Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty cpcn masan đạt tái sử dụng cho sản xuất, công suất 300 m /ngày đêm

MỤC LỤC L I CẢM ƠN . i TÓM TẮT KHÓA LUẬN . ii DANH MỤC CÁC BẢNG . vii DANH MỤC CÁC HÌNH viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪVIẾT TẮT ix Chương 1: MỞĐẦU . 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀTÀI 1 1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG ĐỀTÀI . 2 1.3.1 Mục tiêu . 2 1.3.2 Nội dung 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 2 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀTÀI . 3 Chương 2: TỔNG QUAN . 4 2.1. TỔNG QUAN VỀCÔNG TY CPCN MASAN . 4 2.1.1. Giới thiệu vềcông ty . 4 2.1.3. Vấn đề nước thải . 9 2.2 TỔNG QUAN VỀCÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM . 10 2.2.1 Xửlý nước thải bằng biện pháp cơ học . 10 2.2.2. Xửlý nước thải bằng phương pháp hóa học . 11 2.2.3. Xửlý nước thải bằng phương pháp sinh học 12 2.2.3.1 Bểphản ứng sinh học – Aerotank 12 2.2.3.2 Bể lọc sinh học 12 2.2.3.3 Xửlý nước thải bằng phương pháp kịkhí với sinh trưởng lơ lửng . 13 2.2.3.4 Xửlý nước thải bằng phương pháp kịkhí với sinh trưởng gắn kết . 14 2.2.4 Xửlý bùn 14 2.2.5 Công nghệ lọc màng . 14 2.2.5. 1 Phân lọai các lọai màng lọc: . 15 2.2.5.2 Vật liệu màng . 16 2.2.5.3 Hình dạng màng (Membrane module): có 4 kiểu chính: 16 2.2.6. Công nghệMBR . 17 Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 19 3.1 MÔ HÌNH BỂBÙN HOẠT TÍNH TĨNH . 19 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu 19 3.1.2 Mục đích nghiên cứu . 19 3.1.3 Lý thuyết công nghệ bểbùn hoạt tính 19 3.1.4 Mô hình bểbùn hoạt tính tĩnh 21 3.1.5 Vận hành mô hình 21 3.1.6 Kết quảthí nghiệm và nhận xét 21 3.1.6.1 Tuần 1 . 22 3.1.6.2 Tuần 2 . 22 3.1.6.3 Tuần 3 . 23 Chương 4: ĐỀXUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ – TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆTHỐNG XỬLÝ NƯỚC THẢI 25 4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬLÝ 25 4.1.1 Tiêu chuẩn xửlý . 25 4.1.2 Tính chất nước thải . 26 4.1.3 Tính toán lưu lượng 28 4.1.4 Mức độ cần thiết xửlý của nước thải 29 4.1.5 Một sốyêu cầu khác của công ty CPCN Masan 29 4.1.6 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xửlý 29 4.2 PHƯƠNG ÁN XỬLÝ . 30 4.3 TÍNH TÓAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ . 33 4.3.1 Bểđiều hòa 33 4.3.2 Bể lắng I . 33 4.3.3 BểUASB . 34 4.3.4 Bểtrung hòa . 34 4.3.5 Hệthống MBR . 34 4.3.6 Bồn lọc áp lực 35 4.3.7 Bểkhửtrùng kết hợp bểtrung gian . 36 4.3.8 Hệthống lọc Nano 36 4.3.9 Bểchứa nước . 36 4.4.TÍNH TOÁN KINH TẾ HỆTHỐNG XỬLÝ NƯỚC THẢI 37 4.4.1 Chi phí đầu tư . 37 4.4.2 Chi phí vận hành 37 3 4.4.3 Giá thành xửlý 1 m nước thải . 38 4.4.4 Lợi ích thu được khi tái sử dụng 38 Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 39 5.1 KẾT LUẬN 39 5.2 KIẾN NGHỊ . 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 40 PHỤ LỤC 42 Phụ lục I: BẢNG BIỂU . 43 Phụ lục 2: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ . 45 Phụ lục 3: HÌNH ẢNH 79 Phụ lục 4: BẢN VẼTHIẾT KẾ 80

pdf89 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty cpcn masan đạt tái sử dụng cho sản xuất, công suất 300 m /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đợt thực tập này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người, những lời động viên chân thành từ phía gia đình cũng như từ tập thể lớp DH05MT. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Thầy Phạm Trung Kiên đã rất tận tình và dành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Các thầy cô trong khoa Môi Trường và tào nguyên của trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức trong thời gian học ở trường và luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Masan, các nhân viên kỹ thuật, các anh chị em công nhân trong xưởng, đặc biệt là Anh Thanh, Chị Lài, Anh Lực thuộc bộ phận Môi Trường đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại công ty. Các thành viên của lớp Kỹ Thuật Môi Trường K31 đã động viên cho tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành đợt thực hiện tốt nghiệp của mình. Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa luận tốt nghiệp này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện Nguyễn Hồng Thơm Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN Công ty CPCN Masan thuộc tập đoàn Masan Group có địa chỉ ở Lô 6, KCN Tân Đông Hiệp A, là một trong những công ty sản xuất nước mắm với sản phẩm nước mắm Nam Ngư nổi tiếng. Ngoài chất thải chủ yếu trong quá trình sản xuất, vấn đề ô nhiễm mùi thì nước thải cũng là một vấn đề rất đáng quan tâm. Nước thải sinh ra do quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị, nhà xưởng tại công ty .. có thành phần các chất dễ phân hủy sinh học cao, và độ mặm cao. Trong quá trình họat động và phát triển công ty cũng đã có xây dựng hệ thống xử lý nước thải, nhưng do công ty có tăng công suất sản xuất nên hệ thống cũ không đáp ứng được nhu cầu. Bên cạnh đó, hệ thống cũ đã bị hư hại không thể sử dụng được nên việc thiết kế mới hệ thống xử lý nước thải cho công ty là việc làm cần thiết. Trong nước thải của nhà máy chứa hàm lượng muối cao khoảng 4000 mg/l, để giảm hàm lượng muối Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất lại có sử dụng một lượng nước cấp khá lớn. Chính vì thế, để đem lại lại lợi ích cho nhà máy về mặt môi trường và kinh tế thì sẽ tuần hoàn lại lượng nước thải sau khi xử lý đưa vào sản xuất. Đề tài “ Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty CPCN Masan đạt tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ng.đ” là một hướng giải quyết đúng cho nhà máy. Hệ thống xử lý nước thải nước mắm được chia thành 3 công đoạn chính như sau: Xử lý cơ học – Sinh học – Lọc. Và công đoạn cuối cùng để đảm bảo tiêu chuẩn nước cấp đó là lọc màng NF. Kết quả thí nghiệm mô hình bùn hoạt tính tĩnh với thời gian sục khí là 5 ngày với các độ muối khác nhau, cho ta kết quả về hiệu suất xử lý ở các độ muối khác nhau và khả năng chịu tải của vi sinh vật trong nước thải. Và cho kết quả ở thời gian lưu 6h hiệu suất xử lý COD là 60%. Giai đoạn xử lý cơ học sử dụng bể lắng I, để lắng một phần hàm lượng chất rắn có trong nước thải. Giai đọan xử lý sinh học, công nghệ kỵ khí UASB để xử lý hiệu quả hơn nữa các thành phẩn chất bẩn trong nước thải. Việc sử dụng công nghệ mới MBR - công nghệ kết hợp phản ứng sinh học và màng lọc sẽ đem lại hiệu quả xử lý cao các chất Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm iii bẩn trong nước thải. Trước khi qua hệ thống MBR nước thải được qua bể trung hòa điều chỉnh pH thích hợp. Để xử lý tốt độ màu và mùi, sử dụng bồn lọc áp lực với vật liệu lọc là than hoạt tính và cát thạch anh. Giai đoạn xử lý bậc cao sử dụng màng lọc Nano, để đảm bảo chất lượng nước tái sử dụng. Trước khi qua lọc NF tiến hành khử trùng nước bằng NaOCl. