Luận văn Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong cuộc sống, con người phải không ngừng tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Nhân cách của con người được hình thành thông qua sự lĩnh hội nền văn hóa xã hội trong quá trình gia nhập vào các mối quan hệ xã hội. Sự thành công của cá nhân trong các mối quan hệ khác nhau sẽ ảnh hưởng tích cực đến sự hình thành, phát triển nhân cách và ngược lại. Để thành công trong các mối quan hệ đó, cá nhân phải biết đánh giá một cách khách quan, trung thực, chính xác về bản thân mình. Có nhận thức, đánh giá đúng về bản thân thì cá nhân mới có thể định hướng, điều chỉnh suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. Để TĐG đúng, cá nhân cần phải có KN TĐG. Trong thời gian gần đây, giáo dục KN sống trở thành vấn đề thu hút sự quan tâm của không chỉ những người làm trong ngành giáo dục mà của toàn xã hội, nhất là khi tình trạng bạo lực học đường có chiều hướng gia tăng. KN TĐG là một trong những KN trong hệ thống các KN sống cơ bản của con người. Có nhiều quan niệm khác nhau về việc giáo dục KN sống cho học sinh nhưng đa số ý kiến đều thống nhất về sự cần thiết phải tăng cường hoạt động này trong nhà trường. Giáo dục KN sống sẽ giúp cho học sinh thiết lập và duy trì được mối quan hệ hài hòa, tốt đẹp với bạn bè, với người khác, với xã hội và phát huy được nội lực, vượt qua những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập. Trong quá trình phát triển tâm lý cá nhân, đến tuổi TN, sự phát triển của tự ý thức, TĐG là một trong những nét nổi bật của nhân cách. TN thường tự phân tích nhân cách của mình và coi sự phân tích nhân cách đó như là một phương tiện cần thiết để điều chỉnh, tổ chức những mối quan hệ đối với bạn bè, với người lớn. Nhìn chung, TN thường TĐG mình cao hơn so với thực tế [26, tr.110]. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là liệu có sự khác nhau về sự TĐG và KN TĐG giữa những TN có hoàn cảnh sống bình thường với những TN có hoàn cảnh đặc biệt - bị bỏ rơi, mồ côi, lang thang ? Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có mười ba trung tâm bảo trợ xã hội, trong đó có 06 trung tâm thực hiện chức năng nuôi dưỡng, bảo trợ thanh thiếu niên (03 trung tâm chuyên nuôi dưỡng thanh thiếu niên khuyết tật; 03 trung tâm còn lại nuôi dưỡng, bảo trợ thanh thiếu niên phát triển bình thường về thể chất). Đối tượng được đưa vào các trung tâm này là những thanh thiếu niên khuyết tật, bị bỏ rơi, mồ côi, không liên lạc được với gia đình hay gia đình quá nghèo không có khả năng nuôi dưỡng phải đi lang thang kiếm sống Với hoàn cảnh xuất thân đặc biệt như vậy, các em đánh giá về bản thân mình như thế nào – tích cực hay tiêu cực, khách quan hay chủ quan bởi TĐG là khâu quan trọng để các em chọn lựa cho mình một tương lai: hòa nhập, học tập, học nghề, về gia đình hay tiếp tục lang thang và thậm chí là trở thành kẻ tội phạm. Quan trọng hơn, KN TĐG của các em ở mức độ nào? Chỉ khi nào xác định được thực trạng KN TĐG của các em mới có thể đề ra những biện pháp tác động nhằm nâng cao nó. Qua đó, giúp cho các em xác định đúng đắn, khách quan vai trò, vị trí của mình trong các mối quan hệ xã hội khác nhau để không còn mặc cảm, tự ti khi hòa nhập. Tuy nhiên, có rất ít công trình nghiên cứu về KN TĐG của những đối tượng này. Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài: “KN TĐG của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết và có ý nghĩa. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định thực trạng KN TĐG của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và tìm hiểu một số nguyên nhân chủ yếu của thực trạng trên. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao KN TĐG của TN để giúp các em tự tin hơn, bản lĩnh hơn khi hòa nhập với cộng đồng. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về KN, KN sống, KN TĐG. 3.2. Khảo sát thực trạng KN TĐG của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến KN này. 3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao KN TĐG của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội và thử nghiệm các biện pháp tác động nhằm nâng cao KN TĐG của các em. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu KN TĐG của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 4.2. Khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu chính là những TN phát triển bình thường, không bị khuyết tật tại ba trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Khách thể nghiên cứu bổ trợ là các cán bộ (thầy, cô) đang trực tiếp quản lý, nuôi dưỡng các em TN là khách thể nghiên cứu chính nói trên. 5. Giả thuyết khoa học TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội có KN TĐG ở mức độ trung bình. Có thể nâng cao KN TĐG của TN thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục như: giáo dục chuyên đề hướng đến hình thành KN TĐG, lồng ghép các chuyên đề giáo dục xen kẽ trong các buổi sinh hoạt tập thể của TN tại trung tâm gắn với những bài tập thực hành cụ thể kết hợp với việc thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở TN thực hành TĐG. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi về mặt nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu KN TĐG như là một KN sống của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên các phương diện: sự hình thành KN - đã có hay chưa; mức độ KN - thấp, trung bình, cao. Trong đề tài này, chúng tôi không xét KN TĐG trong mối liên hệ với nhân cách mà chỉ xét dưới góc độ sự hình thành và mức độ của KN. 6.2. Phạm vi về mặt khách thể Trong phạm vi đề tài này, khách thể nghiên cứu chính là 153 TN đang sống tại ba trung tâm bảo trợ xã hội trực thuộc thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm: - Trung tâm giáo dục dạy nghề TN thành phố. - Làng TN Thủ Đức. - Làng trẻ em SOS thành phố Hồ Chí Minh. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Tiến hành phân tích các đề tài nghiên cứu lý luận, nghiên cứu thực tiễn trong và ngoài nước về TĐG, KN TĐG. Sau đó, hệ thống hóa các lý thuyết nói trên để xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. Khi nghiên cứu lý luận, chúng tôi chủ yếu tập trung vào phân tích, tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan để xác định các khái niệm công cụ; tổng hợp và phân tích nguồn gốc, các yếu tố ảnh hưởng đến TĐG; các thao tác trong KN TĐG của TN. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Chúng tôi xây dựng ba bảng hỏi khác nhau dành cho các em TN và các thầy, cô trực tiếp quản lý, nuôi dưỡng các em để tìm hiểu về TĐG và mức độ KN TĐG của TN. 7.2.2. Phương pháp quan sát Phương pháp này được thực hiện nhằm ghi nhận những biểu hiện về mặt tâm lý thông qua hành vi của TN trong các buổi sinh hoạt chuyên đề (được tổ chức lồng ghép với chuyên đề KN TĐG) và trong sinh hoạt hàng ngày của các em tại trung tâm. Qua đó, có thể nhận định rõ hơn về thực trạng KN TĐG của TN (xem mẫu quan sát ở phụ lục). 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn đối với các TN, các thầy, cô – những người trực tiếp nuôi dưỡng, quản lý các em và lãnh đạo của các trung tâm để có thể làm rõ thêm thực trạng TĐG của TN. Bên cạnh đó, qua thông tin của các lãnh đạo, có thể tìm hiểu thêm về một số trường hợp TN từng được nuôi dưỡng tại các trung tâm, đã trưởng thành, tự lập cuộc sống để có cơ sở nhận định thêm về ảnh hưởng của TĐG đối với cuộc sống của các em khi “vào đời”. 7.3. Phương pháp thực nghiệm Phương pháp này được thực hiện nhằm để đánh giá hiệu quả tác động của các biện pháp thực nghiệm nhằm nâng cao KN TĐG của TN. Chúng tôi tiến hành chọn ngẫu nhiên hai nhóm: nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm. Tiến hành tác động đối với nhóm thực nghiệm, sau đó so sánh mức độ KN TĐG giữa nhóm đối chứng – nhóm thực nghiệm và của nhóm thực nghiệm trước - sau thực nghiệm. 7.4. Phương pháp toán thống kê Sử dụng phần mềm SPSS for Windows phiên bản 11.5 để xử lý thống kê như: tính tần số, tỷ lệ phần trăm, trị số trung bình, kiểm nghiệm T – Test, kiểm nghiệm ANOVA làm cơ sở để bình luận số liệu thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. 8. Đóng góp của đề tài 8.1. Về mặt lý luận Đề tài có những đóng góp về mặt lý luận sau đây: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến KN TĐG như: tự ý thức, TĐG, KN TĐG. - Xây dựng một số khái niệm công cụ để phục vụ cho đề tài như khái niệm TĐG và xác định được cấu trúc của KN TĐG. 8.2. Về mặt thực tiễn Phân tích thực trạng KN TĐG của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất những biện pháp để nâng cao KN đó.

pdf117 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(ĐTB = 2,5). Đặc biệt, hầu hết TN đã thực hiện đúng và đầy đủ các thao tác TĐG (ĐTB = 2,6) và thường xuyên rèn luyện, thực hành KN TĐG (ĐTB = 4,1). Về tính phù hợp giữa TĐG của TN với đánh giá của thầy cô, bạn bè đã tăng lên từ mức thấp đến mức cao. Nếu như ở nhóm ĐC, chỉ có 32,36 TN tg phù hợp thì ở nhóm TNg tỷ lệ này là 80,1%. Về kết quả thực hiện các bài tập TĐG, hầu hết TN ở nhóm TNg đã kể ra được 5 ưu điểm và nhược điểm của bản thân (ĐTB lần lượt là 2,7 và 2,57); đã xác định được cho mình hình ảnh sau 5, 10 và 15 năm tới. Cách ứng xử của TN đối với các tình huống giả định cũng tăng lên rõ rệt (ĐTB = 2,7 so với 2,24). Kết quả trên đã chứng tỏ, các biện pháp áp dụng trong quá trình TNg đã có tác dụng tích cực đối với việc nâng cao KN TĐG của TN. Kết quả thực nghiệm đã chứng minh được tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài. Đồng thời, nó cũng khẳng định được tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp tác động nhằm nâng cao KN TĐG của TN đã được thực hiện trong đề tài. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 1.1. TĐG là một biểu hiện và là mức độ phát triển cao của tự ý thức. TĐG có vai trò hết sức quan trọng, giúp con người hiểu rõ các giá trị cũng như những mặt hạn chế của bản thân để bổ sung, học hỏi và không ngừng hoàn thiện mình nhằm đáp ứng các yêu cầu, đòi hỏi của xã hội. KN TĐG là một trong những KN cơ bản trong số các kỹ năng sống của con người. KN TĐG được thể hiện qua hai mặt là nhận thức và kỹ thuật thao tác. Trong đề tài này, cơ sở để đánh giá mức độ KN TĐG của TN được thông qua bốn nhóm tiêu chí: nhận thức, kỹ thuật thao tác, tính phù hợp và kết quả thực hiện các bài tập TĐG. KN TĐG không quá phức tạp nhưng để thực hiện một cách thuần thục thì đòi hỏi cá nhân phải có mức độ hiểu biết nhất định. 1.2. TĐG chung của TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh về giá trị bản thân ở mức trung bình (ĐTB = 3,19). Trong bốn nhóm nội dung TĐG, ước mơ được TN đánh giá cao nhất (ĐTB = 3,36), thứ hai là đạo đức (ĐTB = 3,3), thứ ba là năng lực (ĐTB = 3,13) và thứ tư là hình thức (ĐTB = 2,94). Trong các ước mơ, ước mơ về một gia đình hạnh phúc và sẽ là người tốt đứng ở vị trí cao nhất. Về đạo đức, TN đánh giá cao nhất là ý thức kỷ luật mà cụ thể là chấp hành nghiêm túc nội quy trung tâm. Về năng lực, năng lực học tập và năng khiếu được TN đánh giá cao hơn cả. 1.3. TN tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố đã có KN TĐG nhưng chỉ ở mức trung bình. Các em chưa nhận thức được hết vai trò của TĐG đối với cuộc sống (ĐTB = 2,69) cũng như chưa hiểu biết một cách đầy đủ về KN TĐG (ĐTB = 3,34). Cách tiếp nhận thông tin, nhận xét của người khác của TN còn có nhiều hạn chế, chủ yếu chỉ tiếp thu những gì mình thích (ĐTB = 2,38); TN chưa biết kết hợp chặt chẽ giữa nhận xét, đánh giá của người khác với những suy nghĩ chủ quan để TĐG bản thân (ĐTB = 2.03); hầu hết các em không thực hiện đúng các bước trong quy trình TĐG (ĐTB = 1,51) và không chú ý rèn luyện KN TĐG (ĐTB = 3,42). Đồng thời, tính phù hợp giữa TĐG của TN với đánh giá của thầy cô, bạn bè còn thấp. Các em cũng chưa thật sự hiểu rõ bản thân, chưa nhận ra hết những ưu điểm (ĐTB = 1,59) và ý thức về những khuyết điểm của mình (ĐTB = 1,38); cách ứng xử đối với những tình huống giả định chưa hoàn toàn hợp lý (ĐTB = 2,31). Thực trạng này do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu là do các em chưa từng được dạy về KN TĐG. 1.4. Một số biện pháp tác động như: - Giáo dục chuyên đề về KN TĐG cho TN. - Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề về KN TĐG cho TN. - Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở TN thực hành TĐG. đã khẳng định tính hiệu quả trong việc nâng cao KN TĐG của TN. Kết quả TNg cho thấy, KN TĐG của nhóm TNg cao hơn hẳn so với nhóm ĐC. Nếu như ở nhóm ĐC, KN TĐG của TN ở mức trung bình thì sau khi tiến hành TNg, KN TĐG của TN ở nhóm TNg đã tăng lên mức cao. Điểm trung bình cả bốn nhóm tiêu chí của KN TĐG đều tăng lên rõ rệt: về mặt nhận thức, ĐTB tăng từ 2,97 lên 4,15; về mặt kỹ thuật thao tác, ĐTB tăng từ 2,28 lên 2,97; về tính phù hợp tăng từ mức thấp lên mức cao; về kết quả thực hiện các bài tập TĐG, ĐTB tăng từ 1,98 lên 2,67. Kết quả này cũng đã chứng minh được tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã đề ra. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với TN, cần tích cực tìm tòi, học hỏi thêm về TĐG nói chung KN TĐG nói riêng để ý thức được vai trò của TĐG trong cuộc sống và hiểu biết sâu sắc, rõ ràng về KN TĐG. Đồng thời, phải thường xuyên thực hành KN TĐG để ngày càng nâng cao mức độ KN này. 2.2. Ban Giám đốc và các cán bộ làm công tác giáo dục tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cần có sự đầu tư đúng mức cho công tác giáo dục KN TĐG cho TN thông qua các hình thức phù hợp, sinh động vì hiện nay, hoạt động này còn chưa được quan tâm thực hiện. 2.3. Đối với các thầy, cô (các bố, mẹ) tại các Trung tâm bảo trợ xã hội, cần thường xuyên khuyến khích, nhắc nhở thiếu niên phải luôn chú ý tự đánh giá bản thân để các em có thể nâng cao kỹ năng này và không ngừng hoàn thiện bản thân. 2.4. Ngành Giáo dục cần có sự đầu tư hơn nữa trong công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói chung và KN TĐG nói riêng để nâng cao khả năng thích ứng xã hội cho các em bởi hiện nay, hoạt động này còn chưa được đầu tư đúng mức. 2.5. Có thể áp dụng các biện pháp tác động như đã xác định và kiểm nghiệm qua quá trình TNg trong đề tài để nâng cao KN TĐG cho thiếu niên. 2.6. Đối với các công trình nghiên cứu sau, trên cơ sở lý luận và thực tiễn về KN TĐG, chúng tôi sẽ đi sâu vào nghiên cứu KN TĐG đối với một lĩnh vực cụ thể hoặc có thể mở rộng, liên hệ để nghiên cứu về KN này trong các nhóm đối tượng xã hội khác như người nghiện ma túy, người mại dâm… TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng việt: 1. Nguyễn Như An (1990), Phương pháp dạy học giáo dục học, NXB Hà Nội. 2. Hoàng Anh (chủ biên) (2007), Hoạt động – Giao tiếp – Nhân cách, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 3. Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo trình giáo dục kỹ năng sống, NXB Đại hội Sư phạm Hà Nội. 4. Nguyễn Ngọc Bích (2000), Tâm lý học nhân cách, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 5. Đỗ Thị Châu (1999), Nghiên cứu kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh của học sinh lớp 6, Luận án tiến sỹ Tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 6. Văn Thị Kim Cúc (chủ biên) (2003), Những tổn thương tâm lý của cha mẹ ly hôn, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Thúy Dung (2000), Kỹ năng giải quyết tình huống quản lý của học viên các lớp bồi dưỡng hiệu trưởng tiểu học, Luận án tiến sỹ tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 8. Vũ Dũng (chủ biên) (2008), Từ điển Tâm lý học, NXB Khoa học xã hội. 9. Ngô Thị Đẹp (2007), Những yếu tố ảnh hưởng đến tự đánh giá của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. 10. Robert S. Felbman (2004), Tâm lý học căn bản (người dịch: Minh Đức và Hồ Kim Chung), NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội. 11. Việt Hà (2000), Tìm hiểu bản thân tự hoàn thiện mình, NXB Tổng hợp, Đồng Nai. 12. Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thủy (1988), Tâm lý học, tập 1, NXB Giáo dục. 13. Nguyễn Kế Hào (2006), Giáo trình tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 14. Lê Văn Hồng (chủ biên) (1999), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, NXB Giáo dục. 15. Nguyễn Sinh Huy, Trần Trọng Thủy (2000), Nhập môn khoa học giao tiếp, NXB Giáo dục Hà Nội. 16. Đào Lan Hương (2000), Nghiên cứu sự tự đánh giá thái độ học tập môn toán của sinh viên Cao đẳng Sư phạm Hà Nội, Luận án Tiến sỹ Tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 17. Đỗ Ngọc Khanh (2005), Nghiên cứu sự tự đánh giá của học sinh trung học cơ sở ở Hà Nội, Luận án Tiến sỹ Tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 18. Đỗ Ngọc Khanh (2004), “Khái niệm về tự đánh giá bản thân”, Tạp chí Tâm lý học (số tháng 6), tr.41 – 45. 19. Đỗ Ngọc Khanh (2004), “Ảnh hưởng của tự đánh giá bản thân đến sự phát triển nhân cách”, Tạp chí Tâm lý học (số tháng 9), tr. 26 – 29. 20. Hoàng Khuê (Chủ biên) (1992), Từ điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển ngôn ngữ, Hà Nội. 21. Leonchiev A.N. (1989), Hoạt động – Ý thức – Nhân cách (người dịch: Phạm Minh Hạc), NXB Giáo dục. 22. Lê Ngọc Lan (1985), “Sự tự đánh giá và quá trình phát triển nhân cách sinh viên”, Tạp chí Đại học và Trung học chuyên nghiệp, (số tháng 1), tr 24 – 25. 23. Lê Ngọc Lan (1982), Mối quan hệ giữa khả năng tự đánh giá phù hợp của học sinh với thái độ học tập và động cơ học tập, Luận án Phó tiến sỹ Tâm lý học. 24. B.Ph. Lomov (2000), Những vấn đề lý luận và phương pháp luận tâm lý học (người dịch: Nguyễn Đức Hưởng), NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 25. K. Marx, Tuyển tập Marx và Enghen, tập 23, NXB Chính trị Quốc gia. 26. Vũ Thị Nho (2008), Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 27. Nhiều tác giả (2010), Cẩm nang những kỹ năng thực hành xã hội cần thiết cho sinh viên, NXB Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh. 28. Phan Trọng Ngọ (chủ biên) (2003), Các lý thuyết phát triển về tâm lý học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 29. Nguyễn Thị Oanh (2006), 10 cách thức rèn kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. 