Sasimonshi (1987), Animal Breeding and Production Outline, pp 63 - 68. 44. Ertuev.MM, Koltosova - I.Y.U (1984), Age changes in crossbreed and Black pied cattle, pp 57 - 64. 45. Felipe (1965), Alimentacion del ganado vacuno, Dirreccion de capacitacion Ira, Cu Ba, pp 148 - 168. 46. Floulkes Daud Preston I.R, (1978) Cassava or sweet potato Forages as conbined sources of Protein and Roughage in wolasses based diets: effect of supplementation with soybean meal. Tropical Animal production (3), pp 186 - 192. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 95 47. Georgies. G.S và CS (1983), Conception Rate of Cows and Heifers at Largefarms, an Methods of Synchronizing Vestrus. 48. J.F.D. Greenhalgh (1971), la palatabilidad del alimento como factor que afecta el cónumo en rumiantes, Reve cubana Ciene, agrio, pp 155 - 160. 49. Du Thanh Hang (2000), Digesbility and nitrogen retetion in fattening pigs fed different levels of ensiled cassava leaves as a protein source and ensiled cassava roof as energy source, sustainable livestock production on local feed resources, U.A.F and Sida - Sarec, Ho Chi Minh City Viet Nam, January, 18 - 20th, pp 134. 50. Johnson (1958 - 1961), World animal science. 51. Joubert (1954), Johnson HD trích dẫn, World animal science, 1994. 52. Kar - BK ; Mohantry - A ; Mishara - M (1987). Relative economic efficiency of Jersey, its Crosses with Redsindhi and Hariana and Redsindhi Cows. 53. Lampkin Quaterman (1994), World animal science. 54. Lopez - D; Ruiz - C (1983), Genetic and non-genetic factors affecting the reproductive performance of 5/8 Holstein - Friesian - 3/8 Zebu cows. 55. McDonald, P, Edwards, R.A, Greenhalgh, J.F.D and Morgan, C.A, (1995), Animal nutrition, Fifth Edition, Copublished in the United States with john Wiley& Sons, New York, pp 45 - 46. 56. Mensikova. H and braner. P (1994), Growtl and Development of Czeeh pied Heifered with Crossbreeds Sired by Red and White Holstein or Ayrhire bulls, pp 54 - 56 57. Michigal. USA; Sorensen. T.M (1984), Photo periodic effection growth and feed consumption of young bulls. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 96 58. Montano. M và CTV (1991), Comparrision of Bos Taurus and Indu Brazil breed into Processing with Zebu cows for growth Charactareristíe, pp 87 - 91. 59. Mukasa M.E, Mattoni. M, (1988), The Reproductive Performance of Indigenong Zebu cattle in Ethiopra. 60. Nysol. B, Hansel. M (1990), Beef breeds, pp 183. 61. Pitalugor O, Var Matins - D (1982), Effect of Level of Feeding prior to first calving on the heproductive performance of Hereford Heifers age 3 year. 62. Saint.M (1991), Crossing Adamawa Cows in the Cameroon ưith Bos taurus Improver bull, Preweaning Growth, pp 43 - 47. 63. Sigh. R. B, Mishsa R.R (1990), Trends of Suvivability in Early State of Crossbreed cattle in taiwan, pp 72 - 74. 64. Sung. Y.T, Wang. K.C (1988), Hìgh Grade Beef Production from Exolic Crossbreed catle in Taiwan, pp 72 - 74. 65. Taunk- A.K; Loharkare - S.V; Zinjarde - R.M; Deshmukh - S.N (1990), A study on the incidence of calving in relation to calving interval and lactational yield in Sahiwal cows. 66. Tischenko A.V (1988), The Performance of the Hybrids with Zebu. 67. Voh - A.A - Jr và Otchere - E.O (1989), Reproductive performance of Zebu cattle under traiditional agropastoral management in Northern Nigeria. 68. Zimbra A. W. C (1990), Selection for Reproduction in Malawizebu cattle, pp 114. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 97 PHẦN PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CỦA ĐỀ TÀI Ảnh 1: Cây ngô và cỏ voi được trồng trong nông hộ của huyện Đông Triều Ảnh 2: Quy mô đàn bò trong nông hộ của huyện Đông Triều, kiểm tra khối lượng bê thí nghiệm bằng phương pháp cân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 98 Ảnh 3: Thí nghiệm ủ chua cây ngô làm thức ăn bổ sung cho bò sữa tại nông hộ của huyện Đông Triều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 99 Ảnh 4: Hướng dẫn sinh viên thực tập bổ sung thức ăn tinh, thức ăn thô xanh và thức ăn ủ chua cho đàn bò sữa thí nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 100 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ẢNH HƯỞNG CỦA KHẨU PHẦN ĂN CÓ CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN NĂNG SUẤT SỮA CỦA ĐÀN BÒ THÍ NGHIỆM 1. Năng suất sữa của bò trước thí nghiệm Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 14.73 14.85 14.83 15.77 14.12 14.02 14.98 15.52 15.67 16.38 16.70 16.13 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.486 15.328 Mean 15.486 15.244 Variance 0.42863 0.90547 Variance 0.42863 0.68558 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.464681359 Pearson Correlation 0.2625401 