Luận văn Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn hóa học lớp 12 THPT

Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn hóa học lớp 12 THPT MS: LVHH-PPDH035 SỐ TRANG: 150 NGÀNH: HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM NĂM: 2009 GIỚI THIỆU LUẬN VĂN Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU 3 Chương 1.* CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .6* 1.1.*Tổng quan vấn đề nghiên cứu . .6* 1.2.*Mục tiêu giáo dục trường phổ thông 8* 1.3.*Tích hợp các vấn đề KTXHMT trong dạy học ở trường THPT 10* 1.3.1.* Chủ trương của Đảng và Nhà nước . 10* 1.3.2.* Giáo dục môi trường ở trường phổ thông 11* 1.3.3.* Tích hợp trong dạy học . .12* 1.3.4.* Các phương pháp dạy học tích hợp . 14* 1.3.5.* Các vấn đề KTXHMT trong chương trình hóa học phổ thông .14* 1.3.6.* Nội dung giảng dạy các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường trong môn hóa học trong chương 9 SGK 12 16* 1.4.*Các hình thức tích hợp CVĐKTXHMT trong dạy học ở trường THPT .17* 1.4.1.* Các hình thức tích hợp trong giờ nội khóa 1 7* 1.4.2.* Các hình thức tích hợp trong giờ ngoại khóa 20 Tóm tắt chương 1 . .29 Chương 2.* TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 12 TRƯỜNG THPT .30* 2.1.*Tổng quan về chương trình hóa học lớp 12 nâng cao 30* 2.1.1.* Cấu trúc các bài học trong SGK hóa học lớp 12 nâng cao 30* 2.1.2.* Đặc điểm chương 9 sách SGK lớp 12 nâng cao 32* 2 2.1.3.* Phương pháp dạy học các bài trong chương 9 SGK 12 nâng cao .33* 2.2.*Tích hợp CVĐKTXHMT trong giờ nội khóa môn hóa học 41* 2.2.1.* Thiết kế một số giáo án tích hợp CVĐKTXHMT trong dạy học hóa học . .41* 2.2.2.* Xây dựng hệ thống bài tập có nội dung KTXHMT dùng kiểm tra, đánh giá .65* 2.2.3.* Tổ chức seminar, báo cáo của HS .101* 2.3.*Tích hợp CVĐKTXHMT trong giờ ngoại khóa hóa học .103* 2.3.1.* Bản tin hóa học . .103* 2.3.2.* Ngày hội hóa học . 104* 2.3.3.* Tham quan nhà máy, xí nghiệp .104* 2.3.4.* Báo cáo của chuyên gia . 106* 2.3.5.* Các hình thức khác . .107* 2.4.*Một số tư liệu tham khảo khi giảng dạy các nội dung KTXHMT .107* 2.4.1.* Các kiến thức mới, chuyên sâu về hóa học .107* 2.4.2.* Các kiến thức về ô nhiễm môi trường . 107* 2.4.3.* Các kiến thức về nhiên liệu và năng lượng .1 08* 2.4.4.* Các kiến thức về lương thực và thực phẩm .108 * 2.4.5.* Các sách hóa học của Hoa Kỳ .108 Tóm tắt chương 2 . .109 Chương 3.* THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .110* 3.1.*Mục đích thực nghiệm 110* 3.2.*Nhiệm vụ thực nghiệm .110* 3.3.*Đối tượng, địa bàn và nội dung thực nghiệm .111* 3.4.*Kết quả thực nghiệm 113 KẾT LUẬN .124 TÀI LIỆU THAM KHẢO .127 PHỤ LỤC

pdf150 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2965 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn hóa học lớp 12 THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐC 140 1 2 12 34 36 33 17 5 0 115 Bảng 3.7: Phần trăm số HS đạt điểm xi trở xuống (bài 2) Phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống (%) Lớp Tổng số bài KT 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN 140 0 0 10,0 26,4 42,1 75,0 89,3 98,6 100 ĐC 140 0,7 2,1 10,7 35,0 60,7 84,3 96,4 100 Từ bảng 3.7 tiến hành vẽ đồ thị đường tích lũy cho nhóm lớp TN và ĐC. 0 20 40 60 80 100 120 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm kiểm tra % H S đạ t đ iểm x i t rở x uố ng TN ĐC Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2  Từ các kết quả của bảng 3.7 trên ta tính được các giá trị ở bảng sau: Bảng 3.8: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra (lần 2) Lớp X TB S2 S V TN 6,59 2,20 1,48 22,46% ĐC 6,10 1,87 1,37 22,46% Từ kết quả trên tính được T = 2,87. Chọn α = 0,01 với k = 2.140-2 = 278, tra bảng phân phối Student tìm giá trị ,kt = 2,58. Ta thấy, T > ,kt  bài kiểm tra số 2 giữa nhóm ĐC và nhóm TN là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). 116 Tóm lại: Từ kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra, ta thấy: - Điểm trung bình của nhóm lớp TN cao hơn nhóm lớp ĐC. - Độ biến thiên V% ở nhóm lớp TN nhỏ hơn nhóm ĐC. - Đường lũy tích lớp TN nằm phía dưới đường lũy tích ứng với lớp ĐC.  Chứng tỏ việc giảng dạy có tích hợp các kiến thức KTXHMT là có hiệu quả, đã góp phần nâng cao kết quả học tập. Tuy nhiên, ta thấy sự khác nhau này không nhiều do phần lớn các câu hỏi là lý thuyết, không có tính toán nhiều, HS có thể phán đoán theo vốn kiến thức của bản thân. Đây là dấu hiệu đáng mừng vì đã phản ánh được phân nào tư duy và kinh nghiệm sống của HS. 3.4.2. Kết quả thực nghiệm giáo án tích hợp * Nhận xét từ phía GV - Nội dung và mức độ tích hợp trong 2 giáo án vừa phải, phù hợp với thời lượng tiết học, GV chủ động phát triển nội dung bài học. Tuy nhiên, giáo án cần bổ sung thêm nhiều kênh hình, các hình ảnh mang tính thời sự. (GV Trần Trung Trực). - Lượng kiến thức lồng vào giảng dạy khá nhiều, chỉ thích hợp với lớp khá trở lên vì các em thích tìm hiểu thêm các vấn đề mới, còn các lớp có nhiều HS trung bình, các em thiếu sự tập trung, loãng tiết học. Tuy nhiên, việc lồng các nội dung thực tiễn này vào bài học là hữu ích. (GV Vũ Thị Mỹ Ngọc). - Các vấn đề lồng ghép vào bài lên lớp phong phú. Bài 44 nên áp dụng vào 2 tiết để chuyển tải hết nội dung vì đây là những nội dung thiết thực, có giá trị giáo dục môi trường cao. (GV Nguyễn Tôn Chánh). Bảng 3.9: Nhận xét cơ hội và thời điểm tích hợp giảng dạy CVĐKTXHMT STT VỊ TRÍ Không bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên Luôn luôn 1 Mở đầu bài giảng 4 3 1 0 2 Trạng thái tự nhiên 0 2 5 1 3 Tính chất vật lý 0 2 4 2 4 Tính chất hóa học 0 3 3 2 5 Điều chế 0 2 3 3 6 Ứng dụng 0 3 2 3 7 Củng cố 6 1 1 0 8 Kiểm tra đánh giá 4 2 1 1 9 HĐNK 3 3 1 1 117 - Những địa chỉ có thể áp dụng tích hợp các nội dung KTXHMT: (I) Không thể áp dụng (III) Có thể áp dụng nhưng hiệu quả thấp (II) Áp dụng được (IV) Áp dụng được và tính hiệu quả cao Bảng 3.10: Kết quả nhận xét các địa chỉ tích hợp giảng dạy CVĐKTXHMT Tên bài Nội dung tích hợp (I) (II) (III) (IV) Bài 3. Chất giặt rửa Lựa chọn chất giặt rửa thích hợp cho từng vùng kinh tế. Xử lí nước thải có chất giặt rửa ra môi trường. 0 0 0 8 Bài 4. Glucozơ Các loại đường tổng hợp được phép sử dụng trên thế giới. Nguyên nhân của bệnh đường huyết. 0 0 1 7 Bài 5. Saccarozơ Sản xuất đường mía và các hóa chất phụ gia sử dụng tác động đến sức khỏe của công nhân sản xuất và môi trường. 