Nước thải từ các nguồn thải trong khu kí túc xá sau khi qua các công trình xử lý cục bộ (hố ga kết hợp tách dầu mở và lắng bớt cặn, bể tự hoại, ... ) sẽ chảy vào năn tiếp song chắn rác ở đây nước thải được vớt rác rồi tự chảy qua ống thông sang bể điều hà

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược quan trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người ngày càng cao cả về chất lượng và chất lượng. Để đảm bảo cung cấp nước đủ về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu cho người dân cần phải thiết kế một hệ thống mạng lưới nước hòan chỉnh có qui mô tốt, công suất cao. Đề tài “Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha ” chính là đề tài đồ án tốt nghiệp của em. 2. Tình hình nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đồ án đã sử dụng tài liệu nghiên cứu của viện quy hoạch đô thị - nông thôn, đây là nguồn để cung cấp bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu đô thị phường Cam Nghĩa – thi xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa 3. Mục đích nghiên cứu: Mục đích của đồ án là vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thiết kế thực tế, nhằm giải quyết được nhu cầu dùng nước của người dân trong thị xã, đảm bảo cung cấp đủ nước đến từng hộ từng người dân trong khu vực. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Sử dụng kiến thức đã học để tính toán mạng lưới đường ống cung cấp nước cho khu đô thị phường Cam Nghĩa – thi xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa sao cho kinh tế nhất, vận tốc trong ống luôn trong tiêu chuẩn cho phép, đồng thời áp lực mạng lưới luôn đủ để cung cấp nước đến người tiêu dùng trong điều kiện bất lợi nhất. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các kỹ năng internet để thu thập tài liệu cần thiết cho đồ án. Sử dụng các tính năng của phần mềm Microsoft Office để thuyết minh, tính toán đồng thời vận dụng các phần mềm chuyên ngành như Autocad để thể hiện bản vẽ, chạy thủy lực bằng chương trình Epanet. 6. Các kết quả đạt được của đề tài Chiều dài đoạn ống PVC D300: 2231m Chiều dài đoạn ống PVC D200: 8164 m Chiều dài đoạn ống PVC D150: 402 m Chiều dài đoạn ống PVC D100: 15450 m Chi phí xây dựng cho toàn mạng lưới : Bằng số : 23,900,778,202 VNĐ Bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, chín trăm triệu bảy trăm bảy mươi tám ngàn hai trăm lẻ hai đồng. 7. Kết cấu của Đồ án tôt nghiệp Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha có tất cả 6 chương bao gồm: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về khu dân cư phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa Chương 2: Tổng quan về mạng lưới cấp nước Chương 3: Cơ sở tính toán và tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước Chương 4: Tính toán khối lượng đào đắp và khai toán kinh phí xây dựng mạng lưới cấp nước Chương 5: Các thiết bị trên mạng lưới và kỹ thuật thi công mạng lưới cấp nước Chương 6: Kỹ thuật thi công lắp đặt đường ống cấp nước

doc134 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1777 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nước thải từ các nguồn thải trong khu kí túc xá sau khi qua các công trình xử lý cục bộ (hố ga kết hợp tách dầu mở và lắng bớt cặn, bể tự hoại, ... ) sẽ chảy vào năn tiếp song chắn rác ở đây nước thải được vớt rác rồi tự chảy qua ống thông sang bể điều hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Junc 25 0.52 0.51 20.88 18.88 Junc 26 0.71 0.7 21.04 19.04 Junc 27 0.86 0.84 21.22 19.22 Junc 28 0.35 0.34 21.21 19.21 Junc 29 0.77 0.75 20.93 18.93 Junc 30 0.75 0.74 20.84 18.84 Junc 31 0.46 0.45 20.82 18.82 Junc 32 0.66 0.65 20.75 18.75 Junc 33 1.28 1.25 20.72 18.72 Junc 34 1.32 1.29 20.71 18.71 Junc 35 0.87 0.85 20.69 18.69 Junc 36 0.75 0.74 20.7 18.7 Junc 37 0.43 0.42 20.7 18.7 Junc 38 0.71 0.7 20.71 18.71 Junc 39 0.63 0.62 20.85 18.85 Junc 40 0.53 0.52 21.18 19.18 Junc 41 0.6 0.59 20.72 18.72 Junc 42 0.78 0.76 20.7 18.7 Junc 43 0.85 0.83 20.69 18.69 Junc 44 0.61 0.6 20.69 18.69 Junc 45 0.45 0.44 20.67 18.67 Junc 46 0.39 0.38 20.66 18.66 Junc 47 0.3 0.29 20.66 18.66 Junc 48 0.79 0.77 20.65 18.65 Junc 49 0.5 0.49 20.65 18.65 Junc 50 0.6 0.59 20.64 18.64 Junc 51 0.63 0.62 20.65 18.65 Junc 52 0.35 0.34 20.62 18.62 Junc 53 0.31 0.3 20.61 18.61 Junc 54 0.37 0.36 20.6 18.6 Junc 55 0.43 0.42 20.59 18.59 Junc 56 0.72 0.71 20.59 18.59 Junc 57 0.71 0.7 20.58 18.58 Junc 58 0.76 0.74 20.57 18.57 Junc 59 0.65 0.74 20.55 18.55 Junc 60 0.67 0.66 20.57 18.57 Junc 61 1.15 1.13 20.6 18.6 Junc 62 0.71 0.7 20.61 18.61 Junc 63 1.15 1.13 20.64 18.64 Junc 64 0.84 0.82 20.63 18.63 Junc 65 0.87 0.85 20.63 18.63 Junc 66 0.47 0.46 20.61 18.61 Junc 67 0.38 0.37 20.61 18.61 Junc 68 0.37 0.36 20.6 18.6 Junc 69 0.41 0.4 20.6 18.6 Junc 70 0.41 0.4 20.61 18.61 Junc 71 0.71 0.7 20.67 18.67 Junc 72 0.91 0.89 20.69 18.69 Junc 73 1.04 1.02 20.69 18.69 Junc 74 0.71 0.7 20.71 18.71 Junc 75 0.78 0.76 20.71 18.71 Junc 76 0.55 0.54 20.76 18.76 Junc 77 0.64 0.63 20.8 18.8 Junc 78 0.87 0.85 20.82 18.82 Junc 79 0.46 0.45 20.76 18.76 Junc 80 0.36 0.35 20.73 18.73 Junc 81 0.6 0.59 20.65 18.65 Junc 82 0.56 0.55 20.61 18.61 Junc 83 0.69 0.68 20.61 18.61 Junc 84 0.69 0.68 20.68 18.68 Junc 85 1.05 1.03 20.58 18.58 Junc 86 0.92 0.9 20.57 18.57 Junc 87 0.5 0.49 20.57 18.57 Junc 88 0.38 0.37 20.56 18.56 Junc 89 0.76 0.74 20.56 18.56 Junc 90 1.04 1.02 20.55 18.55 Junc 91 0.72 2.48 20.53 18.53 Junc 92 1.04 1.02 20.52 18.52 Junc 93 0.7 0.69 20.42 18.42 Junc 94 0.64 0.63 20.45 18.45 Junc 95 0.74 0.9 20.45 18.45 Junc 96 1.18 1.16 20.44 18.44 Junc 97 0.71 0.7 20.41 18.41 Junc 98 1.75 1.89 20.33 18.33 Junc 99 1.12 1.1 20.34 18.34 Junc 100 1.68 1.65 20.34 18.34 Junc 101 2.86 2.8 20.36 18.36 Junc 102 1.39 1.36 20.52 18.52 Junc 103 0.89 0.87 20.45 18.45 Junc 104 1.23 1.21 20.19 18.19 Junc 105 1.13 1.11 20.23 18.23 Junc 106 1.02 1 20.13 18.13 Junc 107 1.53 3.27 20.13 18.13 Junc 108 0.59 0.58 20.1 18.1 Junc 109 1.27 1.24 20.11 18.11 Junc 110 0.6 0.59 20.08 18.08 Junc 111 0.61 0.6 20.01 18.01 Junc 112 1.11 1.09 20.01 18.01 Junc 113 0.45 0.44 20.07 18.07 Junc 114 0.85 0.83 19.93 17.93 Junc 115 0.28 0.27 19.91 17.91 Junc 116 0.29 0.28 19.91 17.91 Junc 117 0.86 0.84 19.91 17.91 Junc 118 1.13 1.11 19.91 17.91 Junc 119 0.92 0.9 19.89 17.89 Junc 120 0.91 0.89 19.88 17.88 Junc 121 1.01 0.99 19.85 17.85 Junc 122 0.75 0.74 19.89 17.89 Junc 123 1.16 1.14 19.89 17.89 Junc 124 1.14 1.12 19.92 17.92 Junc 125 1.26 1.23 20.03 18.03 Junc 