Thiết kế Nhà ở học viên - Học viện chính trị quân sự

Trong mỗi công tác ta đều đề cập đến công tác an toàn lao động trong quá trình thi công công tác đó. ở phần này ta chỉ khái quát chung một số yêu cầu về an toàn lao động trong thi công. 1. Biện pháp an toàn khi thi công đổ bê tông: - Cần kiểm tra, neo chắc cần trục, thăng tải để đảm bảo độ ổn định, an toàn trong trường hợp bất lợi nhất : khi có gió lớn, bão, . - Trước khi sử dụng cần trục, thăng tải, máy móc thi công cần phải kiểm tra, chạy thử để tránh sự cố xảy ra. - Trong quá trình máy hoạt động cần phải có cán bộ kỹ thuật, các bộ phận bảo vệ giám sát, theo dõi. - Bê tông, ván khuôn, cốt thép, giáo thi công, giáo hoàn thiện, cột chống, . trước khi cẩu lên cao phải được buộc chắc chắn, gọn gàng. Trong khi cẩu không cho công nhân làm việc trong vùng nguy hiểm. - Khi công trình đã được thi công lên cao, cần phải có lưới an toàn chống vật rơi, có vải bạt bao che công trình để không làm mất vệ sinh các khu vực lân cận. - Trước khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra, nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép, độ vững chắc của sàn công tác, lưới an toàn.

doc89 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế Nhà ở học viên - Học viện chính trị quân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị tính:1m3 Tầng Trục Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) l(m) lượng khối lượng công 1 Trục 1-3-5-7 0.22 3.20 6.90 8 38.86 GD2 1.920 74.61 Trục 2-4-6 0.22 3.20 6.00 6 25.34 GD2 1.920 48.66 Trục 8-10-12 0.22 3.20 6.90 6 29.15 GD2 1.920 55.96 Trục 9-11 0.22 3.20 6.00 4 16.90 GD2 1.920 32.44 Trục A 0.22 1.50 36.30 2 23.96 GD2 2.410 57.74 Trục B 0.22 2.60 36.30 2 41.53 GD2 1.920 79.73 Trục D 0.11 3.30 36.30 2 26.35 GD2 1.920 50.60 Trục F 0.22 2.50 36.30 2 39.93 GD2 1.920 76.67 Xây tường 220: 476.41 (công ) *Công tác xây tường tầng 2 Đơn vị tính:1m3 Tầng Trục Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) l(m) lượng khối lượng công 1 Trục 1-3-5-7 0.22 2.90 6.90 8 35.22 GD2 1.920 67.62 Trục 2-4-6 0.22 2.90 6.00 6 22.97 GD2 1.920 44.10 Trục 8-10-12 0.22 2.90 6.90 6 26.41 GD2 1.920 50.71 Trục 9-11 0.22 2.90 6.00 4 15.31 GD2 1.920 29.40 Trục A 0.22 1.50 36.30 2 23.96 GD2 2.410 57.74 Trục B 0.22 2.60 36.30 2 41.53 GD2 1.920 79.73 Trục D 0.11 3.30 36.30 2 26.35 GD2 1.920 50.60 Trục F 0.22 2.50 36.30 2 39.93 GD2 1.920 76.67 Xây tường 220: 456.56 (công ) *Công tác xây tường tầng 3 Đơn vị tính:1m3 Tầng Trục Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) l(m) lượng khối lượng công 1 Trục 1-3-5-7 0.22 2.90 6.90 8 35.22 GD2 1.920 67.62 Trục 2-4-6 0.22 2.90 6.00 6 22.97 GD2 1.920 44.10 Trục 8-10-12 0.22 2.90 6.90 6 26.41 GD2 1.920 50.71 Trục 9-11 0.22 2.90 6.00 4 15.31 GD2 1.920 29.40 Trục A 0.22 1.50 36.30 2 23.96 GD2 2.410 57.74 Trục B 0.22 2.60 36.30 2 41.53 GD2 1.920 79.73 Trục D 0.11 3.30 36.30 2 26.35 GD2 1.920 50.60 Trục F 0.22 2.50 36.30 2 39.93 GD2 1.920 76.67 Xây tường 220: 456.56 (công ) *Công tác xây tường tầng 4 Đơn vị tính:1m3 Tầng Trục Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) l(m) lượng khối lượng công 1 Trục 1-3-5-7 0.22 2.90 6.90 8 35.22 GD2 1.920 67.62 Trục 2-4-6 0.22 2.90 6.00 6 22.97 GD2 1.920 44.10 Trục 8-10-12 0.22 2.90 6.90 6 26.41 GD2 1.920 50.71 Trục 9-11 0.22 2.90 6.00 4 15.31 GD2 1.920 29.40 Trục A 0.22 1.50 36.30 2 23.96 GD2 2.410 57.74 Trục B 0.22 2.60 36.30 2 41.53 GD2 1.920 79.73 Trục D 0.11 3.30 36.30 2 26.35 GD2 1.920 50.60 Trục F 0.22 2.50 36.30 2 39.93 GD2 1.920 76.67 Xây tường 220: 456.56 (công ) *Công tác xây tường tầng 5 Đơn vị tính:1m3 Tầng Trục Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) l(m) lượng khối lượng công 1 Trục 1-3-5-7 0.22 2.90 6.90 8 35.22 GD2 1.920 67.62 Trục 2-4-6 0.22 2.90 6.00 6 22.97 GD2 1.920 44.10 Trục 8-10-12 0.22 2.90 6.90 6 26.41 GD2 1.920 50.71 Trục 9-11 0.22 2.90 6.00 4 15.31 GD2 1.920 29.40 Trục A 0.22 1.50 36.30 2 23.96 GD2 2.410 57.74 Trục B 0.22 2.60 36.30 2 41.53 GD2 1.920 79.73 Trục D 0.11 3.30 36.30 2 26.35 GD2 1.920 50.60 Trục F 0.22 2.50 36.30 2 39.93 GD2 1.920 76.67 Xây tường 220: 456.56 (công ) thống kê khối lượng công tác trát tầng 1 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x500 0.50 0.22 3.20 48 221.18 PA2 0.498 66.09 Cột 220x300 0.30 0.22 3.55 24 88.61 PA2 0.498 26.48 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 PA3 0.330 56.58 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 PA3 0.330 7.21 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 PA3 0.330 43.99 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 PA4 0.452 13.16 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 PA3 0.300 43.66 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 PA3 0.300 30.29 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 PA3 0.300 13.37 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 PA3 0.300 21.56 Tường 