Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2007 – 2015

MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 1.1 KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH 3 1.2 CÁC KHUYNH HƯỚNG ẢNH HƯỞNG CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG .4 1.2.1 Quá trình toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến quá trình toàn cầu hóa hoạt động ngân hàng .4 1.2.2 Đòi hỏi của khách hàng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ 5 1.2.3 Những thay đổi mang tính cách mạng trong công nghệ ngân hàng 6 1.2.4. Sự gia tăng nhanh chóng danh mục dịch vụ ngân hàng .7 1.2.5. Sự gia tăng chi phí vốn trong hoạt động ngân hàng .8 1.3 ĐẶC ĐIỂM NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG 9 1.3.1 Thương hiệu nổi tiếng. .10 1.3.2 Công nghệ ngân hàng .10 1.3.3 Sản phẩm, dịch vụ cung cấp trên thị trường .10 1.3.4 Giá cả 11 1.3.5 Khả năng tranh đua của các đối thủ cạnh tranh11 1.3.6 Chất lượng nguồn nhân lực. .12 1.3.7 Mạng lưới hoạt động 12 1.4 BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THÀNH CÔNG TRONG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH13 1.4.1 Về phát triển nguồn nhân lực. 13 1.4.2 Phát triển sản phẩm mới tạo lợi thế cạnh tranh13 1.4.3 Phát triển mạng lưới hoạt động 14 Kết luận chương 1. 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP.16 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Công thương Đồng Tháp 16 2.1.1.1 Quá trình hình thành của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp16 2.1.1.2 Chức năng hoạt động .17 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức .17 2.1.2 Tình hình hoạt động của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp.19 2.1.2.1 Tình tình kinh doanh chung. 19 2.1.2.2 Hoạt động huy động vốn. .20 2.1.2.3 Hoạt động cho vay và đầu tư tín dụng:. .21 2.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ .22 2.1.2.5 Nghiệp vụ bảo lãnh 23 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP 23 2.2.1 Môi trường hoạt động của ngành ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 23 2.2.1.1 Hệ thống các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.23 2.2.1.2 Thực trạng cạnh tranh của ngành Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 24 2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp 29 2.2.2.1 Thương hiệu .29 2.2.2.2 Công nghệ Ngân hàng 29 2.2.2.3 Sản phẩm, dịch vụ 30 2.2.2.4 Giá cả (hay mức lãi suất phí dịch vụ). .31 2.2.2.5. Khả năng của đối thủ cạnh tranh. 31 2.2.2.6 Chất lượng nguồn nhân lực: 36 2.2.2.7 Mạng lưới hoạt động 36 2.2.3 Xác định vị thế của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 37 2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP .38 2.3.1 Điểm mạnh: .38 2.3.1.1 Chiến lược tiếp thị, tạo dựng và phát triển ngân hàng.38 2.3.1.2 Nghiệp vụ tạo lợi thế cạnh tranh của ngân hàng Công thương Đồng Tháp 39 2.3.1.3 Nguồn nhân lực .42 2.3.2 Điểm yếu. 42 2.3.2.1 Hạn chế về vốn. 42 2.3.2.2 Hạn chế do tuân thủ quy trình của Ngân hàng Công thương Việt Nam. 43 2.3.2.3 Hoạt động marketing ngân hàng chưa đi vào chiều sâu.44 2.3.2.4 Không đi đầu trong việc áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại44 2.3.2.5 Chưa có bộ phận nghiên cứu và phát triển. .45 2.3.2.6 Công tác thẩm định và kiểm soát tín dụng chưa triệt để45 2.3.2.7 Chủng loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa đa dạng.46 2.3.2.8 Môi trường làm việc kém thăng tiến. 46 2.3.2.9 Chưa xây dựng được thương hiệu 47 Kết luận chương 2. 48 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2007 - 2015 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2007 - 2015.49 3.1.1 Định hướng phát triển của hệ thống Ngân hàng Công thương Việt Nam đến năm 2015 .49 3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát .49 3.1.1.2 Phương châm hành động 49 3.1.2 Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp đến năm 2015 49 3.2 QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP 50 3.2.1 Phát huy thế mạnh .50 3.2.2. Hạn chế điểm yếu. .50 3.2.3. Tận dụng cơ hội. 51 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2007 3.3.1 Nhóm các giải pháp phát huy điểm mạnh 51 3.3.1.1 Giải pháp 1: Tăng cường quảng cáo khuyến mãi để xây dựng và quảng bá thương hiệu .51 3.3.1.2 Giải pháp 2: Xây dựng chiến lược khách hàng52 3.3.1.3 Giải pháp 3: Phát triển nguồn nhân lực. 55 3.3.1.4 Giải pháp 4: Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.56 3.3.2 Nhóm các giải pháp khắc phục điểm yếu. 57 3.3.2.1 Giải pháp 1: Quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng.57 3.3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động các dịch vụ ngân hàng .58 3.3.2.3 Giải pháp 3: Đưa nhiều phong trào thi đua – khen thưởng làm động lực thúc đẩy phát triển. .60 3.3.2.4 Giải pháp 4: Thực hiện chính sách phân phối hiệu quả.62 3.3.2.5 Xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, mạng lưới hoạt động kinh doanh. .63 3.3.3 Nhóm các giải pháp tận dụng cơ hội. .63 3.3.3.1 Giải pháp 1: Tranh thủ thời cơ hội nhập kinh doanh quốc tế65 3.3.3.2 Giải pháp 2: Tận dụng cơ hội cổ phần hóa Ngân hàng công thương Việt Nam. .66 3.4 KIẾN NGHỊ:. .67 3.4.1 Đối với Nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước67 3.4.1.1 Bảo đảm lộ trình và bước đi phù hợp với khả năng của Ngân Hàng Việt Nam. 67 3.4.1.2 Tham gia các điều ước, các diễn đàn quốc tế về lĩnh vực ngân hàng 67. 3.4.1.3 Đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước kể cả hệ thống NHTMNN 67 3.4.1.4 Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý ổn định và phù hợp với thông lệ quốc tế. 68 3.4.1.5 Phát triển hệ thống thông tin tập trung. 68 3.4.1.6 Đầu tư hổ trợ Ngân hàng và doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. .69 3.4.2 Đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam. 69 3.4.2.1 Nâng cao khả năng chủ động hội nhập của toàn hệ thống.69 3.4.2.2 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ .70 3.4.2.3 Xử lý dứt điểm nợ tồn đọng và làm sạch bảng cân đối càng sớm càng tốt. 70 3.4.2.4 Cổ phần hóa gắn liền với hiện đại hóa. 70 3.4.2.5 Quyết định đầu tư kịp thời cơ sở vật chất cho chi nhánh.70 3.4.2.5 Nâng cao thẩm quyền phán quyết và tự chủ do các chi nhánh70 3.4.2.6 Nâng cao thẩm quyền phán quyết và tự chủ cho chi nhánh.71 Kết luận chương 3. 72 KẾT LUẬN