126 0.75 2.51 20.08 18.08 Junc 127 0.53 0.52 20.11 18.11 Junc 128 0.86 0.84 20.14 18.14 Junc 129 0.79 0.77 20.14 18.14 Junc 130 0.9 0.88 20.05 18.05 Junc 131 0.85 0.83 20.05 18.05 Junc 132 1.05 1.03 20.03 18.03 Junc 133 0.79 0.77 20.02 18.02 Junc 134 0.71 0.7 20.04 18.04 Junc 135 1.34 1.31 20.06 18.06 Junc 136 0.38 0.37 20.14 18.14 Junc 137 1.99 1.95 19.83 17.83 Junc 138 1.35 1.32 20 18 Junc 139 1.34 1.31 19.79 17.79 Junc 140 1.67 1.64 19.79 17.79 Junc 141 1.37 1.34 19.8 17.8 Junc 142 1 0.98 19.86 17.86 Junc 143 0.58 0.57 19.85 17.85 Junc 144 1.13 1.11 19.8 17.8 Junc 145 1.11 1.09 19.78 17.78 Junc 146 1.26 1.23 19.78 17.78 Junc 147 0.69 0.68 19.79 17.79 Junc 148 1.82 1.78 20.22 18.22 Junc 149 0.82 0.8 20.66 18.66 Bảng 3.15: Kết quả tính toán áp lực tại nút bất lợi nhất trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ÁP LỰC TẠI NÚT BẤT LỢI NHẤT( NÚT 146) TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT CÓ CHÁY Time Elevation Base Demand Demand Head Pressure Hours m LPS LPS m m 0:00 2 1.26 0.29 21.96 19.96 1:00 2 1.26 0.29 22.95 20.95 2:00 2 1.26 0.29 23.71 21.71 3:00 2 1.26 0.29 24.15 22.15 4:00 2 1.26 0.49 23.83 21.83 5:00 2 1.26 0.69 20.13 18.13 6:00 2 1.26 0.92 20.15 18.15 7:00 2 1.26 1.12 17.53 15.53 8:00 2 1.26 1.26 14.24 12.24 9:00 2 1.26 1.23 14.23 17.78 10:00 2 1.26 1.07 16.17 14.17 11:00 2 1.26 1.23 15.19 13.19 12:00 2 1.26 1.05 16.64 14.64 13:00 2 1.26 1.05 17.75 15.75 14:00 2 1.26 1.11 18.64 16.64 15:00 2 1.26 1.17 14.82 12.82 16:00 2 1.26 1.18 13.15 11.15 17:00 2 1.26 1.12 12.87 10.87 18:00 2 1.26 1.03 14.04 12.04 19:00 2 1.26 0.92 17.15 15.15 20:00 2 1.26 0.96 19.63 17.63 21:00 2 1.26 0.6 22.62 20.62 22:00 2 1.26 0.4 20.86 18.86 23:00 2 1.26 0.29 20.99 18.99 24:00:00 2 1.26 0.29 21.98 19.98 HÌNH 3.14: MẠNG LƯỚI THỂ HIỆN VẬN TỐC CÁC ỐNG TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT CÓ CHÁY (9H) HÌNH 3.15: MẠNG LƯỚI THỂ HIỆN ÁP LỰC TỰ DO TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT CÓ CHÁY (9H) KẾT LUẬN: Vậy sau khi điều chỉnh và chạy chương trình Epanet hoàn thiện ta có bơm và đài như sau: Bơm : lưu lượng Q = 38 (l/s), cột áp của bơm H = 25m. Đối với bơm chữa cháy: Q =15(l/s) , cột áp của bơm H = 25m. Đài: đài cao 25.5m. CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 4.1. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT: 4.1.1. Công thức tính toán: Giá thành của mạng lưới thoát nước phụ thuộc vào chi phí đường ống , chi phí đào đắp , vận chuyển. Do đó việc tính thể tích đào đắp có ý nghĩa quan trọng trong tính toán giá trị đầu tư . Ống cấp nước được chôn dưới đất và độ sâu chôn ống (tính từ mặt đất đến đỉnh ống) được lấy theo quy định hiện hành. Để xác định độ sâu chôn ống dưới đất phải dựa vào tải trọng bên ngoài, độ bền của ống, ảnh hưởng của nhiệt độ bên ngoài và điều kiện khác, thông thường có thể được lấy như sau: Đối với ống có đường kính D < 300 thì độ sâu đặt ống là h ≥ 0.5m. Đối với ống có đường kính D ≥ 300 thì độ sâu đặt ống là h ≥ 0.7m. Tùy thuộc vào tải trọng tác động lên ống và nền đất tốt hay xấu mà ta chọn độ sâu chôn ống khác nhau. Khi ống cấp nước đặt ở nơi không có xe cộ qua lại thì độ sâu đặt ống có thể giảm đi một chút nhưng không nhỏ hơn 0.3m. Đường kính ống thị xã theo thiết kế từ 100 – 300. Vậy ta chọn độ sâu đặt ống là 0.7m tính từ mặt đất đến đỉnh ống và cốt san nền cũng là cốt mặt đất là 2m. Địa hình xem như bằng phẳng. Hình 4.1: Mặt cắt chôn ống - Chiều sâu phui đào đuợc xác định theo công thức sau: H = 0.7 + D +0.1 Trong đó: 0.7: là độ sâu đặt ống tính từ mặt đất xuống đỉnh ống(m). D: là đừờng kính của ống cấp nứớc(mm). 0.1: là bề dày lớp cát đệm ống (m). - Thể tích đất đào được xác định theo công thức sau: VĐÀO = Trong đó: B , b : là chiều rộng hố đào trên và dưới (m). B = b + 2c (m) , c = b = D + 2a Với a là độ mở rộng mỗi bên hố đào, a = 100 – 300mm ). Ta chọn a = 200mm. H1 , H2 : là chiều sâu đặt ống tại điểm đầu và điểm cuối (m). L : là chiều dài đoạn ống (m). - Thể tích phần đất bị ống chiếm chỗ: VVC = F x L = (m3 ). Trong đó: F là diện tích phần ống. F = (m2). - Thể tích cát sử dụng để lấp xuống được xác định như sau: Vcát = Trong đó: 0.1 là chiều cao lớp cát đệm lấp xuống. - Thể tích phần đất sử dụng lấp xuống được xác định theo công thức: VĐẮP = VĐÀO - VVC - Vcát (m3). Trong đó: VĐẮP : là thể tích được sử dụng lấp xuống (m3 ). 4.1.2. Tính toán một số đọan ống điển hình: Đọan 6-7: Ta có: L =122m, D =300 mm. Chiều sâu phui đào ống tại nút 6 là: H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.3 + 0.1 =1.1(m). Theo TCVN 33-2006 thì đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn với độ dốc không nhỏ hơn 0.001. Khi địa hình bằng phẳng thì độ dốc đặt ống cho phép giảm đến 0.0005. Nghĩa là tương ứng với chiều dài 1000m thì ống dốc xuống 0.5m. Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau. Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 6 và nút 7 của đọan 6-7 là Vậy chiều sâu phui đào tại nút 7 của đọan 6-7 là: H2  = 1.1 + 0,061 = 1.161 (m). Chiều rộng hố đào dưới là: b = D + 2a = 0.3 + (2x0.2) =0.7(m) Chiều rộng hố đào trên là: B = b + 2c = Suy ra: B = Thể tích đào đất là: VĐÀO = Thể tích cát dùng để đệm là: Vcát = Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là: VVC = Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là: VĐẮP = 148,3 – 13,115 – 8,62 =126,57 (m3). Đọan 1-2: Ta có: L =356m, D =200 mm. Chiều sâu phui đào ống tại nút 1 là: H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.2 + 0.1 =1(m). Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau. Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 1 và nút 2 của đọan 1-2 là Vậy chiều sâu phui đào tại nút 2 của đọan 1-2 là: H2  = 1 + 0,178 = 1.178 (m). Chiều rộng hố đào dưới là: b = D + 2a = 0.2 + (2x0.2) =0.6(m) Chiều rộng hố đào trên là: B = b + 2c = Suy ra: B = Thể tích đào đất là: VĐÀO = Thể tích cát dùng để đệm là: Vcát = Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là: VVC = Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là: VĐẮP = 373,3 – 34,3 – 11,18 =327,82 (m3). Đọan 4-5: Ta có: L =193m, D =100 mm. Chiều sâu phui đào ống tại nút 5 là: H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.1 + 0.1 =0.9(m). Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau. Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 4 và nút 5 của đọan 4-5 là Vậy chiều sâu phui đào tại nút 4 của đọan 4-5 là: H2  = 0.9 + 0,097 = 0.997 (m). Chiều rộng hố đào dưới là: b = D + 2a = 0.1 + (2x0.2) =0.5(m) Chiều rộng hố đào trên là: B = b + 2c = Suy ra: B = Thể tích đào đất là: VĐÀO = Thể tích cát dùng để đệm là: Vcát = Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là: VVC = Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là: VĐẮP = 149,19 – 18,3 – 1,5 =129,39 (m3). Đọan 4-9: Ta có: L =111m, D =150 mm. Chiều sâu phui đào ống tại nút 4 là: H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.15 + 0.1 =0.95(m). Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau. Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 4 và nút 9 của đọan 4-9 là Vậy chiều sâu phui đào tại nút 9 của đọan 4-9 là: H2  = 0.95 + 0,056 = 1.006 (m). Chiều rộng hố đào dưới là: b = D + 2a = 0.15 + (2x0.2) =0.55(m) Chiều rộng hố đào trên là: B = b + 2c = Suy ra: B = Thể tích đào đất là: VĐÀO = Thể tích cát dùng để đệm là: Vcát = Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là: VVC = Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là: VĐẮP = 95.096 – 10.86 – 1.96 =82.28 (m3). 4.2. KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC: 4.2.1. Tính toán kinh phí lắp dựng mạng lưới đường ống: BẢNG 4.1: KHỐI LƯỢNG DỰ TOÁN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA HẠNG MỤC : MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA SỐ MÃ HIỆU TÊN ĐƠN KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TT ĐỊNH MỨC CÔNG VIỆC VỊ TỔNG SỐ VẬT LIỆU NH.CÔNG MÁY TC VẬT LIỆU NH.CÔNG MÁY TC 1 AB.11523 Đào đất tuyến ống D300 M3 2,711.0000 64,154 173,921,494 2 AB.13123 Đắp đất đường ống D300, độ chặt yêu cầu K=0,95 M3 2,314.0000 34,653 80,187,042 3 AB.13412 Lấp cát tuyến ống D300 M3 239.0000 80,886 27,160 19,331,754 6,491,240 4 AB.11523 Đào đất tuyến ống D200 M3 8,560.0000 64,154 549,158,240 5 AB.13123 Đắp đất đường ốngD200, độ chặt yêu cầu K=0,95 M3 7,517.0000 34,653 260,486,601 6 AB.13412 Lắp cát tuyến ống D200 M3 786.0000 80,886 27,160 63,576,396 21,347,760 7 AB.11523 Đào đất tuyến ống D150 M3 344.0000 64,154 22,068,976 8 AB.13123 Đắp đất đường ống D150, độ chặt yêu cầu K=0,95 M3 298.0000 34,653 10,326,594 9 AB.13412 Lắp cát tuyến ống D150 M3 39.3300 80,886 27,160 3,181,246 1,068,203 10 AB.11523 Đào đất tuyến ống D100 M3 11,942.0000 64,154 766,127,068 11 AB.13123 Đắp đất đường ống D100, độ chặt yêu cầu K=0,95 M3 10,357.0000 34,653 358,901,121 12 AB.13412 Lắp cát tuyến ống D100 M3 1,464.0000 80,886 27,160 118,417,104 39,762,240 13 BB.19205 Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 300mm 100M 22.3100 27,982,248 1,581,183 624,283,953 35,276,193 14 BB.19203 Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 200mm 100M 81.6400 11,962,296 1,052,327 976,601,845 85,911,976 15 BB.19202 Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 150mm 100M 4.0200 7,527,003 788,976 30,258,552 3,171,684 16 BB.19201 Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 100mm 100M 154.5000 4,483,898 751,816 692,762,241 116,155,572 17 BB.37107 Lắp bích nhựa PVC, đường kính ống 250mm Cặp 0.5000 959,231 43,623 42,077 479,616 21,812 21,039 18 BB.29129 Lắp đặt cút PVC 45 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 200mm Cái 4.0000 73,323 4,847 293,292 19,388 19 BB.29129 Lắp đặt cút PVC 120 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 200mm Cái 6.0000 73,323 4,847 439,938 29,082 20 BB.29126 Lắp đặt cút PVC 45 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 100mm Cái 1.0000 25,793 3,231 25,793 3,231 21 BB.29126 Lắp đặt cút PVC 120 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 100mm Cái 6.0000 25,793 3,231 154,758 19,386 22 BB.29129 Lắp đặt tê PVC , đường kính 200x200mm Cái 11.0000 73,323 4,847 806,553 53,317 23 BB.29129 Lắp đặt tê PVC , đường kính 200x100mm Cái 43.0000 73,323 4,847 3,152,889 208,421 24 BB.29126 Lắp đặt tê PVC , đường kính 100x100mm Cái 52.0000 25,793 3,231 1,341,236 168,012 25 BB.29131 Lắp đặt tê PVC , đường kính 300x300mm Cái 2.0000 102,309 5,386 204,618 10,772 26 BB.29131 Lắp đặt tê PVC , đường kính 300x200mm Cái 6.0000 102,309 5,386 613,854 32,316 27 BB.29131 Lắp đặt tê PVC , đường kính 300x100mm Cái 11.0000 102,309 5,386 1,125,399 59,246 28 BB.23106 Lắp đặt côn gang nối bằng phương pháp xảm, đường kính 300x200mm Cái 1.0000 299,959 43,623 299,959 43,623 29 BB.23105 Lắp đặt côn gang nối bằng phương pháp xảm, đường kính 200x150mm Cái 1.0000 207,033 34,467 207,033 34,467 30 BB.23104 Lắp đặt côn gang nối bằng phương pháp xảm, đường kính 150x100mm Cái 2.0000 166,612 26,928 333,224 53,856 31 BB.33306 Lắp đặt mối nối mềm, đường kính 300mm Cái 14.0000 202,020 43,084 2,828,280 603,176 32 BB.33305 Lắp đặt mối nối mềm, đường kính 200mm Cái 54.0000 141,014 37,699 7,614,756 2,035,746 33 BB.33303 Lắp đặt mối nối mềm, đường kính 100mm Cái 103.0000 86,009 24,773 8,858,927 2,551,619 34 BB.34101 Lắp đặt trụ cứu hoả, đường kính trụ 100mm Cái 170.0000 8,605,347 24,235 1,462,908,990 4,119,950 35 BB.35103 Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng, quy cách đồng hồ <= 200mm Cái 1.0000 7,324,332 57,291 7,324,332 57,291 36 BB.36108 Lắp đặt van mặt bích, đường kính van 300mm Cái 28.0000 3,488,549 46,875 7,706 97,679,372 1,312,500 215,768 37 BB.36106 Lắp đặt van mặt bích, đường kính van 200mm Cái 138.0000 1,803,280 55,555 248,852,640 7,666,590 38 BB.36104 Lắp đặt van mặt bích, đường kính van 100mm Cái 296.0000 857,736 34,722 253,889,856 10,277,712 39 AF.11223 Bê tông Gối đỡ BTCT M200 M3 49.7000 499,658 92,251 19,782 24,833,003 4,584,875 983,165 40 AF.81111 Coppha gối đỡ BTCT M200 100M2 7.1000 3,803,320 690,612 27,003,572 4,903,345 41 AB.11333 Đào đất hố chôn Gối đỡ BTCT M200 M3 142.0000 64,623 9,176,466 42 AF.61113 Cốt thép Gối đỡ BTCT M200, thép D10 Tấn 7.1000 7,713,364 574,411 26,007 54,764,884 4,078,318 184,650 43 AF.61121 Cốt thép Gối đỡ BTCT M200, thép D12 Tấn 2.8500 7,799,625 423,197 161,061 22,228,931 1,206,111 459,024 44 AF.11223 Bê tông hố đồng hồ đá 1x2 mác 200 M3 0.3500 499,658 92,251 19,782 174,880 32,288 6,924 45 AF.81111 Cốp pha hố đồng hồ 100M2 0.2300 3,803,320 690,612 874,764 158,841 46 AB.11333 Đào đất hố chôn hố đồng hồ M3 1.0000 64,623 64,623 47 AF.61113 Cốt thép hố đồng hồ, thép D10 Tấn 0.0900 7,713,364 574,411 26,007 694,203 51,697 2,341 48 AF.61121 Cốt thép hố đồng hồ, thép D12 Tấn 0.2100 7,799,625 423,197 161,061 1,637,921 88,871 33,823 49 AF.81111 Cốp pha hố trụ cứu hỏa 100M2 39.1000 3,803,320 690,612 148,709,812 27,002,929 50 AB.11333 Đào đất hố trụ cứu hỏa M3 170.0000 64,623 