Luận văn Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11- Nâng cao

MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, trên thế giới cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ đang phát triển như vũ bão, nhiều lĩnh vực khoa học kĩ thuật mới, nhiều nghề mới đang hình thành và phát triển rất nhanh. Điều này đòi hỏi phải có sự đổi mới về mục tiêu, nội dung và phương pháp đào tạo. Trong đó trọng tâm là đổi mới về phương pháp dạy học và chú ý đến phương pháp tự học. Như Bác Hồ đã từng nói: “dạy học lấy tự học làm cốt”. Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 (Ban hành kèm theo quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của thủ tướng chính phủ), mục 5.2 nêu rõ “Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. Chuyển từ truyền thụ tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển năng lực của mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh, sinh viên trong quá trình học tập, ”[15]. Điều 24.2. Luật giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.”[22]. Như vậy việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông được diễn ra theo bốn hướng chủ yếu: - Phát huy tính tích cực, tự giác chủ động học tập của học sinh. - Bồi dưỡng phương pháp tự học. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Vậy làm sao có thể truyền “ngọn lửa tự học cho học sinh”? Làm sao tạo niềm say mê hứng thú cho các em? Có lẽ không thể thiếu được vai trò của CNTT. Chúng ta đang sống trong thời đại của nền kinh tế tri thức. Thời đại mà CNTT được nhúng ghép vào hầu hết các sản phẩm và dịch vụ kinh tế xã hội. Cho nên việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung, vào nâng cao tính tích cực trong dạy học nói riêng là xu hướng tất yếu của thời đại. Theo chỉ thị số 29/2001/CT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 30/7/2001 về việc tăng cường giảng dạy đào tạo và ứng dụng CNTT trong giáo dục, một trong bốn mục tiêu đặt ra là: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở các môn học”. Tuy nhiên vấn đề này hiện nay vẫn chưa được nhiều người nghiên cứu. Chính vì những lí do trên đã thôi thúc em chọn đề tài: THIẾT KẾ SÁCH GIÁO KHOA ĐIỆN TỬ PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 11- NÂNG CAO với mong muốn phát huy tính tự giác, chủ động sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, tạo niềm hứng thú học tập cho học sinh. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế SGK điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao nhằm hỗ trợ việc tự học của học sinh THPT. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá chất lượng và hiệu quả của e-book. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Việc thiết kế SGK điện tử nhằm hỗ trợ hoạt động tự học của học sinh lớp 11 trường THPT. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy và học hóa học ở trường phổ thông. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài. Nghiên cứu SGK lớp 10, lớp 11, lớp 12. Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng e – book vào dạy và học bộ môn hóa học ở trường THPT. Nghiên cứu một số phần mềm để thiết kế e –book. Thiết kế SGK điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 (nâng cao). Thực nghiệm sư phạm. 5. Phạm vi nghiên cứu Phần hóa học vô cơ lớp 11 (nâng cao THPT). 6. Giả thuyết khoa học Nếu thiết kế SGK điện tử có nội dung đầy đủ, hấp dẫn, giao diện đẹp sẽ kích thích hứng thú học tập, hỗ trợ tốt cho HS tự học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học. 7. Phương pháp nghiên cứu Đọc và nghiên cứu tư liệu. Tổng hợp tư liệu. Phương pháp điều tra. Phân tích và tổng hợp. Thực nghiệm sư phạm. Phương pháp xử lí thông tin. 8. Những đóng góp mới của đề tài Sử dụng CNTT thiết kế các bài học dưới dạng e-book, hỗ trợ HS tự học, tự nghiên cứu. Giúp GV có nguồn tư liệu phong phú để giảng dạy chương “Nhóm nitơ” và chương “Nhóm cacbon”.

pdf113 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11- Nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g “BÀI TẬP ” bằng Flash. - Trong Flash tạo các layer tương ứng như hình mô tả. + Action Layer dùng để viết các mã lệnh điều khiển. + Layer “msk” dùng để chứa 01 movieclip có instance name là “msk” kích thước 835x360, có chức năng chỉ cho phép xem nội dung trong vùng kích thước này, vùng nội dung bên ngoài kích thước này sẽ không thấy được. + Layer “content” chứa 1 movieclip có instance name là “content” chứa nội dung (bao gồm các nội dung trong trang). Mỗi một nội dung tương ứng với một nút. + Tương tự Layer “scroller” chứa 01 movieclip có instance name là “scroller” chức năng giúp người dùng điều khiển nội dung bên trong lên xuống tùy theo nhu cầu xem nội dung. + Sử dụng lệnh getURL cho các nút nhấn là tiêu đề các bài để hiện nội dung các file html đã được thiết kế sẵn (đặt tại các thư mục bt2 & bt3) để mở cửa sổ mới chứa nội dung của file html đó. Hoàn tất phần thiết kế trang “BÀI TẬP ”. 2.4.2.6. Trang “HÓA HỌC VUI” a. Ý tưởng thiết kế Trang “HÓA HỌC VUI” có chức năng và nhiệm vụ tương tự như trang “PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP”, trang này được trình bày thiết kế như sau: b. Thể hiện ý tưởng bằng Adobe Photoshop CS3 và Adobe flash CS3 + ActionScript2.0 (ngôn ngữ kịch bản) Trình tự các bước thiết kế: - Thiết kế giao diện tổng thể bằng Photoshop. - Thiết kế các chức năng trang “HÓA HỌC VUI” bằng Flash. - Trong Flash tạo các layer tương ứng như hình mô tả. + Action Layer dùng để viết các mã lệnh điều khiển. + Layer “bt” chứa các nút, mỗi một nút chứa một nội dung (là các nội dung trong các trang html). + Layer “bg” chứa hình nền của trang. . - Sử dụng lệnh getURL cho các nút nhấn là tiêu đề các bài để hiện nội dung các file html đã được thiết kế sẵn để mở cửa sổ mới chứa nội dung của file html đó. Hoàn tất phần thiết kế trang “HÓA HỌC VUI ”. 2.4.2.7. Dùng Dreamweaver và Swf text để thiết kế trang html a. Dùng Dreamweaver và Swf text để thiết kế trang “trắc nghiệm” - Do cấu trúc gần như tương tự trang “tư liệu” nên từ trang “tư liệu” chọn File > Save As và lưu lại với tên là 1.html trong folder “ Trắc nghiệm chương 2”. Từ trang “Tư liệu” mới tạo chỉnh sửa nội dung cho phù hợp. - Tiêu đề “Trắc nghiệm chương 2” được tạo bằng phần mềm Swf text. - Thiết kế bài trắc nghiệm bằng phần mềm Course Builder:  Đặt con trỏ tại vị trí muốn đặt câu hỏi. Chọn Insert > CourseBuilder Interaction. Chọn Multiple Choice chọn loại 3.  