Sản xuất Ure

Không khí được đưa vào tháp tổng hợp và thải từ thiết bị nhưng tụ cao áp tới tháp hấp thụ trung áp để thu hồi Nh3 và CO2 dư. Amoniac dự chưa ngưng tụ của tháp hấp thụ trung áp được trộn với dòng Nh3 lỏng mới chế và đứa đến tháp tổng hợp thông qua vòi phun cacbamat bằng bơm Amoniac lỏng cao áp Dịch sản phẩm ure được cô đặc trong điều kiện chân không cao để dạt sản phẩm uể nong chảy khoảng 99.7% trọng lượng và tiếp tục được đưa đến tháp tạo hạt. Hiện nay đây là công nghệ sản xuất có thu hồi toàn bộ đang được sử dụng rỗng rãi trên thế giới, đi đầu trong lĩnh vực sản xuất phân bón, tiết kiệm được chi phí nguyên liệu, hạn chế được những vấn đề ô nhiễm môi trường

pptx53 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sản xuất Ure, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sản xuất UrêGiảng viên hướng dẫn: VŨ MINH KHÔINhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4Trần Công Minh 20152499Hứa Duy Khánh20151969Nguyễn Thị Nga 20143126Đỗ Thanh Thanh Huyền 201420121Giới thiệu chung về UrêCác yếu tố ảnh hưởngSản xuất UrêNội dung21. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊUrê là một hợp chất hữu cơ của cacbon, nitơ, oxy và hiđro, với công thức CON2H4 hay ()2CO Trong một số động vật, các phân tử urê được tạo ra từ cacbon điôxít, nước, muối aspartat và amôniắc trong quá trình trao đổi chất được biết đến như là chu trình urê- một chu trình đồng hóa3Danh pháp IUPACDiaminomethanoneCông thức phân tử CO(NH2)2 Trạng tháiChất rắn không mùi, màu trắngPhân tử gam60 g/molTỷ trọng1,33 g/cm3, rắn Độ hòa tan108 g/100 ml (20 °C)Điểm nóng chảy133 °C (406 K)41. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊPhản ứng này là cơ sở để sử dụng ure làm phân bón.51. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊPhản ứng của ure với các loại rượu sinh ra các este acidcacbamic61. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊTrong công nghiệpỨng dụngDùng làm phân bón, kích thích cây phát triển mạnhSản xuất chất dẻo, đặc biệt là nhựa ure-fomaldehitBổ sung vào thức ăn cho động vật71. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊỨng dụngThay NaCl để loại bỏ băng trên đườngTăng hương vị cho thuốc lá81. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊỨng dụngTrong y họcThuốc da liễuGạc lạnhChẩn đoán sinh lý91. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊCác công ty sản xuất UrêCông ty cổ phần phân đạm và hóa chất Hà bắcNhà máy phân đạm Phú MỹNhà máy đạm Cà MauNhà máy đạm Ninh Bình101. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ URÊ2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE2NH3 + CO2  NH2COONH4 + 32560 kcal/kmol cacbamat NH3-COO-NH4  NH2-CO-NH2 + H2O – 4200 kcal/kmol ureTổng hợp ure từ khí CO2 và NH3 lỏng được tiến hành qua 2 giai đoạn: + Tác dụng của NH3 và CO2 tạo thành amonicacbamat + nhiệt phân amonicacbamat để tạo thành sản phẩm ure(T=188-190oC, P=152-157 bar) phản ứng thứ nhất xảy ra nhanh chóng và hoàn toàn, phản ứng thứ hai xảy ra chậm và quyết định vận tốc phản ứng112. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URELượng dư NH3 giúp cho quá trình tạo ure được thuận lợi vì nó làm giảm tác hại của nước sinh ra theo phản ứng NH3 + H2O NH4OH - trong nhà máy tỷ lệ này là từ 2,5 -5 vì ở tỷ lệ này hiệu suất thu được là lớn nhất Hàm lượng CO2 lớn có thể gây ăn mòn thiết bị 122. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE3.2 Ảnh hưởng của lượng nước NH3/ H2O Việc lựa chọn tỷ lệ nước cần tối ưu vì: - Nếu sử dụng lượng nước dư sẽ làm cản trở sự tạo thành ure từ amonicacbamat. - nếu hàm lượng nước quá thấp sẽ dẫn đến sự vón cục amonicacbamat gây tắc đường ống Trong công nghiệp lựa chọn tỷ lệ NH3/ H2O là 0,4-1 132. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE 3.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất - Nhiệt độ và áp suất phải đảm bảo để duy trì cacbamat ở trạng thái chảy lỏng + Amonicacbamat ở áp suất 140-250 atm. Nếu thấp hơn áp suất cân bằng làm cho NH3 thoát ra làm giảm hiệu suất chuyển hóa +nhiệt độ tổng hợp ure từ 180-200 0C . khi thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn thì tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn, động lực của quá trình giảm Để đảm bảo cho quá trình tổng họp thì phải luôn giữ nhiệt độ của khối phản ứng cao hơn nhiêt độ của amonicacbamat 142. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE 152. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE 3.4 Ảnh hưởng của thời gian lưu. - Phản ứng chuyển hóa ure xảy ra chậm và tiến hành ở 20 phút để đạt trạng thái cân bằng . Tháp tổng hợp ure được thiết kế với thời gian lưu từ 30p – 1h ,phụ thuộc vào các thông số vận hành khác . VD: Nếu độ chuyển hóa thu được là 68%( tỷ lê 4:1 nhiệt độ 1880 C) thì thời gian lưu yêu cầu là 30p , ngược lại nếu độc chuyển hóa là 60%(2,8:1) thì thời gian yêu cầu là 55p Ban đầu hiệu suất tạo ure tăng theo thời gian lưu , tiếp tục tăng thời gian lưu tì hiệu suất tạo ure giảm vì ure bị phân hủy tạo ra biuret xảy ra càng mạnh -Biuret là sản phẩm nguy hại trong quá trình tổng hợp ure , khi hàm lượng cao gây ngộ độc cho cây trồng162. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE Tổng hợp kiến thức cần nhớ a, cơ sở lý thuyết. Cơ sở lý thuyết Phản ứng giữa CO2 và NH3 lỏng Phản ứng nhiệt phân amonicacbamatQuá trình xả ra ở 188-1900 C và 152-158 atm Phản ứng quyết định hiệu suật tổng hợp ure172. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔNG HỢP URE b, các yếu tố ảnh hưởng 183.CHU TRÌNH SẢN XUẤT URECÔNG NGHỆ ĐẠM PHÚ MỸCÔNG NGHỆ TRÊN THẾ GIỚI193.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸCông đoạn nén CO2Tổng hợp ure và thu hồi CO2 ở áp suât caoTinh chế ure và thu hồi NH3 ở áp suất trung bình và áp suất thấpCông đoạn cô đặc, tạo hạt Xử lý nước thảiCác công đoạn chính203.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ213.