0 0 0 8 Bài 7. Tinh bột Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể. Sử dụng các thực phẩm tinh bột hợp lí. 0 0 0 8 Bài 8. Xenlulozơ Lợi ích của xenlulozơ và việc trồng rừng. Tái chế giấy. 0 0 0 8 Bài 11. Amin Cơ chế tạo ra chất gây ung thư của amin bậc 2. 0 0 2 6 Bài 12. Aminoaxit Các aminoaxit dùng phổ biến trong đời sống. 0 0 1 7 Bài 13. Peptit và protein Các loại protein quan trọng trong thực phẩm và các thực phẩm dinh dưỡng chức năng. 0 0 1 7 Bài 17. Vật liệu polime Các vật liệu polime thường sử dụng trong đời sống và các tác hại lâu dài cho môi trường. Tái chế vật liệu polime. 0 0 0 8 Bài 23. Ăn mòn kim loại Bảo vệ các vật dụng bằng kim loại trong đời sống hằng ngày. 0 0 2 6 Bài 24. Điều chế kim loại Sản xuất các kim loại quý hiếm và tác động của việc sản xuất đến môi trường. 0 0 0 8 118 Bài 31. Một số hợp chất của KL kiềm thổ Nước cứng và cách xử lý nước cứng, nước phèn. 0 0 0 8 Bài 34. Một số hợp chất quan trọng của nhôm Các tác hại của việc sử dụng đồ nhôm không đúng cách. Sản xuất nhôm liên quan đến vấn đề khai thác boxit. 0 0 0 8 Bài 39. Một số hợp chất của Crom. Crom và các sắc màu crom Ứng dụng vài hợp chất quan trọng của crom trong đời sống. 0 0 2 6 Bài 40. Sắt Tầm quan trọng của sắt trong đời sống 0 0 2 6 Bài 41. Một số hợp chất của sắt Các dạng tồn tại của các hợp chất sắt trong các nguồn nước. 0 0 2 6 Bài 42. Hợp kim của sắt Các loại thép đặc biệt. Sản xuất gang thép và ô nhiễm môi trường. 0 0 0 8 Bài 43. Đồng và một số hợp chất của đồng Tầm quan trọng của đồng trong đời sống. Hợp kim của đồng. 0 0 2 6 Bài 44. Sơ lược một số kim loại khác Các ứng dụng và các hiện tượng trong đời sống liên quan đến Ag, Au, Sn, Pb... Ô nhiễm nguồn nước do các kim loại nặng. 0 0 0 8 Bài 52. Chuẩn độ oxi hóa – khử bằng phương pháp pemanganat. Đo hàm lượng ion sắt trong nước sử dụng. 0 0 0 8 Bài 56. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế Các vấn đề về khai thác, sử dụng năng lượng, năng lượng mới. Khai thác sử dụng nhiên liệu, vật liệu trong tự nhiên góp phần vào lợi ích nhân loại. 0 0 0 8 Bài 57. Hóa học và vấn đề xã hội Lương thực, thực phẩm, sản xuất và sử dụng hợp lý để bảo vệ sức khỏe. May mặc và các thành tựu mới. Tác hại của andehit trong vải, áo quần. tác hại của xeton trong mỹ phẩm. Bệnh tật và sức khỏe hiện nay (H1N1 là vấn đề nóng) 0 0 0 8 119 Bài 58. Hóa học và vấn đề môi trường Nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm nước, không khí, đất. Giải pháp khắc phục. 0 0 0 8 - Về các ý kiến đóng góp và yêu cầu của GV để có thể thực hiện tốt các nội dung tích hợp: cần có sự ủng hộ của Ban Giám hiệu, Hội phụ huynh HS, Đoàn thanh niên, và HS, các phương tiện thông tin đại chúng; cần có các tư liệu hỗ trợ cho các GV (phim ảnh, báo cáo, tranh, tạp chí...), cần có các kinh phí thích hợp để hoạt động ngoại khóa trong và ngoài nhà trường, cần sự phối hợp của các đồng nghiệp... * Về phía HS Trích ý kiến của 3 HS từ 3 lớp TN: - Các nội dung mà GV diễn giảng cho các em rất bổ ích, các em thật sự rất mong chờ những tiết dạy hay, hấp dẫn như vậy. Em thấy cần cho các em xem thêm các đoạn phim có mô tả sản xuất kim loại làm ô nhiễm môi trường, các hình ảnh tác hại của các chất đến sức khỏe, chứ các em chỉ nghe các tác hại không chưa đủ, các em không nhớ lâu. (Nguyễn Khánh Chi lớp 12C1 trường Nguyễn Chí Thanh). - GV thông báo hơi nhiều, các em rất muốn được ghi chép lại nhưng không kịp thời gian. Đây là lần đầu em được biết các chất thông dụng hằng ngày lại có nhiều tác hại đến thế. Từ đó, em sẽ ý thức hơn trong việc sử dụng các vật dụng có thể chứa các chất có hại để bảo vệ sức khỏe của mình. Em cũng thích các tiết học được thầy cô cung cấp nhiều các mới không có trong sách vở. (Phùng Quốc Tuấn lớp 12C4 trường Nguyễn Chí Thanh). - Có quá nhiều vấn đề các em được cô giáo thông báo cho biết mà trong sách giáo khoa không có. Tiết học trôi qua rất nhanh, các em tập trung nghe mà không ghi được gì lại, các em rất muốn được GV photo tài liệu tham khảo ra để tìm hiểu kỹ hơn. Các môn khác GV bổ sung cho các em những kiến thức thực tiễn giống như vậy thì rất hữu ích. (Nguyễn Tấn Khoa lớp 12C5 trường Nguyễn Chí Thanh). 120 3.4.3. Kết quả thực nghiệm ngoại khóa ngoài trường * Số HS tham quan là 86,94% số HS lớp 12 của hai trường thực nghiệm (492 HS Nguyễn Chí Thanh và 335 HS Hàn Thuyên). * Bài thu hoạch được đánh giá theo thang điểm 10 (nếu HS được từ 5 -10: đánh giá đạt, < 5: đánh giá không đạt). Với HS đánh giá đạt, được GV cộng từ 1- 2 điểm trực tiếp vào bài kiểm tra hệ số 1. Với HS không đạt yêu cầu, lơ là, ghi chép qua loa, bị khiển trách và trừ điểm vào bài kiểm tra hệ số 1. Bảng 3.11: Kết quả bài thu hoạch tham quan ngoại khóa Đạt yêu cầu Không đạt yêu cầu 546 HS 173 HS 75,94% 24,06% 3.4.4. 3.4.5. Kết quả thực nghiệm ngoại khóa trong trường  Về bản tin hóa học của trường: vài lời nhận xét của HS - Em muốn bản tin là một sân chơi chung cho tất cả các môn học. Bản tin có thể mỗi tháng ra một lần, HS đóng góp bài viết có thể được phát bản tin miễn phí. (Nguyễn Hoài Nam – lớp 12C4). - Bản tin này chưa có gì hấp dẫn lắm vì nội dung chưa thật sự mới, các em muốn có những cái mới hơn, ngôn từ còn khoa học quá, chưa gần lắm với tụi em. Cần thêm vào vài hình ảnh. Nói chung, có một bản tin chung của trường thì thật là hay. (Tống Thủy Vân – lớp 12C7). - Em muốn được góp bài viết, không biết bản tin có được duy trì về sau không, hi vọng đây là nơi các em có thể học hỏi được nhiều từ các thầy cô và anh chị. (Nguyễn Hà Hải – lớp 10A8). - Bản tin này chỉ có nội dung hóa thì cũng chán, nên có phần đố vui có thưởng để thu hút các em quan tâm. Nếu có điều kiện thì bản tin nên in màu cho đẹp, và in giống như tờ mực tím thì hay quá. (em Nguyễn Minh Trung – lớp 11B8). 121  Bản thân tác giả thấy những lời nhận xét của GV là những đóng góp tốt, vì bản tin ngắm tới người đọc là các em nên ý kiến của các em là thiết thực hơn cả.  Về buổi thuyết trình thực hiện trong sân trường vào tiết sinh hoạt chủ nhiệm (sau giờ chào cờ). Ông Ngô Trí Diễm – (phó bộ môn Dược lâm sàng Đại học Dược Hà Nội) đã có phần thuyết trình về “Các chất gây nghiện phổ biến và tác hại”. Đa số HS chú ý lắng nghe và đưa ra những câu hỏi có liên quan mà các em thắc mắc để ông giải đáp. Từ các vấn đề mà ông Diễm trình bày, bản thân tác giả cũng thấy mình được hiểu biết thêm về các chất gây nghiện. Các em HS hứng thú từ câu mở đầu của ông Diễm: “Theo các em, kẹo singum có gây nghiện không? Có các chất gây nghiện nào mà em đã biết?”