Luận văn Sử dụng một số phần mềm tin học và phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài giảng điện tử phần hoá hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Đổi mới phương pháp và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học có thể nói là một trong những vấn đề giáo dục được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Vấn đề này đã thu hút nhiều sự quan tâm của hầu hết các nhà giáo dục, GV, sinh viên, HS và cả phụ huynh học sinh Có nhiều bài viết xoay quanh việc đổi mới phương pháp, ứng dụng CNTT vào dạy học trên các sách, báo, kỷ yếu, hội thảo, mạng internet - Báo Tuổi trẻ, liên tục các số trong thời gian tháng 11/ 2008 đăng nhiều bài viết tham gia diễn đàn “ Đổi mới phương pháp dạy học”. - Trên các sách, báo, tạp chí, kỷ yếu có nhiều bài viết của những nhà giáo dục tên tuổi: TS Trần Trung Ninh “Thiết kế giáo án điện tử trong dạy học Hóa học”, hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình cao đẳng sư phạm, tháng 5- 2006; GS.TS Vũ Văn Tảo “Dạy cách học”, Đổi mới PPDH trong các trường Đại học, Cao đẳng đào tạo GV THCS, Hà Nội tháng 8- 2003 - Một số hội thảo, hội nghị đã được tổ chức qui mô như buổi tọa đàm “Đổi mới phương pháp giảng dạy” ngày 18/11/2008, có sự tham dự của ông Nguyễn Thiện Nhân- phó thủ tướng kiêm bộ trưởng Bộ GD-ĐT, ông Huỳnh Công Minh- giám đốc Sở GD-ĐT tp HCM cùng các nhà giáo, các cán bộ, chuyên viên của Bộ GD, Sở GD-ĐT tp HCM, các trường sư phạm - Liên tục các đợt bồi dưỡng thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo kết hợp với các Sở Giáo dục; trường Đại học Sư phạm tổ chức tập huấn cho GV về việc đổi mới phương pháp, ứng dụng CNTT kể từ đợt hè năm 2004 đến nay. - Nhiều luận văn, khóa luận của học viên, sinh viên trường Đại học Sư phạm đã chọn hướng nghiên cứu về đề tài này. 1.1.2. Một số luận văn, khóa luận tốt nghiệp có hướng nghiên cứu gần với đề tài 1.1.2.1. Các khóa luận tốt nghiệp Tham khảo danh sách sinh viên làm đề tài tốt nghiệp của khoa Hóa trường ĐH Sư phạm tp HCM, tính từ năm 2005 đến năm 2009 có các khóa luận gần với hướng nghiên cứu của đề tài như sau: - “Thiết kế giáo án điện tử chương trình hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông bằng phần mềm powerpoint”- năm 2005- Vũ Thị Phương Linh. - “Sử dụng phần mềm Powerpoint trong phương pháp dạy học phức hợp. Vận dụng soạn một số giáo án phần hữu cơ, chương trình lớp 11 thí điểm, ban khoa học tự nhiên” – năm 2005 – Lê Thị Thu Hà. - “Thiết kế một số giáo án điện tử phần bài tập hóa hữu cơ lớp 11 THPT- chương trình thí điểm phân ban khoa học tự nhiên bằng phần mềm powerpoint”- năm 2005 – Nguyễn Thị Yến Trinh. - “Sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint thiết kế bài giảng chương “Sự điện li” Hóa học 11” – năm 2009 – Lê Huỳnh Vy. Nhận xét: Nhìn chung, các khóa luận tốt nghiệp nêu trên đều đã thực hiện tốt nhiệm vụ chính đặt ra là thiết kế BGĐT dựa trên phần mềm hỗ trợ Powerpoint để phục vụ cho việc dạy và học môn hóa học ở trường phổ thông. Các bài giảng thiết kế được trình bày rõ ràng; đảm bảo tính chính xác, khoa học; có vận dụng nhiều phương pháp dạy học để phát huy tính tích cực cho HS. Tuy nhiên, các BGĐT trong những khóa luận này chưa đầy đủ cho các kiểu bài lên lớp, số lượng bài được thiết kế chỉ mang tính minh họa, kết quả thực nghiệm chưa có tính thuyết phục cao, chỉ đánh giá dựa một vài tiết dạy thực tập. Mặt khác, những BGĐT của các khóa luận năm 2005 thuộc chương trình phân ban thí điểm, không thể áp dụng cho SGK cải cách chương trình cơ bản hiện nay. 1.1.2.2. Các luận văn thạc sĩ Luận văn thạc sĩ - khóa 16- trường ĐH Sư phạm tp HCM có 3 đề tài gần với hướng nghiên cứu mà chúng tôi đang thực hiện: 1) “Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp có ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế bài giảng điện tử bộ môn hóa học ở trường trung học cơ sở - lớp 9” (Trần Thị Thu Trâm – 2008). Luận văn đã trình bày rõ phần cơ sở lí luận về việc sử dụng phương pháp dạy học phức hợp, sử dụng phương tiện dạy học trong đó có phần mềm powerpoint. Trong luận văn, tác giả cũng đã nêu lên thực trạng việc sử dụng phần mềm powerpoint và PPDH phức hợp trong dạy học hóa học ở trường THCS, từ đó cho thấy tính cấp thiết của đề tài. Dựa trên nền tảng cơ sở lí luận vững chắc, tác giả đã xây dựng 14 BGĐT thuộc chương trình Hóa học THCS- lớp 9. Các BGĐT được trình bày rõ ràng, vận dụng phức hợp nhiều phương pháp để tổ chức hoạt động lên lớp. Hầu hết các vấn đề được xây dựng theo hướng HS tự hình thành kiến thức dưới sự dẫn dắt của GV. Kết quả thực nghiệm của tác giả trên 3 cặp lớp đối chứng cho thấy dạy học bằng BGĐT có kết hợp PPDH phức hợp mang lại hiệu quả cao hơn. 2) “Ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế bài giảng điện tử, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học phần lớp 10 (nâng cao)”(Nguyễn Thị Bích Thảo-2008). Điểm nổi bật của luận văn là đã thiết kế được hệ thống các BGĐT tiêu biểu của chương trình Hóa học nâng cao lớp 10 gồm 24 bài truyền thụ kiến thức mới và 1 bài luyện tập. Các BGĐT được thiết kế rõ ràng, nội dung chi tiết, việc dẫn dắt cho HS tìm hiểu vấn đề cũng được thể hiện rõ trong các slide trình chiếu đã giúp HS nắm bắt vấn đề được dễ dàng hơn. Thể hiện trong luận văn cho thấy tất cả các BGĐT đã thiết kế đều được tác giả trực tiếp thực nghiệm trong quá trình giảng dạy tại trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa và thu được kết quả cao. Điều này chứng tỏ, đã đến lúc GV cần nhận thức việc dạy học bằng BGĐT hiện nay không còn mang tính hình thức, chiếu lệ mà nó đã trở thành qui luật tất yếu phù hợp với nhu cầu xã hội. 3) “Thiết kế giáo án điện tử môn Hóa học lớp 10 chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực” (Hà Tú Vân - 2008). Có thể nói, đây là luận văn đạt yêu cầu cao về hệ thống các BGĐT được thiết kế. Các slide nội dung trình bày rõ ràng, có tính thẩm mĩ. Để dẫn dắt HS nắm bắt kiến thức, tác giả đã xây dựng nhiều tình huống có vấn đề, thường sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, đàm thoại nêu vấn đề, thí nghiệm nêu vấn đề một cách linh hoạt giúp cho HS phát huy được tính học tập chủ động, sáng tạo. Đối với kiểu bài luyện tập, ôn tập được tác giả tổ chức dưới hình thức trò chơi với nhiều ý tưởng độc đáo, thú vị. Kết quả thực nghiệm đã chứng tỏ hệ thống BGĐT của tác giả đã được đưa vào giảng dạy có hiệu quả. Tóm lại, từ việc tìm hiểu các luận văn, khóa luận nêu trên cũng đã giúp chúng tôi học hỏi được nhiều điểm hay để vận dụng có sáng tạo vào luận văn của mình. Đồng thời, chúng tôi sẽ thực hiện thêm một số khía cạnh mà các tác giả đi trước chưa khai thác. Chúng tôi sẽ phối hợp, sử dụng những mặt mạnh của phần mềm powerpoint và violet để thiết kế bài giảng. Bên cạnh việc lựa chọn, phối hợp PPDH nhằm mang lại hiệu quả dạy học cao nhất, chúng tôi sẽ chú trọng nhiều hơn đến việc cập nhật các thông tin mới nhất có liên quan đến kiến thức bài học, cố gắng đưa kiến thức nhà trường gần gũi hơn với thực tế đời sống.

