Phân tích đồng thời các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước lụt ở Miền Trung Việt Nam - Trịnh Thu Hà

kết quả nghiên cứu này đã cung cấp những dữ liệu cơ bản đầu tiên về phổ các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước lụt tại Việt nam. Từ kết quả này có thể thấy nước lụt bị ô nhiễm bởi lượng lớn các hoá chất giống như ở các sông. Nước lụt bị nhiễm bẩn chủ yếu bởi các nhóm hoá chất có nguồn gốc sinh hoạt, giao thông và nông nghiệp. Kết quả này cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự lan truyền, phân tán các chất ô nhiễm từ khu dân đất canh tác nông nghiệp đến nước lụt. Do đó cần phải có những nghiên cứu sâu hơn về ảnh hưởn của các nhân tố trong nước lụt đến sự nhả hấp thụ, rửa giải của các chất ô nhiễm hữu cơ trong đất đến nước lụt và môi trường nước.

pdf6 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích đồng thời các chất ô nhiễm hữu cơ trong nước lụt ở Miền Trung Việt Nam - Trịnh Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ HÓA HỌC 54(3) 296-301 THÁNG 6 NĂM 2016 DOI: 10.15625/0866-7144.2016-308 296 1*, Bjarne W. Strowble2 3 4 1 h Hàn lâm Khoa h n 2 3 4 Ban H Đến Tòa soạn 17-12-2015; Chấp nhận đăng 10-6-2016 Abstract The first information on organic micro-pollutants in flooding water in central Vietnam was show in this study. Flooding water samples were collected from river, canals around village, canals in rice field, and in the rice field between flooding in 2013. A comprehensive gas chromatography-mass spectrometry (GC/MS) combination of an automated identification and quantification system with database (AIQS-DB) was used to analysis flooding water sample. 284 analytes were found with concentration from 0.005-7.6 µg/l and frequently detected > 10 %. Average total concentration of group compound from household is highest, after that group compound from agriculture, and at least group compound from industry. This study indicated that flooding water was polluted by domestic chemicals from the villages and pesticides from the rice field. Keywords. AIQS-DB, organic contaminant screening, flooding water, rice field, pesticides. 1 GI I THI U Khi có lũ hoặc lụt, nước lụt có thể đem đến các chất dinh dưỡng và trầm tích làm cải thiện chất lượng đất Nhưng nước lụt cũng gây nên sự khuếch tán các chất ô nhiễm tồn tại trong đất v c c hó chất bảo vệ thực vật t cây trồng v đất v o nước.... Tình trạng n y c ng trầm trọng hơn bởi vì các hóa chất nông nghiệp thường được sử dụng quá liều lượng, cũng như đất và trầm tích vẫn còn tích lũy c c chất bảo vệ thực vật nhiễm bền vững như diclorodiphenyltrichloroetan (DDT), endosulfan... [1], v một số loại đất còn có h m lượng vết các chất độc c o như sen rất độc đối với con người [2]. Những chất ô nhiễm hòa tan và phân tán phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như đặc tính củ đất, tính chất hóa học, chế độ thủy văn v dòng chảy [3]. Vì vậy, việc nghiên cứu sự phân tán, lan truyền của các chất ô nhiễm trong thời gi n lũ lụt là cần thiết. Miền trung Việt N m l nơi thường uyên ảy r lũ lụt h ng năm, bên cạnh đó l do tập qu n sinh sống v c nh t c n ng nghiệp m c c hu dân cư thường ng y s t với c c v ng đất c nh t c n ng nghiệp Nên hi ảy r lũ lụt, nước lụt có thể s gây r sự phân t n c c chất nhiễm t chất thải củ c c hu dân cư, c