Sổ địa chính

MỤC LỤC 3.2.1.2. Sổ địa chính 1 3. Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ 9 4. Trường hợp chuyển QSDĐ 9 4.1. Trường hợp chuyển QSDĐ đối với cả thửa đất được chỉnh lý như sau: 9 4.2. Trường hợp chuyển QSDĐ đối với một phần thửa đất thì được chỉnh lý như sau: 10 4.3. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp cho thuê, cho thuê lại QSDĐ được chỉnh lý như sau: 11 5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau: 11 5.1. Trường hợp Nhà nước thu hồi cả thửa đất được chỉnh lý như sau: 11 5.2. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất được chỉnh lý như sau: 11 6. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên 12 7. Trường hợp, tách thửa hoặc hợp thửa 12 7.1. Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất được chỉnh lý như sau: 12 7.2. Trường hợp tách một thửa đất thành nhiều thửa đất được chỉnh lý như sau: 12 8. Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền được thực hiện như sau: 12 9. Trường hợp người sử dụng đất đổi tên 13 10. Trường hợp cấp lại, cấp đổi GCN 13 11. Trường hợp có thay đổi nội dung ghi chú về QSDĐ 13 12. Trường hợp có thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính 14 13. Trường hợp có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin ghi trên GCN 14 HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN 15

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sổ địa chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch QSDĐ chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, chia tách hoặc sáp nhập tổ chức, đấu giá QSDĐ của người đang sử dụng hợp pháp, xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo về đất đai) ; chuyển đổi mục đích sử dụng đất và trường hợp cấp lại hoặc cấp đổi GCN thì ghi : “DG-KTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; "DG-CTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, (kể cả trường hợp được giao lại đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế; trường hợp đất ở được cấp GCN nhưng không phải nộp tiền sử dụng đất và trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất); "DT-TML" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần, (kể cả trường hợp được Ban quản lý cho thuê đất trả tiền một lần trong khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất); "DT-THN" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm, (kể cả trường hợp được Ban quản lý cho thuê đất trả tiền một lần trong khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất);  Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc không phải chuyển sang thuê đất thì ghi nguồn gốc như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp GCN đã cấp lần đầu chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất hoặc ghi khác  thì nguồn gốc sử dụng đất đã cấp lần đấu được xác định lại để ghi theo quy định trên. Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước công nhận QSDĐ thì tại cột Nguồn gốc sử dụng được ghi “CN-KTT” nếu được Nhà nước công nhận QSDĐ theo chế độ giao đất không thu tiền; ghi “CN-CTT” nếu được Nhà nước công nhận QSDĐ theo chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất. Trường hợp tách thửa, hợp thửa, nhận chuyển QSDĐ (gồm các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSDĐ, góp vốn bằng QSDĐ mà hình thành pháp nhân mới, chia tách QSDĐ chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, chia tách hoặc sáp nhập tổ chức, đấu giá QSDĐ của người đang sử dụng hợp pháp, xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo về đất đai) và trường hợp cấp lại hoặc cấp đổi GCN thì ghi nguồn gốc sử dụng đất bẳng mã theo nguồn gốc đã ghi trên GCN đã cấp lần đầu. Trường hợp GCN đã cấp lần đầu chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất hoặc ghi khác với quy định này thì nguồn gốc sử dụng đất đã cấp lần đấu được xác định lại để ghi theo quy định này; Trường hợp thuê, thuê lại QSDĐ của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, bao gồm cả trường hợp thuê, thuê lại QSDĐ đối với đất để xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ cao; thuê, thuê lại QSDĐ trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của khu kinh tế (gọi chung là khu công nghiệp) thì ghi "DT-KCN"; Trường hợp sở hữu căn hộ nhà chung cư thì ghi "SH-NCC"; Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất  thì thể hiện bằng hệ thống mã bao gồm: mã nguồn gốc như trên GCN đã cấp lần đầu trước khi chuyển mục đích, mã mục đích sử dụng trước khi chuyển được ghi trong ngoặc đơn (.), mã hình thức trả tiền khi được chuyển mục đích sử dụng (KTT- không thu tiền sử dụng đất, CTT- thu tiền sử dụng đất, TML- trả tiền thuê đất một lần, THN- trả tiền thuê đất hàng năm, kể cả trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính), mã mục đích sử dụng đất sau khi chuyển được ghi trong ngoặc đơn (.); Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì thể hiện nguồn gốc sử dụng đối với từng phần diện tích tương ứng theoquy định . Cột Số phát hành GCN QSDĐ: ghi theo số phát hành trên trang bìa của GCN đất; Cột Số vào sổ cấp GCN QSDĐ: ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp GCN đất và ghi thêm chữ "CH" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc ghi thêm chữ "CT" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp GCN đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Mục III - Những thay đổi trong quá trình sử  dụng đất và ghi chú để ghi Thông tin về nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất ; số thứ tự thửa đất, ngày tháng năm đăng ký vào sổ, nội dung ghi chú về QSDĐ hoặc nội dung biến động về sử dụng đất đối với thửa đất đó.    