pdf120 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Sử dụng một số phần mềm tin học và phương pháp dạy học phức hợp để thiết kế bài giảng điện tử phần hoá hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PƯ THẾPƯ THẾ PƯ TÁCHPƯ TÁCH PƯ OXIHÓA R-CH2-CH2-R’ PƯ OXIHÓA 4 1. Phản ứng cộng Cộng tác nhân đối xứng: H2, Br2… a. Cộng H2: CH3 CH3 Ni, t0Vd: CH2 CH2 + H H CnH2n + H2 CnH2n + 2 Ni, t0 b. Cộng Br2: Vd: CH2 CH2 + Br - Br CH2 CH2 Br Br CnH2n + Br2 CnH2nBr 2 5 Quan saùùt thí nghie ääm: dd Brom ñaõ bò maát maøu dd Brom etylen C2H5OH vaø H2SO4ññ Anken laøm maát maøu dd Brom - Phân tích đặc điểm cấu tạo của chất để dự đoán hóa tính. PƯ đặc trưng của anken: cộng, trùng hợp, oxihóa. - Yêu cầu học sinh nhắc lại hóa tính của ankan. - Từ đó so sánh những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa hóa tính của anken và ankan? - Nguyên nhân của sự khác nhau về hóa tính là gì? 2. Hoạt động 2: Xét phản ứng cộng - Yêu cầu HS viết pư cộng H2, Br2. - HS đại diện trình bày bảng và nêu cơ chế tạo thành sản phẩm. - GV nhận xét bổ sung. - Trình chiếu nội dung bài học. - HS quan sát thí nghiệm. - Yêu cầu HS giải thích sự mất màu của dd Br2. - HS viết tiếp pư cộng HCl, H2O. 6 Cộng tác nhân không đối xứng: ( HX: HCl, HBr hay H-OH…) c. Cộng HCl, H2O Vd: CH2 = CH2 + HCl CH3 – CH2Cl CH3-CH=CH2 + HCl CH3-CHCl-CH3 CH3-CH 1. Phản ứng cộng Qui tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: 2-C 2ClH CH3-CH=CH2 + H-OH Khi cộng 1 tác nhân không đối xứng vào 1 anken không đối xứng, pư chủ yếu xảy ra theo hướ vào ng: đầu dương tác chất gắn cacbon có nhiều hidro hơn. (sp chính) (sp chính) H+ CH3-CH-CH3 OH CH3-CH2-CH2 OH 7 2. Phản ứng trùng hợp Quan sát mô phỏng sau, cho biết thế nào là phản ứng trùng hợp? 8 H H H H toC tác P Xúc H H toC tác P XúcNeáu 2 phaân tử Etylen thì sản phẩm laø … … H H 9 Neáu 3 phaân töû Etylen thì saûn phaåm laø … … … .. CH2 CH2 + CH2 CH2CH2 CH2 + - HS đại diện trình bày bảng và cho biết cơ chế pư. - GV nhận xét, bổ sung. - Trình chiếu nội dung bài học. - GV cho biết sản phẩm chính sinh ra trong hỗn hợp sản phẩm ở ví dụ 2,3. Từ đó đưa ra qui tắc cộng Maccopnhicop. 3. Hoạt động 3: Xét pư trùng hợp - HS quan sát mô phỏng pư trùng hợp. 10 H H H H toC P Xúcn Phâ n tử Etylen thì sản phẩm là … tác ( ) n 11 Còn trường hợp này…khi không phải etilen ??? CH 3 H H H toC P Xúc tác ( ) n 12 2. Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (polime) Vd: CH2 = CH2 ( CH2 – CH2 )n Xt,p,t0n CH2 = CH CH3 Xt,p,t0 CH2 – CH CH3 n Gọi tên các sản phẩm tạo thành ? oly ropilen oly tilen P p P e Trong đó: . monome : chất đầu . polime : sản phẩm phản ứng . n : hệ số trùng hợp tilen ropilen e p n (nhựa (nhựa (monome) (polime) PE) PP) 13 3. Phản ứng oxi hóa a. Hoàn toàn Tổng quát: C2H4 + O2 → 2CO2 + 2H2Ot0Vd: Viết ptpư cháy ở dạng tổng quát ? CnH2n + O2 → CO2 + H2O Nhận xét số mol CO2 và H2O sinh ra ? n n3n 2 (pư cháy với oxi) 3 Nhận xét: Anken n = n CO2 H2O - HS định nghĩa pư trùng hợp? - GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có). - Trình chiếu nội dung bài học. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên các polime tạo thành. 4. Hoạt động 4: Xét pư oxihóa * Oxihóa hoàn toàn: - HS tự viết pư cháy cho C2H4 và pư cháy tổng quát. - Hãy nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O thu được? 14 3. PHAÛN ÖÙNG OXI HOAÙ C2H5OH + H2SO4 ññ Khí Etylen bò ñoát chaùy Thí nghieäm minh hoaï Etylenbò ñoát chaùy 15 b. Không hoàn toàn Anken làm mất màu dd KMnO4 CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O → CH2 – CH2 + MnO2 + KOH OH OH 3 32 2 2 Hay CH2 = CH2 + [O] + H2O CH2 – CH2 KMnO4 OH OH (Etylen glicol) (td với dd KMnO4) 3. Phản ứng oxi hóa Vd: 4 Làm thế nào để phân biệt khí etilen và khí etan??? 16 b) OXI HOAÙ KHOÂNG HOØAN TOAØN Khí Etilen dung dòch KMnO4 Thí nghiệm minh họa khí etilen tác dụng với dd thuốc tím C2H5OH vaø H2SO4ññ 17 III/ ĐIỀU CHẾ 1. Trong công nghiệp 2. Trong phòng thí nghiệm CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O H2SO4 đặc, 1700C Ankan Tách H2 Anken Đốt cháy anken: nH2O = n CO2 - Nhấn mạnh: + Đốt hoàn toàn hidrocacbon A, mạch hở thu được số mol H2O và CO2 bằng nhau. Vậy A là loại hợp chất gì? ( anken ). + Đốt hoàn toàn hợp chất hữu cơ A, mạch hở thu được số mol H2O và CO2 bằng nhau. Vậy A có khải là anken không? ( chưa chắc, ví dụ CnH2nO) - HS xem minh họa pư cháy của etilen. * Oxihóa không hoàn toàn: - HS quan sát thí nghiệm etilen tác dụng với dd KMnO4. - HS nêu hiện tượng thí nghiệm Điều đó chứng tỏ anken có tác dụng với dd KMnO4 không? - GV trình chiếu pư. - Vận dụng: làm thế nào để phân 18 19 ANKEN (1lk đôi ) PƯ CỘNGPƯ CỘNG PƯ OXIHÓAPƯ OXIHÓA Tác nhân đối xứng ( H2, Br2..) Tác nhân không đối xứng ( HCl, H2O..) Qui tắc cộng Mac-côp-nhi-côp Tạo nhựa PE Tạo nhựa PP PƯ TRÙNG HỢPPƯ TRÙNG HỢP Hoàn toàn ( pư cháy) Không hoàn toàn (+ dd thuốc tím) ANKANANKAN ANCOLANC L Tách H2 Tách H2O 20 1. Tổng hợp polime - Trùng hợp etilen, propilen, butilen→ tạo polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước… - Chuyển hóa etilen thành các monome khác→ tạo polime Ví dụ: CH2 = CH2 + Cl2 CH2 = CH2 Cl Cl 5000C HCl CH2 = CH Cl vinylcloruaCH2 = CH Cl t0, p, xt Viết sản phẩm trùn III/ ỨNG DỤNG CH2 – CH Cl n g hợp của hợp chất trên ? Poli(vinylclorua) (PVC) Gọi tên sản phẩm tạo thànhMàng mỏng ng ướ ệm PEỐ n c N Ống nhựa PVC 21 III/ ỨNG DỤNG b. Tổng hợp các hóa chất khác 450 Giaá m Axit axetic Rượu ETILEN ETILEN OXIT Andehit axetic Làm quả mau chín biệt khí etilen và khí etan? ( dùng dd KMnO4 hoặc dd Br2). 5. Hoạt động 5: Điều chế anken - HS nghiên cứu SGK và từ các kiến thức đã biết nêu các phương pháp diều chế anken. - HS xem TN điều chế etilen từ ancol etylic. - GV phát vấn: hiện tượng cột nước giảm chứng tỏ điều gì? ( pư tạo khí). 6. Hoạt động 6: Củng cố kiến thức cơ bản về điều chế và hóa tính - GV lần lượt nêu các câu hỏi từng phần để HS nhắc lại bài: + Đặc điểm cấu tạo anken? + Phương pháp điều chế anken? + Các hóa tính cơ bản của anken. 7. Hoạt động 7: Tìm hiểu ứng dụng của anken - GV trình chiếu 1 số ứng dụng của anken: + Tạo polime. 22 Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền BT 3,4,5,6 – SGK trang 132 + Tổng hợp hóa chất. - GV giao BTVN cho HS.  