Luận văn Khảo sát tỉ lệ nhiễm Staphylococcus aureus và Escherichia coli trong thực phẩm tại khu vực chợ Thị Nghè

]Khảo sát tỉ lệ nhiễm Staphylococcus aureus và Escherichia coli trong thực phẩm tại khu vực chợ Thị Nghè MỤC LỤC CHưƠNG TRANG Trang tựa Lời cảm ơn iv Tóm tắt .v Mục lục .vi Danh sách các chữ viết tắt ix Danh sách các hình x Danh sách các bảng xi Danh sách các biểu đồ .xii 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề .1 1.2. Mục đích .2 1.3. Nội dung .2 1.3.1. Khảo sát tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong các loại thực phẩm đang lưu hành trên thị trường .2 1.3.2. Nghiên cứu quy trình chế biến thực phẩm trong gia đình 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1. Đại cương về S. aureus và E. coli 3 2.1.1. Đại cương về S. aureus .3 2.1.1.1. Đặc điểm hình thái 4 2.1.1.2. Đặc điểm nuôi cấy .4 2.1.1.3. Đặc điểm sinh hóa .5 2.1.1.4. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố 5 2.1.1.5. Sức đề kháng của S. aureus .6 2.1.1.6. Biểu hiện triệu chứng bệnh .7 2.1.1.7. Điều kiện cần thiết để bộc phát bệnh 7 2.1.2. Đại cương về E. coli .7 2.1.2.1. Đặc điểm hình thái 7 2.1.2.2. Đặc điểm nuôi cấy .8 2.1.2.3. Đặc điểm sinh hóa .8 2.1.2.4. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố 9 2.1.2.5. Sức đề kháng của E. coli .11 2.1.2.6. Triệu chứng ngộ độc 11 2.2. Phương pháp định lượng S. aureus và E. coli 11 2.2.1. Phương pháp đếm trực tiếp .11 2.2.1.1. Đếm trực tiếp bằng buồng đếm hồng cầu .11 2.2.1.2. Đếm trực tiếp bằng buồng đếm Breed 12 2.2.1.3. Đếm trực tiếp bằng kính hiển vi huỳnh quang .12 2.2.2. Phương pháp đếm khuẩn lạc .12 2.2.2.1. Pha loãng mẫu theo dãy thập phân 13 2.2.2.2. Tạo hộp trải hay hộp đổ .13 2.2.3. Phương pháp màng lọc .15 2.2.4. Phương pháp MPN 15 2.2.5. Phương pháp đo độ đục 15 3. VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .17 3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện .17 3.1.1. Thời gian thực hiện 17 3.1.2. Địa điểm thực hiện .17 3.2. Vật liệu .17 3.2.1. Dụng cụ và thiết bị 17 3.2.1.1. Dụng cụ .17 3.2.1.2. Thiết bị 17 3.2.2. Hóa chất và môi trường 17 3.2.2.1. Hóa chất và thuốc thử 17 3.2.2.2. Môi trường .18 3.2.3. Vật liệu thí nghiệm 19 3.3. Phương pháp .19 3.3.1. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu .19 3.3.2. Phương pháp bảo quản chủng vi sinh vật .20 3.3.3. Định lượng S. aureus bằng phương pháp đếm khuẩn lạc .20 3.3.3.1. Nguyên tắc .20 3.3.3.2. Môi trường và hóa chất .20 3.3.3.3. Tiến hành .20 3.3.4. Định lượng E. coli bằng phương pháp đếm khuẩn lạc .23 3.3.4.1. Nguyên tắc .23 3.3.4.2. Môi trường và hóa chất .23 3.3.4.3. Quy trình cấy mẫu .23 3.3.5. Bố trí thí nghiệm .28 3.3.6. Phương pháp xử lý số liệu 28 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .29 4.1. Khảo sát tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong nhóm rau 29 4.2. Khảo sát xây dựng qui trình xử lý thực phẩm tại gia đình và bếp ăn tập thể .31 4.2.1. Mật độ S. aureus và E. coli trong nhóm cá và thủy sản được rửa và không được rửa bằng nước máy .31 4.2.2. Mật độ S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc được rửa và không được rửa .33 4.2.3. Mật độ S. aureus và E. coli trong nhóm rau được rửa và không rửa 35 4.2.4. Xây dựng qui trình xử lý thực phẩm tại hộ gia đình .38 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 40 5.1. Kết luận 40 5.2. Đề nghị .40 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .41 DANH MỤC CÁC HÌNH TRANG Hình 2.1 Hình dạng vi khuẩn S. aureus 4 Hình 2.2 Hình dạng vi khuẩn E. coli 8 Hình 2.3 Phương pháp pha loãng mẫu theo dãy thập phân 13 Hình 3.1 Hình dạng của khuẩn lạc S. aureus trên môi trường BP 21 Hình 3.2 Hình dạng của khuẩn lạc E. coli trên môi trường EMB 24 Hình 3.3 Thử nghiệm Indol 24 Hình 3.4 Thử nghiệm Methyl Red 25 Hình 3.5 Thử nghiệm Voges Proskauer 25 Hình 3.6 Thử nghiệm Citrate 26 DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG Bảng 3.1 Các nhóm thực phẩm được sử dụng trong thí nghiệm 19 Bảng 3.2 Các nghiệm thức bố trí thí nghiệm xây dựng quy trình xử lý những mẫu thực phẩm 28 Bảng 4.1 Kết quả khảo sát tỉ lệ S. aureus và E. coli trong các nhóm thực phẩm .29 Bảng 4.2 Kết quả định lượng S. aureus và E. coli trong nhóm cá và thủy sản 31 Bảng 4.3 Kết quả định lượng S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc 34 Bảng 4.4 Kết quả định lượng S. aureus và E. coli trong nhóm rau 36 . Khảo sát tỉ lệ nhiễm Staphylococcus aureus và Escherichia coli trong thực phẩm tại khu vực chợ Thị Nghè

pdf66 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát tỉ lệ nhiễm Staphylococcus aureus và Escherichia coli trong thực phẩm tại khu vực chợ Thị Nghè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2, 4, 6, 8 và 24 giờ. Tính tỉ lệ khẳng định trên các khuẩn lạc đặc trƣng và không đặc trƣng. Thực hiện tƣơng tự với các khuẩn lạc đặc trƣng trên môi trƣờng thạch máu . Kết quả phản ứng : - Dƣơng tính: có khối đông huyết tƣơng hình thành. Mọi mức độ đông kết đều đƣợc coi là dƣơng tính. - Âm tính: không có khối đông, hỗn dịch vẫn đồng nhất nhƣ ống không cấy. Ngoài S. aureus, chỉ có S. intermedius và một số ít S. hyicus cho phản ứng đông huyết 21 tƣơng dƣơng tính. Tính kết quả Số lƣợng S. aureus đƣợc tính nhƣ sau: Trong đó: N: số lƣợng khuẩn lạc S. aureus đã đếm V: thể tích mẫu cấy vào đĩa n: số lƣợng đĩa cấy cho một mẫu f: độ pha loãng của mẫu R: tỉ lệ xác nhận của S. aureus Quy trình định lƣợng S. aureus Số CFU S. aureus N R nVf Cấy 0,1 ml dung dịch mẫu đã pha loãng (10-1) lên bề mặt 2 đĩa môi trƣờng Baird Parker Agar, trang đều bằng que tam giác. Đếm số khuẩn lạc đặc trƣng (N) Chuyển 3 khuẩn lạc đã đếm sang môi trƣờng TSA Ủ ở 37 0,5 qua đêm Cấy chuyển vào ống chứa 0,2 ml huyết tƣơng. Ủ ở 37 0,5°C và theo dõi sau 2, 4, 6, 8 giờ. Nếu không có biểu hiện ngƣng kết sẽ ủ tiếp đến 24 giờ. Xác định tỷ lệ dƣơng tính R Kết quả: Số S. aureus (S cfu/g) Số CFU S. aureus N R nVf 22 3.3.4. Định