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.1 Công đoạn nén CO2CO2 bão hòa hơi nước độ tinh khiết 98,5% thể tích, 450C,0.18 bar lấy từ phân xưởng đưa vào bình 20- V- 2017 tách lượng lỏng cuốn theo về hệ thống thải lỏng ,CO2 đưa tới cửa hút cấp 1 của máy nén.Máy nén ly tâm có 4 cấp trung gian, 2 vùng nén thấp áp và 2 cao áp. Mỗi cấp trang bị thiết bị làm mát và thiết bị tách với mục đích là để làm nguội và tách lỏng trong dòng khí. Nhiệt độ tại cửa hút của cấp nén thứ 4 được khống chế để tránh hiện tượng hóa rắn của CO2. Phần nước ngưng trong các bình tách trung gian được đưa về hệ thống thải lỏng. Dòng khí CO2 vào đến cửa hút của máy nén có áp suất khoảng 0.12 bar, nén 4.6 bar-cấp nén đầu tiên,18.9 bar-cấp nén thứ hai,69.9 barg-cấp nén thứ ba và cuối cùng áp suất lên đến 157 barg.223.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Tổng hợp ure và thu hồi NH3-CO2 cao áp 2NH3 + CO2  NH2COONH4 + 32560 kcal/kmol cacbamat NH3-COO-NH4  NH2-CO-NH2 + H2O – 4200 kcal/kmol ure(T=188-190oC, P=152-157 barg) phản ứng thứ nhất xảy ra nhanh chóng và hoàn toàn, phản ứng thứ hai xảy ra chậm và quyết định vận tốc phản ứng233.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Tổng hợp ure và thu hồi NH3-CO2 cao áp Sau khi tổng hợp ure, quá trình phân hủy xảy ra để thu hồi cabanmatNH3-COO-NH4  2NH3 + CO2 (-nhiệt)Phản ứng xảy ra khi giảm áp hoặc tăng nhiệt243.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Tổng hợp ure và thu hồi NH3-CO2 cao ápAmmonia lỏng nạp liệu vào xưởng urê, từ xưởng ammonia tương ứng, được lọc qua các thiết bị lọc ammonia FL-1002A/B, sau đó đi vào tháp thu hồi ammonia T-1005 và vào bồn chứa ammonia V-1005 (1). Sau đó ammonia được bơm lên áp suất 22 barg bằng bơm tăng cường ammonia P-1005A/B. Chia làm 2 phần: Một phần đưa tới tháp hấp thụ trung áp T-1001Mộtphần còn lại đi vào cụm tổng hợp cao áp253.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Tổng hợp ure và thu hồi NH3-CO2 cao ápAmmonia vào cụm tổng hợp bằng bơm ammonia cao áp P-1001A/B lên 220 barg. Trước đó gia nhiệt trong thiết bị gia nhiệt sơ bộ ammonia E-1007, làm lưu chất đẩy trong bơm phun carbamate J-1001, tại đây carbamate từ bình tách carbamate V-1001(3) được đẩy lên cụm tổng hợp.Hỗn hợp lỏng đi vào đáy tháp tổng hợp urê, phản ứng với dòng CO2 nạp liệu 157 barg 263.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Tổng hợp ure và thu hồi NH3-CO2 cao ápCác sản phẩm phản ứng ra khỏi tháp tổng hợp chảy vào phần trên của thiết bị stripper E-1001, 147 barg (phân hủy kiểu màng trong ống thẳng đứng). Màng lỏng được gia nhiệt và sự phân hủy carbamate và bay hơi bề mặt xảy ra. Hàm lượng CO2 trong dung dịch giảm do stripping NH3 khi NH3 sôi. Hơi tạo thành (NH3 và CO2) bay lên đỉnh ống. Nhiệt phân hủy carbamate được cung cấp nhờ sự ngưng tụ hơi bão hòa 21.8 barg.273.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Tổng hợp ure và thu hồi NH3-CO2 cao ápHỗn hợp khí từ đỉnh thiết bị stripper, và dung dịch thu hồi từ đáy tháp hấp thụ trung áp T-1001(2) (NH3,CO2,H2O), đi vào các thiết bị ngưng tụ carbamate E-1005A/B, được ngưng tụ và được tuần hoàn về tháp tổng hợp R-1001 thông qua bơm phun carbamate J-1001283.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápLàm sạch urê và thu hồi khí xảy ra trong 2 giai đoạn ở áp suất giảm như sau:Giai đoạn 1 ở áp suất 19.5 barGiai đoạn 2 ở áp suất 4 bar293.