612.20 PA1 0.197 72.36 Tổng diện tích trát tầng 1: 2119.75 m2 394.75 (công ) thống kê khối lượng công tác trát tầng 2 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x500 0.50 0.22 2.90 48 200.45 PA2 0.498 99.82 Cột 220x300 0.30 0.22 3.25 24 81.12 PA2 0.498 40.40 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 PA3 0.330 94.30 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 PA3 0.330 12.02 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 PA3 0.330 73.31 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 PA4 0.452 21.93 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 PA3 0.300 72.77 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 PA3 0.300 30.29 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 PA3 0.300 22.28 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 PA3 0.300 35.94 Tường 612.20 PA1 0.197 120.60 Tổng diện tích trát tầng 1: 2091.52 m2 623.66 (công ) thống kê khối lượng công tác trát tầng 3 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x400 0.40 0.22 2.90 48 172.61 PA2 0.498 85.96 Cột 220x220 0.22 0.22 3.25 24 68.64 PA2 0.498 34.18 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 PA3 0.330 94.30 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 PA3 0.330 12.02 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 PA3 0.330 73.31 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 PA4 0.452 21.93 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 PA3 0.300 72.77 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 PA3 0.300 30.29 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 PA3 0.300 22.28 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 PA3 0.300 35.94 Tường 612.20 PA1 0.197 120.60 Tổng diện tích trát tầng 1: 2051.20 m2 603.58 (công ) thống kê khối lượng công tác trát tầng 4 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x400 0.40 0.22 2.90 48 172.61 PA2 0.498 85.96 Cột 220x220 0.22 0.22 3.25 24 68.64 PA2 0.498 34.18 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 PA3 0.330 94.30 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 PA3 0.330 12.02 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 PA3 0.330 73.31 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 PA4 0.452 21.93 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 PA3 0.300 72.77 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 PA3 0.300 30.29 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 PA3 0.300 22.28 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 PA3 0.300 35.94 Tường 612.20 PA1 0.197 120.60 Tổng diện tích trát tầng 1: 2051.20 m2 603.58 (công ) thống kê khối lượng công tác trát tầng 5 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x400 0.40 0.22 2.90 48 172.61 PA2 0.498 85.96 Cột 220x220 0.22 0.22 3.25 24 68.64 PA2 0.498 34.18 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 PA3 0.330 94.30 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 PA3 0.330 12.02 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 PA3 0.330 73.31 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 PA4 0.452 21.93 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 PA3 0.300 72.77 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 PA3 0.300 30.29 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 PA3 0.300 22.28 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 PA3 0.300 35.94 Tường 612.20 PA1 0.197 120.60 Tổng diện tích trát tầng 1: 2051.20 m2 603.58 (công ) thống kê khối lượng công tác sơn tầng 1 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x500 0.50 0.22 3.20 48 221.18 UC31 0.068 15.04 Cột 220x300 0.30 0.22 3.55 24 88.61 UC31 0.068 6.03 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 UC31 0.068 19.43 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 UC31 0.068 2.48 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 UC31 0.068 15.11 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 UC31 0.068 3.30 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 UC31 0.068 16.49 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 UC31 0.068 11.44 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 UC31 0.068 5.05 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 UC31 0.068 8.15 Tường 612.20 UC31 0.054 33.06 Tổng diện tích sơn tầng 1: 2119.75 m2 135.57 (công ) thống kê khối lượng công tác sơn tầng 2 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x500 0.50 0.22 2.90 48 200.45 UC31 0.068 13.63 Cột 220x300 0.30 0.22 3.25 24 81.12 UC31 0.068 5.52 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 UC31 0.068 19.43 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 UC31 0.068 2.48 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 UC31 0.068 15.11 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 UC31 0.068 3.30 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 UC31 0.068 16.49 