10,985,910 51 AF.61113 Cốt thép hố trụ cứu hỏa, thép D10 Tấn 8.5000 7,713,364 574,411 26,007 65,563,594 4,882,494 221,060 52 AF.61121 Cốt thép hố trụ cứu hỏa, thép D12 Tấn 3.5700 7,799,625 423,197 161,061 27,844,661 1,510,813 574,988 53 AF.11223 Bê tông hố trụ cứu hỏa đá 1x2 mác 200 M3 59.5000 499,658 92,251 19,782 29,729,651 5,488,935 1,177,029 54 TT Lắp đặt bơm ly tâm trục ngang 3.0000 200,000,000 600,000,000 55 TT Lắp đặt bơm ly tâm trục ngang FALSE 1.0000 45,000,000 45,000,000 TỔNG CỘNG 5,676,908,282 2,633,960,033 3,879,811 BẢNG 4.2: TỔNG HỢP VẬT TƯ ĐƯỜNG ỐNG CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA HẠNG MỤC : MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA SỐ TÊN ĐƠN KHỐI ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN CHÊNH LỆCH TT LOẠI VẬT TƯ VỊ LƯỢNG Giá gốc Giá thực tế Giá gốc Giá thực tế GIÁ 1 + Acetylen Chai 0.004 48,000 215,000 192 860 668 2 + Amiăng Kg 1.300 11,000 13,000 14,300 16,900 2,600 3 + Bitum kg 0.300 6,864 6,864 2,059 2,059 4 + Bích thép D 250mm Cái 1.000 433,000 433,000 433,000 433,000 5 + Bu lông M16 Cái 2,374.238 4,500 16,000 10,684,071 37,987,808 27,303,737 6 + Bu lông M16-M20 Bộ 4,065.630 4,500 18,500 18,295,335 75,214,155 56,918,820 7 + Bu lông M20-M24 Cái 168.017 6,000 18,800 1,008,102 3,158,720 2,150,618 8 + Cao su tấm M2 55.855 95,000 385,000 5,306,225 21,504,175 16,197,950 9 + Cát đổ bê tông M3 55.910 119,000 215,000 6,653,290 12,020,650 5,367,360 10 + Cát nền M3 3,146.254 65,000 120,000 204,506,510 377,550,480 173,043,970 11 + Côn gang D 150mm cái 2.000 157,000 300,000 314,000 600,000 286,000 12 + Côn gang D 200mm cái 1.000 194,000 450,000 194,000 450,000 256,000 13 + Côn gang D 250mm cái 1.000 283,000 700,000 283,000 700,000 417,000 14 + Cồn công nghiệp kg 10.549 8,500 8,500 89,667 89,667 15 + Cút nhựa miệng bát ĐK 100 mm cái 59.059 25,000 150,000 1,476,475 8,858,850 7,382,375 16 + Cút nhựa miệng bát ĐK 200 mm cái 64.064 72,000 250,000 4,612,608 16,016,000 11,403,392 17 + Cút nhựa miệng bát ĐK 300 mm cái 19.019 100,000 400,000 1,901,900 7,607,600 5,705,700 18 + Củi đun kg 1.200 500 500 600 600 19 + Dây đay kg 1.800 10,000 10,000 18,000 18,000 20 + Dây thép kg 430.757 9,524 15,000 4,102,530 6,461,355 2,358,825 21 + Đá dăm 1 x 2 M3 101.053 115,000 240,000 11,621,095 24,252,720 12,631,625 22 + Đinh các loại kg 576.231 9,524 14,000 5,488,024 8,067,234 2,579,210 23 + Đinh đỉa cái 66.719 300 2,000 20,016 133,438 113,422 24 + Đồng hồ đo lưu lượng, quy cách <= 200mm Cái 1.000 7,280,000 15,000,000 7,280,000 15,000,000 7,720,000 25 + Gioăng cao su lá 10mm m2 8.509 95,000 95,000 808,355 808,355 26 + Gioăng cao su ống PVC D100mm cái 2,472.247 10,000 75,000 24,722,470 185,418,525 160,696,055 27 + Gioăng cao su ống PVC D150mm cái 64.326 18,000 85,000 1,157,868 5,467,710 4,309,842 28 + Gioăng cao su ống PVC D200mm cái 1,306.371 25,000 95,000 32,659,275 124,105,245 91,445,970 29 + Gioăng cao su ống PVC D300mm cái 356.996 46,000 125,000 16,421,816 44,624,500 28,202,684 30 + Gỗ chống (công trình DD+CN) M3 21.524 2,730,000 2,730,000 58,760,520 58,760,520 31 + Gỗ đà nẹp ván khuôn M3 4.056 2,730,000 2,730,000 11,072,880 11,072,880 32 + Gỗ ván cầu công tác M3 1.659 2,730,000 2,730,000 4,529,070 4,529,070 33 + Gỗ ván khuôn M3 37.140 2,730,000 2,730,000 101,392,200 101,392,200 34 + Keo dán ống PVC kg 4.087 19,000 19,000 77,653 77,653 35 + Mối nối mềm ĐK 100 Cái 103.010 50,000 50,000 5,150,500 5,150,500 36 + Mối nối mềm ĐK 200 Cái 54.005 105,000 105,000 5,670,525 5,670,525 37 + Mối nối mềm ĐK 250 Cái 14.001 130,000 130,000 1,820,130 1,820,130 38 + Mỡ thoa ống kg 52.111 15,000 15,000 781,665 781,665 39 + Nước M3 20.978 4,000 4,000 83,912 83,912 40 + Ống nhựa miệng bát D100, L=6m Mét 15,528.803 43,000 150,000 667,738,529 2,329,320,450 1,661,581,921 41 + Ống nhựa miệng bát D150, L=6m Mét 404.050 72,000 175,000 29,091,600 70,708,750 41,617,150 42 + Ống nhựa miệng bát D200, L=6m Mét 8,205.640 115,000 281,000 943,648,600 2,305,784,840 1,362,136,240 43 + Ống nhựa miệng bát D300, L=6m Mét 2,242.379 271,000 775,000 607,684,709 1,737,843,725 1,130,159,016 44 + Oxy (chai 6m3) chai 0.010 48,000 86,000 480 860 380 45 + Que hàn kg 0.720 9,091 11,895 6,546 8,564 2,018 46 + Que hàn VN kg 30.763 9,091 12,363 279,666 380,323 100,657 47 + Thép Đk 10 mm kg 15,768.450 7,472 13,350 117,821,858 210,508,808 92,686,950 48 + Thép Đk 12 mm kg 6,762.600 7,472 13,760 50,530,147 93,053,376 42,523,229 49 + Trụ cứu hỏa, ĐK 100 Cái 170.170 8,556,000 8,556,000 1,455,974,520 1,455,974,520 50 + Van mặt bích D 100 cái 296.030 815,000 915,000 241,264,450 270,867,450 29,603,000 51 + Van mặt bích D 200 cái 138.014 1,750,000 1,950,000 241,524,500 269,127,300 27,602,800 52 + Van mặt bích D 300 Cái 28.003 3,400,000 3,600,000 95,210,200 100,810,800 5,600,600 53 + Xăng kg 0.780 13,700 13,700 10,686 10,686 54 + Xi măng PC30 kg 4.200 830 1,360 3,486 5,712 2,226 55 + Xi măng PC40 kg 31,868.670 830 1,360 26,450,996 43,341,391 16,890,395 Tổng cộng TRUE 5,026,654,811 10,053,655,216 5,027,000,405 BẢNG 4.3: TỔNG HỢP DỰ TOÁN MẠNG LƯỚI CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA HẠNG MỤC : MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA 5027000405 TRUE + Chi phí vật liệu xây dựng theo đơn giá A1 5,676,908,282 + Chi phí vật liệu xây dựng theo thực tế Avl 10,053,655,216 + Chi phí nhân công B1 2,633,960,033 + Chi phí máy thi công C1 3,879,811 TT DIỄN GIẢI CÁCH TÍNH KÝ HIỆU THÀNH TIỀN I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu A1 VL 5,676,908,282 Bù giá vật liệu CLGia CLVL 5,027,000,405 2 Chi phí nhân công B1 * 1,8 * 1,2 NC 5,689,353,671 3 Chi phí máy thi công C1 * 1,5 MTC 5,819,717 4 Trực tiếp phí khác 1.50 % x (VL + NC + MTC) TT 245,986,231 Cộng chi phí trực tiếp VL + NC + MTC + TT T 16,645,068,306 II Chi phí chung 6.00 % x T C 998,704,098 Giá thành dự toán xây dựng T + C Z 17,643,772,404 III Thu nhập chịu thuế tính trước 5.50 % x (T + C) TL 970,407,482 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế (T + C + TL) G 18,614,179,886 IV Thuế giá trị gia tăng 10.00 % x G GTGT 1,861,417,989 Giá trị dự toán xây dựng sau thuế G + GTGT Gxdcpt 20,475,597,875 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường 1.00 % x G x 1,10 Gxdnt 204,755,979 A CHI PHÍ XÂY DỰNG Gxd 20,680,353,854 C CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 1.9019 % x (Gxd / 1,1 + TB1) x 1,1 Gqlda 393,319,650 D CHI PHÍ TƯ VẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Gtv 