Trên trang html xuất hiện nội dung sau:  Ghi trực tiếp nội dung của từng câu và 4 sự lựa chọn.  Sau đó click vào nút đỏ để chọn toàn bộ câu. Tiến hành Edit từng câu. + Chọn Multiple Choice → chọn loại 1. Khi đó xuất hiện 4 tab là: Gallery, General, Choices, Action Mgr. + Chọn General. Ví dụ làm câu 1  Interaction name: cau1  Judge Interaction: chọn When the user click a choice. Chọn Choices.  Chọn câu A là câu đúng click chuột vào choice1 và chọn correct trong mục Choice Is đối với các câu khác ta chọn Incorrect + Chọn Action Mgr  Trong phần If Correct, nhấp chuột chọn Popup Message sau đó chọn Edit, ghi nội dung máy sẽ báo khi người làm chọn đáp án đúng, ví dụ: Câu 1 đúng.  Làm tương tự với phần else If Correct (khi người làm chọn đáp án sai) và esles If Unknown Response (khi người làm bỏ trống câu đó).  Làm tương tự đối với các câu còn lại. b. Dùng Dreamweaver và Swf text để thiết kế trang bài kiểm tra Tiến hành tương tự như trang trắc nghiệm. Điểm khác là có tính điểm và thời gian + Trong thẻ General  Judge Interaction: chọn On a specific event (set using the Judge Interaction Behavior).  Trong thẻ Choices  Chọn câu A là câu đúng click chuột vào choice1 và chọn correct trong mục Choice Is đối với các câu khác ta chọn Incorrect, điểm câu đúng ghi 1 và câu sai ghi 0 vào mục Score. + Thẻ Action Mgr: làm tương tự như trên  Sau khi làm xong 25 câu, ta thiết kế kết quả:  Insert Course Builder Interaction Action Manager.  Đặt tên trong mục Interaction Name. Trong Judge Interaction, chọn “when the user clicks a button labelled”, ghi vào ô trống “Kết quả”.  Chọn Action Mgr. Chọn Segment, click nút Add và ghi vào ô Segment name: ketqua. Chọn OK.  Thiết lập để máy đánh giá từng câu, khi người chọn nhấp vào nút kết quả: Chọn ketqua  Judge Interaction  Add  cau1, cau2, …., cau25 ; nhấp OK.  Thiết lập để máy thông báo điểm của toàn bài: Click chuột vào dòng Judge Interaction cuối cùng, chọn Call Javascript, nhấp nút Add, ghi vào ô Javascript dòng lệnh: alert (“Điểm toàn bài:” + eval(G01.score + G02.score + G03.score + G04.score + G05.score + G06.score + G07.score + G08.score + G09.score + G10.score + G11.score + G12.score + G13.score + G14.score + G15.score + G16.score + G17.score + G18.score + G19.score + G20.score + G21.score + G22.score + G23.score + G24.score + G25.score) ; + “/25”) ; + Thiết kế nút thời gian:  Insert Course Builder Interaction Timer. Có thể chọn 1 trong 2 kiểu đồng đồ. Kiểu 1 sẽ báo một lần khi đến thời điểm mà người soạn trắc nghiệm yêu cầu. Kiểu 2 sẽ báo hai lần khi đến thời điểm mà người soạn trắc nghiệm yêu cầu.  Chọn kiểu 2 General o Interaction Name : thoigian. o Appearance (kiểu đồng hồ): chọn Gradient. o Duration (thời gian làm bài): 1800 giây. o Judge Interaction: chọn when any trigger condition is met (khi đến thời điểm yêu cầu, máy sẽ báo hiệu). o Correct when: Any Correct and None Incorrect (máy sẽ đánh giá câu chọn lựa đúng hay sai).  Chọn Trigger (Chọn thời điểm yêu cầu máy sẽ báo hiệu). o Máy sẽ báo hiệu ở 2 mốc thời gian là trigger 1 và trigger 2. o Trigger 1: trong Trigger Once After chọn 1500 (khi còn 5 phút máy sẽ báo hiệu). o Trigger Is : Correct. o Score : 0. o Interaction Is: Not Judged. o Làm tương tự đối với Trigger 2.  Chọn Action Mgr Trong phần if Trigger 1 Selected, chọn Popup Message, click Edit ta đánh nội dung máy sẽ hiện lên khi đến thời điểm của Trigger 1 (thời điểm còn 5 phút nữa hết giờ). Tương tự đối với Trigger 2. + Thiết kế nút kết quả và nút thời gian liên hệ với nhau (khi hết thời gian thì máy sẽ tự động khoá). Ta tiến hành theo các bước sau:  Bước 1: Thiết lập sự phụ thuộc của nút kết quả đối với nút thời gian Chọn nút kết quả Edit Action Mgr Set Interaction Properties Add. o Set: Interaction. o Interaction: thoigian (tên của nút thời gian). o Property: Disabled. o Type: True/False. True  Bước 2 : Thiết lập sự phụ thuộc của nút thời gian đối với nút kết quả Chọn nút thời gian Edit Action Mgr Set Interaction Properties Add. o Set: Interaction. o Interaction: ketqua. o Property: Disabled. o Type: True/False. True c. Dùng Dreamweaver và Swf text để thiết kế các trang html chứa nội dung của trang phương pháp giải bài tập, đố vui hóa học và ảo thuật hóa học, trợ giúp, bảng tuần hoàn - Ý tưởng thiết kế: Khi rê chuột đến nút “Hướng dẫn”, “ Đáp án” hay tên phim thí nghiệm thì câu trả lời và phim mới hiện ra ở dưới. Khi không cần xem rê chuột vào sẽ tự mất phần hướng dẫn, đáp án hoặc phim. - Sử dụng đoạn code sau để điều khiển: Hướng dẫn hoặc tên phim thí nghiệm nội dung đáp án hoặc phim được chèn vào . Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng e-book. - Tính khả thi được thể hiện qua số lượng HS sử dụng được e-book để tự học. - Tính hiệu quả của việc sử dụng e-book được thể hiện qua: + Kết quả học tập của HS được nâng lên (đánh giá qua điểm số bài kiểm tra). + Nâng cao khả năng tự học (đánh giá qua việc HS báo cáo những nội dung được GV phân công). + Độ bền kiến thức được nâng lên (đánh giá qua điểm số bài kiểm tra). + HS hứng thú học tập, yêu thích môn học hơn (đánh giá qua phiếu tham khảo ý kiến). 3.2. Nội dung thực nghiệm Chúng tôi đã chọn chương (Nhóm nitơ) để thực nghiệm sư phạm với các lý do sau:  Chương có vị trí quan trọng trong toàn bộ chương trình. Tổng số tiết nhiều nhất trong toàn bộ chương trình lớp 11: 13 tiết / 87,5 tiết.  Là chương có thể vận dụng đầy đủ các lí thuyết chủ đạo (cấu tạo nguyên tử, hệ thống tuần hoàn, liên kết hóa học, sự điện li, khái niệm axit, bazơ, muối) để các em có thể tự giải thích, nghiên cứu, tìm tòi, rất thuận tiện để tự học.  Là chương có nhiều phương pháp giải toán nhất. HS vận dụng kiến thức đã học, cùng các phương pháp giải nhanh để rèn luyện kĩ năng giải toán.  Là chương có nguồn tư liệu phong phú nhất. Tạo điều kiện thuận tiện cho các em tự học.  Kiến thức của chương thường có mặt rất nhiều trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi tuyển sinh đại học,… 3.3. Đối tượng thực nghiệm Tổ chức thực nghiệm tại khối 11 của 4 trường:  Trường THPT Gia Định – TP. HCM  Trường THPT chuyên Hùng Vương – Bình Dương.  Trường THPT Lê Minh Xuân – TP.HCM.  Trường THPT Thạnh Lộc – TP. HCM. Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng STT Lớp TN - ĐC Số HS Lớp GV hướng dẫn 1 T.N 1 31 11 Toán (Hùng Vương) 2 ĐC 1 21 11 Sinh (Hùng Vương) Uông Thị Mai 3 T.N 2 42 11 A1 (Thạnh Lộc) 4 ĐC 2 43 11 A4 (Thạnh Lộc) Nguyễn Thị Thanh Tuyền 5 T.N 3 50 11A1(Gia Định) 6 ĐC 3 47 11 A9 (Gia Định) Trần Thị Phương Thảo 7 T.N 4 40 11B12 (Lê Minh Xuân) 8 ĐC 4 40 11 B13 (Lê Minh Xuân) Võ Ngọc Tuấn  314 Lí do chính để chọn thực nghiệm tại các trường này là: - HS của trường có chất lượng học tập tương đối đồng đều. - Trường có trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ, hầu hết GV và HS đều có máy vi tính có thể đáp ứng được các yêu cầu về thiết bị để tiến hành việc sử dụng SGK điện tử. 3.4. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm Kết quả thực nghiệm được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học theo các bước sau: 1. Lập các bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích 2. Vẽ đồ thị các đường lũy tích 3. Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập 4. Tính các tham số thống kê đặc trưng a. Trung bình cộng 1 1 2 2 k k i i 11 2 k n x + n x + ... + n x 1x = = n x n + n +... + n n k i  ni: tần số của các giá trị xi n: số HS tham gia thực nghiệm b. Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S là các số đo độ phân tán của sự phân phối. S càng nhỏ số liệu càng ít phân tán. S2 = 2 i in (x -x) n-1  và S = 2i in (x -x) n-1  c. Hệ số biến thiên V: dùng để so sánh độ phân tán trong trường hợp 2 bảng phân phối có giá trị trung bình cộng khác nhau hoặc 2 mẫu có quy mô rất khác nhau. V = S x .100% d. Sai số tiêu chuẩn m: giá trị trung bình sẽ dao động trong khoảng x m Sm = n e. Đại lượng kiểm định Student TN DC 2 2 1 2 1 2 1 2 (x - x )t (n 1). ( 1). 1 1( ) 2       tn dcS n S n n n n n1: số HS lớp thực nghiệm. n2 : số HS lớp đối chứng. - Chọn xác suất  (từ 0,01 0,05). Tra bảng phân phối Student, tìm giá trị ,kt với độ lệch tự do k = n1 + n2 - 2. - Nếu , kt t thì sự khác nhau giữa TNx và DCx là có ý nghĩa với mức ý nghĩa  . - Nếu , kt t thì sự khác nhau giữa TNx và DCx là không có ý nghĩa với mức ý nghĩa  . 3.5. Tiến hành thực nghiệm 3.5.1. Chuẩn bị - Gởi đĩa CD đến các trường tiến hành thực nghiệm cùng phiếu tham khảo ý kiến. - Trao đổi với các GV tham gia thực nghiệm về mục đích, cách thực hiện,… - Đối với lớp thực nghiệm: GV hướng dẫn HS cách sử dụng e-book và phương pháp học tập. - Đối với lớp đối chứng: GV sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống và HS không dùng e-book. 3.5.2. Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp Sau khi đã chuẩn bị các nội dung cần thiết, GV tiến hành giảng dạy theo kế hoạch.  Trước mỗi bài học, GV yêu cầu HS các lớp (lớp thực nghiệm và lớp đối chứng) chuẩn bị trước bài ở nhà: - Chia lớp thực nghiệm thành các nhóm nhỏ, phát đĩa CD và phiếu học tập cho từng HS. - Nhóm và cá nhân tự lực tìm hiểu trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập rồi nộp cho GV. - GV đọc, trả lại cho HS và nhận xét.  Trong tiết học GV thực hiện các bước sau: - Đặt nhiều câu hỏi để kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS và nhóm. - GV đóng vai trò cố vấn, theo dõi hoạt động của các nhóm để kịp thời hỗ trợ và chỉnh sửa nội dung cho phù hợp. - Các nhóm trả lời câu hỏi do GV đặt ra hoặc thảo luận các câu hỏi phát sinh. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các ý chính.  Đánh giá kết quả học tập bằng 2 bài kiểm tra - Kiểm tra 1tiết (sau bài 12: Axit nitric và muối nitrat). - Kiểm tra 15 phút (sau bài 15: Axit photphoric và muối photphat). 3.6. Kết quả thực nghiệm 3.6.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính 3.6.1.1. Kết quả nhận xét của GV về e-book Tôi tiến hành lấy ý kiến nhận xét của các GV dạy THPT trong đó có 4 GV đã trực tiếp sử dụng e-book vào việc giảng dạy. Bảng 3.2. Danh sách GV nhận xét e-book STT Họ và tên giáo viên Trường Tỉnh, Thành phố 1 Trần Thị Phương Thảo Gia Định 2 Võ Ngọc Tuấn 3 Lưu Quốc Thành Lê Minh Xuân 4 Nguyễn Thị Thanh Tuyền Thạnh Lộc 5 Nguyễn Chí Linh Dân lập An Đông 6 Võ Phương Thi 7 Vũ Thị Kim Trinh Dân lập Phan Châu Trinh 8 Vũ Thị Phương Linh Dân lập Quốc Tế 9 Võ Thị Lợi TTGDTX Tôn Đức Thắng 10 Trần Thị Lộc 11 Mai Anh Hùng Đại học Sư phạm 12 Nguyễn Thị Hoài Thu Sương Nguyệt Anh 13 Lương Công Thắng THPT Tư Thục Đông Du 14 Phạm Dương Hoàng Anh Phân hiệu THPT Lý Tự Trọng 15 Thái Hoàng Minh Nguyễn Hữu Huân 16 Trịnh Hoàng Hiếu Trung tâm Lý Tự Trọng 17 Lê Nhật Ngân TP. HCM 18 Trương Công Chánh 19 Phan Thị Mỹ Linh 20 Lương Thị Thu Hiền Chuyên Lê Quý Đôn Bình Dương 21 Uông Thị Mai 22 Trần Thị Hồng Thủy 23 Trần Thị Nương 24 Trần Ngọc Hoàng Nguyễn Trãi 25 Phan Thị Như Lê Tam Hiệp 26 Phạm Ngọc Thanh Tâm Vĩnh Cửu Đồng Nai 27 Bùi Ngọc Mỹ Trâm Lý Tự Trọng 28 Nguyễn Ngọc Vân Linh Chuyên Lê Quý Đôn Khánh Hòa 29 Nguyễn Ngọc Linh Nguyễn Văn Thoại 30 Nguyễn Chí Thành Đại học An Giang An Giang Sau khi tiến hành phát phiếu điều tra, tôi đã thu được 30 phiếu của các GV ở TP. HCM và một số tỉnh thành khác. Bảng 3.3. Nhận xét của GV về e-book (Nhận xét theo các mức độ 1: kém, 2: yếu, 3: trung bình, 4: khá, 5: tốt) Mức độ Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 TB Đánh giá về nội dung - Đầy đủ kiến thức cần thiết - Phong phú - Kiến thức chính xác, khoa học - Thiết thực 0 0 0 0 1 1 0 0 4 2 2 3 9 12 11 11 16 15 17 16 4,33 4,37 4,50 4,43 Đánh giá về hình thức - Thiết kế khoa học - Bố cục hợp lí, logic - Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện 0 0 0 1 0 3 4 2 4 12 12 7 13 16 16 4,23 4,47 4,20 Đánh giá về tính khả thi - Dễ sử dụng - Phù hợp với trình độ học tập của HS - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của HS - Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính) - Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS 0 3 1 2 0 1 2 1 4 3 2 3 6 6 4 12 9 11 10 12 15 13 11 8 11 4,37 3,90 4,00 3,60 4,03 Hiệu quả của việc sử dụng e-book - HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh - HS hứng thú học tập - Nâng cao khả năng tự học của HS - Chất lượng giờ học được nâng lên - Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 4 3 1 2 12 9 12 15 9 13 17 15 14 19 4,27 4,43 4,40 4,43 4,57 - Đánh giá về nội dung: + E – book chứa đầy đủ kiến thức cần thiết: 4,33. + Nội dung phong phú : 4,37. + Kiến thức chính xác, khoa học: 4,50. + Tính thiết thực: 4,43. - Đánh giá về hình thức: + Thiết kế khoa học: 4,23. + Bố cục hợp lí, logic: 