30. Nguyễn Thị Oanh (2006), Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên, NXB Trẻ, Tp Hồ Chí Minh. 31. Đoàn Huy Oánh (2005), Tâm lý học sư phạm, NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 32. Petorovski A.V. (chủ biên) (1982), Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm (người dịch: Đỗ Văn), NXB Giáo dục. 33. Huỳnh Văn Sơn (2009), Bạn trẻ và kỹ năng sống, NXB Lao động xã hội. 34. Huỳnh Văn Sơn (2009), Nhập môn kỹ năng sống, NXB Giáo dục. 35. Huỳnh Văn Sơn (2010), Mô hình kỹ năng sống hiện đại, Trường Đội Lê Duẩn, Hà Nội. 36. Văn Tân (chủ biên) (1991), Từ điển Tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 37. Đinh Thị Tứ (chủ biên) (2003), Tìm hiểu sự tự đánh giá về thái độ đối với tập thể của sinh viên đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh và mối liên quan của nó với bầu không khí tâm lý trong tập thể sinh viên, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. 38. Nguyễn Xuân Thức (chủ biên) (2007), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 39. Dương Thiệu Tống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục và tâm lý, NXB Khoa học và Xã hội, thành phố Hồ Chí Minh. 40. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê. 41. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (2009), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 42. Nguyễn Quang Uẩn (2008), “Khái niệm kỹ năng sống xét theo góc độ tâm lý học”, Tạp chí Tâm lý học, (6), tr.1 – 4. 43. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành (1995), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 44. Stephen Worchel và Way Shebilsue (2007), Tâm lý học nguyên lý và ứng dụng (người dịch: Trần Tiến Đức), NXB Lao động và xã hội, Hà Nội. Tiếng Anh: 45. Barell, J. (1995), Critical issue: Working toward student self - direction and personal efficacy as educational goals. Oak Brook, IL: North Central Regional Educational Laboratory. htttp/www.ncrel.org/sdrs/areas/issues/student/learning/lr 200.htm. 46. Corsini,R. (1999), The dictionary of psychology. 47. Horace B. English and Ava Champney English (1996). A Comprehensive Dictionary of Psychological and Psychoanalytical Terms, New York. PHỤ LỤC Phụ lục 1 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN Em vui lòng trả lời những câu hỏi dưới đây theo suy nghĩ của riêng em. Giới tính:  Nam  Nữ Tuổi: ………… Đang học lớp: ……..………. Câu 1. Em biết gì về tự đánh giá? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 2: Theo em, tự đánh giá có vai trò như thế nào? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 3: Em biết gì về kỹ năng tự đánh giá? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 4: Theo em, kỹ năng tự đánh giá bao gồm những bước nào? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 5: Trong số các bước của kỹ năng tự đánh giá, em thấy bước nào khó nhất, vì sao? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 6. Em tự nhận thấy, kỹ năng tự đánh giá của mình ở mức nào? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 6: Theo em, những yếu tố nào ảnh hưởng đến kỹ năng tự đánh giá? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 7: Em thường dựa vào những căn cứ nào để tự đánh giá bản thân? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 8: Theo em, làm sao để có thể tự đánh giá bản thân một cách chính xác và toàn diện? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 10: Em cho rằng cần phải làm gì để nâng cao kỹ năng tự đánh giá của em và những người bạn trong cùng trung tâm? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Chân thành cảm ơn em. Phụ lục 2 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN Các em thân mến! Để có cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu đề tài “Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, mong các em trả lời các câu hỏi sau đây. Trước khi trả lời, em hãy đọc thật kỹ câu hỏi và chọn ra cho mình câu trả lời phù hợp nhất. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của các em. Phần 1: Những thông tin chung 1.1. Giới tính:  Nam  Nữ 1..2. Quê quán: ………………………………………………..………… 1.3. Em ở trung tâm (làng) được …… năm …….. tháng 1.4. Em cao: ………. m Nặng: ……..… kg 1.5. Tuổi: ………… …. Đang học lớp: ……..…. 1.6. Kết quả học tập của em:  Xuất sắc  Trung bình  Giỏi  Yếu  Khá  Kém 1.7. Họ tên ……………………………………………………………... 1.8. Hoàn cảnh gia đình của em  Gia đình ở quê nhưng nghèo quá, phải đi lang thang kiếm sống, được đưa vào trung tâm  Gia đình không hạnh phúc, bỏ đi lang thang kiếm sống, được đưa vào trung tâm và không liên lạc với gia đình  Cha hoặc mẹ mất sớm, không nơi nương tựa phải bỏ đi lang thang và được đưa vào trung tâm  Không biết cha, mẹ là ai  Khác (ghi rõ …………………………………………………………..) Phần 2: Nội dung chi tiết Bây giờ, em hãy tiếp tục trả lời những câu hỏi sau đây: 2.1. Theo em, tự đánh giá có vai trò:  Hoàn toàn không quan trọng  Quan trọng  Không quan trọng  Rất quan trọng  Bình thường 2.2. Em có thường xuyên tự đánh giá mình không?  Hoàn toàn không bao giờ  Thường xuyên  Không bao giờ  Rất thường xuyên  Đôi khi 2.3. Em quan tâm đến bản thân mình ở mức độ nào? Hình thức Nội dung (năng lực, phẩm chất đạo đức)  Hoàn toàn không quan tâm  Không quan tâm  Đôi khi  Quan tâm  Rất quan tâm  Hoàn toàn không quan tâm  Không quan tâm  Đôi khi  Quan tâm  Rất quan tâm 2.4. Em quan tâm đến bản thân mình ở điểm gì (có thể chọn nhiều câu trả lời)? Hình thức Nội dung (năng lực, phẩm chất đạo đức)  Chiều cao  Cân nặng  Khuôn mặt  Dáng người  Sự cân đối của cơ thể  Nước da  Dáng đi  Khác ……………………..  Tính cách  Phẩm chất đạo đức  Khả năng học tập  Khả năng giao tiếp  Khả năng thích ứng xã hội  Ý thức kỷ luật  Trình độ nhận thức  Khác ………………………… 2.5. Em hài lòng ở mức độ nào về hình thức và nội dung (năng lực, phẩm chất đạo đức) của mình? Hình thức Nội dung (năng lực, phẩm chất đạo đức)  Hoàn toàn không hài lòng  Không hài lòng  Bình thường  Hài lòng  Rất hài lòng  Hoàn toàn không hài lòng  Không hài lòng  Bình thường  Hài lòng  Rất hài lòng 2.6. Em căn cứ vào đâu khi tự đánh giá bản thân?  