. HS tham gia trả lời sôi nổi và tâm lí thoải mái hơn cho mở đầu một tuần học tập. Từ phía ban giám hiệu của nhà trường, Phó Hiệu trưởng thầy Nguyễn Tỷ Chế Đạt nói rằng: “Nếu có điều kiện và sự hợp tác của các tổ chức giáo dục từ bên ngoài thì các buổi sinh hoạt như thế này có tính chất giáo dục cao. Nhà trường sẽ cố gắng để mời các chuyên viên đến thăm trường và báo cáo các chủ đề, có thể luân phiên các chủ đề suốt năm học và mở rộng ra các môn học khác.” 3.4.6. Nhận xét của GV về các nội dung và ý nghĩa của đề tài Bảng 3.12: Danh sách GV nhận xét nội dung tích hợp giảng dạy của đề tài STT Họ tên GV Trường 1 Lê Tấn Diện Trương Vĩnh Ký 2 Hỉ A Mổi Mạc Đĩnh Chi 3 Nguyễn Thị Thanh Thủy Trường Chinh 4 Trần Huy Hùng 5 Kim Nguyễn Quỳnh Giao Lương Thế Vinh 6 Tống Thanh Tùng 7 Trần Trung Trực 8 Phan Thị Bình 9 Vũ Thị Mỹ Ngọc Nguyễn Chí Thanh 122 10 Nguyễn Lan Hương 11 Đặng Thị Thúy Nga 12 Nguyễn Thuật 13 Văn Bá Minh 14 Trần Quốc Thảo 15 Trần Thị Xuân Mai Hàn Thuyên 16 Vũ Thị Phương Linh Dân lập Quốc Tế 17 Nguyễn Thị Cẩm Thạch Hồng Hà 18 Nguyễn Phúc Hậu Bắc Sơn 19 Nguyễn Thị Thanh Hà Tây Thạnh 20 Nguyễn Tôn Chánh Hoàng Hoa Thám 21 Trần Thị Thu Hà Võ Thị Sáu 22 Hoàng Thị Thắm Trần Phú 23 Phạm Thùy Linh Đinh Tiên Hoàng 24 Phạm Ngọc Thanh Tâm Vĩnh Cửu 25 Ngô Xuân Quỳnh Nam Sách II Bảng 3.13: Kết quả nhận xét nội dung và ý nghĩa của đề tài Mức độ Tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5 TB Kiến thức NỘI DUNG tích hợp - Đầy đủ - Phong phú - Chính xác, khoa học, hấp dẫn - Thiết thực 0 0 0 0 0 0 0 0 2 3 1 0 10 9 2 7 13 13 22 18 4.44 4.40 4.76 4.72 Các hình thức tích hợp - Đa dạng về hình thức tổ chức - Thời lượng áp dụng hợp lí 0 0 0 0 0 3 2 6 23 16 4.92 4.52 4.88 123 - Phù hợp với điều kiện của trường 0 0 2 9 16 Về tính khả thi - Dễ áp dụng - Phù hợp với trình độ học tập của HS - Phù hợp khả năng dùng internet của HS - Phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường - Phù hợp thời gian dạy học nội, ngoại khóa 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 1 2 1 8 6 1 13 9 15 19 23 10 15 4.52 4.76 4.88 4.32 4.56 Hiệu quả giảng dạy tích hợp - Giúp các em dễ tiếp thu các kiến thức về KTXHMT. - Làm tăng hứng thú học tập bộ môn. - Nâng cao khả năng tự học, tự tìm hiểu kiến thức của HS. - Tính hấp dẫn của giờ học được nâng lên. - Góp phần vào xu thế đổi mới PPDH. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 3 0 1 4 23 22 25 24 21 4.92 4.88 5.00 4.96 4.84 Tuy số lượng phiếu thăm dò không nhiều nhưng bước đầu cũng cung cấp cho tác giả một số phản hồi có ý nghĩa. 3.4.7. Ý kiến của HS về các hoạt động thực nghiệm - Kích thích HS tìm tòi, tham khảo các tài liệu có liên quan đến các vấn đề KTXHMT (37,39% HS rất hứng thú tìm hiểu). - Về các hoạt động nội ngoại khóa trong và ngoài nhà trường được phần lớn các em nhiệt tình ủng hộ và tham gia tích cực. Về hoạt động tham gia nhà máy hóa chất các em ghi chép đầy đủ và có ý kiến đóng góp tốt. - Về mong muốn của em được trang bị các kiến thức về vấn đề thời sự liên quan đến KTXHMT là: 74,39% rất cần thiết, 15,85% cần thiết, 9,76% không cần thiết (trên tổng số 492 HS được thăm dò – 11 lớp 12 trường Nguyễn Chí Thanh). - HS thấy hứng thú, yêu thích môn hóa học hơn (56,30% có nhiều yêu thích, 43,70% có sự yêu thích vừa phải), từ đó HS thấy rõ hơn tầm quan trọng của việc học môn hóa học. 124 KẾT LUẬN 1. Những kết quả thu được từ đề tài nghiên cứu Tuy gặp không ít khó khăn về việc tìm kiếm tài liệu tham khảo cũng như trong quá trình thực nghiệm sư phạm, nhưng đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ đặt ra đề tài cũng đã thực hiện được một số công việc sau: 1.1. Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận của đề tài: - Nghiên cứu những khóa luận, luận văn về các ứng dụng của hóa học vào đời sống thực tiễn, luận văn về giáo dục môi trường ở trường THPT. -Tìm hiểu các xu hướng đổi mới PPDH và sự thay đổi của PPDH trong những năm gần đây. -Nghiên cứu lí luận về hoạt động nội và ngoại khóa trong nhà trường. -Nghiên cứu về sách tham khảo về môi trường, độc hại môi trường, giáo dục sức khỏe. -Nghiên cứu phần mềm GDMT, các website giáo dục môi trường. 1.2. Nghiên cứu việc tích hợp các vấn đề KTXHMT, luận văn đã đạt được các thành quả sau: - Biên soạn, sưu tầm và hiệu chỉnh được 219 câu trắc nghiệm có nội dung KTXHMT, và đã sử dụng 80 câu để thực nghiệm. - Thiết kế được 6 giáo án tích hợp theo bài cụ thể của chương trình lớp 12 – Sách giáo khoa nâng cao và tiến hành thực nghiệm được 2 giáo án. - Đề nghị một số địa chỉ tích hợp và lồng ghép các nội dung KTXHMT vào các bài trong chương trình lớp 12 nâng cao. - Thiết kế 5 mẫu bài tập nghiên cứu có thể giao cho HS về tự tìm hiểu để viết thành seminar có nội dung liên quan đến vấn đề đời sống, thời sự. - Biên tập được một bản tin hóa học cho trường THPT. - Biên tập 1 chương trình tham gia ngoại khóa hóa học (trong nhà trường) cho các ngày hội vui chung cho toàn trường. - Soạn 1 kế hoạch tham quan nhà máy hóa chất Tân Bình gắn với nội dung giáo dục. 125 - Sưu tầm, hệ thống các tài liệu tham khảo về nội dung giáo dục KTXHMT. 1.3. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả của đề tài Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy các nội dung giảng dạy tích hợp đã đạt được các yêu cầu sau: - Về mặt nội dung, khi phối hợp được đa dạng các hình thức tích hợp giáo dục các VĐKTXHMT, HS lĩnh hội được các kiến thức mở rộng, bổ ích có thể không có trong SGK, giúp các em mở mang tầm nhìn và trí tuệ. - Đảm bảo tính tính khả thi, có thể sử dụng với một số đông HS, GV tùy vào điều kiện tình hình của địa phương và trường giảng dạy. - Về tính hiệu quả của việc tích hợp các nội dung KTXHMT vào chương trình phổ thông góp phần làm cho kết quả học tập của HS được nâng lên (thể hiện vào điểm bài kiểm tra cao hơn), tăng hứng thú dạy học bộ môn (37,39% HS rất hứng thú tìm hiểu). Bên cạnh đó, HS còn được trực tiếp tham gia báo cáo, thảo luận, tham quan ngoại khóa những nội dung có liên quan đến bài học trong SGK nên khả năng tự học cũng nâng cao, kiến thức thu nhận được bền vững, mở rộng. 2. Kiến nghị và đề xuất Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi xin có một số đề nghị dưới đây:  Với Bộ Giáo dục và Đào tạo: thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng GDMT, các lớp tập huấn các kiến thức mới về KTXHMT, thời sự cho GV THPT.  