Luận văn Thực trạng và giải pháp về điều kiện sinh thái trong các trường học ở thị xã Tây Ninh

ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển đất nước thì sự nghiệp giáo dục và đào tạo luôn được coi trọng và được đưa lên hàng đầu. Giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ được coi là quốc sách, là nền tảng cho công cuộc phát triển bền vững. Để nâng cao chất lượng của quá trình giáo dục, bên cạnh chú trọng vào việc dạy và học các kiến thức, thì việc tạo cho học sinh một môi trường học tập trong lành, an toàn cho sức khỏe, phù hợp với từng độ tuổi cũng cũng rất quan trọng. Bởi vì khi có một môi trường học tập tốt thì khả năng học tập, tiếp thu của học sinh sẽ cao hơn, học sinh sẽ được phát triển toàn diện về tri thức, thể chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên những vấn đề liên quan đến sức khỏe học sinh trong trường học chưa được quan tâm đúng mức. Theo điều tra mới đây của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường tiến hành trên hơn 5.500 học sinh tiểu học và trung học cơ sở tại một số tỉnh, thành, tỷ lệ cận thị ở học sinh tiểu học là 5,52%, trung học cơ sở là 14,83%. Nguyên nhân được đưa ra là do cường độ học tập quá cao, quá căng thẳng, kích thước bàn ghế không đúng tiêu chuẩn, cường độ ánh sáng trong lớp học không bảo đảm. Bệnh cong vẹo cột sống cũng có xu hướng tăng. Kết quả nghiên cứu về tình hình cong, vẹo cột sống và các yếu tố nguy cơ ở học sinh Hà Nội được công bố tại Hội nghị Khoa học giáo dục thể chất, y tế ngành giáo dục năm 2007 cho thấy tỷ lệ bị cong, vẹo cột sống của học sinh Hà Nội là 18,9%. Theo nhận định của các nhà nghiên cứu thì nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng của cong vẹo cột sống là do tư thế ngồi học của học sinh không đúng và “kẻ thù” số một của căn bệnh này chính là kích thước bàn ghế không phù hợp với tầm vóc học sinh. Điều tra của nhóm chuyên gia thuộc ĐH Y Hà Nội và Sở GD-ĐT Hà Nội ở một số quận, huyện của Hà Nội năm vừa qua cho thấy 100% bàn ghế của học sinh không đúng kích thước, hầu hết đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép và tình trạng này đều xảy ra ở 3 cấp học từ tiểu học đến trung học phổ thông. Các cây xanh được trồng nhiều nhưng chưa đem lại hiệu quả tốt nhất: trồng cây làm che mất ánh sáng tự nhiên, trồng các loại cây có nhựa độc, có gai nhọn có thể gây hại cho học sinh. Những nhân tố trong trường như: cây xanh, ánh sáng phòng học, bàn ghế học tập, nhiệt độ, nhà vệ sinh, nước sinh hoạt, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sức khỏe, tinh thần và thể chất của học sinh, trung bình các em học trên lớp từ 4 – 6 tiếng/ngày. Nhằm mục đích xây dựng một môi trường học tập trong lành, an toàn cho cả học sinh lẫn giáo viên. Ngày 22-7-2008 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013.Một trong những mục tiêu quan trọng của phong trào này là: Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn: Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế phù hợp lứa tuổi học sinh. Các nhà vệ sinh, khu vực vệ sinh được giữ gìn sạch sẽ. Tăng cường giáo dục cho học sinh ý thức về bảo vệ môi trường sư phạm, các công trình công cộng của địa phương. Phong trào này được hoan nghênh và đang được thực hiện tại các trường học trọng điểm, dụ kiến sẽ dần dần được thực hiện tại tất cả các trường học trong nước ta. Tây Ninh là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, phía Tây và Tây Bắc giáp vương quốc Campuchia, phía Đông giáp tỉnh Bình Dương, Bình Phước, phía Nam giáp TP.Hồ Chí Minh và tỉnh Long An, là tỉnh chuyển tiếp giữa vùng núi và cao nguyên Trung bộ xuống đồng bằng sông Cửu Long. Toàn tỉnh hiện có 31 trường THPT, 9 phòng giáo dục trực tiếp phụ trách các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở. Thị xã Tây Ninh là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, hành chính của tỉnh, có vị trí chiến lược, là đầu mối giao thông thuỷ bộ của tỉnh Tây Ninh: có rạch Tây Ninh chảy vào sông Vàm Cỏ Đông, có đường quốc lộ 22A, 22B nối liền với thành phố Hồ Chí Minh ở phía Đông Nam, có các quốc lộ, tỉnh lộ đi về các huyện lỵ và cửa khẩu Mộc Bài và cửa khẩu Sa Mát. Thị xã Tây Ninh còn là trung tâm công nghiệp của tỉnh, có nhà máy điện với công suất thấp chủ yếu phục vụ cho thắp sáng, một nhà máy nước công suất 1000m3ngày, nhà máy xay xát, xưởng cưa, đóng ghe và xưởng sửa chữa thiết bị vận tải. Vấn đề sức khỏe của học sinh trong trường học cũng rất được nhân dân Tây Ninh quan tâm từ lâu, tuy nhiên từ trước đến nay chưa có một nghiên cứu đồng bộ nào về các điều kiện trong trường học có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của học sinh. Xuất phát từ những yêu cầu đó, chúng tôi tiến hành đề tài: Thực trạng và giải pháp về điều kiện sinh thái trong các trường học ở thị xã Tây Ninh. Nghiên cứu này nhằm cung cấp những dữ liệu về thực trạng mảng xanh và các điều kiện vệ sinh môi trường, từ đó làm cơ sở cho việc cải thiện, nâng cao điều kiện học tập trong các trường học của thị xã Tây Ninh.

pdf128 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp về điều kiện sinh thái trong các trường học ở thị xã Tây Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.08 25 5.23 21.47 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Duranta ellisa Jacq. Chuỗi ngọc trắng 14.51 2 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm 0.15 3 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 0.14 4 Dracaena angustifolia Roxb. Phất dụ hẹp 0.31 5 Codiaeum variegatum (L.) Bl. Cô tòng 0.47 6 Crinum asiaticum L. Đại tướng quân 0.08 7 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 0.82 8 Zamioculcas zamiifolia Kim phát tài 0.33 9 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 0.27 10 Licuala grandis H. Wendl. Kè to 5.23 11 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cao sâm banh 56.70 12 Spathiphyllum patinii N.E.Br. Buồm trắng 138.6 13 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 0.44 14 Araucaria cookii Juss Vương tùng 1.21 15 Euphorbia milii Ch. des Moulins. Xương rắn 0.92 16 Cycas revoluta Thunb. Vạn tuế 0.87 17 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 0.10 18 Zoysia tennifolia Willd. ex Trin. Thảm cỏ nhung 16 19 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers. Sống đời 1.00 20 Acalypha wilkesiana Muell. - Arg. Tai tượng 7.54 21 Polyscias fruticosa Harms. Đinh lăng 2.19 22 Tropaeolum majus L. Sen cạn 0.57 23 Sanseviera canaliculata Carr. Ngà voi 1.72 24 Catharanthus roseus(L.) G. Don Dừa cạn 0.15 25 Allamanda cathartica Lin. Huỳnh anh 13.20 26 Syngonium podophyllum Schott. Tróc bạc 5.10 Cụm trường tiểu học vùng ven: Trường tiểu học Duy Tân 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D 1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Artocarpus altilis (Park.) Forb. Xa kê 4.32 5 1.32 1.37 2 Mangifera indica L. Xoài 10.82 20 6.79 36.19 3 Michelia alba DC. Ngọc lan trắng 4.42 4 2.84 6.33 4.45 4 1.24 1.21 4 Hopea odorata Roxb. Sao đen 23.65 27 10.8 91.56 19.32 21 8.42 55.65 5 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 4.56 12 1.87 2.75 6.13 28 6.42 32.35 9.45 19 10.5 86.55 6.12 12 2.45 4.71 6 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 4.13 4 0.92 0.66 6.28 7 1.23 1.19 5.29 5 0.87 0.59 6.14 7 0.96 0.72 7.24 8 1 0.79 5.89 5 0.74 0.43 6.08 6 1.52 1.81 5.54 7 1.23 1.19 5.09 6 1.3 1.33 4.93 7 1.42 1.58 6.32 6 1.06 0.88 4.21 4 1.21 1.15 6.12 7 1.25 1.23 5.32 6 1.29 1.31 6.38 9 1.03 0.83 7.05 6 1 0.79 7.06 8 1.32 1.37 4.21 3 0.52 0.21 4.82 6 1.23 1.19 5.63 8 1.29 1.31 4.65 6 0.91 0.65 6.28 9 1.62 2.06 5.16 7 1.17 1.07 6.07 7 1.34 1.41 6.13 7 1.17 1.07 4.31 5 1.36 1.45 5.07 6 1.24 1.21 5.46 6 0.81 0.52 5.31 5 0.92 0.66 7.04 9 1.34 1.41 5.36 7 1.18 1.09 5.58 7 0.9 0.64 5.12 7 0.94 0.69 6.21 4 0.96 0.72 4.81 4 0.94 0.69 4.28 5 0.82 0.53 4.39 6 0.71 0.40 5.08 6 0.79 0.49 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Thảm cỏ 478.7 2 Acalypha wilkesiana Muell. - Arg. Tai tượng 7.37 3 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 2.5 4 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 19.34 5 Ixora chinensis Lam. Var. lutea Hort. Trang vàng 23.1 6 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 2.24 Trường tiểu học Lê Ngọc Hân 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) Dtánbq (m) Stán (m2) 1 Acacia mangium Wild. Keo tai tượng 11.54 18 4.84 18.39 11.1 14 4.23 14.05 11.45 14 4.82 18.24 10.8 28 5.25 21.64 11.31 20 5.85 26.86 8.15 12 3.56 9.95 7.87 16 3.45 9.34 12.62 23 7.23 41.03 12.81 15 4.94 19.16 11.43 20 5.36 22.55 13.26 31 10.21 81.83 13.1 16 5.85 26.86 13.21 18 4.72 17.49 13.15 19 6.63 34.51 13.32 20 5.26 21.72 13.41 22 7.91 49.12 10.3 18 8.34 54.60 8.64 12 3.2 8.04 8.85 9 3.25 8.29 11.95 15 4.54 16.18 11.52 20 4.72 17.49 11.9 24 6.46 32.76 8.07 14 3.35 8.81 14.16 25 7.28 41.60 10.35 15 2.44 4.67 12.74 26 4.24 14.11 2 Terminalia catappa L. Bàng 7.45 16 7.28 41.60 7.72 18 7.39 42.87 8.76 14 11.56 104.90 9.23 18 10.84 92.24 8.25 15 10.77 91.05 5.32 10 3.56 9.95 7.85 16 4.69 17.27 5.25 11 5.86 26.96 6.41 10 3.94 12.19 6.35 11 7.25 41.26 5.83 11 6.62 34.40 5.36 12 5.23 21.47 6.29 13 7.88 48.74 7.9 16 6.06 28.83 5.51 13 6.38 31.95 8.25 12 6.16 29.79 9.78 15 6.05 28.73 12 16 8.87 61.76 6.25 12 4.26 14.25 6.58 12 8.08 51.25 5.95 16 4.46 15.61 6.28 13 6.76 35.87 6.12 14 4.12 13.32 6.93 11 4.54 16.18 14.45 19 7.37 42.64 6.12 11 7.84 48.25 6.23 11 7.65 45.94 5.18 10 5.08 20.26 3 Hopea odorata Roxb. Sao đen 14.86 20 6.35 31.65 15.35 21 6.39 32.05 15.17 24 9.71 74.01 14.73 20 5.72 25.68 11.28 15 4.18 13.72 10.19 17 4.54 16.18 13.36 23 7.23 41.03 10.32 19 7.09 39.46 9.78 15 4.1 13.20 4 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 7.46 6 2.3 4.15 6.16 9 4.08 13.07 4.31 5 0.93 0.68 6.28 8 2.83 6.29 4.76 7 3.04 7.25 6.36 7 2.13 3.56 7.54 8 4.05 12.88 9.17 10 4.23 14.05 7.25 8 3.06 7.35 4.02 4 1.02 0.82 4.15 4 1 0.79 4.14 4 0.82 0.53 7.08 9 4.25 14.18 5.45 10 4.96 19.31 7.82 15 4.95 19.23 5.88 12 4.54 16.18 5.36 7 2.46 4.75 3.85 4 0.63 0.31 6.63 4 0.65 0.33 16.71 37 13.43 141.59 15.31 29 12.14 115.69 4.92 8 3.3 8.55 5.03 11 3.5 9.62 5.26 17 4.75 17.71 18.43 30 14.74 170.56 18.76 31 12.36 119.92 18.64 33 11.59 105.45 7.25 16 6.43 32.46 7.97 18 5.45 23.32 5 Artocarpus heterophyllus Lamk. Mít 8.65 30 7.62 45.58 8.12 21 7.75 47.15 6 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 12.25 35 13.61 145.41 12.34 32 16.41 211.39 7 Afzelia xylocarpa (Kurz.) Graib. Gõ đỏ 16.46 43 15.46 187.62 8 Lồng mứt 7.64 20 7.46 43.69 Rừng lồng mứt 7 13 297.00 9 Eucalyptus camaldulensis Dehn. Bạch đàn trắng 11.13 24 7.25 41.26 12.47 21 4.56 16.32 10 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 2 0.00 11 Annona squamosa Mãng cầu ta 3.04 5 2.82 6.24 12 Mangifera indica L. Xoài 8.15 13 4.41 15.27 3.57 10 4.23 14.05 3.36 13 2.89 6.56 7.31 15 5.46 23.40 7.28 20 8.48 56.45 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 1.67 3 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 8.1 7 Chrysalidocarpus lutescens Wendl. Cau vàng 9.21 10 Malpighia glabra L. Sơ ri 8.14 11 Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw. Nha đam 0.52 12 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 0.44 13 Hibiscus rosa - sinensis Lin. Râm bụt trắng 28.2 Trường tểu học Nguyễn Khuyến: 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) Dtanbq (m) Stan (m2) 1 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 7.45 13 4.21 13.91 8.16 15 4.46 15.61 8.55 16 5.08 20.26 6.28 4 1.02 0.82 6.17 4 0.52 0.21 6.04 5 1.17 1.07 4.92 4 0.84 0.55 4.44 5 0.53 0.22 4.35 4 0.98 0.75 4.26 4 0.87 0.59 4.1 4 1.2 1.13 6.74 5 1.12 0.98 6.53 4 0.93 0.68 6.24 4 0.98 0.75 6.39 4 0.54 0.23 6.8 5 1.14 1.02 5.95 5 1.05 0.87 6.55 5 1.05 0.87 6.43 4 1.2 1.13 6.34 4 1.06 0.88 5.99 4 1.03 0.83 2 Dipterocarpus alatus Roxb. Xà cừ 3.46 4 0.97 0.74 3.73 5 1.12 0.98 4.25 4 0.75 0.44 3 Lagerstroemia reginae Roxb. Bằng lăng tím 4.66 4 3.25 8.29 3.2 4 2.05 3.30 4.19 4 2.95 6.83 4.21 5 2.13 3.56 4 Michelia alba DC. Ngọc lan trắng 5.09 4 1.89 2.80 3.26 4 2.49 4.87 3.74 4 2.75 5.94 3.58 5 2.26 4.01 5 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 3.84 5 1.62 2.06 6 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 12.41 4 7.16 40.24 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng ( m2) 1 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cau sâm banh 8.00 2 Roystonia regia O.F. CooK. Cau bụng 12.37 3 Lantana camara L. Thơm ổi 2.14 4 Catharanthus roseus(L.) G. Don Dừa cạn 0.15 5 Thảm cỏ 194 6 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 115.72 7 Casuarina equisetifolia J.R. et G. Forst. Phi lao 2.00 Cụm trường THCS trung tâm: Trường THCS Chu Văn An 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Cassia fistula L. Bò cạp nước 7.53 13 3 7.07 8.09 37 4.25 14.18 2 Polyalthia longifolia (Lam.) Huyền diệp 6.45 11 1.82 2.60 5.52 6 1.07 0.90 4.58 6 0.93 0.68 4.53 5 0.78 0.48 5.59 7 1.19 1.11 5.62 7 1.89 2.80 6.18 8 2.13 3.56 4.23 5 1.07 0.90 5.54 7 1.25 1.23 5.45 6 1.16 1.06 5.58 7 1.98 3.08 5.78 7 1.87 2.75 5.48 6 1.88 2.77 4.52 7 1.63 2.09 4.39 6 1.51 1.79 1.86 2 0.52 0.21 0.21 5 1.47 1.70 5.86 6 1.03 0.83 4.25 5 1.36 1.45 6.07 6 1.29 1.31 4.52 6 1.39 1.52 5.41 6 1.17 1.07 5.5 6 1.35 1.43 5.67 6 1.46 1.67 4.52 6 1.23 