Đánh giá theo suy nghĩ chủ quan của mình  Căn cứ vào sự đánh giá của người khác  Kết hợp sự đánh giá của người khác với suy nghĩ chủ quan của bản thân 2.7. Hãy liệt kê ít nhất 5 ưu điểm và 5 nhược điểm của bản thân em Ưu điểm Nhược điểm .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... .…………………………………... . .………………………………….. .…………………………………... 2.8. Khi so sánh mình với người khác, em thấy (có thể chọn nhiều câu trả lời):  Mình có những ưu điểm vượt trội mà người khác không có  Mình có những nét tính cách riêng rất đáng quý  Mình không thua kém ai cả  Mình có thể làm được những việc lớn lao  Mình thua kém người khác rất nhiều thứ  Mình không bằng ai cả  Mình bình thường như bao người khác  Mình không may mắn như người khác  Mình không được xã hội thừa nhận  Mình là người vô dụng  Mình được mọi người yêu quý  Mình là người bất hạnh  Mình hạnh phúc hơn nhiều người khác 2.9. Em nghĩ mình sẽ là người như thế nào: Sau 5 năm .................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Sau 10 năm .................................................................................................. ...................................................................................................................... Sau hơn 15 năm .......................................................................................... ...................................................................................................................... 2.10. Khi được nghe những thông tin nhận xét, đánh giá về bản thân mình, em sẽ:  Không quan tâm vì người khác không hiểu hết được mình  Chỉ quan tâm đến những điều mình thích  Chú ý lắng nghe và tiếp thu tất cả 2.11. Đâu là sự ứng xử của em trong những tình huống sau: Tình huống Cách ứng xử 1. Trong buổi tổng kết lớp học kỳ I, cả lớp đang tiến hành bầu chọn ra 01 học sinh xuất sắc để đề nghị khen thưởng trong khi điểm số của em cao nhất lớp, em sẽ:  Đề cử một bạn khác xứng đáng hơn  Chờ đợi mọi người đề cử mình  Tự đề cử bản thân vì thấy mình hoàn toàn xứng đáng 2. Trong giờ trả bài kiểm tra, cô giáo khen bài làm của em tốt, trong khi giờ kiểm tra trước đó, em đã nhìn bài của bạn khác, em cảm thấy:  Vui vì được cô giáo khen, mình chỉ nhìn bài một chút có sao đâu  Bình thường, mình xứng đáng được như vậy  Xấu hổ, vì đó không phải là kết quả thật sự của mình 3. Trong buổi sinh hoạt tập thể, một bạn nói với em “bạn là người không tốt”, trong khi em không phải là người như vậy, phản ứng của em là:  Buồn, tự trách bản thân  Nổi nóng, nói lại ngay với bạn ấy rằng mình không phải là người như vậy  Không cần phải nói lại với bạn ấy, mình thế nào thì mọi người sẽ tự hiểu 4. Trong một lần phạm lỗi, một người lớn nói với em “Rồi sau này em sẽ không làm được việc gì đâu”, phản ứng của em là:  Buồn rất nhiều và tự nhủ, chắc mình cũng sẽ chẳng làm được gì cả  Cảm thấy bình thường  Tự nhủ, phải cố gắng thật nhiều để chứng minh cho người khác thấy là mình hoàn toàn có thể làm được việc 5. Khi đi chơi cùng với một bạn đẹp hơn, giỏi hơn mình, em cảm thấy:  E ngại vì mình không bằng bạn ấy  Bình thường vì bạn là bạn, mình là mình  Tự tin vì có thể bạn đẹp, giỏi nhưng mình vẫn có những ưu điểm riêng 2.12. Khi tự đánh giá bản thân, em thường (có thể chọn nhiều câu trả lời):  So sánh mình với người giỏi hơn  So sánh mình với người kém hơn  So sánh mình với người cùng tuổi  So sánh mình với người nhỏ tuổi hơn  So sánh mình với người lớn tuổi hơn  So sánh mình với nhận xét của thầy, cô ở trung tâm (làng)  So sánh mình với một trắc nghiệm 2.13. Em hãy đánh số thứ tự từ 1 đến 4 tương ứng với các bước khi thực hiện tự đánh giá bản thân:  Đưa ra nhận định, đánh giá về bản thân mình  Lắng nghe, tiếp thu những nhận xét, đánh giá về bản thân mình  Phân tích những thông tin tiếp nhận được và xác định xem bản thân mình có đúng như vậy không  So sánh những điều mình đã có ở mức nào so với những giá trị mình mong muốn đạt được 2.14. Em hãy đọc kỹ những nội dung dưới đây và hãy chọn cho mình một mức độ phù hợp nhất bằng cách đánh dấu X vào ô được chọn: TT Ở TRUNG TÂM, THẦY CÔ EM HOÀN TOÀN SAI SAI PHÂN VÂN ĐÚNG HOÀN TOÀN ĐÚNG 1 Quan tâm, lo lắng cho em 2 Tin tưởng em 3 Hy vọng ở em 4 Coi thường em EM TỰ THẤY MÌNH 5 Em học tốt 6 Em thông minh 7 Em luôn tự giác trong học tập 8 Em có thể làm được nhiều việc tốt 9 Em là người khéo léo trong giao tiếp 10 Em có những năng khiếu đặc biệt 11 Em thấy mình là người tốt 12 Em siêng năng 13 Em kiên nhẫn trong mọi việc 14 Em tế nhị, khéo léo 15 Em thẳng thắn, trung thực 16 Em sáng tạo 17 Em ngang bướng 18 Em chấp hành nghiêm mọi quy định của trung tâm 19 Em có ngoại hình đẹp 20 Sau này, em sẽ là người có ích 21 Em sẽ giàu có 22 Em sẽ nổi tiếng 23 Em sẽ có một gia đình hạnh phúc 24 Em sẽ thành đạt 25 Em sẽ không bằng ai 2.15. Em hãy xếp hạng những biểu hiện sau đây của em so với tập thể TT BIỂU HIỆN THẤP HƠN TRUNG BÌNH CAO HƠN 1 Học lực 2 Trí tuệ 3 Sự hòa đồng 4 Khả năng giao tiếp 5 Sự thích ứng 6 Ý thức chấp hành nội quy 7 Sự kiên nhẫn 8 Năng khiếu 9 Sức khỏe 10 Ý chí 2.16. Em hãy cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đối với KN TĐG TT NGUYÊN NHÂN Không ảnh hưởng ảnh hưởng ít ảnh hưởng vừa Ảnh hưởng nhiều Rất ảnh hưởng 1 Chưa được dạy về KN TĐG 2 Chưa ý thức được hết vai trò của TĐG 3 Chưa chú trọng đến việc thực hành TĐG 4 Không có điều kiện tiếp cận các tài liệu chuyên sâu về TĐG Thầy, cô chưa ý thức hết vai trò của TĐG đối với TN 5 Thầy, cô không thường xuyên nhắc nhở TN TĐG 2.17. Em biết gì về kỹ năng tự đánh giá?  Hoàn toàn không biết gì  Biết nhiều  Không biết  Biết rất nhiều  Biết một chút Nếu đã biết, ai là người trang bị cho em?  Tự bản thân mình  Thầy, cô ở trường học  Thầy, cô ở trung tâm (làng)  Gia đình  Internet  Sách, báo  Khác …………………………… Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em. Phụ lục 3 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN Quý Thầy/Cô kính mến! Để có cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu đề tài “Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, rất mong Quý Thầy/Cô trả lời các câu hỏi sau đây. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của Quý Thầy/Cô./. Thầy/Cô hãy chọn ra một hoặc một số em thiếu niên mà Thầy/Cô hiểu nhất để cho biết những suy nghĩ, nhận xét của Thầy/Cô về em đó bằng cách trả lời những câu hỏi sau đây: 1. Họ tên của thiếu niên …………………………………….…………... 2. Thầy/Cô hãy xếp hạng những biểu hiện sau đây của em thiếu niên so với tập thể TT BIỂU HIỆN CAO HƠN TRUNG BÌNH THẤP HƠN 1 Học lực 2 Trí tuệ 3 Sự hòa đồng 4 Khả năng giao tiếp 5 Sự thích ứng 6 Ý thức chấp hành nội quy 7 Sự kiên nhẫn 8 Năng khiếu…………………… 9 Sức khỏe 10 Ý chí Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy/Cô. Phụ lục 4 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN Các em thân mến! Để có cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu đề tài “Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, mong các em trả lời các câu hỏi sau đây. Trước khi trả lời, em hãy đọc thật kỹ câu hỏi và chọn ra câu trả lời mà theo em là phù hợp nhất. Rất mong sự hợp tác nhiệt tình của các em. Em hãy chọn ra 01 người bạn mà em hiểu nhất để cho biết những suy nghĩ, nhận xét của em về bạn ấy bằng cách trả lời những câu hỏi sau đây: 1. Họ tên bạn của em ……………………………………..…………... 2. Em hãy xếp hạng những biểu hiện sau đây của bạn em so với tập thể TT BIỂU HIỆN CAO HƠN TRUNG BÌNH THẤP HƠN 1 Học lực 2 Trí tuệ 3 Sự hòa đồng 4 Khả năng giao tiếp 5 Sự thích ứng 6 Ý thức chấp hành nội quy 7 Sự kiên nhẫn 8 Năng khiếu………………… 9 Sức khỏe 10 Ý chí Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em. Phụ lục 5: MỘT SỐ BẢNG XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG SPSS trung tam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid lang thieu nien thu duc 49 32.0 32.0 32.0 TTGDDNTNTP 50 32.7 32.7 64.7 SOS 54 35.3 35.3 100.0 Total 153 100.0 100.0 gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 110 71.9 71.9 71.9 nu 43 28.1 28.1 100.0 Total 153 100.0 100.0 lop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2.00 4 2.6 2.6 2.6 3.00 5 3.3 3.3 5.9 4.00 16 10.5 10.5 16.3 5.00 13 8.5 8.5 24.8 6.00 38 24.8 24.8 49.7 7.00 36 23.5 23.5 73.2 8.00 24 15.7 15.7 88.9 9.00 17 11.1 11.1 100.0 Total 153 100.0 100.0 ket qua hoc tap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid xuat sac 2 1.3 1.3 1.3 gioi 27 17.6 17.6 19.0 kha 69 45.1 45.1 64.1 trung binh 47 30.7 30.7 94.8 yeu 8 5.2 5.2 100.0 Total 153 100.0 100.0 hoan canh gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nha ngheo 29 19.0 19.0 19.0 gia dinh khong hanh phuc 46 30.1 30.1 49.0 cha, me mat som 37 24.2 24.2 73.2 khong biet cha me la ai 41 26.8 26.8 100.0 Total 153 100.0 100.0 Statistics Vai tro tu danh gia tu danh gia muc do quan tam hinh thuc muc do quan tam noi dung N Valid 153 153 153 153 Missing 0 0 0 0 Mean 2.6993 3.4248 4.2222 4.1961 Group Statistics gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Vai tro tu danh gia nam 110 2.6818 .89782 .08560 nu 43 2.7442 .95352 .14541 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differenc e Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Vai tro tu danh gia Equal variances assumed .025 .874 -.380 151 .705 -.0624 .16432 - .3870 4 .26230 Equal variances not assumed -.370 72.789 .713 -.0624 .16874 - .3986 8 .27394 Group Statistics gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean ngoai hinh dep nam 110 3.0455 .99896 .09525 nu 43 2.6744 .94418 .14399 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differenc e Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ngoai hinh dep Equal variances assumed .624 .431 2.096 151 .038 .3710 .17698 .02136 .72071 Equal variances not assumed 2.149 80.835 .035 .3710 .17264 .02753 .71454 ANOVA hoc tot Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 9.663 2 4.831 5.469 .005 Within Groups 132.507 150 .883 Total 142.170 152 Multiple Comparisons Dependent Variable: hoc tot Tukey HSD (I) trung tam (J) trung tam Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound lang thieu nien thu duc TTGDDNTNTP -.3951 .18893 .095 -.8423 .0521 SOS .2079 .18544 .503 -.2311 .6468 TTGDDNTNTP lang thieu nien thu duc .3951 .18893 .095 -.0521 .8423 SOS .6030(*) .18446 .004 .1663 1.0396 SOS lang thieu nien thu duc -.2079 .18544 .503 -.6468 .2311 TTGDDNTNTP -.6030(*) .18446 .004 -1.0396 -.1663 * The mean difference is significant at the .05 level. Homogeneous Subsets hoc tot Tukey HSD Subset for alpha = .05 trung tam N 1 2 SOS 54 3.0370 lang thieu nien thu duc 49 3.2449 3.2449 TTGDDNTNTP 50 3.6400 Sig. .506 .089 Means for groups in homogeneous subsets are displayed. a Uses Harmonic Mean Sample Size = 50.911. b The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. Type I error levels are not guaranteed. Statistics tinh huong 1 tinh huong 2 tinh huong 3 tinh huong 4 tinh huong 5 N Valid 153 153 153 153 153 Missing 0 0 0 0 0 Mean 1.6536 2.8039 2.3922 2.5163 2.2353 Std. Deviation .66214 .51374 .66129 .79558 .76747 Group Statistics thuc nghiem N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Vai tro tu danh gia nhom thuc nghiem 20 2.5500 1.09904 .24575 nhom doi chung 20 2.5000 1.00000 .22361 Vai tro tu danh gia nhom thuc nghiem 20 4.1500 .74516 .16662 nhom doi chung 20 2.6000 1.14248 .25547 tu danh gia nhom thuc nghiem 20 3.4500 .88704 .19835 nhom doi chung 20 3.4000 .94032 .21026 tu danh gia nhom thuc nghiem 20 4.1000 .55251 .12354 nhom doi chung 20 3.4500 .88704 .19835 can cu tu danh gia nhom thuc nghiem 20 2.0000 .72548 .16222 nhom doi chung 20 1.9000 .78807 .17622 can cu tu danh gia nhom thuc nghiem 20 2.5000 .51299 .11471 nhom doi chung 20 1.9000 .78807 .17622 tiep nhan thong tin nhom thuc nghiem 20 2.2500 .71635 .16018 nhom doi chung 20 2.3000 .73270 .16384 tiep nhan thong tin nhom thuc nghiem 20 2.7000 .47016 .10513 nhom doi chung 20 2.3000 .73270 .16384 tinh huong 1 nhom thuc nghiem 20 1.8000 .69585 .15560 nhom doi chung 20 1.8500 .58714 .13129 tinh huong 1 nhom thuc nghiem 20 2.4500 .60481 .13524 nhom doi chung 20 1.9000 .64072 .14327 tinh huong 2 nhom thuc