c hó chất bảo vệ thực vật t c c v ng đất n ng nghiệp v o trong nước lụt Một phương ph p phân tích mới ết hợp giữ thiết b s c í hí G MS v hệ thống đ nh dạng v đ nh lượng utom ted identific tion nd qu ntific tion system IQS- để phân tích đồng thời 940 chất nhiễm hữu cơ b n b y hơi đ được sử dụng gần đây trong c c nghiên cứu về m i trường nước v trầm tích s ng ở Nhật ản [4-7], Trung Quốc [8], v Việt N m [9]. Kết quả đ đư r một bức tr nh t ng thể về c c loại chất gây nhiễm nguồn nước s ng, trầm tích s ng v t đó ch r c c nguồn gốc ph t t n c c chất gây nhiễm đó Trong nghiên cứu n y phần mềm IQS- trên thiết b G MS đ được sử dụng để phân tích c c mẫu nước lụt ở hu vực n ng th n miền trung Việt n m Để hiểu hơn về th nh phần, h m lượng v nguồn phân t n củ c c chất nhiễm trong nước lụt 2 TH NGHI M V trí nghiên cứu l ruộng l với diện tích hoảng 70 hect thuộc hu vực Thăng Long, huyện N ng ống, t nh Th nh Hó c mẫu nước được thu nhận ở c c điểm trên ruộng, c c mương trên ruộng v ung qu nh hu vực nghiên cứu v trên s ng h nh 1 Thu nhận được thực hiện trong TCHH, 54(3), 2016 Trịnh Thu Hà và cộng sự 297 thời gi n lụt th ng 9 năm 2013 với mực nước lụt 0,5 - 1m. Mẫu nước được lấy c ch bề mặt 5 cm v o đầy ín ch i thủy tinh màu nâu đ được l m sạch trước đó b ng phòng, tr ng nước cất, eton v he n Tất cả c c mẫu đều bảo quản trong th ng đ v vận chuyển về phòng thí nghiệm, bảo quản ở 4 o đến hi phân tích TL1 TL2 TRTL5 TL3 TL6 T1 TC4 TC3 TC2 TC1 T2 T3 T4 T6 T5 T7 TL4 ản đồ v trí lấy mẫu tại Thăng Long, huyện N ng ống, t nh Th nh Hó (TR: s ng Mực TL1, TL2 TL3, TL4, TL5, TL6: mương ung qu nh l ng v hu vực nghiên cứu T 1, T 2, T 3, T 4: c c mương trên ruộng T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7: c c điểm trên ruộng c hó chất metanol, axeton, n-hexan, diclometan đều thuộc loại tinh khiết d ng cho G củ Merck, NaCl, Na2SO4 với độ tinh hiết 99,5 % củ Merck. hất nội chu n Naginata IS mix 3 (1,4- diclorobenzen-d4; 4-clorotoluen-d4; axenaphthen- d10; chrysene-d12; fluoranthen-d10; naphthalen-d8; perylene-d12;phenanthrene-d10) do C ng ty H y shi Pure chemic l, Os , Nhật ản cung cấp. Thiết b G MS QP-2100 Plus, Shim d u, J p n , m y l c đứng, bộ cất qu y chân h ng, v hệ th i hí nitơ Một số dụng cụ thủy tinh h c như phễu chiết 1 lít, ống đong, pipet, micropipette. Mẫu nước được chiết t ch v phân tích trên thiết b G MS tại phòng Phân tích độc chất m i trường, Viện ng nghệ m i trường c mẫu nước được chiết l ng - l ng theo quy tr nh [10]: Một lít mẫu nước v 30 g N l được chiết b lần với 100, 50 v 50 ml dicloromet n m i lần 10 ph t trong phễu chiết v m y l c đứng ch chiết được loại nước bởi N 2SO4 h n, đ sấy ở 700 o C trong 6 giờ S u đó cất qu y chân h ng đến 5 ml, thêm v o 10 ml he n c đặc lại đến 5 ml, bước n y được lặp lại 2 lần để loại b ho n to n dicloromet n uối c ng dung d ch c đặc được c đặc đến 1 ml bởi th i hí nitơ Thêm v o 100 l dung d ch nội chu n nồng độ 100 g ml v đem đo trên thiết b G MS với phần mềm IQS-DB. IQS- l hệ thống phần mềm ph t hiện v đ nh lượng với cơ sở dữ liệu được ây dựng s n trên thiết b G MS nh m ph t hiện v đ nh lượng đồng thời c c chất hữu cơ b n b y hơi SVO s [10]. Thời gi n lưu ReT , đường chu n v ph hối củ gần 950 hó chất được đăng trong cơ sở dữ liệu, v thời gi n lưu củ c c hó chất đăng trong mẫu thực được dự đo n t việc