Luận văn Rèn luyện kĩ năng qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực hành trong Sách giáo khoa Địa lí 12 THPT tỉnh Thái Nguyên

PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hệ thống kiến thức tàng trữ trong SGK Địa lí 12 rất lớn. Hệ thống kiến thức này tồn tại song song với hệ thống kĩ năng địa lí có trong chương trình. Vì vậy nói đến hệ thống kiến thức địa lí bao giờ cũng nói đến hệ thống kĩ năng tương ứng. Hệ thống kĩ năng này phần được giáo viên rèn luyện thông qua dạy học ở trên lớp, phần được rèn luyện thông qua các bài thực hành ở nhà, các buổi ngoại khóa, nhưng quan trọng hơn cả vẫn là phần rèn luyện kĩ năng thông qua các bài thực hành chính khoá. Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo càng cao bao nhiêu thì càng tạo ra tiền đề cho chất lượng cao của các kiền thức địa lí bấy nhiêu. Học sinh muốn nắm vững hệ thống kiến thức địa lí thì phải thường xuyên rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo địa lí; có như vậy, mới có thể vận dụng vào cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường. Đây là vấn đề quan trọng trong đổi mới nội dung và phương pháp dạy học địa lí. Hiện nay, các trường THPT đang chú trọng cải tiến dạy học các bài thực hành, song còn gặp phải một số khó khăn nhất định, khó khăn lớn nhất là nguồn tài liệu hướng dẫn thực hành địa lí 12 chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế của các địa phương. Bởi vì sách thực hành nhiều nhưng các tác giả biên soạn với dung lượng kiến thức không thống nhất và số lượng bài quá lớn (62 bài), làm cho cuốn sách khá đồ sộ, tạo nên giá thành rất cao (cao nhất là 32.000 đ/cuốn), nhiều HS không có tiền mua, trong khi yêu cầu của Chương trình Chuẩn chỉ có 9 bài thực hành bắt buộc. Nếu lấy các bài thực hành trong Chương trình Chuẩn làm trọng tâm để xây dựng các bài soạn thực hành địa lí 12 để tất cả HS đều có thể sử dụng, việc thực hành trên lớp theo phương pháp dạy học mới: thày tổ chức, trò thi công sẽ rất dễ dàng, đáp ứng được việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học môn Địa lí ở trường THPT - Nhìn chung, GV ở các trường THPT đã có nhiều cố gắng thiết kế các bài thực hành mà chương trình quy định, song nội dung và quy trình thực hành không thống nhất, chất lượng dạy học các bài thực hành còn nhiều vấn đề cần phải làm rõ. Trước tình hình đó việc biên soạn các bài thực hành địa lí 12 phục vụ HS rèn luyện kĩ năng địa lí đáp ứng tình hình đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học môn địa lí là việc làm có ý nghĩa thiết thực nhằm nâng cao chất lượng dạy học địa lí hiện nay, vì vậy chúng tôi chọn đề tài: “Rèn luyện kĩ năng địa lí qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực hành trong sách giáo khoa Địa lí 12 THPT tỉnh Thái Nguyên”. MỞ ĐẦU MỤC LỤC Trang 1. Lí do chọn đề tài . 1 2. Mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu đề tài . 2 2.1. Mục đích nghiên cứu . 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 2.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2 3. Tình hình nghiên cứu đề tài 3 4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu đề tài . 5 4.1. Quan điểm hệ thống 5 4.2. Quan điểm thày thiết kế, trò thi công 6 4.3. Phương pháp bản đồ 6 4.4. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết 7 4.5. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu . 7 4.6. Phương pháp phân tích, tổng hợp 7 4.7. Phương pháp toán thống kê . 8 4.8. Phương pháp thực nghiệm sư phạm . 8 5. Những đóng góp và điểm mới của đề tài 8 6. Cấu trúc của luận văn . 9 NỘI DUNG Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 10 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài . 10 1.1.1. Hoạt động nhận thức 10 1.1.2. Tích cực hóa hoạt động nhận thức 12 1.1.3. Phương pháp dạy học là cách tổ chức hoạt động nhận thức 13 1.1.4. Phương pháp dạy học địa lí ở nhà trường phổ thông 15 1.1.5. Thực hành địa lí thực chất là thày tổ chức, trò thi công . 18 1.1.5.1. Thực hành địa lí là gì? 18 1.1.5.2. Vai trò của các bài thực hành địa lí nói chung và địa lí 12 nói riêng 20 1.1.5.3. Thày thiết kế và tổ chức, trò thi công trong thực hành địa lí 12 24 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 26 1.2.1. Khái quát về tình hình KT- XH tỉnh Thái Nguyên 26 1.2.2. Đặc điểm đội ngũ GV, HS và cơ sở vật chất ở các trường THPT tỉnh Thái Nguyên 27 1.2.2.1. Giáo viên 27 1.2.2.2. Học sinh 28 1.2.2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 29 1.2.3. Tình hình giảng dạy và học tập địa lí hiện nay ở các trường THPT tỉnh Thái Nguyên 29 1.2.4. Yêu cầu đổi mới nội dung và phương pháp dạy học môn Địa lí của Sở GD-ĐT tỉnh Thái Nguyên 31 1.3. Tiểu kết chương 1. . 32 Chương 2. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ĐỊA LÍ QUA MỘT SỐ DẠNG BÀI THỰC HÀNH TRONG CHưƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 12 THPT 34 2.1. Đặc điểm của hệ thống kiến thức, kĩ năng địa lí 34 2.2. Cơ sở hình thành các kĩ năng thực hành địa lí 12 37 2.2.1. Kế thừa và phát triển các kĩ năng thực hành địa lí 38 2.2.2. Dựa vào đặc điểm, chương trình SGK Địa lí 12 và mục đích, yêu cầu của bài thực hành 38 2.2.3. Dựa vào đặc điểm tâm sinh lí của HS 42 2.2.4. Dựa vào trình độ chuyên môn cũng như khả năng sư phạm của GV . 43 2.2.5. Dựa vào cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho việc rèn luyện kĩ năng địa lí 43 2.3. Rèn luyện kĩ năng địa lí qua các dạng bài thực hành trong SGK Địa lí 12 (Chương trình Chuẩn) 43 2.3.1. Rèn luyện kĩ năng vẽ lược đồ Việt Nam 47 2.3.2. Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ và điền vào lược đồ trống một số nội dung kiến thức theo yêu cầu 55 2.3.3. Rèn luyện kĩ năng làm việc với số liệu thống kê và vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích .65 2.3.4. Rèn luyện kĩ năng thu thập, tổng hợp thông tin từ các nguồn khác nhau, phân tích, xử lí thông tin để viết một báo cáo ngắn theo chủ đề, trao đổi và thảo luận 92 2.4. Tiểu kết chương 2. 96 Chương 3. THỰC NGHIỆM Sư PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm . 97 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm . 97 3.3. Nguyên tắc thực nghiệm 98 3.4. Nội dung thực nghiệm 98 3.5. Tổ chức thực nghiệm 98 3.5.1. Chọn trường thực nghiệm 98 3.5.2. Chọn bài thực nghiệm . 99 3.5.3. Chọn lớp thực nghiệm .100 3.5.4. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả thực nghiệm 100 3.6. Kết quả và đánh giá kết quả thực nghiệm .101 3.6.1. Kết quả thực nghiệm 101 3.6.2. Nhận xét, đánh giá kết quả thực nghiệm 103 3.7. Tiểu kết chương 3. 104 KẾT LUẬN 1. Kết quả nghiên cứu của đề tài 106 2. Những tồn tại 107 3. Hướng mở rộng của đề tài 108 4. Kiến nghị . 109 Danh mục công trình đã công bố của tác giả .110 Tài liệu tham khảo 111 Phụ lục 114 NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viế t đầy đ ủ Viế t tắt Học sinh HS Giáo viên GV Sách giáo khoa SGK Trung học cơ sở THCS Trung học phổ thông THPT Atlat Địa lí Việt Nam ALĐLVN Trung du và miền núi Bắc Bộ TD&MNBB Đông Nam Bộ ĐNB Đồng bằng sông Hồng ĐBSH Kinh tế KT Kinh tế- xã hội KT-XH Công nghiệp CN Phương pháp dạy học PPDH Đại học Sư phạm ĐHSP Công nghiệp hóa- hiện đại hóa CNH- HĐH Tổng số học sinh TSHS Thực nghiệm TN Đối chứng ĐC DANH MỤC CÁC HÌNH (Lược đồ, biểu đồ) Trang Hình 2.1. Lưới ô vuông vẽ lược đồ Việt Nam 51 Hình 2.2. Lược đồ Việt Nam phần đất liền . 