Nhận xét: - Anken là dạng bài về chất mở đầu cho chương hidrocacbon không no. Các kiến thức trong bài anken là nền tảng cho các bài hidrocacbon không no tiếp theo. Vì vậy, HS cần phải hiểu rõ bản chất, nắm vững kiến thức. - Cũng như các bài về chất khác, để dự đoán hóa tính của chất nào đều dựa vào đặc điểm cấu tạo của chất đó. HS hiểu rõ được pư đặc trưng của anken là pư cộng và pư trùng hợp là do liên kết π kém bền, điều này sẽ giúp các em dễ dàng nhận ra được hóa tính của ankadien và ankin trong những tiết học sắp tới. - Việc sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu giữa hóa tính của anken và ankan chứng tỏ một lần nữa hóa tính của một chất do do đặc điểm cấu tạo quyết định, nó còn giúp cho HS nhớ bài một cách chắc chắn, có hệ thống, phát huy khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp. - Ứng dụng tin học vào bài giảng anken là một lợi thế lớn trong việc mô tả các cơ chế phản ứng, cụ thể là pư trùng hợp. Việc theo dõi các cơ chế hình thành phân tử polime, học sinh tự hiểu ngay ra bản chất của pư trùng hợp mà GV không phải giải thích nhiều, nó hiệu quả hơn mọi lời nói. Nếu chỉ dùng lời để diễn tả cơ chế pư trùng hợp GV thật sự rất khó diễn tả và HS cũng khó hình dung. - Sau mỗi một phần kiến thức, HS được vận dụng ngay những bài tập nhỏ. Điều này giúp các em hiểu bài cặn kẽ, sâu sắc hơn, đồng thời còn rèn luyện thêm khả năng vận dụng , sáng tạo cho HS. Bài 45 AXIT CACBOXYLIC I/ Mục tiêu bài học: - HS biết: Định nghĩa, cách phân loại, gọi tên axit cacboxylic; cấu tạo, ứng dụng của axit cacboxylic. - HS hiểu: Tính chất hóa học chung của axit cacboxylic trên cơ sở tính chất của axit axetic. - HS vận dụng: Nêu được hóa tính của axit cacboxylic và viết được PTPƯ của axit cacboxylic tác dụng với các chất. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị 8 khay hóa chất gồm: dd CH3COOH, dd NaOH, CaCO3, Zn, quì tím, phenolphtalein. III/ Phương pháp: Kết hợp các phương pháp đàm thoại gợi mở, thí nghiệm của học sinh, diễn dịch, qui nạp. IV/ Tổ chức hoạt động dạy học: Nội dung trình chiếu Tiến trình dạy học 1 V/ ĐIỀU CHẾ II/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO III/ LÍ TÍNH IV/ HÓA TÍNH AXIT CACBOXYLIC I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP VI/ ỨNG DỤNG 2 Bảng một số axit cacboxylic thường gặp CTCT 9 CH2= CH-COOH 8 HOOC-COOH7 CH3CH(CH3)CH2COOH6 CH3CH2CH2CH2COOH5 CH3CH2CH2COOH4 CH3CH2COOH3 CH3COOH2 HCOOH1 Tên thay thế Tổng quát R(COOH)x CH2 COOHC thông thườngTênSTT CH3 3 Định nghĩa hợp chất axit cacboxylic ?? 4 I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP Định nghĩa: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm ………………………liên kết trực tiếp với nguyên tử…………hoặc nguyên tử ……… cacboxyl (-COOH) cacbon hidro - GV giới thiệu bài mới. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hợp chất axit cacboxylic, phân loại axit, CT chung và danh pháp - GV trình chiếu bảng ví dụ một số axit cacboxylic. - Đặt câu hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử của các hợp chất hữu cơ trên? Yêu cầu HS định nghĩa hợp chất axit cacboxylic. - GV ghi nhận, chỉnh sửa lại cho chính xác. - GV trình chiếu nội dung bài học. HS điền bổ sung vào vở ghi. 5 Có thể phân loại axit cacboxylic dựa theo gốc hidrocacbon và số lượng nhóm -COOH như thế nào??? 6 R(COOH)x R no không no thơm x x = 1 => đơn chức x= 2,3,… => đa chức I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP Phân loại: 7 Hãy lập công thức chung cho: - Axit no đơn? - Axit ? 8 I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP CT chung: - Axit no đơn: - Axit : CnH2n+1COOH R(COOH)x ( n≥0) ( x≥1) hay: CmH2mO2 ( m≥1) - GV đàm thoại gợi mở: có thể phân loại axit cacboxylic dựa theo gốc hidrocacbon và số lượng nhóm –COOH như thế nào? ( GV link tới bảng ví dụ để HS dựa vào đó và trả lời). - GV nhận xét, bổ sung. - Trình chiếu tới nội dung đầy đủ. HS điền vào vở ghi. - GV yêu cầu HS lập CT chung cho axit no đơn và axit? - Lưu ý tới cách lập công thức: + Chất gì? + Đơn hay đa? + No hay không no? - GV thu nhận những ý kiến của HS, chỉ ra những điểm sai đối với các CT lập chưa đúng. - Trình chiếu nội dung đầy đủ. HS điền vào vở ghi. 9 Dựa theo ví dụ sau, hãy rút ra qui tắc chung cách gọi tên thay thế axit có cấu tạo mạch hở? PHIẾU HỌC TẬP Gọi tên thay thế cho các axit còn lại? CH3CH(CH3)CH2COOH 1234 Axit 3-metylbutanoic 10 9 CH2= CH-COOH 8 HOOC-COOH7 CH3CH(CH3)CH2COOH6 CH3CH2CH2CH2COOH5 CH3CH2CH2COOH4 CH3CH2COOH3 CH3COOH2 HCOOH1 Tên thay thếCTCT Axit fomic Axit axetic Axit propionic Axit butiric Axit valeric Axit iso valeric Axit oxalic Axit acrylic Axit metacrylic Dựa theo nguồn gốc tìm thấy Axit metanoic Axit etanoic Axit propanoic Axit butanoic Axit pentanoic Axit 3- metylbutanoic Axit etanđioic Axit propenoic Axit metylpropenoic Axit + số chỉ vị trí nhánh +tên nhánh + tên mạch chính + OIC CH2 COOH CH3 C Tổng quát R(COOH)x thông thườngTênSTT Danh pháp: 11 I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP II/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO III/ LÍ TÍNH IV/ HÓA TÍNH V/ ĐIỀU CHẾ AXIT CACBOXYLIC VI/ ỨNG DỤNG 12 ∂- ∂+ ∂+CH3 CH2 O H. . C O O H. . CH3 AXIT AXETICANCOL ETYLIC  Liên kết O-H trong phân tử ancol bị phân cực  Liên kết O-H trong phân tử axit bị phân cực mạnh hơn so với ancol ∂+ ∂- - HS thực hiện phiếu học tập. - GV trình chiếu từng tên axit mà HS vừa đọc và giới thiệu thêm các tên thông thường. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và lí tính của axit cacboxylic, lấy axit axetic làm ví dụ - GV trình chiếu CTCT của axit axetic và ancol etylic. - Nhắc lại đặc điểm cấu tạo trong phân tử ancol: liên kết –O-H trong phân tử ancol bị phân cực. - Phân tích đặc điểm cấu tạo của phân tử axit=> kết luận liên kết -O-H trong phân tử axit bị phân cực 13 THẢO LUẬN 1/ Có liên kết hidro giữa các phân tử axit không? 3/ So sánh nhiệt độ sôi giữa axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon? 2/ Hãy biểu diễn liên kết hidro giữa các phân tử axit ? 4/ Dự đoán các khả năng phản ứng của axit cacboxylic? Dựa vào cấu tạo của phân tử axit để thảo luận các câu hỏi sau: . . C O O H R < ∂- ∂+ 14 . . C O O H ∂- ∂+ ∂+CH3 AXIT AXETICANCOL ETYLIC  Có liên kết hidro giữa các phân tử ancol  Có liên kết hidro giữa các phân tử axit CH3 CH2 O H. . ∂+∂- 15 AXIT AXETICANCOL ETYLIC  Có liên kết hidro giữa các phân tử ancol  Có liên kết hidro giữa các phân tử axit  Axit có liên kết hidro bền hơn ancol  Axit có liên kết hidro dạng đime rất bền Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol, andehit, axeton, ankan có cùng số nguyên tử cacbon CH3 C O O H C H O O CH3 … … O-H O-H……… O-H… C2H5 C2H5 C2H5 16 I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP V/ ĐIỀU CHẾ II/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO III/ LÍ TÍNH IV/ HÓA TÍNH AXIT CACBOXYLIC VI/ ỨNG DỤNG mạnh hơn so với ancol. - Dựa vào cấu tạo của axit cacboxylic, GV tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi đã nêu. - Gợi ý: HS hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của axit axetic với ancol etylic để rút ra kết luận. Ancol có H linh động liên kết với oxi, axit cũng có H linh động liên kết với oxi. Vậy giữa các phân tử axit cacboxylic cũng có liên kết hidro. - HS lên bảng biểu diễn liên kết H giữa các phân tử ancol etylic và giữa các phân tử axit axetic. - Dựa vào liên kết H giữa các phân tử axit và ancol , yêu cầu HS so sánh t0s của axit so với ancol. Kết luận: axit có liên kết hidro dạnh dime và bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. Do đó axit có t0s cao hơn của ancol. 17 Dựa vào SGK cho biết một số đặc điểm lí tính của axit cacboxylic? 