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 UC31 0.068 11.44 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 UC31 0.068 5.05 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 UC31 0.068 8.15 Tường 612.20 UC31 0.054 33.06 Tổng diện tích sơn tầng 1: 2091.52 m2 133.65 (công ) thống kê khối lượng công tác sơn tầng 3 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x400 0.40 0.22 2.90 48 172.61 UC31 0.068 11.74 Cột 220x220 0.22 0.22 3.25 24 68.64 UC31 0.068 4.67 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 UC31 0.068 19.43 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 UC31 0.068 2.48 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 UC31 0.068 15.11 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 UC31 0.068 3.30 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 UC31 0.068 16.49 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 UC31 0.068 11.44 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 UC31 0.068 5.05 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 UC31 0.068 8.15 Tường 612.20 UC31 0.054 33.06 Tổng diện tích sơn tầng 1: 2051.20 m2 130.91 (công ) thống kê khối lượng công tác sơn tầng 4 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x400 0.40 0.22 2.90 48 172.61 UC31 0.068 11.74 Cột 220x220 0.22 0.22 3.25 24 68.64 UC31 0.068 4.67 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 UC31 0.068 19.43 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 UC31 0.068 2.48 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 UC31 0.068 15.11 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 UC31 0.068 3.30 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 UC31 0.068 16.49 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 UC31 0.068 11.44 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 UC31 0.068 5.05 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 UC31 0.068 8.15 Tường 612.20 UC31 0.054 33.06 Tổng diện tích sơn tầng 1: 2051.20 m2 130.91 (công ) thống kê khối lượng công tác sơn tầng 5 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Cột 220x400 0.40 0.22 2.90 48 172.61 UC31 0.068 11.74 Cột 220x220 0.22 0.22 3.25 24 68.64 UC31 0.068 4.67 Dầm D1- 220x700 0.70 0.22 7.35 24 285.77 UC31 0.068 19.43 Dầm D2- 220x350 0.35 0.22 1.65 24 36.43 UC31 0.068 2.48 Dầm D3- 220x400 0.40 0.22 3.30 66 222.16 UC31 0.068 15.11 Câu thang 0.10 3.30 7.35 2 48.51 UC31 0.068 3.30 Ô trần 3.3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 UC31 0.068 16.49 Ô trần 3.3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 UC31 0.068 11.44 Ô trần 3.3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 UC31 0.068 5.05 Ô trần 3.3x1.65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 UC31 0.068 8.15 Tường 612.20 UC31 0.054 33.06 Tổng diện tích sơn tầng 1: 2051.20 m2 130.91 (công ) thống kê khối lượng công tác lắp dựng khuôn cửa gỗ tầng 1 Đơn vị tính:1m Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng chiều dài công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 20 106.00 MB11 0.150 15.90 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 10 60.00 MB11 0.225 13.50 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 20 88.00 MB11 0.150 13.20 Lắp khung cửa: 254.00 (m) 42.60 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng cửa gỗ tầng 1 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng diện tích công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 2 6.20 MB21 0.250 1.55 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 14 53.20 MB21 0.375 19.95 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 28 61.60 MB21 0.250 15.40 Lắp cửa: 121.00 (m) 36.90 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng khuôn cửa gỗ tầng 2 Đơn vị tính:1m Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng chiều dài công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 20 106.00 MB11 0.150 15.90 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 10 60.00 MB11 0.225 13.50 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 20 88.00 MB11 0.150 13.20 Lắp khung cửa: 254.00 (m) 42.60 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng cửa gỗ tầng 2 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng diện tích công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 2 6.20 MB21 0.250 1.55 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 14 53.20 MB21 0.375 19.95 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 28 61.60 MB21 0.250 15.40 Cửa kép: 2300x1200 2.30 1.20 2 5.52 MB21 0.375 2.07 Lắp cửa: 121.00 (m) 36.90 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng khuôn cửa gỗ tầng 3 Đơn vị tính:1m Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng chiều dài công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 20 106.00 MB11 0.150 15.90 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 10 60.00 MB11 0.225 13.50 