Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay dùng cho khai thác hầm lò phục vụ an toàn lao động

MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG . 5 1.1 Thông tin chung về đề tài 5 1.2 Tổng quan . 5 1.3 Thực trạng về an toàn và sử dụng thiết bị điện trong các mỏ than . 6 1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước . 9 1.4.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước . 9 1.4.2 Tình hình nghiên cứu, chế tạo ở Việt Nam . 10 1.5 Thực trạng sử dụng máy đo tốc độ gió trong khai thác hầm lò ở Việt Nam . 10 1.5.1 Máy đo tốc độ gió độc lập 11 1.5.2 Máy đo tốc độ gió có thể kết nối thành hệ thống 14 1.6 Mục tiêu chế tạo máy đo tốc độ gió của đề tài 15 1.6.1 Yêu cầu đối với máy đo tốc độ gió . 15 1.6.2 Mục tiêu chế tạo của đề tài 15 CHƯƠNG II. THIẾT KẾ MÁY ĐO TỐC ĐỘ GIÓ CẦM TAY .16 2.1 Lựa chọn công nghệ, cơ sở và nguyên tắc thiết kế 16 2.1.1 Các công nghệ đo tốc độ gió hiên nay 16 2.1.2 Cơ sở thiết kế . 24 2.1.3 Yêu cầu thiết kế, chế tạo 24 2.2 Chức năng và thông số kỹ thuật 24 2.2.1 Chức năng . 24 2.2.2 Thông số kỹ thuật của thiết bị 24 2.3 Thiết kế máy đo tốc độ gió cầm tay . 25 2.3.1 Thiết kế sơ đồ khối và nguyên lý làm việc 25 2.3.2 Giới thiệu các module của thiết bị đo tốc độ gió 27 2.4 Sơ đồ mạch nguyên lý và mạch in . 38 2.4.1 Mạch nguyên lý 38 2.4.2 Mạch in . 38 2.4.3 Sơ đồ mạch nguyên lý và mạch in 38 2.5 Thiết kế phần mềm . 39 2.5.1 Thiết kế phần mềm trên vi xử lý . 39 2.5.2 Thiết kế phần mềm trên máy tính . 41 2.6 Một số vấn đề cần xử lý chính trong đề tài . 45 2.6.1 Vấn đề an toàn tia lửa theo tiêu chuẩn TCVN-7079 . 45 2.6.2 Vấn đề nguồn nuôi . 46 2.6.3 Vấn đề hiệu chuẩn độ chính xác . 46 2.6.4 Vấn đề độ ổn định của thiết bị 46 2.6.5 Vấn đề kiểu dáng mẫu mã 47 CHƯƠNG III. THỬ NGHIỆM .48 3.1 Mục tiêu thử nghiệm 48 3.2 Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm 48 3.2.1 Thiết bị thử nghiệm 48 3.2.2 Nội dung thử nghiệm 48 3.2.3 Tiến hành thử nghiệm 48 3.2.4 Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm . 50 3.2.5 Đánh giá kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm 51 3.3 Thử nghiệm thực tế 52 3.3.1 Thiết bị thử nghiệm 52 3.3.2 Nội dung thử nghiệm 52 3.3.3 Tiến hành thử nghiệm 52 3.3.4 Đánh giá kết quả thử nghiệm . 53 KẾT LUẬN 54 1. Kết quả đạt được 54 2. Hướng nghiên cứu tiếp theo . 54 TÀI KIỆU THAM KHẢO 55 PHỤ LỤC BÁO CÁO .56

pdf83 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay dùng cho khai thác hầm lò phục vụ an toàn lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo phương pháp đếm xung dùng mắt hồng ngoại, cánh quạt được đặt giữa hai mắt hồng ngoại thu và phát. Mắt phát được cấp điện sẽ phát ra các tia hồng ngoại tới mắt thu, cánh quạt quay sẽ tạo ra các khe hở để tia hồng ngoại lọt qua đến mắt thu. Như vậy ở mắt thu sẽ thu được các xung tín hiệu rời rạc ứng với lúc cánh quạt chắn và không chắn khi quay. Khi các sườn xung thu được càng sít nhau trong một đơn vị thời gian thì chứng tỏ quạt quay càng nhanh hay tốc độ gió càng lớn và ngược lại. Các xung này đưa về mạch xử lý để tính toán và quy thành tốc độ gió để hiển thị lên màn LCD. Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành thấp, độ chính xác cao. Nhược điểm: Độ chính xác kết quả đo phụ thuộc độ nhạy cơ khí của cánh quạt. Khí đo phải là khí tương đối sạch ít bám bụi vì bề mặt mắt hồng ngoại bị che phủ hoặc không sạch thì sẽ ảnh hưởng tới kết quả đo. Hình 2.9 Sản phẩm đo tốc độ gió bằng phương pháp hồng ngoại (hãng EXTECH) Lựa chọn công nghệ áp dụng để chế tạo sản phẩm của đề tài: Qua nghiên cứu, phân tích tìm hiểu các công nghệ hiện đang sử dụng trong máy đo tốc độ gió trên thế giới chúng tôi quyết định lưạ chọn công nghệ đếm xung dùng tia hồng ngoại để chế tạo sản phẩm cho đề tài. Đây cũng là phương pháp mà các máy đo tốc độ gió điện tử hiện đang sử dụng trong các mỏ của TKV áp dụng. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 24 2.1.2 Cơ sở thiết kế Việc thiết kế máy đo tốc độ gió dựa trên các cơ sở sau đây: ü Yêu cầu cụ thể của người sử dụng và khả năng ứng dụng trong thực tế ü Tham khảo tính năng các máy đo tốc độ gió đang sử dụng. ü Các phần tử thiết bị phải dễ thay thế, dễ tìm trên thị trường và giá thành hợp lý. ü Có cấu trúc đơn giản dễ chế tạo và lắp ráp. 2.1.3 Yêu cầu thiết kế, chế tạo Máy đo tốc độ gió được thiết kế, chế tạo cần đảm bảo các yêu cầu sau đậy. ü Thiết bị đo tốc độ gió gọn nhẹ tiện lợi và dễ sử dụng. ü Làm việc ổn định, chính xác và đầy đủ các chức năng cần thiết theo yêu cầu của người sử dụng. ü Độ bền cơ học cao, hoạt động được trong điều kiện khắc nghiệt của hầm lò. ü Thiết bị đạt tiêu chuẩn TCVN 7079-2000 và được phép đưa vào sử dụng trong môi trường có khí bụi nổ. ü Thiết bị có giá thành thấp. 2.2 Chức năng và thông số kỹ thuật Sản phẩm của đề tài được thiết kế, chế tạo sẽ có các tính năng chính như sau. 2.2.1 Chức năng ü Chức năng chính là đo tốc độ gió trong hầm lò hiển thị bằng màn tinh thể LCD ü Đo nhiệt độ và độ ẩm. ü Kết nối với máy tính theo chuẩn RS-232. ü Có chức năng đồng hồ hiển thị thời gian thực. ü Có khả năng lưu dữ liệu. 2.2.2 Thông số kỹ thuật của thiết bị ü Tên thiết bị: Thiết bị đo tốc độ gió cầm tay trong hầm lò. ü Ký hiệu thiết bị: VIELINA-ĐG01 ü Điện áp cung cấp: 3.6 VDC. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 25 ü Dòng điện làm việc: 50mA. ü Chức năng: Đo tốc độ gió, nhiệt độ và độ ẩm. ü Dải đo tốc độ gió: (0.3-20) m/s với độ phân giải 0,1 m/s ü Sai số: 3% giá trị đọc. ü Phương pháp đo tốc độ gió bằng đếm xung hồng ngoại. ü Dải đo nhiệt độ và độ ẩm: + Nhiệt độ : (0 – 60)oC ± 0,5oC + Độ ẩm : (0-98)% ± 2,5% ü Hiển thị: Giá trị đo tốc độ gió bằng màn hình LCD 8x2. ü Có thể lưu trữ số liệu đo lường theo thời gian thực và phối ghép với máy tính theo chuẩn RS232 để đọc dữ liệu vào máy tính. ü Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn TCVN-7079 ü Điều kiện sử dụng: + Nhiệt độ: từ 00C đến 600C. + Độ ẩm nhỏ hơn 98% RH, không đọng nước. 2.3 Thiết kế máy đo tốc độ gió cầm tay 2.3.1 Thiết kế sơ đồ khối và nguyên lý làm việc Để đảm bảo được các tính năng trên chúng tôi thiết kế máy đo tốc độ gió có sơ đồ khối như sau. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 26 Hình 2.10. Sơ đồ khối máy đo tốc độ gió của đề tài Nguyên lý làm việc Máy đo tốc độ gió hoạt động theo phương pháp đếm xung dùng bộ thu phát hồng ngoại, cánh quạt được đặt giữa hai sensor thu và phát hồng ngoại. Khi cánh quạt quay với những tốc độ khác nhau thì bộ thu tạo ra số lượng xung khác nhau. Các xung này đưa về mạch xử lý để tính toán và quy thành tốc độ gió để hiển thị lên màn LCD. Còn sensor SHT15 làm nhiệm vụ đo nhiệt độ và độ ẩm, các thông số này cũng được đưa về vi xử lý trung tâm để xử lý và hiển thị. Khi cần đọc hay lưu dữ liệu vào máy tính thì ta có thể kết nối thiết bị với máy tính theo chuẩn RS-232. Thiết bị đo tốc độ gió lấy nguồn 3.6V từ pin nạp Ni-Mh chuẩn. Nguồn 3.6V qua IC Max710 trong mạch nâng lên điện áp 5V để cấp điện cho toàn mạch. Module đo tốc độ gió Module đo nhiệt độ, độ ẩm CPU EEPROM RAM Hiển thị LCD RTC và EEPROM Key board Truyền thông Nguồn Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 27 2.3.2 Giới thiệu các module của thiết bị đo tốc độ gió 2.3.2.1 Modul sensor đo tốc độ gió Ở đây do ta dùng phương pháp đếm xung hồng ngoại nên ta chọn một bộ thu phát hồng ngoại gồm một mắt phát và một mắt thu. Dùng một cánh quạt có độ nhạy cao để cảm biến được tốc độ gió. Như vậy khối cảm biến đo tốc độ gió ở đây gồm hai phần chính là cánh quạt và bộ thu phát hồng ngoại (một mắt phát và một mắt thu). Cánh quạt là thiết bị dùng để hứng luồng gió thổi từ bên ngoài vào. Cánh quạt quay với những tốc độ khác nhau sẽ làm thay đổi tín hiệu ở mắt thu và từ đó đo được những tốc độ gió khác nhau. Cánh quạt và mắt hồng ngoại do hãng Extech cung cấp. Dải đo tốc độ gió 0 ~ 20 m/s Điện áp làm việc 5V Độ chính xác ±3% giá trị đọc hoặc 0,1 m/s Dải nhiệt độ cho phép hoạt động (-20 ~ +70)0C Dải độ ẩm cho phép hoạt động Đến 100 % RH (không đọng sương) Điều kiện bảo quản (-20 ~ +70)0C Hình 2.11. Bộ thu phát hồng ngoại. Hình 2.12. Đặc tính điện của bộ thu phát hồng ngoại. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 28 Hình 2.13. Đặc tính quang của bộ thu phát hồng ngoại. 2.3.2.2 Modul sensor đo nhiệt độ và độ ẩm Sensor nhiệt độ và độ ẩm được tích hợp trong IC SHT15, IC này làm nhiệm vụ đo các thông số môi trường (nhiệt độ và độ ẩm) rồi gửi ra ngoài dưới dạng tín hiệu số. Hình 2.14. Sensor nhiệt độ và độ ẩm. Hình 2.15. Cấu trúc khối bên trong của SHT15. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 29 Hình 2.16. Sơ đồ giao tiếp của SHT15 với vi xử lý. Hình 2.17. Đường đặc tuyến nhiệt độ và độ ẩm của họ sensor số SHT1x/7x . Hình 2.18.Chuẩn giao tiếp I2C của SHT15 với vi xử lý. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 30 Hình 2.19. Đặc tính điện và tín hiệu của SHT15. Công thức chuyển đổi từ tín hiệu số sang giá trị thực của nhiệt độ Trong đó: SOT: là giá trị số đọc về. vd:0000 1001 0011 0011 0001=2353 d1, d2: là các hệ số cho sẵn (nhà sản xuất) Temperature: Giá trị thực cần hiển thị Công thức chuyển đổi từ tín hiệu số sang giá trị thực của độ ẩm Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 31 Trong đó: SORH: là giá trị số đọc về . vd:0000 1001 0011 0011 0001=2353 c1, c2, t1, t2: là các hệ số cho sẵn trong bảng (nhà sản xuất quy định) T: giá trị nhiệt độ tính theo công thức ở trên RHlinear: Giá trị thực của độ ẩm ( chưa tính đến phụ thuộc nhiệt độ) RHtrue: Giá trị thực cần hiển thị của độ ẩm (có tính đến ảnh hưởng nhiệt độ) 2.3.2.3 Module hiển thị Làm nhiệm vụ hiển thị các thông số đo tốc độ gió, ngày tháng năm và các dữ liệu đã lưu. Ở đây ta dùng màn hình LCD 8x2 (Optrex) ký tự kích thước nhỏ gọn. Hình 2.20. Sơ đồ chân của chủng loại LCD hãng Optrex. 2.3.2.4 Module bàn phím Gồm 4 phím tất cả để thiết lập các thông số về thời gian, ghi và đọc dữ liệu. ü Phím ON/OFF: Để khởi động máy đo. ü Phím MODE/DOWN: Liệt kê các chế độ chức năng của máy/ Giảm số liệu hiện hành thêm 1 đơn vị ü Phím EDIT: Tăng số liệu hiện hành thêm 1 đơn vị ü Phím REC/UP: Ghi dữ liệu/Tăng số liệu hiện hành thêm 1 đơn vị Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 32 2.3.2.5 Module nguồn điện Module này ta dùng IC max710 của hãng MAXIM làm nhiệm vụ khuếch đại điện áp đầu vào và đóng cắt nguồn cấp (ON-OFF) cho toàn mạch của thiết bị. Nguồn điện đầu vào dùng pin 3.6V Ni-Mh 280mAh có thể sạc dùng lại. Nguồn pin với mức điện áp 3.6V qua IC max710 nâng mức điện áp lên thành 5V để cấp cho toàn mạch. Để cho mạch được nhỏ gọn ta dùng loại IC dán đóng gói trong vỏ theo chuẩn SO16. Hình 2.21. IC nguồn max710 của hãng MAXIM. 2.3.2.6 Module truyền thông Module này làm chức năng giao tiếp giữa thiết bị với máy tính. Thiết bị kết nối với máy tính theo chuẩn RS232 để đo, lưu dữ liệu và hiển thị trên máy tính. Khối truyền thông được thiết kế theo chuẩn truyền thông RS232 với phương thức truyền song công. Chức năng này hữu ích khi ta dùng máy tính để xem lại các dữ liệu lưu tại các điểm cần đo sau quá trình đi khảo sát. Ở đây ta chọn IC Max232 của hãng Maxim để thực hiện chức năng này. Hình 2.22: IC truyền thông max232 của hãng MAXIM. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 33 2.3.2.7 Module thời gian thực Là module dùng để tạo đồng hồ thời gian thực. Gửi dữ liệu thời gian về vi xử lý. Với module này ta sử dụng IC DS1307 với nguồn nuôi khi mất điện là pin 3.0V Hình 2.23. IC thời gian thực DS1307. Hình 2.24. Chuẩn giao tiếp thông dụng I2C của IC thời gian thực DS1307. 2.3.2.8 Module lưu dữ liệu Là bộ nhớ EEPROM thực hiện chức năng lưu dữ liệu tại các điểm đo ứng với các mốc thời gian đo khi khảo sát. Với module này ta chọn IC 24LC128 có bộ nhớ là 128K Hình 2.25. IC 24LC 128. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 34 2.3.2.9 Module CPU Đây là module quan trọng nhất của thiết bị đo tốc độ gió, là trung tâm điều hành của thiết bị làm nhiệm vụ thu thập và xử lý dữ liệu về thông số tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm và thực hiện các lệnh với dữ liệu và hiển thị chúng. Vi điều khiển AT89S52 là bộ vi điều khiển 8 bit theo công nghệ CMOS, tiêu thụ ít điện năng được phát triển bởi hãng ATMEL theo công nghệ bộ nhớ không biến động mật độ cao, nó tương thích với tập lệnh và sơ đồ chân của chuẩn công nghiệp 8051 và 8052. Bộ nhớ flash trong lập trình lại được của vi điều khiển 89S52 có dung lượng 8KB với số lần ghi xoá lại đến 1000 lần. Tần số vận hành tĩnh từ 0 Hz lên đến 24KHz. Bên cạnh đó vi điều khiển AT89S52 có 3 mức khoá bộ nhớ chương trình. Bộ nhớ RAM trong có dung lượng 256 x 8bit, 32 đường vào/ra lập trình được, 3 bộ timer/counter 16 bit, kiến trúc 6 vector ngắt 2 mức, cổng nối tiếp song công, bộ dao động tích hợp sẵn trong chip, kênh nối tiếp lập trình được. Vi điều khiển AT898S52 có chế độ nghỉ và chế độ nguồn giảm. Chế độ nghỉ dừng CPU nhưng vẫn cho phép RAM, timer/counter, cổng nối tiếp và hệ thống ngắt vẫn hoạt động. Chế độ nguồn giảm lưu lại thành phần của RAM nhưng dừng bộ dao động, huỷ bỏ tất cả các chức năng khác cho tới khi có reset cứng. Với các ưu điểm và tính năng như trên, vi điều khiển AT89S52 của hãng Atmel là một bộ vi điều khiển với tíng năng vượt trội, có độ linh hoạt cao, phù hợp với rất nhiều ứng dụng điều khiển công nghiệp. Để đáp ứng được các yêu cầu của thiết bị ta dùng vi xử lý họ 8051 của Atmel AT89S52 40 chân với các thông số sau - 3 timer/counter - 256 bytes RAM. - 8k bộ nhớ Flash. - Có 8 nguồn ngắt. - Thạch anh: 12MHz Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 35 Hình 2.26. CPU vi xử lý AT89S52 . Hình 2.27.Sơ đồ khối bên trong của vi xử lý AT89S52 . Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 36 Mô tả các chân VCC chân cung cấp điện áp nguồn nuôi. GND chân đất. Port 0 đây là port xuất nhập 2 chiều 8 bit. Khi mức logic 1 được ghi vào các chân của port 0, các chân này có thể được sử dụng làm các ngõ vào tổng trở cao. Port 0 còn được cấu hình làm bus địa chỉ (byte thấp) và bus dữ liệu đa hợp trong khi truy xuất dữ liệu ngoài và bộ nhớ chương trình ngoài. Trong chế độ này, port0 có các điện trở kéo lên bên trong. Port0 cũng nhận các byte mã trong khi lập trình cho flash và xuất các byte mã trong khi kiểm tra chương trình. Khi kiểm tra chương trình, chúng ta cần đến các điện trở kéo lên bên ngoài. Port 1 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Các bộ đệm xuất của port 1 có thể hút và cấp dòng với 4 ngõ vào TTL. Khi các chân của port 1 được ghi mức logic 1, các chân này được kéo lên mức cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi làm nhiệm vụ port nhập, các chân của port 1 được kéo xuống do tác động của bên ngoài và sẽ cấp dòng do các điện trở kéo lên bên trong. Bên cạnh đó, P1.0 và P1.1 có thể được cấu hình để trở thành đầu vào đếm cho timer/counter 2 và chân kích vào cho timer/counter2. Port 1 cũng nhận byte địa chỉ thấp trong thời gian lập trình cho flash và kiểm tra chương trình. Port 2 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Các bộ đệm xuất của port2 có thể hút và cấp dòng với 4 ngõ vào TTL. Khi các chân của port2 được ghi mức logic 1, các chân này được kéo lên mức cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi làm nhiệm vụ port nhập, các chân của port 2 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài và sẽ cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên trong. Port 2 tạo ra byte cao của bus địa chỉ trong thời gian tìm nạp lệnh từ bộ nhớ chương trình ngoài và trong thời giam truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài sử dụng các địa chỉ 16 bit. Trong ứng dụng này, port2 sử dụng các địa chỉ kéo lên bên trong khi phát các bit 1. Trong thời gian truy xuất các bộ nhớ dữ liệu ngoài sử dụng các địa chỉ 8 bit, port2 phát các nội dung của thanh ghi chức năng đặc biệt P2. Port 2 cũng nhận các bit địa chỉ cao và vài tín hiệu điều khiển trong thời gian lập trình cho flash và kiểm tra chương trình. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 37 Port 3 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều và có các điện trở kéo lên bên trong. Các bộ đệm xuất của port3 có thể hút và cấp dòng với 4 ngõ vào TTL. Khi các chân của port3 được ghi các mức logíc 1, các chân này được kéo lên mức cao bởi các điện trơr kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi làm nhiệm vụ port nhập, các chân của port3 được kéo xuống mức thấp do tác động của bên ngoài sẽ cấp dòng do các điện trở kéo lên bên trong.Port 3 cũng còn được sử dụng làm các chức năng đặc biệt khác như bảng sau Port 3 cũng nhận một vài tín hiệu điều khiển cho việc lập trình flash và kiểm tra chương trình. RST đây là chân reset. ALE/ PROG ALE là xung ra cho phép chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng dùng làm ngõ vào xung lập trình trong thời gian lập trình cho flash. PSEN đây là chân cho phép điều khiển truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài. Khi AT89C52 đang thực hiện chương trình có trong bộ nhớ ngoài thì PSEN được tích cực trong hai chu kỳ máy. EA /VPP đây là chân cho phép truy xuất bộ nhớ ngoài, chân này phải được nối với GND để cho phép thiết bị nạp lệnh từ bộ nhớ chương trình ngoài bắt đầu từ địa chỉ 0000H đến FFFFH. EA nên nối với VCC để thực thi chương trình bên trong chip. XTAL1 đầu vào đến mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và đầu vào đến mạch tạo xung clock bên trong chip. XTAL2 đầu ra từ mạch khuếch đại đảo dao động. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 38 Ngoài ra còn có các thanh ghi đặc biệt 2.4 Sơ đồ mạch nguyên lý và mạch in 2.4.1 Mạch nguyên lý Yêu cầu vẽ chính xác, thiết kế chuẩn theo tài liệu đi kèm linh kiện để tuổi thọ các linh kiện trong thiết bị được kéo dài và hoạt động tin vậy. 2.4.2 Mạch in ü Các linh kiện được hàn thiếc trên 02 tấm mạch in: khối CPU (90 x 50mm), khối sensor(50 x 30 mm), mạch in được làm từ chất liệu phíp dầy 1.5 mm có các đường dẫn điện bằng đồng (đường mạch) được phủ kín bởi một lớp phủ cách điện, bề rộng đường mạch nhỏ nhất là 0.25 mm, bề dày đường mạch in là 0.18 mm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa các đường mạch là 0.4 mm, khoảng cách nhỏ nhất từ đường mạch tới vỏ của thiết bị là 1.5mm. ü Khối CPU được gắn vào bên trong của vỏ máy bằng 04 vít M3. ü Khối cảm biến được gắn vào phía trên của thiết bị bằng 4 vít M3. Chân mắt hồng ngoại và giá đỡ được hàn vào mạch và các mối hàn được phủ kín bởi eboxy và keo nhựa cách điện. Hai mắt hồng ngoại gồm một mắt phát và một mắt thu được đặt ở hai bên của cánh quạt, hai mắt hồng ngoại này được hàn trên một tấm mạch (phíp) và có dây tín hiệu nối về khối CPU. 2.4.3 Sơ đồ mạch nguyên lý và mạch in Xem phần: Phụ lục bản vẽ Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 39 2.5 Thiết kế phần mềm 2.5.1 Thiết kế phần mềm trên vi xử lý 2.5.1.1 Mục tiêu thiết kế phần mềm Phần mềm được thiết kế nhằm dảm bảo các mục tiêu sau. § Chương trình hoạt động ổn định và thực hiện đầy đủ chức năng. § Kích thước ngắn gọn. § Phần mềm phải có khả năng linh hoạt, mềm dẻo để dễ thay đổi, phát triển 2.5.1.2 Nhiệm vụ phần mềm § Phần mềm điều khiển thiết bị hoạt động ổn định, chính xác § Phần mềm có thể đặt lại thông số thời gian, ngưỡng, … § Phần mềm tạo khả năng giao tiếp với máy tính hoặc các thiết bị khác § Có thể thực hiện calib lại thiết bị từ máy tính Phần mềm trên vi xử lý được viết dưới dạng ngôn ngữ C dùng phần mềm Keil để biên dịch. Phần mềm trên vi xử lý làm nhiệm vụ điều khiển vi xử lý hoạt động theo đúng ý đồ của người thiết kế. Dưới đây là lưu đồ thuật toán trong vi xử lý. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 40 Hình 2.28. Lưu đồ thuật toán ghi dữ liệu vào EEPROM Bắt đầu Kiểm tra mức nguồn sensor Xử lý, lưu và hiển thị dữ liệu. Kiểm tra phím bấm Tắt máy Hết pin? Sai Đúng Đọc dữ liệu từ các sensor sensor Tăt hoặc sau 10s không bấm? Kết thúc Đúng Sai Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 41 2.5.2 Thiết kế phần mềm trên máy tính Phần mềm trên máy vi tính là chức năng mở rộng của thiết bị đo tốc độ gió cầm tay theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm có thể giúp quản lý dữ liệu một cách hiệu quả hơn, giúp người sử dụng có thể thâm nhập vào bộ nhớ của thiết bị để xem dữ liệu cũng như calib lại thông số đo mà không phải nạp lại chương trình… Nhờ chương trình phần mềm trên máy tính người sử dụng có thể lấy lại số liệu đo đã thực hiện để lưu giữ vào máy tính nhằm đảm bảo sự khách quan khi kiểm tra lại số liệu đo lường. Phần mềm VIELINA-ĐG01 được viết bằng ngôn ngữ VISUAL BASIC, giúp người sử dụng dễ tiếp cận và lập trình. 2.5.2.1 Lưu đồ thuật toán Hình 2.29. Lưu đồ thuật toán giao tiếp giữa thiết bị và máy tính BĐầu Kthúc Thực thi nhiệm vụ Nhận và kiểm tra bản tin được gửi từ Master Bản tin có đúng hay không? Sai Đúng Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 42 2.5.2.2 Giao thức truyền thông Giao thức truyền thông theo chuẩn RS232 được xây dựng để cho phép trao đổi dữ liệu giữa máy tính (Master) và thiết bị đo tốc độ gió (Slave). Dưới đây là giao thức truyền thông giữa máy tính và thiết bịi đo tốc độ gió. Tốc độ truyền: 9600 bps ¸ 115200bps (mặc định 9600bps) Cấu trúc của Master_Out và Slave_In: có độ dài bằng 24 byte. 1(1byte) 2(1byte) 3(1byte) 4(4byte) 5(4byte) 6(4byte) 7(4byte) 8(4byte) 9(1byte) HEADER CMD IND Data1 Data2 Reserve Reserve Reserve FOOTER Đặc tả các byte của Master_Out và Slave_In như sau: - Header = “0D” - Footer = “0A” - Command có giá trị trong bảng ở trang sau: - Data: Được đặc tả trong bảng. - Reserve: Được dùng khi cần mở rộng Cấu trúc của Master_In và Slave_Out: có độ dài bằng 24 byte 1(1byte) 2(1byte) 3(1byte) 4(4byte) 5(4byte) 6(4byte) 7(4byte) 8(4byte) 9(1byte) HEADER - - Data1 Data2 Data3 Reserve Reserve FOOTER - Header = “0D” Hexa - Footer = “0A” - Command có giá trị trong bảng ở trang sau: - Data: Được đặc tả trong bảng. Quy trình thực hiện dịch vụ trong giao thức Một số dịch vụ được mô tả kỹ ở trong bảng ỏ trang sau có quy trình thực hiện như: Việc trao đổi dữ liệu giữa Master và Slave được thực hiện thông qua các dịch vụ. Quy trình thực hiện được mô tả qua các bước sau: Bước 1: Master gửi dịch vụ cần thực thi xuống vùng Master_Buffer_Out nhằm yêu cầu Slave thực thi dịch vụ và chuyển sang chế độ chờ kết quả thực hiện dịch vụ đáp trả từ Slave i. Bước 2: Trong chế độ trao đổi dữ liệu sẽ tự động chuyển dữ liệu từ vùng Master_Buffer_Out vào vùng Slave_Buffer_In . Bước 3: Slave phát hiện nhiệm vụ mới sẽ tiến hành kiểm tra tính đúng, sai của gói bản tin. Nếu đúng thì Slave sẽ nhanh chóng thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ kết quả thực hiện được đưa và vùng Slave_Buffer_Out. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 43 Bước 4: Với chế độ trao đổi dữ liệu sẽ tự động chuyển dữ liệu từ vùng Slave_Buffer_Out vào vùng Master_Buffer_In . Bước 5: Master sẽ xử lý kết quả vừa nhận được từ slave , xoá dịch vụ đã yêu cầu và phát dịch vụ mới. Các dịch vụ chính: Command Master Slave 1 Đọc dữ liệu hiện tại Command= 1 - Chỉ số thứ tự = not care - Data: DG=DW1,T1=DW2, RH1=DW3. Mỗi DW là một số thực 4 byte, định dạng IEEE 754 2 Truyền hệ số để calib Command= 2 - Chỉ số thứ tự: =1…99 (1byte) - Data: a=DW1, b=DW2. Mỗi DW là một số thực 4 byte, định dạng IEEE 754 3 Đọc hệ số calib từ vi xử lý Command = 3 - Chỉ số thứ tự: =1…99 (1byte) - Data: a=DW1, b=DW2. Mỗi DW là một số thực 4 byte, định dạng IEEE 754 4 Đọc dữ liệu lưu Command= 4 - Chỉ số thứ tự: =1…99 (1byte) - Data: DG=DW1, T1=DW2, RH1=DW3, Hour=DW4,Minute=DW5,Date=DW6, Month=DW7,Year=DW8; 5 Xoa du lieu luu Command = 5 - Xoa. All data =0. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 44 2.5.2.3 Một số giao diện trong phần mềm VIELINA-ĐG01 Hình 2.30. Giao diện phần mềm VIELINA-DG01. Hình 2.31. Giao diện màn hình Calib tốc độ gió. Hình 2.32. Giao diện xem dữ liệu các bản ghi. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 45 Hình 2.33. Giao diện cầu hình phần truyền thông. 2.6 Một số vấn đề cần xử lý chính trong đề tài Trong khi thực hiện đề tài có một số vấn đề mà chúng tôi phải xử lý để đảm bảo thiết bị có thể dùng được trong môi trường có khí bụi nổ là: - Vấn đề đảm bảo an toàn tia lửa theo tiêu chuẩn TCVN-7079 - Vấn đề nguồn nuôi - Vấn đề hiệu chuẩn độ chính xác - Vấn đề độ ổn định của thiết bị - Vấn đề kiểu dáng mẫu mã Các vấn đề trên được chúng tôi xử lý như sau. 2.6.1 Vấn đề an toàn tia lửa theo tiêu chuẩn TCVN-7079 Để đảm bảo an toàn tia lửa chúng tôi đã tham khảo kỹ các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam (đặc biệt tiêu chuẩn TCVN-7079) cũng như của IEC. Cụ thể chúng tôi đã giải quyết như sau: - Dùng nguồn điện áp thấp (3,6V) và chế tạo mạch có dòng điện tiêu thụ nhỏ (50mA) - Chế tạo các mạch cho phần nguồn đảm bảo hạn chế được đánh lửa khi chập mạch - Phần vỏ: Phải thiết kế gọn nhẹ, đảm bảo độ kín theo yêu cầu an toàn và có tính thẩm mỹ cao. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 46 - Tính toán các trị số linh kiện để đảm bảo tiêu chuẩn TCVN-7079: Thực chất ở đây phải tính toán các giá trị điện dung và điện cảm sao cho đảm bảo an toàn với mức điện áp nguồn nuôi và dòng điện cực đại như đăng ký. 2.6.2 Vấn đề nguồn nuôi Nếu nguồn nuôi không ổn định, thiết bị làm việc sẽ không chính xác. Nguồn trong thiết bị VIELINA-ĐG.01 là nguồn pin nạp nên yếu nhanh, nếu ta chỉ dùng nguồn ổn áp thông thường thì chẳng mấy chốc nguồn sẽ mất ổn định dẫn tới thiết bị làm việc không chính xác. Sau khi tìm hiểu, lựa chọn chúng tôi đã chọn linh kiện cho phần nguồn đảm bảo cho nguồn luôn ổn định (5V) ngay cả khi ắc quy thay đổi mức nguồn từ 1,8V-11V. Thiết bị cho phần nguồn chúng tôi lựa chọn là loại IC chuyên dụng có chức năng Auto Step-Up and Step-Down loại Max710. Nhờ có chức năng AutoStep Up/Down nên IC này rất phù hợp cho thiết kế của chúng tôi vì trong thiết bị VIELINA-ĐG.01 chỉ có bộ pin nạp với dung lượng nhỏ 3,6V/280mA nên hiện thiết bị của chúng tôi có thể làm việc ổn định khi nguồn thay đổi từ 1,8V-4,2V (pin nạp đầy). Do đó đảm bảo thời gian làm việc liên tục của máy sau mỗi lần nạp đầy hơn 3 giờ. 2.6.3 Vấn đề hiệu chuẩn độ chính xác Hiện nay chúng tôi hiệu chuẩn thiết bị theo các bước sau: - Hiệu chuẩn dựa trên đặc tuyến của các linh kiện do nhà sản xuất cung cấp - Hiệu chuẩn bằng cách tạo ra nguồn gió có nhiều cấp độ khác nhau và chuẩn theo các máy đo của nước ngoài mà côgn ty đang có. Để nâng cao độ chính xác chúng tôi tiến hành hiệu chỉnh bằng phần mềm, điều này đảm bảo cho máy đo thông minh hơn và dễ hiệu chuẩn hơn. 2.6.4 Vấn đề độ ổn định của thiết bị Để thiết bị làm việc ổn định chúng tôi đã có lựa chọn và xử lý như sau: - Lựa chọn các loại vật tư linh kiện có độ ổn định nhiệt, độ chính xác cao và làm việc ổn định trong môi trường công nghiệp. - Mạch sau khi chế tạo xong được sơn phủ hợp chất chống ẩm (của Hàn Quốc) 3 lần nên đảm bảo làm việc ổn định trong môi trường có độ ẩm cao. Nhờ những biện pháp lựa chọn và xử lý như trên, các sản phẩm của đề tài đã làm việc rất ổn định trong môi trường đặc thù của mỏ than hầm lò Việt Nam và được người sử dụng đánh giá cao. Nhiều thiết bị hoạt động liên tục hàng năm trong hầm lò mà vẫn ổn định. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 47 2.6.5 Vấn đề kiểu dáng mẫu mã Đây là một vấn đề khó và phải làm qua nhiều bước, do điều kiện thời gian hạn chế chúng tôi chỉ thực hiện được 01 mẫu sản phẩm có vỏ làm bằng vật liệu Inox và được gia công bằng máy CNC. Tuy nhiên do trình độ công nghệ cơ khí Việt Nam còn nhiều bất cập nên sản phẩm của chúng tôi hiện có chưa thật sự bắt mắt. Chúng tôi dự kiến sẽ tìm hiểu và đầu tư để chế tạo vỏ bằng composite có chống tĩnh điện để đảm bảo sự đồng đều cũng như tạo dáng đẹp hơn. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 48 CHƯƠNG III. THỬ NGHIỆM 3.1 Mục tiêu thử nghiệm - Đánh giá độ tin cậy chính xác, hoạt động ổn định của thiết bị (phần cứng) cũng như chương trình phần mềm khi thiết bị hoạt động liên tục và dài ngày. - Kiểm tra, hoàn thiện lại thiết kế và các chức năng phần cứng, phần mềm trong thiết bị - Làm cơ sở căn cứ để có thể đánh giá, hoàn thiện trước khi đưa thiết bị vào ứng dụng thực tế. 3.2 Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm 3.2.1 Thiết bị thử nghiệm Thiết bị đo tốc độ gió cầm tay VIELINA-ĐG01. Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm với điều kiện môi trường tự nhiên 3.2.2 Nội dung thử nghiệm · Thử nghiệm tính ổn định của thiết bị. · Hiệu chuẩn và thử nghiệm độ chính xác của thiết bị so với các thiết bị đo tốc độ gió chuẩn khác như của hãng Extech, Davis, Kestrel… · Thử nghiệm độ chính xác của sensor đo nhiệt độ và độ ẩm. · Thử nghiệm các chức năng khác của phần mềm như lưu dữ liệu, đồng hồ thời gian thực, kết nối truyền thông với máy tính. 3.2.3 Tiến hành thử nghiệm Thử tính ổn định của thiết bị · Tạo một luồng gió cố định từ một chiếc quạt bất kỳ, dùng máy biến áp tự ngẫu có đầu ra xoay chiều từ ~0-220V. Dùng núm xoay trên máy biến áp, các nút nhấn trên quạt để thay đổi tốc độ cánh quạt. Hướng thiết bị đo tốc độ gió vào luồng gió. Đặt thiết bị ở một vị trí cố định liên tục trong khoảng một giờ để theo dõi giá trị đo được. Với một luồng gió ổn định thì giá trị đo được trên máy phải ổn định hoặc chỉ được phép dao động trong sai số cho phép. Sau đó ta tiếp tục tiến hành phép thử trên trong những ngày tiếp theo với luồng gió cố định. Nếu thiết bị ổn định thì kết quả đo thu được phải gần giống nhau. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 49 Thử độ chính xác của thiết bị · Cách tiến hành cũng gần như trên, ta điều chỉnh chiếc quạt đặt ra những giá trị tốc độ gió khác nhau từ tốc độ nhỏ cho tới cực đại. · Đưa thiết bị tốc độ gió VIELINA ĐG-01 và các thiết bị đo tốc độ gió chuẩn vào để so sánh và calib. Tiến hành làm như vậy trong toàn dải tốc độ gió mà thiết bị có khả năng đo được. · Sau khi calib xong thiết bị, tiếp tục thử ở những thời điểm khác nhau và bắt đầu so sánh về sai số của thiết bị so với các thiết bị đo gió chuẩn. · Nếu sai số nằm ngoài phạm vi cho phép thì hiệu chỉnh lại bằng phần mềm hoặc sửa lại phần cứng. Thử các tính năng khác của thiết bị · Ngoài đo gió, thiết bị còn có chức năng đo nhiệt độ và độ ẩm. Ta cũng tiến hành calib và so sánh với các thiết bị chuẩn. · Chức năng ghi dữ liệu: Thực hiện các thao tác ghi dữ liệu bằng phím REC trên mặt thiết bị. Sau đó có thể kiểm tra lại giá trị vừa đo được (kèm thời điểm lưu) từ máy bằng các phím nhấn hoặc từ máy tính. · Thời gian thực: Sau khi set thời gian thì thiết bị có chức năng như một chiếc đồng hồ có khả năng hiển thị thời gian. Kiểm tra tính chính xác của đồng hồ. · Kết nối với máy tính: Sau khi setup phần mềm VIELINA-ĐG01. Ta có thể kết nối thiết bị với máy tính để xem các dữ liệu online (hoặc lưu) hay calib từ máy tính. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 50 Hình 3.1. Hình ảnh sản phẩm thực tế VIELINA-DG01 3.2.4 Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm Thiết bị đo tốc độ gió sau khi lắp ráp hoàn chỉnh đã được bắt đầu thử nghiệm chính thức tại phòng thí nghiệm của Công ty phát triển Công nghệ Điện tử, Tự động hoá từ ngày 08/10/2008. Sau khi chạy thử và hiệu chỉnh các thành phần phần cứng và phần mềm, thiết bị được hoạt động liên tục cho tới khi đem đi thử nghiệm thực tế. Thiết bị đo tốc độ gió được thử nghiệm liên tục và so sánh với các thiết bị đo tốc độ gió chuẩn. VIELINA-ĐG01 được chuẩn theo thiết bị Kestrel 4500NV. Sau đây là một số kết quả thống kê so sánh các giá trị tốc độ gió mà thiết bị VIELINA-ĐG01 đo được so với các thiết bị của nước ngoài trong quá trình thử nghiệm: Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 51 Máy đo gió Tốc độ (m/s) Kestrel Davis Extech VIELINA-ĐG01 1 0.5 0.5 0.4 0.6 2 2.5 2.5 2.4 2.4 3 3.0 3.1 3.1 3.2 4 4.0 4.1 3.9 3.9 5 5.5 5.6 5.4 5.6 6 6.2 6.0 6.1 6.0 7 6.8 6.7 6.8 6.6 8 9,5 9,6 9,5 9,5 9 10,8 10,9 10,6 10,8 10 12,3 12,3 12,4 12,4 Hình 3.2. Bảng kết quả so sánh giá trị giữa các thiết bị đo gió 3.2.5 Đánh giá kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm - Thiết bị hoạt động tương đối ổn định. Các giá trị đo được chỉ dao động trong khoảng sai số cho phép. - Kết quả đo được tương đối chính xác sau khi hiệu chỉnh so với các thiết bị đo tốc độ gió chuẩn. - Kết quả đo của sensor nhiệt độ và độ ẩm tương đối chính xác. - Các chức năng phần mềm quản lý, lưu trữ và thời gian thực hoạt động đúng như mục tiêu và yêu cầu khi thiết kế. Tuy nhiên trong quá trình thử nghiệm thấy có một số vấn đề cần phải lưu ý khi đưa xuống thử nghiệm thực tế: - Khả năng nhiễu của ánh sáng mặt trời tác động lên bộ thu phát hồng ngoại. Cách khắc phục là cần phải che chắn và lọc nhiễu kỹ. - Thời gian sử dụng thiết bị để chạy liên tục chưa được lâu vì thiết bị tiêu thụ dòng hơi lớn. Tuy nhiên máy có chế độ tự tắt để khi người dùng không sử dụng để đảm bảo tiết kiệm năng lượng. Kết quả này cho thấy thiết bị hoàn toàn có thể đưa đi thử nghiệm thực tế. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 52 3.3 Thử nghiệm thực tế 3.3.1 Thiết bị thử nghiệm Thiết bị đo tốc độ gió cầm tay VIELINA-ĐG01. Thử nghiệm trong điều kiện môi trường hầm lò. 3.3.2 Nội dung thử nghiệm · Đo tốc độ gió thực tế ở các mỏ than. · Thử nghiệm, kiểm tra độ chính xác của thiết bị tốc độ gió khi hoạt động trong môi trường khác nghiệt của hầm lò. · Thử nghiệm các chức năng khác của thiết bị. · Để cho người sử dụng tự vận hành và theo dõi hệ thống và đưa ra nhận xét, đánh giá giúp cho nhóm thực hiện đề tài có cơ sở hoàn thiện thiết kế. 3.3.3 Tiến hành thử nghiệm Thiết bị thử nghiệm được đưa vào sử dụng thử nghiệm tại Xí nghiệp Than Khe Chàm từ ngày 25/11/2008. Thiết bị sẽ được thử nghiệm liên tục cho đến khi nghiệm thu. Người sủ dụng là những công nhân lò có kinh nghiệm. Hình 3.3. Một số hình ảnh về sản phẩm Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 53 Hình 3.4. Một số hình ảnh về sản phẩm 3.3.4 Đánh giá kết quả thử nghiệm - Thiết bị hoạt động ổn định, tuy nhiên thời gian sử dụng liên tục chưa được lâu do thiết bị tiêu thụ dòng tương đối mà pin sử dụng dung lượng chưa lớn.. - Các chức năng khác hoạt động đúng như mục tiêu và yêu cầu khi thiết kế. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 54 KẾT LUẬN 1. Kết quả đạt được - Đã tìm hiểu và nắm được các kiến thức cơ bản về các công nghệ đo tốc độ gió mà trên thế giới hiện nay đang sử dụng. - Xác định được yêu cầu các thông số cần đảm bảo để có thể đưa thiết bị đo tốc độ gió vào ứng dụng thực tế. - Đã ứng dụng được vi xử lý và các linh kiện phổ thông trên thị trường vào việc chế tạo ra được sản phẩm với giá thành thấp. - Chế tạo thành công 08 máy đo tốc độ gió cầm tay kết hợp đo nhiệt độ, độ ẩm - Đã tiến hành thử nghiệm trong phòng thí nghiệm để hoàn thiện thiết kế. - Đã hoàn thành các nội dung theo đăng ký và đúng tiến độ. So sánh tính năng của máy đo VIELINA-ĐG.01 với một số máy đo của nước ngoài đang sử dụng tại Việt Nam. Máy đo gió Tính năng DFA-3 TEF-1000-1 PMA-2008 VIELINA-ĐG01 Loại máy đo Cơ Điện tử Điện tử Điện tử Đo tốc độ gió có có có có Đo độ ẩm không có không có Đo nhiệt độ không có không có Lưu giữ liệu đo không không không có Kết nối máy tính không không không có Như vậy sản phẩm của đề tài có tính năng hoàn toàn tương đương với các sản phẩm của nước ngoài, có phần hiện đại hơn. 2. Hướng nghiên cứu tiếp theo - Hoàn thiện sản phẩm đã chế tạo để tạo ra thương phẩm và đăng ký thành dự án sản xuất thử nghiệm. - Tiếp tục nghiên cứu các phương pháp đo tốc độ gió khác để tối ưu hoá sản phẩm cầm tay cũng như chế tạo thiết bị đo tốc độ gió cố định. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 55 TÀI KIỆU THAM KHẢO [1]. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than va diệp thạch - Tập đoàn công nghiệp than và khoáng sản Viêtn Nam. [2]. Họ vi điều khiển 8051- Tống Văn Ôn [3]. Tạp chí Tự động hoá 2008. [4]. Website: www.moh.gov.vn [5]. Website: www.maxim-ic.com [6]. Philips semiconductor; “80C51 8-bit microcontroller family”; 27/Oct. 1999. [7]. Philips semiconductor; “80C51 Family Hardware description”; 01/Dec. 1997. [8].Philips semiconductor; “80C51 family programmer's guide and instruction set”; 18/Sep. 1998. ưs.philips.com/products/ [9] Catalog các thiết bị đo tốc đọ gió. Đề tài : Thiết kế, chế tạo máy đo tốc độ gió cầm tay phục vụ an toàn trong khai thác hầm lò ELATEC – Tel. (04) 7140150; 042581705. 56 PHỤ LỤC BÁO CÁO 1. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 2. Biên bản bàn giao máy đo tốc độ gió 3. Tài liệu đăng ký kiểm định 4. Hướng dẫn sử dụng VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG TY TNHH1TV PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TỰ ĐỘNG HOÁ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO TỐC ĐỘ GIÓ CẦM TAY DÙNG TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ VIELINA- ĐG.01 Công ty phát triển công nghệ điện tử tự động hoá 156A Quán Thánh – Hà Nội ĐT: (043)7140150 Fax: (043)2581704 Email: truyennt@hn.vnn.com HÀ NỘI - 2008 Mục lục I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................................3 II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG .....................................................................................................5 1. Sơ đồ và chức năng bàn phím ..............................................................................................5 2. Các chức năng .....................................................................................................................5 2.1 Khởi động thiết bị ..........................................................................................................5 2.2 Hiển thị các thông số .....................................................................................................6 2.3 Cài đặt thời gian ............................................................................................................6 2.4 Ghi tốc độ gió ................................................................................................................7 2.5 Xem dữ liệu lưu .............................................................................................................8 3. Lắp ráp ................................................................................................................................8 3.1 Quy trình tháo................................................................................................................8 3.2 Quy trình lắp .................................................................................................................8 3.3 Vệ sinh thiết bị ..............................................................................................................9 3.3.1 Vệ sinh bộ thu phát hồng ngoại ...............................................................................9 3.3.2 Vệ sinh phím...........................................................................................................9 3.4 Sạc pin...........................................................................................................................9 4. Lỗi thường gặp và khắc phục ............................................................................................. 10 Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 3 I. GIỚI THIỆU CHUNG Thiết bị đo tốc độ gió cầm tay dùng trong khai thác hầm lò là thiết bị điện dùng để đo tốc độ gió, được thiết kế để làm việc độc lập hoặc trong các mỏ than hầm lò, nơi có khí dễ cháy nổ, bụi, độ ẩm được cảnh báo nghiêm ngặt về sự dễ cháy nổ. Môi trường làm việc đòi hỏi sự an toàn về điện cao. Thiết bị gồm phần điện và phần vỏ được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Thiết bị đo tốc độ gió cầm tay có thể nối với máy tính theo chuẩn truyền thông RS232 trong cự ly ngắn khoảng 10m, các kết cấu vỏ và mạch điện đều đảm bảo an toàn tia lửa theo tiêu chuẩn TCVN 7079-1 & 7079-11. Thông số của thiết bị · Tên thiết bị: Thiết bị đo tốc độ gió cầm tay dùng trong khai thác hầm lò. · Ký hiệu thiết bị: VIELINA-ĐG01 · Dạng bảo vệ của thiết bị: Ex “ia”I, thiết bị an toàn tia lửa. · Chức năng: + Đo tốc độ gió. + Đo nhiệt độ và độ ẩm. + Đồng hồ thời gian thực. + Lưu dữ liệu. + Kết nối máy tính. · Nguồn điện cung cấp: pin Ni-MH 3.6 VDC. · Dòng điện tiêu thụ : 50-60mA. · Thời gian chạy liên tục khi pin đầy: 3 giờ. · Kích thước ngoài: 5W x 14.5H x 3.5Dmm. · Trọng lượng: 400g · Dải đo tốc độ gió: 0.3-20 (m/s) và độ phân giải 0,1(m/s) + Sai số: ±3% giá trị đọc. · Dải đo nhiệt độ: 0 - 60oC. · Dải đo độ ẩm: 10 - 100% + Sai số : ±3% giá trị đọc · Điều kiện sử dụng: + Nhiệt độ: từ -50C đến 700C. Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 4 + Độ ẩm nhỏ hơn 99% RH, không đọng nước. + Dùng dưới hầm lò và những nơi cường độ ánh sáng mặt trời yếu. · Phương pháp đo tốc độ gió: Đo tốc độ quay cánh quạt bằng bộ thu phát hồng ngoại. · Màn hình hiển thị: Tinh thể lỏng LCD 8x2. · Có thể hoạt động độc lập hoặc phối ghép với máy tính theo chuẩn RS232 Hình 1.1: Kiểu dáng của thiết bị VIELINA – ĐG.01 Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 5 II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1. Sơ đồ và chức năng bàn phím Trên bề mặt thiết bị gồm 4 phím: ON/OFF, MODE/DOWN, EDIT/VIEW, REC/UP Hình 2.1: Sơ đồ phím chức năng · Phím ON/OFF: Bật tắt nguồn của thiết bị. · Phím MODE/DOWN: Chọn chế độ xem thông số đo, xem ngày giờ và xem dữ liệu lưu tốc độ gió / Điều chỉnh (giảm) trong phần chỉnh giờ và xem từng bản ghi lưu dữ liệu tốc độ gió. · Phím EDIT/VIEW: Truy cập phần chỉnh giờ/ Truy cập xem dữ liệu lưu tốc độ gió. · Phím REC/UP: Ghi dữ liệu đo tốc độ gió và thời gian ghi./ Điều chỉnh (tăng) thời gian và xem dữ liệu lưu tốc độ gió. 2. Các chức năng 2.1 Khởi động thiết bị Trong quá trình bật thì nhấn một lần (phím ON/OFF) thiết bị sẽ khởi động. Trong quá trình tắt thì nhấn và giữ chìm phím đến khi màn hình hiện chữ OFF rồi buông tay Hình 2.2: Quá trình tắt thiết bị ON/OFF MODE /DOWN EDIT /VIEW REC /UP OFF 00. HOLD... 11. Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 6 Máy sẽ tự động tắt sau 3 phút không sử dụng. 2.2 Hiển thị các thông số Khi khởi động thiết bị, trên màn hình đầu tiên hiển thị 3 thông số đo (màn hình chính) Hình 2.3: Màn hình chính (3 thông số) Nhấn MODE lần 1: Xem giờ và ngày tháng năm. Hình 2.4: Màn hình hiển thị thời gian Nhấn MODE lần 2: Xem giá trị ghi tốc độ gió (lần ghi gần nhất) Hình 2.5: Giá trị lưu tốc độ gió lần cuối Nhấn MODE lần 3: Màn hình test cảm biến (Dành cho chuyên viên kỹ thuật) Nhấn MODE lần 4: Quay về màn hình chính (Màn hình hiển thị ba thông số) 2.3 Cài đặt thời gian Tại màn hình chính nhấn MODE 1 lần để vào mục hiển thị giờ và ngày tháng năm. Nhấn EDIT lần 1 : Truy cập vào mục cài đặt thời gian (Màn hình hiện PRE) 3.26 m/s 27.3 72 Tốc độ gió Nhiệt độ Độ ẩm 10:12:32 31/10/08 72 S:2-02.5 AT 10:12 Giá trị tốc độ gió lưu Thời điểm lưu lần cuối Số thứ tự bản ghi Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 7 Hình 2.6: Truy cập màn hình chỉnh thời gian Nhấn EDIT lần 2 : Chỉnh giờ (Màn hình hiện HOR). Nhấn UP và DOWN để tăng giảm điểu chỉnh giờ mình cần. Nếu không cần chỉnh giờ thì tiếp tục nhấn EDIT . Hình 2.7: Màn hình chỉnh giờ Nhấn EDIT lần 3 : Xác nhận đã chỉnh giờ và chuyển sang chế độ chỉnh phút Nhấn UP và DOWN để tăng giảm điểu chỉnh phút mình cần. Nếu không cần chỉnh phút thì tiếp tục nhấn EDIT Cứ tiếp tục nhấn EDIT để chuyền sang chế độ chỉnh ngày tháng năm…Nếu không cần chỉnh gì thì cứ nhấn EDIT cho đến khi trở về màn hình chính (màn hình hiển thị 3 thông số). 