lƣợng E. coli bằng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc 3.3.4.1. Nguyên tắc Cấy 1 thể tích xác định các nồng độ pha loãng thích hợp lên môi trƣờng chọn lọc. Sau khi ủ ở 37°C trong khoảng thời gian 24 giờ, đếm các khuẩn lạc có hình dạng đặc trƣng của E. coli. Xác nhận các khuẩn lạc đã đếm bằng các phản ứng sinh hóa. E. coli có các phản ứng sinh hóa đặc trƣng nhƣ sau: Indol dƣơng tính, Methyl Red dƣơng tính, Voges Proskauer âm tính và Citrat âm tính. 3.3.4.2. Môi trƣờng và hóa chất - Tryptone soya agar (TSA) - Eosine methyl blue (EMB) - Tryptone broth - Thuốc thử Kovac’s - MR – VP broth - Thuốc thử Methyl Red - KOH 40% và ‒ naphthol 5% - Simmon citrate 3.3.4.3. Quy trình cấy mẫu. Xử lý và pha loãng mẫu Cân 10 0,1 g mẫu trong túi vô trùng, thêm 90 ml dung dịch pha loãng, đồng nhất bằng máy đập mẫu khoảng 30 giây. Chuẩn bị dãy pha loãng thích hợp tùy theo mức nhiễm của từng loại mẫu sao cho khi cấy một thể tích xác định lên đĩa EMB sau khi ủ có khoảng 10 – 100 khuẩn lạc xuất hiện trên đĩa. Cấy mẫu Cấy 0,1 ml mẫu nguyên hoặc đã pha loãng vào đĩa môi trƣờng EMB, nếu mật độ E. coli trong mẫu thấp có thể cấy 1 ml dung dịch pha loãng phân phối vào 3 đĩa môi trƣờng EMB, dùng que cấy tam giác trang đều trên bề mặt cho đến khi khô mặt. Lật ngƣợc đĩa, ủ ở 37,0°C 1,0°C trong thời gian 24 giờ. Đọc kết quả 23 Chọn các đĩa có từ 10 – 100 khuẩn lạc, đối với những đĩa có số khuẩn lạc nhiều thì kích thƣớc các khuẩn lạc thƣờng nhỏ và không rõ. Đếm những khuẩn lạc dẹt, có ánh kim tím trên mặt, đƣờng kính khoảng 1 mm. Hình 3.2 Hình dạng của khuẩn lạc E. coli trên môi trƣờng EMB Giai đoạn xác định Chọn 3 khuẩn lạc đặc trƣng cấy chuyển sang môi trƣờng TSA, ủ ở 37,0°C 1,0°C trong 24 giờ, cấy vi khuẩn từ môi trƣờng TSA vào các môi trƣờng sau: canh thang tryptone, canh thang MRVP, simmon citrate. Ủ các môi trƣờng trên ở 37 0,5°C trong khoảng 24 giờ. Thử phản ứng Indol, Methyl Red, Voges Proskauer, citrate. - Thử nghiệm Indol: nhỏ vài giọt thuốc thử Kovac’s vào canh khuẩn trong môi trƣờng canh tryptone. Phản ứng dƣơng tính khi có vòng đỏ xuất hiện trên bề mặt, phản ứng âm tính khi không có vòng đỏ trên: Hình 3.3: Thử nghiệm Indol 24 I: Môi trường Canh Tryptone trước khi nuôi cấy, II: Phản ứng Indol âm tính, III: Phản ứng Indol dương tính - Thử nghiệm Methyl Red: nhỏ vài giọt thuốc thử Methyl Red vào canh khuẩn trong môi trƣờng MRVP, lắc đều. Phản ứng dƣơng tính khi canh khuẩn chuyển sang màu đỏ, phản ứng âm tính khi canh khuẩn không chuyển màu. Hình 3.4: Thử nghiệm Methyl Red I: Môi trường MRVP trước khi nuôi cấy, II: Phản ứng MR dương tính - Thử nghiệm Voges Proskauer: cho 0,2 – 0,3 ml KOH 40% vào canh khuẩn MRVP, lắc mạnh sau đó cho 0,2 ml thuốc thử – naphthol 5%, lắc mạnh. Quan sát trong 1 giờ. Phản ứng dƣơng tính khi canh khuẩn chuyển sang màu đỏ, phản ứng âm tính khi canh khuẩn không chuyển màu. Hình 3.5: Thử nghiệm Voges Proskauer I: Môi trường MRVP trước khi nuôi cấy, II: Phản ứng VP âm tính 25 - Thử nghiệm citrate: quan sát trên môi trƣờng simmon citrate, phản ứng dƣơng tính khi trên môi trƣờng có xuất hiện sinh khối và chuyển sang màu xanh da trời. Phản ứng âm tính khi trên môi trƣờng không có sinh khối và không chuyển màu. Hình 3.6: Thử nghiệm Citrate I: Môi trường Simmon Citrate trước khi nuôi cấy, II: Phản ứng citrate dương tính, III: Phản ứng Citrate âm tính Tỷ lệ xác nhận số lƣợng khuẩn lạc thử nghiệm cho kết quả đúng là E. coli bằng tỉ số giữa số lƣợng khuẩn lạc xác nhận ban đầu và số lƣợng khuẩn lạc cho kết quả là E. coli. Số lƣợng E. coli đƣợc tính nhƣ sau: Trong đó: N: số lƣợng khuẩn lạc E. coli đã đếm V: thể tích mẫu cấy vào đĩa n: số lƣợng đĩa cấy cho một mẫu f: độ pha loãng của mẫu R: tỉ lệ xác nhận của E. coli Có thể tính số lƣợng E. coli giả định bằng cách tính tỉ lệ số lƣợng khuẩn lạc cho phản ứng Indol dƣơng tính, công thức tính tƣơng tự nhƣ trên. Báo cáo kết quả Kết quả E. coli đƣợc thể hiện bằng số lƣợng đơn vị hình thành khuẩn lạc E. coli trong 1 g hay 1 ml mẫu. Số CFU E. coli N R nVf 26 Quy trình định lƣợng E. coli 3.3.5. Bố trí thí nghiệm Cấy 0,1 ml dung dịch mẫu đã pha loãng (10-1) lên bề mặt 2 đĩa môi trƣờng EMB, trang đều bằng que tam giác. Ủ ngƣợc đĩa ở 37 0,5°C trong 24 giờ Đếm số khuẩn lạc đặc trƣng (N). Chuyển 3 khuẩn lạc đã đếm sang môi trƣờng TSA. Ủ ở 37 0,5°C qua đêm Cấy chuyển vào các môi trƣờng thử nghiệm sinh hóa: Canh trypton (1), MRVP (2), Simmon Citrate (1) để thử nghiệm pháp IMVIC Ủ ở 37 0,5°C trong 24 giờ: E. coli có biểu hiện sinh hóa: Indol (+), MR (+), VP (–), Citrate (–). Một trong số các phản ứng trên sai là không phải E. coli. Xác định tỷ lệ dƣơng tính R Kết quả: Số E. coli (E cfu/g) Số CFU E. coli N R nVf 27 Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu đa yếu tố, mỗi mẫu lặp lại 3 lần trong từng thời điểm khác nhau. Đối với mẫu thuộc nhóm thịt, nhóm cá và thủy sản thì gồm 2 yếu tố: - Yếu tố thứ 1: không rửa mẫu. - Yếu tố thứ 2: mẫu lấy về đƣợc rửa bằng 2 lần nƣớc máy. Đối với mẫu thuộc nhóm rau thì gồm 4 yếu tố: - Yếu tố thứ 1: Không rửa mẫu. - Yếu tố thứ 2: Rửa mẫu qua 3 lần nƣớc máy. - Yếu tố thứ 3: Rửa mẫu qua 1 lần nƣớc muối, ngâm mẫu 5 phút. Sau đó rửa lại với 3 lần nƣớc máy. - Yếu tố thứ 4: Rửa mẫu bằng nƣớc rửa rau Vegy: hòa 1 nắp Vegy vào 2 lít nƣớc, cho mẫu vào ngâm 3 phút, sau đó rửa sạch mẫu dƣới vòi nƣớc máy 3 lần. Bảng 3.2: Các nghiệm thức bố trí thí nghiệm xây dựng qui trình xử lý những mẫu thực phẩm Số lần lặp lại Không rửa mẫu Rửa bằng nƣớc máy Rửa bằng nƣớc muối Rửa bằng nƣớc rửa Vegy 1 T0 T1 T2 T3 2 T0 T1 T2 T3 3 T0 T1 T2 T3 3.3.6. Phƣơng pháp xứ lý số liệu Số liệu đƣợc xứ lý bằng phần mềm Excel và phần mềm Statgraphics. 