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 20 88.00 MB11 0.150 13.20 Lắp khung cửa: 254.00 (m) 42.60 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng cửa gỗ tầng 3 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng diện tích công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 2 6.20 MB21 0.250 1.55 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 14 53.20 MB21 0.375 19.95 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 28 61.60 MB21 0.250 15.40 Cửa kép: 2300x1200 2.30 1.20 2 5.52 MB21 0.375 2.07 Lắp cửa: 121.00 (m) 36.90 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng khuôn cửa gỗ tầng 4 Đơn vị tính:1m Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng chiều dài công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 20 106.00 MB11 0.150 15.90 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 10 60.00 MB11 0.225 13.50 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 20 88.00 MB11 0.150 13.20 Lắp khung cửa: 254.00 (m) 42.60 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng cửa gỗ tầng 4 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng diện tích công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 2 6.20 MB21 0.250 1.55 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 14 53.20 MB21 0.375 19.95 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 28 61.60 MB21 0.250 15.40 Cửa kép: 2300x1200 2.30 1.20 2 5.52 MB21 0.375 2.07 Lắp cửa: 121.00 (m) 36.90 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng khuôn cửa gỗ tầng 5 Đơn vị tính:1m Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng chiều dài công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 20 106.00 MB11 0.150 15.90 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 10 60.00 MB11 0.225 13.50 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 20 88.00 MB11 0.150 13.20 Lắp khung cửa: 254.00 (m) 42.60 (công) thống kê khối lượng công tác lắp dựng cửa gỗ tầng 5 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số b(m) h(m) lượng diện tích công Cửa đi: Cửa đơn 900x2200 0.90 2.20 2 6.20 MB21 0.250 1.55 Cửa kép: 1600x2200 1.60 2.20 14 53.20 MB21 0.375 19.95 Cửa sổ: Cửa đơn 1000x1200 1.00 1.20 28 61.60 MB21 0.250 15.40 Cửa kép: 2300x1200 2.30 1.20 2 5.52 MB21 0.375 2.07 Lắp cửa: 121.00 (m) 36.90 (công) thống kê khối lượng công tác lát gạch ceramic sàn và Granito thang tầng 1 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Sàn Ô sàn 3,3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 SA7 0.266 64.52 Ô sàn 3,3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 SA7 0.266 44.77 Ô sàn 3,3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 SA7 0.266 19.75 Ô sàn 3,3x1,65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 SA7 0.266 31.86 Chiếu nghỉ 0.10 3.30 1.80 4 23.76 RC11 0.854 20.29 Bâc thang 0.17 0.30 1.50 40 27.90 RC11 0.854 23.83 Lát nền: 604.89 m2 160.90 (công ) ốp granito: 51.66 m2 44.12 (công ) thống kê khối lượng công tác lát gạch ceramic sàn và Granito thang tầng 2 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Sàn Ô sàn 3,3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 SA7 0.380 92.17 Ô sàn 3,3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 SA7 0.266 44.77 Ô sàn 3,3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 SA7 0.380 28.22 Ô sàn 3,3x1,65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 SA7 0.380 45.52 Chiếu nghỉ 0.10 3.30 1.80 4 23.76 RC11 1.220 28.99 Bâc thang 0.17 0.30 1.50 40 27.90 RC11 1.220 34.04 Lát nền: 604.89 m2 210.67 (công ) ốp granito: 51.66 m2 63.03 (công ) thống kê khối lượng công tác lát gạch ceramic sàn và Granito thang tầng 3 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Sàn Ô sàn 3,3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 SA7 0.380 92.17 Ô sàn 3,3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 SA7 0.266 44.77 Ô sàn 3,3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 SA7 0.380 28.22 Ô sàn 3,3x1,65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 SA7 0.380 45.52 Chiếu nghỉ 0.10 3.30 1.80 4 23.76 RC11 1.220 28.99 Bâc thang 0.17 0.30 1.50 40 27.90 RC11 1.220 34.04 Lát nền: 604.89 m2 210.67 (công ) ốp granito: 51.66 m2 63.03 (công ) thống kê khối lượng công tác lát gạch ceramic sàn và Granito thang tầng 4 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Sàn Ô sàn 3,3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 SA7 0.380 92.17 Ô sàn 3,3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 SA7 0.266 44.77 Ô sàn 3,3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 SA7 0.380 28.22 Ô sàn 3,3x1,65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 SA7 0.380 45.52 Chiếu nghỉ 0.10 3.30 1.80 4 23.76 RC11 1.220 28.99 Bâc thang 0.17 0.30 1.50 40 27.90 RC11 1.220 34.04 Lát nền: 604.89 m2 210.67 (công ) ốp granito: 51.66 m2 63.03 (công ) thống kê khối lượng công tác lát gạch ceramic sàn