18 III/ LÍ TÍNH - Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường - Axit có KLPT càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao - Nhiệt độ sôi của axit cao hơn của ancol có cùng KLPT - Axit fomic và axit axetic tan vô hạn trong nước - Mỗi axit có vị riêng Axit axetic CH3COOH Axit oxalic HOOC-COOH Axit xitric HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH HOOC-CH(OH)CH(OH)-COOH Axit tactric 19 III/ LÍ TÍNH - Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường - Axit có KLPT càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao - Nhiệt độ sôi của axit cao hơn của ancol có cùng KLPT - Axit fomic và axit axetic tan vô hạn trong nước - Mỗi axit có vị riêng Axit malic HOOC-CH(OH)-CH2-COOH Axit lactic CH3-CH(OH)-COOH 20 AXIT CACBOXYLIC (tt) I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP II/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO III/ LÍ TÍNH IV/ HÓA TÍNH V/ ĐIỀU CHẾ VI/ ỨNG DỤNG - GV yêu cầu HS dựa vào SGK nêu thêm một số đặc điểm lí tính của axit cacboxylic? - GV giới thiệu một số loại axit có trong các sản phẩm thông dụng. - GV liên hệ thêm: không phải tất cả các loại axit đều có vị chua. + Axit picric: đắng, độc. + Axit salixilic: ngọt. 3. Hoạt động 3: Nhận xét hướng xảy ra pư của axit cacboxylic Căn cứ vào cấu tạo của nhóm chức –COOH để rút ra hóa tính chung cho axit cacboxylic. 21 ∂+ ∂ - IV/ HÓA TÍNH Xét cấu tạo nhóm -COOH Pư đặc trưng của axit cacboxylic  Pư thế H trong nhóm –O-H  Pư thế nhóm –O-H C O O H. . ∂+ 22 Quan sát thí nghiệm sau và trả lời câu hỏi… 1. Nhận xét khả năng phân li của axit HCl và axit CH3COOH?? 2. Viết phản ứng phân li của CH3COOH trong nước?? 23 Thực hiện phiếu học tập số 1Th c hiện phiếu học tập số 1 Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm của CH3COOH với: - Dd Na2CO3 - Dd NaOH - Quì tím - Zn - Hiện tượng?? - Phương trình phản ứng?? Trả lời vào phiếu học tập: 24 Hướng dẫn:: - Đặt mẫu quì tím lên tấm kính - Nhỏ 1 giọt dd CH3COOH lên mẫu quì tím TN1: TN2: - Nhỏ 1ml dd CH3COOH vào ống nghiệm - Cho tiếp vào 1 mẫu kim loại Zn TN3: - Nhỏ vào ống nghiệm 1 ml dd NaOH và 1 giọt dd phenolphtalein - Nhỏ tiếp vào ống nghiệm từng giọt dd CH3COOH - Nhỏ 1ml dd Na2CO3 vàoống nghiệm - Nhỏ tiếp vào ống nghiệm từng giọt dd CH3COOH TN4: - GV đàm thoại gợi mở: trong nhóm chức-COOH, những nguyên tố hay nhóm nguyên tố nào khi pư có thể bị thay thế? Vì sao? - Từ đó rút ra pư đặc trưng của axit cacboxylic: + PƯ thế trong nhóm –O-H + PƯ thế nhóm –O-H 4. Hoạt động 4: Xét khả năng cho pư thế nguyên tử H trong nhóm –COOH (tính axit của axit cacboxylic) * Tính axit yếu của CH3COOH: - HS quan sát hình vẽ thí nghiệm, so sánh nồng độ axit, giá trị pH của dung dịch từ đó nhận xét khả năng phân li thành H+ của CH3COOH . * Xét khả năng làm đổi màu chất chỉ thị, pư của CH3COOH với kim loại, dd bazơ, muối. - Thực hiện thí nghiệm: + GV chia 8 nhóm HS, cứ 2 nhóm 25 Kết quả:t : - Quì tím hóa đỏ => CH3COOH có tính axit TN1: TN2: - Kim loại Zn tan - Có sủi bọt khí TN3: - Nhỏ tiếp dd CH3COOH => dd mất màu hồng TN4: - Có sủi bọt khí- Nhỏ phenolphtalein vào dd NaOH => dd có màu hồng => Chứng tỏ dd NaOH đã được trung hòa => Có pư => Có pư 26 1. Tính axit a. Pư phân li CH3COOH CH3COO- + H+ b. Pư với kim loại, ba zơ, oxit bazơ, muối => Làm quì tím hóa đỏ 2 CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O 2CH3COOH +Na2CO3 CH3COONa+H2O+CO2 IV/ HÓA TÍNH 27 2. Pư thế nhóm OH IV/ HÓA TÍNH Xét pư giữa axit cacboxylic và ancol MÔ TẢ THÍ NGHIỆM - Đun sôi 1mol CH3COOH và 1mol C2H5OH ( có thêm 1ml H2SO4đ làm chất xúc tác) - Sau 6 đến 8 giờ số mol este CH3COOC2H5 thu được không đổi là 0,67 mol TRẢ LỜI CÂU HỎI - Số mol este thu được nhỏ hơn số mol của axit , ancol chứng tỏ điều gì?? - Viết ptpư ?? 28 2. Pư thế nhóm OH IV/ HÓA TÍNH Tổng quát: PTPƯ: CH3 C OH O C2H5OH CH3 C O C2H5 O + H2SO4đ t0 + H2O R-COOH R’-OH+ H2SO4đ t0 R-COOR’ H2O+ thực hiện cùng một thí nghiệm. + HS tiến hành theo phân công và chỉ dẫn. + Trả lời vào phiếu học tập về hiện tượng, PTP Ư ( nếu có ). - Đại diện mỗi nhóm cho biết kết quả thí nghiệm quan sát được, giải thích bằng PTPƯ. - GV ghi nhận kết quả của mỗi nhóm và cho nhận xét. - Trình chiếu kết quả và kết luận cuối cùng cho từng thí nghiệm. - Trình chiếu nội dung ghi bài. HS điền bổ sung vào vở ghi. 5. Hoạt động 5: Xét khả năng cho pư thế nhóm –O-H của axit cacboxylic - Mô tả thí nghiệm. - Đàm thoại gợi mở: số mol este thu 29 Vai trò của H2SO4đ trong pư este hóa??? - Là chất hút nước làm pư chuyển dịch theo chiều tạo este - Là chất xúc tác cho pư xảy ra nhanh hơn 30 AXIT CACBOXYLIC (tt) I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP II/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO III/ LÍ TÍNH IV/ HÓA TÍNH V/ ĐIỀU CHẾ VI/ ỨNG DỤNG 31 V/ ĐIỀU CHẾ Hãy đề nghị một số phương pháp có thể điều chế axit axetic??? 32 V/ ĐIỀU CHẾ PP lên men giấm Oxi hóa CH3CHO Oxi hóa ankan Từ CH3OH và CO CH3COOH được nhỏ hơn số mol của axit, ancol chứng tỏ điều gì? Đặc điểm pư tạo este là pư thuận nghịch . - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV trình chiếu PƯ ví dụ và pư tổng quát. - GV đặt câu hỏi: cho biết vai trò của H2SO4 đặc trong pư? - HS thường nghĩ đến vai trò làm chất xúc tác. => GV gợi ý thêm về tính háo nước của H2SO4đ để bổ sung thêm vai trò của H2SO4đ là chất hút nước, làm pư chuyển dịch theo chiều tạo este. 6. Hoạt động 6: Điều chế axit axetic - Từ thực tế cuộc sống và kiến thức đã học, hãy đề nghị một số phương pháp có thể điều chế axit axetic. - GV ghi nhận các câu trả lời và bổ sung thêm. - GV có thể hỏi về phương pháp làm 33 V/ ĐIỀU CHẾ 1. Phương pháp lên men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O men giấm 2. Oxi hóa anđehitaxetic 2 CH3CHO + O2 2 CH3COOH 3. Oxi hóa ankan 2 CH3CH2CH2CH3 + 5O2 4 CH3COOH + H2O xt 1800C, 50atm 2 R-CH2-CH2-R’ + 5O2 2RCOOH +2R’COOH+ H2O Xt, t0 4. Từ metanol CH3OH + CO CH3COOH Xt, t0 34 V/ ĐIỀU CHẾ II/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO III/ LÍ TÍNH IV/ HÓA TÍNH AXIT CACBOXYLIC (tt) I/ ĐỊNH NGHĨA- PHÂN LOẠI- DANH PHÁP VI/ ỨNG DỤNG 35 V/ ỨNG DỤNG 36 CH3COOH C2H5OH CH3CHO R-CH2-CH2-R’ CH3OH lên men [ O ] + CO [ O ]  tính axit ( > H2CO3)  quì tím hóa đỏ  td KL, bazơ, oxit bazơ, muối thế nhóm -OH  td ancol ( pư este hóa) thế H của nhóm -OH Axit no đơn: CnH2n+1- C-O-H O giấm ăn ở gia đình của HS Hướng dẫn HS làm giấm ăn. - GV trình chiếu các pư điều chế axit axetic. 7. Hoạt động 7: Tìm hiểu ứng dụng của axit cacboxylic - HS nghiên cứu các ứng dụng của axit cacboxylic trong SGK. - GV mở rộng: trong chế biến thực phẩm, giấm ăn còn được dùng để làm gì? + Làm mất mùi tanh của cá, lươn... + Tẩy trắng các loại thực phẩm dễ bị hóa đen trong không khí như: bắp chuối, chuối chát... 8. Hoạt động 8: Củng cố - HS lần lượt nhắc lại các hóa tính cơ bản của axit cacboxylic và phương pháp điều chế axit axetic. 37 BT 3,5,6,7 (SGK trang 211) 38 Bảng một số axit cacboxylic thường gặp 9 CH2= CH-COOH 8 HOOC-COOH7 CH3CH(CH3)CH2COOH6 CH3CH2CH2CH2COOH5 CH3CH2CH2COOH4 CH3CH2COOH3 CH3COOH2 HCOOH1 Tên thay thếCTCT Tổng quát R(COOH)x CH2 COOH CH3 C thông thườngTênSTT - GV dặn dò, hướng dẫn HS làm BTVN.  