pdf88 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2007 – 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm. Giới thiệu sản phẩm và dịch vụ mới trên các phương tiện thông tin đại chúng, băng ron 52 cũng như trên các tờ rơi. Cần lựa chọn các sản phẩm ấn tượng, độc đáo riêng có như là quảng cáo dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh toán, các hình thức huy động vốn, các tiện ích mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, các nghiệp vụ mới về tín dụng... (3) Thực hiện thiết kế các mẫu quảng cáo do các công ty quảng cáo chuyên nghiệp thiết kế, mang tính hiện đại, tạo ấn tượng và hiệu quả đối với khách hàng. (4) Việc quảng cáo không nên mang tính chất tràn lan, dàn trải mà nên chọn kênh truyền hình, báo chí tỉnh nhà đồng thời tập trung vào các thời điểm nhất định như: ngày lễ, ngày tết, dịp kỷ niệm; vào các dịp đó ngân hàng tung ra các sản phẩm và dịch vụ mới, hay một chiến dịch mới về huy động vốn, phát hành kỳ phiếu hay trái phiếu... một mặt còn góp phần làm cho chi phí cho hoạt động quảng cáo giảm đáng kể nhưng hiệu quả thì tăng rõ rệt. (5) Thành lập phòng hay bộ phận marketing và quan tâm đúng mức đến công tác của bộ phận này, đưa công tác marketing ngày càng chuyên trách hơn. 3.3.1.2 Giải pháp 2: Xây dựng chiến lược khách hàng Nước ta đã hội nhập WTO, đặc biệt là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, đã có sự phát triển ngày càng nhiều ngân hàng trên địa bàn, khách hàng thực sự trở thành điều kiện sống còn cho sự tồn tại của mỗi ngân hàng, vì lẽ đó khách hàng được xem là vị trí trung tâm cho các hoạt động của các ngân hàng. Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt trong ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, việc xây dựng chiến lược khách hàng tại NHCT Đồng Tháp là một đòi hỏi bức thiết. Việc xây dựng chiến lược khách hàng theo các nội dung chủ yếu sau đây: Một là: Thực hiện mô hình tổ chức kinh doanh ngân hàng theo định hướng khách hàng, thiết lập và phát huy vai trò bộ phận chuyện trách chuyên nghiên cứu khách hàng. Từ đó, ngân hàng có điều kiện nắm bắt thông tin, nghiên cứu sâu sắc nhu cầu từng nhóm khách hàng để ngân hàng có thể xây dựng được các chính sách khách hàng phù hợp hơn đối với từng nhóm khách hàng. Các biện pháp cụ thể như: a) Duy trì mối quan hệ tốt và lâu bền với khách hàng hiện có, chú ý đặc biệt với khách hàng truyền thống, tạo uy tín ngày càng cao đối với khách hàng, đồng thời mở rộng tốt mối quan hệ tốt đẹp với các doanh nghiệp chưa từng quan hệ trên 53 cơ sở đánh giá đúng doanh nghiệp tiềm năng, khách hàng hiệu quả và không phân biệt thành phần kinh tế. Duy trì mối quan hệ thường xuyên với khách hàng nhằm giúp Ngân hàng đạt được: *Đánh giá đúng chất lượng khách hàng, tiết kiệm được chi phí thẩm định, kiểm tra, giám sát và rút ngắn thời gian phục vụ khách hàng. *Thu hút vốn để củng cố đầu vào nhằm mở rộng khả năng cung ứng vốn theo đúng yêu cầu của khách hàng. *Đề ra chiến lược chính sách, kế hoạch kinh doanh trong từng thời kỳ và xu hướng phát triển hoạt động của ngân hàng trong tương lai phù hợp, linh hoạt thích ứng với sực biến động của thị trường. Đồng thời tìm kiếm cơ hội, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. b) Đề ra cơ chế chăm sóc khách hàng. Khách hàng được xem là vị trí trung tâm trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng . Sự thành công hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng đều tùy thuộc vào khách hàng, vì vậy, NHCT Đồng Tháp cần duy trì khách hàng truyền thống, phát triển khách hàng mới cả về số lượng và chất lượng. Đề ra cơ chế chăm sóc khách hàng làm cơ sở để nhân viên ngân hàng thực hiện đạt những chuẩn mực nhất định và phù hợp với từng đối tượng nhóm khách hàng. Chăm sóc khách hàng tốt nhằm giúp Ngân hàng đạt được: * Duy trì mối quan hệ thường xuyên với khách cần được chăm sóc, biết được thông tin từ khách hàng một cách kịp thời. * Xây dựng lòng trung thành của khách hàng với Ngân hàng chờ được chăm sóc. Chăm sóc khách hàng bằng những hành động có thể là thông tin kịp thời đến khách hàng, nắm bắt nhu cầu, nguyện vọng khách hàng và các mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng cũng nhắm đến các khách hàng tiềm năng, kinh doanh hiệu quả, có uy tín trên thương trường. Tất nhiên việc giữ được khách hàng 54 sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc cố gắng thu hút những khách hàng mới, giúp tiết kiệm chi phí và tăng cường khả năng thấu hiểu và thỏa mãn của khách hàng, song cũng luôn phát triển khách hàng mục tiêu để mở rộng và phát triển. *Khách hàng có điều kiện sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng hơn. Việc tìm hiểu và cập nhật kiến thức về sản phẩm và các kỹ thuật khách hàng cho các nhân viên, phố hợp với việc duy trì và phát triển tốt mối quan hệ với khách hàng sẽ giúp đội ngũ nhân viên có thể xác định nhu cầu của khách hàng và tư vấn những sản phẩm dịch vụ phù hợp. *Thực hiện chăm sóc khách hàng, ngân hàng còn thu nhận những lợi ích thể hiện ở việc nâng cao sự thỏa mãn trong nghề nghiệp, nâng cao đạo đức và lòng trung thành của nhân viên đối với Ngân hàng, tăng cường mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên, từ đó góp phần giảm chi phí do phải thay đổi nhân viên, các chi phí liên quan đến việc tuyển dụng, lựa chọn và đào tạo. Những nhân viên giỏi và tận trung sẽ phục vụ khách hàng tốt hơn, giúp thắt chặt và thúc đẩy hơn nữa mối quan hệ tốt đẹp giữa ngân hàng và khách hàng. Hai là: Cần bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nhận thức tốt công tác khách hàng, sử dụng bố trí sắp xếp cán bộ theo đúng năng lực sở trường phù hợp với yêu cầu phục vụ khách hàng. Hoạt động ngân hàng là loại hoạt động kinh doanh với đông đảo khách hàng, thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau và sự khác nhau trong mỗi thành phần kinh tế. Đối tượng khách hàng rất phức tạp, Khác nhau về năng lực sản xuất, tình hình tài chính, ngành nghề kinh doanh, trình độ, năng lực, đạo đức kinh doanh,.. Cán bộ ngân hàng cần có nghiệp vụ chuyên môn, có nhận thức đầy đủ, toàn diện về khách hàng, có năng lực, sở trường phục vụ khách hàng đáp ứng đúng nhu cầu và mong mỏi được phục vụ của khách hàng. Vì vậy, NHCT Đồng Tháp cần chú trọng thực hiện các biện pháp sau: * Xây dựng và thực hiện đánh giá khách hàng đúng chuẩn mực. 55 *Có chính sách huấn luyện đào tạo thường xuyên, định kỳ đối với nhân viên , đào tạo nhận thức về công tác khách hàng đối với toàn thể cán bộ ngân hàng. * Trong tuyển dụng chú ý đến những cán bộ có ý thức cao vị trí khách hàng trong kinh doanh. *Chính sách thu nhập hợp lý đúng người, đúng việc, quan tâm thỏa mãn nhu cầu chính đáng của nhân viên. *Chính sách thưởng phạt hợp lý công bằng tạo tâm lý thoãi mái, hăng hái phấn đấu, đóng góp và yên tâm trong công tác. 3.3.1.3 Giải pháp 3: Phát triển nguồn nhân lực. NHCT Đồng Tháp có lợi thế về đội ngũ cán bộ có bề dầy kinh nghiệm, nhiệt quyết, có các mối quan hệ rộng và hiệu quả. Cần phát triển lợi thế này bằng nhiều giải pháp cụ thể như: • Tạo sự lan truyền kinh nghiệm lẫn nhau và bồi dưỡng cho thế hệ trẻ kế thừa. • Khuyến khích cán bộ duy trì và phát triển các mối quan hệ mà qua đó góp phần ổn định và thu hút khách hàng. • Tạo điều kiện hơn nữa để cán bộ thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, đồng thời không ngừng bồi dưỡng trình độ lý luận, ý thức tổ chứ kỷ luật và đạo đức nghề nghiệp. • Thường xuyên thực hiện tốt công tác quy hoạch, đánh giá cán bộ. Đối với các cán bộ quản lý hay cán bộ quy hoạch, Ngân hàng nên tạo điều kiện cho những người này tham gia thêm các lớp quản lý, nghiên cứu tiếp thị, đàm phán, để họ có được kiến thức bao quát và chuyên sâu nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý của họ. • Coi trọng công tác tuyển dụng, nguồn nhân lực ảnh hưởng lâu dài cho ngân hàng. Có chính sách tuyển