và Granito thang tầng 5 Đơn vị tính:1m2 Tên cấu kiện Kich thước Số Tổng Mã hiệu Định mức Tổng số h(m) b(m) l(m) lượng diện tích công Sàn Ô sàn 3,3x7.35 0.10 3.30 7.35 10 242.55 SA7 0.380 92.17 Ô sàn 3,3x5.10 0.10 3.30 5.10 10 168.30 SA7 0.266 44.77 Ô sàn 3,3x2.25 0.10 3.30 2.25 10 74.25 SA7 0.380 28.22 Ô sàn 3,3x1,65 0.10 3.30 1.65 22 119.79 SA7 0.380 45.52 Chiếu nghỉ 0.10 3.30 1.80 4 23.76 RC11 1.220 28.99 Bâc thang 0.17 0.30 1.50 40 27.90 RC11 1.220 34.04 Lát nền: 604.89 m2 210.67 (công ) ốp granito: 51.66 m2 63.03 (công ) vii. tính toán chọn máy thi công. 1. Chọn cần trục tháp - Cần trục được chọn hợp lý là đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công công trình, giá thành rẻ. - Những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cần trục là : mặt bằng thi công, hình dáng kích thước công trình, khối lượng vận chuyển, giá thành thuê máy. Ta thấy rằng công trình có dạng hình chữ nhật chạy dài, gồm 2 đơn nguyên. Dựa trên mặt bằng thi công như vậy, ta chọn cần trục tháp đối trọng cao di chuyển trên ray. Để đảm bảo được tầm với cho tất cả các điểm trên công trình, ta chon vị trí ray bố trí như hình vẽ dưới đây: Tính toán khối lượng vận chuyển: Cần trục tháp chủ yếu phục vụ cho các công tác bê tông, cốt thép, ván khuôn. Xét trường hợp xấu nhất là cần trục phục vụ cho cả ba công tác trong cùng một ngày. - Khối lượng bê tông phục vụ lớn nhất trong một ca là 23,06m3 ứng với công tác đổ bê tông cột một tầng : = 7,21 (Tấn). - Khối lượng ván khuôn và dàn giáo cần phục vụ trong một ca: 10 tấn. - Khối lượng cốt thép cần phục vụ trong một ca là : 14,23/8 = 1,78 tấn. Như vật tổng khối lượng cần vận chuyển là : 7,21 + 10 + 1,78 = 19 (Tấn). Tính toán các thông số chọn cần trục : - Tính toán chiều cao nâng móc cẩu: Hyc = H0 + h1 + h2 + h3 Trong đó: H0 : Chiều cao nâng cẩu cần thiết. (Chiều cao từ mặt đất tự nhiên đến cao trình mái). H0 = 19,35 (m). h1 : Khoảng cách an toàn, h1 = 0,5 á 1 m. h2 : Chiều cao nâng vật, h2 = 1,5 m. h3 : Chiều cao dụng cụ treo buộc, h3 = 1 m. Vậy chiều cao nâng cần thiết là : Hyc = 19,35 + 1 + 1,5 + 1 = 22,85 (m). - Tính toán tầm với cần thiết: Ryc. Ryc = max { R1 , R2 , R3 } Trong đó: R1 , R2 , R3 là ba điểm với lớn nhất ứng với cần trục ở vị trí A, B, C (hình vẽ vị trí cần trục tháp ở trên) Cũng cần chú ý rằng khoảng cách từ trục quay cần trục tới mép công trình L phải được tính như sau: L = a + b + b’ + bg. Trong đó : l : Chiều rộng cẩu lắp. l = 9 m. a : Khoảng cách giữa dàn giáo và công trình. a = 0,5 m. bg : Bề rộng giáo. bg = 1,2 m. b’ : Khoảng cách giữa bố trí máy thi công, máy trộn, các bãi tập kết vật liệu b’=3m b : Khoảng cách an toàn tới trục quay cần trục. b = 2,5 m. ị L = 0,5 + 2,5 + 3 + 1,2 = 7,2 (m). Khi cần trục ở vị trí 1 (cụ thể trên sơ đồ bố trí cần trục ở hình trên) ta tính được tầm với R1 của cần trục là: R1 = m Khi cần trục ở vị trí 2 thì ta tính được tầm với R2 của cần trục là: R2 = 26,8m Vậy ta chọn tầm với cần trục là: 30m - Khối lượng một lần cẩu : Khối lượng thùng đổ bê tông thể tích 0,7 m3 là 1.85 tấn kể cả khối lượng bản thân của thùng. Qyc = 1,85 (T). Dựa vào các thông số trên ta chọn loại cần trục tháp loại KB – 403A. Các thông số kỹ thuật của cần trục tháp KB – 403A là: + Chiều dài tay cần : 30m. + Chiều cao nâng : 47 m. + Sức nâng : 3,65 á 6 tấn. + Tầm với : 30 m. + Tốc độ nâng : 19 m/phút. + Tốc độ di chuyển xe con : 15 m/phút. + Tốc độ quay : 0,8 vòng/phút. + Kích thước thân tháp : 1,6x1,6 m. + Tổng công suất động cơ : 44,8 kW. + Tư thế làm việc của cần trục : di chuyển trên ray - Tính năng suất cần trục : N = Q.nck.8.ktt.ktg Trong đó : Q : Sức nâng của cần trục. Q = 1,85 (T). nck : Số chu kỳ làm việc trong một giờ. n = 3600/T. T : Thời gian thực hiện một chu kỳ làm việc. T = E.Sti. E : Hệ số kết hợp đồng thời các động tác. E = 0,8. ti : Thời gian thực hiện thao tác i vó vận tốc Vi (m/s) trên đoạn di chuyển Si (m). ti = Si/Vi. Thời gian nâng hạ : tnh = 43,4.60/19 = 137 (s). Thời gian quay cần : tq = 0,5.0,8.60 = 24 (s). Thời gian di chuyển xe con : txc = 60.30/15 = 120 (s). Thời gian treo buộc, tháo dỡ : tb = 60 (s). ị T = 0,8.(2.137 + 2.24 + 60) = 294 (s). k tt : Hệ số sử dụng tải trọng. ktt = 0,7. Ktg : Hệ số sử dụng thời gian. ktg = 0,8. ị N = 1,85.(3600/294).8.0,7.0,8 = 101,5 (T/ca). Như vậy cần trục đáp ứng được yêu cầu. 2. Chọn thăng tải Thăng tải được dùng để vận chuyển gạch, vữa, xi măng, .. phục vụ cho công tác hoàn thiện. Xác định nhu cầu vận chuyển : - Khối lượng tường tầng một : 160,98m3. ị Qt = 160,98.1,8 = 289,8 (T). Khối lượng cần vận chuyển trong một ca : 289,8/8 = 36,22 (T). - Khối lượng vữa trát cho một tầng : 29,4 m3. ị Qv = 29,4.1,6 = 47(T). Khối lượng vữa trát cần vận chuyển trong một ca : 47/5 = 9,4 (T). Tổng khối lượng cần vận chuyển bằng vận thăng trong một ca : 36,22 + 9,4 = 45,64 (T). Chọn thăng tải TP-5 (X953), có các thông số kỹ thuật sau : + Chiều cao nâng tối đa : H = 50 m. + Vận tốc nâng : v = 0,7 m/s. + Sức nâng : 0,5 tấn. Năng suất của thăng tải : N = Q.n.8.kt. Trong đó : Q : Sức nâng của thăng tải. Q = 0,5 (T). kt : Hệ số sử dụng thời gian. Kt = 0,8. n : Chu kỳ làm việc trong một giờ. n = 60/T. T : Chu kỳ làm việc. T = T1 + T2. T1 : Thời gian nâng hạ. T1 = 2.33,3/0,7 = 95(s). T2 : Thời gian chờ bốc xếp, vận chuyển cấu kiện vào vị trí. T2 = 5 (phút) = 300 (s) Do đó : T = T1 + T2 = 95 + 300 = 395 (s). N = 0,5.