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápGiai đoạn làm sạch và thu hồi thứ nhất ở áp suất 19.5 bargDung dịch từ đáy thiết bị stripper (ure 43,52%), áp suất 19.5 barg và đi vào phần trên thiết bị phân hủy trung áp, gồm 3 phần:Bình tách đỉnh V-1002: ở đây khí nhẹ được tách ra trước khi vào bó ống Thiết bị phân hủy kiểu màng trong ống E-1002A/B: ở đây cacbanmate được phân hủy và nhiệt được cung cấp nhờ ngưng tụ hơi 4.9 barg (vỏ trên) và nước ngưng hơi 22 barg (phần dưới E-1002B, lấy từ stripper V-1009)Bình chứa dung dịch urê Z-1002: chứa dung dịch urê đã làm sạch giai đoạn 1 60-63% 303.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápKhí giàu NH3 và CO2 ra khỏi bình tách đỉnh V-1002 được đưa vào phía vỏ của thiết bị cô đặc chân không sơ bộ E-1004, ở đó khí được hấp thụ riêng phần trong dung dịch cácbônát đến từ cụm thu hồi 4 barg.Từ phía vỏ của thiết bị cô đặc chân không sơ bộ E-1004, hỗn hợp được đưa vào thiết bị ngưng tụ trung áp E-1006, tại đây CO2 được hấp thụ gần như hoàn toàn Từ E-1006, hỗn hợp chảy vào tháp hấp thụ trung áp T-1001(2), ở đây pha khí (NH3 và khí trơ) tách ra sẽ đi vào bộ phận tinh chế. Dòng hồi lưu ammonia sạch lấy từ V-1005 vào đĩa nạp liệu, để cân bằng năng lượng vào cột, và để tách CO2 và H2O có trong dòng khí NH3 và khí trơ bay lên.313.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápDòng khí ra khỏi đỉnh bộ phận tinh chế, được ngưng tụ riêng phần trong thiết bị ngưng tụ ammonia E-1009. Đưa vào bồn chứa ammonia V-1005.Dòng không ngưng bão hòa ammonia rời V-1005, được ngưng tụ trong tháp thu hồi ammonia T-1005 nhờ dòng ammonia lỏng từ xưởng chứa (1)Dòng khí còn lại tiếp tục đến tháp hấp thụ ammonia trung áp E-1011, được dòng dung dịch ammonia loãng ngược chiều hấp thụ .Nhiệt sinh ra cản trở sự hấp thụ, nên có nước làm mát ở phía vỏ thiết bịTháp rửa khí trơ trung áp T-1003, được nối vào phần trên của E-1011, khí trơ được rửa lần cuối bằng nước sạch, rồi ra bằng ống khói323.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápTừ đáy của E-1011, dung dịch NH3-H2O được tuần hoàn lại tháp hấp thụ trung áp T-1001Dòng ở đáy T-1001 được tuần hoàn bằng bơm về cụm thu hồi tổng hợp sau khi gia nhiệt sơ bộ ở phía ống của thiết bị gia nhiệt E-1013. 333.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápDung dịch với hàm lượng CO2 rất thấp từ đáy thiết bị phân hủy trung áp giãn nỡ đến 4 bar,đi vào phần trên của thiết bị phân hủy thấp áp. Gồm 3 phần:Bình tách đỉnh V-1003: ở đây khí nhẹ được tách ra trước khi vào bó ống Thiết bị phân hủy kiểu màng ống E-1003: cacbanmate được phân hủy và nhiệt được cung cấp nhờ ngưng tụ hơi thấp áp bão hòa 4.9 barg;Bình chứa dung dịch urê Z-1003: dd urê làm sạch giai đoạn 2 69-71%343.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápKhí ra khỏi V-1003 trộn với hơi từ bộ phận tinh chế của tháp chưng T-1002, và đưa vào vỏ của thiết bị gia nhiệt sơ bộ ammonia cao áp E-1007, ở đây chúng được ngưng tụ riêng phần (nhiệt cấp cho ammonia đi vào cụm tổng hợp) Dòng tiếp tục đưa vào thiết bị ngưng tụ thấp áp E-1008, ở đây hơi NH3 và CO2 còn lại được ngưng tụ hoàn toàn (nước lạnh) 353.