4,47. + Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện: 4,20. - Đánh giá về tính khả thi: + Dễ sử dụng: 4,37. + Phù hợp với trình độ học tập của HS: 3,90. + Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của HS: 4,00. + Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính): 3,60. + Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS: 4,03. - Đánh giá về hiệu quả của việc sử dụng e-book: + Giúp HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh: 4,27. + Tăng hứng thú học tập: 4,43. + Nâng cao khả năng tự học của HS: 4,40. + Chất lượng giờ học được nâng lên: 4,43. + Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học: 4,57. Như vậy, phần lớn GV cho rằng e-book góp vai trò quan trọng trong quá trình lĩnh hội kiến thức của HS. E-book giúp học sinh dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh, tăng hứng thú học tập, nâng cao khả năng tự học của các em. Về mặt thiết kế, e-book cũng đạt những yêu cầu về nội dung cũng như hình thức. 3.6.1.2. Nhận xét của HS về e-book Tham khảo ý kiến 163 HS ở 4 lớp thực nghiệm (bảng 3.1) chúng tôi thu được số liệu sau: Bảng 3.4. Nhận xét của HS về e-book (Theo các mức độ 1: kém, 2: yếu, 3: trung bình, 4: khá, 5: tốt) Mức độ Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 TB Đánh giá về nội dung - Đầy đủ thông tin cần thiết - Phong phú - Kiến thức chính xác, khoa học - Thiết thực 0 3 2 1 8 5 4 3 12 7 15 20 30 48 37 37 113 100 105 102 4,52 4,45 4,47 4,45 Đánh giá về hình thức - Tính khoa học - Bố cục hợp lí, logic - Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện 0 1 2 2 4 8 8 14 24 57 65 46 96 79 83 4,52 4,33 4,23 Đánh giá về tính khả thi - Dễ sử dụng - Phù hợp với trình độ học tập của HS - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của HS - Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính) - Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS. 1 3 2 6 1 7 4 13 15 10 20 21 26 47 30 47 53 44 50 62 88 82 78 45 60 4,31 4,27 4,12 3,69 4,04 Hiệu quả của việc sử dụng e-book - HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh - HS hứng thú học tập - Nâng cao khả năng tự học của HS - Chất lượng giờ học được nâng lên - Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học 1 1 1 3 3 9 2 2 3 3 13 7 22 22 8 58 30 51 47 31 82 123 87 88 118 4,29 4,67 4,36 4,31 4,58 - Đánh giá về nội dung: + E – book chứa đầy đủ kiến thức cần thiết: 4,52. + Nội dung phong phú : 4,45. + Kiến thức chính xác, khoa học: 4,47. + Tính thiết thực: 4,45. - Đánh giá về hình thức: + Thiết kế khoa học: 4,52. + Bố cục hợp lí, logic: 4,33. + Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện: 4,23. - Đánh giá về tính khả thi: + Dễ sử dụng: 4,31. + Phù hợp với trình độ học tập của HS: 4,27. + Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của HS: 4,12. + Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính): 3,69. + Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS: 4,04. - Đánh giá về hiệu quả của việc sử dụng e-book: + Giúp HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh: 4,29. + Tăng hứng thú học tập: 4,67. + Nâng cao khả năng tự học của HS: 4,36. + Chất lượng giờ học được nâng lên: 4,31. + Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học: 4,58. 3.6.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng 3.6.2.1. Kết quả bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.5. Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 Điểm xi Lớp Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N 1 31 0 0 0 0 0 0 1 4 9 12 5 8,52 ĐC 1 21 0 0 0 0 0 2 2 6 8 3 0 7,38 T.N 2 42 0 0 0 0 1 4 7 9 10 7 4 7,43 ĐC 2 43 0 0 0 2 3 6 7 13 7 4 1 6,58 T.N 3 50 0 0 0 0 0 1 3 8 17 13 8 8,24 ĐC 3 47 0 0 0 0 2 3 7 17 13 4 1 7,11 T.N 4 40 0 0 0 0 1 2 10 13 8 4 2 7,13 ĐC 4 40 0 0 1 2 2 6 14 10 3 2 0 6,03 3.6.2.2. Kết quả bài kiểm tra lần 2 Bảng 3.6. Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 Điểm xi Lớp Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N 1 31 0 0 0 0 0 0 1 3 10 11 6 8,58 ĐC 1 21 0 0 0 0 0 2 2 6 7 3 1 7,48 T.N 2 42 0 0 0 0 0 4 6 8 10 8 6 7,71 ĐC 2 43 0 0 0 1 2 7 8 12 6 5 2 6,77 T.N 3 50 0 0 0 0 0 1 4 6 17 14 8 8,26 ĐC 3 47 0 0 0 0 1 3 6 16 14 5 2 7,32 T.N 4 40 0 0 0 0 0 3 10 12 7 5 3 7,25 ĐC 4 40 0 0 0 1 1 3 14 11 6 3 1 6,70 3.6.2.3. Kết quả tổng hợp 2 bài kiểm tra Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra Điểm xi Lớp Số bài kiểm tra 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm TB T.N1 62 0 0 0 0 0 0 2 7 19 23 11 8,55 DC1 42 0 0 0 0 0 4 4 12 15 6 1 7,43 TN2 84 0 0 0 0 1 8 13 17 20 15 10 7,57 DC2 86 0 0 0 3 5 13 15 25 13 9 3 6,67 TN3 100 0 0 0 0 0 2 7 14 34 27 16 8,25 DC3 94 0 0 0 0 3 6 13 33 27 9 3 7,21 TN4 80 0 0 0 0 1 5 20 25 15 9 5 7,19 DC4 80 0 0 1 3 3 9 28 21 9 5 1 6,38 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số 2 bài kiểm tra Số học sinh đạt điểm xi Điểm xi TN1 ĐC1 TN2 ĐC2 TN3 ĐC3 TN4 ĐC4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 1 3 0 0 0 3 0 0 0 3 4 0 0 1 5 0 3 1 3 5 0 4 8 13 2 6 5 9 6 2 4 13 15 7 13 20 28 7 7 12 17 25 14 33 25 21 8 19 15 20 13 34 27 15 9 9 23 6 15 9 27 9 9 5 10 11 1 10 3 16 3 5 1 Tổng 62 42 84 86 100 94 80 80 Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất 2 bài kiểm tra % Số học sinh đạt điểm xi Điểm xi TN1 ĐC1 TN2 ĐC2 TN3 ĐC3 TN4 ĐC4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 1,25 3 0 0 0 3,49 0 0 0 3,75 4 0 0 1,19 5,81 0 3,19 1,25 3,75 5 0 9,52 9,52 15,12 2,00 6,38 6,25 11,25 6 3,20 9,52 15,48 17,44 7,00 13,83 25,00 35,00 7 11,30 28,57 20,24 29,07 14,00 35,11 31,25 26,25 8 30,65 35,71 23,81 15,12 34,00 28,72 18,75 11,25 9 37,10 14,29 17,86 10,47 27,00 9,57 11,25 6,25 10 17,75 2,39 11,90 3,48 16,00 3,20 6,25 1,25 Tổng 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất lũy tích 2 bài kiểm tra % HS đạt điểm xi trở xuống Điểm xi TN 1 ĐC 1 TN 2 ĐC2 TN 3 ĐC 3 TN 4 ĐC 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 1,25 3 0 0 0 3,49 0 0 0 5,00 4 0 0 1,19 9,30 0 3,19 1,25 8,75 5 0 9,52 10,71 24,42 2,00 9,57 7,50 20,00 6 3,20 19,04 26,19 41,86 9,00 23,40 32,50 55,00 7 14,50 47,61 46,43 70,93 23,00 58,51 63,75 81,25 8 45,15 83,32 70,24 86,05 57,00 87,23 82,50 92,50 9 82,25 97,61 88,10 96,52 84,00 96,80 93,75 98,75 10 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TN 1 ĐC1 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TN 2 ĐC2 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TN 3 ĐC3 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN3 và ĐC3 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TN 4 ĐC4 Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN4 và ĐC4 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra KHÁ – GIỎI TRUNG BÌNH YẾU – KÉM LỚP SỐ HS SL % SL % SL % TN1 62 60 96,77 2 3,23 0 0,00 ĐC1 42 34 80,95 8 19,05 0 0,00 TN2 84 62 73,81 21 25,00 1 1,19 ĐC2 86 50 58,14 28 32,56 8 9,30 TN3 100 91 91,00 9 9,00 0 0,00 ĐC3 94 72 76,60 19 20,21 3 3,19 TN4 80 54 67,50 25 31,25 1 1,25 ĐC4 80 36 45,00 37 46,25 7 8,75 0 20 40 60 80 100 Kh-G TB Y - K TN1 ĐC1 Hình 3.5. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 020 40 60 80 100 Kh-G TB Y - K TN2 ĐC2 Hình 3.6. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 0 20 40 60 80 100 Kh-G TB Y - K TN3 ĐC3 Hình 3.7. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN3 và ĐC3 0 20 40 60 80 100 Kh-G TB Y - K TN4 ĐC4 Hình 3.8. Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN4 và ĐC4 Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra Lớp x m S V % T ,kt KẾT LUẬN TN1 8,55 ± 0,13 1,02 11,93 ĐC1 7,43 ± 0,19 1,21 16,29 5,095 2,62 CÓ Ý NGHĨA TN2 7,57 ± 0,17 1,54 20,34 ĐC2 6,67 ± 0,18 1,63 24,44 3,699 2,61 CÓ Ý NGHĨA TN3 8,25 ± 0,12 1,21 14,67 ĐC3 7,21 ± 0,13 1,27 17,61 5,843 2,60 CÓ Ý NGHĨA TN4 7,19 ± 0,15 1,34 18,64 ĐC4 6,38 ±0,16 1,47 23,04 3,647 2,61 CÓ Ý NGHĨA Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = n1+n2 - 2 . Tra bảng phân phối Student tìm giá trị ,kt . Ta thấy t > ,kt , vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). Từ kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra, ta thấy: - Điểm bài kiểm tra của lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng, chứng tỏ việc sử dụng e-book để tự học đã góp phần nâng cao kết quả học tập. - Học sinh ở lớp thực nghiệm do được tự học, tự nghiên cứu với đĩa CD do giáo viên phát nên kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng, các em nhớ bài lâu hơn. Từ những kết quả thu được ở trên phần nào cũng cho thấy e-book đã góp vai trò quan trọng trong việc lĩnh hội kiến thức của học sinh, là công cụ tự học hiệu quả. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 1. Kết luận Luận văn đã hoàn thành được những mục đích và nhiệm vụ đề ra: 1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài  Nghiên cứu cơ sở lí luận - Nghiên cứu tổng quan vấn đề thiết kế và sử dụng e-book vào dạy và học bộ môn hóa học ở trường THPT. - Nghiên cứu lí luận về đổi mới PPDH. - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tự học. - Nghiên cứu SGK hóa học: lớp 10, 11, 12. - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về SGK điện tử. - Nghiên cứu các phần mềm: Macromedia Dreamweaver 8, Adobe Flash CS3, Adobe photoshop và một số phần mềm hỗ trợ khác.  Nghiên cứu cơ sở thực tiễn Thực trạng việc sử dụng e –book vào dạy học bộ môn hóa học ở trường THPT. 1.2. Thiết kế SGK điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11- nâng cao Đã thiết kế 2 chương “Nhóm nitơ” và chương “Nhóm cacbon” với cấu trúc sau: - Trang chủ gồm:  Giáo khoa  Phương pháp giải bài tập  Bài tập  Hóa học vui  Liên hệ  Trợ giúp  Bảng tuần hoàn - Nội dung đảm bảo được đầy đủ kiến thức cơ bản với nguồn tư liệu phong phú. Cụ thể như sau: 1.2.1. Giáo khoa Toàn bộ kiến thức 2 chương được thiết kế khá công phu dựa vào nội dung SGK lớp 11 – nâng cao với nguồn tư liệu rất phong phú.  60 hình ảnh minh họa.  13 mô phỏng.  42 phim thí nghiệm hấp dẫn. Ngoài ra phần này còn có thêm tư liệu cuộc sống rất hấp dẫn có liên quan đến nội dung từng bài học giúp các em mở rộng thêm vốn sống. Phần tư liệu mỗi bài với 162 hình ảnh và 3 phim minh họa sẽ giúp các em vừa học vừa thư giãn, gắn hóa học vào đời sống. 1.2.2. Phương pháp giải bài tập Phần này gồm:  12 phương pháp giải bài tập của hai chương.  50 bài tập mẫu có hướng dẫn .  54 bài tập luyện tập có hướng dẫn và gợi ý. 1.2.3. Bài tập Phần này gồm:  2 bài trắc nghiệm có đáp án: trắc nghiệm chương 2 (50 câu), trắc nghiệm chương 3 (50 câu).  2 bài kiểm tra trắc nghiệm chương 2 (25 câu) và 2 bài kiểm tra trắc nghiệm chương 3 (25 câu), 1 bài kiểm tra tổng hợp 2 chương (30 câu). Các bài kiểm tra đều có đáp án và thang điểm. 1.2.4. Hóa học vui: gồm đố vui hóa học với 24 câu đố, ảo thuật hóa học với 13 thí nghiệm vui, hấp dẫn có hướng dẫn và game giúp HS vừa giải trí vừa học tập. 1.2.5. Liên hệ: cung cấp họ tên và địa chỉ liên lạc của người thiết kế e-book. 1.2.6. Trợ giúp: giới thiệu cấu trúc và hướng dẫn cách sử dụng e-book. 1.2.7. Bảng tuần hoàn: được thiết kế khá đẹp với 111 nguyên tố hóa học (cập nhật mới nhất từ bảng tuần hoàn IUPAC năm 2007). Mỗi nguyên tố đều được chú thích rất chi tiết, hình ảnh minh họa rõ nét. 1.3. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của đề tài Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy e-book đã đạt được các yêu cầu sau: - Về mặt nội dung: e-book cung cấp đầy đủ các kiến thức cần thiết, khoa học cùng hệ thống bài tập đa dạng, nguồn tư liệu phong phú. - Về mặt hình thức: e-book đáp ứng các yêu cầu về tính thẩm mỹ với bố cục hợp lý, giao diện hấp dẫn thân thiện. - Đảm bảo tính khả thi: có thể sử dụng với một số đông học sinh có trình độ vi tính trung bình. - Về tính hiệu quả của việc sử dụng e-book: việc sử dụng e-book để dạy và học chương “Nhóm nitơ” góp phần làm cho kết quả học tập của HS được nâng lên, đồng thời nâng cao khả năng tự học của HS. Từ đó làm cho chất lượng giờ học được nâng lên và góp phần vào việc đổi mới PPDH hiện nay theo hướng tích cực hơn. 2. Kiến nghị và đề xuất Qua quá trình nghiên cứu đề tài, Tôi xin có một số đề xuất sau: 2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo - Cần có định hướng cụ thể về việc đưa ứng dụng CNTT vào ngành giáo dục cho cho các sở, các trường học, trong đó cần có quy định những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, thiết bị, mức độ ứng dụng. Cần xây dựng chuẩn quy định về kỹ năng ứng dụng CNTT đối với GV, cán bộ quản lý, có chương trình, dự án đào tạo tin học cho cán bộ quản lý giáo dục và GV,... - Nên thường xuyên tổ chức các lớp ứng dụng CNTT trong dạy học hoá học cho giáo viên THPT. - Nên lựa chọn các phần mềm phục vụ cho quản lý, giảng dạy và cung cấp miễn phí cho các trường học. - Tổ chức trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng CNTT giữa các trường học trong nước và quốc tế. - Nâng cao hiệu quả của việc kết nối Internet. - Cần tăng cường trang bị cơ sở vật chất đặc biệt là các thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu,…cho các trường THPT. - Sở Giáo dục cần có máy chủ Web (WebServer) để triển khai các văn bản, tạo kho tư liệu giáo dục, elearning, … hơn thế nữa là cấp tên miền cho các đơn vị trực thuộc (host Domain name) để giảm chi phí và quản lý dữ liệu tập trung. 