(3600/395).8.0,8 = 29,2 (T/ca). Vậy chọn hai máy vận thăng TP-5 (X953),. 3. Chọn máy đầm bê tông a. Chọn máy đầm dùi Chọn máy đầm dùi phục vụ công tác bê tông cột, lõi, dầm. Khối lượng bê tông lớn nhất là 128 m3 ứng với công tác thi công bê tông dầm và sàn tầng bảy. (49,85 m3 bê tông dầm +78,15 m3 bê tôngsàn) Chọn máy đầm hiệu U50, có các thông số kỹ thuật sau : + Đường kính thân đầm : d = 5 cm. + Thời gian đầm một chỗ : 30 (s). + Bán kính tác dụng của đầm : 30 cm. + Chiều dày lớp đầm : 30 cm. Năng suất đầm dùi được xác định : P = 2.k.r02.d.3600/(t1 + t2). Trong đó : P : Năng suất hữu ích của đầm. K : Hệ số, k = 0,7. r0 : Bán kính ảnh hưởng của đầm. r0 = 0,3 m. : Chiều dày lớp bê tông mỗi đợt đầm. d = 0,3 m. t1 : Thời gian đầm một vị trí. t1 = 30 (s). t2 : Thời gian di chuyển đầm. t2 = 6 (s). ị P = 2.0,7.0,32.0,3.3600/(30 + 6) = 3,78 (m3/h). Số lượng đầm Cần thiết n=49,85/3,78.8.0.85=1,9 Vậy ta cần hai đầm dùi U50. b. Chọn máy đầm bàn Chọn máy đầm bàn phục vụ cho công tác thi công bê tông sàn. Khối lượng bê tông lớn nhất trong một ca là 78,15 m3 ứng với giai đoạn thi công bê tông sàn tầng bảy. Chọn máy đầm U7, có các thông số kỹ thuật sau : + Thời gian đầm một chỗ : 50 (s). + Bán kính tác dụng của đầm : 20 á 30 cm. + Chiều dày lớp đầm : 10 á 30 cm. + Năng suất 5 á 7 m3/h, hay 28 á 39,2 m3/ca. Vậy ta cần chọn hai máy đầm bàn U7. 4. Chọn máy trộn vữa Chọn máy trộn vữa phục vụ cho công tác xây và trát tường. - Khối lượng vữa xây cần trộn : Khối lượng tường xây một tầng lớn nhất là : 160,98 (m3) ứng với giai đoạn thi công tầng 1. Khối lượng vữa xây là : 160,98.0,3 = 48,294 (m3). Khối lượng vữa xây trong một ngày là : 48,294/8 = 6,04 (m3). - Khối lượng vữa trát cần trộn : Khối lượng vữa trát ứng với tầng 1 là : 1807.0,15 = 271(m3). Khối lượng vữa trát trong một ngày là : 271/5 = 54,21 (m3). - Tổng khối lượng vữa cần trộn là : 6,04 + 54,21 = 60,25 (m3). Vậy ta chọn máy trộn vữa SB-97, có các thông số kỹ thuật sau : + Thể tích thùng trộn : V = 325 (l). + Thể tích suất liệu : Vsl = 250(l). + Năng suất 10 m3/h, hay 80 m3/ca. + Vận tốc quay thùng : v = 34,2 (vòng/phút). + Công suất động cơ : 5,5 KW. Chương iii: lập tiến độ thi công. Dựa vào khối lượng lao động của các công tác ta sẽ tiến hành tổ chức quá trình thi công sao cho hợp lý, hiệu quả nhằm đạt được năng suất cao, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó đòi hỏi phải nghiên cứu và tổ chức xây dựng một cách chặt chẽ đồng thời phải tôn trọng các quy trình, quy phạm kỹ thuật. Từ khối lượng công việc, định mức lao động cho từng công việc cụ thể và công nghệ thi công ta lên được kế hoạch tiến độ thi công, xác định được trình tự và thời gian hoàn thành các công việc, cụ thể như sau: Số công lao động cho toàn bộ khối lượng một công việc nào đó theo công thức: Ci = CoixMi . (công). Trong đó: Mi : là tổng khối lượng công việc. Coi : là định mức lao động ứng với loại công việc i; Tra theo sách hướng dẫn Định mức dự toán xây dựng cơ bản của Bộ Xây dựng xuất bản năm 1999. Xác định số nhân công trong một tổ đội sản xuất và thời gian hoàn thành một loại công việc quan hệ với nhau theo công thức: Ci = Nixti . Trong đó: Ci : là tổng số công lao động cho công việc i. Ni : số nhân công trong tổ đội thi công công việc i. ti : thời gian hoàn thành công việc i. Trên thực tế, cả Ni và ti đều là ẩn số chưa biết. Có thể ưu tiên chọn một ẩn số và suy ra giá trị còn lại.ở đây sử dụng cả hai cách chọn như sau: Với những công việc bình thường, ta chọn ẩn số Ni là số công nhân trong tổ đội hợp lý, phù hợp với thực tế lao động và bố trí trên mặt bằng. Từ đó suy ra thời gian lao động ti . Ví dụ: Công tác bê tông cột có số công là: Cb= ....công. Trên mặt bằng, chọn số công nhân là....người gồm có:....phục vụ trạm trộn (xúc vào, đổ bê tông ra, lắp vào cẩu);...