Nhận xét: - Hợp chất axit cacboxylic đã tương đối quen thuộc với HS trong chương trình hóa học lớp 9. Vì vậy, trong phạm vi bài này GV hạn chế thông báo lại những phần HS đã biết như phần tính axit. - HS cần tiếp nhận kiến thức một cách tổng quát hơn, tư duy ở một bậc cao hơn. Ví dụ: + Dựa vào thí nghiệm thực nghiệm, thí nghiệm của học sinh để kiểm chứng lại tính axit của axit axetic. + Dựa vào việc mô tả thí nghiệm thực nghiệm để kết luận pư este hóa là pư thuận nghịch. - Bằng việc sử dụng hệ thống câu hỏi, thí nghiệm của học sinh, thí nghiệm thực nghiệm… HS đã tự xây dựng được hoàn chỉnh nội dung bài học. Vậy với phương pháp này, GV đã tạo được sự chủ động trong học tập và chiếm lĩnh tri thức cho HS. Đây là một trong những yêu cầu đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy học mà người GV cần thực hiện. - Một số liên hệ thực tế mà hầu hết các em đều biết giờ được giải thích, diễn đạt bằng ngôn ngữ hóa học làm cho các em trở nên yêu thích, say mê môn học hơn, cảm thấy việc học có nhiều ý nghĩa hơn. 2.2.2. Dạng bài luyện tập Bài 33 LUỆN TẬP ANKIN I/ Mục tiêu bài học: - Kiến thức: + Củng cố kiến thức về hóa tính của ankin. + Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học. - Kĩ năng: + Viết đồng phân, gọi tên, viết PTPƯ minh họa tính chất của ankin. + Toán hỗn hợp hidrocacbon. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho phần đố vui : phiếu bốc thăm các chủ đề đố vui, cử thư kí, chia đội chơi. III/ Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. IV/ Tổ chức hoạt động dạy học: Nội dung trình chiếu Tiến trình dạy học 1 LUYỆN TẬP Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền 2 NỘI DUNG  KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG  “ NÀO, CÙNG VUI HỌC!!” 3 KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGI T Hãy điền đầy đủ các thông tin vào phiếu học tập??? 4 Sự chuyển hoá giữa Ankan, Anken, Ankin Tính chất hoá học Đồng phân Đặc điểm cấu tạo ANKEN ANKIN CT chung ANKAN ANKEN ANKIN 5 Sự chuyển hoá giữa Ankan, Anken, Ankin Tính chất hoá học Đồng phân Đặc điểm cấu tạo ANKEN ANKIN CT chung CnH2n ( n ≥2) CnH2n-2 ( n ≥2) Có 1 nối đôi, mạch hở Có 1 nối ba, mạch hở Đp hình học Đp cấu tạo Pư trùng hợp Pư cộng Pư thế H linh động ; Pư oxihóa Không có đp hình học ANKAN ANKEN ANKIN - H2, t0,xt + H2, Pd/PbCO3,t0+ H2, Ni,t0 + H2, Ni,t0 1. Hoạt động 1: HS ôn tập lại một số kiến thức trọng tâm của ankin, so sánh với anken để khắc sâu kiến thức - HS điền vào những chỗ trống trong phiếu học tập về các nội dung quan trọng sau: + CT chung. + Đặc điểm cấu tạo. + Đồng phân. + Tính chất hóa học. + Sự chuyển hóa giữa ankan, anken, ankin. - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu học tập của HS. - GV trình chiếu đã có sẵn nội dung cần điền kết hợp với việc phát vấn , trả lời giữa GV và HS. 6 7  Mỗi tổ cử 3 bạn đại diện => có 4 đội chơi.  Lần lượt từng đội chọn đề tài câu hỏi và trả lời đáp án sau 30 giây.  Nếu trả lời đúng đáp án và có giải thích => được 20đ  Nếu trả lời sai đáp án hoặc giải thích sai => đội còn lại được trả lời  Nếu không đội nào trả lời đúng =>khán giả được trả lời.Thành viên của tổ nào thì đội đó được cộng thêm 10đ 8 Đội có điểm cao nhất là đội chiến thắng . CHÚC MAY MẮN… 9 2. Hoạt động 2: Củng cố, khắc sâu kiến thức và rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức cho HS thông qua hình thức vui học - GV phổ biến luật chơi, khích lệ tinh thần cho các đội chơi. - GV cử thư kí ghi lại chủ đề và số điểm của mỗi đội đã đạt được. - Cuộc chơi sẽ bắt đầu theo thứ tự từ đội 1 ( tổ 1) đến đội 4 ( tổ 4 ). - Có 4 chủ đề trọng tâm cần luyện tập cho bài ankin, tương ứng với 4 chủ đề của mỗi đội. + Chủ đề 1: Đồng phân- Danh pháp. + Chủ đề 2: Hóa tính- điều chế. + Chủ đề 3: Nhận biết. + Chủ đề 4: Bài tập toán. - Kết thúc: GV cùng HS trong lớp tổng kết điểm, chọn ra đội chiến thắng. - GV chúc mừng đội chiến thắng, nhận xét, tổng kết lại buổi học. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 CHÚC HỌC TỐT!!  Nhận xét: - Nhờ ứng dụng công nghệ thông tin, bài giảng điện tử đã giúp cho việc hệ thống kiến thức được nhanh chóng, rõ ràng và có điều kiện thuận lợi để tổ chức việc học dưới hình thức thi đố, vui chơi. - Việc hệ thống kiến thức bằng cách hoàn thành phiếu học tập giúp HS rèn luyện trí nhớ, phát triển năng lực tư duy, tổng hợp, so sánh. - Việc ôn tập kiến thức dưới hình thức thi đố , vui chơi làm tăng sự hứng thú, thu hút sự tập trung theo dõi của HS. Bài 38 HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON I/ Mục tiêu bài học: - Kiến thức: + Hệ thống hóa các loại hidrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankadien, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo , tính chất vật lí, tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng. + Mối quan hệ giữa các hidrocacbon. - Kĩ năng: Làm được các dạng bài về hóa tính, điều chế, nhận biết, toán. II/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho phần đố vui : phiếu bốc thăm các chủ đề đố vui, cử thư kí, chia đội chơi. III/ Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm. IV/ Tổ chức hoạt động dạy học: Nội dung trình chiếu Tiến trình dạy học 1 HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON GV: Nguyễn Thị Thu Hiền 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền vào những ô còn để trống trong sơ đồ và bảng sau: HIĐROCACBON HIĐROCACBON NO HIĐROCACBON KHÔNG NO HIĐROCACBON THƠM 1. Hoạt động 1: Hệ thống hóa lại các loại hidrocacbon đã học -HS đã hoàn thành phiếu học tập số 1 ở nhà. - GV kiểm tra việc hoàn thành 3 HIĐROCACBON HIĐROCACBON KHÔNG NO HIĐROCACBON THƠM HIĐROCACBON NO ArenAnkan Xicloankan Anken Ankandien Ankin 4 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Điền vào những ô còn để trống trong sơ đồ và bảng sau: ANKYL BENZEN ANKINANKENANKAN 1.Công thức phân tử 2.Đặc điểm cấu tạo 5.Tính chất vật lí 4.Ứng dụng 3. Đồng phân ChấtNội dung 5 Chất Nội dung ANKYL BENZENANKAN ANKEN ANKIN Công thức phân tử Đặc điểm cấu tạo Đồng phân CnH2n-6 (n6) CnH2n-2 (n2) CnH2n (n2) CnH2n+2 (n1) Lk đơn 1 lk đôiC=C 1 lk ba C=C Có vòng benzen - Đp mạch C -Đp mạch C -Đp vị trí lk đôi - Đp hình học -Đp mạch C -Đp vị trí lk ba -Đp mạch C của nhánh - Đp vị trí tương đối của nhánh 6 Chất Nội dung ANKYL BENZENANKAN ANKEN ANKIN Làm nguyên liệu Làm nhiên liệu, nguyên liệu, dung môi Làm nguyên liệu Làm dung môi, nguyên liệu -Ở đk thường từ C1 C4: chất khí; từ C5 trở lên: chất lỏng hoặc khí -Không màu - Không tan trong nước Ứng dụng Tính chất vật lí phiếu học tập của HS. - GV trình chiếu slide đã có đủ nội dung cần điền kết hợp với việc phát vấn, trả lời giữa GV và HS. 2. Hoạt động 2: Hệ thống hóa lại một số kiến thức cơ bản giữa các hidrocacbon tiêu biểu -HS đã hoàn thành phiếu học tập số 2 ở nhà. - GV đặt câu hỏi phát vấn HS tự trả lời theo từng nội dung kiến thức: + CTPT + Đặc điểm cấu tạo + Đồng phân có thể có + Ứng dụng + Lí tính 7 Điền PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 có không cóphản ứng hay phản ứng vào những ô còn để trống trong bảng sau: ANKEN ANKIN ANKYL BENZEN Pư thế Pư cộng Pư tách Pư oxihóa Pư trùng hợp Chất Hóa tính ANKAN 8 Chất Hóa tính ANKYL BENZENANKAN ANKEN ANKIN Có Không Không Có Không CóCóCó Có Không Không CóPư thế Pư cộng Pư tách Pư oxihóa Pư trùng hợp Không CóCóCó Có CóCóCó 9 Ankin CnH2n-2 +H 2 dư, N i, t o Ankan -H 2 dư, Ni, t o +H 2 dư, Ni, t o +H2, Pb/PbCO3, to CnH2n-2 Anken CnH2n (4) (3) (1) (2) SỰ CHUYỂN HÓA GIỮA CÁC LOẠI HIDROCACBON 10 SỰ CHUYỂN HÓA GIỮA CÁC LOẠI HIDROCACBON Tách H2 đóng vòng Ankan CnH2n+2 n=6,7,8 Xicloankan CnH2n Benzen và đồng đẳngTách H2 CnH2n-6 3. Hoạt động 3: Hệ thống hóa lại hóa tính các hidrocacbon tiêu biểu -HS đã hoàn thành phiếu học tập số 3 ở nhà. - GV trình chiếu slide đã có đủ nội dung cần điền để HS đối chiếu. 