1,380,464,809 Chi phí lập dự án 0.4598 % x (G + TB1) x 1,1 94,146,799 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 2.7792 % x G x 1,1 569,057,816 Chi phí thẩm tra TKKT, TK bản vẽ TC 0.1456 % x G x 1,1 29,812,471 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình 0.1424 % x G x 1,1 29,157,251 Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu TCXD 0.2358 % x G x 1,1 48,281,460 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.9692 % x G x 1,1 403,205,473 Chi phí kiểm tra chất lượng VL, kiểm định CLCT 1% x Gxd 206,803,539 E CHI PHÍ KHÁC Gk 122,782,325 + Chi phí kiểm toán 0.3029 % x W 75,224,042 + Chi phí thẩm tra, PD quyết toán vốn đầu tư 0.1915 % x W 47,558,283 F CHI PHÍ DỰ PHÒNG 10% x (Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk) Gdp 2,257,692,064 TỔNG CỘNG Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk + Gdp W 24,834,612,702 (Hai mươi bốn tỷ tám trăm ba mươi bốn triệu sáu trăm mười hai ngàn bảy trăm lẻ hai đồng) 4.2.2. Tính toán kinh phí lắp dựng đài nước: BẢNG 4.4: KHỐI LƯỢNG DỰ TOÁN ĐÀI NƯỚC CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA HẠNG MỤC : ĐÀI NƯỚC ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA SỐ MÃ HIỆU TÊN ĐƠN ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TT ĐỊNH MỨC CÔNG VIỆC VỊ TỔNG SỐ VẬT LIỆU NH.CÔNG MÁY TC VẬT LIỆU NH.CÔNG MÁY TC 1 BB.14205 Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 40mm 100M 1.4800 4,025,493 1,893,542 18,409 5,957,730 2,802,442 27,245 2 BB.14202 Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 20mm 100M 4.5400 1,811,363 1,256,437 7,889 8,223,588 5,704,224 35,816 3 AI.11131 Sản xuất cột bằng thép hình Tấn 0.8900 8,679,716 519,251 704,217 7,724,947 462,133 626,753 4 AI.11541 Sản xuất cửa song sắt M2 2.5600 204,011 86,263 33,812 522,268 220,833 86,559 5 BB.36301 Lắp đặt van phao điều chỉnh tốc độ lọc, đường kính van 250mm Cái 1.0000 3,059,706 83,912 3,059,706 83,912 6 BB.25114 Lắp đặt côn thép , đường kính ống 250x150mm Cái 1.0000 540,600 53,316 40,762 540,600 53,316 40,762 7 BB.14213 Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 200mm 100M 0.3500 21,483,103 4,007,889 268,238 7,519,086 1,402,761 93,883 8 BB.24213 Lắp đặt cút thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 200mm Cái 3.0000 386,130 33,390 34,187 1,158,390 100,170 102,561 9 BB.24213 Lắp đặt tê thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 200mm Cái 1.0000 386,130 33,390 34,187 386,130 33,390 34,187 10 BB.36106 Lắp đặt van 1 chiều, đường kính van 200mm Cái 1.0000 1,803,280 55,555 1,803,280 55,555 11 BB.14212 Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 150mm 100M 0.3000 15,906,045 3,678,297 92,043 4,771,814 1,103,489 27,613 12 BB.24212 Lắp đặt cút thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 150mm Cái 4.0000 214,749 25,850 19,723 858,996 103,400 78,892 13 BB.24212 Lắp đặt tê thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 150mm Cái 1.0000 214,749 25,850 19,723 214,749 25,850 19,723 14 BB.36301 Lắp đặt van phao , đường kính van 150mm Cái 1.0000 3,059,706 83,912 3,059,706 83,912 15 BB.36105 Lắp đặt van gang, đường kính van 150mm Cái 1.0000 1,399,440 43,981 1,399,440 43,981 16 BA.14403 Lắp đặt ống nhựa đặt chìm bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <= 34mm Mét 60.0000 2,346 15,618 663 140,760 937,080 39,780 17 BA.16204 Kéo rải dây điện đôi, loại dây 2x1,5mm2 Mét 40.0000 2,837 1,723 113,480 68,920 18 BA.20502 Lắp đặt kim thu sét, chiều dài 1m Cái 1.0000 36,100 52,778 17,723 36,100 52,778 17,723 19 BA.20101 Gia công và đóng cọc chống sét Cọc 4.0000 28,350 33,929 113,400 135,716 20 BA.20303 Kéo rải dây chống sét theo tường, cột và mái nhà - Dây thép ĐK 12mm Mét 4.0000 41,633 14,164 3,255 166,532 56,656 13,020 TỔNG CỘNG TRUE 47,770,702 13,530,518 1,244,517 BẢNG 4.5 : TỔNG HỢP VẬT TƯ ĐÀI NƯỚC CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA HẠNG MỤC : ĐÀI NƯỚC ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA SỐ TÊN ĐƠN KHỐI ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TT LOẠI VẬT TƯ VỊ LƯỢNG Giá gốc Giá thực tế Giá gốc Giá thực tế 1 + Bản lề thường cái 3.859 3,000 3,000 11,577 11,577 2 + Bu lông M16-M20 Bộ 16.002 4,500 4,500 72,009 72,009 3 + Bu lông M20-M24 Cái 16.002 6,000 6,000 96,012 96,012 4 + Cao su tấm M2 0.560 95,000 95,000 53,200 53,200 5 + Cọc chống sét Cái 4.200 27,000 27,000 113,400 113,400 6 + Côn thép không rỉ D 250mm cái 1.000 529,000 529,000 529,000 529,000 7 + Cút thép D 150mm cái 5.000 210,000 210,000 1,050,000 1,050,000 8 + Cút thép D 200mm cái 4.000 378,000 378,000 1,512,000 1,512,000 9 + Dây điện 2 ruột 2x1,5mm2 Mét 42.024 2,700 2,700 113,465 113,465 10 + Dây thép Đk 12mm (chống sét) kg 4.248 39,000 39,000 165,672 165,672 11 + Đất đèn kg 6.190 7,000 7,000 43,330 43,330 12 + Kim thu sét, dài 1,0m Cái 1.100 31,000 31,000 34,100 34,100 13 + Lưới thép B40 M2 1.801 30,000 30,000 54,030 54,030 14 + Ống nhựa bảo hộ dây dẫn D34 Mét 70.380 2,000 2,000 140,760 140,760 15 + Ống thép không rỉ D 150mm, L=6m mét 30.153 158,000 158,000 4,764,174 4,764,174 16 + Ống thép không rỉ D 200mm, L=6m mét 35.179 213,000 213,000 7,493,127 7,493,127 17 + Ống thép không rỉ D 20mm, L=6m Mét 456.316 18,000 18,000 8,213,688 8,213,688 18 + Ống thép không rỉ D 40mm, L=6m mét 148.755 40,000 40,000 5,950,200 5,950,200 19 + Oxy (chai 6m3) chai 1.512 48,000 48,000 72,576 72,576 20 + Que hàn kg 6.474 9,091 9,091 58,855 58,855 21 + Que hàn không rỉ Kg 6.896 9,091 9,091 62,692 62,692 22 + Que hàn VN kg 8.518 9,091 9,091 77,437 77,437 23 + Thép Đk <=18 mm kg 34.733 7,472 7,472 259,525 259,525 24 + Thép hình kg 961.042 7,905 7,905 7,597,037 7,597,037 25 + Thép tấm kg 14.952 8,810 8,810 131,727 131,727 26 + Van mặt bích D 150 cái 1.000 1,350,000 1,350,000 1,350,000 1,350,000 27 + Van mặt bích D 200 cái 1.000 1,750,000 1,750,000 1,750,000 1,750,000 28 + Van phao điều chỉnh tốc độ lọc, ĐK 250mm Cái 2.000 3,000,000 3,000,000 6,000,000 6,000,000 Tổng cộng TRUE 47,769,593 47,769,593 BẢNG 4.6: TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐÀI NƯỚC CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA HẠNG MỤC : ĐÀI NƯỚC ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA TRUE + Chi phí vật liệu xây dựng theo đơn giá A1 47,770,702 + Chi phí vật liệu xây dựng theo thực tế Avl 47,769,593 + Chi phí nhân công B1 13,530,518 + Chi phí máy thi công C1 1,244,517 TT DIỄN GIẢI CÁCH TÍNH KÝ HIỆU THÀNH TIỀN