Quản trị chuỗi cung ứng - Phần 5: Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng

Giá trị hàng tồn kho Giảm lượng tồn kho mà vẫn đáp ứng dịch vụ khách hàng ở mức độ cao (cân đối hàng tồn với bán hàng mà không có hàng tồn kho vượt quá) Vòng quay tồn kho (VQTK) VQTK = Chi phí bán hàng hàng năm/Giá trị tồn kho trung bình hàng năm Tỷ lệ VQTK càng cao thì càng tốt Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS = return on sales) ROS = Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu Chỉ số ROS càng cao thì càng tốt Vòng quay tiền mặt (VQTM) VQTM = Số ngày tồn kho + thời gian khách hàng mua hàng nợ - - thời gian chi trả mua hàng trung bình

ppt15 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị chuỗi cung ứng - Phần 5: Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 5. Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng 1. Mô hình tương quan thị trường chuỗi cung ứng Thị trường trưởng thànhCung > cầuThị trường ổn địnhCung = cầuThị trường tăng trưởngCầu > CungThị trường đang phát triểnCung, cầu thấp1. Mô hình tương quan thị trường chuỗi cung ứng (t.t)Thị trường đang phát triển: cung và cầu thấp, dễ thay đổi. Đây là thị trường mới do kinh tế xã hội và công nghệ tiên tiến tạo ra. Chi phí bán hàng cao, tồn kho thấpThị trường tăng trưởng: cầu > cung, nên cung thường thay đổi. Phục vụ khách hàng cao thông qua tỉ lệ hoàn thành đơn hàng và giao hàng đúng hạn. Chi phí bán hàng thấp và tồn kho caoThị trường ổn định: cung và cầu đều cao. Có sự cân bằng tốt giữa cung và cầu. Tập trung tối thiểu hàng tồn kho và chi phí bán hàngThị trường trưởng thành: cung > cầu, dư thừa sản phẩm. Nhu cầu tạm ổn định nhưng do cạnh tranh quyết liệt nên nhu cầu có thể thay đổi2. Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứngMức phục vụ khách hàng: đo lường khả năng chuỗi cung ứng đáp ứng mong đợi của khách hàngGiao hàng nhanh với lượng mua nhỏ, sản phẩm có sẳnChờ lâu hơn để mua sản phẩm với số lượng lớnHiệu quả nội bộ: hoạt động của chuỗi cung ứng tạo ra lợi nhuận thích hợpThị trường phát triển, lợi nhuận biên cao để chứng minh việc đầu tư thời gian, tiền bạcThị trường trưởng thành lợi nhuận biên sẽ thấp hơn nhưng đem lại cơ hội kinh doanh cao, lợi nhuận nhiềuNhu cầu linh hoạtĐo lường khả năng đáp ứng nhanh sự thay đổi về nhu cầu sản phẩmPhát triển sản phẩmĐo lường khả năng phát triển và phân phối sản phẩm mới hợp lý3. Khung đo lường hiệu quả Thị trường trưởng thànhPhục vụ khách hàngHiệu quả nội bộNhu cầu linh hoạtThị trường ổn địnhPhục vụ khách hàngHiệu quả nội bộThị trường tăng trưởngPhục vụ khách hàngThị trường đang phát triểnPhục vụ khách hàngPhát triển sản phẩm 3.1 Hệ thống đo lường mức phục vụ khách hàngThiết lập để tồn kho (BTS – Build to stock): khách hàng mong muốn nhận sản phẩm bất kỳ khi nào cần, ngay tức thì như văn phòng phẩm, vật liệu xây dựng, dụng cụ dọn dẹp nên công ty phải tồn trữTỉ lệ hoàn thành đơn hàng, tỉ lệ giao hàng đúng hạnGiá trị tổng các đơn hàng bị trả lại, số đơn hàng bị trả, tần suất và thời gian các đơn hàng bị trả lại, tỉ lệ hàng bị trả lạiThiết lập