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. i TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................ ix Chương 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 1 1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI ................................................................. 2 1.3.1 Mục tiêu ............................................................................................................. 2 1.3.2 Nội dung ............................................................................................................ 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 3 Chương 2: TỔNG QUAN ......................................................................................... 4 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPCN MASAN ................................................. 4 2.1.1. Giới thiệu về công ty ......................................................................................... 4 2.1.3. Vấn đề nước thải ............................................................................................... 9 2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM. .......................................................................................................... 10 2.2.1 Xử lý nước thải bằng biện pháp cơ học ............................................................. 10 2.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học ..................................................... 11 2.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học .................................................... 12 2.2.3.1 Bể phản ứng sinh học – Aerotank .......................................................... 12 2.2.3.2 Bể lọc sinh học ...................................................................................... 12 2.2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp kị khí với sinh trưởng lơ lửng ......... 13 2.2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp kị khí với sinh trưởng gắn kết ......... 14 2.2.4 Xử lý bùn ........................................................................................................ 14 2.2.5 Công nghệ lọc màng. ........................................................................................ 14 2.2.5. 1 Phân lọai các lọai màng lọc: ................................................................. 15 2.2.5.2 Vật liệu màng ....................................................................................... 16 2.2.5.3 Hình dạng màng (Membrane module): có 4 kiểu chính: ........................ 16 2.2.6. Công nghệ MBR ............................................................................................. 17 Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 19 3.1 MÔ HÌNH BỂ BÙN HOẠT TÍNH TĨNH......................................................... 19 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 19 3.1.2 Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 19 Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm v 3.1.3 Lý thuyết công nghệ bể bùn hoạt tính .............................................................. 19 3.1.4 Mô hình bể bùn hoạt tính tĩnh .......................................................................... 21 3.1.5 Vận hành mô hình ............................................................................................ 21 3.1.6 Kết quả thí nghiệm và nhận xét ........................................................................ 21 3.1.6.1 Tuần 1 ................................................................................................... 22 3.1.6.2 Tuần 2 ................................................................................................... 22 3.1.6.3 Tuần 3 ................................................................................................... 23 Chương 4: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ – TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .............................................................. 25 4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ .................................................... 25 4.1.1 Tiêu chuẩn xử lý ............................................................................................... 25 4.1.2 Tính chất nước thải ........................................................................................... 26 4.1.3 Tính toán lưu lượng .......................................................................................... 28 4.1.4 Mức độ cần thiết xử lý của nước thải ................................................................ 29 4.1.5 Một số yêu cầu khác của công ty CPCN Masan ................................................ 29 4.1.6 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý ................................................................ 29 4.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ....................................................................................... 30 4.3 TÍNH TÓAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ................................................... 33 4.3.1 Bể điều hòa ...................................................................................................... 33 4.3.2 Bể lắng I ........................................................................................................... 33 4.3.3 Bể UASB ......................................................................................................... 34 4.3.4 Bể trung hòa ..................................................................................................... 34 4.3.5 Hệ thống MBR ................................................................................................. 