I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu A1 VL 47,770,702 2 Chi phí nhân công B1 * 1.8 * 1.2 NC 29,225,919 3 Chi phí máy thi công C1 * 1.5 MTC 1,866,776 4 Trực tiếp phí khác 1.50 % x (VL + NC + MTC) TT 1,182,951 Cộng chi phí trực tiếp VL + NC + MTC + TT T 80,046,348 II Chi phí chung 6.00 % x T C 4,802,781 Giá thành dự toán xây dựng T + C Z 84,849,129 III Thu nhập chịu thuế tính trước 5.50 % x (T + C) TL 4,666,702 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế (T + C + TL) G 89,515,831 IV Thuế giá trị gia tăng 10.00 % x G GTGT 8,951,583 Giá trị dự toán xây dựng sau thuế G + GTGT Gxdcpt 98,467,414 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường 1.00 % x G x 1,10 Gxdnt 984,674 A CHI PHÍ XÂY DỰNG Gxd 99,452,088 C CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 2.3040 % x (Gxd / 1,1 + TB1) x 1,1 Gqlda 2,291,376 D CHI PHÍ TƯ VẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Gtv 9,821,139 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 2.5800 % x (G + TB1) x 1,1 2,540,459 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 3.2700 % x G x 1,1 3,219,884 Chi phí thẩm tra TKKT, TK bản vẽ TC 0.1900 % x G x 1,1 187,088 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình 0.1850 % x G x 1,1 182,165 Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu TCXD 0.3430 % x G x 1,1 337,743 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.3960 % x G x 1,1 2,359,279 Chi phí kiểm tra chất lượng VL, kiểm định CLCT 1% x Gxd 994,521 E CHI PHÍ KHÁC Gk 1,500,000 + Chi phí kiểm toán 0.5000 % x W 1,000,000 + Chi phí thẩm tra, PD quyết toán vốn đầu tư 0.3200 % x W 500,000 F CHI PHÍ DỰ PHÒNG 10% x (Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk) Gdp 11,306,460 TỔNG CỘNG Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk + Gdp W 124,371,063 (Một trăm hai mươi bốn triệu ba trăm bảy mươi mốt ngàn lẻ sáu mươi ba đồng) 4.2.3. Bảng tổng hợp dự toán công trình: BẢNG 4.7: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA TT KHOẢN MỤC CHI PHÍ TỔNG CỘNG  MẠNG LƯỚI ĐÀI NƯỚC  I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu 5,724,678,984 5,676,908,282 47,770,702 Bù giá vật liệu 5,027,000,405 5,027,000,405 2 Chi phí nhân công 5,718,579,590 5,689,353,671 29,225,919 3 Chi phí máy thi công 7,686,493 5,819,717 1,866,776 4 Trực tiếp phí khác 247,169,182 245,986,231 1,182,951 Cộng chi phí trực tiếp 16,725,114,654 16,645,068,306 80,046,348 II Chi phí chung 1,003,506,879 998,704,098 4,802,781 Giá thành dự toán xây dựng 17,728,621,533 17,643,772,404 84,849,129 III Thu nhập chịu thuế tính trước 975,074,184 970,407,482 4,666,702 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế 18,703,695,717 18,614,179,886 89,515,831 IV Thuế giá trị gia tăng 1,870,369,572 1,861,417,989 8,951,583 Giá trị dự toán xây dựng sau thuế 20,574,065,289 20,475,597,875 98,467,414 Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường 205,740,653 204,755,979 984,674 CHI PHÍ XÂY DỰNG 20,779,805,942 20,680,353,854 99,452,088 Chi phí quản lý dự án 395,611,026 393,319,650 2,291,376 Trong đó : + Chi phí thẩm tra thiết kế 1,390,285,948 1,380,464,809 9,821,139 + Chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp TB 94,146,799 94,146,799 + Chi phí giám sát TC xây dựng 2,540,459 2,540,459 + Chi phí kiểm định 572,277,700 569,057,816 3,219,884 + Chi phí thẩm tra TKKT, TK bản vẽ TC 29,999,559 29,812,471 187,088 + Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình 29,339,416 29,157,251 182,165 + Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu TCXD 48,619,203 48,281,460 337,743 + Chi phí giám sát thi công xây dựng 405,564,752 403,205,473 2,359,279 + Các khoản khác của CPQLDA -2,177,162,810 + Lệ phí thẩm định tổng dự toán 207,798,060 206,803,539 994,521 + Chi phí thẩm tra quyết toán 124,282,325 122,782,325 1,500,000 + Chi phí bảo hiểm 76,224,042 75,224,042 1,000,000 + Chi phí thẩm tra, PD quyết toán vốn đầu tư 48,058,283 47,558,283 500,000 Cộng chi phí khác 456,362,710 452,368,189 3,994,521 + Dự phòng phí 2,268,998,524 2,257,692,064 11,306,460 Tổng dự toán 23,900,778,202 23,783,733,757 117,044,445 CHƯƠNG 5 CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC Để mạng lưới nước cấp làm việc được an toàn, dễ quản lý, trên mạng lưới cần bố trí một số công trình và thiết bị để phân phối nước, điều tiết dòng chảy, đề phòng sự cố và thau rửa đường ống. 5.1. Van 2 chiều: Van 2 chiều dùng để mở và điều tiết dòng chảy. Theo cấu tạo van chia ra làm 2 loại: van cánh hình nêm và van cánh song song. Theo sự làm việc van có 2 loại: trục cố định hay chuyển động theo chiều lên, xuống. Thân van cấu tạo bằng gang, 2 đầu thân van chế tạo mặt bích để dễ dàng tháo lắp. 5.2. Van xả khí: Van xả khí thường đặt ở vị trí cao của mạng lưới, những vị trí gẫy góc của mạng lưới. Van xả khí có chức năng xả hết không khí tập trung trên đường ống để nước chảy đầy ống và không gây tổn thất ở những vị trí đọng khí trên đường ống. Van xả khí được chế tạo theo 2 loại kích thước: Loại có đường kính d = 25mm để lắp đặt đường ống có d ≤ 500mm. Loại có đường kính d = 50mm để lắp đặt đường ống có d ≥ 500mm. 5.3. Van xả cặn: Van xả cặn được đặt ở vị trí thấp của mạng lưới có chức năng xả cặn trong đường ống khi thau rửa. Van có cấu tạo giống như một cái tê, có nhánh xả ở sát đáy và được chết tạo mặt bích để dễ dàng bắt van vào. Van xả cặn được đặt trong giếng thăm để dễ quản lý và được nối với đường ống xả vào mạng lưới thoát nước hoặc sông hồ cạnh đó. 5.4. Thiết bị lấy nước: Vòi nước công cộng: Vòi nước công cộng được đặt ở các ngã ba, ngã tư đường phố hay dọc theo tuyến hố dài với bán kính phục vụ không vượt quá 200m.xung quanh chỗ đặt vòi nước công cộng xây gờ chắn và có biện pháp thoát nước dễ dàng. Thiết bị lấy nước chữa cháy: Thiết bị dùng để lấy nước vào các thùng chứa nước trên xe cứu hỏa hoặc xe phun nước tưới đường để chữa cháy. Thiết bị có thể đặt ngầm (họng chữa cháy) hay nổi lên trên (cột lấy nước chữa cháy) ở mạng lưới cấp nước bên ngoài. Họng chữa cháy bố trí dọc theo đường ô tô, cách mép đường của lòng đường không quá 2.5m và cách tường nhà không dưới 3m. Khoảng cách của họng chữa cháy có thể lấy trong khoảng 150 ÷300m. Họng chữa cháy có kích thước d = 60÷100mm, đặt ngầm dưới đất, trong các giếng có nắp, đảm bảo mĩ quan. Chiều cao họng chữa cháy phụ thuộc vào chiều sâu đặt ống và bằng 0.5 ÷ 2.5m. Cột chữa cháy có thân cột làm bằng gang có mặt bích để lắp vào tê, thập chữa