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat 0.406568851 t Stat 0.5941196 P(T<=t) one-tail 0.352568921 P(T<=t) one-tail 0.2922019 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.705137842 P(T<=t) two-tail 0.5844039 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê với (P > 0,05) KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Lô thí nghiệm 1 - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 15.328 15.244 Variance 0.90547 0.68558 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.956236 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0.647189 P(T<=t) one-tail 0.276389 t Critical one-tail 2.131846 P(T<=t) two-tail 0.552777 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 101 t Critical two-tail 2.776451 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) 2. Năng suất sữa của bò sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 14.72 15.03 14.2 15.14 14.43 14.06 15.28 15.75 16.03 15.97 17.54 17.28 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.282 15.864 Mean 15.282 15.41 Variance 0.20242 1.51808 Variance 0.20242 1.7932 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.829080176 Pearson Correlation 0.8955931 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -1.45380111 t Stat -0.298976 P(T<=t) one-tail 0.109836742 P(T<=t) one-tail 0.3899241 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.219673484 P(T<=t) two-tail 0.7798482 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Lô thí nghiệm 1 - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 15.864 15.41 Variance 1.51808 1.7932 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.917911 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 1.910567 P(T<=t) one-tail 0.064331 t Critical one-tail 2.131846 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 102 P(T<=t) two-tail 0.128662 t Critical two-tail 2.776451 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) 3. Năng suất sữa của bò sau bổ sung thức ăn ủ chua 60 ngày Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 14,78 15,12 14,86 15,56 14,87 14,04 15,45 15,75 16,58 15,98 17,64 17,68 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15,478 16,02 Mean 15,478 15,846 Variance 0,19172 1,32995 Variance 0,19172 2,04658 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,719917807 Pearson Correlation 0,587512955 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -1,359579297 t Stat -0,671365196 P(T<=t) one-tail 0,122778062 P(T<=t) one-tail 0,269383317 t Critical one-tail 2,131846486 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail 0,245556124 P(T<=t) two-tail 0,538766633 t Critical two-tail 2,776450856 t Critical two-tail 2,776450856 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Lô thí nghiệm 1 - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 16,02 15,846 Variance 1,32995 2,04658 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,893137081 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0,593659606 P(T<=t) one-tail 0,292341574 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 103 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail 0,584683147 t Critical two-tail 2,776450856 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) 4. Năng suất sữa của bò sau bổ sung thức ăn ủ chua 90 ngày Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 14.92 15.15 15.06 15.62 15.02 14.63 15.8 15.6 16.47 15.97 17.65 17.67 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.632 16.054 Mean 15.632 15.976 Variance 0.17427 1.31833 Variance 0.17427 1.44248 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.674271078 Pearson Correlation 0.6681771 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -1.02578374 t Stat -0.790552 P(T<=t) one-tail 0.181486783 P(T<=t) one-tail 0.2367183 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.362973565 P(T<=t) two-tail 0.4734365 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) Lô thí nghiệm 1 - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 16,054 15,976 Variance 1,31833 1,44248 Observations 5 5 Pearson Correlation 0,862590718 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0,282279088 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 104 P(T<=t) one-tail 0,395866575 t Critical one-tail 2,131846486 P(T<=t) two-tail 0,791733151 t Critical two-tail 2,776450856 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) 5. Năng suất sữa của bò sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 14.51 15 14.83 15.83 14.97 14.58 15.82 15.6 16.32 15.71 17.79 17.53 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 1 Lô đối chứng - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 15.524 16.012 Mean 15.524 15.836 Variance 0.32378 1.47857 Variance 