4. Hoạt động 4: Hệ thống hóa sự chuyển hóa giữa các hidrocacbon tiêu biểu - GV phát vấn HS: Điền lên mũi tên pư gì để thực hiện sự chuyển hóa giữa các chất với nhau? 11 ANKAN ANKIN Tổng hợp AN KE N AN KYL BE NZE N VUI HỌC … VÒNG 1  4 đội chơi hãy bốc thăm chọn chủ đề gói câu hỏi cho đội mình tương ứng với mỗi cánh hoa.  Mỗi gói câu hỏi trong cánh hoa tối đa được 100đ, tương ứng với 5 câu hỏi. 12 ANKAN ANKIN Tổng hợp AN KE N AN KY L BE NZE N VUI HỌC … VÒNG 2  Các đội có thể đặt cược điểm bằng cách trả lời câu hỏi trong gói “tổng hợp”. - Nếu trả lời đúng: được cộng thêm số điểm đã cược. - Nếu trả lời sai: bị trừ đi số điểm đã cược. 13 ANKAN ANKIN AN KE N Tổng hợp AN KY L BE NZE N VUI HỌC … 14 5. Hoạt động 5: Vui học - GV củng cố lại kiến thức cho HS thông qua hình thức vui học. - GV phổ biến luật chơi. - Các đội bốc thăm chủ đề cho đội mình để tham gia vòng 1: có 4 chủ đề + Ankan: 5 bài + Anken: 5 bài + Ankin: 5 bài + Ankyl benzen: 5 bài - Mỗi trả lời đúng của vòng 1được 20đ, trọn gói vòng 1 được 100đ. - Hết vòng 1, các đội có thể đặt cược điểm để tham gia vòng 2. - Điểm tổng kết là điểm số cuối cùng sau khi tính điểm đặt cược. 15  Nhận xét: - Kiến thức trọng tâm của các hidrocacbon quan trọng được hệ thống dưới dạng sơ đồ, biểu bảng; mối liên hệ giữa các hidrocacbon được thiết lập thành các đỉnh theo dạng grap sơ đồ . Điều này giúp cho việc ôn tập của HS trở nên có hệ thống, khoa học hơn, dễ nhớ hơn. - Bài tập vận dụng được tổ chức dưới hình thức vui học giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức, rèn luyện thêm khả năng tư duy, suy luận cho HS nhưng có sự thi đua hào hứng làm các em cảm thấy việc học thoải mái hơn. 2.2.3. Dạng bài thực hành Bài 34 BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN I/ Mục tiêu bài học: - Kiến thức: + Kiểm chứng, củng cố các kiến thức về etilen và axetilen. + Điều chế, thử tính chất của etilen và axetilen. - Kĩ năng: Thực hiện các thí nghiệm điều chế chất khí từ chất lỏng. II/ Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống hút nhỏ giọt, ống dẫn khí, ống dẫn cao su, ống thủy tinh có đầu vuốt nhọn, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm bằng gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. - Hóa chất: etanol khan, CaC2, dd AgNO3, dd NH3, nước cất, dd H2SO4 đặc, dd KMnO4 . III/ Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề, thực hành của học sinh. IV/ Tổ chức hoạt động dạy học: Nội dung trình chiếu Tiến trình dạy học 1 BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN 2 NỘI DUNG TN1: Điều chế và thử tính chất của etilen TN2: Điều chế và thử tính chất của axetilen - HS ổn định chỗ ngồi. - GV giới thiệu nội dung buổi thực hành. 1. Hoạt động 1: Thực hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen - GV cho HS chuẩn bị một số nội dung về kiến thức, hóa chất, dụng cụ, thực hành. - GV yêu cầu nhóm trưởng phân 3 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN CHUẨN BỊ CÁC NỘI DUNG SAU Kiến thức: Hóa chất: Dụng cụ: - Pư điều chế khí etilen trong PTN ? - Pư của etilen với dd thuốc tím , dd nước brom, pư cháy? C2H5OH khan, dd H2SO4 đặc, dd NaOH đặc, dd KMnO4, cát, bông. Giá thí nghiệm, ống nghiệm, ống dẫn khí, ống thủy tính có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, diêm quẹt, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc nước. Nhóm trưởng phân công các thành viên chuẩn bị những nội dung sau… Dự đoán hiện tượng 4 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN THỰC HÀNH  Lắp dụng cụ thí nghiệm - Vai trò của đá bọt? - Vai trò của dd NaOH đặc? - Cần cho thí nghiệm điều chế các khí C2H4, C2H2 xảy ra sau vài giây rồi mới đốt cháy. Vì sao ? 5 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN THỰC HÀNH  Tiến hành thí nghiệm - Cho vào ống nghiệm 1 ít cát sạch, 2ml C2H5OH khan, 4 ml H2SO4 đặc, lắc đều. - Lắp dụng cụ như đã nêu. - Đun nóng hỗn hợp, chú ý không để hỗn hợp trào lên ống dẫn khí. - Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí. - Dẫn khí qua dd KMnO4. Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch. Quan sát- Ghi chép công cho các thành viên chuẩn bị các nội dung đúng theo hướng dẫn. - GV trình chiếu hình vẽ thí nghiệm điều chế và đốt cháy etilen để HS hình dung được các bước tiến hành thí nghiệm tiếp theo. - GV đặt vấn đề: vai trò của đá bọt? của NaOH đặc trong thí nghiệm? Vì sao cần cho thí nghiệm điều chế các khí xảy ra sau vài giây rồi mới đốt cháy? - GV trình chiếu các bước tiến hành TN. - HS tiến hành TN, quan sát hiện tượng, ghi chép. - GV bao quát lớp, hướng dẫn các nhóm khi cần thiết. 6 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA AXETILEN CHUẨN BỊ CÁC NỘI DUNG SAU Kiến thức: Hóa chất: Dụng cụ: - Pư điều chế khí axetilen trong PTN .- Pư của axetilen với dd thuốc tím , dd AgNO3/ NH3 CaC2, H2O, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3 Dự đoán hiện tượng Giá thí nghiệm, ống nghiệm, ống dẫn khí, ống thủy tính có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, diêm quẹt, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, cốc nước. Nhóm trưởng phân công các thành viên chuẩn bị những nội dung sau… 7 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN THỰC HÀNH  Lắp dụng cụ thí nghiệm 8 ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN THỰC HÀNH  Tiến hành thí nghiệm - Cho vào ống nghiệm 1 mẩu nhỏ CaC2. - Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống hút nhỏ giọt chứa H2O. - Đốt khí sinh ra ở đầu vuốt nhọn của ống dẫn khí. - Lắp dụng cụ : kẹp ống nghiệm có nhánh lên giá thí nghiệm; nối ống nghiệm với ống dẫn khí bằng cao su có gắn ống thủy tinh đầu vuốt nhọn . Quan sát- Ghi chép - Tháo ống vuốt nhọn, cho ống dẫn khí vào ống nghiệm chứa dd AgNO3/ NH3, nhỏ thêm H2O để pư tiếp tục. 2. Hoạt động 2: Thực hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của axetilen - GV cho HS chuẩn bị một số nội dung về kiến thức, hóa chất, dụng cụ, thực hành. - GV yêu cầu nhóm trưởng phân công cho các thành viên chuẩn bị các nội dung đúng theo hướng dẫn. - GV trình chiếu hình vẽ thí nghiệm điều chế và đốt cháy axetilen, axetilen tác dụng với dd Br2. Yêu cầu HS quan sát để tiến hành lắp dụng cụ TN. - GV trình chiếu các bước tiến hành TN. - HS tiến hành TN, quan sát hiện tượng, ghi chép. - GV bao quát lớp, hướng dẫn các nhóm khi cần thiết. - Kết thúc TN : 9 NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG  Nộp bài tường trình  Thu dọn dụng cụ, hóa chất.  