1.19 4.48 5 0.94 0.69 2.56 4 0.58 0.26 3 Mimusops elengi L. Viết 6.2 41 5.12 20.58 5.65 25 4.23 14.05 6.03 20 4.56 16.32 6.08 23 5.43 23.15 7.48 18 5.04 19.94 5.25 12 2.13 3.56 5.32 12 2.21 3.83 6.45 18 4.62 16.76 7.03 14 5.07 20.18 5.09 18 4.52 16.04 4 Terminalia catappa L. Bàng 12.54 28 9.03 64.01 15.42 30 8.62 58.33 12.46 23 8.12 51.76 10.32 30 10.4 84.91 7.08 18 3.02 7.16 11.32 21 9.32 68.19 12.46 34 6.48 32.96 11.45 22 9.89 76.78 11.68 28 7.92 49.24 5 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 8.12 23 5.47 23.49 9.25 32 7.08 39.35 9.45 33 6.12 29.40 6 Tectona grandis L.f. Giá tị 11.45 38 5.26 21.72 7 Afzelia xylocarpa (Kurz.) Graib. Gõ đỏ 22.82 60 17.12 230.08 8 Araucaria cookii Juss Vương tùng 5.46 9 1.23 1.19 5.42 9 1.24 1.21 9 Michelia champaca L. Ngọc lan vàng 5.48 9 1.95 2.98 5.52 10 2.1 3.46 10 Lagerstroemia reginae Roxb. Bằng lăng tím 5.45 13 3.24 8.24 6.58 10 4.25 14.18 3.52 7 2.36 4.37 4.8 9 3.21 8.09 11 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 12.78 19 3.14 7.74 7.24 17 3.29 8.50 8.62 16 3.72 10.86 12.36 22 4.01 12.62 6.72 18 3.08 7.45 7.86 20 4.52 16.04 7.9 16 4.29 14.45 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S tan(m2) 1 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 41.54 2 Setcreasea purpurea Boom. Thài lài tím 21.82 3 Thuja orientalis L. Trắc bách diệp 5.58 4 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cau sâm banh 0.31 5 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái lan 55.45 6 Euphorbia milii Ch. des Moulins. Xương rắn 4.91 7 Bougainvillea brasiliensis Rauesch. Hoa giấy hồng 8.10 8 Araucaria cookii Juss Vương tùng 3.04 9 Cycas micholitzii Dyer. Thiên tuế 0.88 10 Ochna integerrima Merr. Mai vàng 0.58 11 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 7.47 12 Catharanthus roseus(L.) G. Don Dừa cạn hồng 0.16 13 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 0.42 14 Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw. Nha đam 0.21 15 Jatropha pandurifolia Andr. Hồng mai 0.15 16 Livistona chinensis (Jacq) R.Br. ex Mart. Cọ tàu 3.53 17 Jasminum sambac (L.) Ait. Lài 1.02 18 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm 0.02 19 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 0.48 20 Dracaena deremensis Engl. Phất dụ 17.88 21 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng 107.39 22 Codiaeum variegatum (L.) Bl. Cô tòng 0.53 Trường THCS Trần Hưng Đạo: 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) D tanbq (m) Stan (m2) 1 Callistemom citrinus(Curtis) Skeels. Tràm liễu 6.19 15 6.2 30.18 4.47 18 3.81 11.40 5.92 10 3.33 8.70 2 Washingtonia filifera H. Wendl. Cọ Mỹ 14.57 21 4.45 15.54 14.68 25 4.36 14.92 3 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 1.15 0.62 0.30 0.96 0.91 0.65 0.94 0.47 0.17 0.98 0.89 0.62 0.96 0.68 0.36 4 Polyalthia longifolia (Lam.) Huyền diệp 10.09 15 1.65 2.14 13.9 15 1.39 1.52 11.65 10 1.32 1.37 15.46 13 1.58 1.96 5 Terminalia catappa L. Bàng 13.11 24 10.58 87.87 13.25 22 14.57 166.64 13.69 28 11.66 106.73 14.9 21 12.28 118.38 13.21 27 12.87 130.02 10.22 17 8.39 55.26 8.66 16 6.28 30.96 17.28 30 15.27 183.04 18.55 27 12.77 128.01 15.39 23 8.86 61.62 14.85 24 14.18 157.84 13.76 25 11.35 101.13 6 Acacia mangium Wild. Keo tai tượng 11.59 25 5.47 23.49 14.52 28 6.72 35.45 12.35 24 7.87 48.62 18.26 43 12.25 117.80 17.13 29 6.74 35.66 16.54 44 12.69 126.41 18.37 29 10.73 90.38 15.62 30 14.79 171.71 6.74 23 8.33 54.47 15.32 23 9.22 66.73 14.28 18 6.14 29.59 17.05 23 12.46 121.87 13.68 20 6.31 31.26 13.82 22 8.65 58.74 13.24 20 4.76 17.79 16 40 12.1 114.93 15.26 33 7.24 41.15 16.28 37 9.14 65.58 16.24 28 10.11 80.24 7 Tamarindus india L. Me 6.58 24 6.33 31.45 11.78 43 6.35 31.65 8 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 7.68 12 3.77 11.16 7.54 24 4.69 17.27 9 Ficus benjamina L. Si 7.23 16 3.21 8.09 7.38 13 2.36 4.37 6.35 11-Jan 3.06 7.35 7.13 12-Jan 3.04 7.25 10 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 15.58 46 9.68 73.56 13.77 33 8.4 55.39 11 Ficus religiosa L. Đề 4.05 3 2.22 3.87 12 Tectona grandis L.f. Tếch 16.35 30 6.82 36.51 13 Ficus racemosa L. Sung 9.25 10 3.56 9.95 14 Carica papaya L. Đu đủ 1.95 3 0.96 0.72 15 Annona squamosa Mãng cầu ta 2.06 2-Jan 1.75 2.40 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng ( m2) 1 Codiaeum variegatum (L.) Bl. Cô tòng 3.63 2 Acalypha wilkesiana Muell. - Arg. Tai tượng 14.05 3 Nerium oleander Linn. Trúc đào 1.11 4 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 12.21 5 Duranta ellisa Jacq. Chuỗi ngọc trắng 6.4 6 Thuja orientalis L. Trắc bá diệp 11.01 7 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 4.75 8 Ochna atropurpurea DC. Mai tứ quí 2.59 9 Ficus benjamina L. Si 3.18 10 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 0.77 11 Setcreasea purpurea Boom. Thài lài tím 4.27 12 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 1.92 13 Araucaria cookii Juss Vương tùng 2.13 14 Rhoeo spathacea (J.Sm.) Stearn. Lá lẻ bạn 3.59 15 Cycas revoluta Thunb. Vạn tuế 3.15 16 Dracaena deremensis Engl. Phất dụ 0.65 17 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm 0.39 18 Zamioculcas zamiifolia Kim phát tài 0.33 19 Syngonium podophyllum Schott. Tróc bạc 8.44 20 Rosa chinensis Jacq. Hoa hồng đỏ 0.30 21 Lantana camara L. Thơm ổi 0.19 22 Bougainvillea spectabilis Willd. Hoa giấy hồng 8.51 23 Spathiphyllum patinii N.E.Br. Bườm trắng 0.06 24 Calathea cf. clossonia Hort. Huỳnh tinh rừng 0.10 25 Archontophoenix alexandrae Wendl. et Drude Cau bụi 0.72 26 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ thái lan đỏ 0.35 27 Licuala grandis H. Wendl. Kè to 3.57 28 Thảm cỏ 19.8 Trường THCS Phan Bội Châu: 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Terminalia catappa L. Bàng 13.45 20 8.51 56.85 10.52 12 3.26 8.34 11.36 13 3.24 8.24 13.69 18 6.48 32.96 10.85 21 8.47 56.32 11.52 18 8.32 54.34 8.78 18 8.14 52.01 7.96 14 6.09 29.11 6.54 13 4.16 13.58 7.25 13 6.08 29.02 23.48 31 10.52 86.88 22.36 29 11.24 99.18 19.84 29 12.07 114.36 2 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 6.14 7 1.74 2.38 5.28 7 2.2 3.80 5.23 8 2.08 3.40 4.69 6 1.88 2.77 5.09 7 1.87 2.75 6.18 8 2.05 3.30 7.45 8 3.16 7.84 5.09 6 2.47 4.79 5.23 6 2.79 6.11 3.26 4 1.17 1.07 4.12 9 5.55 24.18 5.53 7 3.03 7.21 3 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 10.23 16 7.51 44.27 11.54 16 7.16 40.24 11.36 18 6.48 32.96 4 Muntingia calabura L. Trứng cá 5.64 19 7.03 38.80 5 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 7.69 13 3.2 8.04 6.52 18 6.22 30.37 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng ( m2) 