34 4.3.6 Bồn lọc áp lực .................................................................................................. 35 4.3.7 Bể khử trùng kết hợp bể trung gian ................................................................... 36 4.3.8 Hệ thống lọc Nano ............................................................................................ 36 4.3.9 Bể chứa nước ................................................................................................... 36 4.4.TÍNH TOÁN KINH TẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI .......................... 37 4.4.1 Chi phí đầu tư ................................................................................................... 37 4.4.2 Chi phí vận hành .............................................................................................. 37 4.4.3 Giá thành xử lý 1 m3 nước thải ......................................................................... 38 4.4.4 Lợi ích thu được khi tái sử dụng ...................................................................... 38 Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................. 39 5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 39 5.2 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 40 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 42 Phụ lục I: BẢNG BIỂU ........................................................................................... 43 Phụ lục 2: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ ..................... 45 Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm vi Phụ lục 3: HÌNH ẢNH ............................................................................................ 79 Phụ lục 4: BẢN VẼ THIẾT KẾ .............................................................................. 80 Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Bảng hiệu quả xử lý và chất lượng nước sau xử lý bằng MBR ........ 18 Bảng 3.1: Các thông số bể bùn hoạt tính ......................................................... 21 Bảng 3.2 Hiệu quả xử lý COD ở độ muối 2100 mg/l ...................................... 22 Bảng 3.3: Hiệu quả xử lý COD ở độ muối 3200 mg/l ..................................... 23 Bảng 3.4: Hiệu quả xử lý COD ở độ muối 4000 mg/l ..................................... 23 Bảng 4.1: Tiêu chuẩn nước cấp cho sản xuất nước mắm ................................ 25 Bảng 4.2: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải nước mắm công ty lần 1 ... 26 Bảng 4.3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải nước mắm lần 2 ............... 26 Bảng 4.4: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải nước mắm lần 3 ............... 27 Bảng 4.5: Thông số nước thải nước mắm đầu vào hệ thống xử lý ................... 27 Bảng 4.6: Bảng lưu lượng nước sử dụng vào vệ sinh nước mắm..................... 28 Bảng 4.7: Bảng dự tính hiệu quả xử lý nước thải qua các công trình xử lý ...... 32 Bảng 4.8: Các thông số thiết kế bể điều hòa ................................................... 33 Bảng 4.9: Các thông số thiết kế bể lắng I ........................................................ 33 Bảng 4.10: Các thông số thiết kế bể UASB .................................................... 34 Bảng 4.11: Các thông số thiết kế bể trung hòa ................................................ 34 Bảng 4.12: Các thông số thiết kế hệ thốngMBR ............................................. 34 Bảng 4.13: Các thông số thiết kế bồn lọc áp lực ............................................. 35 Bảng 4.14: Các thông số thiết kế bể khử trùng kết hợp bể trung gian .............. 36 Bảng 4.15: Các thông số thiết kế hệ thống lọc Nano ....................................... 36 Bảng 4.16: Các thông số thiết kế bể chứa nước .............................................. 36 Bảng 4.18: Bảng chi phí đầu tư của hệ thống .................................................. 37 Bảng 4.19 Bảng chi phí vận hành của hệ thống trong 1 tháng ......................... 37 Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Qui trình sản xuất nước mắm công ty CPCN Masan ......................... 5 Hình 3.1: Đồ thị điển hình về sự tăng trưởng của vi khuẩn trong bể xử lý ...... 20 Hình 3.2: Hiệu suất xử lý COD ở các độ muối ................................................ 24 Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải nước mắm ................................... 30 Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT CPCN : Cổ phần công nghiệp KCN : Khu công nghiệp COD (Chemical oxygen Demand): Nhu cầu ôxy hóa học BOD (Biochemical oxygen Demand): Nhu cầu ôxy sinh hóa SS (Solid Suspension) : Chất rắn lơ lửng TSS(Tatal Solid Suspension) : Chất rắn lơ lửng tổng cộng VSS(Vaporize Solid Suspension): Chấtt rắn lơ lửng bay hơi UASB(Up- flow anarobic Sludge): Bể sinh học kỵ khí dòng chảy ngược qua lớp bùn MF (Microfiltration) : Vi lọc UF (Ultrafiltration) : Siêu lọc NF (Nanofiltration) : Lọc nano RO (Reverse osmosis) : Lọc thẩm thấu ngược MBR (membrane bioreactor) : Quá trình phản ứng sinh học kết hợp với lọc màng MLSS: SRT : Thời gian lưu bùn TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 1 Chương I MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Các hoạt động kinh tế, phát triển của xã hội đang là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi môi trường và khí hậu trên toàn thế giới. Những hoạt động đó, một mặt sẽ làm cải thiện đời sống của con người, nhưng mặt khác lại làm cạn kiệt, khan hiếm nguồn tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm và suy thoái môi trường trên thế giới. Chính vì vậy, vấn đề toàn cầu đang trở thành vấn đề toàn cầu, là quốc sách của mọi quốc gia. Nước ta với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, là động lực để phát triển kinh tế. Cuộc sống đang ngày được nâng cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng nhiều. Trong những năm gần đây các nghành thuộc lĩnh vực thực phẩm phát triển mạnh, phục vụ tốt nhu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, mặt trái của nó là tạo ra một lượng lớn chất thải rắn, khí, lỏng…. đây là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm môi trường. Nghành sản xuất nước mắm cũng nằm trong tình trạng đó, với một lượng lớn nước dùng để sản xuất và vệ sinh đã thải ra ngoài môi trường một lượng lớn nước thải, cùng với một lượng lớn khí thải và chất thải rắn. Vấn đề ô nhiễm nguồn nước của nghành sản xuất nước mắm thải ra trực tiếp môi trường đang là vấn đề được các nhà quản lý môi trường quan tâm. Nước bị nhiễm bẩn cùng với nồng độ muối khá cao trong nước sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của các vi sinhvật và các cây thuỷ sinh trong nước, cũng như ảnh hưởng tới môi trường và các động vật sống xung quanh đó. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu xử lý nước thải sản xuất nước mắm là một yêu cầu cấp thiết cho các nhà môi trường nói riêng và cho tất cả chúng ta nói chung. 1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hiện nay công ty đã có hệ thống xử lý nước thải cho dây chuyền sản xuất nước mắm. Nhưng: Hệ thống đã cũ kỹ, hư hỏng không còn được sử dụng nữa. Công suất nước thải của nhà máy đã tăng lên rất nhiều so với công suất hệ thống cũ. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 2 Do lượng nước cấp cho sản xuất của nhà máy là khá lớn, thêm vào đó trong nước thải hàm lượng muối cao. Để xử lý nước thải đảm bảo tiêu chuẩn xả thải thì đòi hỏi chi phí cao do sử dụng công nghệ RO. Chính vì thế, hướng xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn nước cấp để túần hòan tái sản xuất là hướng giải quyết rất có ý nghĩa về mặt môi trường cũng như kinh tế cho nhà máy. Chính vì vậy, thiết kế hệ thống xử lý nước thải mới cho qui trình sản xuất nước mắm cho công ty CPCN Masan là rất cần thiết. 1.3 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG ĐỀ TÀI 1.3.1 Mục tiêu Thiết kế hệ thống xử lý nước thải qui trình sản xuất nước mắm công ty CPCN Masan, tuần hoàn lại qui trình sản xuất. Công suất thiết kế 300 m3/ng.đ 1.3.2 Nội dung · Tổng quan về công ty CPCN Masan · Xác định tính chất, lưu lượng, thành phần nước thải của công ty · Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu chất lượng nước đầu vào của hệ thống xử lý nước thải · Thí nghiệm mô hình bùn hoạt tính tĩnh với thời gian lưu là 3 ngày ở các nồng độ muối khác nhau, xác định khả năng xử lý của vi sinh vật ở các độ muối. · Đề xuất các phương án xử lý nước thải cho công ty · Tính toán các công trình đơn vị của các phương án được chọn · Thể hiện mặt bằng, mặt cắt công nghệ và các công trình đơn vị trên giấy A1 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU · Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng: · Phương pháp sưu tầm, tham khảo, nghiên cứu và tổng hợp số liệu · Khảo sát thực tế thu thập số liệu tại công ty · Phương pháp nghiên cứu và thực nghiệm trên mô hình và phòng thí nghiệm · Phương pháp nghiên cứu, thí nghiệm tại phòng thí nghiệm · Phương pháp thống xử lý số liệu Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 3 1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Đây là nghành sản xúât đã lâu nhưng về phương pháp xử lý của nó thì vẫn chưa được quan tâm. Chính vì thế thành công của đề tài sẽ bổ sung vào thư viện các phương pháp xử lý nước thải ở nước ta. Tiến tới các phương pháp tái sử dụng nguồn nước cấp vào qui trình sản xuất từ hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo chất lượng về môi trường. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 4 Chương 2 TỔNG QUAN 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPCN MASAN 2.1.1. Giới thiệu về công ty · Khái quát chung Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP MASAN Tên gia dịch: MASAN INDUSTRIAL CORPORATION Tổng giám đốc công ty: Ông Nguyễn Tân Kỷ Điện thoại: 0650.372.9911 Fax: 0650.372.9912 Email: Masangroup.com.vn Loại hình cơ sở: Công ty cổ phần Nghành, nghề kinh doanh: Sản xuất và chế biến nước mắm và mỳ gói Công ty Masan được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số: 462033000226 chứng nhận lần đầu ngày 10/06/2002. Vốn điều lệ: 6.000.000 USD, tương đương 96,6 tỷ đồng. · Vị trí địa lý Địa chỉ: Lô 6, KCN Tân Đông Hiệp A, Huyện Dĩ An, Tỉnh Bình Dương Diện tích mặt bằng:12,6 ha. Trong đó còn khoảng 7,5 ha còn đang trong giai đoạn xây dựng các cơ sở hạ tầng khác, trong đó có hệ thống xử lý nước thải. · Nguồn nguyên, nhiên liệu Nguồn nguyên liệu chính: Nước mắm cốt được nhập từ Nha Trang, Kiên Giang và Phú Quốc. Nguyên liệu phụ: Khăn lau, chất hoạt động bề mặt, bột ngọt xá, ribotide, glicine, Alanine, muối sấy Trung Quốc, Natri benzoat, Kaliorbate, premix PRNM 06 được nhập từ các cơ sở cung cấp trong nước. · Thời gian làm việc: Công ty làm việc 3 ca: Ca 1 từ 6h tới 14h. Ca 2 từ 14h tới 22h. Ca 3 từ 22h hôm nay tới 6h hôm sau. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 5 · Sản phẩm và thị trường tiêu thụ Nước mắm với sản phẩm là nước mắm Nam Ngư. với sản lượng 300tấn/tháng Thị trường tiêu thụ: cung cấp nhu cầu ở trong nước và đang hướng tới xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. · Định hướng phát triển trong tương lai Hiện nay nhà máy đang xây dựng nhà xưởng sản xuất tương ớt và nước tương, chuyển toàn bộ công nghệ sản xuất của công ty cổ phần thương mại Masan tại Tân Bình về đây. Dự tính đầu năm 2010 sẽ đi vào sản xuất. 2.1.2. Qui trình công nghệ sản xuất Hình 2.1: Qui trình sản xuất nước mắm công ty CPCN Masan Hòa trộn màu Khuấy Gum Hòa trộn, thành phẩm Thanh trùng II Hòa trộn II Lọc Thanh trùng I Pha đấu Xử lý Nước mắm cốt Đường Phụ gia Hòa trộn I Thành phẩm Nấu Nấu Hòa Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 6 v Thuyết minh qui trình Nước mắm cốt được nhập từ các cơ sở từ Nha Trang, Phan Thiết, Phú Quốc về tại công ty sẽ được kiểm tra chất lượng. Khi chất lượng đảm bảo, nếu nước mắm cốt được nhập bằng can thì sẽ qua lọc bằng vĩ lọc trước khi bơm vào tank chứa, nếu không bằng can thì được bơm trực tiếp vào các tank chứa lớn, dung tích 35 m3/tank. Giúp dễ dàng trong công tác bảo quản, tránh suy giảm chất lượng do các yếu tố ngoại quan tác động, bên cạnh cũng loại bỏ bớt tạp chất lớn và lượng muối kết tinh trong nước mắm (nếu có). Tại các tank chứa lớn, bộ phận QC sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng nước mắm và hướng dẫn bơm pha đấu nước mắm ở các độ đạm theo yêu cấu (32%, 33%, 35%....) · Giai đoạn thanh trùng I: nước mắm sẽ được dẫn qua máy thanh trùng bằng hơi nóng. Tiếp