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ3.1.2 Phân hủy cacbanmate và thu hồi NH3-CO2 trung & thấp ápDung dịch cácbônát ra khỏi E-1008 được thu hồi vào bồn chứa dung dịch cácbônát V-1006. Từ đây dung dịch cácbônát được tuần hoàn về đáy tháp hấp thụ trung áp T-1001 và sau đó qua thiết bị ngưng tụ trung áp E-1006.Bồn V-1006 được trang bị một tháp rửa khí trơ thấp áp T-1004 để giúp điều khiển áp suất của giai đoạn thu hồi thứ hai. T-1004 được nối với phần trên của E-1012, nơi mà nước làm mát được cung cấp để lấy nhiệt hấp thụ362.2.4 Cô đặcDung dịch urê ra khỏi đáy thiết bị phân hủy thấp áp được giãn nỡ tới áp suất 0.33 bar và đi vào phần trên của thiết bị cô đặc chân không sơ bộ. Bao gồm:Bình tách đỉnh: khí nhẹ được tách raThiết bị cô đặc kiểu màng, lượng cácbônát còn lại được phân hủy và nước được bốc hơiBình chứa lỏng ở đáy, ở đây tập trung dung dịch urê có nồng độ khoảng 84-87%3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ37DD Ure 85%Thiết bị cô đặc chân không thứ nhất(0.33 bar)Thiết bị cô đặc chân không thứ hai(0.33 bar)Bình phân tách lỏng – khí thứ nhấtUre 99.75%Bình phân tách lỏng – khí thứ haiHỗn hợpLỏng - khíHỗn hợpLỏng - khíTác nhân: Hơi nước bão hoà 3.4 bar3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ382.2.4 Tạo hạt UreAmmonia tự do (vài ppm) có trong urê nóng chảy từ có thể được thải ra khí quyển do lôi cuốn theo dòng khí làm lạnh thổi qua tháp tạo hạt.Sử dụng phương pháp là lạnh tự nhiên.Hạt Ure đóng rắn khi tiếp xúc với dòng khí ngược chiềuUrê nóng chảy ra khỏi bình chứa được đưa đến gàu tạo hạt bằng bơm ly tâm. 3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ392.2.4 Tạo hạt UreDung dịch acid sulphuric 98% , được phun vào dòng urê nóng chảy, bằng bơm. Bằng cách này H2SO4 phản ứng với NH3 tạo thành amôni sulphat, muối này sẽ trộn lẫn và đóng rắn cùng với sản phẩm urê.Urê hạt được tập trung ở giữa đáy tháp tạo hạt bằng cào quay hình nón và thông qua một phễu hình nón, rơi vào băng tải của tháp tạo hạtSàng phía dưới sẽ loại bỏ urê vón cục, urê này được xả trực tiếp và được hòa tan trong bồn chứa urê kín thông qua băng tải tuần hoàn urê.3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ402.2.5 Xử lý nước thảiCụm này cung cấp những điều kiện để xử lý nước nhiễm NH3-CO2 và urê từ các hệ thống chân không, để thu được nước ngưng quá trình hầu như không chứa NH3-CO2-urêCột tháp chưng được chia thành 2 phần ngăn cách với nhau bằng 1 đĩa ngăn đạt giữa đĩa ngăn thứ 35 và 363.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ412.2.5 Xử lý nước thảiNước chứa NH3 và CO2 được đưa vào phần trên của tháp chưngNước ngưng từ đĩa ngăn được đưa sang thiết bị thuỷ phânSau quá trình thuỷ phân nước ngưng sẽ được đưa sang phần dưới của đĩa ngăn và thực hiên quá trình stripping3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ422.2.5 Xử lý nước thảiHơi từ thiết bị thủy phân cũng như hơi từ tháp chưng T-1002 được trộn với khí đỉnh của thiết bị phân hủy thấp áp, đi vào E-1007 để thu hồi nhiệt.Nước ngưng quá trình đã làm sạch rời đáy cột ở 157oC : sau khi được làm lạnh tới 45oC nhờ:Gia nhiệt sơ bộ cácbônát cao áp trong E-1013;Gia nhiệt sơ bộ dòng nạp liệu