54 Hình 2.3. Lược đồ một số dạng địa hình Việt Nam . 64 Hình 2.4. Biểu đồ thu nhập bình quân/ người/ tháng 70 Hình 2.5. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng . 74 Hình 2.6. Biểu đồ diện tích gieo trồng cây CN hàng năm và lâu năm .76 Hình 2.7. Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp 77 Hình 2.8. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất CN phân theo thành phần KT . 80 Hình 2.9. Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm của cả nước, TD&MNBB, Tây nguyên . 87 Hình 2.10. Biểu đồ giá trị sản xuất CN theo thành phần KTcủa ĐNB . 91 Hình 2.10. Biểu đồ sản lượng dầu thô qua các năm .95 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả kiểm tra giữa các lớp TN và lớp ĐC 102 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Vị trí các điểm chuẩn 50 Bảng 2.2. Các dãy núi, cao nguyên 60 Bảng 2.3. Các đỉnh núi 61 Bảng 2.4. Các dòng sông lớn . 62 Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng . 73 Bảng 2.6. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp .77 Bảng 2.7. Cơ cấu giá trị sản xuất CN phân theo thành phần KT 79 Bảng 2.8. So sánh kích thước biểu đồ 80 Bảng 2.9. Tốc độ tăng trưởng về dân số và sản xuất cây lương thực của ĐBSH, cả nước . 83 Bảng 2.10. Tỉ trọng về dân số và sản xuất cây lương thực của ĐBSH so với cả nước . 84 Bảng 2.11. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 86 Bảng 2.12. So sánh kích thước biểu đồ 86 Bảng 2.13. Cơ cấu đàn trâu, bò của cả nước, TD&MNBB, Tây Nguyên 88 Bảng 2.14. Cơ cấu đàn trâu, bò của TD&MNBB, Tây Nguyên so với cả nước .89 Bảng 3.1. Trường, lớp và số HS tham gia thực nghiệm 100 Bảng 3.2. Tổng hợp điểm kiểm tra của các lớp thực nghiệm 101 Bảng 3.3. Tổng hợp điểm kiểm tra của các lớp ĐC có sách thực hành 101 Bảng 3.4. Tổng hợp điểm kiểm tra của các lớp ĐC không có sách thực hành 102

pdf166 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện kĩ năng qua hướng dẫn học sinh làm các bài thực hành trong Sách giáo khoa Địa lí 12 THPT tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hìn chung, trước đây chương trình và SGK chủ yếu là nội dung lí thuyết, các bài thực hành rèn luyện kĩ năng rất ít. Nhưng hiện nay để đáp ứng mục tiêu đào tạo mới của xã hội cần phải có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, các bài thực hành là thước đo sự thành công của người học, rèn luyện các thao tác tư duy, kĩ năng cần thiết, là hành trang xuyên suốt quá trình học tập và ứng dụng vào cuộc sống sau này. Đổi mới phương pháp dạy và học đang là vấn đề đặt ra cho toàn ngành giáo dục và xã hội. Cùng với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học và đào tạo những con người hiện đại của thế kỉ XXI, tác giả đã thực hiện đề tài với mục đích góp phần vào xu hướng đổi mới trên. Qua nghiên cứu và thực nghiệm tại các trường THPT tỉnh Thái Nguyên, dựa vào mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, luận văn đã thực hiện tốt các nội dung sau: - Tổng quan có chọn lọc các công trình nghiên cứu về rèn luyện kĩ năng địa lí để xây dựng cơ sở lí thuyết cho đề tài, cơ sở lí luận của đề tài chính là cơ sở tâm lí giáo dục của phương pháp dạy học tích cực – Lí luận hoạt động nhận thức. - Dựa trên kết quả điều tra tình hình dạy học địa lí của các tác giả đi trước và thực tế điều tra ở một số trường THPH tỉnh Thái Nguyên, chúng tôi đã hiểu rõ tình hình thực tế của tỉnh nhà, thấu hiểu những khó khăn và thuận lợi của đội ngũ GV và HS, biết được thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 các trường phổ thông trong tỉnh và chủ trương đổi mới phương pháp dạy học của Sở giáo dục – Đào tạo, từ đó xác định phương hướng và đề ra các biện pháp thực thi đề tài. Đây là cơ sở thực tiễn quan trọng để áp dụng qui trình rèn luyện kĩ năng địa lí ở một số trường THPT. Sau thời gian thực nghiệm kết quả như sau: + Đề tài tiến hành phù hợp với tình hình thực tế giảng dạy và học tập địa lí ở các trường THPT, phù hợp với xu hướng đổi mới về phương pháp dạy học hiện đại, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí HS, cũng như tình hình phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. + Việc rèn luyện một số kĩ năng địa lí qua các bài thực hành đã góp phần củng cố kiến thức, rèn luyện các thao tác tư duy của HS cũng như củng cố và trang bị cho GV địa lí ở các trường THPT những kĩ năng nhất định khi giảng dạy các bài thực hành địa lí 12. + Kết quả thực nghiệm cho phép khẳng định các bài thực hành đã được đổi mới về cách dạy và cách học, phù hợp với xu hướng đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học. Qua đó hình thành qui trình dạy các bài thực hành theo hướng tích cực, vận dụng sáng tạo linh hoạt các phương pháp phù hợp với đặc điểm của nhà trường cũng như tâm, sinh lí của HS. Nhân tố cơ bản quyết định thành công là phương pháp thày thiết kế chỉ đạo, trò thi công. Tích cực hóa các hoạt động nhận thức thông qua các bước, các việc làm, trên cơ sở khai thác vốn hiểu biết, kĩ năng đã có của HS để hình thành và hoàn thiện các kĩ năng mà chương trình yêu cầu. 2. NHỮNG TỒN TẠI Do thời gian nghiên cứu có hạn nên việc tiến hành thực nghiệm của tác giả chưa được nhiều và rèn luyện các kĩ năng địa lí qua các bài thực hành địa lí 12 còn hạn chế, cần phải tiếp tục nghiên cứu và trao đổi thêm với các GV và HS để có kết luận vững chắc hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 3. HƢỚNG MỞ RỘNG CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống kiến thức địa lí tồn tại song song với hệ thống kĩ năng địa lí, vì vậy nói đến hệ thống kiến thức địa lí bao giờ cũng nói đến hệ thống kĩ năng tương ứng. Hệ thống kĩ năng này phần được GV rèn luyện thông qua dạy học ở trên lớp, phần được rèn luyện thông qua các bài thực hành ở nhà, các buổi ngoại khóa, nhưng quan trọng hơn cả vẫn là phần rèn luyện kĩ năng thông qua các bài thực hành chính khoá. Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo càng cao bao nhiêu thì càng tạo ra tiền đề cho chất lượng cao của các kiền thức địa lí bấy nhiêu. HS muốn nắm vững hệ thống kiến thức địa lí thì phải thường xuyên rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo địa lí; có như vậy mới có thể vận dụng vào cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường. Đối với HS, nhiệm vụ quan trọng nhất là thực hiện hệ thống việc làm dưới sự hướng dẫn của giáo viên sao cho chuyển được hệ thống kiến thức địa lí nằm bên ngoài chủ thể vào trong đầu HS và trở thành tài sản riêng mình. Thông qua hệ thống việc làm, học sinh triển khai đầy đủ quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của nội dung bài học, môn học theo đúng cơ chế, giai đoạn của con đường nhận thức, con đường hình thành khái niệm khoa học. GV và HS nếu nắm chắc bản chất của hệ thống kiến thức và kĩ năng kĩ xảo địa lí có thể vận dụng vào thực tế cuộc sống cũng như quá trình giảng dạy và học tập của mình, củng cố trình độ chuyên môn cho GV, từ đó phát huy năng lực tư duy, sự say mê, sự sáng tạo trong quá trình HS lĩnh hội hệ thống kiến thức. Cả hai yếu tố đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và hiệu quả giáo dục nói chung. Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn, đề tài không chỉ được sử dụng cho GV và HS lớp 12 THPT tỉnh Thái Nguyên, mà còn có thể áp dụng cho mọi GV và HS ở các bậc học và các cấp học khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 4. KIẾN NGHỊ Qua nghiên cứu lí luận và thực tiễn giáo dục, chúng tôi nêu lên một số kiến nghị như sau: - Cần thường xuyên và tăng cường hơn nữa vấn đề bồi dưỡng GV nhằm nâng cao nhận thức về mặt lí luận và thực tiễn rèn luyện kĩ năng địa lí. - Để rèn luyện kĩ năng địa lí thông qua các bài thực hành địa lí 12, đòi hỏi GV phải có sự đầu tư, chuẩn bị chu đáo, HS tích cực chủ động làm việc. -Trong quá trình dạy thực hành địa lí các phương tiện và thiết bị hiện đại là không thể thiếu. Vì vậy các trường THPT cần phải trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị như: bản đồ; Atlat Địa lí Việt Nam, các phương tiện nghe, nhìn, máy vi tính, máy chiếu… - Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập cần kết hợp nhuần nhuyễn cả kiểm tra kiến thức lí thuyết và kĩ năng, có tác dụng điều chỉnh việc dạy và học các bài thực hành địa lí trong nhà trường phổ thông nói riêng và địa lí THPT nói chung. - Các nhà trường và giáo viên nên yêu cầu học sinh phải có cuốn bài tập thực hành trong quá trình học tập địa lí, các cuốn thực hành biên soạn không nên tham nội dung làm giá thành đội lên quá cao (20-30.000đ/cuốn), HS không có tiền mua. Giới hạn giá thành chỉ trong vòng 5000đ trở lại thì HS nào cũng có thể mua được. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ Nguyễn Xuân Trường, Thiều Thị Hà, Phương pháp rèn luyện kĩ năng địa lí cho học sinh thông qua các bài thực hành trong sách giáo khoa Địa lí 12- Chương trình trung học phổ thông. Tạp chí khoa học và công nghệ tập 56, Số 8 năm 2009, trang 3-6. Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đức Chính, Giáo học pháp địa lí, NxbGD, Hà Nội, 1964 2. Lâm Quang Dốc (Chủ biên), Tập bản đồ bài tập, dùng cho các lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12; NxbGD, Hà Nội, xuất bản các năm từ 1984 đến 1994. 3. Lâm Quang Dốc (Chủ biên), Đỗ Ngọc Tiến, Nguyễn Viết Thịnh, Nguyễn Xuân Hoà- Hướng dẫn thực hành địa lí 12, Nxb Đại học sư phạm, xuất bản từ năm 1995 – 2008 4. Lâm Quang Dốc, Bản đồ giáo khoa, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội, 2004 5. Lâm Quang Dốc, Sử dụng bản đồ ở trường phổ thông, NxbGD, Hà Nội- 1996 6. Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc, Lí luận dạy học địa lí, NxbĐHSP, Hà Nội- 2006 7. Nguyễn Dược, Nguyễn Việt Hùng, Trần Văn Thắng- Dạy học các bài thực hành địa lí PTTH, Nxb Đại học sư phạm Huế, 1993. 8. Hồ Ngọc Đại, Bài học là gì, NxbGD, Hà Nội- 1985 9. Đặng Văn Đức, Nguyễn Thị Thu Hằng, Phương pháp dạy học địa lí theo hướng tích cực, Nxb ĐHSP, Hà nội- 2004 10. Trần Bá Hoành, Lí luận cơ bản về dạy và học tích cực, Bộ giáo dục và Đào tạo, dự án đào tạo giáo viên THCS, Hà Nội- 2003 11. Trịnh Trúc Lâm, Kĩ thuật thể hiện biểu đồ địa lí, Nxb Hà Nội- 2003 12. Trần Kim Oanh - Các dạng bài thực hành địa lí 12, NxbGD, 2008 13. Nguyễn Trọng Phúc, Một số vấn đề trong dạy học địa lí ở trường phổ thông, Nxb ĐHQG, Hà Nội- 2004 14. Nguyễn Trọng Phúc, Thiết kế bài giảng, NxbĐHSP, Hà Nội- 2004 15. Nguyễn Trọng Phúc, Phương pháp sử dụng số liệu thống kê trong dạy học địa lí kinh tế- xã hội, Nxb ĐHQG, Hà Nội- 1997 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 16. Nguyễn Trọng Phúc, Trắc nghiệm khắc quan và vấn đề đánh giá trong giảng dạy địa lí, Nxb ĐHQG, Hà Nội- 2001 17. Nguyễn Trọng Phúc, Phương tiện, thiết bị kĩ thuật trong dạy học địa lí, Nxb ĐHQG, Hà Nội- 2000 18. Mai Xuân San- Rèn luyện kĩ năng địa lí cho học sinh trường phổ thông, Nxb GD, 1997. 19. Phạm Thị Sen (Chủ biên) và Nnk, Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn Địa lí, NxbGD, Hà Nội- 2008 20. Ngô Đạt Tam, Đỗ Ngọc Tiến, Trần Trọng Hà, Tập bản đồ bài tập và thực hành địa lí của các lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, NxbGD, Hà Nội xuất bản từ năm 1995 đến nay 21. Đỗ Thị Tâm, Phương pháp hướng dẫn làm các bài thực hành phần địa lí tự nhiên lớp 10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo hướng tích cực, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục năm 2008 22. Vũ Văn Tảo, Dạy cách học, Bộ giáo dục và Đào tạo, dự án đào tạo giáo viên THCS, Hà Nội- 2003. 23. Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức, Giáo trình địa lí kinh tế- xã hội Việt Nam, NxbGD, Hà Nội- 2001 24. Lê Thông (Tổng Chủ biên), Nguyễn Viết Thịnh (Chủ biên) và Nnk, Sách giáo khoa Địa lí 12, NxbGD, Hà Nội- 2008 25. Lê Thông (Tổng Chủ biên), Nguyễn Viết Thịnh (Chủ biên) và Nnk, Sách giáo viên Địa lí 12, NxbGD, Hà Nội- 2008 26. Lê Thông, Nguyễn Quý Thao, Thành Ngọc Linh, Tập bản đồ- bài tập và bài thực hành địa lí 12, NxbGD, Hà Nội- 2008 27. Lê Thông, Hướng dẫn cách làm bài thi tuyển sinh môn Địa lí, NxbGD, Hà Nội- 2003 28. Lê Thông, Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Minh Tuệ, Địa lí kinh tế- xã hội Việt Nam, NxbĐHSP, Hà Nội- 2005 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114 29. Nguyễn Đức Vũ, Lê Văn Dược- Dạy và học thực hành địa lí 12, NxbGD, 2008. 30. W.D- Walter Jabn, Hình thành biểu tượng và khái niệm trong giảng dạy địa lí, NxbGD, Hà Nội- 1975. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHỤ LỤC Phụ lục 1: BÀI THỰC NGHIỆM SỐ 1 Bài 3. Thực hành: VẼ LƢỢC ĐỒ VIỆT NAM I. Mục tiêu của bài thực hành: Sau bài thực hành, HS cần 1. Về kiến thức Biết cách vẽ lược đồ bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và xác định được các điểm, các đường tạo khung. Xác được vị trí địa lí nước ta và một số địa danh quan trọng 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí II. Phƣơng tiện dạy- học - GV chuẩn bị lưới ô vuông với lưới kinh, vĩ tuyến, các điểm khống chế và đường khống chế vẽ lược đồ Việt Nam, vẽ trước lược đồ Việt Nam trên giấy khổ lớn- Ao (hoặc máy vi tính), bút dạ bảng, thước kẻ, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và ALĐLVN, máy chiếu Projecter - Học sinh: chuẩn bị giấy khổ A4, thước kẻ, bút chì, ALĐLVN III. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hệ tọa độ địa lí của nước ta 3. Hƣớng dẫn thực hành 3.1. Mở bài (định hướng bài thực hành) Yêu cầu vẽ được lược đồ Việt Nam trong chương trình SGK Địa lí 12 là rất quan trọng và cần thiết. Trong thực tế có nhiều cách vẽ lược đồ Việt Nam (chủ yếu phần đất liền). Bài thực hành này lựa chọn cách vẽ lược đồ dựa trên hệ thống lưới ô vuông và một số điểm chuẩn nổi bật để vẽ đường biên giới và đường bờ biển, trên lược đồ vẽ một số sông lớn và một số đảo, quần đảo, xác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên định một số địa danh quan trọng 3.2. Tiến trình thực hành Hoạt động 1. (cả lớp): Xác định nội dung và yêu cầu của bài thực hành * Nội dung - Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo - Điền vào lược đồ một số địa danh quan trọng * Yêu cầu - Vẽ lược đồ Việt Nam một cách tương đối chính xác. Tùy theo khổ giấy, có thể vẽ lược đồ Việt Nam với các kích thước khác nhau dựa trên hệ thống lưới ô vuông đã xác định - Xác định đúng trên lược đồ một số địa danh quan trọng như Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa Hoạt động 2. (cả lớp) Vẽ lƣợc đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống lƣới ô vuông và các điểm, các đƣờng tạo khung Bƣớc 1. Vẽ lưới ô vuông GV hướng dẫn HS vẽ lưới ô vuông gồm 40 ô (5x 8), đánh số thứ tự theo trật tự: - Theo