Với các Sở Giáo dục: - Tăng cường trang bị cơ sở vật chất đặc biệt là các thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu…cho các trường THPT để thuận lợi cho HS tự nghiên cứu các đề tài seminar, cập nhật thông tin mới trên thế giới, cho các công tác ngoại khóa trong nhà trường, tăng tính chuyên nghiệp cho các công tác giáo dục, truyền bá thông tin trong nhà trường. - Có những văn bản, pháp quy cần thiết cho công tác giáo dục các vấn đề KTXHMT đến các trường thuộc phạm vi quản lý để tuyên truyền rộng rãi đến đội ngũ GV và HS, coi đây như là một nhiệm vụ giáo dục chính khóa. 126  Với trường THPT: - Khuyến khích và tạo mọi điều kiện để GV đổi mới PPDH, tăng cường các công tác ngoại khóa trong và ngoài nhà trường. - Tăng thêm kinh phí cho hoạt động giáo dục các vấn đề KTXHMT. - Tổ chức những buổi hội thảo, sinh hoạt theo chuyên đề, thi đố vui kiến thức, tham quan dã ngoại,...nhằm giáo dục ý thức tìm hiểu các vấn đề KTXHMT và ý thức bảo vệ môi trường cho các em. - Các trường học cần liên kết với nhau và với các cơ quan ban ngành, nhà máy xí nghiệp tại địa phương trong các hoạt động tuyên truyền, giáo dục ý thức tìm hiểu các vấn đề KTXHMT. 3. Hướng phát triển của đề tài - Trên nền tảng của đề tài, có thể bổ sung, mở rộng thêm nội dung ở chương trình hóa học lớp 11, lớp 10. - Bổ sung thêm các bài giảng của GV được thiết kế trên phần mềm powerpoint, violet... và các nội dung mới có thể tích hợp vào phần lớn các bài để nội dung bài học tăng thêm tính sinh động, các phần "Có thể em chưa biết" trong các SGK nên mở rộng thêm. - Xây dựng hệ thống giáo án tích hợp cho từng bài học để GV chủ động hơn trong tiết dạy. - Nghiên cứu, hệ thống hóa thêm một số nội dung khác để xây dựng các tư liệu hỗ trợ cho GV có tính chuyên nghiệp, đầy đủ hơn. - Xây dựng một website có nội dung giảng dạy các vấn đề KTXHMT. Do thời gian không nhiều cũng như trình độ hạn chế của bản thân và các điều kiện thực tế không cho phép, sự thiếu sót là không thể tránh khỏi. Kính mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi hi vọng rằng những kết quả của luận văn sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng yêu cầu gắn khoa học bộ môn với những vấn đề thực tiễn cuộc sống. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Duy Ái (2002), Tài liệu chuyên khoa giáo dục 11, 12 tập 2, NXB Giáo dục. 2. Lê Huy Bá (2006), Độc học môi trường cơ bản, NXB ĐHQG TP.HCM. 3. Lê Huy Bá (2007), Sinh thái môi trường đất, NXB ĐHQG TP.HCM. 4. Trịnh Văn Biều, Nguyễn Văn Bỉnh, GDMT thông qua dạy học hóa học ở trường THPT. 5. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Trường ĐHSP TP.HCM. 6. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hóa học, Trường ĐHSP TP.HCM. 7. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, ĐHSP TP.HCM. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Thiết kế mẫu một số môđun giáo dục môi trường ở trường phổ thông, Hà Nội. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Đưa các nội dung GDMT vào hệ thống giáo dục quốc dân, NXB Giáo dục. 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Tích hợp giáo dục môi trường trong chương trình giáo dục tiểu học, Hà Nội. 11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP – Đổi mới nội dung và PPDH hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 môn hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Môi trường và giáo dục môi trường, Hà Nội. 14. Đặng Kim Chi (1998), Hoá học môi trường, NXB Khoa học kỹ thuật. 128 15. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2001), Quyết định 1363/QĐ.TTg về việc phê duyệt đề án: Đưa giáo dục các nội dung BVMT vào hệ thống giáo dục quốc dân, Hà Nội. 16. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB Giáo dục. 17. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2006), Phương pháp dạy học hóa học, NXB ĐHSP Hà Nội. 18. Nguyễn Dược (2004), Giáo dục BVMT trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục. 19. Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa học kỹ thuật. 20. Vũ Cao Đàm (2007), Suy nghĩ về khoa học và giáo dục trong xã hội đương đại Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật. 21. Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Xuân Trọng (2002), Bài tập định tính và câu hỏi thực tế hóa học 12, tập 1, NXB Giáo dục. 22. Vũ Gia (2000), Làm thế nào để viết luận văn, luận án, biên khảo, NXB Thanh Niên. 23. Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2004), Giáo dục môi trường thông qua một số bài giảng hóa học cụ thể ở trường phổ thông, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 24. Trần Thị Thu Hảo (1997), Giáo dục bảo vệ môi trường qua môn hóa học ở nhà trường phổ thông thuộc khu vực Hà Nội, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP Hà Nội. 25. Trần Bá Hoành, Cao Thị Thặng, Phạm Thị Lan Hương (2003), Áp dụng dạy và học tích cực trong môn hóa học, NXB Giáo dục. 26. Nguyễn Kim Hồng (2002), Giáo dục môi trường, NXB Giáo dục. 27. Hoàng Hưng (2003), Con người và môi trường, NXB ĐHGQ Hà Nội. 129 28. Trần Thị Thanh Hương (1999), Giáo dục môi trường thông qua môn hóa học ở trường THPT và THCS tại thành phố Hải Phòng, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP Hà Nội. 29. Lê Văn Khoa (2000), Khoa học và môi trường, NXB Giáo dục. 30. Trần Ngọc Mai (2005), Truyện kể 109 nguyên tố hóa học, NXB Giáo dục. 31. Hoàng Đức Nhuận, Nguyễn Văn Khang (1999), Một số phương pháp giáo dục môi trường, NXB Giáo dục. 32. Đoàn Lê Quỳnh Như (2008), Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho HS trường THPT, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 33. Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lí thuyết và bài tập hóa học THPT, tập 1 – Hóa học đại cương và vô cơ, NXB Giáo dục. 34. Đặng Thị Oanh, Đặng Xuân Thư, phạm Đình Hiến, Cao Văn Giang, Phạm Tuấn Hùng, Phạm Ngọc Bằng (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm hóa học THPT, NXB Giáo dục. 35. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình sách giáo khoa hóa học phổ thông (học phần PPDH 2), ĐHSP Hà Nội. 36. Phan Thị Lan Phương (2007), Giáo dục môi trường thông qua giảng dạy hóa học lớp 11 ở trường THPT, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 37. Nguyễn Trần Đông Quỳ (2007), Website giáo dục môi trường qua chương trình hóa học lớp 10, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 38. Trần Quốc Sơn (1998), Tài liệu chuyên khoa hóa học 11,12 tập 1, NXB Giáo dục. 39. Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh (2005), Đổi mới phương pháp dạy học hóa học, Tài lệu nội bộ, Hà Nội. 40. Lý Minh Tiên (Chủ biên), Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga (2006), Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của HS bằng trắc nghiệm khách quan, NXB Giáo dục. 130 41. Trần Thị Phương Thảo (2008), Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hóa học có nội dung gắn với thực tiễn, (luận văn thạc sĩ), ĐHSP TP.HCM. 42. Nguyễn Cảnh Toàn (2004), Nguyễn Kỳ, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Học và dạy cách học, NXB ĐHSP Hà Nội. 43. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB Khoa học xã hội. 44. Nguyễn Thị Trang (2007), Thiết kế giáo án giáo dục môi trường thông qua bộ môn hóa học lớp 12 ban KHTN, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 45. Lê Thị Mỹ Trang (2003), Tìm hiểu môi trường và giáo dục môi trường qua môn hóa học ở lớp 12, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 46. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Trần Quốc Đắc, Đoàn Việt Nga, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Đoàn Thanh Tường (2008), Sách giáo viên Hóa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 47. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Cao Thị Thặng (2008), Sách giáo khoa Hóa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 48. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Ngô Ngọc An, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập Hóa học 12 nâng cao, NXB Giáo dục. 49. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXBGD, Hà Nội. 50. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông chu kì III (2004 - 2007) môn hóa học, NXB ĐHSP Hà Nội. 51. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục. 52. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP. 131 53. Nguyễn Xuân Trường (2006), Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, NXB ĐHSP. 54. Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 Câu hỏi và đáp về hóa học với đời sống, NXB Giáo dục. 55. Nguyễn Xuân Trường (2001), Hóa học vui, NXB KHKT. 56. Cao Duy Chí Trung (2005), Thiết kế trang Web giáo dục môi trường qua môn hóa học ở trường THPT, (khóa luận tốt nghiệp), ĐHSP TP.HCM. 57. Nguyễn Phú Tuấn (2007), 440 bài tập trắc nghiệm hóa học vô cơ, NXB ĐHQG TP.HCM. 58. Lê Thanh Tùng (2007), 1001 câu hỏi và giải đáp khoa học phổ thông, NXB Thanh niên Hà Nội. 59. Viện chiến lược và chương trình giáo dục (2003), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên về giáo dục môi trường ở tiểu học và THCS, Hà Nội. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. 75. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 : Nội dung chương 9 SGK hóa học 12 nâng cao...................................16 Bảng 1.2 : Nội dung có thể giảng dạy CVĐKTXHMT........................................17 Bảng 2.1 : Cấu trúc bài học SGK nâng cao 12 nâng cao.....................................30 Bảng 2.2 : Các địa chỉ có thể tích hợp GDCVĐKTXHMT .................................41 Bảng 3.1 : Các lớp TN và ĐC phần bài tập trắc nghiệm....................................111 Bảng 3.2 : Các lớp TN và ĐC cho phần giáo án tích hợp .................................112 Bảng 3.3 : Phân phối điểm kiểm tra (bài 1)........................................................113 Bảng 3.4 : Phần trăm số học sinh đạt điểm xi trở xuống (bài 1).........................113 Bảng 3.5 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra (bài 1).........114 Bảng 3.6 : Phân phối điểm kiểm tra (bài 2)........................................................114 Bảng 3.7 : Phần trăm số học sinh đạt điểm xi trở xuống (bài 2).........................115 Bảng 3.8 : Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra (bài 2) .........115 Bảng 3.9 : Nhận xét về cơ hội và thời điểm tích hợp giảng dạy CVĐKTXHMT .................................................................................116 Bảng 3.10 : Kết quả nhận xét các địa chỉ tích hợp giảng dạy CVĐKTXHMT .................................................................................117 Bảng 3.11 : Kết quả bài thu hoạch tham quan ngoại khóa. ..................................120 Bảng 3.12 : Danh sách GV nhận xét nội dung tích hợp giảng dạy của đề tài ......121 Bảng 3.13 : Kết quả nhận xét nội dung và ý nghĩa của đề tài ..............................122 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : công nghệ thông tin CLB : câu lạc bộ CVĐKTXHMT : các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường ĐHSP : Đại học Sư phạm GD : giáo dục GDMT : giáo dục môi trường GDBVMT : giáo dục bảo vệ môi trường GV : giáo viên HĐNK : hoạt động ngoại khóa HHPT : hóa học phổ thông HS : học sinh NHHH : ngày hội hóa học KHKT : khoa học kỹ thuật KHTN : khoa học tự nhiên KTXHMT : kinh tế, xã hội, môi trường NXB : nhà xuất bản ONMT : ô nhiễm môi trường PPDH : phương pháp dạy học PPDHHH : phương pháp dạy học hóa học SGK : sách giáo khoa SGV : sách giáo viên THPT : trung học phổ thông TLHT : tư liệu hỗ trợ TNKQ : trắc nghiệm khách quan TNTL : trắc nghiệm tự luận TQNK : tham quan ngoại khóa VĐKTXHMT : vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 ..................................................114 Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 ..................................................115 -1- PHỤ LỤC Phụ lục 1: ĐỀ KIỂM TRA 60 phút (bài 1) 1. Trước đây, để tăng chỉ số octan, người ta thường pha vào xăng hợp chất nào sau đây? A. Tetraetyl chì. B. Đồng clorua. C. Sắt (II) clorua. D. Crom (III) clorua. 2. Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch? A. Điện hạt nhân, năng lượng thủy triều. B. Năng lượng gió, năng lượng thủy triều. C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa nhiệt. D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. 3. Khí thải nào trong ngành sản xuất đất đèn có thể tận dụng làm nhiên liệu? A. CO2. B. CO. C. H2. D. CH4. 