dụng được những cán bộ có năng lực tận tâm công tác, có ý thức đối với khách hàng. Chính sách tuyển chọn phải công khai, rõ ràng nhất là đối với cán bộ nghiệp vụ. Điều quan trọng không thể thiếu trong công tác phát triển nguồn nhân lực là trẻ hóa cán bộ. Phát triển lực lượng cán bộ trẻ bổ xung kịp thời những cán bộ lớn 56 tuổi dần kém năng động, giảm nhiệt quyết. Hơn nữa, trẻ hóa cán bộ mới có thể có được đội ngũ quản lý kế cận có năng lực khi lớp những người quản lý trước đến độ tuổi hưu trí. 3.3.1.4 Giải pháp 4: Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Nghiệp vụ tín dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho hệ thống NHTMNN nói chung. Đối với NHCT Đồng Tháp có lợi thế nắm giữ thị phần đa dạng các thành phần kinh tế, đặc biệt là khu vực kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, thương mại, phần lớn các doanh nghiệp trên địa bàn. Tuy vậy trong xu thế phát triển của các ngân hàng tham gia cạnh tranh giành thị phần và các sản phẩm của các ngân hàng ngày càng tương ứng với nhau đòi hỏi NHCT Đồng Tháp phải muốn ổn định và phát triển thị phần tín dụng thì phải tranh thủ vị thế mở rộng hơn nữa hoạt động tín dụng trên địa bàn hiện còn bỏ ngỏ ở một số khu vực và duy trì khách hàng hiện có. Không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, thực hiện đầu tư có hiệu quả, phục vụ khách hàng tốt hơn, ấn tượng hơn, phòng tránh rủi ro , duy trì được tỷ trọng tín dụng lành mạnh cao. Bên cạnh đó gắn kết mở rông hoạt động tín dụng và phát triển các dịch vụ ngân hàng phục vụ trọn gói đạt hiệu quả thõa mãn các nhu cầu đa dạng của khách hàng. Cụ thể, ngân hàng cần tiến hành thực hiện các biện pháp sau: (1) Đổi mới công tác thẩm định: + Đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng thẩm định bảo đảm tính độc lập, khách quan và chuyên nghiệp. + Coi trọng việc thu thập thông tin và xử lý thông tin. Thông tin và chất lương xử lý thông tin thẩm định càng cao thì quyết định cấp tín dụng càng chuẩn xác, an toàn và hiệu quả. + Tuân thủ nghiêm túc các quy chế, quy trình tín dụng. (2) Tiếp tục chú trọng và đẩy mạng công tác quản lý rủi ro tín dụng. + Tiếp tục chương trình quy chế hóa, quy trình hóa các hoạt động tín dụng. + Quan tâm thúc đẩy hoạt động bộ phận thẩm định và quản lý rủi ro. 57 +Phân tích và dự báo chính xác xu hướng diễn biến thị trường các loại sản phẩm, hàng hóa quan trọng trên thị trường. + Phân công cán bộ thẩm định và quản lý rủi ro năng động, nhạy bén nắm bắt và xử lý tốt thông tin nhằm kịp thời ngăn ngừa rủi ro. (3) Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng: Theo xu hướng phát triển hoạt động ngân hàng, thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản hỗ trợ công tác quản lý tín dụng. Nhờ có thông tin tín dụng, người quản lý có thể đưa ra những quyết định cần thiết có liên quan đến cho vay, quản lý tài khoản cho vay, xử lý kịp thời tình huống cấp bách. Thông tin tín dụng có thể thu được từ các nguồn sẵn có ở ngân hàng, trung tâm thông tin tín dụng CIC, từ khách hàng hay từ các nguồn thông tin khác,… (4) Bố trí cán bộ làm công tác tín dụng có trình độ năng lực, đặc biệt chú ý phẩm chất đạo đức bởi do hoạt động tín dụng rất nhạy cảm, nhiều khả năng cám dỗ. 3.3.2 Nhóm các giải pháp khắc phục điểm yếu. 3.3.2.1 Giải pháp 1: Quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. (1) Thường xuyên rà soát lại từng khoản cho vay: +Định kỳ thường xuyên hoặc đột xuất phải xem xét tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng. + Kiểm tra kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro tín dụng thường xuyên rà soát, kiểm tra toàn diện các khoản vay nhằm phát hiện sớm những sơ suất, thiếu sót trong việc thực hiện quy trình cho vay cũng như các yếu tố pháp lý liên và kiên quyết có biện pháp xử lý phù hợp, khắc phục kịp thời các tồn tại, thiếu sót. (2) Thực hiện việc phòng ngừa rủi ro: Thừa nhận tính tất yếu của rủi ro trong nền kinh tế thị trường đặc biệt trong lĩnh vực hoạt động tín dụng ngân hàng. Do đó, NHCT Đồng Tháp cần chú trọng các vấn đề sau như việc phòng ngừa rủi ro tín dụng: + Thường xuyên cập nhật thông tin thị trường, tận dụng vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng. 58 + Thực hiện cấp tín dụng theo hướng tăng đầu tư có bảo đảm tài sản. Lựa chọn những tài sản có tính thanh khoản cao, bảo đảm giá trị và thực hiện tốt khâu định giá trị tài sản bảo đảm. + Thực hiện bảo đảm tính pháp lý cao các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố và cơ chế bảo hiểm tài sản đúng pháp luật. (3) Phân tán rủi ro: Đầu tư tín dụng có tập trung lĩnh vực kinh tế trọng điểm nhưng phải biết phân tán rủi ro tránh tập trung ở một số khách hàng hoặc nhóm khách hàng liên quan. Cụ thể điều tiết giảm đầu tư cho vay công ty Thương nghiệp tỉnh Đồng Tháp theo hướng kêu gọi đồng tài trợ, hiện dư nợ công ty này lên đến 210 tỷ, chiếm 15% dư nợ cho vay. Hơn nữa bài học kinh nghiệm từ nhiều Chi nhánh tỉnh lận cận từng lau đau vì công ty Thương nghiệp của tỉnh. 3.3.2.2 Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động các dịch vụ ngân hàng. Mở rộng kinh doanh dịch vụ là xu hướng phổ biến của các ngân hàng ở các quốc gia, không những nhằm tăng lợi nhuận, phân tán rủi ro, mà còn vươn lên trở thành ngân hàng kinh doanh đa năng, tổng hợp, giữ được khách hàng và mở rộng được khách hàng mới, mở rộng thị phần và ảnh hưởng của chính Ngân hàng. Xác định đúng xu hướng phát triển kinh doanh của NHTM hiện đại nhằm mục tiêu tăng thu nhập dịch vụ góp phần gia tăng lợi nhuận, thõa mãn nhu cầu càng cao theo xu hướng phát triển. NHCT Đồng Tháp nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động dịch vụ trên cơ sở từng bước thực hiện: + Rà soát, Phân tích, đánh giá đúng vị thế sản phẩm dịch vụ của mình trên thị trường. + Kiểm tra lại các sản phẩm của NHCTVN mà Chi nhánh chưa triển khai được, xác định rõ nguyên nhân chưa triển khai được những sản phẩm đó. Có thể kể đến như phát triển dịch vụ thẻ địa bàn Sa đéc và dần phát triển tại các trung tâm huyện thị còn lại, đồng thời khai thác triệt để tiện ích của dịch vụ thẻ theo định 59 hướng của NHCTVN như thực hiện chế độ thẻ VIP, thẻ thấu chi, giao dịch khác trên tài khoản qua thẻ,… + Phát triển dịch vụ theo lộ trình cụ thể, gắn chặt nhu cầu thị trường, triển khai có trọng tâm, trọng điểm phù hợp không gian, thời gian. + Hướng phát triển kinh doanh dịch vụ đúng đắn và đa năng, đa dạng hóa hoạt động dịch vụ ngân hàng, mở rộng và nâng cao hiệu quả đối với các loại hình dịch vụ truyền thống, đặc biệt là các dịch vụ thanh toán, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ về tiền gửi.. đồng thời gắn kết phát triển các loại hình dịch vụ mới, hiện đại như: tài trợ dự án; thanh toán tiền điện thoại, tiền điện, nước qua hệ thống ATM, các dịch vụ phái sinh, cho thuê tài chính, bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng quốc tế, ngân hàng qua mạng…Nâng cao chất lượng của những sản phẩm dịch vụ này theo hướng tăng tính năng, tiện ích của sản phẩm, cụ thể yêu cầu sản phẩm là : • Có khả năng xử lý trực tuyến. • Thông tin, dữ liệu