theo đơn hàng (BTO – Build to order): sản phẩm tạo ra theo đơn hàng cụ thể nên cần theo dõi thời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng và tỉ lệ hoàn thành đơn hàngThời gian đáp ứng yêu cầu khách hàng, tỉ lệ hoàn thành đúng hạnGiá trị và số lượng đơn hàng bị trễ, tần suất và thời gian đơn hàng bị trễ, số lượng hàng bị trả lại và sữa chữa3.2 Hệ thống đo lường hiệu quả nội bộGiá trị hàng tồn khoGiảm lượng tồn kho mà vẫn đáp ứng dịch vụ khách hàng ở mức độ cao (cân đối hàng tồn với bán hàng mà không có hàng tồn kho vượt quá)Vòng quay tồn kho (VQTK)VQTK = Chi phí bán hàng hàng năm/Giá trị tồn kho trung bình hàng nămTỷ lệ VQTK càng cao thì càng tốtTỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS = return on sales)ROS = Lợi nhuận trước thuế/Doanh thuChỉ số ROS càng cao thì càng tốt Vòng quay tiền mặt (VQTM)VQTM = Số ngày tồn kho + thời gian khách hàng mua hàng nợ - - thời gian chi trả mua hàng trung bình 3.3 Hệ thống đo lường nhu cầu linh hoạtThời gian chu kỳ hoạt độngĐo lường khoảng thời gian thực hiện đơn hàng, thiết kế sản phẩm, dây chuyền sản xuất hay hoạt động nào hỗ trợ chuỗi cung ứngMức gia tăng tính linh hoạtĐáp ứng nhanh chóng khối lượng đơn hàng tăng thêmMức linh hoạt bên ngoàiKhả năng cung cấp nhanh chóng cho khách hàng sản phẩm mà không thuộc sản phẩm công ty thường cung cấp3.4 Hệ thống đo lường phát triển sản phẩm% tổng sản phẩm bán ra% tổng doanh số sản phẩm bán raTổng thời gian phát triển và phân phối sản phẩm mớiThể hiện khả năng giữ vững tốc độ phát triển với thị trường4. Hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứngLập kế hoạchChi phí hoạt động hoạch địnhChi phí hoạt động tồn khoNgày tồn kho hiện cóMức chính xác của dự báoNguồn cung ứngChi phí thu muaChu kỳ muaNgày cung ứng nguyên vật liệu4. Hoạt động thực hiện hiệu quả chuỗi cung ứng (t.t)Sản xuấtSố khuyết tật/phàn nàn về sản phẩmChu kỳ sản xuấtTỉ lệ đạt được đơn đặt hàngChất lượng sản phẩmPhân phốiTỉ lệ hoàn thành đơn hàngChi phí quản lý đơn hàngThời gian xử lý đơn hàngTỉ lệ đơn hàng bị trả lại5. Thu thập và trình bày dữ liệu hoạt động cung ứngBa cấp độ chi tiết của hệ thống dữ liệuCấp chiến lược  quản lý cấp caoCấp chiến thuật  quản lý cấp trungCấp thực hiện  nhân viên thực hiệnKho dữ liệuKho dữ liệu được tạo ra từ những gói phần mềm cơ sở dữ liệu và kết nối tự động với các hệ thống khácNên bắt đầu từ kho đơn giản, sau đó chúng ta sẽ dựa trên nhu cầu để thiết kế kho lớn hơn5. Thu thập và trình bày dữ liệu hoạt động cung ứng (t.t)Xác định rõ vấn đề và tìm cơ hội thị trườngXác định mục tiêu thực hiện dịch vụ khách hàng, hiệu quả nội bộ, nhu cầu linh hoạt, phát triển sản phẩmChuyển nhiệm vụ thành hoạt động để đạt mục tiêuChia sẽ dữ liệu dọc theo chuỗi cung ứngCác công ty chia sẽ dữ liệu rất sợ rơi vào tay đối thủ cạnh tranh nên nếu có thể làm việc được với nhau tạo ra chuỗi cung ứng hiệu quả thì đó là những công ty làm việc tốt nhất trong dài hạnTình huống?Cảm ơn các bạn đã lắng nghe !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptscm_phan_5_doluonghieuquahoatdongchuoicungung_091.ppt