0.32378 1.42513 Observations 5 5 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.387177889 Pearson Correlation 0.4096511 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 df 4 t Stat -0.96959468 t Stat -0.638902 P(T<=t) one-tail 0.19357698 P(T<=t) one-tail 0.2788186 t Critical one-tail 2.131846486 t Critical one-tail 2.1318465 P(T<=t) two-tail 0.387153961 P(T<=t) two-tail 0.5576372 t Critical two-tail 2.776450856 t Critical two-tail 2.7764509 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý nghĩa thống kê (P > 0,05) Lô thí nghiệm 1 - Lô thí nghiệm 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 16.012 15.836 Variance 1.47857 1.42513 Observations 5 5 Pearson Correlation 0.895068 Hypothesized Mean Difference 0 df 4 t Stat 0.712451 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 105 P(T<=t) one-tail 0.257769 t Critical one-tail 2.131846 P(T<=t) two-tail 0.515539 t Critical two-tail 2.776451 KL: t Stat < t Critical two-tail: Sai khác không có ý ngh ĩa thống kê (P > 0,05) PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ẢNH HƯỞNG CỦA KHẨU PHẦN ĂN CÓ CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN CHẤT LƯỢNG SỮA CỦA ĐÀN BÒ THÍ NGHIỆM 1. Thành phần hóa học của sữa trước bổ sung thức ăn ủ chua * Vật chất khô Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 12,4 12,22 12,26 12,36 12,39 12,37 12,32 12,41 12,35 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 12.36 12.34 Mean 12.36 12.32667 Variance 0.0016 0.0109 Variance 0.0016 0.003433 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0.90993 Pearson Correlation -0.76799 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0.244339 t Stat 0.62137 P(T<=t) one-tail 0.414874 P(T<=t) one-tail 0.298871 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.829749 P(T<=t) two-tail 0.597741 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12.34 12.32667 Variance 0.0109 0.003433 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.964452 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 106 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0.458831 P(T<=t) one-tail 0.345697 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.691393 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Prôtêin Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 3,27 3,12 3,17 3,22 3,28 3,22 3,21 3,2 3,26 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3.233333 3.2 Mean 3.233333 3.216667 Variance 0.001033 0.0064 Variance 0.001033 0.002033 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0.77771 Pearson Correlation -0.95434 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0.539949 t Stat 0.377964 P(T<=t) one-tail 0.321656 P(T<=t) one-tail 0.370901 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.643312 P(T<=t) two-tail 0.741801 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3.2 3.216667 Variance 0.0064 0.002033 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.554416 Hypothesized Mean Difference 0 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 107 df 2 t Stat -0.43355 P(T<=t) one-tail 0.353447 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.706895 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Lipit Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 3,64 3,68 3,47 3,61 3,71 3,69 3,65 3,65 3,67 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3.633333 3.68 Mean 3.633333 3.61 Variance 0.000433 0.0009 Variance 0.000433 0.0148 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0.96077 Pearson Correlation -0.35539 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat -1.60591 t Stat 0.309662 P(T<=t) one-tail 0.124761 P(T<=t) one-tail 0.393052 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.249521 P(T<=t) two-tail 0.786104 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3.68 3.61 Variance 0.0009 0.0148 Observations 3 3 Pearson Correlation 0.082199 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 108 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0.986666 P(T<=t) one-tail 0.213908 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.427816 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Khoáng Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 0,68 0,66 0,65 0,67 0,67 0,67 0,68 0,66 0,68 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 0.676667 0.663333 Mean 0.676667 0.666667 Variance 3.33E-05 3.33E-05 Variance 3.33E-05 0.000233 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -1 Pearson Correlation -0.18898 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 2 t Stat 1 P(T<=t) one-tail 0.091752 P(T<=t) one-tail 0.211325 t Critical one-tail 2.919987 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.183503 P(T<=t) two-tail 0.42265 t