Thông tin về nhà ở, tài sản khác gắn liền với  đất và những thay đổi về  tài sản gắn liền với  đất đã ghi trên sổ địa chính được thể hiện như  sau : Trường hợp chủ sở hữu tài sản đồng thời là chủ sử dụng đất: Đối với nhà ở (kể cả nhà chung cư của một chủ sở hữu) hoặc các loại nhà khác thì ghi: "Nhà ở riêng lẻ (hoặc Nhà chung cư, Trụ sở, Nhà xưởng, Nhà kho,…); địa chỉ: … (ghi địa chỉ của nhà nếu khác với địa chỉ thửa đất); diện tích xây dựng:… m2 (ghi diện tích chiếm đất của nhà); diện tích sàn:… (ghi tổng diện tích sàn xây dựng của các tầng nếu có), trong đó sở hữu riêng:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở riêng), sở hữu chung:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở hữu chung); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu gồm tường, khung, mái, sàn của nhà. Ví dụ 1: khung gỗ, tường gạch, mái ngói; VD2: tường, khung, sàn bê tông cốt thép, v.v. ); cấp (hạng):…; tổng số tầng:… (ghi số tầng); năm hoàn thành xây dựng:…; thời hạn được sở hữu:…"; Trường hợp một phần nhà chung cư (một số căn hộ) của một chủ sở hữu và trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà có mục đích hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, trong đó có một phần sử dụng để ở, một phần sử dụng cho các mục đích khác (như nhà hàng, kinh doanh thương mại, trụ sở làm việc, ...) thì ghi "Nhà chung cư (hoặc Nhà hỗn hợp) địa chỉ…; kết cấu…; cấp (hạng)…; số tầng…; năm hoàn thành xây dựng…; gồm các căn hộ số …, diện tích…;… (lần lượt ghi từng căn hộ hoặc từng hạng mục và diện tích kèm theo)" Đối với người mua căn hộ chung cư thì trên trang sổ của chủ sở hữu căn hộ được ghi "Căn hộ chung cư số … , tại tầng số …; diện tích sàn… m2, trong đó sở hữu riêng:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở riêng), sở hữu chung:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở hữu chung); thời hạn được sở hữu đến:…. Thuộc Nhà chung cư …(ghi tên hoặc số hiệu nhà), địa chỉ: … (ghi địa chỉ của nhà chung cư nếu khác với địa chỉ thửa đất); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu gồm tường, khung, mái, sàn của nhà); cấp (hạng):…; tổng số tầng:… (ghi tổng số tầng); năm hoàn thành xây dựng:…"; Đối với công trình xây dựng khác thì ghi: "Tên công trình…diện tích xây dựng:… m2 (ghi diện tích chiếm đất của công trình); công suất:… (ghi công suất của công trình); hình thức sở hữu: … (ghi riêng hoặc chung); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu của công trình); cấp công trình:…; năm hoàn thành xây dựng:…; thời hạn được sở hữu:…".Trường hợp công trình có nhiều hạng mục khác nhau lần lượt ghi tên từng hạng mục và các thông tin chi tiết của từng hạng mục đó; Đối với rừng cây thì ghi "Rừng sản xuất là rừng trồng, diện tích … m2 (ghi diện tích có rừng);  nguồn gốc tạo lập:… (ghi Được Nhà nước giao có thu tiền hay Được Nhà nước giao không thu tiền hay Tự trồng), theo hồ sơ giao rừng số:…(ghi số của hồ sơ giao rừng sản xuất là trồng của ngành lâm nghiệp lập đối với trường hợp được giao rừng); hình thức sở hữu ….(ghi riêng hoặc chung)". Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì lập 1 trang cho người sử dụng đất và 1 trang cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trên trang sổ của người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về thửa đất thuộc quyền sử dụng của người đó; tại cột "Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý" mục III của trang sổ địa chính được ghi “…. (ghi tên tài sản gắn liền với đất) thuộc quyền sở hữu của …(ghi tên và địa chỉ của Chủ sở hữu tài sản), đăng ký tại trang …quyển …” nếu chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký vào sổ địa chính. Trên trang sổ của chủ sở hữu tài sản chỉ ghi thông tin về tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ đó tại mục III của trang sổ địa chính (không ghi thông tin thửa đất), tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản trên thửa đất số ..., do thuê (hoặc mượn, ...) của ... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã cho thuê, mượn, ... đất)”. Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất, nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì lập trang sổ riêng cho từng người sử dụng đất, từng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tại mục cột "Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý" của trang sổ được ghi "Cùng sử dụng đất (hoặc Cùng sở hữu tài sản) với những người khác đã đăng ký tại trang…/quyển). 3.1. Cột Số thứ tự thửa đất: ghi số thứ tự của thửa đất cần ghi chú hoặc có biến động, trường hợp tại Mục II có hai thửa đất cùng số thứ tự thì ghi thêm số thứ tự tờ bản đồ vào vị trí trước số thứ tự thửa đất có dấu chấm (.) ngăn cách giữa hai số. 3.2. Cột Ngày tháng năm: ghi ngày… /… /… đăng ký vào sổ. 3.3. Cột Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý ghi thông tin theo quy định sau:     a) Ghi chú về QSDĐ được ghi theo các thông tin về nội dung ghi chú và văn bản pháp lý  làm căn cứ để ghi chú (tên văn bản, số  hiệu văn bản, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành) trong các trường hợp như sau:     - Ghi chú về nghĩa vụ  tài chính của người sử dụng đất trong các trường hợp như sau:     + Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận QSDĐ như hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với tổ  chức hoặc chuyển mục đích sử dụng thuộc loại hình giao đất không thu tiền sử dụng đất  thì  ghi “Giá trị QSDĐ là … (ghi số tiền bằng số và bằng chữ)”; trường hợp không có quyết định giao đất hoặc trong quyết định giao đất chưa thể hiện giá trị QSDĐ thì xác định giá trị QSDĐ tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận;      + Trường hợp được Nhà nước giao đất có  thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng thuộc loại hình giao đất có thu tiền thì ghi “Tiền sử dụng đất phải nộp ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ); số tiền sử dụng đất đã nộp ngày ... / ... / ... là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ). Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất thì ghi “Giá trị QSDĐ là … (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) - được miễn tiền sử dụng đất”; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất thì ghi “Giá trị QSDĐ là … (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) - được giảm ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ hoặc số phần trăm được giảm), số tiền sử dụng đất đã nộp ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ).”;      + Trường hợp được nợ nghĩa vụ tài chính thì thể hiện như sau:      * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính mà số nợ không tính thành tiền thì ghi “Nợ … (ghi loại nghĩa vụ tài chính được ghi nợ) theo Thông báo số …  ngày ... / ... / ... của … (ghi tên cơ quan thuế ra Thông báo nếu có)”;      * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã  được ghi nợ nghĩa vụ tài chính mà số  tiền nợ đã được xác định cụ thể  thì ghi “Nợ … (ghi loại nghĩa vụ tài chính được ghi nợ) là … (ghi số tiền được nợ bằng số và bằng chữ) theo Thông báo số … ngày ... / ... / ... của … (ghi tên cơ quan thuế ra Thông báo)”;      + Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê một lần thì ghi “Tiền thuê đất phải nộp ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ); số tiền thuê đất đã nộp ngày ... / ... / ... là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ). Trường hợp được miễn tiền thuê đất thì ghi “Số tiền thuê đất phải nộp một lần là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) - được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi “Số tiền thuê đất phải nộp một lần là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) - được giảm ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ hoặc phần trăm được giảm), số tiền thuê đất đã nộp là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ)”;      + Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì ghi “Mức giá thuê đất là ... (ghi giá tiền bằng số và bằng chữ); số tiền thuê đất phải nộp hàng năm là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ)”; trường hợp người sử dụng đất xin nộp trước tiền thuê đất cho một số năm thì ghi tiếp “; đã nộp trước số tiền thuê đất là ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ) cho ... năm (ghi số năm đã nộp trước tiền thuê đất)”.      Trường hợp được miễn tiền thuê đất thì ghi “Mức giá thuê đất là ... (ghi giá tiền bằng số và bằng chữ) - được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi “Mức giá thuê đất là ... (ghi giá tiền bằng số và bằng chữ) - được giảm ... (ghi số tiền bằng số và bằng chữ hoặc phần trăm được giảm hàng năm) trong thời gian ... năm (ghi số năm được giảm)”;     - Chưa có bản đồ địa chính thì ghi "Diện tích thửa đất chưa được đo đạc chính xác theo ... (ghi tên loại tài liệu đo đạc sử dụng và năm đo)";     - Giá đất của thửa đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định được ghi "Giá đất năm ... là ... đ/m2"; đối với các năm tiếp theo khi giá đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh thì ghi tiếp vào dòng đó; khi hết chỗ ghi trên dòng đó thì ghi vào dòng mới;        - Tài sản gắn liền với đất được ghi như sau :       + Đối với nhà ở không phải nhà chung cư hoặc các loại nhà khác: "Nhà ở (hoặc Nhà trụ sở, Nhà xưởng, Nhà kho,…), … tầng (ghi số tầng), diện tích đất xây dựng … m2 (ghi tổng diện tích chiếm đất của nhà), loại nhà …(ghi loại kết cấu xây dựng của nhà như nhà gỗ, nhà gạch, nhà bê tông, nhà khung thép tường gạch, v.v. )";       + Đối với nhà chung cư thì trong phần dữ liệu của chủ đầu tư hoặc chủ sử hữu nhà chung cư được ghi "Nhà chung cư … tầng (ghi số tầng), diện tích đất xây dựng … m2 (ghi tổng diện tích chiếm đất của nhà chung cư), tổng số … căn hộ (ghi tổng số căn hộ), loại nhà …(ghi loại kết cấu xây dựng của nhà như nhà bê tông lắp ghép, nhà bê tông tường gạch, v.v.)";       + Đối với căn hộ của nhà chung cư thuộc sở hữu của hộ gia đình, cá nhân thì trong phần dữ liệu của chủ sở hữu căn hộ được ghi "Căn hộ chung cư, số … (ghi số hiệu của căn hộ), tầng số … (ghi vị trí tầng có căn hộ), diện tích … m2 (ghi tổng diện tích sử dụng của căn hộ)";       + Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc khác thì ghi "Công trình ... (ghi loại công trình như hạ tầng khu công nghiệp, giao thông, thủy lợi, khu vui chơi, công trình xây dựng khác), bao gồm các hạng mục: ..., diện tích ... m2; ..., diện tích ... m2; ... (ghi tên các hạng mục công trình cụ thể và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó)";       + Đối với rừng cây hoặc cây lâu năm thì ghi "Rừng cây (hoặc Cây lâu năm), diện tích … m2 (ghi diện tích rừng hoặc vườn cây lâu năm)";       + Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được xác định theo quy định của pháp luật thì sau những nội dung theo quy định nói trên sẽ ghi tiếp "-thuộc sở hữu của … (ghi tên chủ sở hữu)";     - Những hạn chế về QSDĐ đối với một phần hoặc cả thửa đất bao gồm:      + Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc quy hoạch sử dụng đất mà phải thu hồi nhưng chưa có quyết định thu hồi thì ghi "Thửa đất (hoặc … m2 đất) thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi đất theo Quyết định số … ngày… /… /… của … (ghi tên cơ quan nhà nước đã ra Quyết định) về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất (hoặc về việc xét duyệt quy hoạch xây dựng)";      + Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì ghi "Thửa đất (hoặc … m2 đất) thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình … (ghi tên công trình có hành lang) theo Quyết định số …/… ngày … /… /… của … (ghi tên cơ quan nhà nước đã ra Quyết định)";      + Trường hợp có quy định hạn chế diện tích xây dựng đối với thửa đất thì ghi "Diện tích xây dựng không được vượt quá … m2 theo