Tài liệu Ôn thi Vẽ kĩ thuật

- Nét liền đậm để vẽ các đường bao thấy, đường bao mặt cắt rời, khung bản vẽ và khung tên. Chiều rộng nét nên chọn từ 0,35 ? 1,4 trong dãy trên, tuỳ theo độ lớn và độ phức tạp của bản vẽ. Nét liền đậm phải vẽ đều như nhau trên cả bản vẽ. - Nét liền mảnh để vẽ các đường gióng và các đường kích thước, đường gạch, đường gạch trên mặt cắt kim loại, đường bao mặt cắt chập, đường chân ren, đường đáy răng của trục vít và then hoa, đường chuyển tiếp. - Nét lượn sóng để vẽ đường cắt lìa, đường phân cách hình chiếu và hình cắt - Nét đứt để vẽ các đường bao khuất. Nét đứt khi vẽ tại những chỗ giao nhau với đường bao thấy chỗ gãy góc hay lượn tròn thì phải có nét gạch rõ ràng không được bỏ cách ra. - Nét chấm gạch mảnh để vẽ các đường ảo như trục đối xứng, đường tâm của đường tròn đường bao hình khai triển vẽ chập vào hình chiếu, vòng tròn chia của bánh

doc5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Ôn thi Vẽ kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn thi vẽ kỹ thuật Năm 2007 ΓOCT , của Pháp là NF, Bài 1: Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật, khổ giấy, khung vẽ và khung tên, tỷ lệ 1. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. - Trong nền sản xuất hiện đại, việc tiêu chuẩn hoá các sản phẩm xã hội đóng vai trò ngày càng quan trọng. Đó là việc đề ra hệ thống các tiêu chuẩn nhằm thống nhất về chế tạo, bảo quản và sử dụng các sản phẩm trong những phạm vi nhất định. - Hệ thống các tiêu chuẩn Việt Nam đ−ợc ký hiệu và đánh số nh− sau: Tiêu chuẩn nhà n−ớc, ví dụ ký hiệu TCVN 8-85, trong đó số 8 là số thứ tự của tiêu chuẩn, 85 là năm ban hành tiêu chuẩn Tiêu chuẩn địa ph−ơng (vùng) ký hiệu là TCV Tiêu chuẩn nghành (cơ khí, quốc phòng, y tế...) ký hiệu là TCN Tiêu chuẩn xí nghiệp ký hiệu là TC Viết sau các ký hiệu ấy là số thứ tự và năm ban hành tiêu chuẩn Ký hiệu nhà n−ớc của một số n−ớc khác: của Liên xô: của Đức là DIN..., của quốc tế là ISO - Tiêu chuẩn quốc tế thành lập từ năm 1946 hiện nay có 134 n−ớc thế giới VN tham gia từ năm 1977. 2. Khổ giấy. Khổ giấy là kích th−ớc đo theo mép ngoài của bản vẽ. TCVN quy định có các khổ giấy cơ bản nh− sau:. Ký hiệu: A0 A1 A2 A3 A4 Kích th−ớc: 1189x841 841x594 594x420 420x297 297x210 * Chú ý : Các khổ A1, A2, A3, A4 đ−ợc chia ra từ A0 sự phân chia trên đây thực hiện theo một nguyên tắc chia đôi cạnh dài của khổ tr−ớc để có cạnh ngắn của khổ tiếp sau, còn một cạnh giữ nguyên. Khi bảo quản th−ờng các bản vẽ đ−ợc gấp nhỏ lại theo khổ A4 2 (Hình 1) 3. Khung vẽ và khung tên. + Khung vẽ đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm cách mép khổ giấy 5mm . - Nếu có nhiều bản vẽ dự định sẽ đóng thành tập, thì ở mép trái kẻ khung vẽ cách mép khổ giấy 20 mm. (Hình 2) + Khung tên dùng để ghi các thông số quản lý bản vẽ, kẻ bằng nét liền đậm, đặt ở góc bên phải, phía d−ới có hai cạnh trùng với 2 cạnh của khung vẽ. Chữ viết trong khung tên phải đúng theo TCVN kích th−ớc của khung tên nh− sau: 3 (Hình 3) Ng−ời vẽ. Họ và tên của ng−ời vẽ. Ngày hoàn thành (Ngày nộp bản vẽ). Kiểm tra. 5, 6 không ghi. Tên bài tập tên chi tiết Tr−ờng, lớp. 9 : Vật liệu Tỷ lệ bản vẽ. Ký hiệu bản vẽ. Khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất * Chú ý: Không ghi kích th−ớc của khung tên. Trên khổ A4 khung tên đặt ở cạnh ngắn, còn ở các khổ giấy khác khung tên có thể ghi ở cạnh nào cũng đ−ợc. 4 - Không đ−ợc kẻ thêm dòng kẻ để viết chữ. 4. Tỷ lệ. Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích th−ớc đo đ−ợc trên bản vẽ và kích th−ớc thật của vật thể. Tỷ lệ đ−ợc ký hiệu hai chữ TL và các chữ số biểu diễn. TCVN quy định. TL phóng to : 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1 ; 10:1 ; 20:1... TL Thu nhỏ : 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5 ; 1:10 ; 1:20... * Chú ý: Nếu ghi tỷ lệ ở đúng ô dành riêng ở khung tên thì không cần ghi chữ TL VD: Không ghi TL 5:1 Chỉ cần ghi 5:1 Bài 2: Các nét vẽ, chữ viết, ghi kích th−ớc 1. Các nét vẽ. (1) nét liền đậm độ dày b (2) nét liền mảnh độ dày b/3 (3) nét l−ợn sóng độ dày b/3 (4) nét đứt độ dày b/2. (5) nét gạch chấm độ dày b/3 (6) nét gạch chấm đậm có độ dày b/2 (7) nét gạch hai chấm độ dày b/3 - Nét liền đậm để vẽ các đ−ờng bao thấy, đ−ờng bao mặt cắt rời, khung bản vẽ và khung tên. Chiều rộng nét nên chọn từ 0,35 ữ 1,4 trong dãy trên, tuỳ theo độ lớn và độ phức tạp của bản vẽ. Nét liền đậm phải vẽ đều nh− nhau trên cả bản vẽ. - Nét liền mảnh để vẽ các đ−ờng gióng và các đ−ờng kích th−ớc, đ−ờng gạch, đ−ờng gạch trên mặt cắt kim loại, đ−ờng bao mặt cắt chập, đ−ờng chân ren, đ−ờng đáy răng của trục vít và then hoa, đ−ờng chuyển tiếp. Nét l−ợn sóng để vẽ đ−ờng cắt lìa, đ−ờng phân cách hình chiếu và hình cắt Nét đứt để vẽ các đ−ờng bao khuất. Nét đứt khi vẽ tại những chỗ giao nhau với đ−ờng bao thấy chỗ gãy góc hay l−ợn tròn thì phải có nét gạch rõ ràng không đ−ợc bỏ cách ra. Nét chấm gạch mảnh để vẽ các đ−ờng ảo nh− trục đối xứng, đ−ờng tâm của đ−ờng tròn đ−ờng bao hình khai triển vẽ chập vào hình chiếu, vòng tròn chia của bánh 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctai_lieu_on_thi_ve_ki_thuat.doc