28 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Khảo sát tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong các nhóm thực phẩm đang lƣu hành trên thị trƣờng Mục đích của khảo sát này là nhằm đánh giá tỉ lệ nhiễm nhiễm S. aureus và E. coli trong các loại thực phẩm đang lƣu hành trên các chợ trên khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Khảo sát đƣợc tiến hành trên 18 mẫu thuộc 3 nhóm thực phẩm khác nhau: 9 mẫu thuộc nhóm cá và thủy sản, 2 mẫu thuộc nhóm thịt gia súc và 7 mẫu thuộc nhóm rau. Tất cả các mẫu thực phẩm đƣợc thu tại chợ Thị Nghè, Thành phố Hồ Chí Minh. Các mẫu đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp nuôi cấy truyền thống. Kết quả khảo sát đƣợc thể hiện trên bảng 4.1và biểu đồ 4.1. Bảng 4.1: Kết quả khảo sát tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong các nhóm thực phẫm Nhóm mẫu Tổng số mẫu Tỉ lệ mẫu không đạt vì S. aureus (%) Tỉ lệ mẫu không đạt vì E. coli (%) Tiêu chuẩn cho phép <10 CFU/g Không phát hiện Nhóm cá và thủy sản 9 88,89 66,67 Nhóm thịt gia súc 2 100 100 Nhóm rau 7 71,43 28,57 Tần suất hiện diện trung bình 83,33 55,56 29 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Tỉ lệ % S.aureus E. coli Nhóm cá và thủy sản Nhóm thịt gia súc Nhóm rau Tần suất trung bình Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong các nhóm thực phẩm Kết quả trên Bảng 4.1 và Biểu đồ 4.1 cho thấy, trong tổng số 18 mẫu thực phẩm đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp nuôi cấy truyền thống có 15 mẫu đƣợc khẳng định là nhiễm S. aureus, tần suất hiện diện chiếm 83,33% (15/18) và có 3 mẫu không nhiễm S. aureus, chiếm 16,67% (3/18). Kết quả này cho thấy các loại thực phẩm đƣợc bày bán tại các chợ trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có tỉ lệ nhiễm S. aureus khá cao. Điều này khuyến cáo các nhà quản lý thực phẩm cần có những biện pháp tăng cƣờng giám sát vệ sinh thực phẩm đang lƣu hành trên thị trƣờng, nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe cộng đồng. Các kết quả trên cũng cho thấy nếu tính chung trong tất cả các mẫu thực phẩm khảo sát thì tần suất hiện diện của E. coli chiếm 55,56% (10/18) và có 8 mẫu không nhiễm E. coli chiếm 44,44% (8/18). Tỉ lệ này thấp hơn so với kết quả khảo sát đầu năm 2003 của Cục Quản lý Thực phẩm Trung ƣơng tiến hành khảo sát trên các loại mẫu thực phẩm từ sản phẩm chăn nuôi nhƣ thịt heo, thịt bò lấy tại các chợ ở Hà Nội thì 100% nhiễm E. coli, đồng thời cũng thấp hơn so với kết quả kiểm tra xét nghiệm 94 mẫu thịt tƣơi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Chi Cục Thú y thực hiện và cho biết tỉ lệ nhiễm E. coli chiếm 72%. [21] Nếu xét riêng về tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong từng nhóm thực phẩm khác nhau thì nhóm thịt gia súc, nhóm cá và thủy sản có tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli cao nhất là 100%, trong khi đó ở nhóm rau tỉ lệ nhiễm S. aureus là 71,43% 30 (5/7) và tỉ lệ nhiễm E. coli là 28,57% (2/7). Các tỉ lệ này cho thấy rằng: tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong nhóm rau thấp hơn nhiều so với nhóm cá và thủy sản, và nhóm thịt gia súc. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu cho rằng S. aureus và E. coli phân bố chủ yếu ở các động vật máu nóng. Với kết quả phân tích nhận đƣợc nêu trên, có thể kết luận rằng: tình hình nhiễm S. aureus và E. coli trong các thực phẩm tại chợ Thị Nghè, Thành phố Hồ Chí Minh rất đáng quan tâm. Tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli có khả năng gây bệnh vẫn chiếm một tỉ lệ khá cao trong tổng số mẫu phân tích. 4.2. Khảo sát xây dựng qui trình xử lý thực phẩm tại gia đình và bếp ăn tập thể 4.2.1. Mật độ S. aureus và E.coli trong nhóm cá và thủy sản đƣợc rửa và không đƣợc rửa bằng nƣớc máy Khảo sát đƣợc tiến hành trên 9 mẫu thuộc nhóm cá và thủy sản. Mỗi mẫu sau khi thu tại chợ về phòng thí nghiệm đƣợc trích để định lƣợng S. aureus và E. coli. Phần còn lại đƣợc xử lý theo từng nghiệm thức nhƣ phần 3.3.5. Kết quả định lƣợng S. aureus và E. coli trong từng nghiệm thức sau khi xử lý thống kê bằng phần mềm Statgraphics đƣợc thể hiện ở bảng 4.2 Bảng 4.2: Kết quả định lƣợng S. aureus và E. coli trong nhóm cá và thủy sản Mẫu Nghiệm thức E. coli (x103CFU/g) S. aureus (x10 3 CFU/g) Mực T0 42,23 e 688 bc T1 2,55 ab 20,33 a Tôm T0 54,43 f 5890 f T1 3,22 ab 678 bc Cá bống T0 25,56 d 5086,67 e T1 2,89 ab 342,33 abc Cá cơm T0 13,33 c 293 abc T1 2,44 ab 95,43 ab Cá hƣờng T0 1,55 ab 799 c T1 0,143 ab 136,67 ab Cá kèo T0 4 b 0 a T1 0,55 ab 0 a Cá trê T0 0 a 217,67 abc T1 0 a 34,66 a Ếch T0 0 a 174,33 abc T1 0 a 9,22 a 31 Cá lóc T0 0 a 1490 d T1 0 a 162,33 ab Ghi chú : Các số trung bình có các chữ cái khác nhau theo cột dọc thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa về thống kê ở mức P<0,05, T0: không rửa mẫu, T1: rửa mẫu Kết quả sau khi xử lý thống kê đƣợc trình bày trên bảng 4.2 cho thấy mật độ E. coli và S. aureus giữa các mẫu trong nhóm, các nghiệm thức trong cùng một mẫu và giữa các mẫu với nhau thì đều thể hiện sự khác biệt về mặt thống kê ở mức (P<0,05) ( phụ lục B.1.1, B.1.4, B.2.1, B.2.4). Theo nhƣ kết quả thể hiện trên biểu đồ 4.2 và 4.3 cho thấy trƣớc khi rửa các mẫu nhƣ mực, tôm, cá bống, cá lóc có mật độ nhiễm các vi sinh vật E. coli và S. aureus khá cao so với các loại mẫu khác trong nhóm. Sự nhiễm bẩn các vi sinh vật này cao nhất là các loại mẫu tôm. Kết quả phân tích này cũng phù hợp với thực tế là các loại mẫu này có kích thƣớc nhỏ, thiết diện tiếp xác lớn nên khả năng nhiễm bẫn cũng cao hơn. Ngƣợc lại, các loại mẫu có kích thƣớc thiết diện lớn nhƣ cá lóc, cá trê, cá kèo tƣơi thì khả năng nhiễm bẩn trong quá trình vận chuyển và bày bán tại chợ cũng giảm đi. Đồng thời các loại thủy hải sản tƣơi sống, còn chất nhờn tự nhiên bảo vệ thì khả năng nhiễm bẩn các vi sinh vật cũng giảm đi. 