4. Hiện nay, một số vùng nông thôn, người ta điều chế khí metan trong lò biogas để đun nấu bằng cách lên men các chất thải nào sau? A. Hèm bia (sinh ra trong quá trình sản xuất bia). B. Bã đậu nành (trong quá trình sản xuất sữa đậu nành). C. Phân gia súc, bò, lợn… D. Rác tại các bô rác. 5. Có các chất sau đây: buta-1,3-đien, but-1-en, butan, toluen, etin. Chất dùng làm nguyên liệu điều chế axit axetic trong công nghiệp, dùng làm gaz để nấu ăn là A. buta-1,3-đien. B. but-1-en. C. butan. D. toluen. 6. Những đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xỉn màu, mất đi ánh bạc lấp lánh. Nguyên nhân nào sau đây đóng vai trò chủ yếu? A. Bạc đã phản ứng với H2S trong không khí tạo ra Ag2S màu đen. B. Bạc đã phản ứng với oxi trong không khí tạo ra bạc oxit màu đen. C. Bạc đã phản ứng với hơi nước trong không khí tạo ra bạc oxit màu đen. D. Bạc dần dần bị thay đổi cấu trúc mạng tinh thể. 7. Vàng 9 cara dùng để đúc đồng tiền vàng, làm vật trang trí là hợp kim của Cu- Au với tỉ lệ khối lượng: -2- A. 2/3 Cu, 1/3 Au. B. 2/3 Au, 1/3 Cu. C. 1/2 Au, 1/2 Cu. D. 1/4 Au, 3/4 Cu. 8. Màu trắng các bức tranh cổ thường được vẽ bằng một loại bột trắng có thành phần PbCO3.Pb(OH)2, lâu ngày bị xám đen trong không khí. Có thể phục hồi màu trắng của các bức tranh này bằng chất nào sau đây? A. H2O2. B. O3. C. Nước cường toan. D. Nước Giaven. 9. Để sản xuất HCl, nước Giaven, NaOH, Na2CO3 nguyên liệu chính cần là A. khí clo. B. muối ăn trong nước biển. C. quặng hematit, pirit. D. các vỉ muối trong lòng đất. 10. Chất 3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây bệnh ung thư có công thức cấu tạo là A. CH2Cl-CH2-CH(OH)2. B. CH3-CHOH-CH(OH)Cl. C. CH2OH-CHCl-CH2OH. D. CH2Cl-CHOH-CH2OH. 11. Dầu hướng dương tốt cho sức khỏe vì có thành phần gốc axit béo không no chiếm tỉ lệ cao. Hàm lượng các gốc axit béo nào sau đây có thể là thành phần của dầu hướng dương? A. 85% gốc oleat và linoleat, 15% gốc stearat và panmitat. B. 25% gốc oleat và linoleat, 75% gốc stearat và panmitat. C. 68% gốc axetat và propionat, 32% gốc vinylat và acrylat. D. 16% gốc axetat và propionat, 84% gốc vinylat và acrylat. 12. Ứng dụng của ozon: (1) Tẩy trắng. (2) Chữa sâu răng. (3) Hô hấp. (4) Khử trùng, khử mùi. (5) Sản xuất thuốc nổ. Chọn ý đúng? A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 5. 13. Nước là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất bia rượu, nước ngọt, chất lượng nước ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Người ta chọn cách nào sau đây để khử trùng nước? A. Khử trùng bằng clo. B. Khử trùng bằng ozon. C. Đun sôi nước trong các lò áp suất. D. Dùng nước oxi già diệt khuẩn. 14. Muốn chuyển dầu thực vật thành bơ magarin người ta tiến hành đun dầu với A. nước muối. B. thạch cao. -3- C. H2 có xúc tác. D. gelatin (chất làm đông cứng). 15. Trong các chất sau, chất nào không dùng để giặt rửa? A. Thuốc đánh răng. B. Nước bồ kết. C. Gixerol. D. Bột giặt tổng hợp. 16. Trong quá trình sản xuất khí than ướt, có lẫn một chất khí có khả năng làm ngộ độc chất xúc tác trong quá trình sản xuất khí NH3. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ khí độc trên? A. Ag2O. B. HNO3. C. I2O5. D. HF. 17. Trên bề mặt vỏ trứng gia cầm có những lỗ khí nhỏ nên không khí và vi sinh vật có thể xâm nhập, hơi nước trong trứng thóat ra, lượng cacbon đioxit tích tụ trong trứng tăng làm trứng nhanh bị hỏng. Để bảo quản trứng tươi lâu, người ta đã nhúng trứng vào dung dịch nước vôi rồi vớt ra để ráo để các lỗ khí được bịt lại. Các lỗ khí đó được bịt bởi chất gì? A. CaO. B. Ca(OH)2. C. Ca(HCO3)2 D. CaCO3. 18. Loại thuốc nào sau đây không thuộc loại gây nghiện cho con người? A. Seduxen, moocphin. B. Amphetamin, cefein. C. Saccarin, ampixilin. D. Nicotin, hassish. 19. Metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với metanol. B. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với axit metanoic. C. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với anhirit fomic. D. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với anhirit axetic. 20. Khí nào sau đây được xem là đạm tự do? A. NH3. B. N2O. C. NO. D. N2. 21. Người Trung Quốc đã tìm ra thuốc nổ đen từ thời xa xưa, thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm: A. trinitrotoluen (TNT). B. trinitroxenlulozơ. -4- C. KNO3 + S + C. D. A, B, C đều đúng. 22. Để định hình phim ảnh, người ta nhúng phim ảnh vào hóa chất nào sau đây? A. KCN. B. H2O2. C. NaHSO3. D. Na2S2O3. 23. Các giếng khơi lâu ngày cần nạo vét, nếu xuống thật sâu có thể bị ngạt thở chết là do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Dưới giếng có nhiều khí CH4. B. Dưới giếng có nhiều bùn. C. Dưới giếng có nhiều N2. D. Dưới giếng có nhiều CO2. 24. Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây ra hiện tượng suy giảm tầng ozon? A. 3-MCPD. B. CO2. C. CFC. D. SO2. 25. Có các khí sau: CO, CO2, O3, Cl2, NH3, CH4, CFC, H2O, N2O. Số khí có thể gây hiệu ứng nhà kính là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 26. Các oxit của nito có dạng NOx trong không khí là nguyên nhân gây ra ô nhiễm. Nguồn tạo ra khí NOx phổ biến hiện nay là A. bình acquy. B. khí thải của giao thông. C. thuốc diệt cỏ. D. phân bón hóa học. 27. Sản phẩm khí của cặp chất nào sau đây gây ô nhiễm môi trường? (1): O3 và dung dịch KI (2): FeS2 và O2 ở nhiệt độ cao (3): NaCl rắn và H2SO4 đặc A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2), (3). 28. Ven đường quốc lộ thường ô nhiễm nồng độ cao kim loại nào sau? A. Asen. B. Đồng. C. Nhôm. D. Chì. 29. Cách xử lý rác nào dưới đây hạn chế gây ô nhiễm môi trường? A. Đốt và xả khí lên cao. B. Chôn sâu. C. Đổ tập trung và bãi rác. D. Phân loại và tái chế. 30. Ở các vùng lũ, để có nước trong tắm giặt, người ta dùng phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Khi cho phèn chua vào trong nước, ion Al3+ bị thủy phân tạo ra chất nào sau đây? A. Al(OH)3. B. Al2(SO4)3. C. Al2S3. D. Al2O3. 31. Khi xử lý nước ngầm, người ta thường bơm nước lên giàn mưa vì lý do nào sau đây? -5- A. Làm giảm độ cứng của nước. B. Làm giảm hàm lượng CO2. C. Oxi hóa Fe2+ thành Fe3+. D. Làm giảm pH do CO2 từ không khí vào. 32. Chọn một hóa chất nào sau đây thường dùng để khử khí Cl2 làm nhiễm bẩn không khí của phòng thí nghiệm? A. O2. B. O3. C. NH3. D. H2. 33. hóa chất nào sau được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy công nghiệp hiện nay để xử lý các khí thải công nghiệp một cách tiện lợi, kinh tế và hiệu quả? A. NH3. B. Ca(OH)2. C. Than hoạt tính. D. Nước tinh khiết. 