Quyết định số …/… ngày … /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định)";     b) Biến động về sử dụng đất được ghi các thông tin về nội dung biến động và chỉ số tra cứu hồ sơ biến động như sau:      - Nội dung biến động về sử dụng đất gồm loại biến động và người có liên quan đến biến động (nếu có);      - Chỉ số tra cứu hồ sơ biến động được đặt chung một hệ thống cho tất cả các loại hình biến động về sử dụng đất, được xác định bao gồm 04 (bốn) bộ số và mã được đặt liên tiếp nhau có dấu “chấm” ngăn cách dưới dạng CS = MX.ST.MB.MC, trong đó:      + MX là mã đơn vị hành chính cấp xã theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg;      + ST là số thứ tự của hồ sơ  biến động đã được giải quyết gồm có  sáu (06) chữ số được đánh số liên tiếp từ số 000001 trở đi cho tất cả  các loại hình biến động trong phạm vi địa bàn quản lý của cơ quan có thẩm quyền chỉnh lý  Giấy chứng nhận;      + MB là mã của loại hình biến động được ghi bằng ký hiệu theo quy định tại Mục II của hướng dẫn này;      + MC là mã của cơ quan thực hiện chỉnh lý  Giấy chứng nhận được ghi bằng ký hiệu: “XA”  đối với Uỷ ban nhân cấp xã, “VP” đối với Văn phòng đăng ký QSDĐ trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, “VS” đối với Văn phòng đăng ký QSDĐ trực thuộc Sở Tài nguyên và  Môi trường, “PH” đối với Phòng Tài nguyên và  Môi trường, “SO” đối với Sở Tài nguyên và  Môi trường; c/ Cách chỉnh lý  sổ địa chính    Chỉnh lý những thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên sổ địa chính thì thể hiện như sau: Trường hợp chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tại mục III trang sổ của Bên bán được gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về tài sản đã chuyển quyền và cuối mục này ghi “Bán (hoặc tặng cho,…) … (ghi tên tài sản được bán và diện tích kèm theo nếu bán một phần tài sản đó) cho …(Ghi tên bên mua) theo hồ sơ số……(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký chuyển quyền)”. Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư bán căn hộ đợt đầu thì tiếp theo ghi “Toàn bộ diện tích thửa đất đã chuyển sang hình thức sử dụng chung”; mỗi lần bán căn hộ được ghi “Đã bán căn hộ số ...”. Tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sở hữu được ghi vào trang sổ của bên nhận chuyển quyền theo quy định về lập; Trường hợp chuyển nhà ở thành công trình xây dựng hoặc ngược lại thì ghi "Nhà ở (công trình xây dựng) đã chuyển thành … (ghi công năng sử dụng mới của nhà, công trình đó) theo hồ sơ số…( ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký thay đổi công năng nhà, công trình xây dựng)"; Trường hợp thay đổi thông tin về diện tích xây dựng, diện tích sàn nhà (hoặc công suất công trình), hình thức sở hữu, số tầng, kết cấu, cấp (hạng), thời hạn sở hữu; thay đổi diện tích có rừng, nguồn gốc tạo lập rừng thì ghi "….(ghi tên loại tài sản và thông tin của tài sản có thay đổi) theo hồ sơ số…(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất) "; Trường hợp nhà ở hoặc công trình xây dựng đã ghi trên Giấy chứng nhận được xây dựng lại thì ghi "Nhà ở (hoặc công trình hoặc hạng mục công trình) đã xây dựng lại: ….. (ghi các thông tin của Nhà ở, công trình hoặc hạng mục công trình đã xây dựng lại)./. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất được ghi như sau: 1.1 Nếu người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã có tên trong sổ địa chính thì  ghi các thông tin của thửa đất được giao, được thuê vào dòng trống kế tiếp trong Mục II thuộc trang sổ của người đó, trường hợp thửa đất có ghi chú về QSDĐ thì ghi các ghi chú đó vào dòng trống kế tiếp trong Mục III thuộc trang sổ của người đó. 1.2. Nếu người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa có tên trong sổ địa chính thì lập trang mới trong sổ địa chính cho người đó và ghi các thông tin của thửa đất được giao, được thuê theo quy định tại Mục I (Cách ghi sổ địa chính) của Hướng dẫn này. Trường hợp người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại QSDĐ không thuộc khu công nghiệp; thế chấp bằng QSDĐ; góp vốn bằng QSDĐ mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi nội dung theo quy định; thông tin cụ thể về nội dung biến động và mã của loại hình biến động được ghi như sau: 2.1Trường hợp cho thuê, cho thuê lại QSDĐ không thuộc khu công nghiệp thì ghi mã loại biến động là “CT” và nội dung biến động được ghi: "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu hồ sơ cho thuê, cho thuê lại đất)";        Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ hoặc thế chấp bằng QSDĐ cho người khác vay tiền (bảo lãnh) và trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi mã loại biến động là “TC”  và nội dung biến động được ghi như sau: - Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ thì ghi "Thế chấp bằng QSDĐ với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)";       - Trường hợp thế chấp bằng QSDĐ cho người khác vay tiền thì ghi "Thế chấp bằng QSDĐ cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)";       - Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất với … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)";       - Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho người khác vay tiền thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)".       Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất chưa được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu  địa chính và Giấy chứng nhận thì ghi bổ  sung thông tin về tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn tại tiết a điểm 3.3 mục I của bản Hướng dẫn này; sau đó ghi việc thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn trên đây;      2.3. Trường hợp góp vốn bằng QSDĐ mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi mã loại biến động là “GV” và nội dung biến động được ghi như sau:      - Trường hợp góp vốn bằng QSDĐ mà không hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn bằng QSDĐ với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận góp vốn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ góp vốn) ";       - Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “Góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác)… (ghi tên và các thông tin khác về người nhận góp vốn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ góp vốn) ”;      Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất chưa  được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu địa chính và Giấy chứng nhận thì ghi bổ sung thông tin về tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn tại tiết a  điểm 3.3 mục I của hướng dẫn này; sau đó ghi việc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn trên đây;     3. Trường hợp xoá đăng ký  cho thuê, cho thuê lại QSDĐ Không thuộc khu công nghiệp thì ghi loại mã biến động là "XT", xoá đăng ký thế chấp bằng QSDĐ thì ghi loại mã biến động là "XC", xoá đăng ký góp vốn bằng QSDĐ mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi loại mã biến động là "XV" và nội dung biến động và căn cứ pháp lý được ghi "Đã xoá đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, góp vốn) ngày …/…/… theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ xin xóa đăng ký)";     4. Trường hợp chuyển QSDĐ thì trên trang sổ của người sử dụng đất được chỉnh lý theo quy định sau:     4.1. Trường hợp chuyển QSDĐ đối với cả thửa  đất được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại Mục II trên trang sổ của người chuyển QSDĐ.     b) Tại Mục III trên trang sổ của người chuyển QSDĐ, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về mã loại hình biến động và nội dung biến được ghi như sau:      - Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng cả  thửa đất thì ghi loại mã biến động là "CD" và nội dung biến động được ghi "Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận chuyển đổi) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi) ";      - Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng cả  thửa đất thì ghi loại mã biến động là "CN" và nội dung biến động được ghi "Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận chuyển nhượng) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển nhượng)";      - Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là "TK" và nội dung biến động được ghi "Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thừa kế) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thừa kế)";     Trường hợp để thừa kế QSDĐ cho nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi tên của tất cả những người nhận thừa kế; trường hợp để thừa kế  QSDĐ cho nhiều người và tại thời điểm  đăng ký vẫn chưa xác định được đầy đủ tên của những người đó thì ghi tên của tất cả  những người nhận thừa kế đã được xác  định, sau đó ghi "và một số người thừa kế khác chưa được xác định;     - Trường hợp tặng cho quyền sử dụng cả thửa  đất thì ghi loại mã biến động là "TA" và nội dung biến động được ghi "Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được tặng cho) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tặng cho)";     - Trường hợp góp vốn bằng QSDĐ mà hình thành pháp nhân mới thì ghi loại mã biến động là "GP" và nội dung biến động được ghi "Góp vốn hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về tổ chức kinh tế được hình thành do góp vốn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ góp vốn)";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất cho người có quyền sử dụng chung thửa đất đó theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất thì  ghi loại mã loại biến động là "TQ" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển quyền)";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết  định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc theo văn bản khác phù hợp pháp luật đối với tổ chức kinh tế thì ghi loại mã  biến động là "TQ" và nội dung biến  động được ghi "Chuyển quyền cho … (ghi tên và các thông tin khác về tổ chức nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển quyền)";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp  đồng thế chấp thì ghi mã loại biến  động là "XN" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ  gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ xử lý nợ thế chấp)";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp  đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận thì ghi mã loại biến động là "GT" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ hoà giải tranh chấp đất đai)";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì ghi mã loại biến  động là "GK" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ  gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo)";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án thì ghi mã loại biến động là "GA" và  nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) …  (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển quyền )";     - Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa  đất theo văn bản công nhận kết quả đấu giá  QSDĐ phù hợp với pháp luật thì ghi mã  loại biến động là "DG" và nội dung biến động được ghi "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận QSDĐ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đấu giá QSDĐ";      - Trường hợp chuyển đổi người sử dụng đất đối với cả thửa đất khi chuyển đổi hình thức doanh nghiệp thì ghi mã loại biến động là "CP" và nội dung biến động được ghi "… (ghi tên doanh nghiệp sau khi chuyển đổi) nhận QSDĐ do … (ghi hình thức chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi người sử dụng đất)”;      - Trường hợp chuyển đổi người sử dụng đất đối