được chuẩn hóa. • Khả năng xử lý tự động và trực tiếp cao. + Nâng cao chất lượng các sản phẩm truyền thống hiện có bằng cách thuê các chuyên gia tư vẫn để nghiên cứu đánh giá một cách độc lập, khách quan về chất lượng của những sản phẩm này để thấy được những mặt đã thành công, những lợi thế của ngân hàng và những mặt nào còn tồn tại, hạn chế để đề xuất những biện pháp phù hợp, hiệu quả. + Chú ý đặc biệt dịch vụ kiều hối, đưa dịch vụ kiều hối không chỉ tạo nguồn thu phí mà còn là nguồn thu ngoại tệ phục vụ hoạt động thanh toán quốc tế. Khai thác nguồn ngoại tệ từ lực lượng xuất khẩu lao động qua hợp tác công ty xuất khẩu lao động, trung tâm giới thiệu xuất khẩu lao động, đồng thời cũng đẩy mạnh tiếp cận hội kiều bào quảng bá dịch vụ kiều hối đến người Việt Nam ở nước ngoài. + Nghiên cứu những sản phẩm dịch vụ mới của các đối thủ cạnh tranh để đưa ra những sản phẩm tương tự hoặc có cải tiến. Ví dụ như loại hình gửi tiết kiệm 60 có bậc thang cả theo số tiền và theo thời gian, các hình thức tiết kiệm dự thưởng, dịch vụ kiều hối qua tài khoản ATM,… + Thực hiện tốt công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm, nhất là sản phẩm để khách hàng nhận biết. + Thực hiện chính sách phí linh hoạt theo công văn 1998/NHCT32 nhằm áp dụng chính sách giảm, miễn phù hợp đối tượng khách hàng đảm bảo nguồn thu ổn định, hiệu quả. + Từng bước cũng cố và phát triển mạng lưới, phát triển theo mô hình ngân hàng bán lẻ, đưa sản phẩm dịch vụ đến đông đảo nhân dân, đồng thời mở rộng được năng lực huy động vốn hiệu quả. + Một điều không kém phần quan trọng là trang bị kiến thức cho một bộ phận cán bộ sẳn sảng đáp ứng lộ trình phát triển dịch vụ, nhất là các dịch vụ ngân hàng hiện đại như các dịch vụ phái sinh,… + Đưa ra giải thưởng khuyến khích cán bộ công nhân viên trong cơ quan sáng tạo ra những sản phẩm mới. + Mạnh dạn đề ra kế hoạch phấn đấu nâng cao thị phần và tăng doanh số hoạt động của các loại hình dịch vụ đạt 10 – 15% hàng năm. 3.3.2.3 Giải pháp 3: Đưa nhiều phong trào thi đua – khen thưởng làm động lực thúc đẩy phát triển. Thực tế khẳng định những thắng lợi vẻ vang luôn có phần đóng góp tích cực của công tác thi đua - khen thưởng. Nhất là trong các hoạt động có số đông tham gia. Sự đua tranh tích cực thúc đẩy thành tích càng cao. Muốn biến phong trào thi đua - khen thưởng thành đòn bẩy hữu hiệu, thì công tác thi đua – khen thưởng tại NHCT Đồng Tháp cần thực hiện theo hướng: + Triển khai đầy đủ các phong trào thi đua do ngành Ngân hàng, NHCTVN phát động. + Chi nhánh cũng tạo ra nhiều phong trào thi đua gắn với tình hình thực tế trong từng thời kỳ gắn chặt với công tác chuyên môn. 61 + Phát huy hiệu quả các phong trào truyền thống có sáng tạo, đổi mới. Cụ thể các phong trào: Thi đua hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch – Phong trào lao động giỏi – Phong trào phụ nữ hai giải: giỏi việc ngân hàng, đảm việc nhà – Phong trào xây dựng tổ chức Đảng trong sạch, vững mạnh, đẩy mạnh phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. + Chú ý đến các phong trào lớn, duy trì lâu dài như phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng tiến cải tiến nghiệp vụ, đẩy mạnh nghiên cứu khoa hoạc, áp dụng công nghệ. Phải tạo ra một môi trường thi đua nghiên cứu, học tập, môi trường lao động sáng tạo, biết trân trận, nuôi dưỡng từ những sáng kiến nhỏ và cũng phải biết khuyến khích, khích lệ người chưa đạt thành tích cố gắng phấn đấu vươn tới. + Xây dựng và đưa ra các chỉ tiêu thi đua phù hợp trong từng thời kỳ, cần cụ thể hóa chỉ tiêu cũng như lượng hóa và xác định đúng mực thang đo để đánh giá. Giao chỉ tiêu phấn đấu cụ thể, biết gắn kết các phong trào thi đua diễn ra trong các mốc lịch sử trọng đại để khơi dậy lòng tự hào trong mỗi con người được đóng góp, cống hiến. + Qua các phong trào thi đua làm cơ sở đánh giá sự phấn đấu của mỗi cá nhân góp phần làm thước đo trong quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ tạo môi trường thăng tiến cho mọi người. + Tăng cường vai trò của Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, trong việc phát động hpong trào thi đua làm việc hăng hái, hiệu quả hơn, khai thác tính năng động sang tạo và hạn chế tâm lý thõa mãn thực tại. + Trong thi đua- khen thưởng đòi hỏi chính sách thưởng phạt phân minh, kịp thời. Đưa phong trào thi đua –khen thưởng làm đòn bẩy quan trọng kích thích, động viên tập thể, cá nhân phấn khởi vươn lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần đưa hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng phát triển tốt đẹp. Phong trào thi đua sẽ phát huy quyền làm chủ và tự do sáng tạo của từng người lao động. Mọi người bình đẳng trong cống hiến và hưởng thụ, được đóng góp sức mình vào việc thực hiện các mục tiêu, các chỉ tiêu thi đua và được tập thể tôn trọng. Thi đua 62 là động lực phát triển đơn vị về mọi mặt. Đời sống mỗi người lao động cũng sẽ được cải thiện làm nền tảng cho sự phát triển bền vững của Ngân hàng. 3.3.2.4 Giải pháp 4: Thực hiện chính sách phân phối hiệu quả: Đổi mới chính sách phân phối gắn chặt với thành quả lao động của mọi người đóng góp vào kết quả chung. Thực hiện trả lương theo vị trí công việc, hãy để cho hiệu quả công việc quyết định tiền lương của người lao động. Xóa bỏ ngay cơ chế cào bằng trả lương theo thâm niên, theo bằng cấp. Giải quyết được tâm lý sống lâu lên lão làng tạo sức ỳ chính họ và giới trẻ. Để thực hiện được tốt giải pháp này thì tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp sớm diễn ra. Thực hiện chế độ khen thưởng thực sự làm đòn bẩy tích cực kích thích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên cơ sở giải pháp vừa nêu. Xây dựng cơ chế tiền lương theo vị trí công việc, có chính sách khuyến khích và đãi ngộ người có năng lực. Ngày nay, thâm niên công tác không còn là điều kiện tiên quyết bố trí công việc và trả công. Hãy dựa trên yêu cầu công việc để trả công tương cho người hoàn thành nó, điều này phù hợp với quy luật giá trị trong kinh tế học. Bên cạnh những phân phối vật chất như lương, thưởng và phúc lợi khác thì còn những hình thức phân phối phi vật chất đáng chú ý như cơ hội học tập, thăng tiến nghề nghiệp, môi trường làm việc văn minh, lịch sự,…khả năng được đóng góp, thể hiện mình,…các cơ hội phải được chia đều cho tất cả mọi người được xây dựng trên cơ sở tính cạnh tranh công bằng. Việc tuyển chọn đào tạo, quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm phải dựa trên năng lực, phẩm chất đạo đức, khả năng phát triển trong tương lai. Qua chính sách phân phối góp phần thu hút nhân lực và giữ chân người tài. Lâu nay vấn đề chảy máu chất xám có diễn ra nhưng chủ yếu di chuyển về thành phố lớn vì nhiều lý do, nhưng xu hướng khả năng phát triển mạnh của các NHTM cổ phần có chế chộ phân phối năng động và rất đãi ngộ người tài thì nguy cơ cháy máu chất xám trong các NHTMNN ắc hắn đáng quan tâm hơn. Để thực hiện thu hút nhân lực và giữ chân người tài đòi hỏi ngân hàng phải áp dụng chế độ đãi ngộ, khuyến khích về tin thần và vật chất cho người lao động, 63 đặc biệt là lao động có năng lực. Cơ chế