đo thời gi n lưu củ n-ankan trước hi phân tích mẫu S u hi thời gi n lưu đ được dự đo n, một file đường chu n cho thiết b G MS được tạo r t c c thời gi n lưu đ dự đo n, c c đường chu n v ph hối củ c c hợp chất đ được đăng Với ết quả file đường chu n đ nh dạng tự động tất cả c c hợp chất trong mẫu thực, được thực hiện m h ng cần sử dụng chất chu n Phương ph p đ nh dạng v đ nh lượng n y tin cậy như c c phương ph p th ng thường 950 hợp chất trong hệ thống IQS- được đo trên thiết b G MS b ng phương ph p Sim Tim với điều iện G MS: ột s c -5 ms gilent Technologies, S n Jose, , US d i 30 m, đường ính trong 0,25 mm, bề d y lớp ph t nh 0,25 m hương tr nh nhiệt độ cột được c i đặt ở 40 o 2 ph t , tăng đến 300 oC (8 o ph t v giữ ở 300 o 4 ph t Phương ph p bơm mẫu với 1 L, chế độ splitless mode, hí m ng He với vận tốc 40 cm giây, tốc độ dòng h ng đ i Nhiệt độ c ng bơm mẫu, nguồn ion v interf ce tương ứng l 250, 200 v 300 o Hiệu ch nh m y theo phương ph p P 625 [7]. 2.4. Độ chính c củ m i mẫu phân tích được iểm tr bởi độ thu hồi củ 38 chất chu n đồng h nh, l c c chất được chọn để đại diện cho 950 hợp chất dự trên c c tính chất hó l củ ch ng Độ thu hồi đạt được t 68-130 với độ lệch chu n tương đối 22 cho hầu hết c c chất, ngoại tr một số chất h ng phân cực c o như c c phenol v min l những chất hó chiết với dicloromet n Mẫu tr ng được sử dụng để iểm so t sự nhiễm b n mẫu TCHH, 54(3), 2016 298 3 K T QUẢ V THẢO LU N Nghiên cứu đ c đ nh được c c chất nhiễm hữu cơ trong nước lụt với nồng độ t 0,005-7,6 g l c chất n y thuộc 22 nhóm như: thuốc tr sâu, it b o este metyl, ăng dầu, steroid, nhự . Tên c c nhóm v trung b nh t ng nồng độ m i nhóm được ch r ở h nh 2 c nhóm hó chất n y giống như c c hó chất đ được t m thấy trong c c mẫu nước sông trong nghiên cứu trước đây củ Hạnh [11] c nhóm hó chất n y được phân th nh b nhóm chính dự trên nguồn ph t thải l : n ng nghiệp, sinh hoạt sinh hoạt gi đ nh, gi o th ng, thương mại v c ng nghiệp Trung b nh t ng nồng độ c c nhóm n y được ch r ở h nh 3 Nhóm hó chất n ng nghiệp v sinh hoạt l nhân tố chính gây nhiễm b n nước lụt Một số c c nghiên cứu trước đây đ ch r r ng thuốc tr sâu d ng cho l l nguồn nhiễm phân t n gây r nhiễm nguồn nước ngầm v nước mặt [12-17]. 0 0.5 1 1.5 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 n g µ g /l c m p t Field Canal 6 6 15 ng Mươ g 42 10 c nhóm hợp chất có mặt trong nước lụt 1: Thuốc diệt c n tr ng, 2: Thuốc tr c , 3: Thuốc diệt nấm, 4: c thuốc tr sâu h c, 5: hất chống o i hó , 6: hất chống ch y, 7: c chất s t tr ng v diệt c n tr ng, 8: c it b o, 9: c sản ph m chuyển hó củ chất tảy rử , 10: c hương liệu d ng trong m ph m, 11: c chất c o su rử tr i t lốp e, 12: Sản ph m có nguồn gốc dầu m , 13: c steroid củ thực vật v động vật, 14: c sản ph m t nhự t ng hợp, 15: c sản ph m chăm sóc sức h e, 16: c hợp chất h c có nguồn gốc t sinh hoạt, 17: Sản ph m trung gi n củ c c chất eo t ng hợp, 18: Sản ph m trung gi n củ t ng hợp hữu cơ, 19: c hợp chất hidroc cbon mạch vòng P Hs , 20: ung m i, 21: hất n , 22: c hợp chất h c có nguồn gốc t c ng nghiệp T ng số 61 thuốc sâu b o gồm 27 thuốc diệt c n tr ng v sâu bệnh, 18 thuốc tr c , v 15 thuốc tr nấm được t m thấy với nồng độ t 0,005 g l đến 3,1 g l với tần suất t m thấy trong c c mẫu nước lớn hơn 10 %. Một số c c thuốc tr sâu được t m thấy với