Vệ sinh sạch sẽ.  Nhận xét, rút kinh nghiệm + HS thu dọn dụng cụ, hóa chất. + HS hoàn thành bài tường trình, nộp cho GV. - GV nhận xét chung cho cả buổi thực hành, lưu ý, rút kinh nghiệm.  Nhận xét: Soạn giảng bài thực hành bằng giáo án điện tử có nhiều ưu điểm hơn hẳn PPDH truyền thống. + HS có thể theo dõi các nội dung cần chuẩn bị, các bước tiến hành, cách lắp dụng cụ thí nghiệm một cách rõ ràng trên màn hình , hạn chế được việc nghe không kịp, không đầy đủ nếu GV chỉ thuyết trình thông thường. + GV đỡ tốn thời gian và không phải nói nhiều khi cho HS chuẩn bị thực hành. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Dựa trên nền tảng cơ sở lí luận đã nghiên cứu ở chương 1, ở chương này, chúng tôi tiếp tục tiến hành thiết kế hệ thống BGĐT theo như nhiệm vụ đề tài đã đặt ra. - Chúng tôi đã chọn ra 16 bài dạy đặc trưng cho các kiểu bài lên lớp để thiết kế BGĐT. Tuy nhiên, do khuôn khổ giới hạn của luận văn nên chương 2 tác giả trình bày 8 BGĐT (10 tiết dạy), số BGĐT còn lại được chép lưu vào đĩa CD. - Trước khi thiết kế, từng bài giảng đều được nghiên cứu kĩ về mục tiêu bài học; tra cứu các thông tin liên quan đến nội dung bài học; lựa chọn, phối hợp các PPDH mang tính khả thi và đem lại hiệu quả cao. - Sau mỗi bài giảng được thiết kế là phần nhận xét, phân tích, dự đoán tính hiệu quả của việc sử dụng, phối hợp các PPDH đã lựa chọn. - Các bài giảng thiết kế đã chú trọng nhiều đến việc tổ chức hoạt động cho học sinh như: hoạt động nhóm khi làm thí nghiệm, làm bài tập, xây dựng kiến thức..; khả năng quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận thông qua các thí nghiệm thực hành và thí nghiệm mô phỏng; khả năng phán đoán, suy luận, đề ra giả thiết, trả lời câu hỏi… Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm Trên cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các BGĐT đã được thiết kế. Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm mục đích: - Đánh giá hiệu quả, tính khả thi của các BGĐT đã thiết kế. - Đánh giá hiệu quả của việc phối hợp các PPDH và sử dụng phần mềm tin học trong dạy học hóa học. - Khẳng định tính thực tiễn của đề tài đồng thời rút ra những kết luận cần thiết để việc ứng dụng đề tài vào thực tế giảng dạy đạt hiệu quả cao nhất. 3.2. Đối tượng thực nghiệm - 350 HS khối lớp 11 thuộc các trường khác nhau. - Danh sách các lớp thực nghiệm: Trường Lớp Sĩ số GV dạy Địa bàn 11A1 TN1 46 11A10 ĐC1 45 11A12 TN2 44 Ernst Thalmann 11A11 ĐC2 44 Nguyễn Thị Thu Hiền Tp HCM 11A2 TN3 40 Trần Đại Nghĩa 11A1 ĐC3 41 Nguyễn Thị Bích Thảo Tp HCM 11C2 TN4 45 Thủ Khoa Huân 11C1 ĐC4 45 Nguyễn Thị Thu Hương Tỉnh Tiền Giang - Các trường chọn thực nghiệm dựa trên tiêu chí đa dạng: khác nhau về mặt địa lí, trình độ học sinh. 3.3. Tiến hành thực nghiệm Trong quá trình thực nghiệm sư phạm, chúng tôi triển khai thực hiện những công việc sau: - Chọn các cặp lớp đối chứng - thực nghiệm sao cho mỗi một cặp lớp có số lượng học sinh gần bằng nhau, trình độ tương đương nhau. - Trao đổi, thảo luận với các giáo viên dạy thực nghiệm khác về những việc cần thực hiện . * Lớp thực nghiệm: dạy theo sự tổ chức các hoạt động đã thiết kế trong BGĐT. * Lớp đối chứng: dạy theo phương pháp truyền thống - Tiến hành khảo sát: cho các cặp lớp thực nghiệm và đối chứng cùng làm chung một đề kiểm tra với nội dung và hình thức như nhau sau mỗi giờ học thực nghiệm. - Chấm bài kiểm tra và xử lý số liệu kết quả.  Xử lý số liệu: Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu kết quả thực nghiệm. - Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các lớp đối chứng và thực nghiệm với Xi là điểm số, ni là số học sinh đạt điểm Xi. - Biểu diễn kết quả bằng đồ thị, vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích. - Tính các tham số đặc trưng + Tính điểm trung bình cộng: X TB = X = n xn ii trong đó nixi = n1x1 + n2x2 +… n = n1+ n2 + …+nk + Phương sai: S2 = 1 )(   n Xxn ii + Độ lệch chuẩn S = S 2 Gía trị s càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán. - Nếu hai bảng số liệu có XTB bằng nhau thì nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé hơn thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn. - Nếu hai bảng số liệu có XTB khác nhau thì nhóm nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lượng đồng đều hơn và nhóm có trung bình cộng lớn hơn sẽ có trình độ cao hơn. 3.4. Kết quả thực nghiệm Kết quả kiểm tra lần thứ nhất: Bảng 3.1: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra lần 1 Số học sinh đạt điểm LỚP Sỉ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 46 0 0 0 1 1 4 7 8 12 7 6 11A10 ĐC1 45 0 0 1 4 5 11 9 6 5 3 1 11A12 TN2 44 0 0 2 1 5 7 5 10 8 3 3 11A11 ĐC2 44 1 2 2 2 8 10 7 6 5 1 0 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 40 0 0 0 0 0 1 1 7 10 12 9 11A1 ĐC3 41 0 0 0 0 0 3 5 10 16 4 3 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 45 0 0 2 1 5 8 12 10 2 3 2 11C1 ĐC4 45 0 0 2 4 8 10 8 7 3 2 1 Bảng 3.2: Bảng phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 % số học sinh đạt điểm xi trở xuống LỚP Sỉ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 46 0.0 0.0 0.0 2.2 4.3 13.0 28.3 45.7 71.7 87.0 100.0 11A10 ĐC1 45 0.0 0.0 2.2 11.1 22.2 46.7 66.7 80.0 91.1 97.8 100.0 11A12 TN2 44 0.0 0.0 4.5 6.8 18.2 34.1 45.5 68.2 86.4 93.2 100.0 11A11 ĐC2 44 2.3 6.8 11.4 15.9 34.1 56.8 72.7 86.4 97.7 100.0 100.0 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 42 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2.5 5.0 22.5 47.5 77.5 100.0 11A1 ĐC3 41 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 7.3 19.5 43.9 82.9 92.7 100.0 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 45 0.0 0.0 4.4 6.7 17.8 35.6 62.2 84.4 88.9 95.6 100.0 11C1 ĐC4 45 0.0 0.0 4.4 13.3 31.1 53.3 71.1 86.7 93.3 97.8 100.0 Bảng 3.3: Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra lần 1 LỚP YK ( % ) TB ( % ) K ( % ) G ( % ) Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 4.3 23.9 43.5 28.3 11A10 ĐC1 22.2 44.4 24.4 8.9 11A12 TN2 18.2 27.3 40.9 13.6 11A11 ĐC2 34.1 38.6 25.0 2.3 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 0.0 5.0 42.5 52.5 11A1 ĐC3 0.0 19.5 63.4 17.1 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 17.8 44.4 26.7 11.1 11C1 ĐC4 31.1 40.0 22.2 6.7 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 1 LỚP XTB S2 S V T Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 7.48 2.92 1.71 22.86 11A10 ĐC1 5.82 3.42 1.85 31.77 4.44 11A12 TN2 6.43 4.11 2.03 31.53 11A11 ĐC2 5.16 4.23 2.06 39.87 2.92 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 8.45 1.54 1.24 14.67 11A1 ĐC3 7.54 1.60 1.27 16.81 3.28 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 6.04 3.32 1.82 30.13 11C1 ĐC4 5.49 3.44 1.85 33.78 1.43 Hình 3.1: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 1, cặp TN1-ĐC1 