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 M ật đ ộ (1 03 cf u/ g) Mực Tôm Cá bốngCá cơm Cá hường Cá kèo Cá trê Ếch Cá lóc Mẫu Không rửa Có rửa Biểu đồ 4.2: Mật độ S. aureus trong nhóm cá và thủy sản 32 0 10 20 30 40 50 60 M ật đ ộ (1 0 3 c fu /g ) Mực Tôm Cá bống Cá cơm Cá Hường Cá kèo Cá trê Ếch Cá lóc Mẫu Không rửa Có rửa Biểu đồ 4.3: Mật độ E. coli trong nhóm cá và thủy sản Sau khi rửa bằng 2 lần nƣớc máy thì mật độ S. aureus và E. coli ở tất cả các mẫu giảm đi rõ rệt. Mật độ E. coli trong tôm giảm 17 lần, trong mực giảm 16,56 lần, trong cá bống giảm 8,84 lần … Thậm chí các loại mẫu nhƣ cá hƣờng, cá trê mực mật độ các vi sinh vật này giảm đến <103CFU/g. Nhìn chung các mẫu thủy sản sau khi xử lý bằng cách rửa với nƣớc máy, mật độ E. coli trung bình còn lại khoảng 2.103 CFU/g, mật độ S. aureus trung bình còn khoảng 164.103 CFU/g. Tuy nhiên so với tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của Bộ Y Tế cho phép, mật độ các vi sinh vật này trong các loại thực phẩm “sẵn sàng chế biến” là phải <10CFU/g thì qui trình xử lý bằng nƣớc sạch nhƣ trên vẫn chƣa đạt yêu cầu. Nhƣ vậy biện pháp để làm giảm mật độ S. aureus và E. coli trong cá và thủy sản là khi mua cá về thì phải sửa sạch ngay và ƣớp lạnh, bởi cá còn sống hay mới chết thì trong thịt không có vi khuẩn. Nhƣng nếu cá mua về không đƣợc làm sạch và ƣớp lạnh ngay thì vi khuẩn từ mang, vẩy và ruột sẽ nhanh chóng xâm nhập vào thịt cá. 4.2.2. Mật độ S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc đƣợc rửa và không rửa So với các loại thủy sản, thịt gia súc là loại thức ăn dễ bảo quản, dễ chế biến dƣới nhiều dạng món ăn ngon. Vì vậy, thịt là thức ăn thƣờng gặp trong bữa ăn hàng 33 ngày của nhiều ngƣời. Tuy nhiên, mật độ S. aureus và E. coli trong thịt cũng khá cao, nhận định này đƣợc thể hiện qua bảng 4.3. Bảng 4.3: Kết quả định lƣợng S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc Mẫu Nghiệm thức E. coli (103CFU/g) S. aureus (10 3 CFU/g) Thịt heo T0 4,33 b 124,56 ab T1 0,13 a 25,43 a Thịt bò T0 3 b 2723,33 c T1 0,42 a 180 b Tiêu chuẩn cho phép 0 CFU/g 0 CFU/g Ghi chú : Các số trung bình có các chữ cái khác nhau theo cột dọc thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa về thống kê ở mức P<0,05, T0: không rửa mẫu, T1: rửa mẫu 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 M ật đ ộ (1 03 c fu /g ) Thịt heo Thịt bò Mẫu Không rửa Có rửa Biểu đồ 4.4: Mật độ S. aureus trong nhóm thịt gia súc 34 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 M ật đ ộ (1 0 3 c fu /g ) Thịt heo Thịt bò Mẫu Không rửa Có rửa Biểu đồ 4.5: Mật độ E. coli trong nhóm thịt gia súc Qua Bảng 4.3, các Biểu đồ 4.4, 4.5 cho thấy mật độ E. coli và S. aureus trƣớc khi rửa và sau khi rửa có sự chênh lệch đáng chú ý. Mật đô trƣớc khi rửa cao gần gấp 5 lần sau khi rửa. Sau khi rửa, mật độ E. coli trung bình còn lại trong mẫu là 2,8x102 CFU/g, mật S. aureus trung bình là 10x104 CFU/g. Theo tiêu chuẩn qui định của Bộ Y tế mật độ cho phép của của các vi sinh vật trƣớc khi đun nấu là <10 CFU/g thì qui trình này vẫn chƣa đạt yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm. Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thì khi mua thịt phải chọn loại tƣơi, đƣợc giết mổ, vận chuyển và bảo quản hợp vệ sinh, sau khi mua về phải rửa sạch và bảo quản hợp vệ sinh. Thịt là nguyên nhân gây ngộ độc chiếm 68% ở Anh và 88% ở Pháp, theo Chi Cục Thú y thì kết quả xét nghiệm 299 mẫu thịt tƣơi tại các chợ trong năm 2003 đã phát hiện có đến 86,6% mẫu bị nhiễm E. coli, 22,41% mẫu bị nhiễm S. aureus. Điều này cho thấy tình trạng bị ngộ độc thực phẩm từ thịt là điều đáng lo ngại. [19]. 4.2.3. Mật độ S. aureus và E. coli trong nhóm rau trƣớc và sau khi xử lý với các loại nƣớc rửa Thức ăn thực vật ít khi là nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn. Tuy nhiên, rau có thể nhiễm các vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán do tƣới rau bằng phân tƣới hay nƣớc bẩn. Hơn thế nữa, rau thƣờng đƣợc sử dụng tƣơi sống, không qua đun nấu hay đun nấu nhẹ trƣớc khi sử dụng. Do vậy, mẫu rau khi mua về đƣợc tiến hành khảo sát qua 4 nghiệm thức: không rửa mẫu, rửa mẫu bằng nƣớc máy, rửa mẫu bằng nƣớc muối, rửa mẫu bằng nƣớc rửa rau Vegy. Kết quả khảo sát đƣợc trình bày trên bảng 4.4. 35 Bảng 4.4: Kết quả định lƣợng S. aureus và E. coli trong nhóm rau Mẫu Nghiệm thức E. coli (103CFU/g) S. aureus (10 3 CFU/g) Bắp cải T0 4,89 c 2,69 a T1 0,37 a 1,67 a T2 0 a 0,44 a T3 0 a 0,12 a Rau muống T0 0 a 129 b T1 0 a 6,33 a T2 0 a 1,11 a T3 0 a 0 a Rau đắng T0 1,89 b 233,66 d T1 0,21 a 11,66 a T2 0 a 1,21 a T3 0 a 0 a Cải caron T0 0 a 0 a T1 0 a 0 a T2 0 a 0 a T3 0 a 0 a Cải bó xôi T0 0 a 13,1 a T1 0 a 2,24 a T2 0 a 0,12 a T3 0 a 0 a Cải ngọt T0 0 a 161 c T1 0 a 62 b T2 0 a 10,67 a T3 0 a 0 a Salad T0 0 a 0 a T1 0 a 0 a T2 0 a 0 a T3 0 a 0 a Tiêu chuẩn cho phép 0 CFU/g 0 CFU/g Ghi chú : Các số trung bình có các chữ cái khác nhau theo cột dọc thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa về thống kê ở mức P<0,05, T0: không rửa mẫu, T1: rửa mẫu bằng nƣớc sinh hoạt, T2: rửa mẫu bằng nƣớc muối, T3: rửa mẫu bằng nƣớc Vegy 36 0 50 100 150 200 250 M ật đ ộ (1 0 3 c fu /g ) Bắp cải Rau muống Rau đắng Cải caron Cải bó xôi Cải ngọt Salad Mẫu Không rửa Rửa nước Rửa nước muối Rửa nước Vegy Biểu đồ 4.6: Mật độ S. aureus trong nhóm rau Qua bảng ANOVA cho thấy giữa các nghiệm thức có sự khác biệt về mặt thống kê ở mức (P<0,05) (phụ lục B.6.1). Cũng theo kết quả khảo sát thì mật độ nhiễm của E. coli và S. aureus trong nhóm rau tƣơng đối thấp hơn so với nhóm thịt và nhóm hải sản. Trong đó thì mẫu salad và cải caron không có sự hiện diện của S. aureus. Riêng mẫu rau đắng, rau muống và cải ngọt thì có mật độ S. aureus cao. Nguyên nhân là do các loại rau này đƣợc trồng trong điều kiện dễ bị nhiễm vi sinh vật. Sau khi xử lý mật độ S. aureus lần lƣợt giảm qua các lần rửa bằng nƣớc máy, rửa bằng nƣớc muối, rửa bằng nƣớc Vegy. Nhƣ vậy, để hạn chế S. aureus trong rau thì nên rửa rau bằng nƣớc Vegy là tốt nhất. Tuy nhiên, rửa rau bằng nƣớc muối cũng là biện pháp để làm giảm mật độ S. aureus. Cả hai biện pháp trên phù hợp với các loại rau ăn tƣơi sống nhƣ: salad, rau thơm, cải caron... Tuy nhiên để đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh qui định, các loại rau trƣớc khi sử dụng phải đƣợc rửa với nƣớc Vegy. 37 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 M ật đ ộ (1 03 c fu /g ) Bắp cải Rau muống Rau đắng Cải caron Cải bó xôi Cải ngọt Salad Mẫu Không rửa Rửa nước Rửa nước muối Rửa nước Vegy Biểu đồ 4.7: Mật độ E. coli trong nhóm rau Kết quả thể hiện trên biểu đồ 4.7 cho thấy sự hiện diện của E. coli trong rau rất ít, chỉ hiện diện ở mẫu bắp cải và rau đắng, còn ở những mẫu còn lại thì không có sự hiện diện của E. coli. Sau khi xử lý mật độ E. coli trong các mẫu nhiễm cũng giảm đi đáng kể, đặt biệt khi xử lý bằng nƣớc muối và nƣớc Vegy thì E. coli bị tiêu diệt hoàn toàn. 4.2.4. Xây dựng qui trình xử lý thực phẩm tại hộ gia đình Qua kết quả khảo sát nhận đƣợc nêu trên, có thể kết luận rằng mật độ S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc, nhóm cá và thủy sản cao hơn so với nhóm rau. Đồng thời mật độ S. aureus v à E. coli giảm dần qua các lần xử lý với các loại nƣớc. Nhƣ vậy để bảo vệ sức khỏe cho gia đình thì nên thực hiện qui trình chế biến nhƣ sau: - Chọn các thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: Đối với cá: chọn cá còn sống hay vừa mới chết nhƣng vẫn đạt các tiêu chuẩn cá tƣơi: Thân cá co cứng, khi để cá lên bàn tay thân cá không thõng xuống, mắt trong suốt, giác mạc đàn hồi, miệng ngậm cứng, mang màu đỏ tƣơi, dán chặt xuống hoa khế, vây tƣơi óng ánh, dính chắt vào thân, bụng bình thƣờng, hậu môn thụt sâu và màu trắng nhạt, thịt rắn chắc, đính chặt vào xƣơng sống. Đối với thịt: chọn thịt tƣơi, màng ngoài khô, không bị nhớt, khối thịt rắn chắc, mùi và màu sắc bình thƣờng. Mỡ lợn màu trắng, bì không có những lấm chấm xuất huyết màu đỏ tím, tủy xƣơng trong, bám chặt vào thành ống xƣơng và không có mùi 38 ôi. Cần chú ý kiểm tra phần thịt nạc không đƣợc có ấu trùng sán màu trắng nhỏ bằng hạt gạo. Đối với rau: chọn các loại rau quả tƣơi, không bị dập nát, không có màu sắc và mùi vị lạ. - Chuẩn bị thực phẩm sạch sẽ và nấu chín kỹ: Thịt cá dễ bị ô nhiễm bởi vi sinh vật gây bệnh nên sau khi mua về phải rửa kỹ với nƣớc sạch 2-3 lần, phải nấu chín kỹ, hạn chế ăn gỏi cá hay cá nấu chƣa chín. Rau phải rửa thật kỹ dƣới vòi nƣớc chảy hay thay nƣớc rửa 3 – 4 lần. Đối với rau ăn sống thì nên rửa bằng nƣớc muối: ngâm trong nƣớc muối 5 phút, sau đó rửa lại 3 – 4 lần nƣớc máy. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thì nên rửa bằng nƣớc Vegy là tốt nhất . 39 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Từ các kết quả khảo sát trên cho phép rút ra các kết luận nhƣ sau: - Trong tổng số 18 mẫu đƣợc khảo sát, số mẫu phát hiện tỉ lệ nhiễm S. aureus chiếm 15/18 tƣơng ứng 83,33% và tỉ lệ nhiễm E. coli chiếm 10/18 tƣơng ứng 55,56%. - Trong số các nhóm thực phẩm đƣợc khảo sát thì tỉ lệ nhiễm S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc chiếm tỉ lệ cao nhất là 100%, trong nhóm cá và thủy sản thì S. aureus chiếm 88,89% còn E. coli chiếm tỉ lệ 66,67%, trong nhóm rau thì S. aureus chiếm 71,43% và E. coli chiếm 28,57%. - Mật độ S. aureus và E. coli giảm hẳn qua các lần xử lý mẫu: rửa mẫu bằng nƣớc máy, rửa mẫu bằng nƣớc muối, rửa bằng nƣớc Vegy. Hầu nhƣ ở những mẫu rau đƣợc rửa bằng nƣớc Vegy là không có sự hiện diện của S. aureus và E. coli. Nhƣ vậy thực phẩm phải đƣợc xử lý và chế biến trong điều kiện vệ sinh sạch sẽ thì mới hạn chế đƣợc tình trạng ngộ độc thực phẩm do nhiễm vi sinh vật. - Xây dựng đƣợc qui trình xử lý thực phẩm tại hộ gia đình để giảm thiểu sự nhiễm E. coli và S. aureus trong thực phẩm. 5.2. Đề nghị Do giới hạn về thời gian và điều kiện thí nghiệm nên chƣa hoàn chỉnh một số vấn đề trong nghiên cứu này. Nếu đề tài đƣợc tiếp tục, chúng tôi có các đề xuất sau: - Tiến hành xét nghiệm với số lƣợng mẫu đủ lớn và trên nhiều đối tƣợng mẫu trong phạm vi địa bàn rộng, đặc biệt trên loại mẫu gia cầm và các sản phẩm của chúng để có sự đánh giá tổng quát về tỉ lệ S. aureus và E. coli trong thực phẩm. - Nghiên cứu sự tác động đến các vi sinh vật gây bệnh khác nhƣ Salmonella, Listeria monocytogenes…khi xử lý bằng các qui trình trên. - Phổ biến rộng rãi các qui trình xử lý thực phẩm để đạt tiêu chuẩn an toàn trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhằm giảm thiểu nguy cơ ngộ độc thực phẩm trong cộng đồng. 40 PHẦN 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Bộ thủy sản và Danida, dự án cải thiện chất lƣợng và xuất khẩu thủy sản (Seaqip), 2004. Sổ tay kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp – Hà Nội. 2. Bộ môn vi sinh – Khoa Y – Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh, 1996. Vi khuẩn học. 3. Phạm Thanh Hoàng, 2002. Khảo sát tình hình vấy nhiễm vi sinh vật trên quầy thịt heo tại chợ An Lạc có nguồn gốc từ các tỉnh và một số lò giết mổ ở Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Vƣơng Thị Việt Hoa, 2003. Giáo trình thực tập vi sinh thực phẩm. Tủ sách trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Cao Thanh Chí Trung, 2000. Khảo sát sự hiện diện của vi khuẩn E.coli, Staphylococcus aureus, Salmonella trong môi trường chăn nuôi gà công nghiệp. Luận văn tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Lƣơng Đức Phẩm, 2002. Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm. Nhà xuất bản Nông nghiệp – Hà Nội. 7. Nguyễn Văn Hạng, 1998. Bước đầu khảo sát tỉ lệ nhiễm E.coli trên gia cầm ở An Giang. Luận văn tốt nghiệp khoa Chăn nuôi Thú y, trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 8. Nguyễn Vĩnh Phƣớc, 1978. Vi sinh vật học thú y, tập 3. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Hà Nội. 41 9. Trần Linh Thƣớc, 2002. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm. Nhà xuất bản Giáo dục. 10. Nguyễn Phùng Tiến, Bùi Minh Đức và Nguyễn Văn Dịp, 2003. Vi sinh vật thực phẩm - Kỹ thuẫt kiểm tra và chỉ tiêu đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm. Nhà xuất bản y học – Hà Nội. 11. Nguyễn Ngọc Tuân, 2002. Vệ sinh thịt. Nhà xuất bản Nông nghiệp – Thành phố Hồ Chí Minh. 12. Nguyễn Tiến Dũng, 2004. Bài giảng môn Kiểm Nghiệm Chất Lượng Thực Phẩm. TIẾNG ANH 13. G. R. Carter và cs, 1991. Essentials of veterinary bacteriology & Mycology. Fouth edition. 