cháy gồm có d =75÷125mm và có độ sâu từ 0.75÷2.8m tùy thuộc vào độ sâu đặt ống. Khi có cháy, đội phòng cháy sẽ mở mũ cột và mang đàu cột di động lắp vào. Mở máy quay của đầu cột sẽ nậy trục đứng của đầu và thân cột lên kéo theo phao hình cầu lên và nước chảy ra. Nhanh chóng lắp ống vải gai chữa cháy vào 2 tai cột bằng êcu đặt biệt. Sau đó mở 2 tay quay 2 bên thì nươc chảy lên theo ống chữa cháy. 5.5. Thiết bị đo lưu lượng ( đồng hồ đo nước): Đồng hồ đo nước dùng để xác định lưu lượng nước tiêu thụ của một đối tượng hay của một ngôi nhà cụ thể. Các loại đồng hồ đo nước như: đồng hồ đo nước lưu tốc, đòng hồ đo kiểu vòi venturi, đồng hồ kiểu màng. 5.6. Giếng thăm, gối tựa : Giếng thăm được xây dựng ở các nút của mạng lưới, nơi có đường ống giao nhau và có bố trí thiết bị van, tê, thập, côn, cút… Kích thước của giếng thăm phụ thuộc vào kích thước đường ống và các thiết bị phụ tùng trên nó. Gối tựa: thường đặt trên mặt thẳng đứng hay mặt nằm ngang, ở những chỗ phân nhánh, rẽ ngoặt hay cuối của những đoạn ống cụt, là những nơi dễ phát sinh ứng lực do sự thay đổi chuyển đông của dòng nước gây ra. Những ứng lực này có thể làm vỡ ống, hỏng mối nối và làm rò rĩ nước. CHƯƠNG 6 KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC 6.1. Địa điểm và độ sâu chôn ống: Để quyết định chọn địa điểm và độ sâu chôn ống, ta dựa trên tiêu chuẩn sau: Đường kính(mm) Chiều sâu chôn ống(m) 80÷300 0.7 - 1.2 350÷450 1.3 Bảng 6.1: Bảng tra chiều sâu chôn ống Nếu đường ống đặt dưới đường công cộng thì phải chú ý đến các luật lệ và qui tắc của địa phương. Độ sâu chôn ống được quyết định sau khi xem xét các yếu tố như tải trọng bề mặt cũng như các yếu tố khác. Trên đường ống phải đặt độ sâu dưới 120cm, có thể cho phép nhỏ nhất là 60cm. Khi đặt ở độ sau nhỏ hơn 60cm thì phải có biện pháp bảo vệ ống. Ống càng lớn thì độ sâu chôn ống càng lớn. Khi đặt ở chỗ có ít phương tiện giao thông đi lại thì độ sâu có thể giảm xuống. Khi đường ống đặt ở những nơi không thích hợp thì phải có biện pháp kiểm tra và thu thập đầy đủ các thông tin địa chất, sự giao động mực nước ngầm và phải có biện pháp bảo vệ. Vậy khi chôn đường ống ta lựa chọn địa điểm chôn ống là trên vỉa hè đường phố. 6.1.1. Cắm tuyến Dựa trên bản vẽ thiết kế chi tiết, địa hình khu vực ta chọn phương án thi công bằng mới. Công tác cắm tuyến này đòi hỏi ta phải có kiến thức về trắc địa, địa chất và biết đọc bản vẽ. Sử dụng các loại máy kinh vĩ để xác định cao độ cắm tuyến, độ sâu chôn ống và chiều sâu cần đào . Để cắm tuyến khi công trình đi qua đường giao thông ta sử dụng các thiết bị bằng đinh cắm để đánh dấu tuyến.. 6.1.2. Đào hào: Dựa trên các tuyến đã vạch ta tiến hành thi công và lắp đặt tuyến ống. Đối với các đướng ống cấp nước thì chiều sâu chôn ống thì từ 0.8(m) trở lên, do đó ta can có các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho công nhân. Ta phải khảo sát xem khu vực đường ống cấp nước đi qua có các công trình ngầm nào đặt hoặc vừa mới thi công không, có làm ảnh hưởng đến các công trình khác hay không. 6.1.3. Lắp ống: Công tác lắp ống là công tác rất quan trọng, nó sẽ quyết định đến chất lượng của công trình, độ an toàn cũng như công tác bảo dưỡng cho tuyên ống. Để tiến hành lắp ống ta tiến hành theo các bước sau: Vận chuyển ống từ kho bãi ra ngoài công trường, công tác này được tiến hành liên tục trong suốt quá trình thi công. Quá trình này được thực hiện bằng cơ giới, các loại ống có đường kính từ 80÷450(mm) làm bằng gang thì có trọng lượng rất lớn. Ta vận chuyển đến bằng ôtô và cẩu đỡ xuống bằng cẩu đỡ trục hoặc bằng chính các loại gầu xúc kết hợp, một trong những nguỵên tắc cơ bản khi cẩu dở ống là không dùng xích bao quanh ống khi cẩu dỡ ống . Cẩu dở ống cần phải đảm bảo an toàn tránh va đập gây nên rạn nứt ống dẫn đến phải cắt bỏ một phần ống hoặc toàn bộ cây ống sẽ không sử dụng được. Khi cẩu ống trong điều kiện mặt bằng và không gian chật hẹp, phải lưu ý tránh để ống va chạm dây cáp điện, nhà cửa hay cây cối. Khi thi công lắp đặt, các cây ống được vận chuyển ra vị trí lắp đặt bằng phương pháp thủ công là dùng xe cải tến hoặc khiêng tay. Khi đó ống sẽ được đặt bên một thành hào, không đặt bên phia có đào đất vì ống sẽ lăn xuống hào. Khi thi công cần phải cần có các biển báo nghiêm cấm các loại xe chạy trong phạm vi thi công, trên các mặt dốc cần phải neo ống để ống không tự lăn. Khi hạ ống xưống mương ta dùng bằng cơ giới, có thể dùng tời để hạ ống hoặc dùng xe cẩu gầu xúc. Trên gầu xúc có móc ta dùng móc này treo hoặc buộc ống và hạ ống, khi đó công nhân đứng dưới hào và điều chỉnh ống xuống đúng vị trí. Một trong những yêu cầu khi lắp đặt tuyến ống là cao độ ống và chiều sâu chôn ống phải chính xác . Để xác định chính xác độ sâu chôn ống khi thi công ta làm như sau:Đặt các thước móc tại các vị trí thích hợp, sau khi đặt ống xuống thì ta phải sử dụng một cây thước đo từ đỉnh ống và ngắm so với hai thước mốc gần kề nhau. Trên thực tế người ta thường xác định chính xác cao độ mặt bằng thi công rồi đo bằng cách đặt thước ngang trên miệng hào, sau đó đo từ thước xuống ống để kiểm tra. Sau khi đã hoàn thiện các công việc chuẩn bị nền đặt ống, ta bắt đầu tiến hành lắp ống. Tất cả các đoạn ống trước khi lắp phải được làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ phía ngoài. Trong trường hợp ống đi qua đường ray xe lửa thì cần phải làm sạch cả phía trong của ống lồng Đoạn ống đã lắp thì phải được lấp đất ngay lập tức, chỉ để hở một đoạn đầu nối để tiến hành lắp các đoạn ống tiếp theo sau. Hình 6.1: Nâng ống trước khi lắp đặt Hình 6.2: Đấu nối miệng bát Các bước tiến hành lắp mối nối: Đường kính ống phải được tiến hành làm sạch, phần miệng bát phải được làm sạch kỹ càng. Không được để cát bụi dính ở phía trong, sử dụng giẻ ướt lâu sạch sau đó lau lại bằng giẻ khô. Sau hi làm sạch mặt trong miệng bát ta tiến hành lắp gioăng cao su. Đối với tùng loại đường ống ta có các cách lắp khác nhau. Trước khi lắp ta phải kiểm tra kỹ lưỡng gioăng có bị lỗi hay không. Đầu nối phải được làm sạch và phải bảo đảm có độ vát theo đúng tiêu chuẩn. Lưu ý kiểm tra đầu nối, đảm bảo không có cạnh sắc có thể xé rách gioăng cao su khi lắp khi rò rỉ. Sau khi đã lâu sạch cát bụi, ta bôi mỡ đặc dụng vào đầu nối cho đến vạch quy định trên miệng ống và bôi mỡ vào mặt trong của miệng bát, tác dụng của mỡ là để cho việc lắp đặt được dễ dàng, ống có thể luồn vào miệng bát một cách dễ dàng mà không gây hỏng gioăng cao su. Sau khi bôi mỡ ta tiến hành đưa ống vào lắp, sử dụng các thiết bị treo buộc để đưa ống xuống, để đúng cao độ và đầu nối phải đúng với đầu bát, khi đó ta có thể tạm thời lắp một ít cát xuống để làm gối đỡ cho ống phía sau. Để đưa ống vào ta dùng tời tay để lắp ống. Đầu bát đã có sẵn các cáp thép sau đó ta đặt các cáp thép vào đường ống mới và dùng tời để ép ống vào. Ta sử dụng 2 tời để ép ống vào. Trong khi dùng tời ép ống vào ta phải đảm bảo ống phải được giữ thẳng, dùng tời ép ống cho đến khi ống lắp vào miệng bát đến vạch chuẩn. Sau đó ta kiểm tra xem vị trí của gioăng cao su có bị thay đổi hay không bằng cách sử dung các dụng cụ đo khe hở . Dụng cụ đo khe hở đưa vào kẻ hở giữa miệng bát và đầu nối vòng xung quanh đường ống. Sau khi lắp đặt xong ta tiến hành tháo rời tời và cáp, đổ cát xuống và tiến hành đầm theo lớp và sau đó tháo bỏ các dụng cụ treo buộc. Trong trương hợp dừng thi công, các đầu ống phải được bọc cẩn thận trước khi hoàn trả mặt đường để khi tiếp tục công việc thi công ta không mất thời gian làm vệ sinh. Hình 6.3: Thi công đấu nối ống 6.2. Thử nghiệm áp lực tuyến ống: 6.2.1. Nguyên tắc thử áp lực tuyến ống: Việc thử áp lực tuyến ống phải được tiến hành trước khi lấp đất. Có thể thử với từng đoạn ống riêng biệt hoặc thử nghiệm với từng tuyến ống. Có thể kết hợp thử nghiệm cả thiết bị và mối nối. Áp lực thử bằng 1,5 lấn áp lực công tác. Trong quá trình thử nghiệm không điều chỉnh lại mối nối. Trong quá trình thử nghiệm nếu có gì nghi vấn phải giữ nguyên giá trị áp lực thử tại thời điểm đó để kiểm tra xem xét toàn bộ đường ống, đặc biệt là các mối nối. 6.2.2. Thử áp luc tuyến ống tại hiện trường: Mục đích của việc thử áp lực của đường ống là để đảm bảo rằng : Tất cả các mối nối trên tuyến ống, các điểm lắp phụ tùng, các gối đỡ, T, cút ...đều chịu được áp lực va đập của nước khi ống làm việc và đảm bảo kích thước. Trước khi thử áp lực, phải đảm bảo nền ống đã ổn định, các gối đỡ bằng bêtông đã đủ cường độ chịu lực và đã cách ly toàn bộ các nhánh rẽ, van xả cặn, van xả khí bằng mặt bích đặt tại các điểm có van xả khí phải lấp tạm ống cao su có van chặn để xả hết khí trong đường ống. Quy trình thử áp lực được thực hiện theo hình 6.4: Hình 6.4: Quy trình thử áp lực Tháo dỡ các thiết bị Bắt đầu thử Kiểm tra Tiến haønh sửa Xả nước Điều tra hiện trường Xả nước Lắp thiết bị thử aùp lực Lắp đặt thiết bị bơm nước Bơm nước vaøo ống Kiểm tra hai đầu đoạn thử Lựa chọn đoạn thử aùp lực Chuẩn bị hai đầu đọan thử Kết nối với mạng ống 6.2.3. Chuẩn bị các ống cuối đường ống để thử áp lực: Trong trường hợp lựa chọn đầu cuối của đoạn thử là van và hố van thì phải xem xét hố van có đủ khả năng để lắp đặt thiết bị, dụng cụ cần thiết cho việc thử áp lực hay không. Nếu đảm bảo thì việc chuẩn bị rất đơn giản. Van và hố van sẽ được chuẩn bị để đủ khả năng chịu áp lực thử. Trong các trường hợp khác nếu không sử dụng hố van thì các biện pháp chuẩn bị đầu cuối của đoạn thử áp lực được tiến hành như sau: Chuẩn bị các khối beton để làm gối đở bằng beton này sẻ được đặt các tấm dàn tải lên , các tấm dàn tải này bằng thép hoặc gổ Trong trường hợp nếu thử áp lực cho các đoạn ống có đường kính nhỏ thì gối đở bêtông có thể thay thế bằng các tấm giàn tải tựa thẳng vào thành hố đất đã được gia cố . 6.2.4. Bơm nước vào ống: Việc bơm nước vào ống sẽ được tiến hành một cách từ từ để đảm bảo rằng khí đã đ:ược thoát ra ngoài hết .Việc đảm bảo khí đã thoát ra bên ngoài hết là rất quan trọng.Vì nếu như khí không thoát ra ngoài hết thì sẻ rất nguy hiểm vì nó có thể gây ra khí bị nén trong lòng ống Trong khi bơm nếu phát hiện rò ri nước ra ngoài thì cần sửa chữa đường ống ngay lập tức Đường ống nên để trong tình trạng bơm nước vào trong vòng 24 tiếng để ổn định ống. Các thiết bị cần cho thử áp lực đừơng ống Bơm áp lực (loại bơm piston) : 1bộ Bơm đo áp lực : 1 bộ Bộ ghi biến động áp lực : 1 bộ Vòi hút : đủ chiều dài cần thiết Vòi nối : đủ chiều dài cần thiết Vòi chảy tràn : đủ chiều dài cần thiết Bể chứa nước và thiết bị định lượng: 1 bộ Các thiết bị nối (gồm cả van và vòi): 1 bộ 6.2.5. Tiến hành thử áp lực: Sau khi bơm nước vào trong đoạn ống , đạt được áp lực yêu cầu thì ta ngừng bơm và để trong một giờ, sau đó tiếp tục bơm nước vào để bù vào trị số áp lực đã bị sụt đi trong vòng một giờ vừa rồi. Sau một giờ nữa ta lại lặp lại các bước tiến hành, cộng lượng nước bơm vào trong vòng hai giờ ta sẽ có được lượng nước thất thoát Đối với áp lực 2-4-2 có nghĩa là hai giờ đầu ta giử áp lực là 2 bar, sau đó ta nâng lên 4 bar và giữ trong hai giờ sau rồi sau cùng ta hạ xuống 2 bar và giử trong vòng 2 giờ 6.2.6. Công tác hoàn thiện: Sau khi hoàn thành công tác thử áp lực, nước trong ống sẻ đựơc xả, nếu như các đoạn ống thiếp theo có thể được kiểm tra thì lượng nước này có thể được sử dụng để bơm vào các đọan ống thử tiếp theo . Khi đầu nối các đọan ống lại với nhau thì các dụng cụ phục vụ cho việc thử áp lực cũng sẻ được tháo bỏ.các gối đở beton có thể được dùng lại, nói chung là các dụng cụ khác như tấm giàn tải , thanh văn chống… đều được sử dụng lại. Đầu nối đọan vừa thử áp lực với các đoạn lân cận được tiến hành ngay sau khi thử áp lực được hoàn chỉnh. Đầu nối có thể sử dụng đoạn ống vòng đệm hoặc nối mặt bích. KẾT LUẬN Điểm bất lợi nhất của mạng lưới là tại nút 146 có áp lực tại nút là 17.78 như vậy việc chọn lựa máy bơm có lưu lượng là 38 l/s với cột áp là 25m là hoàn toàn hợp lý. Điểm bất lợi nhất đủ áp và đủ lưu lượng dùng nước thì cũng đồng nghĩa với các nút khác trên mạng lưới đủ áp. Điều này cũng chứng minh rằng việc tính toán, bố trí và lựa chọn đường kính cho ống là hợp lý, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của người dân phường Cam Nghĩa - thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa. Như vậy với chủ trương đô thị hóa của tỉnh Khánh Hòa, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân thì việc đầu tư xây dựng mạng lưới cấp nước cho khu đô thị phường Cam Nghĩa - thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa là một chủ trương đúng đắn của tỉnh, thúc đẩy quá trình đô thị hóa, giải quyết được vấn đề thiếu nước sinh hoạt cho người dân. BẢN VẼ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTM-TOT NGHIEP-HUY.doc
  • doc2[1]. Nhiem vu do an.doc
  • docHUY- 160 trang.doc
  • docloi cam doan.doc
  • docloi cam on.doc
  • dwgin mat bang-CR01.dwg
  • dwgin mat bang-CR02.dwg
  • dwgin tong quat-CR03.dwg
  • dwgkhung dung.dwg
  • dwgNB-A1.dwg
Tài liệu liên quan