với cả thửa đất từ hộ gia đình, cá nhân sang tổ chức kinh tế của hộ gia đình, cá nhân đó thì ghi mã loại biến động là "DC" và nội dung biến động được ghi “Chuyển đổi người sử dụng đất sang … (ghi tên của tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 1 Mục I của Hướng dẫn này) thành lập theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi người sử dụng đất”;     c) Ghi thửa đất đã chuyển quyền vào Mục II trên trang sổ của người nhận chuyền QSDĐ như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì ghi vào Mục III trên trang sổ đó.     4.2. Trường hợp chuyển QSDĐ đối với một phần thửa  đất thì được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại Mục II trên trang sổ của người chuyển QSDĐ và ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không chuyển quyền của thửa đất cũ vào dòng kế tiếp tại Mục II trên trang sổ đó như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.     b) Tại Mục III trên trang sổ của người chuyển QSDĐ, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về mã của loại hình biến động và nội dung biến động được ghi theo quy định đối với các trường hợp tại tiết b điểm 4.1 Mục này; sau đó ghi "đối với thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần đã chuyển quyền của thửa đất cũ); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại của thửa đất cũ).     c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích đã chuyển quyền của thửa đất cũ vào  Mục II trên trang sổ của người nhận chuyền QSDĐ như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì ghi vào Mục III trên trang sổ đó.     4.3. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp cho thuê, cho thuê lại QSDĐ  được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã cho thuê, cho thuê lại tại Mục II trên trang sổ của tổ chức đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại chưa cho thuê, cho thuê lại của thửa đất khu công nghiệp vào dòng kế tiếp tại Mục II trên trang sổ đó.     b) Tại Mục III trên trang sổ của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; ghi mã của loại hình biến động là "TL" và nội dung biến động được ghi "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên và các thông tin khác về người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cho thuê, cho thuê lại)"; sau đó ghi "đối với thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần đã cho thuê, cho thuê lại của thửa đất cũ); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại của thửa đất cũ)";     5. Trường hợp Nhà nước thu hồi  đất, trưng dụng đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:     5.1. Trường hợp Nhà nước thu hồi cả thửa đất được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã thu hồi tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.     b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; ghi mã loại hình biến động là "TH" và nội dung biến động được ghi "Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thu hồi đất)".     5.2. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa  đất được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã thu hồi tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.     b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; ghi mã loại hình biến động là "TH" và nội dung biến động được ghi là "Nhà nước thu hồi diện tích … m2 đất theo theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thu hồi đất); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại không bị thu hồi của thửa đất cũ)".     c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không thu hồi của thửa đất cũ  vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.     5.3. Trường hợp Nhà nước trưng dụng cả thửa  đất hoặc một phần thửa đất thì tại  Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; ghi loại mã biến động là "TR" và nội dung biến động được ghi "Nhà nước trưng dụng đất (hoặc trưng dụng ... m2 đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ trưng dụng đất)".     5.4. Trường hợp Nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng thì tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; nội dung biến động được ghi "Nhà nước trả lại toàn bộ thửa (hoặc … m2) đất sau khi hết trưng dụng theo Quyết định số.../… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân ... (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định thu hồi đất).     6. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở  tự nhiên Đối với thửa đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:     6.1. Trường hợp sạt lở tự nhiên đối với cả thửa đất thì mã của loại hình biến động là "SA" và được ghi như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã sạt lở tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.     b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; nội dung biến động được ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ sạt lở đất)";     6.2. Trường hợp sạt lở tự nhiên đối với một phần thửa đất được ghi như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã bị sạt lở tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất;     b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; nội dung biến động được ghi "Sạt lở tự nhiên … m2 theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ sạt lở đất); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại không bị sạt lở của thửa đất cũ)";     c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không bị sạt lở của thửa  đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.     7. Trường hợp, tách thửa hoặc hợp thửa Do yêu cầu quản lý hoặc nhu cầu của người sử dụng đất thì mã loại biến động là "TN" và được chỉnh lý trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:     7.1. Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa  đất được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi các thửa đất cũ sẽ hợp thành thửa đất mới tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất;     b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; nội dung biến động được ghi là "Hợp các thửa đất số … ; … ; … (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tách thửa)";     c) Ghi thông tin về thửa đất mới hợp thành vào  Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại Mục III trên trang sổ đó.     7.2. Trường hợp tách một thửa đất thành nhiều thửa  đất được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.     b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; nội dung biến động được ghi là "Tách thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới) thành các thửa đất số … , ... , ... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tách thửa)";     c) Ghi thông tin về các thửa đất mới tách ra từ  thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại Mục III trên trang sổ đó.     8. Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền được thực hiện như sau:     8.1. Gạch bằng mực đỏ tại dòng của thửa đất và tại cột Số thứ tự thửa đất, Số thứ tự tờ bản đồ, Mục đích sử dụng, Thời hạn sử dụng, Nguồn gốc sử dụng tương ứng với nội dung có thay đổi tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.     8.3. Mã của loại đình biến động được ghi: "TM" đối với thay đổi số thứ tự  thửa đất và số thứ tự tờ  bản đồ, "CM" đối với thay đổi mục  đích sử dụng đất, "GH" đối với thay đổi thời hạn sử dụng đất, "TG" đối với việc chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền.     8.2. Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động được ghi như sau:     a) Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa  đất: "Số thứ tự mới của thửa  đất là … ".     b) Trường hợp thay đổi số thứ tự tờ  bản đồ: "Số thứ tự mới của tờ  bản đồ là … ".     c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất: "Chuyển mục đích sử dụng sang … (ghi mục đích sử dụng mới của thửa đất) theo theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển mục đích)";     d) Trường hợp được phép gia hạn sử dụng đất: "Gia hạn sử dụng đất đến ngày…/…/…  (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng sau khi được gia hạn) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký gia hạn)";     đ) Trường hợp được tiếp tục sử dụng đất đối với đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân: "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày…/…/…  (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng phù hợp với loại đất theo quy định của Luật Đất đai)".     e) Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà  nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền: "Chuyển sang hình thức Nhà nước giao đất có  thu tiền sử dụng đất theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động)";     9. Trường hợp người sử  dụng đất đổi tên thì ghi loại mã biến động là “DT" và trên trang sổ của người sử dụng đất được chỉnh lý như sau:     9.1. Gạch bằng mực đỏ vào tên người sử dụng đất.     9.2. Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Người sử dụng đất được đổi tên là … (tên mới của người sử dụng đất) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký đổi tên)";     10. Trường hợp cấp lại, cấp đổi GCN thì ghi mã biến động là "CL" và trên trang sổ của người sử dụng đất chỉnh lý như sau:     10.1. Khi người sử dụng khai báo GCN bị mất thì  ghi vào Mục III của trang sổ: "Khai báo GCN đất bị mất ngày .../ .../ ...".     10.2. Gạch bằng mực đỏ tại dòng của thửa đất và tại cột Số phát hành GCN QSDĐ, Số vào sổ cấp GCN QSDĐ tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.     10.3. Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi như sau:     a) Trường hợp cấp lại GCN đất: "Cấp lại giấy CN QSDĐ do bị mất, số phát hành là …  , số vào sổ là …theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp lại GCN " ;     b) Trường hợp cấp đổi GCN đất: "Cấp đổi giấy CN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố  nhoè), số phát hành là … , số vào sổ  là … theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp đổi GCN”;     11. Trường hợp có thay đổi nội dung ghi chú  về QSDĐ quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Thông tư này được thực hiện theo quy định sau:     11.1. Trường hợp có thay đổi đối với ghi chú về  QSDĐ đã ghi tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất thì ghi mã loại biến động là "HC" và được chỉnh lý như sau:     a) Gạch bằng mực đỏ vào ghi chú về QSDĐ  đã có thay đổi;     b) Ghi vào dòng trống tiếp theo thông tin về sự thay đổi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin ghi chú về QSDĐ  được ghi cụ thể như sau:     - Trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính được nợ thì ghi “Đã nộp … (ghi loại nghĩa vụ tài chính đã trả nợ) là … (ghi số tiền đã trả bằng số và bằng chữ) theo … (ghi loại chứng từ đã nộp tiền và số chứng từ, ngày tháng năm lập chứng từ);     - Trường hợp thửa đất có bản đồ địa chính mới thì ghi "Đã lập bản đồ địa chính, diện tích thửa đất là ... m2 theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp đổi GCN”;     - Trường hợp có thay đổi những hạn chế về QSDĐ đất đối với một phần hoặc cả thửa đất được thực hiện như sau:     + Trường hợp có điều chỉnh về quy hoạch sử  dụng đất mà diện tích đất thuộc khu vực quy hoạch khác với diện tích đất đã ghi trong Mục III thì ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này hoặc cả thửa đất không thuộc khu vực quy hoạch thì ghi "Đã huỷ bỏ quy hoạch theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động)";     + Trường hợp có điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình mà diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình khác với diện tích đất đã ghi