14. Gross J. R and Rowe B.,1985. Serotyping of Escherichia coli. The Virulence of Escherichia coli (M. Sussman). Academic Press, London, England. P345 – 356. TÀI LIỆU TỪ MẠNG INTERNET 15. 16. m.asp. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. &ID=1791 PHỤ LỤC PHỤ LỤC A: Số liệu thô Bảng A.1 Kết quả định lƣợng S. aureus và E. coli trong nhóm cá và thủy sản Mẫu Số lƣợng S. aureus trung bình qua 3 đợt thí nghiệm (10 3 CFU/g) Số lƣợng E. coli trung bình qua 3 đợt thí nghiệm (103CFU/g) Không rửa mẫu Rửa mẫu Không rửa mẫu Rửa mẫu Mực (1) 688 20,33 42,23 2,55 Tôm (2) 5890 678 54,43 3,22 Cá bống (3) 5086,67 342,33 25,56 2,89 Cá cơm (4) 293 95,43 13,33 2,44 Cá hƣờng (5) 799 136,67 1,55 0,143 Cá kèo (6) 0 0 4 0,55 Cá trê (7) 217,67 34,66 0 0 Ếch (8) 174,33 9,22 0 0 Cá lóc (9) 1490 162,33 0 0 Bảng A.2 Kết quả định lƣợng S. aureus và E. coli trong nhóm thịt gia súc Mẫu Số lƣợng S. aureus trung bình qua 3 đợt thí nghiệm (10 3 CFU/g) Số lƣợng E. coli trung bình qua 3 đợt thí nghiệm (103CFU/g) Không rửa mẫu Rửa mẫu Không rửa mẫu Rửa mẫu Thịt heo (1) 124,56 25,43 4,33 0,13 Thịt bò (2) 2723,33 180 3 0,42 Bảng A.3 Kết quả định lƣợng S. aureus trong nhóm rau Mẫu Số lƣợng S. aureus trung bình qua 3 đợt thí nghiệm (103CFU/g) Không rửa mẫu Rửa mẫu bằng nƣớc máy Rửa mẫu với nƣớc muối Rửa mẫu với nƣớc Vegy Bắp cải (1) 2,69 1,67 0,44 0,12 Rau muống (2) 129 6,33 1,11 0 Rau đắng (3) 233,66 11,66 1,21 0 Cải caron (4) 0 0 0 0 Cải bó xôi (5) 13,1 2,24 0,12 0 Cải ngọt (6) 161 62 10,67 0 Salad (7) 0 0 0 0 Bảng A.4 Kết quả định lƣợng E. coli trong nhóm rau Mẫu Số lƣợng E. coli trung bình qua 3 đợt thí nghiệm (103CFU/g) Không rửa mẫu Rửa mẫu bằng nƣớc máy Rửa mẫu với nƣớc muối Rửa mẫu với nƣớc Vegy Bắp cải (1) 4,89 0,37 0 0 Rau muống (2) 0 0 0 0 Rau đắng (3) 1,89 0,21 0 0 Cải caron (4) 0 0 0 0 Cải bó xôi (5) 0 0 0 0 Cải ngọt (6) 0 0 0 0 Salad (7) 0 0 0 0 PHỤ LỤC B: Kết quả xử lý số liệu B.1 Các bảng phân tích số lƣợng E. coli trong nhóm cá và thủy sản B.1.1 Bảng ANOVA Analysis of Variance for NHOM1.E_coli - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:NHOM1.Dot 12.1540 2 6.0770 1.037 .3773 B:NHOM1.Mau 5720.7362 8 715.0920 121.993 .0000 C:NHOM1.NT 2787.1334 1 2787.1334 475.479 .0000 INTERACTIONS AB 84.3989 16 5.27493 .900 .5822 AC 16.7019 2 8.35096 1.425 .2695 BC 4478.3669 8 559.79586 95.500 .0000 RESIDUAL 93.787785 16 5.8617366 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 13193.279 53 -------------------------------------------------------------------------------- 0 missing values have been excluded. All F-ratios are based on the residual mean square error. B.1.2 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu Multiple range analysis for NHOM1.E_coli by NHOM1.Mau -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 7 6 .000000 X 8 6 .000000 X 9 6 .000000 X 5 6 .850000 X 6 6 2.276667 X 4 6 7.888333 X 3 6 14.228333 X 1 6 22.393333 X 2 6 28.828333 X -------------------------------------------------------------------------------- B.1.3 Trắc nghiệm LSD giữa các nghiệm thức Multiple range analysis for NHOM1.E_coli by NHOM1.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- T1 27 1.311852 X T0 27 15.680370 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits T0 - T1 14.3685 1.39724 * -------------------------------------------------------------------------------- denotes a statistically significant difference. B.1.4 Bảng ANOVA khảo sát ảnh hƣởng của các nghiệm thức đến mẫu cá và thủy sản One-Way Analysis of Variance -------------------------------------------------------------------------------- Data: NTMNHO1.E_coli Level codes: NTMNHO1.NT Labels: Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD Analysis of variance -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- Between groups 12986.236 17 763.89626 132.824 .0000 Within groups 207.043 36 5.75119 -------------------------------------------------------------------------------- Total (corrected) 13193.279 53 0 missing value(s) have been excluded. B.1.5 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu cá và thủy sản đƣợc xử lý với từng nghiệm thức Multiple range analysis for NTMNHO1.E_coli by NTMNHO1.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- m7T0 3 .000000 X m7T1 3 .000000 X m8T0 3 .000000 X m8T1 3 .000000 X m9T0 3 .000000 X m9T1 3 .000000 X m5T1 3 .143333 XX m6T1 3 .553333 XX m5T0 3 1.556667 XX m4T1 3 2.443333 XX m1T1 3 2.553333 XX m3T1 3 2.890000 XX m2T1 3 3.223333 XX m6T0 3 4.000000 X m4T0 3 13.333333 X denotes a statistically significant difference. B.2 Các bảng phân tích số lƣợng S. aureus trong nhóm cá và thủy sản B.2.1 Bảng ANOVA Analysis of Variance for NHOM1.S_aureus - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:NHOM1.Dot 363403 2 181702 1.308 .2979 B:NHOM1.Mau 72156010 8 9019501 64.909 .0000 C:NHOM1.NT 28862848 1 28862848 207.713 .0000 INTERACTIONS AB 2320236 16 145014.8 1.044 .4665 AC 395084 2 197541.9 1.422 .2702 BC 49768035 8 6221004.3 44.770 .0000 RESIDUAL 2223282.7 16 138955.17 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 1.5609E0008 53 -------------------------------------------------------------------------------- 0 missing values have been excluded. All F-ratios are based on the residual mean square error. B.2.2 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu cá và thủy sản Multiple range analysis for NHOM1.S_aureus by NHOM1.Mau -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 6 6 .0000 X 8 6 91.7783 XX 7 6 126.1667 XX 4 6 194.2167 XX 1 6 354.1667 XX 5 6 467.8333 XX 9 6 826.1667 X 3 6 2714.5000 X 2 6 3284.0000 X -------------------------------------------------------------------------------- B.2.3 Trắc nghiệm LSD giữa các nghiệm thức Multiple range analysis for NHOM1.S_aureus by NHOM1.