hiện nay không những không khuyến khích nhân tài làm việc mà còn làm cho những người giỏi, có năng lực, có kiến thức và nhiệt tình cứ thui chột dần. Đầu tư cho cán bộ quy hoạch tham gia các lớp đào tạo nghiệp vụ do NHCTVN tổ chức hoặc các lớp học chuyên ngành của các trường Đại học, dự các buổi hội thảo chuyên đề mở rộng kiến thức, phát triển tầm nhìn. Tạo điều kiện cho các cán bộ, nhân viên có trình độ ngoại ngữ tương đối khá và trong mục tiêu cán bộ chiến lược làm việc cần thiết ngoại ngữ được học tập, nâng cao và chuyên sâu hơn. Rút kinh nghiệm thời gian qua đầu tư mở lớp dạy ngoại ngữ rộng rãi tại chi nhánh, không đạt chiều sâu, hiệu quả kém. Phát hiện và bồi dưỡng những nhân viên ưu tú; có chính sách thăng tiến, đãi ngộ thích đáng đối với những cán bộ, nhân viên có năng lực giỏi nhằm khơi dậy tinh thần hăng say lao động, lòng trung thành của họ đối với NH. Từ đó họ có thể làm việc năng nổ, nhiệt tình và phát huy hết năng lực của họ để cống hiến cho sự phát triển của ngân hàng. Khuyến khích, động viên và có khen thưởng, tuyên dương xứng đáng đối với cán bộ có sáng kiến thiết thực trong việc ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, góp phần vào sự phát triển ngân hàng. NHCT Đồng Tháp cần xem đầu tư cho nhân lực là mục tiêu quan trọng và chiến lược ưu tiên hàng đầu, là mục tiêu dài hạn. Với mục tiêu xây dựng một thương hiệu NHCT Đồng Tháp trong quá trình hội nhập kinh tế thì NHCT Đồng Tháp phải thực hiện có hiệu quả các giải pháp đã đề ra, có như thế, NHCT Đồng Tháp chắc chắn sẽ phát triển với tốc độ cao và bền vững, nâng cao sức mạnh cạnh tranh, chủ động vững bước trên con đường hội nhập. 3.3.2.5 Xây dựng,nâng cấp cơ sở vật chất, mạng lưới hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất của NHCT Đồng Tháp được NHCTVN đầu tư khá nhưng thực hiện cơ chế phân quyền đầu tư tài sản, quản lý chi phí hiện tại tập trung quyền ở NHCTVN nên kém năng động, kịp thời. Thực tế cơ sở vật chất một số nơi xuống cấp, thiếu phương tiện kinh doanh trước tình hình mới, như Chi nhánh chỉ mới được 64 trang bị 01 máy ATM, còn 1 phòng Giao dịch số 3 ở Sađéc đang ở bên cạnh chi nhánh, các phòng giao dịch còn lại có 02 phòng là thuê cũng đã xuống cấp,..và ngay cả 01 số xe rớt đời chưa được trang bị lại,… Cơ sở vật chất, phương tiện kinh doanh đòi hỏi đáp ứng kịp thời bởi cơ hội kinh doanh không lập lại. Do vậy cần phải trang bị cơ sở vật chất đầy đủ và phải kịp thời, và cần chú ý đầu tư theo hướng sau: + Đầu tư xây dựng Phòng giao dịch số 3 theo chủ trương đã thống nhất để Phòng giao dịch cạnh Chi nhánh Sađéc đến đúng nơi mục tiêu của nó tại huyện Lai Vung. + Phát triển hệ thống máy ATM phục vụ phát triển dịch vụ thẻ, trước tiên địa bàn Thị Xã Sađéc và dần phát triển ở các huyện thị hiện đã có Phòng giao dịch và lâu dài phát triển ở các huyện còn lại, đồng thời trang bị trình độ nghiệp vụ thẻ cho cán bộ tương ứng. + Nâng cấp cơ sở vật chất các Phòng giao dịch, giải quyết tình trạng thuê không dám đầu tư nâng cấp theo yêu cầu. Giải quyết trước các trang thiệt bị làm việc, tu sửa vừa phải, và lập đề án và lộ trình đầu tư xây dựng các phòng giao dịch, ưu tiên phòng giao dịch số 1, 5 xuống cấp, đồng thời quan tâm phát triển mới điểm giao dịch theo hướng đến năm 2015 có mạng lưới hoạt động ở khắp các huyện thị trong tỉnh, nâng cấp chi nhánh Sađéc thành chi nhánh cấp 1. + Thay thế và phát triển phương tiện kinh doanh, cụ thể là các xe rớt đời và đáp ứng theo nhu cầu mới. Thực hiện thanh lý xe củ, tài sản không sử dụng tận thu tiền vốn từ tài sản. Chú ý đến cơ sở vật chất hướng đến khách hàng, nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn như công nghệ hiện đại rút ngắn thời gian giao dịch, tiện nghi, tiện ích dịch vụ nâng cao,…và không quên những việc nhỏ nhưng góp phần làm hài lòng khách hàng, nhất là trong trạng thái chờ đợi như ghế ngồi giao dịch, ngồi chờ, phục vụ báo chí, truyền hình,…các bản tin liên quan khác và phải chú ý hình thức tạo tâm lý được tôn trọng đi đến sự hài lòng hơn. Để đáp ứng được nhu cầu trên, trước hết làm việc với NHCTVN tranh thủ sự quan tâm đối với chi nhánh, đồng thời bản thân chi nhánh cũng khai thác triệt để cơ 65 sở vật chất hiện có, thực hiện tốt tiết kiệm, chống lãng phí, nâng hiệu quả kinh doanh, sự tín nhiệm ngày càng cao của NHCTVN. Đối với những khoản chi tiêu thuộc thẩm quyền chi nhánh phải luôn năng động, linh hoạt, kịp thời. 3.3.3 Nhóm các giải pháp tận dụng cơ hội 3.3.3.1 Giải pháp 1: Tranh thủ thời cơ hội nhập kinh doanh quốc tế: Đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước ta thống nhất cao, quan tâm hội nhập quốc tế, đặc biệt liên quan lĩnh vực ngân hàng. Thể hiện Nghị quyết 07- NQ/TW của Bộ chính trị về hội nhập quốc tế và thực hiện các cam kết liên quan tới lĩnh vực ngân hàng. Trên tinh thần chủ động hội nhập theo lộ trình và bước đi phù hợp với khả năng của hệ thống NHTMVN nhằm thúc đẩy quá trình cải và hiện đại hóa hệ thống ngân hàng, đồng thời gắn hội nhập kinh tế với cải cách hệ thống ngân hàng để giảm thiểu rủi ro. NHCT Đồng Tháp bên cạnh thực hiện theo định hướng NHCTVN, cần chuẩn bị cho ngân hàng mình luôn trong tư thế sẵn sàng cho tiến trình hội nhập, đủ lực để hội nhập ngay khi đến thời điểm. Để có thể tăng cường cạnh tranh và tồn tại được trong hội nhập, NHCT Đồng Tháp cần: + Thực hiện đúng định hướng, lộ trình phát triển, hội nhập theo định hướng của Ngân hàng công thương Việt Nam. Trước nhất là chương trình hiện đại hóa ngân hàng giai đoạn 2, các chương trình hợp tác, liên doanh, liên kết và mở rộng thị trường vươn tầm quốc tế. + Phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng, đáp ứng nhu cầu mới và gia tăng như: sản phẩm dịch vụ thẻ, giao dịch chuyển tiền chuyển khoản sẽ sôi động hơn, dịch vụ bao thanh toán, các dịch vụ ngân hàng hiện đại gồm các dịch vụ kỳ hạn,… + Tăng cường nghiện cứu pháp luật không ngừng hoàn thiện theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế. + Tân dụng cơ hội phát triển công nghệ thông tin ngành ngân hàng theo chủ trương phát triển ngành ngân hàng. Phát triển hoạt động ngân hàng từng bước tự động hóa, hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do NHNN chủ trì. 66 + Triển khai mô hình quản lý theo chuẩn mực quốc tế, nhất là chương trình quản lý tín dụng như thiết lập mô hình quản lý, thẩm định độc lập, quản lý rủi ro,… +Chuẩn bị cơ hội và tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ chương trình phát triển công nghệ của NHCTVN tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển và cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả quản lý của Ngân hàng một cách đồng bộ và ổn định. +Các quy chế, quy trình từng bước được chuẩn hóa theo chuẩn mực quốc tế bảo đảm thực hiện ổn định, lâu dài. +Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra ngay trong nội bộ Ngân hàng nhằm giảm thiểu những rủi ro không đáng có do khâu quản lý đem lại. Nhanh chóng tiến tới áp dụng các chuẩn mực giám sát nhân hàng theo thông lệ quốc tế. 3.3.3.2 Giải pháp 2: Tận dụng cơ hội cổ phần hóa NHCTVN. Thực hiện chủ trương của Nhà nước