1 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 10.92 2 Rosa chinensis Jacq. Hoa hồng đỏ 1.09 3 Rhapis humilis Bl. Hèo 0.53 4 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm 1.15 5 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 7.01 6 Ixora rosea Wall. Trang hồng 1.51 7 Juniperus virginiana Trắc bá bạc 0.72 8 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cau sâm banh 11.77 9 Epipremnum aureum Nichols Trầu bà 1.71 10 Alternanthera ficoidea Nichols. Dệu bò vằn 22.82 11 Thảm cỏ 36.6 12 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 0.34 13 Zamioculcas zamiifolia Kim phát tài 0.17 14 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 6.38 15 Veitchia merrillii Wendl. Cau trắng (15 cây) 47.10 16 Altetnanthera bettzickiana ( Regel) Nichols Dền kiểng 0.75 17 Araucaria cookii Juss Vương tùng 5.14 18 Sanseviera cylindrica Bojer. Nanh heo 0.50 19 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers. Sống đời 0.04 20 Bambusa ventricosa MC. Clure Trúc đùi gà 0.18 21 Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw. Nha đam 0.13 22 Hippeastrum equestre Herb. Lan huệ trắng 0.08 23 Portulaca pilosa L. subsp. Grandiflora (Hook.) Gees. Mười giờ lớn 0.10 24 Euphorbia milii Ch. des Moulins. Xương rắn 0.15 25 Dracaena sanderiana Sand. Phất tài 0.09 Cụm trường THCS vùng ven: Trường THCS Nguyễn văn Trỗi 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 17.25 38 7.52 44.39 26.13 95 17.43 238.49 3.5 3 0.51 0.20 8.16 13 1.3 1.33 14.92 32 4.4 15.20 15.46 30 5 19.63 7.09 10 1 0.79 4.08 11 1.54 1.86 18.46 72 11.38 101.66 14.08 36 3.51 9.67 16.32 30 3.5 9.62 16.48 37 4.84 18.39 15.89 28 4.29 14.45 16.78 31 4.09 13.13 15.95 28 2.24 3.94 17.86 32 7.56 44.87 14.56 30 4.08 13.07 15.36 24 4.29 14.45 10.3 25 3.7 10.75 16.48 31 5.08 20.26 9.43 24 4.52 16.04 11.36 33 5.29 21.97 12.46 28 4.57 16.39 11.98 43 5.28 21.88 12.87 34 12.27 118.18 7.5 16 4.53 16.11 7 17 4.05 12.88 7.08 19 5.86 26.96 5.91 6 0.8 0.50 5.86 13 3.24 8.24 8.45 24 8.46 56.18 7.5 16 3.98 12.43 8.58 34 5.38 22.72 5.52 10 1.34 1.41 4.57 5 0.55 0.24 3.54 6 0.72 0.41 14.79 35 9.56 71.74 8.43 22 3.89 11.88 4.06 6 0.92 0.66 5.29 10 2.14 3.59 2 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 16.41 35 5.51 23.83 16.52 27 8.06 51.00 18.72 42 10.08 79.76 10.45 15 2.52 4.99 14.36 26 5.74 25.86 12.78 33 6.25 30.66 14.59 31 4.83 18.31 8.79 15 3.47 9.45 3 Acacia mangium Wild. Keo tai tượng 17.78 52 6.19 30.08 17.28 20 12.84 129.42 4.23 8 2.06 3.33 4 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 15.28 31 5.49 23.66 11.54 12 2.57 5.18 12.08 22 3.07 7.40 13.46 24 3.56 9.95 9.82 14 1.88 2.77 7.52 17 6.47 32.86 5.42 13 2.04 3.27 13.62 26 4.07 13.00 13.48 19 3.84 11.58 7.28 9 1.29 1.31 12.89 21 3.04 7.25 5 Terminalia catappa L. Bàng 6.05 12 3.56 9.95 7.14 13 3.04 7.25 4.04 19 2.48 4.83 6 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 13.14 46 4.31 14.58 10.05 31 6.78 36.09 7.98 17 2.24 3.94 7 Hopea odorata Roxb. Sao đen 11.45 11 2.82 6.24 7.2 9 2.54 5.06 14.56 22 4.68 17.19 8 Dimocarpus longan Lour. Nhãn 1.82 3 1.28 1.29 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng ( m2) 1 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 2.58 2 Dracaena deremensis Engl. Phất dụ 9.46 3 Dracaena angustifolia Roxb. Phất dụ hẹp 0.74 4 Dracaena sanderiana Sand. Phất tài 0.89 5 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 0.78 6 Cyrtostachys lakka Becc. Cau kiểng đỏ 0.71 7 Chrysalidocarpus lutescens Wendl. Cau vàng 3.44 8 Ixora rosea Wall. Trang hồng 0.73 9 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 1.45 10 Bougainvillea spectabilis Willd. Hoa giấy hồng 2.35 11 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm 0.38 12 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cau sâm banh 0.30 13 Archontophoenix alexandrae Wendl. et Drude Cau bụi 1.41 14 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 0.57 15 Sanseviera canaliculata Carr. Ngà voi 0.41 16 Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw. Nha đam 0.09 17 Rhapis humilis Bl. Hèo 0.14 18 Ficus benjamina L. Si 0.75 19 Magnolia coco (Lour.) DC. Dạ hợp nhỏ 0.14 20 Crinum asiaticum L. Đại tướng quân 1.67 21 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 0.15 22 Polyscias balfouriana Bail. Đinh lăng lá tròn 0.14 Trường THCS Nguyễn Thái Học 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) Dtanbq (m) S tan (m2) 1 Acacia mangium Wild. Keo tai tượng 12.39 12 6.26 30.76 10.48 17 7.36 42.52 16.05 17 6.38 31.95 12.68 16 7.65 45.94 4.16 6 3.68 10.63 5.13 5 4.26 14.25 13.86 20 5.77 26.13 13.54 13 4.24 14.11 16.35 16 4.15 13.52 12.36 14 7.18 40.47 19.06 36 8.11 51.63 13.07 19 4.79 18.01 16.18 22 6.75 35.77 20.17 26 9.32 68.19 20.32 33 8.77 60.38 2 Hopea odorata Roxb. Sao đen 17.88 22 4.77 17.86 14.23 13 4.14 13.45 18.74 19 4.46 15.61 11.35 13 3.54 9.84 22.46 20 4.49 15.83 21.33 18 4.53 16.11 19.58 16 4.74 17.64 21.36 17 6.22 30.37 19.25 17 6.16 29.79 15.26 22 6.79 36.19 12.07 13 4.48 15.76 12.67 14 5.56 24.27 12.76 15 6.76 35.87 13.94 13 4.85 18.47 11.84 17 5.32 22.22 14.17 13 6.19 30.08 3 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 18.54 19 7.39 42.87 5.26 5 4.16 13.58 12.34 16 7.87 48.62 14.76 24 6.89 37.27 22.04 23 8.75 60.10 14.21 16 6.44 32.56 18.36 20 8.28 53.82 2.71 3 2.23 3.90 13.26 27 6.33 31.45 16.01 14 7.25 41.26 12.92 21 5.04 19.94 13.61 18 7.74 47.03 14.16 23 7.54 44.63 14.08 14 7.3 41.83 12.39 18 6.07 28.92 18.34 20 7.8 47.76 16.78 20 14.31 160.75 14.58 20 6.46 32.76 20.41 29 14.32 160.97 18.82 22 8.45 56.05 21.26 36 12.13 115.50 14.03 22 7.25 41.26 19.32 33 10.54 87.21 19.63 24 12.32 119.15 15.13 17 10.56 87.54 20.72 21 10.35 84.09 18.82 27 7.25 41.26 13.32 21 7.46 43.69 12.32 20 5.76 26.04 4 Terminalia catappa L. Bàng 13.85 23 7.15 40.13 17.32 24 16.28 208.06 8.46 10 6.14 29.59 11.13 11 5.45 23.32 12.16 10 9.55 71.59 7.49 14 5.79 26.32 12.06 11 6.36 31.75 9.68 17 6.06 28.83 18.57 26 7.55 44.75 14.65 26 10.45 85.72 15.06 34 13.77 148.85 5 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 14.75 32 11.41 102.20 12.45 24 8.76 60.24 8.47 25 6.75 35.77 5.26 16 6.22 30.37 11.73 31 13.66 146.48 3.78 7 5.22 21.39 6 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 12.15 15 4.65 16.97 10.48 15 6.28 30.96 11.27 16 8.08 51.25 9.08 12 6.39 32.05 8.35 10 6.25 30.66 8.86 13 4.04 12.81 7.65 9 2.22 3.87 9.52 12 4.78 17.94 1.5-1.8 0.00 7 Artocarpus heterophyllus Lamk. Mít 10.52 16 5.56 24.27 11.15 15 6 28.26 10.67 10 4.25 14.18 12.05 20 7.08 39.35 8.57 10 2.22 3.87 12.29 18 5.78 26.23 8 Morinda citrifolia L. var. bracteata Hook.f. Nhàu 6.38 9 