đón bê tông lên và hạ bê tông ;....người đổ;...người đầm;...người làm công việc phụ khác. Tổng cộng là ... người.Từ đó suy ra thời gian hoàn thành bê tông cột 1 tầng là....ngày. Dựa vào các điều kiện cụ thể của khu vực xây dựng và nhiều yếu tố khác theo tiện độ thi công ta sẽ tính toán được các nhu cầu về cung cấp vật tư, thời hạn cung cấp vật tư, thiết bị theo từng giai đoạn thi công. Để lập tiến độ thi công ta có 3 phương pháp : - Phương pháp sơ đồ ngang : Dễ thực hiện, dễ hiểu nhưng chỉ thể hiện được mặt thời gian mà không cho biết về mặt không gian thi công. Phương pháp này phù hợp với các công trình quy mô nhỏ, trung bình. - Phương pháp sơ đồ xiên : Phương pháp này cho biết được cả về thời gian và không gian thi công, phân phối lao động, vật tư, nhân lực điều hoà, năng suất cao. Phương pháp này thích hợp với công trình có khối lượng công tác lớn, mặt bằng đơn giản. - Phương pháp sơ đồ mạng : Phương pháp này thể hiện được cả mặt không gian, thời gian và mối liên hệ chặt chẽ giữa các công việc, điều chỉnh tiến độ được dễ dàng. Phương pháp này phù hợp với thực tế thi công những công trình có mặt bằng phức tạp. Căn cứ mặt bằng thi công công trình ta chọn phương pháp thể hiện tiến độ bằng Phương pháp dây chuyền. Tiến độ thi công công trình được thể hiện trong bản vẽ tiến độ thi công. Ta có được bảng thống kê khối lượng lao động cho 1 PK như sau: thống kê khối lượng lao động cho một phân khu Chia công trình thành 8 phân khu STT Công tác Đơn vị Khối lượng Định mức Nhu cầu 1 PK Số người (máy) trong 1 tổ T.gian t.công 1 PK T.gian t.công 1 tầng máy công ca máy công ca ngày 1 Chuẩn bị công 5.00 10 0.5 4 2 ép cọc m 421.2 110 4.00 2 máy ép 2 16 3 Đào đất bằng máy ca 106.0 220 0.48 1 máy đào 0.5 4 4 Đào đất thủ công công 15.0 0.77 11.56 24 0.5 4 5 Đập đầu cọc m3 0.7 4.70 3.38 9 0.376 3 6 Bê tông lót 1m3 6.9 1.65 11.45 16 0.75 6 7 Cốt thép đài giằng 100kg 28.4 0.77 21.93 29 0.75 6 8 Ván khuôn đài giằng 100m2 75.1 25.52 18.15 24 0.75 6 9 Bê tông đài giằng m3 18.0 0.21 5.60 22 0.25 2 10 Tháo ván khuôn đài giằng 100m2 75.1 12.76 9.20 18 0.5 4 11 Lấp đất lần 1 m3 27.0 0.42 11.25 18 0.625 5 12 Xây tường móng m3 6.8 1.92 13.13 21 0.625 5 13 Lấp đất lần 2 m3 24.1 0.42 10.12 16 0.625 5 14 Bêtông nền m3 8.2 0.62 5.06 10 0.5 4 15 Ván khuôn cột 100m2 38.7 25.52 9.88 10 1 8 16 Cốt thép cột tấn 0.7 10.19 7.23 8 1 8 17 Bê tông cột m3 2.8 3.33 9.37 10 1 8 18 Tháo ván khuôn cột 100m2 38.7 12.76 4.94 5 1 8 19 Ván khuôn dầm sàn 100m2 119.5 17.97 24.97 25 1 8 20 Cốt thép dầm sàn tấn 1.2 10.41 13.54 14 1 8 21 Đổ bêtông dầm sàn m3 13.2 1.11 15.69 32 0.5 4 22 Tháo ván khuôn dầm sàn 100m2 119.5 10.21 11.00 18 0.625 5 23 Xây tường thân m3 23.1 1.92 44.33 44 1 8 24 Đục đường điện nước tầng 8.00 8 1 8 25 Lăp cửa m2 44.1 0.23 8.96 9 1 8 26 Trát trong m2 206.2 0.17 35.05 35 1 8 27 Lát nền m2 74.3 0.27 23.44 24 1 8 28 Sơn trong m2 184.5 0.07 12.55 13 1 8 29 Xây lan can mái m3 3.5 1.92 6.65 9 0.75 6 30 Xây tường thu hồi m3 2.7 1.92 5.25 7 0.75 6 31 Lắp giàn mái 100m2 300.0 5.00 15.00 15 1 8 32 Lợp mái 100m2 366.7 3.00 11.00 11 1 8 33 Trát ngoài m2 53.2 0.17 9.05 18 0.5 4 34 Sơn ngoài m2 54.7 0.07 3.72 8 0.5 4 35 Thu dọn vệ sinh công 5.00 10 0.5 4 Chương iv: thiết kế tổng mặt bằng xây dựng (Trong giai đoạn thi công phần thân) i. cơ sở thiết kế: 1. Mặt bằng hiện trạng về khu đất xây dựng: Công trình được xây trong khuôn viên Học Viện Chính Trị Quân sự, với một tổng mặt bằng không hạn chế. Như đã giới thiệu ở phần đầu (phần kiến trúc), rất thuận tiện cho việc di chuyển các loại xe cộ, máy móc thiết bị thi công vào công trình, và thuận tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu đến công trường. - Mạng lưới cấp điện và nước của đô thị đi ngang qua đằng sau công trường, đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện và nước cho sản xuất và sinh hoạt của công trường. Khu đất xây dựng trên tạo ra từ khu đất trống và một phần phá dỡ công trình cũ để lấy mặt bằng. Mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên khoảng 5m; mặt bằng đất khô, không bùn lầy, do đó các công trình tạm có thể đặt trực tiếp lên trên nền đất tự nhiên mà không phải dùng các biện pháp gia cố nền( ngoại trừ đường giao thông). 2. Các tài liệu thiết kế tổ chức thi công: Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chủ yếu là phục vụ cho quá trình thi công xây dựng công trình.Vì vậy, việc thiết kế phải dựa trên các số liệu, tài liệu về thiết kế tổ chức thi công .ở đây, ta thiết kế TMB cho giai đoạn thi công phần thân nên các tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công bao gồm: - Các bản vẽ về công nghệ: cho ta biết các công nghệ để thi công phần thân gồm công nghệ thi công bê tông dầm sàn bằng máy bơm bê tông; thi công bê tông cột bằng cần trục tháp, Thi công dầm sàn bằng bê tông thương phẩm...Từ các số liệu này làm cơ sở để thiết kế nội dung TMB xây dựng. Chẳng hạn như, Công nghệ thi công bê tông dầm sàn đổ bê tông bằng bê tông thương phẩm ...Vậy, trong thiết kế TMB ta phải thiết kế trạm trộn bê tông thi công cột, thiết kế kho, trạm trộn vữa, kho bãi gia công ván khuôn, cốt thép... Nói tóm lại, các tài liệu về công nghệ cho ta cơ sở để xác định nội dung thiết kế TMB xây dựng gồm những công trình gì. - Các tài liệu về tổ chức:cung cấp số liệu để tính toán cụ thể cho những nội dung cần thiết kế. Đó là các tài liệu về tiến độ; biểu đồ nhân lực cho ta biết số lượng công nhân trong các thời điểm thi công để thiết kế nhà tạm và các công trình phụ; tiến độ cung cấp biểu đồ về tài nguyên sử dụng trong từng giai đoạn thi công để thiết kế kích thước kho bãi vật liệu. Tài liệu về công nghệ và tổ chức thi công là tài liệu chính , quan trọng nhất để làm cơ sở thiết kế TMB , tạo ra một hệ thống các công trình phụ hợp lý phục vụ tốt cho quá trình thi công công trình. 