được dẫn qua máy làm nguội, giảm nhiệt độ xuống trước khi qua lọc. · Khâu lọc: bao gồm 3 quá trình: Lọc khung bản, lọc xô, lọc hai ngăn. - Lọc khung bản với mục đích loại bỏ cặn thô có trong nước mắm sau thanh trùng I. Khung bản gồm 49 thanh được xếp thành một bộ khung, tiến hành ráp 49 khăn lên 49 thanh, chia khăn thành hai phần qua trục của khung, trải khăn theo hai mặt của khung, dán hai mép trên của khăn lại với nhau, dùng hai mép dưới để điều chỉnh sao cho các lỗ của khăn ở mép dưới trùng khớp với các lỗ của khung bản. Sau đó, đẩy ép các khung về phía cuối máy sao cho khung thật chặt. Tiến hành tạo màng lọc: Lấy 10 xô 220 lít xả lần lượt nước mắm sau lọc giai đoạn 2 vào các xô tương ứng 2000 lít nước mắm. Chuẩn bị một xô 220 lít để chứa nước mắm sau tuần hoàn xô bột đầu tiên và xô chứa kế tiếp là xô dùng để khuấy bột. Cứ thế mà hoán chuyển xô cho đến tuần hoàn đạt. Chia đều bột trắng, mỗi xô 10kg khuấy đều trong vòng 10 phút. Cuối cùng chia đều dung dịch gum mỗi xô 10 lít và khuấy đều trong 20 phút. Nối đường ống và bật bơm vừa hút vừa khuấy để tạo lớp màng lọc đống đều. Lọc nước mắm: Bật máy bơm để đẩy nước mắm vào máy, đầu ra của máy lọc khung bản để cho nước mắm chảy tự nhiên vào xô 220 lít trung gian, không dùng máy bơm để hút đầu ra nước mắm từ xô trung gian bơm lên bồn chứa sau lọc khung bản. Lọc nước mắm được 50.000 – 60.000 lít thì tiến hành xử khung bản. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 7 - Lọc xô: Nhằm loại bỏ cặn có kích thước nhỏ. Yêu cầu bề mặt khăn phải bằng phẳng. Lớp bột trợ lọc 10 – 15mm, không bị lồi khăn, không nứt, lũng lớp, bột vành đủ dày, không được làm xoáy lớp bột tạo màng lọc. Bột trắng 1kg/1 xô/4 – 5 lít. Tạo lớp màng lọc: Cho khăn cuồn vào xô đục lỗ đã vệ sinh, điều chỉnh lớp khăn, cắt dây, dùng khăn nhỏ chèn các vành xô mà bị lỏng và để cho bề mặt khăn bằng phẳng xô, thật chặt và kín đáy xô lọc sau đó trải một lớp khăn tròn. Pha 1 – 2 kg bột trợ lọc trong 5 – 6 lít nước khuấy đều và tiến hành tráng cho một xô lọc như sau: Múc dung dịch bột trắng tráng ở giữa xô sao cho bột trắng trải đều lớp khăn tròn, chờ cho hết nước, tráng tiếp lần hai và như thế tráng cho hết dàn xô. Tạo vành: Cho một ít bột lọc vào xô, cho thêm một ít nước khuấy đều và đặc. Dùng ca múc một ít cho chảy đều xung quanh thành xô tạo lớp vành nhỏ. Sử dụng khăn lọc gấp dày và đạt lên bề mặt lớp bột. Tiến hành lọc xô: Mở tất cả các vòi nước cho chảy vào xô lọc. Kiểm tra vòi xả nước vào xô phải đảm bảo nước luôn đầy xô và tránh tràn ra ngoài. - Lọc hai ngăn: Loại bỏ hoàn toàn tạp chất cặn còn sau quá trình lọc xô. Tạo lớp lọc: Trải một lớp khăn kate lên bề mặt vĩ lọc. Trải tiếp 15 – 18 lớp khăn thành phẩm. Lật và gấp lần lượt 1/3 khăn theo chiều dài của 15 lớp khăn thành phẩm vào trong. Dùng khăn thành phẩm xoắn theo chiều dài, đạt dọc theo bờ của vĩ lọc, một bên hai cái chồng lên nhau. Lật phần khăn đã gấp ra, gấp mép khăn vào bên trong vĩ lọc và phủ lên khăn xoắn tạo bờ. Để tạo bờ rộng tiến hành lật và gấp lần lượt một phần khăn dọc theo chiều rộng của 15 lớp khăn thành phẩm vào trong. Dùng một khăn thành phẩm gấp 3 theo chiều dài, sau đó cuộn tròn dài theo chiều dài rồi đạt theo chiều rộng của vĩ lọc. Chỉnh lại khăn ở bốn góc của vĩ lọc cho ngay và vuông góc, trải tiếp một lớp kate lên bề mặt vĩ lọc. Tiến hành lọc như lọc xô và lọc khung bản. · Giai đoạn nấu phụ gia: Tạo ra sản phẩm bơm sản lượng vào nước mắm, tạo cho nước mắm cho hương vị đặc trưng và ngon hơn. - Qui trình nấu phụ gia: Nước sôi cho kali vào để 5 phút, cho tiếp phụ gia vào để 5 phút. Tiếp tục cho muối, xiro vào nâng nhiệt 100 0C trong 10 phút. Cho PRNM vào và giữ nhiệt 10 phút, khuấy thêm 20 phút nữa. Dung dịch tan hoàn toàn trong suốt thì tắt khuấy và tiến hành bơm sang hòa trộn I. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 8 · Nấu siro: Tạo bán thành phẩm cho quá trình nấu phụ gia. Cho đường lên đổ đường vào nồi nấu trong thời gian 4h, kiểm tra độ baume 30 – 32 là đạt, sau đó bơm sang bồn chứa qua túi lọc. Siro nấu được sử dụng trong 7 ngày. · Hòa gum: Làm cho bột gum trở thành dạng dung dịch, chuẩn bị cho quá trình hòa trộn phụ gia. Nước dùng vào bồn nấu qua túi lọc ứng với lượng gum đã cân. Mở hơi bật cánh khuấy, nấu nước sôi 100 0C, giữ nhiệt độ trong 10 phút. Bơm nước qua bồn hòa gum và bật cánh khuấy. Tiến hành bổ sung lượng gum đã cân. Ta tiến hành hòa gum như sau: Cho gum vào ca, rắc từ từ theo từng dòng xoáy của nước, rắc liên tục từng lượng nhỏ cho đến hết lượng gum. Đậy nắp nồi hòa gum lại, khuấy từ 3 – 4h cho gum tan hoàn toàn trong suốt đồng nhất. · Giai đoạn hòa trộn I và hòa trộn II: Mục đích để tạo ra các hợp chất đầu tiên cho sản phẩm theo tiêu chuẩn kiểm tra. Tiến hành hòa trộn: - Hòa trộn I: Tạo ra sự đồng nhất giữa dung dịch gum và dung dịch phụ gia. Phụ gia sau khi nấu đạt được bơm sang hòa trộn I qua túi lọc, kiểm tra định mức, bật cánh khuấy, khuấy trong 20 phút. Bơm sản lượng gum theo biểu mẫu qui định khuấy 30 phút. Khóa van đường ống dẫn nước làm nguội, bật bơm tuần hoàn cho dung dịch đi qua máy làm nguội tuần hoàn khoảng 2 – 3 phút, tác dụng làm cho phụ gia hòa tan. Mở van đường ống dẫn nước làm nguội, điều chỉnh nhiệt độ máy làm nguội từ 40 – 45 0C, tắt cánh khuấy. Khóa van đường ống tuần hoàn lại, đồng thời mở van đường ống dẫn sang hòa trộn II. - Hòa trộn II: Tạo ra sự đồng nhất giữa nước mắm sau lọc giai đoạn hai và dung dịch phụ gia sau hòa trộn I. Bơm hòa trộn II đã bơm nước mắm cốt theo biểu mẫu qui định. Bật cánh khuấy ở bồn hào trộn II và tiến hành bơm phụ gia từ bồn hòa trộn I qua máy làm nguội vào bồn hòa trộn II. Tiến hành khuấy 50 phút với bồn 3 khối, 120 phút với bồn 6 khối. · Giai đoạn Thanh trùng II: Nước mắm được bơm dẫn qua máy thanh trùng ở nhiệt độ 99 – 101 0C, áp suất là 0,1 – 0,15 atm. Rồi qua bộ phận làm nguội trước khi được dẫn qua bộ phận hòa trộn thành phẩm. · Giai đoạn nấu màu: Nước sạch pha với lượng màu theo qui định, khuấy thật kĩ cho tan hoàn toàn rồi lọc qua túi lọc ( 3 túi chồng nhau). Nấu sôi và khuấy đều (5 phút khuấy 1 lần), tiếp lọc qua túi lọc một lần nữa. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 9 · Hòa trộn thành phẩm: Bơm nước mắm từ bồn chứa sang bồn khuấy (5000l). Mở khuấy và cho màu vào khuấy 30 phút. Tiếp cho hương vào khuấy 45 phút. Kiểm tra hương, màu, mùi thấy đạt tắt máy khuấy mở vale đáy và vale đường ống bơm sang bồn chứa ở khu vực đóng gói. Trong quá trình khuấy hương có hai giai đoạn. Khuấy hương cấp I: Lấy 15 lít nước mắm với lượng hương đã cân sẵn khuấy bằng tay trong vòng 15 phút. Khuấy hương cấp II: Đổ hương ở cấp I vào khuấy 30 phút. Cuối cùng nước mắm được dẫn qua khu vực đóng gói, nước mắm được dẫn qua trên băng tải và được chiết vào chai bằng các vòi nhỏ. Sau đó, chai được chuyển qua bộ phận dán nhãn và đóng gói. 2.1.3. Vấn đề nước thải Trong sản xuất nước mắm công nghiệp thì nước thải là từ khâu vệ sinh và lượng nước mắm dư đọng trong các thiết bị. Thành phần chủ yếu là các hợp chất vô cơ, hữu cơ dễ phân hủy, cặn lắng của nước mắm. Do đó đặc trưng của nước thải là hàm lượng COD, BOD cao, độ muối cao. Có chứa độ màu do sử dụng chất tạo màu nước mắm. Dung dịch vệ sinh sử dụng là: Nước sạch, nước muối 22 – 25%, proxitan, nước sôi, axit HCl 0,5%, NaOH 0,1%. Tần suất vệ sinh thường là: Với các bồn chứa, xe nhập tank, bồn chưa hòa trộn thì sau một lần sử dụng. Với bơm ly tâm, đường ống, bồn chiết, vòi chiêt, máy thanh trùng thì là đầu ca và cuối ca. Các dụng cụ nấu phu gia, hòa gum, siro… thì thường là rửa sau một lần sử dụng. Thiết bị lọc khoảng 50 – 60 m3 nước mắm/1 lần. Thường vệ sinh với nước sạch, sau đó tạt dung dịch proxitan 0,15% trong vòng 10 – 15 phút, dung dịch muối 22 – 25% trong vòng 10 – 15 phút. Với các thiết bị thanh trùng thi sử dụng thêm axit HCl 0,5%, NaOH 0,1%, không sử dụng proxitan. Với các vòi chiết, bồn chiêt, máy thanh trùng, hòa trộn thì chạy tuần hoàn thêm bằng nước sôi trong vòng 5 – 10 phút. Nhà xưởng chỉ vệ sinh bằng xà bông 1 ca/1lần vào cuối ca. Hệ thống sản xuất nước thải cũ của nhà máy đã hư hỏng không thể sử dụng. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải mới tại là hoàn toàn hợp lý và cần thiết. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 10 2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM. Để xử lý nước thải này không thể sử dụng một phương pháp mà phải sử dụng kết hợp nhiều phương pháp. Trong một qui trình công nghệ xử nước thải bao gồm nhiều công trình và thiết bị hoạt động nối tiếp theo đặc tính kỹ thuật có thể chia làm bốn loại : cơ học, hóa học và sinh học và xử lý bậc cao Trong mỗi qui trình công nghệ kể trên, có rất nhiều phương án chọn công trình và thiết bị theo cách sắp xếp khác nhau để thực hiện qui trình xử lý có hiệu quả. 2.2.1 Xử lý nước thải bằng biện pháp cơ học Mục đích chính của phương pháp này là tách các chất rắn lơ lửng, các chất dễ lắng có kích thước lớn ra khỏi nước thải. Rác, cặn lơ lửng có kích thước lớn được bằng song chắn rác. Cặn vô cơ ( cát, sạn ...) được tách ra bằng bể lắng cát, cặn lơ lửng có kích thước lớn được xử lý bằng bể lắng đứng hoặc bể lắng ngang. Xử lý nước thải bằng biện pháp cơ học là bước xử lý cơ bản đầu tiên cho quá trình xử lý sinh học. v Song chắn rác: Thường được lắp đặt trước bơm nước thải để bảo vệ bơm không bị tắc nghẽn, đồng thời làm tăng hiệu quả sử dụng của máy bơm. Song chắn rác có hai loại chính là song chắn rác thô và song chắn rác tinh. Tuỳ thuộc vào yêu cẩu xử lý mà người người ta bố trí song chắn rác cho phù hợp. Để tránh ứ đọng rác và gây tổn thất áp lực của dòng chảy người ta thường xuyên làm sạch song chắn rác bằng cách cào rác thủ công hoặc bằng cơ giới. v Bể điều hòa: Chức năng chính của bể điều hòa : - Điều chỉnh sự biến thiên về lưu lượng và thành phần của nước thải theo từng giờ trong ngày. - Tiết kiệm hóa chất để trung hòa nước thải. - Làm giảm và ngăn cản lượng nước có nồng độ các chất độc hại cao đi trực tiếp vào các công trình xử lý sinh học. - Giữ ổn định lưu lượng nước đi vào các công trình xử lý tiếp sau. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà bể điều hòa có thể đặt sau chắn rác, trước trạm bơm, bơm lên bể lắng đợt một hoặc đặt sau bể lắng cát trước bể lắng 1 Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 11 v Bể lắng sơ bộ: Có chức năng (1) loại bỏ các chất có thể lắng được, (2) tách dầu hoặc các chất nổi khác, (3) giảm tải trọng hữu cơ cho công trình xử lý sinh học phía sau. Bể lắng sơ bộ nếu vận hành tốt có thể loại bỏ 50 - 70% SS, và 25-40 % BOD5. Hai thông số thiết kế quan trọng chủ yếu của bể lắng là tải trọng bề mặt (32 - 45 m3/m2.ngay ) và thời gian lưu nước (1.5 - 2.5 h). Ngoài ra, người ta còn tách các hạt lơ lửng bằng cách tiến hành quá trình lắng chúng dưới tác dụng của các lực li tâm trong các xiclon thủy lực hoặc máy li tâm. Bùn lắng ở các bể lắng này được gọi là bùn tươi có tỉ trọng 1.03 - 1.05, hàm lượng chất rắn 4 - 12%. 2.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học Xử lý hóa học là quá trình dùng một số hóa chất và bể phản ứng nhằm nâng cao chất lượng nước thải để đáp ứng hiệu quả xử lý của các công đoạn sau. v Trung hòa: Bể trung hòa sử dụng để trung hòa nước thải, khuấy trộn nước thải có tính axit với nước thải có chứa kiềm, hoặc sử dụng các hóa chất có tính axit, bazơ để trung hòa. v Keo tụ - tạo bông – lắng: Để tách các hạt rắn một cách hiệu quả bằng phương pháp lắng, cần tăng kích thước của chúng nhờ sự tác động tương hỗ giữa các hạt phân tán liên kết thành tập hợp các hạt, nhằm làm tăng vận tốc lắng của chúng. Việc khử các hạt keo rắn bằng trọng lượng đòi hỏi trước hết cần trung hòa điện tích, thứ đến là liên kết chúng với nhau. Quá trình trung hòa điện tích được gọi là quá trình đông tụ còn quá trình tạo thành các bông lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ. Hóa chất sử dụng trong quá trình keo tụ chủ yếu là phèn nhôm, phèn sắt, PAC. v Khử trùng: Khử trùng (disinfection) khác với quá trình tiệt trùng (sterilization), quá trình tiệt trùng sẽ tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật còn quá trình khử trùng chỉ tiêu diệt một phần vi sinh vật. Các biện pháp khử trùng bao gồm sử dụng hóa chất, sử dụng các quá trình cơ lý. Các hóa chất được sử dụng chủ yếu cho quá trình khử trùng là clo, hợp chất clo, ozon, permanganat, bạc, H2O2, hipoclorit,… Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 12 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khử trùng là khả năng diệt khuẩn của hóa chất khử trùng, quá trình tiếp xúc, thời gian tiếp xúc, pH, đặc điểm của vi sinh vật,… 2.