về đẩy nhánh cổ phần hóa NHTMNN đến năm 2010, đề án cổ phần hóa NHCTVN đã được chính phủ phê duyệt và lộ trình đã đến gần, mục tiêu đến cuối năm 2007. Thực tế diễn ra có thể chậm hơn nhưng tất yếu cổ phần hóa NHCTVN cũng phải sớm được thực hiện. Cổ phần hóa mở ra cho NHCTVN nói chung và NHCT Đồng Tháp cơ hội tăng năng lực về vốn, lành mạnh hóa tài chính, đổi mới cơ chế quản lý,…phát triển vị thế trong nước và mở rộng trên trường quốc tế. + Góp phần cùng NHCTVN lành mạnh hóa tài chính, xử lý nợ tồn đọng,…góp phần thực hiện tốt mục tiêu cổ phần hóa NHCT Đồng Tháp. + Tạo điều kiện thuận lợi để CBCNV mua cổ phiếu theo chế độ và khuyến khích người lao động góp thêm vốn để gắn lợi ích của họ với hiệu quả chung của đơn vị. Cụ thể như tư vấn, kêu gọi, và ngay cả có thể cho vay vốn mua cổ phiếu. + Triển khai mô hình quản lý mới sau cổ phần hóa, khơi dậy tinh thần hăng say lao động sáng tạo,..tăng tính năng động, tự chủ trong kinh doanh và môi trường làm việc văn minh, thăng tiến. 67 + Thực hiện chính sách phân phối linh hoạt, thõa đáng theo hướng lấy hiệu quả, chất lượng lao động làm thước đo, đồng thờI mạnh dạng thực hiện cơ chế đãi ngộ và thu hút người tài. 3.4 KIẾN NGHỊ: 3.4.1 Đối với Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước: 3.4.1.1 Bảo đảm lộ trình và bước đi phù hợp với khả năng của Ngân Hàng Việt Nam. Thực hiện cam kết WTO, Việt nam có được những ưu đãi nhất định theo lộ trình hội nhập từng phần đến hoàn toàn. Đặc biệt thực thực lộ trình hội nhập trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ trên cơ sở bảo đảm điều kiện để Ngân hàng Việt Nam Trong đó gồm NHCTVN đủ điều kiện, khả năng phát triển, có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường trong nước, vươn ra khu vực và quốc tế. Một mặt tranh thủ điều kiện hơn nữa để các Ngân hàng trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình qua thực hiện triệt để hàng loạt những giải pháp về vốn điều lệ, điều kiện ứng dụng và phát triển công nghệ, phát triển nhân lực,… 3.4.1.2 Tham gia các điều ước, các diễn đàn quốc tế về lĩnh vực ngân hàng. Tham gia các điều ước, các diễn đàn quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng Đồng thời tăng cường vai trò của hệ thống Ngân hàng Việt Nam đối với thị trường đốI vớI thị trường tài chính khu vực và quốc tế. Phát huy vai trò Hiệp hội ngân hàng tạo ra sự phối hợp, hợp tác giữa các NHTM tăng năng lực cạnh tranh thông qua liên doanh, liên kết tạo ra và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và khả năng cung cấp. 3.4.1.3 Đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước kể cả hệ thống NHTMNN, lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp nhà nước, giải quyết dứt điểm phương án trả nợ ngân hàng trước khi cổ phần hóa doanh nghiệp góp phần lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp tăng tính công khai minh bạch và môi trường phát triển bình đẳng giữa các doanh nghiệp để doanh nghiệp vươn lên chủ yếu phải từ năng lực của chính mình. 68 3.4.1.4 Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý ổn định và phù hợp với thông lệ quốc tế. Trước tình hình mới, Luật các tổ chức tín dụng và luật NHNN đã bọc lộ những hạn chế nhất định, cần sớm được sửa đổi theo kịp yêu cầu mới. Nghiên cứu sửa đổi luật theo những thông lệ, chuẩn mực quốc tế, bảo đảm tuổi thọ lâu dài, phù hợp với lộ trình phát triển tích cực của nền kinh tế thị trường và hội nhập hoàn toàn. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi Luật, Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan, nhất là NHNN sớm ban hành các văn bản mới hướng dẫn cho phù hợp với Luật sau khi sửa đổi. NHNN cần có kế hoạch phối hợp với các Bộ, Ngành có liên quan để hướng dẫn và giám sát hoạt động các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, vừa đảm bảo quyền tự do kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh, vừa bảo đảm có sự quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tránh tình trạng gây lũng đoạn thị trường tiền tệ Việt Nam. Bên cạnh đó, Nhà nước nên rà soát lại toàn bộ hệ thống Luật Việt Nam trên cơ sở tham chiếu thông lệ quốc tế để điều chỉnh luật cho phù hợp những thông lệ , chuẩn mực quốc tế, như Luật cạnh tranh, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật phá sản,…Đồng thời nhà nước có chương trình tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp vược qua những hạn chế pháp luật trong môi trường kinh doanh rộng lớn, sân chơi chung. 3.4.1.5 Phát triển hệ thống thông tin tập trung. Cũng cố hoat động hệ thống thông tin tập trung, tạo nguồn thông tin tin cậy đáp ứng thông tin chất lượng phục vụ tốt hoạt động ngân hàng. Từng bước thay đổi nhận thức và hành động bưng bít thông tin, phải coi việc công khai minh bạch là thước đo xây dựng lòng tin trong hoạt động kinh doanh. 69 3.4.1.6 Đầu tư hổ trợ Ngân hàng và doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực. Qua phát triển các trung tâm đào tạo khoa học & công nghệ ngân hàng tạo điều kiện ngân hàng tham gia được đào đạo, rèn luyện để phát triển nhân lực chuyên nghiệp cao. Đồng thời cũng quan tâm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển trong môi trường mới, nhất là nâng cao chất lượng nhân lực, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là điều kiện thiết yếu cho ngân hàng phát triển. 3.4.2 Đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam 3.4.2.1 Nâng cao khả năng chủ động hội nhập của toàn hệ thống. Có thể nói NHCTVN là một trong những ngân hàng có tiềm lực khá mạnh trên lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên so với trình độ chung của khu vực và thế giới, NHCTVN còn khoảng cách khá xa và phải khắc phục nhiều mặt yếu kém. Do vậy, để đẩy nhanh tốc độ phát triển, đổi mới và rút ngắn khoảng cách, chủ động tham gia cạnh tranh và hội nhập một cách có hiệu quả, chúng ta phải thực hiện các giải pháp sau đây: + Tận dụng và phát huy những lợi thế sẳn có của mình nhờ mạng lưới rộng, hiểu rõ khách hàng truyền thống,…nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hiện có. Đồng thời không ngừng phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. +Tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện mô hình tổ chức của NHCTVN theo hướng chuẩm mực quốc tế tách bạch các nhóm nghiệp vụ như quản lý tín dụng, quản lý rủi ro, quản lý tài chính – kế toán, quản trị nguồn nhân lực, quản lý thanh toán, quản lý công nghệ,…trong đó nâng cao vai trò của kiểm tra, kiểm soát nội bộ. +Tranh thủ mọi giải pháp phát triển tăng vốn điều lệ một mặt giúp tăng tỷ lệ an toàn vốn nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao uy tín trong hoạt động đối ngoại, mặt khách tăng cường khả năng cạnh tranh, tạo cơ hội mở rộng cho vay, huy động vốn và tăng lợi nhuận. 