nồng độ v tần suất c o như isoproc rb v fenobuc rb được t m thấy trong nước lụt tương ứng l 0,09 µg/l, 70 v 0,011 µg/l, 40 Ngo i r còn có thuốc tr c o betrinil 0,04 µg/l, 41 , v c c thuốc tr nấm như prop moc rb 0,02 µg/l, 82 %), triadimetol (0,498 µg/l, 65 %), metalaxyl (0,02 µg/l, 35 %). Sự đ dạng về chủng loại củ c c thuốc tr sâu được t m thấy nhiều trong nước lụt được giải thích l do hiện n y đ ng có một số lượng lớn thuốc tr sâu được ph p sử dụng trên th trường với hoảng 1376 thuốc tr sâu bệnh v nấm, v 223 thuốc tr c M R 2015 ên cạnh đó l việc lạm dụng thuốc v sử dụng h ng đ ng qui c ch củ người dân [18] như sử dụng qu liều, ph trộn nhiều loại thuốc, vứt b b o b trên ruộng s u hi sử dụng Điều n y cũng đ được nh n thấy trong qu tr nh thực đ v trong nghiên cứu trước đây củ Thủy [19]. Kết quả trên cho thấy c c hó chất bảo vệ thực vật l những nhân tố chính gây nhiễm nước lụt. 0 10 20 30 Nông g p Sinh t Công g p n g ( µ g /l ) Mươ g ng Trung b nh t ng nồng độ củ b nhóm hó chất n ng nghiệp, sinh hoạt, v c ng nghiệp tại c c v trí lấy mẫu c hợp chất thuộc nhóm sinh hoạt được t m thấy với nồng độ c o như nhóm it b o, sản ph m TCHH, 54(3), 2016 Trịnh Thu Hà và cộng sự 299 dầu m , steroids, v nhóm có nguồn gốc t sản ph m nhự t ng hợp h nh 2 Nồng độ trung b nh trong nước lụt trên mương v ruộng củ nhóm it b o l 1,64 v 1,39 g l, củ nhóm sản ph m dầu m l 72 g l trên mương v 48 g l trên ruộng, sự có mặt củ nhóm n y chủ yếu l do t nước thải sinh hoạt v t m y n ng nghiệp gây r Nhóm steroid trung b nh 0,7 g l ở trên mương v 0,6 g l ở trên ruộng Nhóm có nguồn gốc t sản ph m nhự t ng hợp được t m thấy trong nước lụt chủ yếu l c c phth l t có nồng độ t 0,031 đến 5,1 g l với tần suất uất hiện t 17 đến 100 %, t ng nồng độ nhóm phth l t ở trên mương v trên ruộng tương ứng l 5,2 đến 16 g l c phth l t n y chủ yếu l do nước thải sinh hoạt v do việc sử dụng c c nhự nylon chất lượng thấp để b o phủ c c ruộng mạ hi gieo trồng l trong vụ đ ng uân Nhóm sản ph m chăm sóc sức h e PP Ps được sử dụng cho con người v c c loại thuốc h c d ng trong thủy sản [20] cũng được t m thấy trong nước uống, nước mặt, nước ngầm, nước biển, đất v trầm tích Nồng độ trung b nh củ nhóm PP Ps trong nước lụt trên mương v ruộng l 0,05 v 0,06 g l Một số PP Ps với nồng độ v tần suất c đ nh được t m thấy trong nước lụt l L-methol (0,07 µg/l, 82,4 %), dietyltoluamid (0,005 µg/l, 82 Nồng độ n y cũng giống như hoảng nồng độ đ được t m thấy trong c c mẫu nước s ng trong nghiên cứu [11]. Kết quả n y cũng đ ch th cho thấy nước thải sinh hoạt đ h ng được ử l v thải trực tiếp v o c c mương v ruộng T ng nồng độ củ 3 nhóm hó chất n ng nghiệp, nhóm chất thải t sinh hoạt, v nhóm chất thải t c ng nghiệp được ch r ở h nh 4 Kết hợp với phân tích biểu đồ phân lớp trên h ng gi n h nh 5 có thể đ nh gi sự h c nh u về mặt h ng gi n củ 22 nhóm chất trong 17 mẫu nước lụt c nhóm c ng nghiệp, sinh hoạt có t ng nồng độ c o nhất ở trên mương TL2, nơi m nước thải sinh hoạt t hu dân cư ung qu nh chảy v o Kết quả phân tích phân lớp h ng gi n cũng đ nh dấu sự t ch biệt củ v trí n y với 16 v trí h c Tiếp đến l T 2 mương nước cuối l ng chảy v o ruộng, nó cũng b nhiễm chủ yếu bởi chất thải sinh hoạt Nhóm thứ 3 T 1, TL1, TL4 nhóm n y h c biệt so với nhóm 1, nguồn nhiễm củ nó l chất thải sinh hoạt v n ng nghiệp Nhóm thứ 4 l c c điểm trên ruộng T1, T4, T5, T6 t ng nồng độ c c chất thải thuộc nhóm sinh hoạt giảm đi, còn nhóm hó chất n ng nghiệp tăng lên so với c c mương nước v o ruộng Nồng độ thấp nhất củ c c nhóm được nh n thấy ở mương cấp nước đầu v o cho ruộng TL3, TL5, s u hi đi qu l ng nồng độ c c chất thải sinh hoạt tăng lên ở c c mương T 1, T 2 Khi v o ruộng nồng độ c c chất thải sinh hoạt giảm đi, v nồng độ c c hó chất n ng nghiệp tăng lên T1-T6). Riêng điểm T7 do ruộng nước ngập rất sâu tr n với mương nước nên nồng độ c c chất đều b ph lo ng Tại điểm TL6 l điểm cuối c ng m c c mương nước trên ruộng chảy v o nên nồng độ củ c c nhóm chất đều tăng lên, v hi r đến s ng TR nồng độ c c chất giảm đi do sự ph lo ng củ nước s ng Với c c v ng trồng l m c c mương dẫn nước hở đi qu hu dân, c c chất thải sinh hoạt t c c hu dân cư v hó chất bảo vệ thực vật t c c ruộng l l những nhân tố chính ảnh được phân t n trong nước lụt, v nhiễm b n nước lụt 0 10 20 30 40 50 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 TC1 TC2 TC3 TL1 TL2 TL4 TL3 TL5 TL6 TR n g ( µ g /l ) y u Industry Household Agriculture Nông g p Công g p Sinh t Trung b nh t ng nồng độ củ b nhóm hó chất n ng nghiệp, sinh hoạt, v c ng nghiệp tại c c v trí lấy mẫu TCHH, 54(3), 2016 300 TL1TC1 TL4 TL3 T3 TL6 TR T2 TL5 T7 TC3 T1 T4 T5 T6 TC2 TL2 0 40 80 120 K h o ản g c ch li ên ết iểu đồ phân lớp trên h ng gi n c c v trí lấy mẫu 4 K T LU N Kết quả củ nghiên cứu n y đ cung cấp những dữ liệu cơ bản đầu tiên về ph c c chất nhiễm hữu cơ trong nước lụt tại Việt N m T ết quả n y có thể thấy nước lụt b nhiễm bởi lượng lớn c c hó chất giống như ở c c s ng Nước lụt b nhiễm b n chủ yếu bởi c c nhóm hó chất có nguồn gốc sinh hoạt, gi o th ng v n ng nghiệp Kết quả n y cũng gi p ch ng t hiểu r hơn về sự l n truyền, phân t n c c chất nhiễm t hu dân đất c nh t c n ng nghiệp đến nước lụt o đó cần phải có những nghiên cứu sâu hơn về ảnh hưởng củ c c nhân tố trong nước lụt đến sự nhả hấp phụ, rử giải củ c c chất nhiễm hữu cơ trong đất đến nước lụt v m i trường nước Nghiên cứ c tài tr bở ự ứ 10.PO4.VIE. T I LI U TH M KHẢO 1. PM. Hoai, Z. Sebesvari, TB. Minh, PH. Viet, FG. Renaud. Pesticide pollution in agricultural areas of Northern Vietnam: Case study in Hoang Liet and Minh Dai communes, Environmental Pollution, 159(12), 3344-50 (2010). 2. J. Norrman, CJ Sparrenbom, M. Berg, DD Nhan, PQ. Nhan, H Rosqvist, et al. Arsenic mobilisation in a new well field for drinking water production along the Red River, Nam Du, Hanoi, Applied Geochemistry, 23(11), 3127-42 (2008). 3. JP. Gustafsson. Arsenate adsorption to soils: Modelling the competition from humic substances, Geoderma, 136(1-2), 320-30 (2006). 4. Pan S, Kadokami K, Li X, Duong HT, Horiguchi T. Target and screening analysis of 940 micro- pollutants in sediments in Tokyo Bay, Japan, Chemosphere, 99, 109-16 (2014). 5. K. Kadokami, X. Li, S. Pan, N. Ueda, K. Hamada, D. Jinya, et al. Screening analysis of hundreds of sediment pollutants and evaluation of their effects on benthic organisms in Dokai Bay, Japan, Chemosphere, 90(2), 721-8 (2013). 6. K. Kadokami, S. Pan, DT. Hanh, X. Li, T. Miyazaki. Development of a comprehensive analytical method for semi-volatile organic compounds in sediments by using an automated identification and quantification system with a GC-MS database. Analytical sciences, The international journal of the Japan Society for Analytical Chemistry, 28(12), 1183-9 (2012). 