34. Chất nào sau đây gây ô nhiễm môi trường lâu dài: (1) DDT (p,p –diclodiphenyltricloetan) (2) 6,6,6 (hexacloxiclohexan) (3) 2,4-D (axit 2,4-diclophenoxiaxetic) (4) Naptalen. (5) thuốc trừ sâu vi sinh BIOVIP. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4). 35. Một loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là bao nhiêu? A. 1420 tấn. B. 1250 tấn. C. 1530 tấn. D. 1460 tấn. 36. Để điều chế thuốc diệt nấm là dung dịch CuSO4 5%, người ta thực hiện sơ đồ điều chế sau: CuS  CuO  CuSO4. Khối lượng dung dịch CuSO4 thu được từ 1 kg nguyên liệu có chứa 80% CuS nếu hiệu suất quá trình 80% là bao nhiêu? A. 21,33 kg. B. 0,0532 kg. C. 33,25 kg. D. 7,68 kg. 37. Từ một loại dầu mỏ, bằng chưng cất người ta thu được 16% xăng và 59% dầu mazut (theo khối lượng). Đem crackinh dầu mazut đó thì thu thêm được 58% xăng (tính theo dầu mazut). Vậy từ 400 tấn dầu mỏ trên, lượng xăng thu được là A. 200,84 tấn. B. 200,86 tấn. C. 200,88 tấn. D. 100,84 tấn. 38. Chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0-15 mg/ kg trọng lượng cơ thể một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg, trong một ngày có thể dùng lượng chất này tối đa là -6- A. 12 mg. B. 1500 mg. C. 10 mg. D. 900 mg. 39. Iot là một trong các nguyên tố cần thiết đối với cơ thể người. Thiếu iot gây ra bệnh bướu cổ và hàng loạt các rối loạn khác. Muối iot là muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ hợp chất của iot (thường là KI hoặc KIO3). Khối lượng muối ăn và muối KI cần thiết để sản xuất 10 tấn muối iot chứa 2,5% KI là: A. 9,75 tấn và 0,25 tấn. B. 0,05 tấn và 9,05 tấn. C. 0,25 tấn và 9,75 tấn. D. 9,25 tấn và 0,05 tấn. 40. Nicotin là hợp chất gây nghiện có trong cây thuốc lá là hợp chất của C, H và N. Đốt cháy 2,349 gam nicotin thu được 1,827g H2O và 6,380g CO2 và N2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là A. C3H5N. B. C3H7N2. C. C4H9N. D. C5H7N. Đáp án bài 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B B C C A A A B D A C B C C C D C A D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D D C C B C D D A C C B B D A C D A D -7- Phụ lục 2: ĐỀ KIỂM TRA 60 phút (bài 2) 1. Nhóm gồm toàn những ion gây ô nhiễm nguồn nước là: A. , , Pb2+, As3+. B. 3NO 2NO 3NO , 2NO , Pb2+, Na+, 3HCO  . C. , , Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+. D. 3NO 2NO 3NO , 2NO , Pb2+, Na+, Cl -. 2. Thuốc trừ sâu X được tổng hợp từ benzen là một thuốc trừ sâu có hoạt tính mạnh nhưng rất độc, hiện nay người ta đã ngưng sử dụng X không phải vì tính kháng thuốc của sâu bọ với X mà vì tính độc hại và tính chất hủy hoại môi trường của X. X là A. TNT. B. 666. C. DDT. D. covac. 3. Khi làm thí nghiệm với P xong, trước khi rửa ống nghiệm, người ta có thể ngâm ống nghiệm vào dung dịch nào sau đây? A. Pb(NO3)2. B. AgNO3. C. CuSO4. D. Cả 3. 4. Để xử lí các khí thải công nghiệp là CO, NO, hiđrocacbon, người ta thực hiện giai đoạn 1 là giai đoạn..............có xúc tác Pt để chuyển hỗn hợp trên thành N2 hay NH3,CO2, hiđrocacbon. Sau đó thực hiện giai đoạn 2 là giai đoạn.................có xúc tác Pt để chuyển hỗn hợp thu được thành khí N2, CO2, H2O và thải ra môi trường. Cụm từ phù hợp cần điền vào hai chỗ trống trên cho phù hợp lần lượt là: A. khử hóa, oxi hóa. B. khử hóa, khử hóa. C. oxi hóa, oxi hóa tiếp tục. D. oxi hóa, khử hóa. 5. Cho các chất sau đây: kim loại nặng (Pb2+, Cr2+...)(1); CH4 (2); CO(3); CO2 (4); CFC(5); FAN (6). Những chất gây ô nhiễm môi trường là: A. 3,4,5. B. 1,3,4,5. C. 1,2,3,5. D. 1,2,3,4,5,6. 6. Sau giờ thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Hg2+, Zn2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên? A. Giấm ăn. B. Nước muối. C. Nước vôi. D. HNO3. 7. Khi xử lý CO, NOx mục đích là biển đổi 2 khí này thành khí nào sau đây? A. N2O, muối cacbonat. B. NO2, CO2. C. N2, CO2. D. NH3, CO2. 8. Nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. -8- B. Nước giải khát nén khí CO2 ở áp suất cao có độ chua (độ axit) lớn hơn. C. Thực phẩm được bảo quản ở nhịêt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí. 9. Trong nước ngầm, sắt thường tồn tại ở dạng ion sắt (II) hiđro cacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và sinh hoạt của con người. Trong các phương pháp sau đây: (1) Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm được tiếp xúc với không khí rồi lắng lọc. (2) Sục clo vào nước ngầm với liều lượng thích hợp. (3) Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm. Phương pháp được dùng để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt là: A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). 10. Để làm trong nước dùng cho sinh hoạt ở các vùng lũ, người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. CaSO4.2H2O. C. Than hoạt tính. D. Hỗn hợp than củi và cát. 11. Tác nhân gây ô nhiễm nào sau đây làm thay đổi cấu trúc tế bào, gây bệnh về di truyền, về máu, về ung thư...? A. DDT -thuốc trừ sâu đã cấm sử dụng. B. Chất phóng xạ S80, I131, Cs137. C. Tetraetyl chì Pb(C2H5)4. D. Clorofluorocacbon (CFC). 12. Việc đốt cháy các loại nhiên liệu hóa thạch là một nguyên nhân chính gây ra mưa axit. Chuỗi mô tả sự hình thành mưa axit là A. S + O2  SO2 + O2 SO3 + H2O  H2SO4.  B. S + O2  SO2 + H2O H2SO3.  C. C + O2 CO2 + H2O  H2CO3.  D. Không có đáp án nào đúng. 13. Một trong những chất gây suy giảm tầng ozon là A. các chất freon (CFC) như CF2Cl2, CFCl3. B. halothane ClBrCH–CF3. -9- C. idofom CHI3. D. cloropren C4H5Cl. 14. Tác hại đối với môi trường của nhóm chất nào sau đây liệt kê không đúng? A. Một số chất phá hủy tầng ozon: CFC, NO, CO, halogen... B. Một số chất tạo mưa axit: SO2, CO2, NO, NO2, HCl... C. Một số chất gây hiệu ứng nhà kính: CO2, SO2, C2H6, Cl2... D. Một số chất gây mù quang hóa: O3, SO2, H2S, CH4... 15. Vào mùa đông, một số người quen đốt than tổ ong trong phòng kín để sưởi ấm và dễ bị ngạt thở, mặt tím tái, dễ gây tử vong. Khí nào chủ yếu gây ra hiện tượng trên? A. Cl2. B. SO2Cl2. C. CO. D. CO2. 16. Trên các cuộn phim chụp ảnh, thường được tráng bằng hóa chất nào sau đây? A. Na2S2O3. B. AgBr. C. KNO3. D. FeCl3. 17. Cho các chất sau: TNT, axit picric, trinitroxenlulozơ, trinitroglixerol, kali clorat, kali sunfit. Số chất có thể làm thuốc nổ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 18. Bón loại phân nào sau đây không ảnh hưởng đến pH của đất? A. Amophot. B. Superphotphat. C. Urê. D. Đạm hai lá. 19. Aspirin (C9H8O4) – axit axetylsalixylic dùng làm thuốc cảm được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với anhirit axetic. B. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) tác dụng với etanol. C. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với axit metanoic. D. Cho ancol salixylic (ancol o-hiđroxibenzoic) tác dụng với etanol. 20. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người? A. Penixilin, amoxilin. B. Vitamin C, glucozơ. C. Seduxen, moocphin. D. Thuốc cảm pamin, paradol. 21. Dùng clo để khử trùng nước là phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy nhiên, cần phải kiểm tra nồng độ clo dư trong nước vì clo dư gây nguy hiểm cho con người và môi trường. Cách đơn giản để kiểm tra lượng clo dư là A. ngửi mùi mẫu nước. B. dùng giấy pH. C. dùng KI và hồ tinh bột. D. đo độ trong suốt của mẫu nước. -10- 22. Trong một loại kem đánh răng của Trung Quốc, có chất làm hư thận, tác động tới trung khu thần kinh, gây suy hô hấp và cuối cùng có thể tử vong. Đó là A. điethylene glicol. B. gixerol. C. mentol. D. sodium bicabonat. 23. Khi sử dụng máy photocopy phải chú ý đến việc thông gió vì nguyên nhân chính nào sau đây? A. Máy chạy lâu tản nhiệt ra không khí làm nóng bức. B. Ozon sinh ra ảnh hưởng đến sức khỏe. C. Hơi H2O2 sinh ra gây mùi khó ngửi. D. Mực in thóat ra gây hại cho sức khỏe. 24. Khí CO kết hợp với hemoglobin ngăn cản hô hấp, gây nguy hiểm. Trong các hoạt động sau: (1) Đốt than trong nhà kín. (2) Sử dụng bếp gas để bàn. (3) Luyện gang. (4) Sản xuất ximăng. (5) Khai thác vàng thủ công. Những hoạt động nào tạo khí CO? A. (1), (3), (4). B. (1), (3). C. (2), (3), (5). D. (3), (4). 25. Để phát hiện rượu trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột crom oxit có màu đỏ thẩm, khi bột oxit này gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất có màu lục thẩm. Công thức của bột oxit crom và sản phẩm thu được là: A. CrO, Cr2O3. B. CrO3, Cr2O3. C. Cr2O3, CrO. D. Cr2O3, CrO3. 26. Thủy ngân dùng làm nhiệt kế để đo nhiệt độ nhưng không dùng để làm nhiệt kế y tế là do A. có khoảng chia độ lớn. B. thủy ngân độc hại khi rơi vỡ. C. màu sắc quan sát không rõ (vì thủy ngân màu trắng bạc). -11- D. thủy ngân đắt tiền, hiếm. 27. Ở một số nhà máy nước, người ta dùng O3 để sát trùng nước máy là dựa vào tính chất nào của O3? A. O3 tan nhiều trong nước. B. O3 không tác dụng với nước. C. O3 là chất oxi hóa mạnh. D. O3 có lợi cho sức khỏe. 28. Melamin và ure là 2 chất từng được đưa vào thực phẩm với mục đích là A. tăng độ đạm. B. bổ sung khóang chất cần thiết. C. nâng hàm lượng cacbon trong thực phẩm. D. bảo quản thực phẩm tránh ôi mốc. 29. Trong các cách bảo quản thực phẩm sau: (1) Xông khói thịt. (2) Hút chân không. (3) Lên men chua. (4) Ướp kali nitrat. (5) Dùng phèn chua. (6) Ướp natri borat. (7) Dùng fomon. (8) Phơi khô. (9) Tẩm kháng sinh. Số cách được cho là an toàn là A. 3 cách. B. 4 cách. C. 5 cách. D. 6 cách. 30. Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp (tnc = 210) dùng để chế tạo thiếc hàn (các que hàn) là A. hợp kim Sn –C. B. hợp kim Sn –Pb. C. hợp kim Sn –Cu. D. hợp kim Sn –Ni. 31. Sản xuất các loại phân đạm, chất dẻo, thuốc nổ, phẩm nhuộm, axit nitric…từ nguồn nguyên liệu chính là A. khí thiên nhiên. B. amoniac. C. đá vôi, than đá. D. xenlulozơ (gỗ, tre, nứa). 32. Polime nào sử dụng trong công nghiệp dệt, sản xuất giấy, phim cảm quang? A. Poli(vinyl clorua). B. Polipropilen. C. Poli(vinyl ancohol). D. Poli(metyl metacrylat). 33. Một loại polime rất bền với axit, với nhiệt được tráng lên ”chảo không dính” là polime có tên gọi nào sau đây? A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol –fomanđehit) (PPF). C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Polithiophen. 34. Có các chất sau đây: buta-1,3-đien, but-1-en, butan, toluen, axetilen. Chất dùng làm nhiên liệu trong đèn xì hoặc làm nguyên liệu để điều chế nhựa PVC là -12- A. buta-1,3-đien. B. but-1-en. C. toluen. D. axetilen. 35. Nhiều loại pin nhỏ dùng cho đồng hồ đeo tay, trò chơi điện tử,….là pin bạc oxit- kẽm. Phản ứng xảy ra trong pin có thể thu gọn như sau: Zn( rắn) + Ag2O(rắn) + H2O (lỏng)  2Ag(rắn) + Zn(OH)2(rắn). Như vậy, trong pin bạc oxit - kẽm: A. kẽm bị oxi hóa và là anot. B. kẽm bị khử và là catot. C. bạc oxit bị khử và là anot. D. bạc oxit bị oxi hóa và là catot. 36. Để sản xuất khí than ướt người ta cho hỗn hợp gồm: không khí (N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% về thể tích và không khí khí nào khác) và hơi nước đi qua than nóng đỏ một thời gian thì thu được hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ hơi nước thì thu được hỗn hợp khí X. X gồm mấy khí? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 37. Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 (về số mol). Thể tích CO2 thải vào không khí là A. 94 lít. B. 96 lít. C. 98 lít. D. 100 lít. 38. Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg kết tủa đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí bị nhiễm khí nào sau và với hàm lượng bao nhiêu (giả thiết hiệu suất phản ứng 100%)? A. H2S; 0,255 mg/l. B. H2S; 0,257 mg/l. C. SO2; 0,250 mg/l. D. SO2; 0,253 mg/l. 39. Melamin được phát hiện có trong sữa bột của tập đoàn Sanlu Trung Quốc vào năm 2008 là nguyên nhân chính gây bệnh sỏi thận cho trẻ em. Đốt cháy hoàn toàn 1,89 gam melamin bằng lượng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình (1) tăng 0,81 gam; ở bình (2) xuất hiện 4,5 gam kết tủa và còn 1,008 lít khí không màu thóat ra ở (đktc). Biết melamin có cấu tạo 1 vòng và 3 liên kết . Công thức phân tử của melamin là A. CH2N2. B. C3H6N6. C. CH2O4N2. D. C3H6O12N6. 40. Lượng cồn trong máu người đã được xác định bằng chuẩn độ huyết thanh với dung dịch kali đicromat theo phản ứng sau: -13- C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O Khi chuẩn độ 28,00 gam huyết thanh của một người lái xe cần dùng 35,00 ml dung dịch K2Cr2O7 0,06M. Hỏi lượng cồn trong máu người lái xe đó là bao nhiêu, có vi phạm luật không? Biết rằng theo luật thì hàm lượng cồn không vượt quá 0,02%. A. 0,01275%, không vi phạm. B. 0,0832%, không vi phạm. C. 0,1725%, vi phạm. D. 0,1257%, vi phạm. Đáp án bài 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B D A D C C A D A B A A C C B C C A C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C A B B B B C A C B B C C D A A C A B C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVHHPPDH035.pdf