6.54 33.58 5.13 10 2.34 4.30 9 Cocos nucifera L. Dừa 14.38 26 5.23 21.47 5.46 8 3.65 10.46 10 Areca catechu Lin. Cau 17.16 13 4.33 14.72 11 Ficus racemosa L. Sung 12.08 30 12.32 119.15 12 Tectona grandis L.f. Tếch 11.36 17 6.78 36.09 13 Mangifera indica L. Xoài 8.35 12 5.36 22.55 14 Psidium guajava L. Ổi 8.06 8 2.57 5.18 15 Musa paradisiaca L. Chuối 4.02 10 4.77 17.86 16 Syzygium semarangense (BI.) Merr. et Perry. Mận 7.15 11 5.38 22.72 17 Albizzia lebbek (L.) Benth. Bồ kết 12.35 26 9.42 69.66 18 Caryota mitis Lour. Đùng đình 7.64 8 6.16 29.79 19 Eucalyptus camaldulensis Dehn. Bạch đàn trắng 15.25 26 5.88 27.14 20 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 24.46 30 12.42 121.09 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 11.73 8 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 17.56 18 Araucaria cookii Juss Vương tùng 2.06 20 Allamanda cathartica Lin. Huỳnh anh 3.90 23 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 2.38 29 Zamioculcas zamiifolia Kim phát tài 1.76 33 Catharanthus roseus(L.) G. Don Dừa cạn 2.14 36 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng 5.2 39 Impatiens balsamina L. Bóng nước 0.41 41 Spathiphyllum patinii N.E.Br. Buồm trắng 0.28 43 Agave americana Lin. Dứa Mỹ 2.30 45 Plumeria obtusa L. Đại lá tù 32.35 47 Plumeria rubra L. var rubra Đại đỏ 0.34 48 Euphorbia milii Ch. des Moulins. Xương rắn 0.17 49 Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort. Xương rắn đỏ 1.21 50 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers. Sống đời 0.31 52 Euphorbia antiquorum Linn. Xương rồng ba cạnh 0.39 54 Portulaca pilosa L. subsp. Grandiflora (Hook.) Gees. Mười giờ lớn 0.25 55 Dracaena deremensis Engl. Phất dụ 0.13 56 Aloe barbadensis Mill. var. sinensis Haw. Nha đam 0.17 57 Crinum asiaticum L. Đại tướng quân 0.13 58 Sanseviera cylindrica Bojer. Nanh heo 0.10 59 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 0.17 Trường THCS Nguyễn Viết Xuân 1.Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D 1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 17.52 43 13.68 146.91 17.8 36 10.52 86.88 17.3 35 10.8 91.56 18.45 45 15.65 192.26 18.73 52 14.74 170.56 7.05 12 4.55 16.25 14.25 23 6.32 31.35 18.55 39 14.53 165.73 14.08 31 8.65 58.74 13.15 27 9.58 72.04 14.26 25 12.58 124.23 12.39 15 6.34 31.55 9.38 15 8.12 51.76 9.58 16 6.31 31.26 12.22 18 8.39 55.26 8.65 12 7.37 42.64 12.14 16 8.34 54.60 8.74 18 7.28 41.60 8.36 17 7.35 42.41 7.85 16 5.72 25.68 6.72 10 3.14 7.74 13.25 14 4.82 18.24 8.59 15 8.88 61.90 6.64 19 7.5 44.16 8.74 10 4.36 14.92 2 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 11.75 13 7.15 40.13 10.72 18 7.54 44.63 10.74 17 6.78 36.09 10.69 14 5.09 20.34 10.2 12 4.28 14.38 7.36 10 5.14 20.74 7.66 9 4.17 13.65 9.74 14 5.26 21.72 11.58 14 4.55 16.25 13.78 15 6.23 30.47 8.55 17 7.31 41.95 3 Terminalia catappa L. Bàng 12.16 16 11.74 108.19 7.86 16 7.52 44.39 10.16 21 8.75 60.10 8.09 17 7.52 44.39 11.75 25 11.49 103.64 6.74 17 8.42 55.65 5.52 12 5.43 23.15 7.95 11 6.25 30.66 7.08 11 6.12 29.40 4 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 5.84 13 7.75 47.15 7.93 20 8.26 53.56 5 Acacia mangium Wild. Keo tai tượng 9.36 12 4.32 14.65 6 Artocarpus altilis (Park.) Forb. Sa kê 5.84 16 6.23 30.47 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Ochna integerrima Merr. Mai vàng 1.41 2 Euphorbia milii Ch. des Moulins. Xương rắn 5.69 3 Euphorbia milii Ch. des Moulins var. imperatae Hort. Xương rắn đỏ 2.69 4 Thuja orientalis L. Trắc bá diệp 2.19 5 Juniperus virginiana Trắc bá bạc 0.88 6 Duranta ellisa Jacq. Chuỗi ngọc trắng 0.86 7 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 7.26 8 Polyscias filicifolia Bail. Đinh lăng lá ráng 1.84 9 Polyscias balfouriana Bail. Đinh lăng lá tròn 5.21 10 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 2.60 11 Dracaena angustifolia Roxb. Phất dụ hẹp 0.83 12 Lantana camara L. Thơm ổi 0.83 13 Sanseviera trifasciata Prain. Lưỡi cọp vằn 0.14 14 Dypsis pinnatifrons Mart. Cau tua 1.81 15 Thảm cỏ 10.4 Khối THPT: Trường THPT Lê Quí Đôn 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Gliricidia sepium (Jacq.) Steud. Đào đậu 9.75 32 12.32 119.15 11.78 32 9.75 74.62 2 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng 7.12 10 4.23 14.05 3 Erythrina variegata L. Vông nem 11.92 33 14.45 163.91 8.74 14 11.71 107.64 10.16 22 11.78 108.93 4 Terminalia catappa L. Bàng 15.24 33 14.78 171.48 12.84 22 10.32 83.60 12.42 22 13.33 139.49 9.45 16 5.86 26.96 13.3 32 12.06 114.17 13.13 26 12.1 114.93 13.95 27 11.62 105.99 13.32 28 12.23 117.41 14.35 30 13.8 149.50 13.3 30 14.12 156.51 9.26 20 8.75 60.10 11.44 26 12.14 115.69 10.43 25 8.46 56.18 7.03 11 4.35 14.85 7.17 12 6.28 30.96 8.25 21 4.86 18.54 9.56 23 6.63 34.51 9.79 23 9.68 73.56 9.61 21 9.58 72.04 12.35 21 14.56 166.41 10.65 30 10.15 80.87 5 Spondias cythera Sonn. Cóc 10.16 36 6.32 31.35 9.12 28 6.12 29.40 14.35 32 7.35 42.41 6 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 12.14 25 13.04 133.48 12.26 60 10.65 89.04 9.25 27 11.45 102.92 7 Afzelia xylocarpa (Kurz.) Graib. Gõ đỏ 14.23 27 12.15 115.88 8 Tectona grandis L.f. Tếch 13.14 30 9.36 68.77 9 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 15.25 34 8.95 62.88 17.76 36 9.72 74.17 14.4 36 11.73 108.01 17.32 34 13.77 148.85 9.12 7 2.86 6.42 9.05 8 2.84 6.33 9.26 10 3.14 7.74 13.53 33 10.7 89.87 14.56 37 10.35 84.09 10 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 14 15x15 225.00 11 Annona squamosa Mãng cầu ta 5.33 14 4.34 14.79 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng ( m2) 1 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 4.96 2 Ixora chinensis Lam. Var. lutea Hort. Trang vàng 6.55 3 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 1.15 4 Crinum asiaticum L. Đại tướng quân 3.47 5 Vietchia merrillii Wendl. Cau trắng 14.95 6 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 14.42 7 Erythrina variegata L. Vông nem 33.51 8 Dracaena deremensis Engl. Phất dụ 12.90 9 Dracaena angustifolia Roxb. Phất dụ hẹp 3.51 10 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 12.21 11 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng 12.1660925 12 Archontophoenix alexandrae Wendl. et Drude Cau bụi 3.90 13 Catharanthus roseus(L.) G. Don Dừa cạn 1.11 14 Ficus racemosa L. Sung 6.232136 15 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers. Sống đời 0.40 16 Ficus benjamina L. Si 16.32 17 Acalypha wilkesiana muell. - Arg. Tai tượng 1.19 18 Psidium guajava L. Ổi 1.91 19 Araucaria cookii Juss Vương tùng 20.90 20 Plumeria rubra L. var rubra Đại đỏ 14.99 21 Nephrolepis