Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành

Tán rộng, ở nhiều nơi khác nhau nên khối lượng vật liệu lớn, nhiều chủng loại, khiến cho việc quản lý các loại vật tư tài sản tới tận chân công trình chưa được chặt chẽ. Vì vậy theo em công ty cần phải có đội ngũ CBCNV có kinh nghiệm, hiểu biết về NVL cần dùng, bố trí bổ sung những vị trí mới cho hợp lý. Vì CPNVL chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ giá thành sản phẩm. Do vậy khi có một dự án, một công trình thi công thì công ty cần chỉ đạo việc bóc tách tiên lượng, từ đó sẽ lập một lệnh sản xuất, kèm theo đó là lệnh cấp phát vật tư cho từng công trình trên cơ sở dự trù vật tư đã được bóc tách cần cho thi công công trình. Việc tiết kiệm vật tư luôn phải được coi trọng hang đầu, tuy nhiên tiết kiệm không có nghĩa là cắt xén, giảm bớt NVL theo định mức mà cần phải: Giảm thiểu hao hụt trong vận chuyển, thi công và bảo quản Cần đề ra chế độ khen thưởng với các cá nhân biết tiết kiệm cũng như xử phạt đối với các cá nhân lãng phí NVL. Nâng cao ý thức trách nhiệm của CBCNV trong việc sử dụng, bảo quản vật tư

doc126 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng Sử dụng TK ghi cĩ 214.1 214.2 214.3 Băng tải B165 2.536.458 1 Xe Cẩu 50T 623 1.235.263 2 Dàn cẩu trục KKC 10-32.5 623 912.564 3 Máy Phun sơn 623 153.465 …. …… ….. ….. … …. Reclaimer 2.954.456 13 Xe Cẩu 50T 623 1.568.236 14 Dàn cẩu trục KKC 10-32.5 623 1.235.648 15 Máy Phun sơn 623 254.456 ……. Stacker 2.789.456 13 Xe Cẩu 50T 623 1.245.789 14 Dàn cẩu trục KKC 10-32.5 623 1.345.456 15 Máy Phun sơn 623 253.126 ……. … …. … … CỘNG 8.280.370 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Người lập biểu Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối tháng các chứng từ được chuyển về phịng Kế tốn, một số chứng từ sẽ được gửi cho Giám đốc và Kế tốn Trưởng ký. Sau đĩ kế tốn tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Từ các dữ liệu được nhập vào máy phần mềm sẽ tự động tổng hợp lên các sổ tổng hợp, để cuối tháng in ra các sổ NKC, sổ cái và sổ chi tiết các TK liên quan. Biểu 2.22: Sổ Chi tiết tài khoản 623 SỔ CHI TIẾT Chi phí sử dụng máy thi cơng Tài khoản : 623.20 Băng tải B165 CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí Tháng 9 năm 2008 N/T ghi sổsỉ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh SH N/T Nợ Cĩ Dư đầu 30/9 Tập hợp chi phí lương phải trả 334 31.977.245 30/9 Các khoản trích theo lương KPCĐ BHXH BHYT 3382 3883 3384 392.240 2.941.800 392.240 30/9 Tập hợp chi phí NVL NVLC NVLP NL 152.1 152.2 152.3 313.067.063 44.723.866 89.447.733 30/9 Tập hợp chi phí CCDC 153 15.653.353 30/9 Tập hợp chi phí khấu hao 214.1 2.536.458 Kết chuyển CP SDMTC 154.20 501.131.998 Cộng 501.131.998 501.131.998 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.23: SỔ CÁI TK 623 Chi phí sử dụng máy thi cơng Tháng 9 năm 2008 N/T ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh SH N/T Nợ Cĩ Dư đầu 30/9 Tập hợp chi phí nhân cơng của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí 334 338 31.977.245 3.726.280 30/9 Tập hợp chi phí NVL, CCDC của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí 152 153 447.238.662 15.653.353 30/9 CPKHTSCĐ của Btải B165 –HM M20 DA Uơng Bí 214.1 2.536.458 30/9 Tập hợp CP nhân cơng của Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí 334 338 27.177.929 3.149.820 30/9 Tập hợp CPNVL, CCDC của Reclaimer Hạng Mục M20- DA Uơng Bí 152 153 370.941.100 12.982.938 30/9 CPKHTSCĐ của Reclaimer HM M20 - DA Uơng Bí 214.1 8.280.370 … … … …. …. ….. …… Kết chuyển CPSDMTC 154.20 4.458.485.789 Cộng 4.458.485.789 4.458.485.789 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn chi phí sản xuất chung: 2.2.2.4.1: Đặc điểm chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại cơng ty là các chi phí phục vụ quản lý thi cơng xây lắp các cơng trình, hạng mục cơng trình phát sinh trong phạm vi các tổ đội sản xuất. Đội cơng trình tập hợp và chi tiết theo khoản mục chi phí theo tháng như tiền điện, nước, xăng dầu… đến cuối tháng về phịng tài chính kế tốn thanh tốn căn cứ vào hố đơn, chứng từ thực tế và khối lượng thi cơng hồn thành được nghiệm thu trong tháng. Tại cơng ty, CPSXC liên quan trực tiếp đến từng cơng trình được tập hợp trực tiếp và cơng trình đĩ. Đối với các khoản cho phí chung liên quan đến tồn cơng ty thì phịng kế tốn tập hợp, phân loại theo khoản mục chi phí. Cuối quý, năm tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình dựa theo CPNCTT phát sinh như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý đội được tập hợp vào TK 627. Chi phí sản xuất chung được tập hợp cho từng phân xưởng bao gồm: + Chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ: Việc hạch tốn ban đầu tương tự như chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân viên phân xưởng: căn cứ vào mức lương tối thiểu, hệ số lương, phụ cấp… kế tốn lập bảng thanh tốn lương nhân viên quản lý, từ đĩ cũng vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích. + Chi phí dịch vụ mua ngồi: Quản lý chi phí dịch vụ mua ngồi: Cơng ty đã xây dựng các định mức cụ thể cho từng khoản mục chi phí thuộc bộ phận này và quản lý chặt chẽ chúng dựa trên số liệu hợp lý, hợp lệ trên hố đơn chứng từ. + Quản lý chi phí khác bằng tiền: Cơng ty tuân thủ đúng các 1quy định của pháp luật nhà nước. Cơng ty quản lý khoản mục chi phí này trên cơ sở thực tế phát sinh và phải cĩ hố đơn, chứng từ hợp lệ. Ngồi ra, cơng ty cịn khống chế bằng một tỷ lệ nhất định trên tổng các khoản chi phí kể trên (khơng quá 10% tổng chi phí trên). 2.2.2.4.2: Hạch tốn CPSXC Việc hạch tốn ban đầu gồm các khoản chứng từ: Hố đơn, Phiếu chi (do kế tốn thanh tốn lập) Phiếu chi gồm 2 liên. Liên 1: Kế tốn thanh tốn giữ để hạch tốn. Liên 2: Thủ quỹ giữ để lập bảng kê chứng từ quỹ. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng được tính theo Quyết định 206/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ tài chính. Từ bảng tỷ lệ khấu hao TSCĐ và quy định tính khấu hao của Cơng ty, kế tốn TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao. Tuy nhiên tại cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 tồn bộ CPKHTSCĐ được hạch tốn trực tiếp vào TK 623. mà khơng hạch tốn vào TK 627 như quy định * Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho vật liệu dùng cho phân xưởng Bảng phân bổ CCDC xuất dùng Bảng thanh tốn tiền lương nhân viên phân xưởng Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Hố đơn dịch vụ mua ngồi Phiếu chi, giấy báo nợ… Việc hạch tốn tổng hợp CPSXC cũng được thực hiện tương tự như CPNVLTT, CPNCTT. Kế tốn căn cứ vào các chứng từ như Bảng phân bổ NVL, CCDC, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để nhập dữ liệu vào máy. Dữ liệu được nhập sẽ tự động chuyển vào sổ Cái và Nhật Ký chung… Trình tự này tạo điều kiện cho kế tốn cơng ty giảm bớt khối lượng cơng việc vào sổ kế tốn, mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ số liệu cả về tổng hợp lẫn chi tiết theo từng yếu tố chi phí trong cơng tác hạch tốn. Biểu 2.24: BẢNG CHẤM CƠNG Sản phẩm B.tải B165- Hạng mục M20- Dự án Uơng Bí ĐƠN VỊ: CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 BẢNG CHẤM CƠNG Hạng Mục M20 Tháng 9 năm 2008 TT HỌ VÀ TÊN Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CƠNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Số cơng hưởng lương sản phẩm Số cơng hưởng lương thời gian Số cơng nghỉ việc hưởng 100% lương Số cơng nghỉ việc hưởng 0% lương Số cơng hưởng BHXH Ký hiệu chấm cơng A B C 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 1 Trần Cơng Diễn TP - + + + + + - + + + + + - + + + + + - + + + + + + RO  23 1 RO  Lương thời gian: + 2 Nguyễn Văn Nam PP 2/8 - + + + + + - + + + + + - + + + + + - + + + + + + RO  23 1 RO Lương sản phẩm : K 3 Lưu Đức Đam  CS 9/12 - + + + + + - + + + + + - + + + + + - + + + + + + RO  23 1 RO  Nghỉ lễ : L 4 Tạ Việt Đức  CN 4/8 - + + + + + - + + + + + - F F F F F F + + + + + + RO  17.5 5 F  Nghỉ phép : P 5 Đỗ Văn Mạnh  CN2/8 - + + + + + - F + + + + - + + + + + - + + + + + + RO  22 0  Hội nghị học tập : H ………..  Nghỉ khơng lương : Ro 22 Lê Quang Tú  TC 3/12 - + + + + + - + F + + + - + + + + + - + + + + + + RO  22 0  Ngừng việc : N 23 Vũ Cơng Linh CN 2/8  - + + + + + - + + + + + - F + + + + - + + + + + + RO  22 0  Thai sản : TS 24 Vũ Trường Sơn  CN 2/8 F F F F F F F + + + + + - + + + + + - + + + + + + RO  17 6 F  Chuyển quyền: CQ 25 Nguyễn Vũ Việt  CN 1/8 - + + + + + - + + + + + - + + + + + - + + + + + + RO  23 1 RO  Hiếu hỉ : R Ngày 30 tháng 9 năm 2008 NGƯỜI CHẤM CƠNG (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) CƠNG ĐỒN BỘ PHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.25 : SỔ CHI TIẾT Chi phí sản xuất chung Tài khoản : 627.20 Băng tải B165 CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí Tháng 9 năm 2008 N/T ghi sổsỉ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh SH N/T Nợ Cĩ Dư đầu 30/9 Tập hợp chi phí lương phải trả của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí 334 17.514.593 30/9 Các khoản trích theo lương của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí 3382 3383 3384 214.840 1.384.350 214.840 30/9 Tập hợp chi phí NVL của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí 152.1 152.2 153.3 0 23.982.934 4.796.587 30/9 Tập hợp CPCCDC của Btải B165 Hạng mục M20 Dự án Uơng Bí 3.536.456 Kết chuyển CP SXC 154.20 51.871.550 Cộng 51.871.550 51.871.550 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.26 : Sổ cái tài khoản 627 SỔ CÁI TK 627 Chi phí sản xuất chung Tháng 9 năm 2008 N/T ghi sổsỉ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh SH N/T Nợ Cĩ Dư đầu 30/9 Tập hợp chi phí tiền lương của Btải B165 hạng mục M20 dự án Uơng Bí 334, 338 17.514.593 2.040.980 Tập hợp chi phí NVL, CCDC của Btải B165 hạng mục M20 dự án Uơng Bí 152 153 28.779.521 3.536.456 Tập hợp chi phí tiền lương của Reclaimer hạng mục M20 dự án Uơng Bí 334 338 14.885.909 1.753.510 … … … …. …. Kết chuyển CPSXC 154 456.785.456 Cộng 456.785.456 456.785.456 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 2.2.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. CPTT của SP XL cuối kỳ CPTT của KL XL DD Đầu kỳ CPTT KL XL Thực hiện trong kỳ Giá trị KL XL hồn thành bàn giao trong kỳ Giá dự tốn khối lượng XL dở dang cuối kỳ + x Giá dự tốn khối lượng XL dở dang cuối kỳ = Tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là đánh giá theo phương pháp thực tế. + Trên cơ sở số liệu đã cập nhật vào máy đồng thời căn cứ vào Biên bản xác nhận giá trị khối lượng dở dang của cơng trình do phịng Kinh tế - kỹ thuật lập đã được hai bên xác nhận, kế tốn tiến hành phân bổ CPSXC theo CPNCTT của từng cơng trình, tiến hành kết chuyển chi phí sang TK 154. Tồn bộ các thao tác này được phần mềm tự động phân bổ và kết chuyển sau khi kế tốn thiết lập các tiêu thức phân bổ Nghĩa là bàn giao thanh tốn khi cơng trình hồn thành tồn bộ. Nếu cơng trình cịn đang thi cơng chưa hồn thành bàn giao thì tổng cộng chi phí sản xuất từ khi khởi cơng đến thời điểm xác định chính là chi phí sản xuất dở dang thực tế, lúc này kế tốn chỉ phản ánh bút tốn tập hợp chi phí. Đến khi cơng trình hồn thành bàn giao thì chi phí sản xuất tập hợp được từ khi khởi cơng đến khi kết thúc quá trình lắp đặt thi cơng chính là giá thành thực tế của sản phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bằng khơng. 2.2.2.5.2. Tính giá thành sản phẩm. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 đang áp dụng là phương pháp trực tiếp. Đến hết tháng 9 năm 2008, hạng mục Băng tải B165 Than Cửa Ơng đã hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, như vây dở dang đầu kỳ của Tháng 9 sẽ là tổng chi phí đã tập hợp được từ khi khởi cơng đến hết T8/2008. Kế tốn căn cứ vào số liệu chi phí đã tập hợp trong Tháng 9, và tổng chi phí đã tập hợp từ khi khởi cơng đến hết tháng 8/2008 để lập bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành Cơ sở số liệu là các sổ chi tiết TK621, Sổ chi tiết TK622; sổ chi tiết TK623; Sổ chi tiết TK627; sổ cái TK621; Sổ cái TK622; Sổ cái TK623; Sổ cái TK627 Tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn tổng hợp chi phí TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK621 - Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp TK622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp TK623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng TK627 - Chi phí sản xuất chung Vào thời điểm cuối tháng 9 năm 2008 sản phẩm Băng tải B165 đã hồn thành, kế tốn tiến hành kết chuyển