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- T1 27 164.3322 X T0 27 1626.5185 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits T0 - T1 1462.19 215.127 * -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. B.2.4 Bảng ANOVA khảo sát ảnh hƣởng của các nghiệm thức đến mẫu cá và thủy sản One-Way Analysis of Variance -------------------------------------------------------------------------------- Data: NTMNHO1.S_aureus Level codes: NTMNHO1.NT Labels: Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD Analysis of variance -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- Between groups 1.5079E0008 17 8869817.3 60.225 .0000 Within groups 5.3020E0006 36 147277.9 -------------------------------------------------------------------------------- Total (corrected) 1.5609E0008 53 0 missing value(s) have been excluded. B.2.5 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu cá và thủy sản với từng nghiệm thức Multiple range analysis for NTMNHO1.S_aureus by NTMNHO1.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- m6T0 3 .0000 X m6T1 3 .0000 X m8T1 3 9.2233 X m1T1 3 20.3333 X m7T1 3 34.6667 X m4T1 3 95.4333 XX m5T1 3 136.6667 XX m9T1 3 162.3333 XX m8T0 3 174.3333 XXX m7T0 3 217.6667 XXX m4T0 3 293.0000 XXX m3T1 3 342.3333 XXX m2T1 3 678.0000 XX m1T0 3 688.0000 XX m5T0 3 799.0000 X * denotes a statistically significant difference B.3 Các bảng phân tích số lƣợng E. coli trong nhóm thịt gia súc B.3.1 Bảng ANOVA Analysis of Variance for NHOM2T1.E__coli - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:NHOM2T1.DOT 1.171926 2 .585963 1.214 .4517 B:NHOM2T1.MAU .817974 1 .817974 1.694 .3228 C:NHOM2T1.KR_R 34.452574 1 34.452574 71.360 .0137 INTERACTIONS AB 1.1437032 2 .5718516 1.184 .4578 AC 1.1507032 2 .5753516 1.192 .4563 BC 1.9739741 1 1.9739741 4.089 .1805 RESIDUAL .9655932 2 .4827966 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 41.676448 11 -------------------------------------------------------------------------------- 0 missing values have been excluded. All F-ratios are based on the residual mean square error. B.3.2 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu thịt gia súc Multiple range analysis for NHOM2T1.E__coli by NHOM2T1.MAU -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 2 6 1.7111667 X 1 6 2.2333333 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits 1 - 2 0.52217 1.72607 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference B.3.3 Trắc nghiệm LSD giữa các nghiệm thức Multiple range analysis for NHOM2T1.E__coli by NHOM2T1.KR_R -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- T1 6 .2778333 X T0 6 3.6666667 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits T0 - T1 3.38883 1.72607 * -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. B.4 Các bảng phân tích số lƣợng S. aureus trong nhóm thịt gia súc B.4.1 Bảng ANOVA Analysis of Variance for NHOM2T1.S_aureus - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:NHOM2T1.DOT 10758.3 2 5379.1 .720 .5813 B:NHOM2T1.MAU 5685633.3 1 5685633.3 761.228 .0013 C:NHOM2T1.KR_R 5236972.6 1 5236972.6 701.158 .0014 INTERACTIONS AB 20754.2 2 10377.1 1.389 .4185 AC 6230.8 2 3115.4 .417 .7057 BC 4480585.2 1 4480585.2 599.888 .0017 RESIDUAL 14938.065 2 7469.0325 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 15455872 11 -------------------------------------------------------------------------------- 0 missing values have been excluded. All F-ratios are based on the residual mean square error. B.4.2 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu thịt gia súc Multiple range analysis for NHOM2T1.S_aureus by NHOM2T1.MAU -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 1 6 75.0000 X 2 6 1451.6667 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits 1 - 2 -1376.67 214.688 * -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. B.4.3 Trắc nghiệm LSD giữa các nghiệm thức Multiple range analysis for NHOM2T1.S_aureus by NHOM2T1.KR_R -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- T1 6 102.7167 X T0 6 1423.9500 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits T0 - T1 1321.23 214.688 * -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference B.4.4 Bảng ANOVA khảo sát ảnh hƣởng của các nghiệm thức đến mẫu thịt gia súc One-Way Analysis of Variance -------------------------------------------------------------------------------- Data: NTMNHOM2.S_aureus Level codes: NTMNHOM2.NT Labels: Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD Analysis of variance -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- Between groups 15403191 3 5134397.0 779.691 .0000 Within groups 52681 8 6585.2 -------------------------------------------------------------------------------- Total (corrected) 15455872 11 0 missing value(s) have been excluded. B.4.5 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu thịt gia súc với từng nghiệm thức Multiple range analysis for NTMNHOM2.S_aureus by NTMNHOM2.