2.2. Với các trường THPT - Nên khuyến khích và tạo mọi điều kiện để GV đổi mới phương pháp dạy học. Nhà trường cần tổ chức các phong trào thi đua giảng dạy bằng phương tiện hiện đại, có tổng kết, biểu dương, khen thưởng nhằm tạo thêm khí thế sôi nổi và để những GV còn e ngại có những bước đi mạnh dạn hơn, đặc biệt là GV đã có tuổi và GV mới vào nghề. Đẩy mạnh việc tổ chức các hội thảo, trao đổi kinh nghiệm giữa các GV từ đó đề xuất với chuyên môn những giải pháp góp phần nâng cao trình độ tin học cho GV, có chế độ đãi ngộ cho những GV có bài giảng điện tử giá trị, tích cực lao động sáng tạo trong nghề, đồng thời đầu tư cơ sở vật chất phục vụ việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy,… - Mỗi trường cần có câu lạc bộ “Giáo án điện tử” để trao đổi và rút kinh nghiệm, tiếp thu những công nghệ mới trao đổi những cách làm hay. - Mỗi trường nên có một GV phụ trách phòng máy và thiết bị để hỗ trợ, giúp đỡ GV trong quá trình chuẩn bị và tổ chức dạy học khi cần thiết. 2.3. Với GV các trường THPT - GV cần nhận thức đúng đắn vai trò của CNTT trong dạy học, phải có niềm đam mê, yêu thích và tích cực trong việc dạy học ứng dụng CNTT. - Bản thân từng GV phải tự trang bị, bồi dưỡng và nâng cao trình độ CNTT. - GV cần học, tập huấn các lớp soạn, giảng bài giảng điện tử, thường xuyên truy vào các trang web và tham gia vào các diễn đàn: bachkim.vn, dayhocintel.org, giaovien.net, moet.edu.vn. 3. Hướng phát triển của đề tài - Trên nền tảng của e-book hiện có bổ sung thêm nội dung các chương trong chương trình hoá học lớp 11 và mở rộng phạm vi thực hiện ở lớp 10, lớp 12. - Bổ sung thêm hệ thống bài tập và đề thi. - Xây dựng vở ghi trên lớp cùng hệ thống các hoạt động thảo luận nhóm cho từng bài học để học sinh có thể tự học tốt hơn. - Nghiên cứu thêm một số phần mềm khác để xây dựng e-book có tính chuyên nghiệp và hấp dẫn hơn. Chúng tôi hy vọng rằng những đóng góp của luận văn sẽ nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cao Thị Thiên An (2007), Phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập tự luận – Trắc nghiệm hóa học – Phần phi kim, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Cao Thị Thiên An (2008), Phương pháp giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hóa học Vô cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 3. Cao Thị Thiên An (2008), Hệ thống và ôn tập nhanh kiến thức hóa học trung học phổ thông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Ngô Ngọc An (2007), Rèn luyện kĩ năng giải toán hóa học 11, NXB Giáo dục. 5. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông, Trường ĐHSP TP. HCM. 6. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP. HCM. 7. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP. HCM. 8. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, ĐHSP TP. HCM. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên lớp 11- Môn Hóa học. 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên lớp 10 THPT - Hóa học nâng cao. 11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Chỉ thị về tăng cường giảng dạy đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 – 2012. 12. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB Giáo dục. 13. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2000), PPDH hóa học (tập 2), NXB Giáo dục. 14. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2000), PPDH hóa học (tập 1), NXB Giáo dục. 15. Đảng Cộng Sản Việt Nam – Văn kiện hội nghị lần thứ II BCH TW khóa VIII (1997), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội. 16. Nguyễn Hữu Đĩnh (2008), Dạy và học hóa học 11- theo hướng đổi mới, NXB Giáo dục. 17. Vũ Gia (2000), Làm thế nào để viết luận văn, luận án, biên khảo, NXB Thanh Niên. 18. Geoffrey Petty (2005), Dạy học ngày nay, Trường ĐHSP Hà Nội. 19. Nguyễn Thị Thu Hà (2007), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 – nâng cao chương “ Nhóm halogen”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh. 20. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển giáo dục học, NXB từ điển bách khoa, Hà Nội. 21. Nguyễn Kỳ (Chủ biên) (1995), Phương pháp giáo dục tích cực – lấy người học làm trung tâm, NXB Giáo dục. 22. Luật Giáo dục (2005), NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. 23. Nguyễn Thị Ánh Mai (2006), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) các chương về lý thuyết chủ đạo sách giáo khoa hoá học lớp 10 THPT, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội. 24. Trần Ngọc Mai (2006), Truyện kể 109 nguyên tố hoá học, NXB Giáo dục. 25. Trần Tuyết Nhung (2007), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 26. Ngô Thúy Nga, Lê Quang Gia Bảo (2007), Các dạng câu hỏi bài tập- Bài tập trắc nghiệm – Hóa học 11, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM. 27. Đặng Thị Oanh – Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình – Sách giáo khoa hóa học phổ thông, ĐHSP. Hà Nội. 28. Nguyễn Khoa Thị Phượng (2008), Phương pháp giải nhanh các bài toán hóa học trọng tâm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 29. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1997), Lý luận dạy học hóa học, NXB Giáo dục. 30. Trương Duy Quyền, Từ Sỹ Chương (2007), Thiết kế bài giảng hóa học 11 – Nâng cao, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 31. Nguyễn Trường Sinh (Chủ biên) – Lê Minh Hoàng – Hoàng Đức Hải (2006), Macromedia Dreamweaver 8 – Phần cơ bản, tập 1, 2, NXB Lao động – Xã hội. 32. Nguyễn Trường Sinh (Chủ biên) (2006), Macromedia Flash , tập 1, NXB Lao động – Xã hội. 33. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học, Trường ĐHSP TP. HCM. 34. Cao Thị Thặng, Lê Thị Phương Lan, Trần Thị Thu Huệ (2007), Kiểm tra đánh giá kết quả học tập Hóa học 11, NXB Giáo dục. 35. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học, NXB Giáo dục. 36. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo (2004), Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội. 37. Phùng Ngọc Trác, Trần Thu Hảo, Lương Văn Tâm, Lê Phạm Thành, Nguyễn Hải Nam, Tạ Việt Trung, Bùi Thị Thư, Nguyễn Đình Thắng (2009), Phương pháp mới giải nhanh các bài toán hóa học trung học phổ thông, NXB Hà Nội. 38. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Phạm Văn Hoan, Cao Thị Thạnh (2008), Bài tập hóa học 11- Nâng cao, NXB Giáo dục. 39. Lê Xuân Trọng, Trần Quốc Đắc, Phạm Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga, Lê Trọng Tín (2007), Sách giáo viên hóa học 11 – Nâng cao, NXB Giáo dục. 40. Lê Xuân Trọng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Quang Thái (2006), Hóa học 11 nâng cao, NXB Giáo dục. 41. Nguyễn Xuân Trường (2002), Hóa học vui, NXB Khoa học và Kĩ thuật. 42. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học phổ thông, NXB Giáo dục. 43. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục. 44. Thế Trường (2003), Hóa học các câu chuyện lí thú, NXB Giáo dục. 45. Trung tâm Tin Học ĐHSP (2006), Bài giảng thiết kế web (Dreamweaver). 46. Lê Thanh Xuân (2007), Các dạng toán và phương pháp giải toán hóc học 11 (Phần vô cơ), NXB Giáo dục. 47. Trung tâm Tin Học ĐHSP (2006), Bài giảng Adobe Photoshop. 48. 49. 50. 51. 52. 53. www.edumedia-sciences.com 54. 55. 56. 57. 58. 59. 60. 61. 62. 63. www.vietphotoshop.com 64. 65. PHỤ LỤC MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.........................4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................4 1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học .................................................................6 1.2.1. Phương pháp dạy học ..........................................................................6 1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học .........................................6 1.2.3. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực .....................................7 1.2.4. Đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của CNTT .............................................8 1.3. Tự học.......................................................................................................... 10 1.3.1. Tự học là gì?.................................................................................... 10 1.3.2. Các hình thức của tự học.................................................................. .11 1.3.3. Chu trình dạy – tự học......................................................................11 1.3.4. Vai trò của tự học.............................................................................13 1.3.5. Tự học qua mạng và lợi ích .............................................................15 1.4. Sách giáo khoa điện tử (e-book)..................................................................17 1.4.1. Khái niệm e-book.............................................................................17 1.4.2. Mục đích thiết kế e-book .................................................................18 1.4.3. Các yêu cầu thiết kế e-book .............................................................18 1.4.4. Các phần mềm thiết kế e-book.........................................................19 1.5. Thực trạng việc sử dụng e-book vào dạy học bộ môn hóa học ở trường THPT.. 30 Chương 2. THIẾT KẾ SÁCH GIÁO KHOA ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 2 “NHÓM NITƠ” VÀ CHƯƠNG 3 “NHÓM CACBON” LỚP 11 – NÂNG CAO .........33 2.1. Vị trí, nội dung và phương pháp dạy học chương “Nhóm nitơ” ...............33 2.1.1. Vị trí, mục tiêu của chương “Nhóm nitơ”.......................................33 2.1.2. Nội dung của chương “Nhóm nitơ” ...............................................34 2.1.3. Một số nội dung mới và khó ...........................................................34 2.1.4. Phương pháp dạy học chương “Nhóm nitơ”...................................36 2.2. Vị trí, nội dung và phương pháp dạy học chương “Nhóm cacbon”............38 2.2.1. Vị trí, mục tiêu của chương “Nhóm cacbon”..................................38 2.2.2. Nội dung của chương “Nhóm cacbon” ..........................................39 2.2.3. Một số nội dung mới và khó ...........................................................39 2.2.4. Phương pháp dạy học chương “Nhóm cacbon”..............................41 2.3. Nguyên tắc thiết kế sách giáo khoa điện tử.................................................42 2.4. Cấu trúc và nội dung sách giáo khoa điện tử .............................................43 2.4.1. Cấu trúc sách giáo khoa điện tử......................................................43 2.4.2. Nội dung sách giáo khoa điện tử ....................................................44 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..........................................................74 3.1. Mục đích thực nghiệm ..............................................................................74 3.2. Nội dung thực nghiệm ...............................................................................74 3.3. Đối tượng thực nghiệm..............................................................................74 3.4. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm....................................75 3.5. Tiến hành thực nghiệm..............................................................................77 3.5.1. Chuẩn bị ........................................................................................77 3.5.2. Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp ..........................................77 3.6. Kết quả thực nghiệm ................................................................................78 3.6.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính .........................................78 3.6.