và lập bảng tính giá thành sản phẩm. Biểu 2.27: Sổ chi tiết tài khoản 154 SỔ CHI TIẾT Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tài khoản : 154 Tên vật liệu, sản phẩm : Băng tải B165 – CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí Tháng 9 năm 2008 N/T ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh SH N/T Nợ Cĩ Dư đầu 6.424.570.512 30/9 Kết chuyển CP NVL trực tiếp Btải B165 621.20 2.283.175.297 30/9 Kết chuyển CPNC trực tiếp Btải B165 622.20 279.365.115 30/9 Kết chuyển CP sử dụng MTC Btải B165 623.20 501.131.998 30/9 Kết chuyển CPSXC Btải B165 627.20 51.871.550 Kết chuyển tính giá thành sản phẩm hồn thành Btải B165 155 9.540.114.472 Cộng 9.540.114.472 Dở dang cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.28: SỔ CÁI TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tháng 9 năm 2008 N/T ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ Số phát sinh SH N/T Nợ Cĩ Dư đầu 15.789.795.455 30/9 K/c CPNVLTT - Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí 621.20 2.283.175.297 30/9 K/c CPNC trực tiếp - Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí 622.20 279.365.115 30/9 K/c CPSDMTC- Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí 623.20 510.131.998 30/9 K/c CPSXC - Btải B165 HM M20 DA Uơng Bí 627.20 51.871.550 30/9 K/c CPNVLTT - Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí 621.20 1.940.504.139 30/9 K/c CPNC trực tiếp - Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí 622.20 231.569.589 30/9 K/c CPSDMTC- Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí 623.20 417.206.243 30/9 K/c CPSXC - Reclaimer HM M20 DA Uơng Bí 627.20 44.045.187 30/9 K/c CPNVLTT - stacker HM M20 DA Uơng Bí 621.20 3.368.221.395 30/9 K/c CPNC trực tiếp - stacker HM M20 DA Uơng Bí 622.20 406.856.981 30/9 K/c CPSDMTC- stacker HM M20 DA Uơng Bí 623.20 721.825.301 K/c CPSXC - stacker HM M20 DA Uơng Bí 627.20 75.343.085 ……. .................................. ............ ............ K/c tính giá thành SP hồn thành 155 20.568.090.418 Cộng phát sinh 17.236.773.615 20.568.090.418 Dở dang cuối kỳ 12.458.478.652 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.29: Bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HỒN THÀNH Tên sản phẩm Băng tải B165 (hạng mục M20)- DỰ ÁN UƠNG BÍ SỐ LƯỢNG: 01 HẠNG MỤC ĐVT: đồng Khoản mục chi phí DD đầu kỳ CP phát sinh trong kỳ DD cuối kỳ Tổng giá thành 1. Chi phí NVL trực tiếp 4.526.345.748 2.283.175.297 0 6.809.521.045 - Chi phí NVL chính 3.169.709.908 1.598.862.253 0 4.768.572.161 - Chi phí NVL phụ 950.912.973 479.658.676 0 1.430.571.649 - Chi phí VL khác 405.722.867 204.654.368 0 610.377.235 2. Chi phí nhân cơng trực tiếp 553.835.311 279.365.115 0 833.200.426 3. CP sử dụng máy thi cơng 988.454.897 510.131.998 0 1.498.586.895 4. Chi phí sản xuất chung 355.934.556 51.871.550 0 407.806.160 Tổng cộng 6.424.570.512 3.124.543.960 0 9.549.114.472 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Kế tốn trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3. 3.1.1 Ưu điểm: Nhìn chung Cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69- 3 khá hợp lý và chặt chẽ, đã đáp ứng được yêu cầu của cơng tác kế tốn và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty tạo điều kiện cho việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí mà đảng và Nhà nước đang kêu gọi. Qua đĩ giảm được giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả cao cho Cơng ty. Về tổ chức Cơng tác kế tốn, trong đĩ kể tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là khâu Cơng ty coi trọng nhất nên nĩ được quan tâm hàng đầu. Việc kế tốn chi phí và tính giá thành ở đây khá hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của Cơng ty Lắp máy. Mặc dù kế tốn cĩ cả một phịng ban, nhưng do đặc điểm sản xuất kinh doanh tương đối lớn, mà cơng trình, dự án hoạt động ở nhiều nơi, nên kế tốn phải kiêm nghiệm nhiều, nghiệp vụ phát sinh nhiều, nhưng đội ngũ kế tốn với trình độ chuyên mơn giỏi, vững vàng. tuy năm cơng tác chưa nhiều, nhưng họ cĩ một kiến thức cơ bản hiện nay, nên cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành nĩi riêng đã và đang đáp ứng các yêu cầu Cơng ty đặt ra và họ cĩ đủ trình độ, năng lực của mình để đáp ứng khi nước ta hội nhập WTO. Về vận dụng với máy tính phần mềm. Bắt đầu năm 2003, Cơng ty đã sử dụng phần mềm kế tốn Fast Accounting do Cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển phần mềm kế Fast thiết kế nhằm hiện đại hố cơng tác kế tốn. Đây là bước tiến mới của Cơng ty, nhờ đĩ mà cơng tác kế tốn trở nên gọn nhẹ, dễ dàng và chính xác hơn, giúp giảm được chi phí, thời gian đáp ứng cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và cho doanh nghiệp. Đồng thời nĩ cũng tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát, đối chiếu giữa các bộ phận được dễ dàng. điều này được thấy rõ trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành với khối lượng lớn địi hỏi độ chính xác cao, cần nhanh nhạy đưa giá thành sản phẩm hợp lý và kịp thời cho các nhà quản lý để thực hiện giao dịch, thì phần mềm Fast đã và được đáp ứng và phát huy vai trị những ưu điểm lớn giúp cho kế tốn nĩi chung và kế tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm nĩi riêng ngày càng hồn thiện hơn. * Về đối tượng, phương pháp kế tốn tính giá thành sản phẩm của Cơng ty: Đều phù hợp với đặc điểm của sản phẩm cũng như nhu cầu đáp ứng với thị trường, quy trình cơng nghệ và tổ chức sản xuất trong Cơng ty cũng như các dự án, các đội cơng trình hay các phân xưởng nĩi chung khơng phức tạp và chồng chéo. Do đĩ sự lựa chọn đúng đắn đối tượng dẫn đến sự hợp lý trong phương pháp hạch tốn của kế tốn khiến cho việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty khá thuận lợi. Về Cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm luơn coi trọng việc tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm lên hàng đầu. Do đặc điểm sản xuất gia cơng cũng như ký kết được nhiều hợp đồng. Sau mỗi hợp đồng Cơng ty thường tiết kiệm một khối nguyên liệu, rồi đem vào tái sản xuất. Đồng thời trước khi đưa vào sản xuất một mặt hàng nào đĩ Cơng ty đều xây dựng định mức (kế hoạch) chi phí, chi phí được kiểm sốt chặt chẽ ngay từ khâu đầu tiên của quá trình sản xuất, nhằm đảm bảo