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Quá trình xử lý sinh học thường theo sau quá trình xử lý cơ học hoặc hóa lý để loại bỏ các chất hữu cơ trong nước thải nhờ hoạt động sống của vi sinh vật, chủ yếu là vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh, có trong nước thải. Quá trình hoạt động của chúng cho kết quả là các chất hữu cơ gây ô nhiễm được khoáng hóa và trở thành các chất vô cơ, các chất khí đơn giản và nước. Do vậy, điều kiện đầu tiên và vô cùng quan trọng là nước thải phải là môi trường sống của quần thể vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Tùy thuộc vào điều kiện khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải cũng như điều kiện tài chính mà ta có thể áp dụng công trình xử lý sinh học tự nhiên (ao, hồ sinh học) hoặc các công trình xử lý sinh học nhân tạo. 2.2.3.1 Bể phản ứng sinh học – Aerotank Nước thải sau khi đã được xử lý sơ bộ còn chứa phần lớn các chất hữu cơ ở dạng hòa tan cùng các chất lơ lửng đi vào aerotank. Các chất lơ lửng làm nơi vi khuẩn bám vào để cư trú và sinh sản, dần thành các bông cặn. Các hạt cặn to dần và lơ lửng trong nước . Chính vì vậy quá trình này còn gọi là quá trình xử lý với sinh trưởng lơ lửng của quần thể vi sinh vật. Các hạt bông cặn này cũng chính là bùn hoạt tính. Hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính được lắng ở bể lắng thứ cấp. Để đảm bảo hiệu quả xử lý cao cho bể aerotank, cần phải đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho vi sinh vật phát triển tối ưu trong bể aerotank, hàm lượng BOD, N, P trong nước thải cần đảm bảo theo tỉ lệ BOD5 : N : P là 100 : 5 : 1. Hoạt động của aerotank có tải trọng thích hợp trong khoảng 0,3 - 0,6 kgBOD5/m3.ngày, hàm lượng MLSS từ 1500-3000mg/L, thời gian lưu nước 4 – 8 h, tỉ số F/M = 0,2 - 0,4, thời gian lưu bùn 10 – 15 ngày. 2.2.3.2 Bể lọc sinh học Nguyên lý chung của bể lọc sinh học là dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh học, oxy hóa các chất bẩn hữu cơ có trong nước. Các màng sinh học, là tập hợp các vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hiếu khí, kị khí và kị khí tùy tiện. Các vi khuẩn hiếu khí tập trung ở phần lớp ngoài của màng sinh học. Ở đây chúng phát Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 13 triển và gắn với giá mang là các vật liệu lọc (được gọi là sinh trưởng gắn kết hay sinh trưởng dính bám). Trong quá trình làm việc, các vật liệu lọc tiếp xúc với nước chảy từ trên xuống, sau đó nước thải đã được làm sạch thu gom xả vào bể lắng 2. Chất hữu cơ nhiễm bẩn trong nước thải bị oxy hóa bởi quần thể vi sinh vật ở màng sinh học. Màng này thường có chiều dày khoảng 0,1 – 0,4 mm. v Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kị khí: Quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong điều kiện kị khí do quần thể vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hoạt động không cần có mặt của oxi không khí, sản phẩm cuối cùng là hỗn hợp khí có CH4, CO2, N2, H2,… Trong đó CH4 chiếm tới 65%. Vì vậy, quá trình này còn gọi là lên men metan và quần thể sinh vật được gọi chung là các men vi sinh vật metan. Thời gian lưu của hỗn hợp nạp tối ưu từ 10 – 60 ngày. 2.2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp kị khí với sinh trưởng lơ lửng - Xử lý bằng phương pháp “tiếp xúc kị khí” : bể lên men có thiết bị trộn và có bể lắng riêng. Đây là một công trình gồm một bể phản ứng và một bể lắng riêng biệt với một thiết bị điều chỉnh bùn tuần hoàn. Giữa hai thiết bị chính có đặt một thiết bị khử khí để loại khí tắc nghẽn trong các cục vón. Đối với nước thải công nghiệp có BOD cao, xử lý bằng phương pháp tiếp xúc kị khí rất hiệu quả, hiệu suất xử lý 75 – 90%, tải trọng chất hữu cơ 0,48 – 2,4 kg COD/m3. ngày. - Xử lý nước thải ở lớp bùn kị khí với dòng hướng lên (UASB – Upflow Anaerobic sludge Blanket) Phương pháp này thích hợp cho việc xử lý nước thải các ngành công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao và chất rắn ít. Bể được chia làm 3 phần chính : (a) phần bùn đặc ở đáy, (b) một lớp thảm bùn ở giữa bể, (c) dung dịch lỏng ở phía trên. Hỗn hợp khí, lỏng, bùn trong nước tạo thành dạng hạt lơ lửng , khi nước thải đi từ dưới lên bùn tiếp xúc được nhiều với các chất hữu cơ có trong nước thải và quá trình phân hủy xảy ra tích cực. Các loại khí (chủ yếu CH4 và CO2) sẽ tạo dòng tuần hoàn cục bộ giúp cho việc hình thành những hạt bùn hoạt tính và giữ cho chúng ổn định. Một số bọt khí và hạt bùn có khí bám vào sẽ nổi lên trên mặt hỗn hợp phía trên bể. Khi va phải lớp Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 14 chắn phía trên, các bọt khí bị vỡ và hạt bùn được tách ra được lắng xuống đáy bể. Tải trọng chất hữu cơ của bể khoảng 4 – 12 kg COD/m3.ngày, hiệu suất xử lý 75 – 85%. 2.2.3.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp kị khí với sinh trưởng gắn kết Đây là phương pháp xử lý kị khí nước thải dựa trên cơ sở sinh trưởng dính bám với vi khuẩn kị khí trên các giá mang. Hai quá trình phổ biến của phương pháp này là lọc kị khí và lọc với lớp vật liệu trương nở, được dùng để xử lý nước thải chứa các chất cacbon hữu cơ. Quá trình xử lý với sinh trưởng gắn kết cũng được dùng để khử nitrat. 2.2.4 Xử lý bùn Bùn sinh ra trong quá trình xử lý nước thải thường ở dạng lỏng hoặc bán rắn có hàm lượng chất rắn khoảng 0,25 – 12% trọng lượng tùy thuộc vào công nghệ xử lý đang áp dụng. Bùn cặn sinh ra trong xử lý nước thải công nghiệp chủ yếu từ bể lắng 1, bể lắng 2, bùn dư từ các bể xử lý bằng sinh học, tuyển nổi. Qui trình xử lý cặn bao gồm các bước nối tiếp nhau : cô đặc, làm khô và sấy hoặc đốt. Áp dụng qui trình nào là tùy thuộc vào điều kiện và yêu cầu của nơi tiếp nhận cuối cùng, cũng như kinh phí xử lý của nhà máy. v Bùn trong xử lý nước chứa các loại nước sau : Lượng nước tự do bao quanh các hạt cặn, có thể giải phóng bớt lượng nước này bằng quá trình cô đặc. Thường cặn xử lý sinh học và cặn keo tụ bằng phèn nhôm có lượng nước tự do lớn nghĩa là nồng độ cặn đã lắng có hàm lượng rắn thấp từ 0,5 – 1,5% còn cặn vô cơ và cặn lắng ở bể lắng đợt một thường có nồng độ cao >1,5%. Trong quá trình xử lý bùn cặn thường áp dụng các phương pháp sau : phân hủy bùn cặn hữu cơ trong bể hiếu khí, cô đặc bùn bằng lắng theo trọng lực, cô đặc bằng bể tuyển nổi, cô đặc bằng lưới quay hình trống, làm khô bằng máy li tâm, máy lọc ép băng tải .... 