trong Mục III thì ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này hoặc cả thửa đất không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì ghi "Không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động)";     + Trường hợp có điều chỉnh về hạn chế  diện tích xây dựng đối với thửa đất khác với diện tích bị hạn chế đã ghi trong Mục III thi ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này hoặc không còn hạn chế diện tích xây dựng đối với cả thửa đất thì ghi "Bỏ hạn chế diện tích xây dựng theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký biến động)";     11.2. Trường hợp có ghi chú mới về QSDĐ mà  chưa có trong Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất thì ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này.      12. Trường hợp có thay đổi tên  đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì gạch bằng mực đỏ vào tên đơn vị hành chính cũ trên trang bìa của sổ địa chính và viết tên đơn vị hành chính mới bằng mực đen lên phía trên.     13. Trường hợp có sai sót, nhầm lẫn về  nội dung thông tin ghi trên GCN thì ghi mã loại biến động là "SN" và nội dung biến động được ghi "Nội dung về ... (ghi tên nội dung có sai sót) có sai sót, nay đính chính là ... (ghi nội dung đúng) theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đính chính)";  CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số: 08/ĐK-GCN SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ  DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở  VÀ TÀI SẢN KHÁC  GẮN LIỀN VỚI ĐẤT      TỈNH:............................................................................Mã: HUYỆN: .......................................................................Mã: XÃ:.................................................................................Mã: Quyển số:  HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN          Sổ  cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:        1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp huyện; sao một (01) bộ gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để theo dõi việc trao GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.        2. Sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử  dụng đất cấp huyện lập theo phạm vi đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập theo phạm vi đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.        3. Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.        4. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:        4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp, liên tục từ số 01 trở đi trong phạm vi đơn vị hành chính quy định tại điểm 2 hướng dẫn này.        4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.        4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.        4.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng "… / … / … ".        4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp ở dạng "… /…/…" (kể cả trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao GCN cho cán bộ địa chính cấp xã để trao cho người được cấp).        4.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN ký và ghi đầy đủ họ tên khi nhận GCN. Trường hợp người nhận GCN là cán bộ địa chính cấp xã hoặc người đại diện của tổ chức thì ghi thêm chức danh của người đó. Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì ghi thêm văn bản quỷ quyền vào cột Ghi chú.        4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:        a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi "Thu hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi )” vào cột Ghi chú;        b) Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi "Thu hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi ), Cấp GCN mới số:……(ghi số vào sổ cấp GCN)" vào cột Ghi chú;        c) Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:……(ghi số vào sổ cấp GCN)" vào cột Ghi chú;        d) Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi "Đồng quyền sử dụng đất"; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi "Đồng sở hữu tài sản";        đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;        e) Trường hợp người nhận GCN là người được uỷ quyền thì phải có giấy tờ uỷ quyền và ghi chú "Được uỷ quyền theo văn bản số…, ngày…./…/…".        5. Giấy chứng nhận cấp mới được ghi vào sổ tiếp theo số thứ tự cuối cùng của GCN đã cấp thuộc phạm vi đơn vị hành chính lập sổ.        Trường hợp cấp đổi, cấp lại GCN thì ghi “Cấp  đổi (cấp lại) lần …” vào cột Ghi chú.       Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận        Trang số:  ........ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Số  thứ tự Tên và địa chỉ  của người được cấp GCN Số phát hành GCN Ngày ký GCN Ngày giao GCN Họ tên, chữ  ký của người nhận GCN Ghi chú 01 Hộ  ông Nguyễn Văn An Số  121-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà  Trưng     BA000130 12/11/2009 15/11/2009 02    Ông Triệu Việt Hải Số  132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà  Trưng BA000131    12/11/2009    15/11/2009    Thu hồi GCN do Nhà  nước thu hồi đất 03    -Ông Nguyễn Văn Thích Số  153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà  Trưng -Ông Nguyễn Văn Thịnh Số  153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà  Trưng -Bà  Nguyễn Thị Hảo Số  132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà  Trưng BA000147    BA000148    BA000149  12/11/2009    12/11/2009    12/11/2009  16/11/2009    16/11/2009    16/11/2009  Đồng quyền sử dụng đất 04 Bà  Nguyễn Thị Nga Số  153 đường Đại La, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng                         BA000251 12/11/2009 16/11/2009 Nhà  chung cư A15 MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDLy (11).doc
Tài liệu liên quan