Critical two-tail 4.302656 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0.663333 0.666667 Variance 3.33E-05 0.000233 Observations 3 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 109 Pearson Correlation 0.188982 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0.37796 P(T<=t) one-tail 0.370901 t Critical one-tail 2.919987 P(T<=t) two-tail 0.741801 t Critical two-tail 4.302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác 2. Thành phần hóa học của sữa sau bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày * Vật chất khô Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 12,33 12,12 12,13 12,28 12,09 12,15 12,32 12,21 12,21 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 12,31 12,14 Mean 12,31 12,16333333 Variance 0,0007 0,0039 Variance 0,0007 0,001733333 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,5447048 Pearson Correlation 0,09078413 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 5,5645562 t Stat 5,375455552 P(T<=t) one-tail 0,0154053 P(T<=t) one-tail 0,01645432 t Critical one-tail 2,9199873 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,0308105 P(T<=t) two-tail 0,032908639 t Critical two-tail 4,3026557 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat > t Critical two-tail → có sai khác KL: t Stat > t Critical two-tail → có sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,14 12,16333 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 110 Variance 0,0039 0,001733 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,884615 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -1,25724 P(T<=t) one-tail 0,167795 t Critical one-tail 2,919987 P(T<=t) two-tail 0,335589 t Critical two-tail 4,302656 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Prôtêin Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 3,35 3,1 3,14 3,21 3,18 3,21 3,27 3,12 3,16 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3,276666667 3,133333333 Mean 3,276666667 3,17 Variance 0,004933333 0,001733333 Variance 0,004933333 0,0013 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,934719543 Pearson Correlation -0,947696628 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 2,253812399 t Stat 1,758879072 P(T<=t) one-tail 0,076472855 P(T<=t) one-tail 0,110335181 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,15294571 P(T<=t) two-tail 0,220670361 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,133333333 3,17 Variance 0,001733333 0,0013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 111 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,999260081 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -11 P(T<=t) one-tail 0,004081701 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,008163402 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Lipit Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 3,51 3,62 3,45 3,56 3,55 3,58 3,53 3,64 3,44 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3,533333333 3,603333333 Mean 3,533333333 3,49 Variance 0,000633333 0,002233333 Variance 0,000633333 0,0061 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,812800189 Pearson Correlation 0,890342199 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat -1,75 t Stat 1,319950015 P(T<=t) one-tail 0,111111111 P(T<=t) one-tail 0,158838477 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,222222222 P(T<=t) two-tail 0,317676954 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,603333333 3,49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 112 Variance 0,002233333 0,0061 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,988897259 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 1,569974128 P(T<=t) one-tail 0,12849849 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,25699698 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Khoáng Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 0,68 0,68 0,69 0,65 0,68 0,68 0,69 0,67 0,72 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 0,673333333 0,676666667 Mean 0,673333333 0,696666667 Variance 0,000433333 3,33333E-05 Variance 0,000433333 0,000433333 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,693375245 Pearson Correlation 0,846153846 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat -0,229415734 t Stat -3,5 P(T<=t) one-tail 0,419935923 P(T<=t) one-tail 0,036413675 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,839871846 P(T<=t) two-tail 0,07282735 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 113 Mean 0,676666667 0,69666667 Variance 3,33333E-05 0,00043333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,970725343 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -1,309307341 P(T<=t) one-tail 0,160316889 