hàng ngang từ trái qua phải (từ O đến E) tương ứng với các kinh tuyến 1020 Đ, 1040 Đ...1120 Đ - Theo hàng dọc từ dưới lên trên (từ 0 đến 8) tương ứng với các vĩ tuyến 8 0 B, 10 0 B...24 0 B. Lƣu ý: Chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy (khổ giấy A4), để vẽ nhanh nên sử dụng thước nhựa dẹt có chiều dài là 30 cm, để tránh không phải đo chiều rộng mỗi ô là mấy cm. Bƣớc 2. Xác định các điểm khống chế và đường khống chế, nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên GV chuẩn kiến thức (xem Hình: Lưới ô vuông, các điểm khống chế, đường khống chế lãnh thổ Việt Nam phần đất liền ), HS tự điều chỉnh Lƣới ô vuông, các điểm khống chế, đƣờng khống chế lãnh thổ Việt Nam phần đất liền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bƣớc 3. Vẽ từng đoạn biên giới (vẽ bằng nét đứt---) và bờ biển (màu xanh, nét mảnh) để hợp lại thành khung lãnh thổ Việt Nam - Vẽ đoạn 1: từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, tỉnh Điện Biên) đến thành phố Lào Cai - Vẽ đoạn 2: từ thành phố Lào Cai đến điểm cực Bắc (xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang) - Vẽ đoạn 3. từ Lũng Cú đến Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) - Vẽ đoạn 4: từ Móng Cái đến phía nam đồng bằng sông Hồng - Vẽ đoạn 5: từ phía nam đồng bằng sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (chú ý hình dáng bờ biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển) - Vẽ đoạn 6: từ nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ. (Có thể bỏ qua các nét chi tiết thể hiện các vũng vịnh ở Nam Trung Bộ) - Vẽ đoạn 7: từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau - Vẽ đoạn 8: bờ biển từ mũi Cà Mau đến thành phố Rạch Giá và từ Rạch Giá đến Hà Tiên - Vẽ đoạn 9: biên giới giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Cam- pu- chia - Vẽ đoạn 10: biên giới giữa các tỉnh Tây Nguyên, Quảng Nam với Cam- pu- chia và Lào - Vẽ đoạn 11: biên giới từ nam Thừa Thiên- Huế tới cực tây Nghệ An với Lào - Vẽ đoạn 12: biên giới phía tây của Thanh Hoá với Lào - Vẽ đoạn 13: vẽ phần còn lại của biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào Bƣớc 4. Vẽ các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa (dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ) - Quần đảo Hoàng Sa nằm ở ô 140B- 160B và 1100Đ- 1120Đ - Quần đảo Trường Sa nằm ở ô dưới cùng, góc phải của hệ thống lưới ô vuông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bƣớc 5. Vẽ các sông chính (dùng màu xanh, nét mảnh) Bƣớc 6. (cá nhân): Điền vào lược đồ các địa danh theo yêu cầu - GV qui ước cách viết địa danh +Tên nước: Chữ in hoa đứng + Tên các thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết sông sông với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông - HS dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (hoặc bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam) để xác định các địa danh theo yêu cầu - HS điền các địa danh theo yêu cầu vào lược đồ Hoạt động 3. Nhận xét và chỉnh sửa lƣợc đồ Việt Nam - GV chuẩn kiến thức ( xem Hình: Lược đồ Việt Nam phần đất liền) để HS tự điều chỉnh bài thực hành - Hướng dẫn HS trao đổi lược đồ đã vẽ cho nhau, để nhận xét, chỉ ra những chỗ chưa đúng trên lược đồ. Sau đó đưa lại cho bạn để hoàn chỉnh - GV nhận xét 1 số bài làm của HS, biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa - Nếu bài thực hành chưa hoàn thành, HS tiếp tục hoàn thành ở nhà. Vào đầu tiết học sau, GV nhận xét, rút kinh nghiệm 4. Kiểm tra, đánh giá - Kiểm tra (10 phút): Phiếu trả lời trắc nghiệm - GV thu phiếu trả lời trắc nghiệm - Đáp án phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: B ; Câu 2: C; Câu 3: A; Câu 4: C; Câu 5: C; Câu 6: D; Câu 7: A; Câu 8: C; Câu 9: B 5. Hoạt động nối tiếp GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành, chuẩn bị bài mới 6. Rút kinh nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Lƣợc đồ Việt Nam phần đất liền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 2: PHIẾU KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Sau giờ dạy thực nghiệm của giáo viên) Bài 3: Thực hành: VẼ LƢỢC ĐỒ VIỆT NAM Họ và tên HS…………………………………..Lớp: ……………………….. Trường THPT: ………………………………………………………………. Giáo viên dạy: ……………………………………………………………….. Thời gian làm bài: 10 phút Điểm Lời phê Hãy khoanh tròn vào phƣơng án trả lời em cho là đúng nhất Câu 1: Lưới ô vuông vẽ lược đồ Việt Nam gồm 40 ô, mỗi chiều của ô vuông tương ứng với số độ kinh và vĩ tuyến là: A. 1 0 kinh tuyến, 10 vĩ tuyến B. 20 kinh tuyến, 20 vĩ tuyến C. 3 0 kinh tuyến, 30 vĩ tuyến D. 40 kinh tuyến, 40 vĩ tuyến Câu 2: Lưới ô vuông để vẽ lược đồ Việt Nam thể hiện lưới kinh- vĩ tuyến từ: A: 102 0Đ đến 1120Đ và từ 60B đến 220B B: 104 0Đ đến 1140Đ và từ 80B đến 240B C: 102 0Đ đến 1120Đ và từ 80B đến 240B D: 104 0Đ đến 1140Đ và từ 60B đến 220B Câu 3: Khi vẽ lược đồ Việt Nam, ta lựa chọn hệ thống ô vuông để thể hiện lưới kinh- vĩ tuyến là do? A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, sự chênh lệch về độ dài giữa 10 vĩ tuyến và 10 kinh tuyến không đáng kể B. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam, sự chênh lệch về độ dài giữa 10 vĩ tuyến và 10 kinh tuyến không đáng kể C. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, sự chênh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên lệch về độ dài giữa 10 vĩ tuyến và 10 kinh tuyến rất lớn Câu 4: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc HS vẽ được lược đồ Tổ Quốc? A. Giúp cho học sinh có được tư duy không gian về Tổ Quốc B. Biết thể hiện các hiểu biết của mình về Địa lí Tổ quốc bằng những lược đồ đơn giản. C. Là cơ sở để tiến hành các bài thực hành D. Hình ảnh Tổ quốc được in sâu vào trí nhớ, là một cách thể hiện lòng yêu Tổ quốc và tự hào về Tổ quốc. Câu 5: Việc xác định và vẽ đúng các điểm khống chế và các đường khống chế có vai trò? A. Nắm được các vị trí quan trọng của lãnh thổ B. Xác định được lãnh thổ nước ta phần đất liền C. Tạo thành khung lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền) tương đối chính xác Câu 6: Thành phố Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) nằm trên kinh tuyến: A. 105 0 Đ B. 1060 Đ C. 1070 Đ D. 1080 Đ Câu 7: Nằm ở hai bên bờ sông Hồng, khoảng 210 B, là thành phố: A. Hà Nội B. Hà Đông C. Hải Phòng D. Bắc Ninh Câu 8: Thành phố Đà Nẵng nằm trên vĩ tuyến? A. 18 0 B B. 17 0 B C. 16 0 B D. 15 0 B Câu 9: Nằm ở vị trí 140B- 160B và 1100Đ- 1120 Đ là quần đảo? A. Cô Tô B. Hoàng Sa C. Trường Sa D. Thổ Chu Câu 10: Hãy điền khuyết vào ô trống sau những nội dung kiến thức cần thiết: Khi vẽ lược đồ Việt Nam, cần chú ý: đường biên giới nên vẽ bằng ………………….., đường bờ biển vẽ bằng ………………………, các quần đảo sử dụng kí hiệu ……………………,các dòng sông nên vẽ bằng……………. , các thành phố sử dụng kí hiệu ………………….. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 3: BÀI THỰC NGHIỆM SỐ 2 Bài 13. Thực hành: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH, ĐIỀN VÀO LƢỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI I. Mục tiêu của bài thực hành: Sau bài thực hành, HS cần 1. Về kiến thức Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sông ngòi 2.Về kĩ năng - Đọc, hiểu bản đồ địa hình, sông ngòi. Xác định đúng các địa danh trên bản đồ - Điền đúng trên lược đồ các cánh cung núi, các dãy núi, các đỉnh núi theo yêu cầu II. Phƣơng tiện dạy- học - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc ALĐLVN), giấy dán đã vẽ sẵn các cánh cung núi, các dãy núi, các tam giác thể hiện các đỉnh núi, lược đồ Việt Nam đã điền sẵn các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi theo yêu cầu của bài (hoặc chuẩn bị trên máy vi tính), máy chiếu Projecter - HS: lược đồ trống Việt Nam trên khổ giấy A4 (chuẩn bị trước ở nhà), ALĐLVN III. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc ALĐLVN) các miền địa lí tự nhiên 3. Hƣớng dẫn thực hành 3.1. Mở bài (định hướng bài thực hành) Bản đồ là một phương tiện trực quan, một nguồn tri thức địa lí quan trọng giúp cho GV và HS có thể khai thác kiến thức. Có kĩ năng bản đồ, HS có thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên làm việc với bản đồ một cách chủ động và từ đó biết cách phân tích, tổng hợp, xác lập các mối quan hệ giữa các đối tượng để tìm ra kiến thức mới. Vì vậy, yêu cầu đọc, hiểu, sử dụng bản đồ và điền vào lược đồ trống Việt Nam trong chương trình SGK Địa lí 12 là rất quan trọng và cần thiết 3.2. Tiến trình thực hành Hoạt động 1. (cả lớp): Xác định nội dung và yêu cầu của bài thực hành - Xác định vị trí của các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc ALĐLVN) - Điền đúng trên lược đồ trống các cánh cung núi, các dãy núi, các đỉnh núi theo yêu cầu Hoạt động 2. Bài tập 1. Xác định vị trí các dãy núi, các cao nguyên, các đỉnh núi, các dòng sông trên bản đồ - Các dãy núi, cao nguyên + Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã, các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều + Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu + Các cao nguyên ba dan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh - Các đỉnh núi Phanxipăng: 3143m, Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m, Ngọc Linh: 2598m, Pu xai lai leng: 2711m, Rào Cỏ: 2235m, Hoành Sơn: 1046m, Bạch Mã: 1444m, Chư Yang Sin: 2405m, Lang Biang: 2167m - Các dòng sông Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu Bƣớc 1. (Hoạt động nhóm đôi- 2 học sinh cùng bàn) Tìm vị trí các dãy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên núi, cao nguyên, các đỉnh núi, các dòng sông theo yêu cầu trong ALĐLVN Bƣớc 2 (cả lớp): Lần lượt gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: 1 em chỉ các dãy núi, cao nguyên, 1 em chỉ trên bản đồ các đỉnh núi, 1 em chỉ các dòng sông mà các em đã xác định Bƣớc 3 (cả lớp): - Gọi HS lên bảng, sắp xếp tên các dãy núi, các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng theo yêu cầu của GV: (+ Vùng núi Đông Bắc: các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; đỉnh núi: Tây Côn Lĩnh cao 2419m + Vùng núi Tây Bắc: dãy Hoàng Liên Sơn; đỉnh núi: Phanxipăng: 3143m, Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m + Vùng núi Trường Sơn Bắc: dãy Hoành Sơn, Bạch Mã; các đỉnh núi: Pu xai lai leng: 2711m, Rào Cỏ: 2235m, Hoành Sơn: 1046m, Bạch Mã: 1444m + Vùng núi Trường Sơn Nam: các đỉnh núi: Ngọc Linh: 2598m, Chư Yang Sin: 2405m, Lang Biang: 2167m) - HS lên bảng, sắp xếp tên các cao nguyên, các dòng sông vào các miền Địa lí tự nhiên tương ứng: (+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, các dòng sông: sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Thái Bình + Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu; các dòng sông: sông Đà, Sông Mã, sông Cả, sông Hương + Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, các cao nguyên ba dan: : Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh; các dòng sông: sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu) - GV nhận xét, chuẩn kiến thức dựa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Hoạt động 3. Bài tập 2: Điền vào lƣợc đồ trống các cánh cung, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên dãy núi, các đỉnh núi - Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều - Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã - Các đỉnh núi: Phanxipăng, Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh, Chư Yang Sin Bƣớc 1 (cá nhân): Gọi 3 HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống GV chuẩn bị sẵn, các em khác điền vào lược đồ trống (đã chuẩn bị) của mình Bƣớc 2 (cả lớp): Nhận xét, đánh giá - GV giới thiệu lược đồ (xem Hình: Lược đồ một số dạng địa hình Việt Nam) đã điền sẵn các nội dung theo yêu cầu để HS tự điều chỉnh - Hướng dẫn HS nhận xét phần bài làm của các bạn trên bảng, chỉ ra những điểm chưa chính xác - Hướng dẫn HS trao đổi lược đồ cho nhau, để nhận xét, chỉ ra những chỗ chưa đúng, sau đó đưa lại cho bạn để chỉnh sửa - GV nhận xét 1 số bài làm của HS, biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa - Nếu bài thực hành chưa hoàn thành, HS tiếp tục hoàn thành ở nhà. Vào đầu tiết học sau, GV nhận xét, rút kinh nghiệm 4. Kiểm tra, đánh giá - Kiểm tra (10 phút): Phiếu trả lời trắc nghiệm - GV thu phiếu trả lời trắc nghiệm * Đáp án phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6: D; Câu 7: C; Câu 8: B; Câu 9: B 5. Hoạt động nối tiếp GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành, chuẩn bị bài mới 6. Rút kinh nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Lƣợc đồ một số dạng địa hình Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 4: PHIẾU KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Sau giờ dạy thực nghiệm của giáo viên) Bài 13. Thực hành: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH, ĐIỀN VÀO LƢỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI Họ và tên HS: ………………………………Lớp: ………………………… Trường THPT: ……………………………………………………………… Giáo viên dạy: ……………………………………………………………… Thời gian làm bài: 10 phút Điểm Lời phê Hãy khoanh tròn vào phƣơng án trả lời em cho là đúng nhất Câu 1: Việc đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi, đỉnh núi có ý nghĩa? A. HS biết sử dụng tất cả các loại bản đồ B. Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình và sông ngòi của nước ta C. HS biết cách đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống những nội dung kiến thức cần thiết Câu 2: Chạy dọc theo hữu ngạn sông Hồng, thuộc tỉnh Lào Cai và Yên Bái là dãy núi? A. Hoàng Liên Sơn B. Con Voi C. Phu Luông Câu 3. Nhánh núi đâm ngang từ Trường Sơn ra biển, ranh giới của 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình là dãy núi? A. Bạch Mã B. Hoành Sơn C. Tam Điệp D. Phu Luông Câu 4: Các cao nguyên đá vôi Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu có vị trí? A. Nằm ở vùng núi Tây Bắc, chạy dọc theo thung lũng sông Đà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên B. Nằm ở vùng núi Đông Bắc, chạy dọc theo thung lũng sông Đà C. Nằm ở vùng núi Tây Bắc, dọc theo thung lũng sông Đà Rằng Câu 5: Thuộc vùng núi Nam Trung Bộ, nằm trong địa phận tỉnh Lâm Đồng là các cao nguyên? A. Đăk Lăk, Mơ Nông B. Di Linh, Đăk Lăk C. Lâm Viên, Di Linh D. Lâm Viên, Plây Ku Câu 6: Nằm ở phía Bắc dãy Hoàng Liên Sơn, thuộc địa phận tỉnh Lào Cai là đỉnh núi? A. Khoan La San B. Tây Côn Lĩnh C. Pu Hoạt D. Phanxipăng Câu 7: Đỉnh núi nằm sát đường biên giới Việt- Lào, phía tây tỉnh Hà Tĩnh là? A. Pu Hoạt B. Pu xai lai leng C. Rào Cỏ D. Khoan La San Câu 8: Ranh giới thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta là dãy núi? A. Hoành Sơn B. Bạch Mã C. Hoàng Liên Sơn D. Trường Sơn Bắc Câu 9: Bắt nguồn và chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta là những dòng sông: A. Sông Chảy, sông Lô, sông Thái Bình, sông Thu Bồn B. sông Thái Bình, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai C. Sông Đà Rằng, sông Lô, sông Thái Bình, sông Đồng Nai Câu 10: Hãy điền khuyết vào ô trống sau những nội dung kiến thức cần thiết: - Thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: + Các dãy núi……………………………………………………………… + Các đỉnh núi……………………………………………………………… + Các dòng sông…………………………………………………………… - Thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: + Các dãy núi……………………………………………………………… + Các đỉnh núi……………………………………………………………… + Các dòng sông…………………………………………………………… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 5: BÀI THỰC NGHIỆM SỐ 3 Bài 29. Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu của bài thực hành: Sau bài thực hành, HS cần 1. Về kiến thức - Củng cố kiến thức đã học về cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta - Bổ sung thêm kiến thức về cơ cấu công nghiệp theo vùng lãnh thổ 2. Về kĩ năng - Nắm vững được cách vẽ biểu đồ cơ cấu dựa trên số liệu cho trước - Biết phân tích, nhận xét số liệu, biểu đồ và giải thích - Giải thích được một số hiện tượng địa lí kinh tế- xã hội trên cơ sở đọc ALĐLVN (hoặc bản đồ giáo khoa treo tường) II. Phƣơng tiện dạy- học - Bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp chung Việt Nam, hoặc ALĐLVN, máy vi tính, máy chiếu Projecter - Một số dụng cụ học tập (máy tính bỏ túi, bút, thước, compa…) - Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005 (GV chuẩn bị trước) III. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế. Nguyên nhân sự phân hóa cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta? 3. Hƣớng dẫn thực hành 3.1. Mở bài (định hướng bài thực hành) Dựa trên bảng số liệu thống kê, kết hợp với đọc bản đồ, nhận xét, giải thích là một trong những yêu cầu không thể thiếu của môn Địa lí. Bài thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên hành hôm nay không chỉ giúp các em có được kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích mà còn giúp chúng ta củng cố kiến thức đã học về cơ cấu ngành công nghiệp, bổ sung kiến thức về cơ cấu công nghiệp theo vùng lãnh thổ 3.2. Tiến trình thực hành Hoạt động 1. Tìm hiểu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành - GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài thực hành trong SGK - Một HS xác định yêu cầu của bài thực hành, GV chuẩn kiến thức, bài thực hành có 3 yêu cầu: + Lựa chọn, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét + Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ + Dựa vào ALĐLVN (hoặc bản đồ công nghiệp chung) và kiến thức đã học, giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích Bƣớc 1. (cả lớp) Xử lí số liệu. - Xác định bảng số liệu có giá trị tuyệt đối hay tương đối, nếu vẽ biểu đồ cơ cấu, sử dụng số liệu đó như thế nào? - GV định hướng: do yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu nên cần chuyển bảng số liệu tuyệt đối sang bảng số liệu tương đối (%) - Bằng câu hỏi kiểm tra kĩ năng, GV yêu cầu 1 HS nhắc lại cách xử lí số liệu từ tuyệt đối sang số liệu tương đối (%), tính R của biểu đồ - HS (làm việc cá nhân) dựa vào bảng số liệu đã cho, xử lí số liệu: tính % cơ cấu và tính R của biểu đồ - Gọi một HS đọc số liệu mình vừa xử lí, HS khác bổ sung, GV chuẩn xác lại số liệu. Bƣớc 2. Vẽ biểu đồ (cá nhân/ lớp) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Xác định các dạng biểu đồ có thể vẽ được? ( biểu đồ cột, biểu đồ ô vuông, biểu đồ hình tròn.) + Dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất? (dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ hình tròn, R khác nhau) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ, các HS khác vẽ biểu đồ vào vở, GV lưu ý HS sự khác nhau về bán kính của hai đường tròn thể hiện năm 1996 và năm 2005; biểu đồ cần có tên và bảng chú giải... - Sau khi học HS vẽ xong biểu đồ, GV gọi HS nhận xét biểu đồ của bạn đã vẽ trên bảng, tự nhận xét biểu đồ của mình. - GV giới thiệu biểu đồ mẫu (xem Hình: Biểu đồ: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và 2005) để HS đối chiếu, nhận xét và tự hoàn thiện biểu đồ Bƣớc 3: Nhận xét, giải thích - Nhận xét: HS (làm việc theo nhóm đôi), trả lời câu hỏi: Tỉ trọng của các thành phần kinh tế trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 so với năm 1996 thay đổi như thế nào? (dẫn chứng) (tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm mạnh, tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và ngoài Nhà nước tăng nhanh) - Giải thích (cá nhân/ lớp): Nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi cấu giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế? (chính sách đa dạng hoá các thành phần kinh tế và chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, trong đó chú trọng đến công nghiệp) - GV gọi một em trình bày nhận xét, giải thích trước lớp, 1 em khác bổ sung, GV khẳng định ý đúng và sửa những ý chưa hoàn chỉnh. Hoạt động 3 (cá nhân/ lớp): Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ (dựa vào bảng số liệu 29.2 trong SGK Địa lí 12) - GV gợi ý HS cách nhận xét qua trả lời các câu hỏi: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Theo chiều dọc của bảng số liệu: Các vùng có tỉ trọng lớn nhất, vùng có tỉ trọng nhỏ nhất? (dẫn chứng) - Theo chiều ngang của bảng số liệu: Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng vùng, tăng nhanh nhất là vùng nào? giảm mạnh nhất là vùng nào?) Gọi 1 HS trình bày nhận xét, 1 HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (hoặc bản đồ công nghiệp chung) và kiến thức đã học. Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất CN lớn nhất cả nƣớc Bƣớc 1 (nhóm đôi): Yêu cầu HS xem lại bảng số liệu 29.2 SGK trang 128- 129, để thấy được tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của ĐNB. Căn cứ vào bản đồ công nghiệp chung Việt Nam (hoặc ALĐLVN) và kiến thức đã học để giải thích nguyên nhân (GV gợi ý: do các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN) Bƣớc 2: (cá nhân/ lớp) - Gọi 1 HS trình bày nguyên nhân, HS khác bổ sung - GV nhận xét, khẳng định các ý đúng, bổ sung kiến thức: ĐNB là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất là vì: + Có vị trí địa lí thuận lợi + Công nghiệp sớm phát triển, có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam + Tài nguyên thiên nhiên + Dân cư và nguồn lao động (số lượng, trình độ chuyên môn kĩ thuật…) + Cơ sở vật chất kĩ thuật + Thị trường, chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài… 4. Kiểm tra, đánh giá - Kiểm tra (10 phút): Phiếu trả lời trắc nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - GV thu phiếu trả lời trắc nghiệm * Đáp án phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: C; Câu 2: A; Câu 3: D; Câu 4: B; Câu 5: B; Câu 6: A; Câu 7: D; Câu 8: C; Câu 9: D 5. Hoạt động nối tiếp GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành, chuẩn bị bài mới 6. Rút kinh nghiệm Nhà nước Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Biểu đồ: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nƣớc ta năm 1995 và 2005. 31.2% 25.1% 43.7% 26.5% 49.6% 23.9% Năm 1995 Năm 2005 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 6: PHIẾU KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Sau giờ dạy thực nghiệm của giáo viên) Bài 29. Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP Họ và tên HS: ………………………………Lớp: …………………………… Trường THPT: ………………………………………………………………… Giáo viên dạy: ………………………………………………………………… Thời gian làm bài: 10 phút Điểm Lời phê Hãy khoanh tròn vào phƣơng án trả lời em cho là đúng nhất Câu 1: Ý nào sau đây không phải là dạng biểu đồ có thể vẽ được thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 và 2005? A. Hình tròn B. Hình cột C. Hình miền D. Hình vuông Câu 2: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005 là: A. Hình tròn B. Hình cột C. Hình miền D. Đường biểu diễn Câu 3: Ý nào sau đây không phải là điều cần thiết trong quá trình vẽ biểu đồ cơ cấu của 2 năm (biểu đồ hình tròn)? A. Biểu đồ cần phải có tên B. Biểu đồ cần phải có bảng chú giải, C. Biểu đồ cần phải ghi số liệu cho các thành phần, ghi năm thể hiện D. Bán kính của biểu đồ năm sau phải lớn hơn bán kính của biểu đồ năm trước Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nhận xét về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 so với 1996? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên A. Công nghiệp Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất, xu hướng giảm về tỉ trọng B. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng nhanh, các thành phần khác có tốc độ tăng chậm, xu hướng giảm C. Công nghiệp ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, xu hướng tăng về tỉ trọng Câu 5: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế Nhà nước; ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài của nước ta năm 1996 lần lượt có các số liệu tương ứng là: A. 49,6%; 26,5%; 23,9% B. 49,6%; 23,9%; 26,5% C. 26,5%; 49,6%; 23,9% D. 23,9%; 26,5%; 49,6% Câu 6: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế Nhà nước; ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài của nước ta năm 2005 lần lượt có các số liệu tương ứng là: A. 25,1%; 31,2%; 43,7% B. 31,2%; 43,7%; 25,1% C. 43,7% 25,1%; 31,2% D. 25,1%; 43,7% %; 31,2% Câu 7: Ý nào sau đây không phải là nhận xét về tỉ trọng đóng góp của các vùng vào cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 2005? A. Đông Nam Bộ có tỉ trọng đóng góp lớn nhất B. Các vùng có ti trọng lớn: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long C. Các vùng còn lại có tỉ trọng đóng góp nhỏ D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng đóng góp khá lớn, xu hướng giảm mạnh Câu 8: Ý nào sau đây không phải là nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ năm 2005 so với năm 1996? A. ĐNB có tỉ trọng đóng góp lớn nhất cả nước, xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên B. ĐBSH có tỉ trọng đóng góp đứng thứ 2, xu hướng tăng về tỉ trọng C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng đóng góp khá lớn, xu hướng tăng về tỉ trọng Câu 9. Đông Nam Bộ có tỉ trọng đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước là do nguyên nhân? A. Vị trí địa lí thuận lợi, vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nguồn tài nguyên và nguyên liệu dồi dào B. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật tay nghề cao C. Đường lối phát triển năng động, thu hút nguồn vốn đầu tư lớn D. Tất cả các ý trên Câu 10: Hãy điền khuyết vào ô trống sau những nội dung kiến thức cần thiết: ĐNB là vùng có tỉ trọng đóng góp vào giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước trong những năm gần đây chủ yếu do …………………………………... ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 7: BÀI THỰC NGHIỆM SỐ 4 Bài 40. Thực hành: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ I. Mục tiêu của bài thực hành: Sau bài thực hành, HS cần 1. Về kiến thức - Củng cố kiến thức đã học về vùng Đông Nam Bộ - Nắm được thế mạnh, tình hình phát triển công nghiệp dầu khí ở ĐNB 2.Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích, xử lí số liệu để rút ra các nhận xét theo yêu cầu cho trước - Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày báo cáo ngắn II. Phƣơng tiện dạy- học - Bản đồ Địa chất- Khoáng sản (hoặc ALĐLVN), bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ - Những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (GV và HS chuẩn bị từ trước): Trang Web của tổng công ti Dầu khí Việt Nam, địa chỉ http: //www.petrovietnam.com.vn; Thời báo kinh tế Việt Nam, mục về dầu khí, địa chỉ, http: //www.vneconomy.com.vn/vie/index. - Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần KT của ĐNB qua các năm (GV chuẩn bị trước) III. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Hƣớng dẫn thực hành 2.1. Mở bài (định hướng bài thực hành) Viết và trình bày báo cáo ngắn là một dạng kĩ năng quan trọng, thường được dùng đối với các lớp cuối cấp THPT. Qua việc thực hiện đầy đủ các khâu cần thiết để tìm ra được câu trả lời cho vấn đề, HS hình thành được kĩ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên năng học tập, óc phê phán, phân tích, đánh giá thông tin, đưa ra các nhận định của mình trên cơ sở bài báo cáo. Bài thực hành hôm nay không chỉ giúp HS có được kĩ năng viết báo cáo, mà còn củng cố kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết 3.2. Tiến trình thực hành Hoạt động 1. Tìm hiểu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành - GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài thực hành trong SGK - Một HS xác định yêu cầu của bài thực hành, GV chuẩn kiến thức, bài thực hành có 2 yêu cầu: + Dựa vào bảng số liệu và các tài liệu sưu tầm, viết báo cáo ngắn về sự phát triển CN dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ + Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất CN phân theo thành phần kinh tế của ĐNB qua các năm và rút ra nhận xét cần thiết Hoạt động 2. Bài tập 1: Viết báo cáo ngắn Bƣớc 1 (cả lớp): GV hướng dẫn HS viết báo cáo ngắn về tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí - Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển của ngành công nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ dầu khí của vùng) - Tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí - Tác động của ngành CN dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB Những gợi ý chính cho bài báo cáo * Tiềm năng dầu khí của vùng - Dầu khí của nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500 nghìn km2, trải rộng khắp vùng biển, gồm: + Bể trầm tích sông Hồng + Bể trầm tích Trung Bộ + Bể trầm tích Cửu Long + Bể trầm tích Nam Côn Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Bể trầm tích Thổ Chu- Mã Lai Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn ở ĐNB được coi là lớn nhất và có ưu thế về dầu, khí - Bể trầm tích Cửu Long hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Sư tử đen, sư tử vàng... - Bể trầm tích Nam Côn Sơn là các mỏ: Đại Hùng, Lan Đỏ, Lan Tây... và hàng loạt các mỏ khác đang được chuẩn bị khai thác * Sự phát triển của công nghiệp dầu khí - GV giới thiệu biểu đồ (xem Hình: Biểu đồ sản lượng dầu thô khai thác qua các năm) để HS dễ có ấn tượng về sự phát triển của ngành CN dầu khí Biểu đồ: Sản lƣợng dầu thô qua các năm 1986 – 2005 - Gợi ý HS nhận xét về qui mô, về tổ chức khai thác dầu khí (hầu hết sản lượng dầu thô tập trung ở ĐNB) - Tác động của CN khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB? GV