cho giá thành hợp lý để cạnh tranh lành mạnh cho Cơng ty tồn tại bền lâu và phát triển vững chắc. * Về hệ thống sổ kế tốn: Hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty đang sử dụng đều đúng mẫu biểu và đầy đủ theo quy định của bộ Tài chính, quy trình ghi sổ đúng theo quy định, đảm bảo đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. * Về phương pháp tính giá thành sản phẩm: Hiện tại phương pháp tính giá thành sản phầm Cơng ty đang áp dụng là phương pháp trực tiếp. Đối với doanh nghiệp xây lắp là phù hợp với quy định của Bộ Tài chính và phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị. 3.1.2. Tồn tại. Bên cạnh những thành quả mà cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty cịn gặp những khĩ khăn vướng mắc như: *Về cơng tác luân chuyển chứng từ Do hoạt động xây lắp nhiều cơng trình ở xa cơng ty nên việc chuyển chứng từ từ kế tốn đội về văn phịng cơng ty để hạch tốn gặp nhiều khĩ khăn. Đến cuối tháng hay cuối quý mới chuyển các chứng từ như Hố đơn GTGT, bảng tính lương về cho cơng ty, địi hỏi phải cĩ cơng tác kiểm tra giám sát thật chặt chẽ các chứng từ này trước khi đưa vào hạch tốn. Mặc dù việc làm này đơn giản hơn cho cơng việc của kế tốn nhưng làm tăng khối lượng cơng việc phải làm vào cuối mỗi tháng, mỗi quý *Về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất Về CPNVLTT: Do đặc điểm của cơng ty là xây lắp địa bàn phân tán rộng, khi cĩ một cơng trình thi cơng cần rất nhiều NVL vì thế rất khĩ khăn trong việc quản lý CPNVLTT. Hiện nay giá cả các mặt hàng xây dựng tăng cao, biến động thất thường, nếu cơng ty khơng cĩ chính sách quản lý CPNVLTT hợp lý sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty Về CPNCTT: Do đặc điểm cơng trình thi cơng ở xa nên chứng từ chỉ được gửi về cơng ty vào cuối tháng. Hàng tháng việc trả lương cho nhân viêc được tính dựa trên Danh sách tạm chia lương Về CPSDMTC: Việc quản lý máy thi cơng ở cơng ty cịn chồng chéo, gây ảnh hưởng trong cơng tác sử dụng máy thi cơng khi cĩ nhiều cơng trình cùng thi cơng trong một thời gian. Hiện nay cơng ty đang hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương nhân viên máy thi cơng vào TK 623 mà khơng hạch tốn vào TK 627 như theo quy định. * Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Do đặc điểm chủ yếu mở rộng sản xuất nhiều cơng trình, dự án lớn nhiều nơi trên tồn quốc mà đội ngũ cơng nhân trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn, và trình độ, tay nghề rất vững vàng. Nhưng khối lượng cơng việc quá lớn nên phần nhiều chưa đáp ứng được kịp thời. Đầu quý II cơng ty cổ phần hố và sẽ tiến hành đào tạo cũng như tuyển dụng một loạt NCTT cĩ trình độ tay nghề cao để đáp ứng với nhu cầu xã hội. Ngồi ra cơng ty đang áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính là chưa thực sự phản ánh được giá trị thực tế, dẫn đến các thơng tin về chi phí, tính giá thành và giá trị hàng tồn kho khơng thật chính xác. * Về hệ thống sổ sách kế tốn: Cơng ty đang thực hiện cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn giá thành sản phẩm nĩi riêng thực hiện trên phần mềm Fast Accounting với hình thức kế tốn nhật ký chung. Từ các chứng từ kế tốn, bảng phân bổ… phần mềm sẽ tự động lập và in ra các báo cáo tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Tuy nhiên do hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng lớn, chi tiết theo từng tiểu khoản nên việc ghi chép cịn trùng lặp trên các sổ kế tốn bảng tính giá thành chưa phù hợp. Hiện nay mẫu sổ chi tiết và của cơng ty đang áp đụng mới chỉ chi tiết thành hai phần là số phát sinh và số dư mà khơng chỉ rõ ảnh hưởng của các yếu tổ đến khoản mục phí 3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty 3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Những năm gần đây cùng với sự thay đổi và phát triển kinh tế của đất nước cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 đã cố gắng vươn lên và đứng vững trên thị trường và đã khẳng định được thương hiệu của mình, mang lại lợi nhuận cho cơng ty, đời sống CBCNV cũng như đội ngũ cơng nhân ngày càng cải thiện và đĩng gĩp nghĩa vụ lớn với nhà nước. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho các DN nĩi riêng và cho nhà nước nĩi chung. Cũng như các Doanh nghiệp khác, Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 luơn coi trọng khâu hồn thiện chi phí và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Nĩ nĩi nên tất cả như việc phản ánh quá trình hoạt động sản xuất, hiệu quả cơng tác quản lý cũng như sử dụng tài sản, vật tư, sức lao động. Việc tập hợp chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong Cơng ty cho biết quá trình sản xuất Doanh nghiệp đã sử dụng những loại chi phí nào, tập hợp và hiệu quả ra sao, giá thành thực tế sx, tình hình thực hiện kế hoạch kế hoạch giá thành. Từ đĩ tiến hành phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất, xây dựng các kế hoạch sản xuất và giá thành sản phẩm, thực hiện kế hoạch tiết kiệm chi phí. Với vai trị quan trọng đĩ, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã trở thành một điều kiện khơng thể thiếu được trong hạch tốn kinh tế, là một khâu trung tâm của cơng tác hạch tốn trong Cơng ty lắp máy và Xây dựng 69-3. Hiện nay kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty chưa thực sự hồn thiện. Chẳng hạn đối với chi phí NCTT chưa cĩ khoản trích trước... chưa đảm bảo cung cấp thơng tin một cách đầy đủ và nhanh nhất. Xuất phát từ những lý do trên, việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu tất yếu khách quan đối với Cơng ty lắp máy nĩi riêng và Cơng ty nĩi chung và phù hợp với quy luật phát triển nền kinh tế. Nĩ sẽ giúp cho Cơng ty tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, xác định chính xác giá thành sản phẩm. Từ đĩ cĩ những biện pháp tiết kiệm chi phí phù hợp hạ thấp giá thành, tạo lợi thế trong cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp. 3.2.2 Yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sx và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cần thiết đối với Cơng ty. Vậy hồn thiện như thế nào để Cơng ty ngày càng phát triển và đi lên? Đây khơng chỉ là câu hỏi đặt ra đối với cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 nĩi riêng mà đối với các doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Đầu tiên phải hồn thiện là đảm bảo tính thống nhất, nhất quán từ trên xuống, từ cấp lãnh đạo đến các phịng ban, phân xưởng, hay các đội cơng trình trong Cơng ty, và phải tuân thủ theo chế độ kế tốn hiện hành của nhà nước và chế độ kế tốn trong Cơng ty. Tính thống nhất ở đây phải thể hiện từ khâu đầu tiên của quá trình hạch tốn, sự thống nhất trong việc vận dụng hệ thống tài khoản của kế tốn Cơng ty quy định (với những tài khoản mở chi tiết), các chứng từ gốc phải theo quy định của Nhà nước để tiện cho việc kiểm tra theo dõi xác định phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm một cách triệt để và thống nhất. Thứ hai, việc hồn thiện hệ thống kế tốn phải phù hợp với tình hình thực tế của Cơng ty mà bộ phận kế tốn, bộ phận kế hoạch xây dựng hệ thống chứng từ áp dụng cho Cơng ty, ngồi hệ thống chứng từ được quy định theo chế độ hiện hành. Trình tự luân chuyển chứng từ phải liên tục thơng suốt khơng chồng chéo. Và cuối cùng trong nhu cầu hồn thiện là phải đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả cao cho Cơng ty khi kế tốn áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, quản lý chi phí phải chặt chẽ để hạn chế đến tối đa các chi phí khơng cần thiết. Việc hồn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp khơng chỉ giúp cho cơng tác kế tốn phát huy được nội lực của mình để hồn thành tốt nhiệm vụ của hệ thống kế tốn trong các doanh nghiệp mà cịn làm cho hệ thống kế tốn vững mạnh hơn với những số liệu chính xác hơn và phần nào hạ được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, cĩ tác dụng tích cực đối với cơng tác quản lý chung của tồn bộ doanh nghiệp 3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3. Để giúp Cơng ty hồn thiện hơn nữa phương pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm là việc khơng ngừng nâng cao hiệu quả và chất lượng cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm được hồn thiện. Em xin đề xuất các giải pháp sau: ♣ Về việc hạch tốn CPSX + Về CPNVLTT: Do đặc điểm của cơng ty là xây lắp, địa bàn phân tán rộng, ở nhiều nơi khác nhau nên khối lượng vật liệu lớn, nhiều chủng loại, khiến cho việc quản lý các loại vật tư tài sản tới tận chân cơng trình chưa được chặt chẽ. Vì vậy theo em cơng ty cần phải cĩ đội ngũ CBCNV cĩ kinh nghiệm, hiểu biết về NVL cần dùng, bố trí bổ sung những vị trí mới cho hợp lý. Vì CPNVL chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ giá thành sản phẩm. Do vậy khi cĩ một dự án, một cơng trình thi cơng thì cơng ty cần chỉ đạo việc bĩc tách tiên lượng, từ đĩ sẽ lập một lệnh sản xuất, kèm theo đĩ là lệnh cấp phát vật tư cho từng cơng trình trên cơ sở dự trù vật tư đã được bĩc tách cần cho thi cơng cơng trình. Việc tiết kiệm vật tư luơn phải được coi trọng hang đầu, tuy nhiên tiết kiệm khơng cĩ nghĩa là cắt xén, giảm bớt NVL theo định mức mà cần phải: Giảm thiểu hao hụt trong vận chuyển, thi cơng và bảo quản Cần đề ra chế độ khen thưởng với các cá nhân biết tiết kiệm cũng như xử phạt đối với các cá nhân lãng phí NVL. Nâng cao ý thức trách nhiệm của CBCNV trong việc sử dụng, bảo quản vật tư Thường xuyên theo dõi giá cả và sự biến động của thị trường để đối chiếu kiểm tra hố đơn do nhân viên cung cấp Thiết lập một hệ thống các nhà cung cấp ổn định và giảm thiểu khoảng cách vận chuyển vật liệu. Cơng tác thu hồi phế liều sau khi thi cơng cũng cần được chú trọng hơn Ngồi ra đối với các đội cơng trình trong cơng ty, theo em phịng Tài chính kế tốn cần phải thường xuyên hướng dẫn chỉ đạo sát sao trong việc mở sổ theo dõi các khoản chi phí như CPNVL, tiền lương, chi phí khác… phát sinh tại đội cơng trình. Cuối mỗi tháng yêu cầu lập bảng kê và đối chiếu thanh quyết tốn với phịng Tài chính kế tốn cơng ty +Về CPNCTT: Tiền lương của cơng ty được áp dụng hai hình thức tính lương là tiền lương thời gian và tiền lương sản phẩm Việc kế tốn CPNC tại các đội cơng trình tuy đã cĩ hợp đồng thuê nhân cơng, biên bản nghiệm thu, bảng thanh tốn lương nhưng hợp đồng thường chỉ ký đại diện của tổ thợ. Vì thế để quản lý được lực lượng nhân cơng thuê ngồi các đội cơng trình khi ký hợp đồng thuê nhân cơng cần phải bổ sung thêm trong hợp đồng là tổ thợ đĩ cĩ bao nhiêu người, tên của từng người và địa chỉ cụ thể của từng người, đảm bảo trả lương đúng đối tượng đã ký trong hợp đồng +Về CPMTC: Để phần nào tiết kiệm được CPMTC thì đối với máy thi cơng của cơng ty, cần tổ chức cơng tác điều động thật tốt tránh tình trạng trong một thời gian cĩ nhiều cơng trình thi cơng trong đĩ cần ưu tiên máy cho những cơng trình đang thi cơng theo tiến độ hơn là đối với các cơng trình chưa yêu cầu tiến độ hoặc chưa cĩ nhu cầu sử dụng. Đối với các cơng trình ở xa cơng ty cĩ thể cho phép (uỷ quyền) cho các đội trưởng thuê thiết bị thi cơng tại địa phương để tiết kiệm chi phí vận chuyển điều động máy. Cải tiến hiện đại hố máy mĩc thiết bị, đây là một biện pháp quan trọng để giảm bớt tổn thất do hao mịn gây ra. Tổ chức tốt cơng tác giữ gìn sửa chữa TSCĐ cĩ ảnh hưởng tới việc duy trì tính năng, cơng dụng, cơng suất của TSCĐ ♣ Về phương pháp tính sản phẩm dở dang và phân bổ CPSXC. Đối với sản phẩm dở dang: Đối với các cơng trình kéo dài vài năm, việc hạch tốn CPSX dở dang cuối kỳ là một vấn đề đối với hầu hết các doanh nghiệp xây lắp.Cơng ty cần chỉ đạo sát sao các đội cơng trình tham gia thi cơng bám sát tiến độ thi cơng, thường xuyên báo cáo về cơng ty khối lượng đã thi cơng hồn thành được chủ đầu tư nghiệm thu để xuất hố đơn xác định doanh thu và tính khối lượng dở dang. Trên cơ sở đĩ phịng Tài chính Kế tốn cĩ cơ sở tính tốn chính xác giá thành cơng trình, làm tốt cơng tác quản trị chi phí, đề xuất với lãnh đạo Cơng ty phương án huy động vốn, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh sát với thực tế. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là rất quan trọng, tại Cơng ty đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình, trong từng thời kỳ một cách rõ ràng, cụ thể. Tuy nhiên tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung, phẩn bổ cơng cụ dụng cụ xuất dùng cho các cơng trình chưa được nhất quán. Theo em Cơng ty nên xây dựng một tiêu thức phân bổ cụ thể cho một số hoạt động sản xuất đặc thù như đối với sửa chữa các nhà máy xi măng: chi phí SXC phân bổ theo chi phí nhân cơng trực tiếp; đối với các hoạt động gia cơng và lắp mới các Cơng trình: phân bổ chi phí SXC theo chi phí trực tiếp (Nhân cơng và NVL trực tiếp). làm như vậy Cơng ty khơng những đảm bảo được nguyên tắc giá phí (giá trị căn cứ vào chi phí thực tế chi ra để xây dựng) và nguyên tắc khách quan (hạn chế tới mức thấp nhất việc phân bổ các chi phí và ghi chép sổ sách cĩ chứng từ kèm theo để kiểm tra) mà cịn đảm bảo tính chính xác cao cho giá thành sản phẩm giúp cho lãnh đạo Cơng ty đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời. Về cơng tác quản lý chi phí: chú trọng hơn nữa việc phân loại chi phí theo từng khoản mục, từ đĩ sẽ giúp cho cơng ty phân tích việc sử dụng chi phí, tìm ra khả năng tiềm tàng để tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm. ♣ Về hệ thống sổ sách kế tốn: Như đã trình bày ở trên, do là một cơng ty lớn số lượng sổ sách lớn, hơn nữa việc sử dụng mãu sổ TK 621,TK622, TK623, TK 627 như hiện nay của cơng ty mặc dù khơng ảnh hưởng đến cơng tác tính giá thành cơng trình, hạng mục cơng trình nhưng khơng chỉ rõ sự ảnh hưởng của các yếu tố đến khoản mục chi phí. Cơng ty nên lập sổ chi tiết TK 612, TK 622, TK 623, TK 627 theo mẫu quy định hiện nay của Bộ Tài chính. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế tốn thì việc lập sổ theo mẫu mới này khơng qúa phức tạp lại cĩ thể phục vụ cơng tác quản trị trong việc nhìn nhận những yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản mục chi phí. Biểu 3.1: SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (TÀI KHOẢN 621, 622, 623, 627…) -Tài khoản………….. - Tên Phân xưởng…….. - Tên sản phẩm dịch vụ…. Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ Tài khoản… Ngày tháng Số hiệu Tổng số tiền Chia ra ... ... ... ... ... Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh trong kỳ Ghi Cĩ Tài khoản Số Dư cuối kỳ Dựa trên các sổ chi tiết tài khoản đã được chia ra cụ thể theo từng khoản mục phí, kế tốn tiến hành lập bảng tính giá thành sản phẩm cĩ chi tiết theo từng khoản mục phí. Bảng tính giá thành hiện nay của cơng ty chỉ phản ánh một cách tổng hợp các khoản mục phí như CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC. Việc lập bảng tính giá thành này khơng làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành sản phẩm đồng thời giúp cơng ty phân tích chính xác hơn tỷ trọng của từng khoản mục phí đến tổng giá thành cơng trình, từ đĩ đề ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành tăng lợi nhuận. Bảng tính giá thành cơng ty nên lập theo mẫu sau: Biểu 3.2: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH CT phễu nhận than từ băng cấp liệu máy nghiền - DA Uơng Bí TK đối ứng Khoản mục chi phí Số tiền tổng cộng 621.20 Chi phí NVLTT 622.20 Chi phí NCTT 6231.20 Chi phí Nhân cơng 6237.20 Chi phí dịch vụ mua ngồi 6271.20 Chi phí nhân viên 6272.20 Chi phí vật liệu 6273.20 Chi phí dụng cụ sản xuất 6277.20 Chi phí dịch vụ mua ngồi 6278.20 Chi phí bằng tiền khác Tổng cộng ♣ Đối với cơng tác khốn: Cơng ty cần thực hiện đa dạng hố cơng tác khốn. Ví dụ như: một số cơng trình nhỏ lẻ ở xa cĩ thể tiến hành khốn gọn tất cả các khoản chi phí; đối với Cơng trình đặc thù cĩ thể chỉ khốn nhân cơng hoặc chi phí NVL trực tiếp; cĩ thể chỉ khốn chi phí chung….. ♣ Đối với việc đơn đốc bên A thanh tốn: Do đặc thù của ngành lắp máy xây dựng như đã nĩi ở trên nên việc thu hồi vốn là một khâu rất quan trọng, nĩ ảnh hưởng rất lớn đối với việc hạch tốn giá thành sản phẩm, đặc biệt trong điều kiện vốn tự cĩ của Cơng ty cịn hạn hẹp, việc vay vốn Ngân hàng để thi cơng các cơng trình là điều tất yếu. Tuy nhiên khi vay vốn kinh doanh, Cơng ty phải trả một khoản lãi vay tương đối lớn, khi lãi suất ngày một tăng, chính vì vậy cơng tác thu hồi vốn cần đặc biệt quan tâm, làm tốt cơng tác này sẽ giúp Cơng ty hồn trả được vốn vay đúng hạn, giảm chi phí do giảm khoản lãi vay và cĩ vốn luân chuyển để thi cơng các Cơng trình tiếp theo. ♣ Về cơng tác luân chuyển chứng từ Cơng tác luân chuyển chứng từ cịn chậm, làm ảnh hưởng đến quá trình hạch tốn vào báo cáo tài chính. Để đảm bảo cho cơng tác hạch tốn cũng như báo cáo kế tốn được kịp thời chính xác. Theo em phịng Tài chính - Kế tốn lên kết hợp với phịng Thị trường, Phịng Kinh tế - Kỹ thuật, yêu cầu các đơn vị thi cơng chỉ khi nào cĩ dự tốn khốn mới triển khai cơng tác mua vật tư thiết bị. Cĩ thể thấy rằng để thực hiện tơn chỉ khơng chỉ của doanh nghiệp xây lắp mà đối với tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường là “Sử dụng chi phí tối thiểu và tìm kiếm lợi nhuận tối đa” cơng ty cần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Với các biện pháp trên hi vọng sẽ sớm được áp dụng một cách đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả của cơng tác kế tốn. KẾT LUẬN Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp việc tính giá thành sản phẩm tại cơng ty là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng luơn được các nhà quản lý doanh nghiệp hết sức quan tâm. Vì giá thành là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh cĩ liên quan trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp sản xuất việc tính giá thành muơn hình muơn vẻ, chính vì vậy việc tìm tịi một phương pháp quản lý chi phí sản xuất, để từ đĩ cĩ biện pháp tiết kiệm chi phí để giảm giá thành luơn là mục tiêu của các nhà quản lý. Trong quá trình thực tập tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3, giúp em nắm bắt, khảo sát thực tế để áp dụng lý thuyết học tại trường vào cơ sở thực tiễn. mặt khác thực tập cịn giúp em hiểu sâu, hiểu đúng kiến thức cơ bản để bổ xung kiến thức chưa rộng, mà chỉ trong thực tế mới cĩ được. Vì vậy trong chuyên đề này em đã cố gắng nghiên cứu lý luận cũng như thực tế để trình bày một cách chính xác nhất cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty để sau khi tốt nghiệp cĩ thể thực hiện tốt hơn cơng tác kế tốn mà mình sử dụng. Là một kế tốn trong tương lai, qua thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3, em thấy điều quan trọng để trở thành một cán bộ kế tốn, trước tiên khơng những phải cĩ năng lực, cĩ kiến thức vững vàng về mặt lý luận mà cịn phải cĩ những hiểu biết sâu sắc về thực tế. Nĩ là sự kết hợp hài hồ mới mong gĩp sức vào hoạt động Cơng ty mình cĩ hiệu quả. Tuy nhiên do trình độ và thời gian cĩ hạn, nên chuyên đề này mới chỉ đi sâu nghiên cứu được một số vấn đề chủ yếu của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn. Song em vẫn mong nĩ sẽ là tài liệu tham khảo gĩp phần nào đĩ để Cơng ty sớm đề ra giải pháp hồn thành tốt hơn nữa phần hành kế tốn này. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn cơ giáo Phạm Thị Thuỷ cùng thầy cơ trong tổ bộ mơn kế tốn và Ban lãnh đạo, các Anh, Chị, trong phịng kế tốn của Cơng ty cổ phầnLILAMA 69-3 đã quan tâm, tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành chuyên đề này. Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2009 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS.TS. Đặng Thị Loan. Giáo trình Kế tốn tài chính doanh nghiệp. Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, 2006. TS Nghiêm Văn Lợi. Sơ đồ kế tốn Doanh nghiệp theo chuẩn mực Việt Nam. Nxb tài chính Hà Nội. Tháng 12/2002 Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính. Các Báo cáo tài chính và Tài liệu kế tốn của Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3; www.lilama69-3.com.vn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ 1 LN Lợi nhuận 2 KD Kinh doanh 3 LĐ Lao động 4 CNSX Cơng nhân sản xuất 5 CCDC Cơng cụ dụng cụ 6 BHXH Bảo hiểm xã hội 7 BHYT Bảo hiểm y tế 8 KPCĐ Kinh phí cơng đồn 9 TSCĐ Tài sản cố định 10 TGNH Tiền gửi ngân hàng 11 XĐKQ Xác định kết quả 12 NVL Nguyên vật liệu 13 CBCNV Cán bộ cơng nhân viên 14 TK Tài khoản 15 GTGT Giá trị gia tăng 16 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17 CPNCTT Chi phí nhân cơng trực tiếp 18 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi cơng 19 CPSXC Chi phí sản xuất chung 20 XDCB Xây dựng cơ bản 21 HM Hạng mục 22 DA Dự án 23 CT Cơng trình 24 SP Sản phẩm 25 NLĐ Người lao động 26 ĐVNK Đơn vị nhận khốn DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ngành xây dựng cơ bản đã khơng ngừng phát triển và lớn mạnh. Hàng năm cơ sở vật chất kỹ thuật mà ngành xây dựng cơ bản tạo ra cho nền kinh tế quốc dân chiếm tới 30% vốn đầu tư của nhà nước, sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản vừa mang ý nghĩa kinh tế quan trọng lại vừa mang ý nghĩa sâu sắc về văn hố xã hội. Chính vì vậy, nhà nước chủ trương đầu tư xây dựng cơ bản nhằm gĩp phần đảm bảo nhịp độ phát triển kinh tế một cách cân đối, nhịp nhàng, hình thành cơ cấu kinh tế một cách hợp lý trong từng giai đoạn, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, tăng thu nhập quốc dân và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Nhận thức được trách nhiệm lớn lao ấy, ngành xây dựng cơ bản đã luơn luơn khơng ngừng nỗ lực phấn đấu và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong thời gian qua việc đầu tư xây dựng cịn biểu hiện tràn lan, thiếu tập trung, cơng trình dở dang nhiều, lãng phí lớn, thất thốt vốn… cần được khắc phục. Trước tình hình đĩ vấn đề đặt ra là phải cải tiến cơ cấu đầu tư, tăng cường quản lý chặt chẽ trong ngành xây lắp để nâng cao hiệu quả kinh tế. Chính vì thế hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã là một phần cơ bản của cơng tác hạch tốn lại càng cĩ ý nghĩa quan trọng đối với những doanh nghiệp xây lắp nĩi riêng và xã hội nĩi chung. Với các doanh nghiệp việc thực hiện tốt cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là cơ sở để giám đốc các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đĩ khắc phục những tồn tại, phát huy tiềm năng, mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế hạch tốn kinh doanh của nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Đối với các doanh nghiệp thì như vậy cịn đối với Nhà nước thì cơ sở để Nhà nước kiểm sốt vốn đầu tư và thu ngân sách. Xuất phát từ tầm quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, qua thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị ở trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Phạm Thị Thuỷ, các anh chị trong phịng kế tốn nĩi riêng, ban Giám đốc Cơng ty nĩi chung, em đã hồn thành khố luận đề với đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty cổ phần LILAMA 69-3”. Khố luận của em gồm các phần sau: - Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp Xây lắp. - Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3. - Chương 3 : Một số ý kiến đĩng gĩp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 Do trình độ, và thời gian cĩ hạn nên chuyên đề khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Em mong được sự chỉ bảo, gĩp ý, bổ sung của các thầy cơ giáo, của các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 để bài viết của em được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn cơ giáo hướng dẫn, các Thầy Cơ trong bộ mơn Kế tốn cùng các Anh, Chị trong phịng kế tốn cùng ban Giám đốc Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3 đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Hà Nội ngày 17 tháng 5 năm 2009 SV thực hiện: Cao Thị Lương MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1 1.1 Đặc điểm chung về hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1 1.2 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 3 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất. 3 1.2.2 Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất trong DNXL. 3 1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất trong DNXL. 4 1.2.3.1.Phân loại CPSX theo nội dung kinh tế (yếu tố chi phí). 4 1.2.3.2. Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng của chi phí: 5 1.2.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành 6 1.3. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm trong DNXL. 7 1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm. 7 1.3.2 Phân loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. 8 1.3.2.1. Giá trị dự tốn cơng tác xây lắp. 8 1.3.2.2. Giá thành kế hoạch. 9 1.3.2.3. Giá thành định mức: 9 1.3.2.4. Giá thành thực tế:. 9 1.3.3 Nhiệm vụ của kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 10 1.3.4.Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 10 1.4. Phương pháp kế tốn CPSX trong doanh nghiệp xây lắp 11 1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. 11 1.4.