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) Hình 3.2: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 1, cặp TN2-ĐC2 Hình 3.3: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 1 cặp TN3-ĐC3 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b) Hình 3.4: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 1 cặp TN4-ĐC4 Kết quả kiểm tra lần thứ hai: Bảng 3.5: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra lần 2 Số học sinh đạt điểm LỚP Sỉ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 44 0 0 0 1 2 4 7 12 8 6 5 11A10 ĐC1 44 0 0 0 3 7 7 10 7 5 3 3 11A12 TN2 44 0 0 0 3 2 8 12 8 3 5 3 11A11 ĐC2 44 0 0 2 5 7 7 9 8 2 3 1 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 40 0 0 0 0 0 0 2 5 3 14 16 11A1 ĐC3 41 0 0 0 0 0 0 3 11 10 7 10 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 45 0 0 0 4 2 7 11 10 7 4 0 11C1 ĐC4 45 0 1 1 5 6 10 9 6 5 2 0 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) Bảng 3.6: Bảng phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 % số học sinh đạt điểm xi trở xuống LỚP Sỉ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 44 0.0 0.0 0.0 2.2 6.7 15.6 31.1 57.8 75.6 88.9 100.0 11A10 ĐC1 44 0.0 0.0 0.0 6.7 22.2 37.8 60.0 75.6 86.7 93.3 100.0 11A12 TN2 44 0.0 0.0 0.0 6.8 11.4 29.5 56.8 75.0 81.8 93.2 100.0 11A11 ĐC2 44 0.0 0.0 4.5 15.9 31.8 47.7 68.2 86.4 90.9 97.7 100.0 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 40 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5.0 17.5 25.0 60.0 100.0 11A1 ĐC3 41 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 7.3 34.1 58.5 75.6 100.0 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 45 0.0 0.0 0.0 8.9 13.3 28.9 53.3 75.6 91.1 100.0 100.0 11C1 ĐC4 45 0.0 2.2 4.4 15.6 28.9 51.1 71.1 84.4 95.6 100.0 100.0 Bảng 3.7: Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra lần 2 LỚP YK ( % ) TB ( % ) K ( % ) G ( % ) Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 6.7 24.4 44.4 24.4 11A10 ĐC1 22.2 37.8 26.7 13.3 11A12 TN2 11.4 45.5 25.0 18.2 11A11 ĐC2 31.8 36.4 22.7 9.1 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 0.0 5.0 20.0 75.0 11A1 ĐC3 0.0 7.3 51.2 41.5 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 13.3 40.0 37.8 8.9 11C1 ĐC4 28.9 42.2 24.4 4.4 Bảng 3.8: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 2 LỚP XTB S2 S V T Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 7.22 2.99 1.73 23.96 11A10 ĐC1 6.18 3.69 1.92 31.12 2.71 11A12 TN2 6.45 3.42 1.85 28.64 11A11 ĐC2 5.57 3.79 1.95 34.94 2.19 Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 11A2 TN3 8.93 1.46 1.21 13.52 11A1 ĐC3 8.24 1.69 1.30 15.76 2.44 Trường THPT Thủ Khoa Huân 11C2 TN4 6.29 2.76 1.66 26.40 11C1 ĐC4 5.47 3.44 1.85 33.91 2.22 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) Hình 3.5: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2, cặp TN1-ĐC1 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 50.0 YK TB K G TN ĐC ( a ) ( b ) Hình 3.6: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2, cặp TN2-ĐC2 Hình 3.7: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2, cặp TN3-ĐC3 0.0 10.0 20.0 30.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) Hình 3.8: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 2, cặp TN2-ĐC2 Kết quả kiểm tra lần thứ ba: Bảng 3.9: Bảng tổng hợp điểm bài kiểm tra lần 3 Số học sinh đạt điểm LỚP Sỉ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 46 0 0 0 1 3 5 6 7 11 8 5 11A10 ĐC1 45 0 1 1 2 8 8 10 5 4 4 2 11A12 TN2 44 0 0 1 1 4 5 5 7 10 7 4 11A11 ĐC2 44 0 0 3 3 5 7 7 9 6 3 1 Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 3 % số học sinh đạt điểm xi trở xuống LỚP Sỉ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 46 0.0 0.0 0.0 2.2 8.7 19.6 32.6 47.8 71.7 89.1 100.0 11A10 ĐC1 45 0.0 2.2 4.4 8.9 26.7 44.4 66.7 77.8 86.7 95.6 100.0 11A12 TN2 44 0.0 0.0 2.3 4.5 13.6 25.0 36.4 52.3 75.0 90.9 100.0 11A11 ĐC2 44 0.0 0.0 6.8 13.6 25.0 40.9 56.8 77.3 90.9 97.7 100.0 Bảng 3.11: Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra lần 3 LỚP YK ( % ) TB ( % ) K ( % ) G ( % ) Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 8.7 23.9 39.1 28.3 11A10 ĐC1 26.7 40.0 20.0 13.3 11A12 TN2 13.6 22.7 38.6 25.0 11A11 ĐC2 25.0 31.8 34.1 9.1 Bảng 3.12: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra lần 3 LỚP XTB S2 S V T Trường THPT Ernst Thalmann 11A1 TN1 7.28 3.41 1.85 25.35 11A10 ĐC1 5.87 4.25 2.06 35.16 3.45 11A12 TN2 7.00 4.09 2.02 28.90 11A11 ĐC2 5.91 4.13 2.03 34.40 2.52 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 YK TB K G TN ĐC 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC ( a ) ( b ) Hình 3.9: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 3, cặp TN1-ĐC1 0.0 20.0 40.0 60.0 80.0 100.0 120.0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC 0.0 5.0 10.0 15.0 20.0 25.0 30.0 35.0 40.0 45.0 YK TB K G TN ĐC Hình 3.10: Biểu đồ phân loại học sinh (a) và đồ thị đường lũy tích (b) bài kiểm tra lần 3, cặp TN2-ĐC2 ( a ) (b ) 3.5. Nhận xét 3.5.1. Nhận xét về mặt định lượng Từ kết quả phân tích ở trên ta nhận thấy qua ba đợt kiểm tra, cả 3 trường đều có chất lượng học tập của học sinh lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng: - Điểm trung bình cộng của lớp thực nghiệm luôn cao hơn lớp đối chứng. - Tỉ lệ % HS đạt điểm khá giỏi ở lớp thực nghiệm cao hơn tỉ lệ % HS đạt điểm khá giỏi ở lớp đối chứng. Ngược lại, tỉ lệ % HS đạt điểm yếu kém ở lớp đối chứng cao hơn tỉ lệ % HS đạt điểm yếu kém ở lớp thực nghiệm. - Các giá trị như hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn… của lớp thực nghiệm luôn nhỏ hơn của lớp đối chứng. - Đường lũy tích của các lớp thực nghiệm luôn nằm ở bên phải và phía dưới đường lũy tích của các lớp đối chứng. Tất cả những điều này chứng tỏ việc dạy học bằng BGĐT có sự hỗ trợ của các phần mềm tin học và việc phối hợp các PPDH đã nâng cao hiệu quả của giờ lên lớp, học sinh tiếp thu bài tốt hơn, hiểu bài sâu sắc, từ đó có thể hoàn thành tốt các bài kiểm tra. Như vậy, đề tài nghiên cứu có tính khả thi. 3.5.2. Nhận xét về mặt định tính - Việc dạy học bằng BGĐT có ưu thế hơn hẳn so với dạy học truyền thống. - Việc sử dụng phức hợp các PPDH đã phát huy tối đa tính tích cực, chủ động cho học sinh. - GV Nguyễn Thị Bích Thảo nhận xét: “..rõ ràng dạy học bằng BGĐT và kết hợp đa dạng các PPDH cuốn hút học sinh hơn hẳn; học sinh rất thích các kiến thức thực tế được đưa vào bài mà khi dạy bằng phương pháp truyền thống mình ít có thời gian để đề cập tới hoặc chỉ giới thiệu sơ ; các mô phỏng cơ chế phản ứng, thí nghiệm giúp học sinh hiểu bài nhanh, sâu sắc mà GV không phải mất nhiều thời gian và công sức để giải thích nhiều như trước đây”… - GV Nguyễn Thị Thu Hương nhận xét: ...“ những tiết học bằng BGĐT học sinh trở nên linh động, hoạt bát hơn hẳn, các em thực hành thí nghiệm, phát biểu, thảo luận với tinh thần tự giác cao; nhiều học sinh đề nghị được học bằng BGĐT xuyên suốt”…

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf90275LVHHPPDH036.pdf
Tài liệu liên quan