nghiem 20 2.8000 .41039 .09177 nhom doi chung 20 2.8000 .52315 .11698 tinh huong 2 nhom thuc nghiem 20 2.9500 .22361 .05000 nhom doi chung 20 2.8000 .52315 .11698 tinh huong 3 nhom thuc nghiem 20 2.2000 .76777 .17168 nhom doi chung 20 2.1000 .44721 .10000 tinh huong 3 nhom thuc nghiem 20 2.6500 .48936 .10942 nhom doi chung 20 2.0500 .51042 .11413 tinh huong 4 nhom thuc nghiem 20 2.3500 .81273 .18173 nhom doi chung 20 2.3500 .67082 .15000 tinh huong 4 nhom thuc nghiem 20 2.7500 .44426 .09934 nhom doi chung 20 2.3500 .67082 .15000 tinh huong 5 nhom thuc nghiem 20 2.2000 .69585 .15560 nhom doi chung 20 2.2000 .76777 .17168 tinh huong 5 nhom thuc nghiem 20 2.7000 .65695 .14690 nhom doi chung 20 2.2000 .76777 .17168 quy trinh tdg nhom thuc nghiem 20 1.5000 .60698 .13572 nhom doi chung 20 1.5500 .51042 .11413 quy trinh tdg nhom thuc nghiem 20 2.6000 .68056 .15218 nhom doi chung 20 1.5500 .51042 .11413 biet ve ky nang tdg nhom thuc nghiem 20 3.3500 .81273 .18173 nhom doi chung 20 3.3500 .98809 .22094 biet ve ky nang tdg nhom thuc nghiem 20 4.1500 .74516 .16662 nhom doi chung 20 3.3500 .98809 .22094 Phụ lục 6: BIÊN BẢN QUAN SÁT BIỂU HIỆN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA THIẾU NIÊN TRONG CÁC BUỔI SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ 1. Chấp hành thời gian sinh hoạt chuyên đề ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 2. Mức độ tập trung chú ý khi các thầy cô ôn lại kiến thức và giao các nhiệm vụ thực hành ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 3. Mức độ tích cực tham gia các yêu cầu, các bài tập được giao ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 4. Mức độ hợp tác với các bạn trong quá trình sinh hoạt ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 5. Thái độ khi thực hiện các yêu cầu, bài tập được giao ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 6. Kết quả thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ được giao ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 7. Thái độ khi trình bày sản phẩm, kết quả bài tập trước tập thể ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 8. Thái độ khi thầy cô, bạn bè nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện bài tập của mình ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... 9. Sự chuyển biến về nhận thức và kết quả thực hiện bài tập qua các buổi sinh hoạt ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Phụ lục 7 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN BAN GIÁM ĐỐC VÀ CÁC THẦY CÔ ĐANG LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ, GIÁO DỤC THIẾU NIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM Xin ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân như: thời gian công tác, trình độ chuyên môn, công việc hiện tại ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Dành cho Ban Giám đốc Câu 1. Với tư cách là người đứng đầu trung tâm, xin ông cho biết về phương pháp quản lý, giáo dục thiếu niên của trung tâm? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 2. Theo ông, phương pháp quản lý, giáo dục thiếu niên mà trung tâm đang áp dụng có những ưu, nhược điểm gì? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 3. Theo ông, có những điểm nào cần phải quan tâm về lối sống, tâm lý của thiếu niên tại trung tâm? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 4. Ông đánh giá như thế nào về sự tự tin của các em? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 5. Ông nhận định thế nào về kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 6. Theo ông, cần phải làm gì để nâng cao kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên? ...................................................................................................................... Dành cho các thầy cô Câu 1. Theo thầy/cô, phương pháp giáo dục thiếu niên tại trung tâm có những ưu điểm, nhược điểm nào? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 2. Thầy/cô cho biết hoạt động sinh hoạt chuyên đề được thực hiện như thế nào tại trung tâm? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 3. Thầy/cô hiểu như thế nào về tự đánh giá? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 4. Thầy/cô hiểu như thế nào về kỹ năng tự đánh giá? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 5. Thầy/cô nhận định như thế nào về kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 6. Thầy/cô có thường xuyên nhắc nhở các em phải tự đánh giá bản thân không? Vì sao? ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Phụ lục 8 KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC NGHIỆM NÂNG CAO KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ CHO THIẾU NIÊN Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 01 năm 2010 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức và nức độ kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội. Bồi dưỡng kiến thức, lý luận về tự đánh giá, kỹ năng tự đánh giá; hướng dẫn phương pháp tổ chức để thầy cô (cán bộ) đang làm công tác quản lý, giáo dục thiếu niên tại các trung tâm tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề về tự đánh giá cho thiếu niên trong thời gian thực nghiệm và sau này. Hoạt động thực nghiệm phải được triển khai thực hiện nghiêm túc, khoa học; có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa người nghiên cứu và Ban Giám đốc cùng đội ngũ cán bộ các trung tâm. Phương pháp điều tra, đánh giá kết quả thực nghiệm phải đảm bảo khách quan, trung thực và toàn diện để có thể khẳng định hiệu quả của các biện pháp thực nghiệm. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Nội dung 1.1. Đối tượng thực nghiệm Đối tượng thực nghiệm được lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên để chọn ra 40 thiếu niên đang sống tại Làng thiếu niên Thủ Đức, bao gồm nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. - Nhóm thực nghiệm: bao gồm 20 thiếu niên. - Nhóm đối chúng: bao gồm 20 thiếu niên. Nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đảm bảo sự tương đồng nhau về giới tính, trình độ học vấn, thời gian ở trung tâm. 1.2. Nội dung tiến hành 1.2.1. Tập huấn chuyên đề về kỹ năng tự đánh giá cho thiếu niên a. Nội dung Tiến hành tập huấn cho các thiếu niên thuộc nhóm thực nghiệm về kỹ năng tự đánh giá, bao gồm: - Cung cấp những lý thuyết về tự đánh giá, vai trò của tự đánh giá. - Giới thiệu các bước trong kỹ năng tự đánh giá. - Hướng dẫn cho thiếu niên thực hành kỹ năng tự đánh giá thông qua các bài tập cụ thể như sau: + Bài tập 1: Tự phác họa chân dung, yêu cầu thiếu niên trả lời câu hỏi “Tôi là ai?” với đầy đủ các đặc điểm về nhân thân, hình thức bên ngoài, nội dung bên trong, ưu điểm, nhược điểm. + Bài tập 2: Ứng xử tình huống, yêu cầu thiếu niên xử lý đối với các tình huống giả định. + Bài tập 3: Tôi là tôi, tổ chức cho thiếu niên thảo luận theo nhóm, lần lượt từng em sẽ đứng ra để các bạn khác nhận xét, phê bình trực tiếp hoặc viết ra giấy. Sau đó, yêu cầu thiếu niên trả lời trước những nhận xét, phê bình đó. + Bài tập 4: Xây dựng thương hiệu cá nhân, yêu cầu thiếu niên chia sẻ trước tập thể về ước mơ của mình và nêu ra những biện pháp để thực hiện ước mơ đó. Sau khi trình bày, các thành viên khác có quyền chất vấn hay phản biện và thiếu niên có trách nhiệm phải trả lời những ý kiến đó. + Bài tập 5: Thành lập công ty, cho thiếu niên hoạt động theo nhóm 5 người với yêu cầu: 5 người cùng góp vốn thành lập công ty, hãy bầu ra các vị trí Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách nhân sự, Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh, Kế toán trưởng, Trợ lý Giám đốc trên cơ sở tự đề xuất và thống nhất trong nhóm. Sau đó, giải thích tại sao lại bố trí như vậy. b. Báo cáo viên - Tiến sỹ Tâm lý học Huỳnh Văn Sơn – Trưởng bộ môn Tâm lý học, Khoa Tâm lý giáo dục, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. - Giảng viên Tâm lý Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu – Giảng viên Khoa Tâm lý giáo dục, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. - Cử nhân Tâm lý Bùi Hồng Quân – Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh. Cùng đội ngũ cộng tác viên. c. Thời gian, địa điểm - Thời gian: một ngày, vào lúc 8 giờ 00, ngày 28 tháng 4 năm 2010 (thứ năm). - Địa điểm: Hội trường nhỏ Làng Thiếu niên Thủ Đức, số 18 Võ Văn Ngân, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. 1.2.2. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về kỹ năng tự đánh giá cho thiếu niên a. Tập huấn cho các thầy cô tại trung tâm Tổ chức tập huấn để bồi dưỡng cho các thầy cô tại trung tâm về những kiến thức lý luận liên quan đến tự đánh giá, kỹ năng tự đánh giá. Hướng dẫn cho các thầy cô phương pháp, cách thức tổ chức sinh hoạt chuyên đề cho thiếu niên để các thầy cô có thể tự tổ chức, điều hành các buổi sinh hoạt tại trung tâm. b. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về kỹ năng tự đánh giá cho thiếu niên Về nội dung: - Củng cố lại những kiến thức liên quan đến tự đánh giá, kỹ năng tự đánh giá đã được tập huấn. - Giao các bài tập tự đánh giá cho thiếu niên thực hiện theo hướng ngày càng tăng mức độ khó của bài tập qua các buổi sinh hoạt. - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ thiếu niên trong quá trình thực hiện bài tập. - Yêu cầu thiếu niên trình bày trước tập thể kết quả thực hiện bài tập. - Tập thể góp ý, nhận xét về phần trình bày của thiếu niên. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện bài tập của thiếu niên. - Tổng kết, giao nhiệm vụ cho buổi sinh hoạt kế tiếp. Về hình thức: - Kết hợp việc trình bày lý thuyết với giao các bài tập thực hành. - Tổ chức các trò chơi vui nhộn, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi cho thiếu niên trong quá trình sinh hoạt. - Tổ chức hoạt động nhóm nhỏ, nhóm lớn. c. Sự phối hợp thực hiện Trong các buổi sinh hoạt chuyên đề, người nghiên cứu sẽ cùng tham gia với các thầy cô với vai trò quan sát, dự thính. Vào cuối mỗi buổi sinh hoạt, sẽ tiến hành trao đổi, rút kinh nghiệm tổ chức cho các buổi sau ngày càng tốt hơn. d. Thời gian, địa điểm - Thời gian: 08 buổi, mỗi buổi 120 phút, từ 18 giờ 30 phút đến 20 giờ 30 phút, tối thứ bảy hàng tuần từ ngày 23/2 đến 23/4/2010. - Địa điểm: Hội trường Làng Thiếu niên Thủ Đức 1.3. Các hoạt động bổ trợ khác - Các thầy cô (bố, mẹ) trực tiếp quản lý các em thiếu niên trong nhóm thực nghiệm sẽ thường xuyên nhắc nhở thiếu niên phải luôn chú ý tự đánh giá bản thân trong các mối quan hệ xã hội, quan hệ gia đình và đánh giá hàng ngày. - Tổ chức cho thiếu niên thi viết Nhật ký tự đánh giá trong đó thể hiện những việc làm, hành động liên quan đến kỹ năng tự đánh giá đã được tập huấn. Sau đó, có tổng kết và khen thưởng. - Tổ chức thi “hùng biện” về kỹ năng tự đánh giá để các em có cơ hội củng cố lại kiến thức và thể hiện sản phẩm tự đánh giá bản thân qua những hành động, những “dự án” cụ thể không chỉ trong hiện tại mà cả tương lai. 2. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm Sau thời gian thực nghiệm, sẽ tiến hành điều tra, khảo sát để đánh giá. Sử dụng lại bảng hỏi nghiên cứu thực trạng để phát cho thiếu niên nhóm thực nghiệm, sau đó, xử lý thống kê, so sánh kết quả. Tiêu chí đánh giá mức độ kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên nhóm thực nghiệm dựa theo các tiêu chí đánh giá trong nghiên cứu thực trạng, bao gồm bốn nhóm biểu hiện: nhận thức, thao tác, tính phù hợp của TĐG và kết quả thực hiện các bài tập TĐG. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Người nghiên cứu có trách nhiệm liên hệ, làm việc với Ban Giám đốc Làng thiếu niên Thủ Đức để thống nhất kế hoạch thực nghiệm. Trên cơ sở đó, sẽ làm việc với các thầy cô về các nội dung và hình thức tiến hành thực nghiệm. Người nghiên cứu có trách nhiệm chuẩn bị chu đáo, đầy đủ tất cả các thiết bị, dụng cụ liên quan đến hoạt động thực nghiệm (giấy, bút lông, quà cho thiếu niên…). Về phía Làng thiếu niên Thủ Đức, có trách nhiệm tạo điều kiện, hỗ trợ về phòng ốc và nhân sự để tổ chức hoạt động thực nghiệm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVTLH017.pdf
Tài liệu liên quan