cung cấp thông tin về sự phát triển của CN dầu khí, bao gồm cả khai thác, 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 20000 19 86 19 88 19 90 19 92 19 95 19 98 20 00 20 02 20 05 Nghìn tấn Năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên vận chuyển, chế biến dầu khí (làm khí hoá lỏng, phân bón), CN sản xuất điện từ khí hỗn hợp…Tác động của CN dầu khí đến sự phát triển KT ở ĐNB Bƣớc 2: Viết báo cáo ngắn khoảng 200 từ (HS làm việc cá nhân) Bƣớc 3: HS trình bày báo cáo trƣớc lớp GV gọi 1 hoặc 2 học sinh trình bày báo cáo trước lớp. GV lưu ý HS về hành văn, ngôn ngữ và yêu cầu ngắn gọn của báo cáo Hoạt động 3. Bài tập 2: Vẽ biểu đồ và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ Bƣớc 1. Vẽ biểu đồ - Lựa chọn dạng biểu đồ (cả lớp) - HS xác định dạng biểu đồ thích hợp với bảng số liệu đã cho và yêu cầu của bài thực hành. Đưa ra các loại biểu đồ có thể vẽ được, lựa chọn loại biểu đồ thích hợp nhất. - GV hướng dẫn do yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của ĐNB qua các năm, nên dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột nhóm, mỗi năm có 4 cột, thể hiện giá trị sản xuất của các thành phần kinh tế và tổng giá trị sản xuất CN của vùng - Vẽ biểu đồ (cá nhân/ lớp) + Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ, các HS khác vẽ vào vở thực hành. + Sau khi HS vẽ xong biểu đồ, GV giới thiệu biểu đồ mẫu (xem Hình: Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ), HS nhận xét biểu đồ trên bảng, trao đổi biểu đồ cho nhau để đối chiếu, nhận xét và tự hoàn chỉnh - Bƣớc 2. Nhận xét (nhóm đôi) - GV định hướng nhận xét, đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Giá trị sản xuất CN phân theo thành phần kinh tế được thể hiện như thế nào? (dẫn chứng) + Giá trị sản xuất CN của các thành phần kinh tế năm 2005 so với năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1995 có sự thay đổi như thế nào? 3. Kiểm tra, đánh giá Gọi một số HS đem vở thực hành lên chấm điểm, qua đó đánh giá nội dung, chất lượng giờ dạy- học 4. Hoạt động nối tiếp GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành, chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm Tổng số Khu vực Nhà nước Khu vực ngoài Nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nướcngoài Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ 50508 199622 19607 48058 9942 46738 20959 104826 0 50000 100000 150000 200000 250000 1995 2005 Tỷ đồng Năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 8: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA ĐỊA LÍ PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN VỀ VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ĐỊA LÍ THÔNG QUA CÁC BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 12 Ở TRƢỜNG THPT Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………… Trình độ đào tạo: …………………………………Năm công tác………… Nơi công tác hiện nay: ……………………………………………………… Xin thầy (cô) vui lòng trả lời các câu hỏi sau: 1. Theo thầy (cô) việc rèn luyện kĩ năng địa lí thông qua các bài thực hành Địa lí 12 có ý nghĩa như thế nào trong việc dạy học Địa lí……………………….. ………………………………………………………………………………… 2. Những kiến thức và kĩ năng mà HS có được sau khi rèn luyện kĩ năng địa lí thông qua các bài thực hành Địa lí 12………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3. Khi rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS thông qua các bài thực hành Địa lí 12, thầy (cô) nhận thấy những: * Thuận lợi: …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… * Khó khăn: …………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… 4. Những kiến nghị: ……………………………………………………….. ……………………………………………………………………………… Thái Nguyên, ngày……..tháng……năm 2009 Kí tên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 9: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA ĐỊA LÍ PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỦA VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ĐỊA LÍ THÔNG QUA CÁC BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 12 Ở TRƢỜNG THPT Họ và tên giáo viên: ……………………………………………………….. Trình độ đào tạo: …………………………………Năm công tác…………. Nơi công tác hiện nay: ……………………………………………………… Xin thầy (cô) vui lòng trả lời các câu hỏi sau: 1. Tình hình dạy- học các bài thực hành địa lí 12 ở các trường THPT hiện nay * Về đội ngũ giáo viên HS * Về tài liệu phục vụ dạy- học các bài thực hành địa lí 12 theo hướng rèn luyện kĩ năng địa lí * Về thiết bị, phương tiện dạy các bài thực hành theo hướng rèn luyện kĩ năng địa lí 2. Các thầy (cô) hiện đang rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS thông qua các bài thực hành theo hướng: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3. Bài thực hành địa lí 12, thường được các thầy (cô) thiết kế theo hướng: 4. Việc rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS có được thực hiện ở tất cả các bậc học, cấp học không: 5. Thực tế việc rèn luyện kĩ năng địa lí thông qua các bài thực hành đã tạo cho GV và HS có được kĩ năng thực hành: Phiếu này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, không dùng để đánh giá GV Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy (cô). Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày……tháng……năm 2009 Kí tên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 10: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM Thái Nguyên, ngày…..tháng……năm 2009 KHOA ĐỊA LÍ PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA HS VỀ VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ĐỊA LÍ THÔNG QUA CÁC BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 12 Họ và tên: ……………………………………Lớp:……………………… Trường: …………………………………GV dạy:……………………… Xin các em cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau: 1. Em có thích học và làm bài thực hành địa lí không? Vì sao? ......................................................................................................................... 2. So với tiết học lí thuyết, các bài thực hành địa lí có khó hơn không? Vì sao? ............................................................................................................................ 3. Khi được GV hướng dẫn thực hành, em có làm tốt được bài thực hành đó không? Kĩ năng thực hành địa lí của em có được rèn luyện không? Vì sao? ............................................................................................................................ 4. Trong quá trình làm bài thực hành địa lí, em có vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề không? Vì sao? ................................................................. 5. Qui trình hướng dẫn rèn luyện kĩ năng thực hành địa lí của GV có phù hợp với trình độ nhận thức và nhu cầu học tập của các em không? Vì sao? ............................................................................................................................ 6. Em có sưu tầm và sử dụng các sách hướng dẫn thực hành địa lí không?................................................................................................................ Phiếu này chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, không dùng để đánh giá HS Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các em Xin chân thành cảm ơn! Kí tên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoc27.pdf