2.4 Ghi tốc độ gió Tại màn hình chính (Màn hiển thị 3 thông số) khi cần ghi tốc độ gió ta nhấn nút REC. Màn hình sẽ nháy 1 lần chứng tỏ bạn đã ghi và lưu 1 giá trị tốc độ gió vào bộ nhớ của thiết bị. Nếu cần ghi nữa thì tiếp tục nhấn REC...Dữ liệu này có thể xem lại tại chỗ hoặc tải lên máy tính. EDIT:PRE 10:12 EDIT:HOR 10:12 Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 8 2.5 Xem dữ liệu lưu Tại màn hình chính nhấn MODE 2 lần để vào mục xem dữ liệu lưu. Nhấn EDIT lần 1 : Truy cập vào mục xem dữ liệu (Màn hình hiện chữ R thay cho chữ S) Hình 2.8: Màn hình xem các dữ liệu đã lưu Nhấn UP và DOWN để tăng giảm số bản ghi tức xem các giá trị tốc độ gió mà mình đã lưu + Dòng 1 : Số thứ tự bản ghi và giá trị lưu tương ứng + Dòng 2 : Thời điểm ghi. Nhấn EDIT lần 2: Thoát khỏi chế độ xem dữ liệu lưu và trở về màn hình chính. 3. Lắp ráp 3.1 Quy trình tháo Bước 1: Tháo nắp chụp cánh quạt bằng cách tháo 2 vít M3 ở 2 bên nắp chụp. Bước 2: Tháo nắp đậy sau bằng cách tháo 6 vit M3 ở mặt sau. Bước 3: Tháo tấm ngăn bằng cách tháo 2 vit M3. Lôi nhẹ tấm ngăn ra khỏi vách ngăn. Bước 4: Tháo 4 vít gá mạch điện tử (khối CPU) và lối nhẹ mạch điện tử ra ngoài. Bước 5: Nếu cần tháo khối cảm biến thì tháo 2 vít M3 trên khối cảm biến và gỡ nhẹ mạch ra khỏi ngăn trên.. 3.2 Quy trình lắp Bước 1: Lách nhẹ khối cảm biến vào ngăn trên sao cho nhô và khít bộ thu phát hồng ngoại ra ngoài. Đặt mạch ngay ngắn và chốt 2 vit M3 để cố định khối cảm biến. Bước 2: Tháo nắp đậy trước. (Mục đích là căn chỉnh phím cho dễ khi lắp khối CPU vào) R:2-02.5 10:12:40 Giá trị tốc độ gió lưu Thời điểm lưu Số thứ tự bản ghi Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 9 Bước 3: Lách nhẹ và đưa khối CPU vào. Căn chỉnh sao cho 4 phím lọt qua 4 lỗ phím. Chốt 4 vit M3 để cố định mạch điện. Bước 4: Đưa tấm ngăn vào vị trí giữa và chốt lại bằng 2 vit M3. Bước 5: Lắp nắp đậy sau lại chốt 6 vit M3 để cố định nắp. Bước 6: Lắp nắp đậy trước và cố định bằng 2 vit M3 ở 2 bên Bước 7: Lắp nắp chụp cánh quạt (lắp từ trên xuống theo phương thẳng đứng để không làm cong chân bộ thu phát hồng ngoại). Sau đó chốt lại bằng 2 vit M3. 3.3 Vệ sinh thiết bị 3.3.1 Vệ sinh bộ thu phát hồng ngoại Sau một quá trình sử dụng nếu bộ thu phát hồng ngoại bị bám bụi bẩn (bụi than) che kín dẫn đến máy không hiển thị đúng tốc độ gió (hiển thị 00.0 mặc dù quạt quay nhanh) thì đến lúc cần phải vệ sinh bộ thu phát hồng ngoại. Thao tác đầu tiên là tháo nắp chụp cánh quạt (tháo 2 vit M3 ở hai bên nắp chụp) và rút nhẹ lên theo phương thẳng đứng. Sau đó lấy bông hoặc khăn mềm lau nhẹ và sạch 2 bộ thu phát. Vệ sinh xong đậy lại nắp chụp như cũ bằng cách ấn nhẹ nhàng xuống theo phương thẳng đứng và chốt 2 vit M3 lại như cũ. Lưu ý: Tháo và đậy nắp chụp cánh quạt một cách nhẹ nhàng đúng cách, không làm gẫy hoặc cong chân bộ thu phát hồng ngoại. Hạn chế tháo lắp chi tiết này. 3.3.2 Vệ sinh phím Nếu phím bị kẹt hoặc bẩn thì có thể tháo nắp đậy trước để vệ sinh bên trong phím. Lưu ý: Hạn chế tháo lắp nhiều nắp đậy trước có thể dẫn đến kênh phím hoặc kẹt phím khi lắp trở lại. Điều chỉnh 2 vit M3 phù hợp. Sau khi lắp lại xong nhấn và kiểm tra thử xem có tiếng “tách” mỗi khi nhấn không. Nếu có tiếng thì nghĩa là phím đã lắp cân, nếu chưa thì cần chỉnh lại. 3.4 Sạc pin Thiết bị dùng chế độ sạc chậm, tức sạc qua đêm (khoảng >=8 giờ, dòng nạp là 30mA). Dùng tuôc-nơ-vit tháo 2 vit ở nắp đây phụ sau. Sau đó lấy cáp sạc điện ra, cắm một đầu Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 10 jack tương ứng vào máy, đầu còn lại cắm vào adapter 5V (phụ kiện đi kèm), adapter cắm vào nguồn xoay chiều 220V. Khi sạc thì để thiết bị ở chế độ tắt. Sau khi sạc xong thì rút jack cắm và đậy nắp phụ sau lại. Phụ kiện đi kèm gồm: Adapter 5V-1A, cáp nạp pin. Hình 2.9: Phía sau của máy và jack sạc pin 4. Lỗi thường gặp và khắc phục · Nhấn nút khởi động nhưng màn hình không hiển thị và đèn Led vẫn nhấp nháy. Nguyên nhân: Pin yếu. Khắc phục: Cắm sạc pin vào và bật máy chạy thử. Nếu màn hình hiển thị bình thường thì tắt máy và tiếp tục sạc cho pin đầy. · Nhấn nút khởi động nhưng màn hình không hiển thị và đèn Led không nhấp nháy. Nguyên nhân 1: Có thể hết pin . Khắc phục: Cắm sạc pin và bật máy chạy thử. Nguyên nhân 2: Kẹt phím khởi động Khắc phục: Nếu nhấn phím ON/OFF mà không nghe thấy tiếng “tách” từ phím thì có thể do kẹt phím. Có thể dùng tuoc-no-vít nới nhẹ điều chỉnh 2 vit M3 ở 2 bên của nắp đậy trước hoặc tháo hẳn ra chỉnh lại cho cân (hạn chế tháo hẳn ra). Nguyên nhân 3: Điện chưa vào do mối nối chưa tiếp xúc.. Công ty TNHHNN1TV Phát triển Công nghệ Điện tử Tự động hoá 11 Khắc phục: Nếu không phải kẹt phím và cắm sạc vào màn hình vẫn không lên thì mở nắp đậy sau (Tháo 6 vít M3). Cắm sạc pin rồi bật máy và quan sát trên bo mạch nếu đèn led đỏ không sáng thì chứng tỏ điện chưa vào. Kiểm tra jack pin và jack sạc. · Cắm sạc pin vào thì khởi động được máy nhưng rút sạc pin ra thì không khởi động được máy. Nguyên nhân: Pin hỏng hoặc jack nối pin với máy bị lỏng. Khắc phục: Tháo nắp đậy sau kiểm tra jack nối pin xem có mất tiếp xúc không. Nếu tiếp xúc tốt mà vẫn có hiện tượng trên thì cần thay pin. · Màn hình hiển thị nhưng không đúng, đèn led sáng nhưng không nhấp nháy. Nguyên nhân: Có thể máy bị treo hoặc hỏng. Khắc phục: Tắt đi rồi bật lại hoặc để cho pin hết hẳn rồi bật lại hoặc kiểm tra lại mạch.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1 82.pdf