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,320633779 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác 3. Thành phần hóa học của sữa sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ chua 30 ngày * Vật chất khô Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 12,41 12,27 12,28 12,29 12,36 12,33 12,33 12,29 12,28 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 12,34333333 12,3066667 Mean 12,34333333 12,2966667 Variance 0,003733333 0,00223333 Variance 0,003733333 0,00083333 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,877338483 Pearson Correlation -0,755928946 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0,604614681 t Stat 0,950381927 P(T<=t) one-tail 0,303446035 P(T<=t) one-tail 0,221113325 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,606892071 P(T<=t) two-tail 0,442226649 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 114 Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 12,30666667 12,29666667 Variance 0,002233333 0,000833333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,977355555 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 0,866025404 P(T<=t) one-tail 0,238883516 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,477767032 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Prôtêin Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 3,29 3,27 3,22 3,19 3,23 3,28 3,28 3,15 3,19 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3,253333333 3,21666667 Mean 3,253333333 3,23 Variance 0,003033333 0,00373333 Variance 0,003033333 0,0021 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,099053606 Pearson Correlation -0,91129318 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0,736614483 t Stat 0,409644015 P(T<=t) one-tail 0,269021711 P(T<=t) one-tail 0,360887489 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,538043422 P(T<=t) two-tail 0,721774978 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 115 Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,216666667 3,23 Variance 0,003733333 0,0021 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,5 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0,419313935 P(T<=t) one-tail 0,357866189 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,715732378 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Lipit Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 3,61 3,63 3,59 3,46 3,53 3,45 3,58 3,59 3,56 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 3,55 3,58333333 Mean 3,55 3,53333333 Variance 0,0063 0,00253333 Variance 0,0063 0,00543333 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,97622104 Pearson Correlation 0,999890441 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat -1,79605302 t Stat - 1,9605302 P(T<=t) one-tail 0,107162899 P(T<=t) one-tail 0,018874776 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,214325799 P(T<=t) two-tail 0,037749551 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 116 Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 3,583333333 3,533333333 Variance 0,002533333 0,005433333 Observations 3 3 Pearson Correlation 0,979322877 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat 3,273268354 P(T<=t) one-tail 0,041007454 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,082014908 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác * Khoáng Lô đối chứng Lô thí nghiệm 1 Lô thí nghiệm 2 0,68 0,69 0,68 0,64 0,68 0,68 0,71 0,63 0,7 Lô Đối chứng - Lô TN 1 Lô Đối chứng - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Variable 1 Variable 2 Mean 0,676666667 0,66666667 Mean 0,676666667 0,68666667 Variance 0,001233333 0,00103333 Variance 0,001233333 0,00013333 Observations 3 3 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,723409779 Pearson Correlation 0,821994937 Hypothesized Mean Difference 0 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 df 2 t Stat 0,277350098 t Stat -0,654653671 P(T<=t) one-tail 0,403774955 P(T<=t) one-tail 0,289957987 t Critical one-tail 2,91998731 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,80754991 P(T<=t) two-tail 0,579915975 t Critical two-tail 4,302655725 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// www.lrc-tnu.edu.vn 117 khác khác Lô TN 1 - Lô TN 2 t-Test: Paired Two Sample for Means Variable 1 Variable 2 Mean 0,666666667 0,686666667 Variance 0,001033333 0,000133333 Observations 3 3 Pearson Correlation -0,987829161 Hypothesized Mean Difference 0 df 2 t Stat -0,794719414 P(T<=t) one-tail 0,255051026 t Critical one-tail 2,91998731 P(T<=t) two-tail 0,510102051 t Critical two-tail 4,302655725 KL: t Stat < t Critical two-tail → Không sai khác ) (kg)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2LV09_NL_CnNguyenThuPhuong.pdf
Tài liệu liên quan