70 + Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đủ khả năng tiếp nhận công nghệ mới, hiện đại và thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại đòi hỏi trình độ, kỹ thuật cao. 3.4.2.2 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ. NHCTVN đã ban hành quy trình quy chế có những vướn mắc nhất định làm cho NHCT Đồng Tháp khó khăn trong thực thi nghiệp vụ như không cho định giá thị trường đối với giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp, xử lý chứng từ xuất nhập và lưu giữ tài sản không thể niêm phong toàn bộ,…do đặc thù khác nhau ở từng Chi nhánh mà xây dựng quy trình nghiệp vụ linh hoạt hơn. Tiếp tục xây dựng quy chế, quy trình đạt chuẩn hóa theo hướng đồng bộ, hiện đại, tự động hóa và phù hợp thông lệ quốc tế. 3.4.2.3 Xử lý dứt điểm nợ tồn đọng và làm sạch bảng cân đối . Đề ra phương án cụ thể giải quyết dứt điểm nợ tồn đọng. Xây dựng cơ chế ngăn ngừa phát sinh nợ xấu. Giao trách nhiệm cụ thể từng Chi nhánh thực hiện xử lý nợ tồn đọng và có cơ chế quy trách nhiệm thủ trưởng Chi nhánh trên cơ sở thưởng phạt phân minh. 3.4.2.4 Cổ phần hóa gắn liền với hiện đại hóa. Trước hết triển khai thực hiện giai đoạn 2 chương trình hiện đại hóa ngân hàng để có thể ứng dụng nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ và hệ thống thông tin quản lý, tăng cường tính tự động, thêm chức năng, tăng tốc độ xử lý và bảo đảm an toàn cao. Nâng cao trình độ quản lý, cần thiết cho phép các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các tổ chức tín dụng có tiềm lực tài chính mạnh, công nghệ quản lý hiện đại và uy tín tầm cở quốc tế tham gia mua cổ phiếu, thậm chí tham gia quản lý, điều hành,.… 3.4.2.5 Quyết định đầu tư kịp thời cơ sở vật chất cho chi nhánh. Quyết định cấp kinh phí đầu tư ngay PGD số 3 theo đề nghị của chi nhánh do đã thống nhất chủ trương, để nắm bắt kịp thời cơ hội phát triển, kinh doanh. 71 Trang bị thêm trước mắt 2 ATM tại khu vực Sađéc theo đề án phát triển dịch vụ thẻ tại Sađéc nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và góp phần gia tăng thu nhập dịch vụ, tăng thêm nguồn vốn huy động tại chổ. Đồng thời triển khai đề án phát triển lâu dài dịch vụ thẻ. Tạo điều kiện kinh phí sửa sang các phòng giao dịch xuống cấp, lâu dài đầu tư mua đất xây trụ sở, tránh tình trạng thuê trụ sở, hạn chế việc sửa sang, nâng cấp. 3.4.2.6 Nâng cao thẩm quyền phán quyết và tự chủ cho chi nhánh. NHCTVN còn ràng buộc nhiều đối với các chi nhánh trực thuộc của mình nên đã làm hạn chế nhiều khả năng phát triển của các chi nhánh. Hiện NHCTVN ủy quyền mức phán quyết cho vay và bảo lãnh cho NHCT Đồng Tháp cao nhất là 40 tỷ đồng, vượt mức này thì các chi nhánh phải làm tờ trình trình ra Hội sở và do điều kiện chi nhánh quá xa Hội sở, trong nhiều trường hợp giải quyết của NHCTVN chưa kịp thời gây ra những hạn chế nhất định trong cho vay và bảo lãnh đối với khách hàng, giảm vị thế cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn. Do đó, NHCTVN nên thông thoáng và điều chỉnh kịp thời hơn đối với chi nhánh trong việc quy định mức phán quyết của chi nhánh, thực tế NHCT Đồng Tháp đã đạt được nhiều thành quả kinh doanh trong nhiều năm đáng tin cậy hơn. Ngoài ra, NHCTVN nên đổi mới cơ chế quản trị điều hành, theo hướng tăng quyền tự chủ trong đầu tư phát triển kinh doanh như mua sắm tài sản, phương tiện kinh doanh, phát triển mạng lưới và ngay cả trong tuyển dụng, sắp xếp lao động. Trường hợp vượt mức phán quyết của Chi nhánh cần được giải quyết kịp thời nếu chậm sẽ mất cơ hội kinh doanh, thậm chí mất khách hàng. 72 Kết luận chương 3: Chương ba của luận án đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp đến năm 2015 theo ba nhóm: Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh; nhóm giải pháp hạn chế điểm yếu và nhóm giải pháp tận dụng cơ hội. Đồng thời Luận án cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước, cũng như đối với NHCTVN. Mục tiêu của những đề xuất, giải pháp giúp NHCT Đồng Tháp có cơ sở xây dựng chiến lược cạnh tranh của mình và thực hiện những giải pháp cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc phát triển nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,.. 73 KẾT LUẬN Trên cơ sở lý luận chung về cạnh tranh và kinh doanh ngân hàng trong nền kinh tế thị trường kết hợp nghiên cứu thực tiễn hoạt động kinh doanh các NHTM tại Đồng Tháp. Trong đó phân tích, đánh giá sâu thực trạng hoạt động kinh doanh NHCT Đồng Tháp, luận án đã đưa ra được các “Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHCT Đồng Tháp giai đoạn 2007- 2015”. Với kết cấu luận án gồm 3 chương. Trong chương 1, luận án đã trình bày khái quát về cơ sở lý luận của khái niệm “Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại”, đồng thời cũng đã phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngân hàng và bài học kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại thành công trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Trên cơ sở lý luận, trong chương hai luận án đã tiến hành phân tích tình hình hoạt động chung của NHCT Đồng Tháp trong ba năm gần nhất: 2004, 2005 và 2006; phân tích được thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp cũng như tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Qua đó, nhận dạng các điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng làm cơ sở cho việc đề xuất những giải pháp cả vĩ mô và vi mô, đề xuất những kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của NHCT Đồng Tháp. Chương 3, luận án đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Công thương Đồng Tháp giai đoạn 2007- 2015 theo ba nhóm: Nhóm giải pháp phát huy điểm mạnh; nhóm giải pháp hạn chế điểm yếu và nhóm giải pháp tận dụng cơ hội. Đồng thời Luận án cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước, cũng như đối với NHCTVN. Mục tiêu của những đề xuất, giải pháp giúp NHCT Đồng Tháp có cơ sở xây dựng chiến lược cạnh tranh của mình và thực hiện những giải pháp cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc phát triển nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm mới, 74 nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,.. và đây cũng là nền tảng có thể ứng dụng cho các NHTM khác trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực rộng lớn, phức tạp và vô cùng nhạy cảm thay đổi thường xuyên nên những giải pháp đưa ra cần được nghiên cứu sâu rộng hơn và cập nhật kịp thời thì mới có thể tạo được thực thi hiệu quả. Do vậy, vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu, phát triển thích ứng theo từng thời kỳ. Trong phạm vi nghiên cứu ngắn gọn của luận án, có sự hạn chế về khả năng và thời gian, luận án khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Học viên rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các quý Thầy, Cô để luận án được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Bá Chiến , Hoàng Ngọc Giao ( chủ biên) ( 2002) , Việc thực thi Hiệp định thương mạI Việt Nam- Hoa Kỳ, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2. PGS – TS. Nguyễn Đăng Dờn (2004), Tiền tệ ngân hàng, Nxb Thống kê, TPHCM. 3. PGS – TS. Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị ngân hàng thương mại,nxb Thống kê, TPHCM. 4. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Toàn văn Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, địa chỉ website : www.na.gov.vn. 5. Viện Nghiên cứu Khoa học Ngân hàng(2003), Cơ chế điều hành lãi suất thị trường tiền tệ của ngân hàng trung ương, Nxb Thống kê, Hà Nội. 6. Viện nghiên cứu Khoa học ngân hàng (2003), Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm đổi mới hoạt động ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế, Nxb Thống kê, Hà Nội. 7. Viện nghiên cứu Khoa học ngân hàng (2003) , Những thách thức của ngân hàng thương mại Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập quốc tế, Nxb Thống kê , Hà Nội. 8. GS – TS Lê Văn Tư , nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê. 9. Báo cáo thường niên của Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp các năm 2002, 2003, 2004, 2005, 2006 10. Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam, luật các tổ chức tín dụng đã được sửa đổi bổ sung năm 2004. 11. Văn bản, quy định hiện hành về cơ chế, chính sách của chính phủ, ngành ngân hàng đang còn hiệu lực thi hành. 12. Ngoài ra còn có các bài viết của các chuyên gia làm việc tài chính, ngân hàng trên các tạp chí, báo điện tử. Phụ lục 1: TỔNG HỢP SO SÁNH PHÍ DỊCH VỤ LOẠI DỊCH VỤ NHCTĐT NHNTĐT NHNTĐT NHĐT ĐT * NGOẠI TỆ I. Tín dụng chứng từ 1. Hàng xuất khẩu Thông báo thư tín dụng 10USD 20USD 20USD 10USD Thông báo L/C từ NH khác phát hành 10USD+phí phải trả theo yêu cầu NH khác 10USD 20USD 20USD Thanh toán 1 bộ chứng từ 0.15%/GT (10USD- 150USD) 0.065% (10- 150USD) 0.2% (20- 150USD) 0.2% (5- 200USD) 2. Hàng nhập khẩu - Phát hành thư tín dụng 0.11% 0.1%/ năm/GT (20- 300USD) 0.1%/năm/GT (20-300USD) 0.14%/năm/GT (10-300USD) Sữa đổi thư 1% Sửa đổi khác 16.5 USD 10USD 10USD 10USD Thanh toán 0.2%/GT (30- 500USD) 0.2% (20- 400USD) 0.2% (200- 400USD) 0.1% (5- 200USD) Bảo lãnh nhận hàng 500USD 500USD 500USD 30-50USD Thông báo thư bảo lãnh của NH nước ngoài 30USD 15USD 30USD 20USD 3. Chuyển nhượng L/C Trong nước 30USD 30USD 30USD 50USD Ngoài nước 40USD 40USD 40USD 50USD II. Chuyển tiền 1. Chuyển tiền đến nước ngoài 0.05% (200- 100USD) 0.05 ( 2- 150USD) 0.02 (2- 100USD) 0.02%(2- 150USD) Kiều hối 0.03% (2- 20USD) 0.05% (2- 150USD) 0.02% (2- 100USD) 0.05 % (2- 150USD) 2. Chuyển tiền đi Cùng hệ thống Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí Khác hệ thống 0.03% (2- 20USD) 0.02% (70USD) 0.02% (2- 150USD) 0.02% (2- 200USD) III. Nhờ thu A. Nhờ thu đi 1. Gửi đi nước ngoài nhờ thu 1 tờ séc thương mại 2.2 USD/tờ 2 USD/tờ 2 USD/tờ USD/tờ 1 bộ chứng từ 5.5 USD/bộ 5 USD/bộ 5 USD/bộ 5 USD/bộ 2. Thanh toán nhờ thu 1 tờ séc 0.175%/GT 0.25%/GT 0.1%/GT Báo 0.02% /GT (5- báo có (5.5 - 110USD) báo c (5- 150USD) có (5- 150USD) 200USD) B. Nhờ thu đến 1. Thông báo nhờ thu đến 11 USD/lần 10 USD 5USD 5USD Thanh toán 0.22% (5,5- 220USD) 0.2% (5- 200USD) 0.2% (5- 150USD) 0.2% (5- 200USD) * NỘI TỆ I. Chuyển tiền 1. Chuyển tiền đi Cùng hệ thống 0.05(22.000- 605,000) 0.05% 0.03% 0.05% Khác hệ thống 0.055 (22.000- 605,000) 0.06% (30.000- 100,000) 0.05 (20.000- 700,000) 0.05% (20.000- 700,000) 2. Chuyển tiền đến Khác hệ thống rút tiền mặt Có tài khoản 0.05% 0.05% 0.02% 0.05% II. Bảo lãnh trong nước 1. Phát hành bảo lãnh Kỹ quỹ 100% 1.1%/năm (≥110,000đ) 1.5%/ năm (≥300,000đ) 1- 2%/ năm (≥50,000đ) 1 - 2%/ năm (≥100,000đ) Kỹ quỹ <100% 2.2 %/năm (≥110,000đ) 2%/ năm (≥300,000đ) 1- 2%/ năm (≥50,000đ) 1 - 2%/ năm (≥100,000đ) 2. Huỹ bảo lãnh 110,000đ/lần 100,000đ/lần 50,000đ/lần 100,000đ/lần Phụ lục 2: DANH SỐ CHO VAY CỦA CÁC TCTD TẠI ĐỒNG THÁP NĂM 2004 STT TÊN ĐƠN VỊ ds CV ngắn hạn % +, - So với cùng kỳ.89 ds CV T.dài hạn % +,- so với cùng kỳ Tổng cộng %+,- so với cùng kỳ 1 NHCT Đồng Tháp 2,740,996 52.88 105,410 (3.97) 2,846,406 49.60 2 NHNNo Đồng Tháp 1,975,054 15.27 309,984 5.81 2,285,038 13.89 3 NHĐT Đồng Tháp 1,227,138 -19.32 111,185 (26.49) 1,338,323 (19.79) 4 NHPT NHÀ Đồng Tháp 485,716 138.79 84,799 (14.88) 570,515 88.27 5 NHNT Đồng Tháp - - 0 - 6 NHTMCP PN Đồng Tháp 217,227 35.84 10,124 (25.10) 227,351 31.09 7 NHTMCP Sacombank - - 0 - 8 NHTMCP ĐTM - - 0 - 9 NHCSXH Đồng Tháp. 64,175 181.89 38,421 11.13 105,596 78.93 10 QUỸ TDND 128,181 27.83 0 100.00 128,101 27.03 TỔNG CỘNG 6,838,487 24.01 659,923 (5.95) 7,498,410 20.63 Phụ lục 3: DANH SỐ CHO VAY CỦA CÁC TCTD TẠI ĐỒNG THÁP NĂM 2005. STT TÊN ĐƠN VỊ ds CV ngắn hạn % +, - So với cùng kỳ ds CV T.dài hạn % +,- so với cùng kỳ Tổng cộng %+,- so với cùng kỳ 1 NHCT Đồng Tháp 4,017,130 46.56 261,200 147.79 4,278,330 50.31 2 NHNNo Đồng Tháp 2,620,977 32.70 248,620 -19.80 2,869,597 25.58 3 NHĐT Đồng Tháp 1,392,368 13.46 133,886 20.42 1,526,254 14.04 4 NHPT NHÀ Đồng Tháp 712,574 46.71 206,083 143.03 918,657 61.02 5 NHNT Đồng Tháp 246,050 100 540 100.00 246,590 100.00 6 NHTMCP PN Đồng Tháp 192,369 -11.44 7,001 -30.85 199,370 -12.31 7 NHTMCP Sacombank 13,954 100 1,375 100.00 15,329 100.00 8 NHTMCP ĐTM 228538 100 13,500 100.00 242,038 100.00 9 NHCSXH Đồng Tháp. 77623 20.96 39,386 2.51 117,009 14.05 10 QUỸ TDND 168273 31.28 - 0.00 168,273 31.28 TỔNG CỘNG 9,669,856 41.40 911,591 38.14 10,581,447 41.12 Phụ lục 4: DANH SỐ CHO VAY CÁC TCTD TẠI ĐỒNG THÁP NĂM 2006. STT TÊN ĐƠN VỊ ds CV ngắn hạn % +, - So với cùng kỳ ds CV T.dài hạn % +,- so với cùng kỳ Tổng cộng %+,- so với cùng kỳ 1 NHCT Đồng Tháp 4,752,647 18.31 168,426 -35.52 4,921,073 15.02 2 NHNNo Đồng Tháp 3,321,387 26.72 213,764 -14.02 3,535,151 23.19 3 NHĐT Đồng Tháp 1,489,781 7.00 42,582 -68.20 1,532,363 0.40 4 NHPT NHÀ Đồng Tháp 900,055 26.31 327,647 58.99 1,227,702 33.64 5 NHNT Đồng Tháp 329,528 33.93 9,710 1698.15 339,238 37.57 6 NHTMCP PN Đồng Tháp 224,386 16.64 12,483 78.30 236,869 18.81 7 NHTMCP Sacombank 64,133 359.60 17,221 1152.44 81,354 430.72 8 NHTMCP ĐTM 1,674,753 632.81 131,265 872.33 1,806,018 646.17 9 NHCSXH Đồng Tháp. 339,749 337.69 168,322 327.37 508,071 334.22 10 QUỸ TDND 212,394 26.22 - 0.00 212,394 26.22 TỔNG CỘNG 13,308,813 37.63 1,091,420 19.73 14,400,233 36.09 Phụ lục 5: NGUOÀN VOÁN HUY ÑOÄNG CAÙC NGAÂN HAØNG THÖÔNG MAÏI QUA CAÙC NAÊM NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG QUA CÁC NĂM 2004 2005 2006 Tổng cộng Huy động tại chổ Tổng cộng Huy động tại chổ Tổng cộng Huy động tại chổ STT TÊN ĐƠN VỊ Số tiền Số tiền Tỷ trọng% Số tiền Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Số tiền tỷ trọng % 1 NH CÔNG THƯƠNG ĐT 1.215.046 332.095 20,12 1.338.462 461.884 21,03 1.500.829 520.329 14,80 2 NHNN&PTNN 2.123.064 722.682 43,78 2.416.526 930.425 42,35 2.754.829 1.056.962 30,06 3 NHĐT &PHÁT TRIỂN ĐT 304.924 295.549 17,91 716.492 293.164 13,35 579.470 286.821 8,16 4 NH PT NHÀ ĐBSCL TẠI ĐT 202.138 196.628 11,91 884.020 247.465 11,27 1.097.422 304.059 8,65 5 NH NGOẠI THƯƠNG ĐT - - 26.344 22.218 1,01 45.485 45.485 1,29 6 NH CS XH ĐỒNG THÁP 35.342 31.775 1,93 25.535 22.174 1,01 450.570 450.570 12,81 7 NH CP PHƯƠNG NAM 133.846 71.829 4,35 150.437 90.834 4,13 194.707 194.707 5,73 8 NH SAI GÒN THƯƠNG TÍN - - 38.729 38.027 1,73 129.749 129.749 3,81 9 NHTM CP ĐT.MƯỜI 196.168 90.567 4,12 1.146.315 396.081 11,26 10 QUY TDND 57.647 51.896 3,14 107.805 66000 3,00 131.726 131.726 3,89 11 CỘNG 4.014.360 1.650.558 100 5.792.713 2.196.758 100 7.899.376 3.516.489 100

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf46808.pdf
Tài liệu liên quan