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- m1T1 3 25.4333 X m1T0 3 124.5667 XX m2T1 3 180.0000 X m2T0 3 2723.3333 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits m1T0 - m1T1 99.1333 152.834 m1T0 - m2T0 -2598.77 152.834 * m1T0 - m2T1 -55.4333 152.834 m1T1 - m2T0 -2697.90 152.834 * m1T1 - m2T1 -154.567 152.834 * m2T0 - m2T1 2543.33 152.834 * -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. B.5 Các bảng phân tích số lƣợng E. coli trong nhóm Rau B.5.1 Bảng ANOVA Analysis of Variance for NHOM3RAU.E_coli - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:NHOM3RAU.dot .357309 2 .1786545 1.290 .2878 B:NHOM3RAU.mau 18.290108 6 3.0483513 22.007 .0000 C:NHOM3RAU.NT 14.034919 3 4.6783063 33.774 .0000 INTERACTIONS AB 1.828454 12 .1523712 1.100 .3895 AC .985973 6 .1643288 1.186 .3355 BC 44.870423 18 2.4928013 17.996 .0000 RESIDUAL 4.9865767 36 .1385160 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 85.353763 83 -------------------------------------------------------------------------------- 0 missing values have been excluded. All F-ratios are based on the residual mean square error. B.5.2 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu rau Multiple range analysis for NHOM3RAU.E_coli by NHOM3RAU.mau -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 2 12 .0000000 X 4 12 .0000000 X 5 12 .0000000 X 6 12 .0000000 X 7 12 .0000000 X 3 12 .5250000 X 1 12 1.3164167 X -------------------------------------------------------------------------------- B.5.3 Trắc nghiệm LSD giữa các nghiệm thức Multiple range analysis for NHOM3RAU.E_coli by NHOM3RAU.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- T2 21 .0000000 X T3 21 .0000000 X T1 21 .0836667 X T0 21 .9685714 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits T0 - T1 0.88490 0.23299 * T0 - T2 0.96857 0.23299 * T0 - T3 0.96857 0.23299 * T1 - T2 0.08367 0.23299 T1 - T3 0.08367 0.23299 T2 - T3 0.00000 0.23299 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. B.5.4 Bảng ANOVA khảo sát ảnh hƣởng của các nghiệm thức đến mẫu rau One-Way Analysis of Variance -------------------------------------------------------------------------------- Data: NTMNHOM3.E_coli Level codes: NTMNHOM3.NT Labels: Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD Analysis of variance -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- Between groups 77.195450 27 2.8590907 19.625 .0000 Within groups 8.158313 56 .1456842 -------------------------------------------------------------------------------- Total (corrected) 85.353763 83 0 missing value(s) have been excluded. B.5.5 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu rau với từng nghiệm thức Multiple range analysis for NTMNHOM3.E_coli by NTMNHOM3.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- m1T2 3 .0000000 X m1T3 3 .0000000 X m2T0 3 .0000000 X m2T1 3 .0000000 X m2T2 3 .0000000 X m2T3 3 .0000000 X m3T2 3 .0000000 X m3T3 3 .0000000 X m4T0 3 .0000000 X m4T1 3 .0000000 X m4T2 3 .0000000 X m4T3 3 .0000000 X m5T0 3 .0000000 X m5T1 3 .0000000 X m5T2 3 .0000000 X m5T3 3 .0000000 X m6T0 3 .0000000 X m6T1 3 .0000000 X m6T2 3 .0000000 X m6T3 3 .0000000 X m7T0 3 .0000000 X m7T1 3 .0000000 X m7T2 3 .0000000 X m7T3 3 .0000000 X m3T1 3 .2100000 X m1T1 3 .3756667 X m3T0 3 1.8900000 X m1T0 3 4.8900000 X -------------------------------------------------------------------------------- B.6 Các bảng phân tích số lƣợng S. aureus trong nhóm rau B.6.1 Bảng ANOVA Analysis of Variance for NHOM3RAU.S_aureus - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:NHOM3RAU.dot 246.906 2 123.453 .439 .6484 B:NHOM3RAU.mau 55490.627 6 9248.438 32.856 .0000 C:NHOM3RAU.NT 71240.501 3 23746.834 84.363 .0000 INTERACTIONS AB 3402.12 12 283.5099 1.007 .4625 AC 707.08 6 117.8467 .419 .8617 BC 112607.09 18 6255.9497 22.225 .0000 RESIDUAL 10133.458 36 281.48496 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 253827.79 83 -------------------------------------------------------------------------------- 0 missing values have been excluded. All F-ratios are based on the residual mean square error. B.6.2 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu rau Multiple range analysis for NHOM3RAU.S_aureus by NHOM3RAU.mau -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 4 12 .000000 X 7 12 .000000 X 1 12 1.233417 X 5 12 3.866417 X 2 12 23.633083 X 6 12 58.419167 X 3 12 61.635833 X -------------------------------------------------------------------------------- B.6.3 Trắc nghiệm LSD giữa các nghiệm thức Multiple range analysis for NHOM3RAU.S_aureus by NHOM3RAU.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- T3 21 .017476 X T2 21 1.937524 XX T1 21 11.988571 X T0 21 71.078095 X -------------------------------------------------------------------------------- contrast difference +/- limits T0 - T1 59.0895 10.5032 * T0 - T2 69.1406 10.5032 * T0 - T3 71.0606 10.5032 * T1 - T2 10.0510 10.5032 T1 - T3 11.9711 10.5032 * T2 - T3 1.92005 10.5032 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. B.6.4 Bảng ANOVA khảo sát ảnh hƣởng của các nghiệm thức đến mẫu rau One-Way Analysis of Variance -------------------------------------------------------------------------------- Data: NTMNHOM3.S_aureus Level codes: NTMNHOM3.NT Labels: Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD Analysis of variance -------------------------------------------------------------------------------- Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level -------------------------------------------------------------------------------- Between groups 239338.22 27 8864.3786 34.259 .0000 Within groups 14489.56 56 258.7422 -------------------------------------------------------------------------------- Total (corrected) 253827.79 83 0 missing value(s) have been excluded. B.6.5 Trắc nghiệm LSD giữa các mẫu rau với từng nghiệm thức Multiple range analysis for NTMNHOM3.S_aureus by NTMNHOM3.NT -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95 Percent LSD Level Count Average Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- m2T3 3 .00000 X m3T3 3 .00000 X m4T0 3 .00000 X m4T1 3 .00000 X m4T2 3 .00000 X m4T3 3 .00000 X m5T3 3 .00000 X m6T3 3 .00000 X m7T0 3 .00000 X m7T1 3 .00000 X m7T2 3 .00000 X m7T3 3 .00000 X m1T3 3 .12233 X m5T2 3 .12233 X m1T2 3 .44467 X m2T2 3 1.10900 X m3T2 3 1.21000 X m1T1 3 1.67667 X m5T1 3 2.24333 X m1T0 3 2.69000 X m2T1 3 6.33333 X m6T2 3 10.67667 X m3T1 3 11.66667 X m5T0 3 13.10000 X m6T1 3 62.00000 X m2T0 3 87.09000 X m6T0 3 161.00000 X m3T0 3 233.66667 X --------------------------------------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNGUYEN THI TRUONG - 02126155.pdf