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 12 1.4.2.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT). 13 1.4.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp(CPNCTT) 14 1.4.2.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (CPSDMTC). 15 1.4.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung (CPSXC) 20 1.4.3. Hạch tốn CPSX theo phương thức khốn gọn 22 1.4.4. Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá trị SPDD cuối kỳ 23 1.4.4.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn Doanh nghiệp. 23 1.4.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong DNXL. 25 1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 27 1.5.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành. 27 1.5.2 Quan hệ giữa đối tượng kế tốn CPSX và đối tượng tính giá thành. 27 1.5.3 Các phương pháp tính giá thành 28 1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (tính giá thành trực tiếp). 28 1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 28 1.5.3.3 Phương pháp tổng cộng chi phí. 29 1.5.3.4. Phương pháp tỷ lệ chi phí 29 1.5.3.5 Phương pháp tính giá thành theo định mức 29 1.6. Kế tốn bàn giao cơng trình và thanh tốn với chủ đầu tư 30 1.7. So sánh chuẩn mực kế tốn Việt Nam và chuẩn mực quốc tế về hợp đồng xây lắp 31 1.7.1. Giống nhau 31 1.7.2. Khác nhau 33 1.8. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn. 34 PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN LILAMA 69-3. 38 2.1. Tổng quan về cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 38 2.1.1.1.Thời kỳ 1961-1979 38 2.1.1.2.Thời kỳ 1979-1988 38 2.1.1.3.Thời kỳ 1988-1996 39 2.1.1.4.Thời kỳ 1996-2007 39 2.1.1.5. Thời kỳ 2007 - nay 40 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 43 2.1.2.1.Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty 43 2.1.2.1.1. Lắp máy 43 2.1.2.1.2. Chế tạo thiết bị. 43 2.1.2.1.3. Dịch vụ 44 2.1.2.1.4. Tư vấn thiết kế và chuyển giao cơng nghệ. 44 2.1.2.2.Đối tượng và địa bàn kinh doanh của Cơng ty 44 2.1.2.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty. 46 2.1.2.3.1. Tổ chức bộ máy sản xuất: 46 2.1.2.3.2. Đặc điểm cơng nghệ sản xuất: 46 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ở cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 50 2.1.3.1. Mơ hình quản lý của cơng ty 50 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của một số phịng ban trong cơng ty 52 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế tốn ở cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 55 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn 55 2.1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 55 2.1.4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phần hành kế tốn 56 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn 58 2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty cổ phần LILAMA 69-3 60 2.2.1. Ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm sản xuất tới kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty 60 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại cơng ty 60 2.2.1.2.Đối tượng kế tốn chi phí 61 2.2.1.3.Đối tượng và kỳ tính giá thành 61 2.2.2. Kế tốn CPSX tại cơng ty cổ phẩn LILAMA 69-3 62 2.2.2.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62 2.2.2.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62 2.2.2.1.2. Hạch tốn CPNVLTT. 64 2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. 75 2.2.2.2.1. Đặc điểm tiền lương ở cơng ty 75 2.2.2.2.2. Hạch tốn CPNCTT 77 2.2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. 84 2.2.2.3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi cơng trong cơng ty 84 2.2.2.3.2: Hạch tốn CPSDMTC 84 2.2.2.4.Kế tốn chi phí sản xuất chung 90 2.2.2.4.1: Đặc điểm chi phí sản xuất chung 90 2.2.2.4.2: Hạch tốn CPSXC 91 2.2.2.5. Đánh giá SPDD cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm. 95 2.2.2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 95 2.2.2.5.2. Tính giá thành sản phẩm. 95 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 100 3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3. 100 3.1.1 Ưu điểm: 100 3.1.2. Tồn tại. 102 3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty 103 3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. 103 3.2.2 Yêu cầu hồn thiện kế tốn chi phí sx và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Lắp máy và Xây dựng 69-3. 104 3.3 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty lắp máy và xây dựng 69-3. 106 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LILAMA 69-3 STT Mơ tả Số lượng A Phân theo trình độ 1 Trình độ trên Đại học 07 2 Trình độ Đại học 297 - Kỹ sư cơ khí 81 - Kỹ sư đúc 02 - Kỹ sư tự động hố 18 - Kỹ sư điện 11 - Kỹ sư xây dựng, kiến trúc 20 - Kỹ sư thuỷ lợi 5 - Kỹ sư kinh tế 25 - Kỹ sư khác 5 - Cử nhân cơng nghệ thơng tin 5 - Cử nhân luật, tâm lý, văn hĩa 8 - Cử nhân kế tốn 40 - Cử nhân ngoại ngữ 08 - Cử nhân kinh tế 50 - Cử nhân các ngành khác 19 3 Cao đẳng 96 - Cao đẳng kỹ thuật 55 - - Cao đẳng kinh tế - xã hội 41 4 Trung cấp 162 - Trung cấp kỹ thuật 89 - Trung cấp kinh tế - xã hội 73 5 Cơng nhân kỹ thuật 1669 - Cơng nhân kỹ thuật điện 280 - Cơng nhân xây dựng 143 - Cơng nhân cơ giới, vận hành máy 135 - Cơng nhân Lắp máy 172 - Cơng nhân cơ khí, chế tạo 296 - Thợ hàn 517 - Các ngành nghề khác 126 PHỤ LỤC 2: Mẫu bảng chấm cơng độc hại CƠNG TY CP LILAMA 69-3 BẢNG CHẤM CƠNG ĐỘC HẠI ĐỘI XLCN SỐ 1 Tháng 9 năm 2008 TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc chức vụ NGÀY TRONG THÁNG Tổng số xuất hưởng dộc hại Ký hiệu chấm cơng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 CN CN CN CN A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 1 Nguyễn Bá Luận ĐT2/8 x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 27.0 Cơng ĐH: x 2 Đỗ Xuân Hồ ĐP 3/12 x x x x x x x x 8.0 3 Phạm Văn Minh KT1/8 x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x 29.0 4 Phan Hồng KT1/8 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x 27.0 5 Vũ Hồng Linh KT1/12 x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x 23.0 Tổng cộng 114.0 NGƯỜI CHẤM CƠNG PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ CƠNG ĐỒN BỘ PHẬN GIÁM ĐỐC DUYỆT NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1902.doc
Tài liệu liên quan