tháp chưng cất trong E-1016;Làm lạnh lần cuối bằng nước sông trong E-1024, thiết bị làm lạnh nước ngưng sau làm sạch.3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ432.2.6 Các hệ thông phụ trợBồn chứa dung dịch urê: được dùng để thu gom cả dung dịch urê 70-75% trong trường hợp cụm cô đặc gặp sự cố và urê nóng chảy trong trường hợp tháp tạo hạt gặp sự cố. Bồn này cũng được dùng để thu hồi dung dịch urê từ bồn chứa urê kín sau khi được lọc qua thiết bị lọc .Bơm thu hồi dung dịch urê : Bơm này lấy urê từ và tuần hoàn về thiết bị cô đặc chân không thứ nhất.Bồn chứa urê kín: Bồn chôn được dùng để thu gom dung dịch urê xả và để hòa tan urê vón cục nhờ thiết bị khuấy. Bơm chìm cho phép đưa dung dịch urê về bồn chứa dung dịch urê. Nhiệt cần thiết cho hòa tan urê vón cục và gia nhiệt dung 3.1 CHU TRÌNH SX URE NHÀ MÁY PHÚ MỸ44Công nghệ sản xuất3.2.1 Công nghệ không thu hồi 3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚICông nghệ sản xuất3.2.1 Công nghệ không thu hồi 3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚICông nghệ sản xuất3.2.1 Công nghệ thu hồi hoàn toàn3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚINgày nay thường áp dụng công nghệ này. Độ chuyển hoá đạt khoảng 99%, không có sản phẩm phụ chứa nito tạo thành và việc sản xuất ure chỉ phụ thuộc vào việc cung cấp CO2 và NH3 từ xưởng NH3.Nhược điểm: Chi phí đầu tư và vận hành cao.Công nghệ sản xuất3.2.1 Công nghệ thu hồi một phần3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚICông nghệ sản xuất3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚICông nghệ sản xuất3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚIPhát triển cuối những năm 1960.Chu trình tổng hợp vận hành ở 15 MPA, tỉ lệ toàn phần NH3/CO2 là 3.8/1. Chuyển hoá Cacbamat thành Ure đạt 65-75%Sản phẩm ra khỏi tháp tổng hợp được cho vào tháp stripper cao áp để phân huỷ cacbamat chưa chuyển hoá theo áp suất của tháp tổng hợp.Khí từ stripper cao áp đi từ trên xuống, được ngưng tụ, tuần hoàn cho tháp tổng hợp. Hơi thấp áp được sản cuất trong thiết bị ngưng tụ cao áp.Amoniac dự trong dd Ure sản phẩm của tháp stripper cao áp tương đối cao nên cần có giai đoạn phân huỷ và tuần hoàn sau chu trình tổng hợp.Công nghệ sản xuất3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚIKhông khí được đưa vào tháp tổng hợp và thải từ thiết bị nhưng tụ cao áp tới tháp hấp thụ trung áp để thu hồi Nh3 và CO2 dư.Amoniac dự chưa ngưng tụ của tháp hấp thụ trung áp được trộn với dòng Nh3 lỏng mới chế và đứa đến tháp tổng hợp thông qua vòi phun cacbamat bằng bơm Amoniac lỏng cao ápDịch sản phẩm ure được cô đặc trong điều kiện chân không cao để dạt sản phẩm uể nong chảy khoảng 99.7% trọng lượng và tiếp tục được đưa đến tháp tạo hạt.Công nghệ sản xuất3.2 CHU TRÌNH SX URE TRÊN THẾ GIỚIHiện nay đây là công nghệ sản xuất có thu hồi toàn bộ đang được sử dụng rỗng rãi trên thế giới, đi đầu trong lĩnh vực sản xuất phân bón, tiết kiệm được chi phí nguyên liệu, hạn chế được những vấn đề ô nhiễm môi trường.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxsan_xuat_ure_18_11_2018_4313_2108661.pptx