2.2.5 Công nghệ lọc màng. Màng có tác dụng sẽ loại bỏ hết những hạt cặn có kích thước nhỏ (khoảng > 0,1 nm có trong nước thải, hạt keo, vi khuẩn, vi rút, hạt phấn, muối hoà tan…) Cơ chế của quá trình là khi cho nước đi qua lớp vật liệu lọc (làm bằng polymer, cenllulo, ceramic..) có kích thước lỗ nhỏ và mỏng, dưới áp suất lớn sẽ tách và giữ lại Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 15 các thành phần có trong nước: chất lơ lửng, dung môi, chất hòa tan, vi khuẩn, vi rút…trên bề mặt của lớp màng. 2.2.5. 1 Phân lọai các lọai màng lọc: - Microfiltration (MF) hay còn gọi là vi lọc là quá trình lọc có khả năng tách các phần tử như: các vi khuẩn, vi sinh vật, các chất lơ lửng khá nhỏ, các phân tử có phân tử lượng lớn, các hạt sơn trong công nghệ sơn phun... Kích thước thông thường của các phần tử này là từ 0.1 – 10 μm. Chênh lệch áp suất vận hành khoảng 5 đến 25 psig (0.3 to 1.7 bar) . - Ultrafiltration (UF) là một dạng lọc màng, phân tách dòng chất lỏng để loại vi khuẩn, một vài loại protein, thuốc nhuộm và các cơ chất có phân tử lượng lớn hơn 10.000 dalton, và các hạt có kích thước từ 10 – 1000 A0. UF rất hữu hiệu trong việc loại bỏ các hợp chất hữu cơ. UF không cho hiệu quả cao như NF (nanofiltration) tuy nhiên lại không đòi hỏi nhiều năng lượng như NF, và các mao quản của màng lọc cũng lớn hơn trong NF cao phân tử.. Chênh lệch áp suất vận hành : 10 đến 100 psig (0.7 to 6.9 bar). - Nanofiltration (NF) là một dạng lọc màng phân tách dòng chất lỏng hoặc các phân tử chất có trong dòng để loại các phân tử đường, muối kim loại hóa trị 2, vi khuẩn, proteins,…và các phần tử hòa tan có khối lượng phân tử hơn 1000 daltons. NF không cho hiệu quả cao như quá trình lọc thẩm thấu ngược Reverse osmosis (RO), tuy nhiên lại không đòi hỏi nhiều năng lượng như RO, và các mao quản của màng lọc cũng lớn hơn trong RO. Hiệu quả NF chịu ảnh hưởng bởi điện tích phân tử, các hạt có điện tích càng lớn thì càng dễ bị giữ lại; tuy nhiên NF lại tỏ ra kém hữu hiệu đối với những hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ, chẳng hạn như methanol. NF dùng trong trường hợp loại trừ các hợp chất hữu cơ và các hợp chất vô cơ có phân tử lượng khá cao. - Reverse osmosis hay còn gọi là siêu lọc là dạng lọc cho hiệu quả lọc tốt nhất từng được biết đến..Quá trình RO sử dụng màng bán thấm, loại màng này cho phép nước đi qua và loại trừ đi các phần tử hòa tan có trong dung dịch như các loại ion, các loại vi sinh vật, khoáng chất đường, protein, thuốc nhuộm và đặc biệt là các muối vô cơ; các hợp chất này có phân tử lượng từ 150-250 daltons, kích thước từ 1-10 A0. Ứng dụng làm tinh khiết nước hoặc sản xuất các dung môi hữu cơ như ethanol, Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 16 glycol; các dung chất này có thể đi qua màng lọc trong khi các ion các chất khác bị giữ lại trên bề mặt màng. RO giữ lại các chất ô nhiễm có trong nước. 2.2.5.2 Vật liệu màng Đa số được tạo thành từ các hợp chất polyme và hữu cơ tổng hợp. - Màng MF và UF tạo thành từ cùng một lọai vật liệu và tùy vào điều kiện ứng dụng mà có kích thước lỗ lọc khác nhau. Các lọai vật liệu được sử dụng: polyvinylfloride, polysulfone, polyacrylonitrile, hỗn hợp polyacrylonitrile và polyvinylchloride. Ngòai ra, UF còn được làm từ polyethersulfone; MF còn được làm tử hỗn hợp cellulose acetate và cellulose nitrate, nylon, polytetrafluoroethylene. - RO: cellulose acetate hay polysulfone bao phủ bởi hợp chất thơm polyamide. - NF: làm từ cellulose acetate, hợp chất polyamide hay sulfonate polysulfone. - Ngoài ra cũng có thể được tạo thành từ các hợp chất vô cơ khác như: ceramic hay kim lọai vật liệu ceramic: có thể tạo ra các lỗ lọc có khích thước nhỏ vhịu nhiệt ổn định, chống lại các tác nhân hóa học được sử dụng cho MF. Tuy nhiên, có nhược điểm là giá thành cao và dễ vỡ. - Vật liệu kim lọai: được tạo thành từ thép chống rỉ và kích thước lỗ tương đối phù hợp, chủ yếu sử dụng trong các ứng dụng phân tách khí, lọc nước ở nhiệt độ cao. 2.2.5.3 Hình dạng màng (Membrane module): có 4 kiểu chính: Dạng phẳng (plate-frame module): là dạng đơn giản nhất gồm màng lọc và lớp ngăn cách (tạo khỏang không giữa 2 lớp màng lọc). Dạng ống (tubular module): màng được đặt phía bên trong ống và chất lỏng được bơm vào và chảy xuyên qua ống. Dạng cuộn (spiral wound module): sử dụng cho dạng lọc MF và RO gồm lớp màng mỏng quấn quanh ống có nhiệm vụ dẫn dòng chảy của chất lỏng, khí đã thẩm thấu qua màng. Dạng sợi rỗng (hollow fiber module): gồm nhiều bó là kết hợp của những sợi rỗng được ứng dụng cho việc xử lý nước thải và trong các tác nhân sinh học màng (membrane bioreactor), chất cần lọc thẩm thấu vào một đầu của sợi màng và tập trung lại ở đầu bên kia. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuất. Công suất 300 m3/ngày.đêm SVTH: Nguyễn Hồng Thơm 17 2.2.6. Công nghệ MBR MBR là kết quả của sự kết hợp của quá trình xử lý nước bằng bùn họat tính và lọc màng. Thiết bị họat động như quá trình bùn họat tính thông thường nhưng không cần quá trình xử lý bậc 2, bậc 3. Màng MF hay UF họat động dưới điều kiện áp suất thấp để lọc dòng thải ra từ quá trình xử lý bằng bùn. Hai mô hình họat động chính của MBR: - Màng ngập trong nước (a) - Màng để phía ngòai và có sự tuần hòan lại dòng nước (b) Qui trình họat động của tác nhân sinh học màng hiếu khí (aerobic membrane bireactor) đã thành công trong việc xử lý dòng thải của các ngành công nghiệp như mỹ phẩm, dược, dệt, giết mổ, sản xuất kim lọai, giấy, sản xuất hóa chất… v Ưu điểm của MBR so với xử lý bùn họat tính: - Hiệu quả trong việc xử lý với khối lượng sinh khối cao và mức chịu tải cao. - Ít tạo bùn - Chất lượng nước sau lọc cao, không cần quá trình xử lý hỗ trợ. - Hạn chế các chất nhiễm bẩn thừa ra nhiều sau quá trình xử lý. v Nhược điểm: - Giá thành lắp đặt và vận hành cao. - Màng luôn cần phải được kiểm tra và bảo dưỡng. - Có sự giới hạn các điều kiện họat động như áp suất, nhiệt độ, pH. - Nhạy với các hóa chất. - Chưa có khả năng xử lý bùn lưu hùynh. Thiết kế HTXL nước thải công ty CPCN Masan tái sử dụng cho sản xuấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluận văn-XLNT nuoc mam.pdf
Tài liệu liên quan