7. K. Kadokami. Survey on 882 organic Micro- Pollutants in Rivers throughout Japan by Automated Identification and Quantification System with a Gas Chromatography - Mass Spectrometry, Journal of Environmental Chemistry, 19(3), 10 (2009). 8. L. Kong, K. Kadokami, S. Wang, HT. Duong, HTC. Chau. Monitoring of 1300 organic micro-pollutants in surface waters from Tianjin, North China, Chemosphere, 122, 125-30 ( 2015). 9. HT. Duong, K. Kadokami, S. Pan, N. Matsuura, TQ. Nguyen. Screening and analysis of 940 organic micro-pollutants in river sediments in Vietnam using an automated identification and quantification database system for GC-MS, Chemosphere (0), (2014). 10. K. Kadokami, K. Tanada, K. Taneda, K. Nakagawa. Novel gas chromatography–mass spectrometry database for automatic identification and quantification of micropollutants, Journal of Chromatography A, 1089(1-2), 219-26 (2005). 11. D. T. Hanh, N. Matsuuraa and N. Q. Trung. Screening analysis of a thousand micro-pollutants in Vietnamese rivers, Southeast Asian Water Environment, 5, 195-202 (2013). 12. M. Lamers, M. Anyusheva, N. La, VV. Nguyen, T. Streck. Pesticide Pollution in Surface- and Groundwater by Paddy Rice Cultivation: A Case Study from Northern Vietnam, Clean-Soil, Air, TCHH, 54(3), 2016 Trịnh Thu Hà và cộng sự 301 Water, 39(4), 356-61 (2011). 13. 13. M. Anyusheva, M. Lamers, N. La, VV. Nguyen, T. Streck. Fate of pesticides in combined paddy rice- fish pond farming systems in Northern Vietnam, J Environ Qual, 41(2), 515-25 (2012). 14. L. Comoretto, B. Arfib, S. Chiron. Pesticides in the Rhône river delta (France): Basic data for a field- based exposure assessment, Sci. Total Environ., 380(1-3), 124-32 (2007). 15. Y. Nakano, A. Miyazaki, T. Yoshida, K. Ono, T. Inoue. A study on pesticide run off from paddy fields to a river in rural region - 1: field survey of pesticide runoff in the Kozakura River, Japan, Water Research, 38(13), 3017-22 (2004). 16. 16. L. Comoretto, B. Arfib, R. Talva, P. Chauvelon, M. Pichaud, S. Chiron. Runoff of pesticides from rice fields in the Ile de Camargue (Rhône river delta, France): Field study and modeling, Environmental pollution, 151(3), 486-93 (2008). 17. DG. Karpouzas, Z. Miao. Pesticide Risk Assessment in Rice Paddies, Amsterdam: Elsevier, 125-254 (2007). 18. H. Berg. Pesticide use in rice and rice–fish farms in the Mekong Delta, Vietnam, Crop Protection, 20(10), 897-905 (2001). 19. P. Thuy, S. Van Geluwe, VA. Nguyen, B. Van der Bruggen. Current pesticide practices and environmental issues in Vietnam: management challenges for sustainable use of pesticides for tropical crops in (South-East) Asia to avoid environmental pollution, J. Mater. Cycles Waste Manag, 14(4), 379-87 (2012). 20. N. L ville, S ıt- ıssa, E. Gomez, C. Casellas, JM Porcher. Effects of human pharmaceuticals on cytotoxicity, EROD activity and ROS production in fish hepatocytes, Toxicology, 196(1-2), 41-55 (2004). Tr Viện Hó học Viện H n lâm Kho học v ng nghệ Việt N m Số 18, Ho ng Quốc Việt, ầu Giấy, H Nội E-mail: trinhthuha80@gmail.com; Điện thoại: 0917896119

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_05_2084333.pdf
Tài liệu liên quan