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng.......................................84 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... ...97 PHỤ LỤC .......................................................................................................... ..101 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin GV : Giáo viên HS : Học sinh HTML : Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản. ICT : Information and communication technology – Công nghệ thông tin và truyền thông NXB : Nhà xuất bản PPDH : Phương pháp dạy học SGK : Sách giáo khoa THPT : Trung học phổ thông DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các lớp thực nghiệm và đối chứng ................................................75 Bảng 3.2: Danh sách GV nhận xét e-book .......................................................78 Bảng 3.3: Nhận xét của GV về e-book .............................................................80 Bảng 3.4: Nhận xét của HS về e-book..............................................................82 Bảng 3.5: Bảng điểm bài kiểm tra lần 1 ...........................................................84 Bảng 3.6: Bảng điểm bài kiểm tra lần 2 .........................................................84 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra................................................85 Bảng 3.8: Bảng phân phối tần số 2 bài kiểm tra...............................................85 Bảng 3.9: Bảng phân phối tần suất 2 bài kiểm tra ..........................................86 Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất lũy tích 2 bài kiểm tra ..............................86 Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra ..............................89 Bảng 3.12: Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra ........................91 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Chu trình học ba thời của Nguyễn Kỳ .................................................12 Hình 1.2: Mô hình lượng giá bốn bậc theo Kirkpatrick ......................................19 Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc SGK điện tử .................................................................43 Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc dữ liệu file trong SGK điện tử .....................................43 Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 .......................87 Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 ......................87 Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN3 và ĐC3 .....................88 Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích 2 bài kiểm tra lớp TN4 và ĐC4 .....................88 Hình 3.5: Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN1 và ĐC1 ...................89 Hình 3.6: Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN2 và ĐC2 ...................90 Hình 3.7: Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN3 và ĐC3 ...................90 Hình 3.8: Đồ thị tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra lớp TN4 và ĐC4 ...................90 Trường ĐHSP TP. HCM Lớp Cao học Lí luận và PPDH Hóa học  PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Kính gởi quý thầy, cô! Để góp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao năng lực tự học cho học sinh tôi đã chọn đề tài “THIẾT KẾ SÁCH GIÁO KHOA ĐIỆN TỬ PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ – LỚP 11 NÂNG CAO’’. Xin quý thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách khoanh tròn vào các số tương ứng với mức độ từ thấp (1) đến cao (5). A. Đánh giá E – Book Tiêu chí đánh giá Mức độ I. Nội dung - Đầy đủ kiến thức cần thiết 1 2 3 4 5 - Phong phú 1 2 3 4 5 - Kiến thức chính xác, khoa học 1 2 3 4 5 - Thiết thực 1 2 3 4 5 II. Hình thức - Tính khoa học 1 2 3 4 5 - Bố cục hợp lí, logic 1 2 3 4 5 - Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện 1 2 3 4 5 III. Tính khả thi - Dễ sử dụng 1 2 3 4 5 - Phù hợp với trình độ học tập của HS 1 2 3 4 5 - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của HS 1 2 3 4 5 - Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính) 1 2 3 4 5 - Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS 1 2 3 4 5 IV. Hiệu quả của việc sử dụng e-book - HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh 1 2 3 4 5 - HS hứng thú học tập 1 2 3 4 5 - Nâng cao khả năng tự học của HS 1 2 3 4 5 - Chất lượng giờ học được nâng lên 1 2 3 4 5 - Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học 1 2 3 4 5 B. Góp ý Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến về e – book, những chỗ chưa hợp lí, những chỗ cần chỉnh sửa và cảm nghĩ riêng của mình. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô Họ tên: (có thể ghi hoặc không) ......................... ………. Công tác tại trường: ........................................... ……… Tỉnh (Thành phố): ............................................... ……… Trường ĐHSP TP. HCM Lớp Cao học Lí luận và PPDH Hóa học  PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Các em học sinh thân mến! Để góp phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao năng lực tự học cho học sinh tôi đã chọn đề tài “THIẾT KẾ SÁCH GIÁO KHOA ĐIỆN TỬ PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ – LỚP 11 NÂNG CAO’’. Rất mong các em đóng góp ý kiến của mình khi sử dụng E – book để tự học bằng cách khoanh tròn vào các chữ số tương ứng với mức độ từ thấp (1) tới cao (5). A. Đánh giá E – Book Tiêu chí đánh giá Mức độ I. Nội dung - Đầy đủ kiến thức cần thiết 1 2 3 4 5 - Phong phú 1 2 3 4 5 - Kiến thức chính xác, khoa học 1 2 3 4 5 - Thiết thực 1 2 3 4 5 II. Hình thức - Tính khoa học 1 2 3 4 5 - Bố cục hợp lí, logic 1 2 3 4 5 - Giao diện đẹp, hấp dẫn, thân thiện 1 2 3 4 5 III. Tính khả thi - Dễ sử dụng 1 2 3 4 5 - Phù hợp với trình độ học tập của HS 1 2 3 4 5 - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của HS 1 2 3 4 5 - Phù hợp với điều kiện thực tế (HS có máy vi tính) 1 2 3 4 5 - Phù hợp với thời gian tự học ở nhà của HS 1 2 3 4 5 IV. Hiệu quả của việc sử dụng e-book - HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh 1 2 3 4 5 - HS hứng thú học tập 1 2 3 4 5 - Nâng cao khả năng tự học của HS 1 2 3 4 5 - Chất lượng giờ học được nâng lên 1 2 3 4 5 - Góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học 1 2 3 4 5 B. Ý kiến đóng góp khác: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các em Họ tên: (có thể ghi hoặc không)..........................………… Lớp: .................................................................... Trường: ............................................................... Tỉnh (Thành phố): ...............................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf90272LVHHPPDH034.pdf
Tài liệu liên quan