cordifolia (L.) Schott. Dương xỉ 2.54 22 Nymphaea rubra Roxb. Súng đỏ 11.6 23 Bambusa ventricosa MC. Clure Trúc đùi gà 1.86 24 Bougainvillea spectabilis Willd. Hoa giấy trắng 1.91 25 Agave americana Lin. Dứa Mỹ 0.66 26 Polyscias fruticosa Harms. Đinh lăng 0.17 27 Polyscias balfouriana Bail. Đinh lăng lá tròn 0.71 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm: 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D 1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 10.52 32 15.62 191.53 7.95 23 9.49 70.70 7.98 28 11.02 95.33 8.13 27 11.2 98.47 6.5 24 9.07 64.58 9.08 26 11.55 104.72 6.07 16 7.25 41.26 7.59 24 11.98 112.66 6.55 19 6.21 30.27 6.08 20 7.56 44.87 4.12 23 4.52 16.04 6.21 13 9.04 64.15 6.14 26 12.12 115.31 6.29 16 7.84 48.25 2 Polyalthia longifolia (Lam.) Huyền diệp 10.24 11 1.25 1.23 10.9 10 1.46 1.67 8.7 10 1.39 1.52 12.03 12 2.06 3.33 11.65 10 1.78 2.49 9.78 9 1.17 1.07 3.94 5 0.78 0.48 12.03 8 1.52 1.81 8.36 11 1.49 1.74 12.14 10 0.95 0.71 8.12 9 1.22 1.17 5.78 9 1.56 1.91 5.15 6 1.72 2.32 5.01 5 1.79 2.52 4 4 2.13 3.56 3.2 4 1.33 1.39 5.54 6 1.5 1.77 6.19 5 1.44 1.63 6.47 7 1.68 2.22 4.2 5 1.23 1.19 4.19 4 1.06 0.88 5.38 7 1.32 1.37 5.54 5 1.2 1.13 4.69 4 1.26 1.25 6.78 7 1.35 1.43 4.18 7 1.39 1.52 4.25 7 1.23 1.19 1.5 2 0.85 0.57 3.68 3 0.96 0.72 2.79 2 0.55 0.24 5.46 4 0.91 0.65 4.25 3 1.1 0.95 1.04 3 1.22 1.17 3.12 3 1.26 1.25 4.58 3 1.13 1.00 4.57 3 1.24 1.21 2.45 2 1.15 1.04 2.61 2 1.17 1.07 3.38 3 1.23 1.19 4.42 3 0.92 0.66 1.65 2 0.88 0.61 4.28 3 1.2 1.13 3.21 2 0.71 0.40 4.15 5 1.25 1.23 3.26 2 0.9 0.64 3.58 3 0.92 0.66 4.16 4 1.23 1.19 4.38 4 1.36 1.45 3 Gliricidia sepium (Jacq.) Steud. Đào đậu 10.56 28 10.54 87.21 4.3 10 3.59 10.12 4 Caryota mitis Lour. Đùng đình 4.65 11 5.44 23.23 5.13 8 4.61 16.68 4 Lồng mứt 4.49 4 1.35 1.43 Lồng mứt 3.34 3 1.54 1.86 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cau sâm banh 30.62 2 Ficus benjamina L. Si 77.58 3 Portulaca pilosa L. subsp. Grandiflora (Hook.) Gees. Mười giờ lớn 15.53 4 Wrightia religiosa Hook. f. Mai chiếu thủy 0.31 5 Cycas revoluta Thunb. Vạn tuế 9.71 6 Alternanthera ficoidea Nichols. Dệu bò vằn 2 7 Polyscias fruticosa Harms. Đinh lăng 0.45 8 Polyscias filicifolia Bail. Đinh lăng lá ráng 1.98 9 Ricinus communis L. Thầu dầu 1.32 10 Catharanthus roseus(L.) G. Don Dừa cạn 0.27 11 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 13 12 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 0.11 13 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 0.17 14 Dieffenbachia seguinae (Jacq.) Schott. Môn trường sinh đốm 0.66 15 Allamanda cathartica Lin. Huỳnh anh 0.15 16 Kalanchoe pinnata (Lamk.) Pers. Sống đời 0.13 17 Lantana camara L. Thơm ổi 0.75 18 Sanseviera canaliculata Carr. Ngà voi 0.26 19 Crinum asiaticum L. Đại tướng quân 1.29 20 Setcreasea purpurea Boom. Thài lài tím 0.42 21 Curcuma longa L. Nghệ 2.64 Trường THPT Trần Đại Nghĩa: 1. Cây xanh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam Hvn (m) D1.3 (cm) D tanbq (m) S tan (m2) 1 Dipterocarpus alatus Roxb. Dầu con rái 20.48 40 6.63 34.51 22.41 42 10.45 85.72 17.36 30 7.46 43.69 23.54 45 12.38 120.31 22.93 39 7.14 40.02 20.16 39 7.04 38.91 20.08 45 6.03 28.54 19.34 29 6.14 29.59 16.91 28 4.38 15.06 17.65 42 7.44 43.45 16.03 27 4.88 18.69 18.24 42 8.32 54.34 16.24 27 6.02 28.45 18.79 42 7.34 42.29 15.43 22 5.18 21.06 24.53 36 5.68 25.33 24.4 33 5.94 27.70 24.69 26 5.37 22.64 24.8 32 6.33 31.45 24.71 34 6.24 30.57 2 Acacia auriculaeformis A. Cunn. Tràm bông vàng 8.64 17 4.24 14.11 6.03 12 3.09 7.50 7.38 17 4.32 14.65 6.52 12 2.89 6.56 5.19 13 2.05 3.30 8.24 19 4.02 12.69 13.37 19 4.27 14.31 17.47 25 3.58 10.06 16.43 24 3.69 10.69 15.05 24 4.41 15.27 12.81 21 5.03 19.86 12.04 40 8.83 61.21 4.81 7 2.31 4.19 3 Delonix regia (Boj. ex Hook.) Raf. Phượng vĩ 9.76 25 8.45 56.05 6.97 17 5.68 25.33 6.2 16 6.27 30.86 5.56 13 4.03 12.75 5.68 11 4.25 14.18 5.21 12 3.47 9.45 5.07 11 3.24 8.24 8.09 48 9.42 69.66 13.08 50 9.32 68.19 6.07 37 4.24 14.11 6.21 28 6.35 31.65 5.74 35 8.59 57.92 4 Acacia mangium Wild. Keo tai tượng 7.43 13 4.03 12.75 4.24 13 2.25 3.97 5 Khaya senegalensis A.Juss. Xà cừ 8.15 12 3.67 10.57 6.17 12 3.21 8.09 9.2 20 5.36 22.55 9.07 21 4.23 14.05 10.09 20 4.63 16.83 10.67 20 6.25 30.66 10.89 22 6.54 33.58 10.77 21 7.42 43.22 9.54 19 5.03 19.86 11.36 21 6.25 30.66 8.02 19 4.3 14.51 8 23 7.85 48.37 8.05 17 3.61 10.23 5.12 14 3.92 12.06 6.29 15 4.15 13.52 7.38 20 4.02 12.69 6.26 11 3.19 7.99 6.05 12 3.25 8.29 8.27 17 6.33 31.45 5.39 16 4.06 12.94 7.21 16 4.75 17.71 7.38 16 2.86 6.42 6.92 19 4.12 13.32 8.39 17 1.86 2.72 8.06 18 3.45 9.34 5.88 11 3.62 10.29 8.45 19 4.28 14.38 8.52 20 4.36 14.92 3.16 11 2.54 5.06 7.62 16 3.38 8.97 7.24 20 3.62 10.29 7.52 21 4.62 16.76 7.84 20 4.03 12.75 7.06 20 3.32 8.65 7.34 16 3.43 9.24 7.61 17 4.2 13.85 8.08 20 6.13 29.50 8.16 13 3.15 7.79 8.03 18 7.24 41.15 10.52 25 7.84 48.25 12.33 23 7.19 40.58 13.07 33 9.25 67.17 13.21 36 12.55 123.64 8.05 18 4.26 14.25 8.29 22 6.15 29.69 6 Terminalia catappa L. Bàng 10.95 22 6.18 29.98 7.23 15 5.08 20.26 9.46 21 8.76 60.24 8.39 16 4.7 17.34 12.25 32 10.2 81.67 9.7 25 8.22 53.04 8.15 29 7.4 42.99 7 Cocos nucifera L. Dừa 15.3 31 3.05 7.30 15.45 25 3.25 8.29 13.86 24 5.21 21.31 8 Tectona grandis L.f. Tếch 12.21 20 4.05 12.88 15.91 32 6.27 30.86 8.32 26 4.36 14.92 9 Tamarindus india L. Me 10.91 28 6.81 36.41 2. Cây cảnh: STT Tên La Tinh Tên Việt Nam S trồng (m2) 1 Crinum asiaticum L. Đại tướng quân 0.88 2 Ixora coccinea Linn. Trang đỏ 6.57 3 Ixora chinensis Lam. Var. lutea Hort. Trang vàng 0.55 4 Adenium obesum Roem. et Sch. Sứ Thái Lan 0.53 5 Hyophorbe lagenicaulis (H.mauritius) Cau sâm banh 0.32 6 Archontophoenix alexandrae Wendl. et Drude Cau bụi 14.14 7 Pedilanthus tithymaloides (L.) Poit. Cẩm thạch 3.00 8 Thuja orientalis L. Trắc bá diệp 1.96 9 Zamioculcas zamiifolia Kim phát tài 0.09 10 Ochna atropurpurea DC. Mai tứ quí 0.13 11 Cordyline terminalis (L.) Kunth. Huyết dụ 1.02 12 Cordia latifolia Roxb. Lá trắng 8.14 13 Curcuma longa L. Nghệ 1.23 14 Dracaena fragrans (L.) Ket - Gawl. Thiết mộc lan 0.74 15 Duranta repens L. Chuỗi ngọc 13.52 PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ KHUÔN VIÊN SÂN TRƯỜNG Ở MỘT SỐ TRƯỜNG ĐƯỢC ĐIỀU TRA TẠI THỊ XÃ TÂY NINH. Hình 25: Một góc sân trường THCS Chu Văn An Hình 26: Một góc sân trường THCS Phan Bội Châu Hình 27: Một góc sân trường tiểu học Lê Văn Tám Hình 28: Một góc sân trường tiểu học Kim Đồng Hình 29: Một góc sân trường THPT Lê Quý Đôn Hình 30: Một góc sân trường tiểu học Lê Ngọc Hân PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CỬA SỔ, BẢNG, BÀN GHẾ, CÁCH TREO BÓNG ĐÈN Ở MỘT SỐ TRƯỜNG HỌC ĐƯỢC ĐIỀU TRA TẠI THỊ XÃ TÂY NINH. Hình 31: Cửa sổ trường THCS Nguyễn Văn Trỗi và tiểu học Lê Văn Tám. Hình 32: Cách treo đèn và quạt của trường tiểu học Kim Đồng Hình 33: Bàn ghế của trường THCS Nguyễn Thái Học và THCS Nguyễn Văn Trỗi Hình 34: Bảng, đèn và quạt của trường tiểu học Duy Tân. Hình 35: Cách treo đèn và quạt của trường tiểu học Lê Ngọc Hân. Hình 36: Bảng và cách treo đèn của trường tiểu học Nguyễn Khuyến. BỘ Y TẾ –––– Số: 1221/2000/QĐ-BYT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2000 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 06 năm 1989; Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế. Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Y tế dự phòng, Chánh thanh tra - Bộ Y tế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quyết định về vệ sinh trường học. Điều 2. Vụ Y tế phòng có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ. Điều 4. Các Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng Vụ y tế dự phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ y tế, Cục trưởng Cục quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Văn Thưởng 2 QUY ĐỊNH Về vệ sinh trường học (Ban hành kèm theo Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế). Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh về vệ sinh trường học bao gồm vệ sinh môi trường học tập; vệ sinh các phương tiện phục vụ học tập của trường học và vệ sinh nhà ở, nhà ăn ở các trường có học sinh nội trú, bán trú; quy định về kiểm tra, thanh tra, xử lý những trường hợp vi phạm. Điều 2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với tất cả các trường phổ thông: trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Chương II YÊU CẦU VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP Điều 3. Địa điểm xây dựng trường học. 1. Trường học xây dựng ở nơi cao ráo, sạch sẽ, sáng sủa, yên tĩnh. 2. Thuận tiện cho việc đi học của học sinh. Khoảng cách lớn nhất từ nhà tới trường để học sinh đi bộ trong thời gian từ 20 đến 30 phút. Cụ thể như sau: Học sinh trường tiểu học không phải đi xa quá 1000m. Học sinh trường trung học phổ thông c ơ sở không phải đi quá xa 1500m. Học sinh trường trung học phổ thông không phải đi quá xa 3000m. Riêng đối với miền núi, bán kính không quá 2000m đối với trường tiểu học hoặc 3000m đối với trường trung học cơ sở. 3. Ở xa những nơi phát sinh ra các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn. Xa các bến xe, bến tàu, kho xăng dầu, bãi rác, chợ… xã các trục đường giao thông lớn, xa sông, suối và nghềnh hiểm trở. Điều 4. Hướng của trường (hướng cửa sổ chiếu sang chính của phòng học) là hướng Nam hoặc hướng Đông Nam. Điều 5. Diện tích khu trường. 1. Trường phải đủ rộng để làm chỗ học, sân chơi, bãi tập và trồng cây xanh. 2. Ở các vùng nông thôn, miền núi diện tích trung bình không dưới 10m2 cho một học sinh. 3. Ở các thành phố, thị xã trung bình không dưới 6m2 cho một học sinh. Trong đó: Diện tích xây dựng các loại công trình chiếm 20% đến 30%. Diện tích để trồng cây xanh từ 20% đến 40%. 3 Diện tích để làm sân chơi, bãi tập… từ 40% đến 50%. Điều 6. Sân trường phải bằng phẳng, rộng rãi, có rãnh thoát nước khi trời mưa. Sân được lát bằng gạch, láng xi măng hoặc nền chặt. Chương III YÊU CẦU VỀ VỆ SINH PHÒNG HỌC. Điều 7. Diện tích phòng học: Trung bình từ 1,10m2 đến 1,25m2 cho một học sinh. Kích thước phòng học: chiều dài không quá 8,5m, chiều rộng không quá 6,5m, chiều cao 3,6m. Điều 8. Thông gió thoáng khí. 1. Phòng học được thông gió tự nhiên, đảm bảo mát mẻ về mùa hè, ấm áp về mùa đông. 2. Phòng học có hệ thống thông gió nhân tạo như quạt trần, quạt thông gió treo trên cao mức nguồn sang… để đảm bảo tỷ lệ khí CO2 trong phòng không quá 0,1%. Điều 9. Chiếu sáng. Phòng học cần đảm bảo độ chiếu sang đồng đều không dưới 100 lux. Riêng phòng học có học sinh khiếm thị thì độ chiếu sang không dưới 300 lux. 1. Chiếu sáng tự nhiệm: - Phòng học phải được chiếu sáng tự nhiên đầy đủ. - Hướng để lấy ánh sáng tự nhiên chủ yếu là hướng Nam (cửa sổ ở phía không có hành lang) về phía tay trái của học sinh khi ngồi viết. - Tổng số diện tích các cửa được chiếu sang không dưới 1/5 diện tích phòng học. - Cửa sổ phải có cửa chớp, cửa kính để che ánh sáng và cản mưa, gió lạnh thổi vào. 2. Chiếu sáng nhân đạo. - Để hỗ trợ khi phòng học thiếu ánh sáng tự nhiên cần chiếu sáng nhân tạo. Số lượng bóng chiếu sang như sau: Nếu là bóng đèn tóc thì cần 4 bóng, mỗi bóng có công suất từ 150W đến 200W treo đều ở 4 góc. Nếu là bóng đèn neon thì treo 6-8 bóng, mỗi bóng dài 1,2m. Các bóng đèn treo ở độ cao cách mặt bàn học 2,8m. 3. Trần của phòng học quét vôi trắng, tường quét vôi vàng nhạt. Điều 10. Phòng học phải được yên tĩnh. Tiếng ồn trong phòng không được quá 50 đêxiben (dB). Điều 11. Phòng học phải được làm vệ sinh hằng ngày trước giờ học 20 phút hoặc sau khi tan học. Điều 12. Bàn, ghế học sinh. 1. Bàn ghế phải đủ rộng, chắc chắn, các góc cạnh bàn phải tòn, nhẫn đảm bảo an toàn. 2. Kích thước (chiều cao, bề rộng, chiều sâu) của bàn và ghế phải tương ứng với nhau đồng thời phải phù hợp với tầm vóc của học sinh. 4 Các chỉ số (cm) Cỡ bàn và ghế I II III IV V VI Chiều cao bàn 46 50 55 61 69 74 Chiều cao ghế 27 30 33 38 44 46 Hiệu số chiều cao giữa bàn và ghế 19 20 22 23 25 28 - Loại I giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,00m đến 1,09m. - Loại II giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,10m đến 1,19m. - Loại III giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,20m đến 1,29m. - Loại IV giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,30m đến 1,39m. - Loại V giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,40m đến 1,54m. - Loại VI giành cho học sinh có chiều cao cơ thể từ 1,55m trở lên. Bàn học thích hợp nhất là loại bàn 2 chỗ ngồi, mỗi chỗ ngồi rộng không dưới 0,5m. Ghế học phải rời với bàn và có thành tựa. 3. Cách kê bàn ghế trong phòng học: Ban đầu đặt cách bảng từ 1,7m đến 2m. Bàn cuối cùng cách bảng không quá 8m. Điều 13. Bảng học. 1. Bảng cần được chống loá. 2. Kích thước: Chiều dài từ 1,8m đến 2,0m. Chiều rộng từ 1,2m đến 1,5m. 3. Mầu sắc bảng: Màu xanh lá cây hoặc mầu đen (nếu viết bằng phấn), mầu trắng nếu viết bằng bút dạ bảng đen. 4. Cách treo bảng: Treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,8m đến 1m. 5. Chữ viết trên bảng có chiều cao không nhỏ hơn 4cm. Điều 14.Tranh ảnh, giáo cụ trực quan phải sạch sẽ, bền mầu, rõ ràng và an toàn. Điều 15. Phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm bao gồm các phòng vật lý, hoá học, sinh học… phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh sau đây: 1. Bảng nội quy của phòng thí nghiệm viết rõ ràng, cụ thể, đầy đủ và được treo ở nơi dễ đọc. 2. Chiếu sáng đồng đều: từ 150 lux đến 200 lux. 3. Các đường dẫn điện, khí đốt, các ổ cắm điện… đảm bảo an toàn cho học sinh khi tiến hành làm thí nghiệm. Điều 16. Các phòng thực hành, lao động cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: 1. Diện tích trung bình từ 1,5m2 đến 2m2 cho một học sinh. Riêng các xưởng thực hành kỹ thuật chuyên dụng (xưởng may, xưởng mộc, xưởng cơ khí, xưởng điện) thì diện tích bình quân là 3m2 đến 6m2 cho một học sinh. 5 2. Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu chiếu sáng công nghiệp. 3. Xưởng phải cách xa phòng học và ở cuối hướng gió chính (Nam và Đông Nam). 4. Sử dụng sản xuất phải có kích thước, trọng lượng phù hợp với tầm vóc và lứa tuổi của từng học sinh. 5. Các phương tiện lao động phải có nội quy vệ sinh an toàn lao động và nội quy vận hành. Chương IV YÊU CẦU VỀ VỆ SINH TRONG HỌC TẬP, TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO Điều 17. Thời khoá biểu cần chú trọng chế độ học tập vừa sức khoả và hợp lý, có thời gian nghỉ ngơi phù hợp với sinh lý của từng lứa tuổi học sinh. Về mùa nắng, nóng: giờ học nên tránh khoảng thời gian từ 11h-13h. Thời gian nghỉ sau mỗi tiết học và giữa buổi học, học sinh phải ra khỏi phòng học để thay đổi không khí và giảm bớt nồng độ khí CO2 ở trong phòng. Điều 18. Phòng tập luyện thể dục thể thao. 1. Phải đảm bảo an toàn vệ sinh, thông gió thoáng khí. Nồng độ khí CO2 không vượt quá 0,1%. 2. Sân phải bằng phẳng, không trơn. Có đủ các trang bị bảo hộ lao động (đệm, dây bảo hiểm) đề phòng chấn thương. 3. Các phương tiện luyện tập bảo đảm sạch sẽ và an toàn tuyệt đối. Trước khi tập luyện, giáo viên phải kiểm tra độ an toàn của các dụng cụ luyện tập. 4. Phòng luyện tập phải có buồng tắm, buồng thay quần áo Riêng cho nam, cho nữ. 5. Cung cấp đủ nước uống, nước tắm rửa. Điều 19. Sân bãi tập. 1. Bằng phẳng, không có hố, rãnh chạy ngang qua sân. 2. Sân bóng đá phải được trồng cỏ. 3. Nếu sân bị khô và nhiều bụi thì phải tưới nước cho sân 30 phút trước khi luyện tập. 4. Thời gian luyện tập từ 30 phút đến 45 phút. 5. Không được tổ chức luyện tập, thi đấu thể thao khi sân bãi có nhiều bùn, nước lầy lội hoặc trong thời gian mưa, nắng gắt. 6. Đường chạy có nền cứng, có rành thoát nước hai bên. 7. Hố nhảy đổ cát sạch không lẫn đá, sỏi, đất. 8. Nơi ném tạ, ném đĩa là nền đất cứng. Vùng rơi của tạ, đĩa là vùng đất mềm và không có người đứng chờ đợi hoặc đứng xem (kể cả học sinh và giáo viên). 6 9. Trong thời gian luyện tập, thi đấu thể dục thể thao phải có nhân viên y tế thường trực để sơ cứu, cấp cứu những trường hợp tai nạn. Chương V. YÊU CẦU CÁC CÔNG TRÌNH VỆ SINH TRONG TRƯỜNG. Điều 20. Cung cấp nước uống. 1. Có đủ nước sạch đã được đun sôi hoặc lọc để cho học sinh uống trong thời gian học tại trường. Về mùa hè: đảm bảo bình quân mỗi học sinh mỗi ca học có 0,3 lít Về mùa đông: đảm bảo bình quân mỗi học sinh mỗi ca học có 0,1 lít 2. Căng tin phục vụ nước chè, nước giải khát phải đảm bảo chất lượng vệ sinh và an toàn. Điều 21.Cung cấp nước sạch để tắm rửa. Có thể sử dụng nước máy hoặc nước giếng. Nếu dùng nước máy thì mỗi vòi cho 200 học sinh trong ca học. Nếu dùng nước giếng thì từ 4 đến 6 lít cho 1 học sinh trong 1 ca học. Điều 22. Nhà tiêu, hố tiểu, hố rác, hệ thống cống nước thải. 1. Ở những nơi có điều kiện (thành phố, thị xã, thị trấn…) xây dựng nhà tiêu tự hoại hoặc bán tự hoại, có vòi nước rửa tay. Ở các vùng khó khăn tốt nhất là sử dụng nhà tiêu hai ngăn hợp vệ sinh. Riêng vùng sâu, vùng xa có thể dùng nhà tiêu khô cải tiến. 2. Số lượng hố tiêu bình quân từ 100 đến 200 học sinh trong một ca học có 1 hố tiêu (nam Riêng, nữ riêng, giáo viên riêng, học sinh riêng). 3. Hố tiêu: Bình quân trong một ca học đảm bảo 50 học sinh có 1 mét chiều dài hố tiêu. 4. Hố rác: ở các thành phố, thị xã, thị trấn, trường học phải có thùng chứa rác. Hằng ngày thu gom rác từ các lớp học và rác khi làm vệ sinh. Mỗi phòng học, phòng làm việc phải có sọt chứa rác. 5. Nhà trường phải có hệ thống cống rãnh kín để dẫn thoát nước mưa, nước thải từ trường vào hệ thống cống chung. Chương VI YÊU CẦU VỀ VỆ SINH KHU NỘI TRÚ – BÁN TRÚ Điều 23. Nhà ở, nhà ăn phải có nội quy về trật tự, vệ sinh. Nhà ở trong khu vực nội trú phải thực hiện đúng theo Thông tư số 04/1998/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 23/3/1998 hướng dẫn thực hiện quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trong kinh doanh và phục vụ ăn uống. Điều 24. Cung cấp nước sạch. Khu vực nội trú, bán trú phải được cung cấp đầy đủ nước sạch để học sinh sử dụng trong ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. Dung lượng nước uống bình quân một học sinh trong 24 giờ cần 100-150 lít. Điều 25. Nhà tiêu, hố tiêu. 7 1. Loại nhà tiêu: Tự hoại hoặc bán hoại, số lượng đảm bảo bình quân 25 học sinh có nhà tiêu. 2. Số lượng hố tiêu đảm bảo bình quân 25 học sinh có 1 hố tiêu. 3. Khu vực vệ sinh giành cho nam riêng, nữ riêng. Ở vùng nông thôn, khu vực vệ sinh được bố trí phía Tây Bắc khu nội trú của học sinh. Điều 28. Xử lý rác và nước thải. 1. Khu vực nội trú phải có thùng chứa rác để thu gom rác hang nagỳ từ các phòng ở và nơi công cộng. 2. Phải có hệ thống cống dẫn nước mưa, nước thải trong sinh hoạt đổ vào hệ thống cống chung. Chương VII YÊU CẦU VỀ PHÒNG Y TẾ Điều 27. Trường học phải có phòng y tế để chăm sóc sức khoẻ cho học sinh. 1. Diện tích phòng từ 12m2 trở lên. 2. Trong phòng được trang bị đầy đủ các dụng cụ y tế, thuốc men do y tế địa phương hướng dẫn. 3. Nếu trường có học sinh nội trú, bán trú thì phải có phòng cách ly và nhân viên y tế trực tiếp trực 24/24 giờ. Chương VIII QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THANH TRA Điều 28. Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trung tâm y tế quận, huyện có trách nhiệm kiểm tra vệ sinh trường học theo kế hoạch của địa phương. Thanh tra Nhà nước về y tế chuyên ngành vệ sinh trường học theo Quy chế về tổ chức và hoạt động thanh tra vệ sinh theo Quyết định số 332/BYT-QĐ ngày 03/3/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Điều 29. Người vi phạm quy định về vệ sinh trường học, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì bồi thường theo quy định của pháp luật. Việc xử phạt vi phạm hành chính về vệ sinh trường học phải theo đúng quy định tại Nghị định số 46/CP ngày 06/8/1996 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế./. KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Văn Thưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVSHSTH013.pdf
Tài liệu liên quan