3. Các tài liệu khác: Ngoài các tài liệu trên, để thiết kế TMB hợp lý, ta cần thu thập thêm các tài liệu và thông tin khác, cụ thể là: - Công trình nằm trong thành phố, mọi yêu cầu về cung ứng vật tư xây dựng, thiết bị máy móc, nhân công...đều được đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng. - Nhân công lao động bao gồm thợ chuyên nghiệp của Công ty và huy động lao động nhàn rỗi theo từng thời điểm. Tất cả công nhân đều có nhà quanh thị xã Hà Đông có thể đi về, chỉ ở lại công trường vào buổi trưa. Cán bộ quản lý và các bộ phận khác cũng chỉ ở lại công trường một nửa số lượng. - Xung quanh khu vực công trường là nhà dân và cửa hàng đang hoạt động, yêu cầu đảm bảo tối đa giảm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh. ii. thiết kế tmb xây dựng chung (TMB Vị TRí): Dựa vào số liệu cân cứ và yêu cầu thiết kế, trước hết ta cần định vị các công trình trên khu đất được cấp. Các công trình cần được bố trí trong giai đoạn thi công phần thân bao gồm: + Xác định vị trí công trình: Dựa vào mạng lưới trắc địa thị xã Hà Đông, các bản vẽ tổng mặt bằng quy hoạch; các bản vẽ thiết kế của công trình để định vị trí công trình trong TMB xây dựng. + Bố trí các máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị trong giai đoạn thi công thân gồm có: - Máy vận thăng, cần trục tháp, máy trộn vữa, máy trộn bê tông; máy bơm bê tông, xe vận chuyển bê tông và hướng di chuyển của chúng. Các máy trên hoạt động trong khu vực công trình. Do đó trong giai đoạn này không đặt một công trình cố định nào trong phạm vi công trình, tránh cản trở sự di chuyển, làm việc của máy. - Các xe cung cấp bê tông thương phẩm đổ cột dầm sàn phía sau công trình. - Trạm trộn vữa xây trát đặt phía sau công trình gần khu vực bãi cát, sỏi đá và kho xi măng. - Máy vận thăng đặt sát mép công trình gần bãi gạch kho ván khuôn cột chống, kho thép - Cần trục tháp đặt cố định dọc theo công trình đảm bảo tầm với đến tất cả các điểm cần thi công. + Bố trí hệ thống giao thông:Vì công trình nằm ngay sát mặt đường lớn, do đó chỉ cần thiết kế hệ thống giao thông trong công trường. Hệ thống giao thông được bố trí xung quanh công trình. Đường được thiết kế là đường một chiều (1làn xe) với hai lối ra vào ở hai phía nơi tiếp giáp đường Ngô Quyền. Tiện lợi cho xe vào ra và vận chuyển, bốc xếp. +Bố trí kho bãi vật liệu, cấu kiện: Trong giai đoạn thi công phần thân, các kho bãi cần phải bố trí gồm các kho để dụng cụ máy móc nhỏ; kho xi măng, thép, ván khuôn; các bãi cát, đá sỏi, gạch. Các kho bãi này được đặt ở phía sau bãi đất trống, vừa tiện cho bảo quản, gia công và đưa đến công trình. Cách ly với khu ở và nhà làm việc để tránh ảnh hưởng do bụi, ồn, bẩn. Bố trí gần bể nước để tiện cho việc trộn bê tông, vữa. +Bố trí nhà tạm: Nhà tạm bao gồm: Phòng bảo vệ, đặt gần cổng chính; Nhà làm việc cho cán bộ chỉ huy công trường; khu nhà nghỉ trưa cho công nhân; các công trình phục vụ như trạm y tế, nhà ăn, phòng tắm, nhà vệ sinh đều được thiết kế đầy đủ.Các công trình ở và làm việc đặt cách ly với khu kho bãi, hướng ra phía công trình để tiện theo dõi và chỉ đạo quá trình thi công. Bố trí gần đường giao thông công trường để tiện đi lại. Nhà vệ sinh bố trí các ly với khu ở ,làm việc và sinh hoạt và đặt ở cuối hướng gió. +Thiết kế mạng lưới kỹ thuật: Mạng lưới kỹ thuật bao gồm hệ thống đường giây điện và mạng lưới đường ống cấp thoát nước. - Hệ thống điện lấy từ mạng lưới cấp điện thị xã, đưa về trạm điện công trường. Từ trạm điện công trường, bố trí mạng điện đến khu nhà ở, khu kho bãi và khu vực sản xuất trên công trường. - Mạng lưới cấp nước lấy trực tiếp ở mạng lưới cấp nước thị xã đưa về bể nước dự trữ của công trường. Mắc một hệ thống đường ống dẫn nước đến khu ở, khu sản xuất. Hệ thống thoát nước bao gồm thoát nước mưa, thoát nước thải sinh hoạt và nước bẩn trong sản xuất. Tất cả các nội thiết kế trong TMB xây dựng chung trình bày trên đây được bố trí cụ thể trên bản vẽ kèm theo. iii. tính toán chi tiết tmb xây dựng: 1. Tính toán đường giao thông: a) Sơ đồ vạch tuyến: Hệ thống giao thông là đường một chiều bố trí xung quanh công trình như bản vẽ TMB. Khoảng cách an toàn từ mép đường đến mép công trình (tính từ chân lớp giáo xung quanh công trình) là e=1,5m. b) Kích thước mặt đường: Trong điều kiện bình thường, với đường một làn xe chạy thì các thông số bề rộng của đường lấy như sau. Bề rộng đường: b = 3,75 m. Bề rộng lề đường: c = 2x1,25 = 2,5m. Bề rộng nền đường: B = b + c = 6,25 m. - Bán kính cong của đường ở những chỗ góc lấy là :R = 15m.Tại các vị trí này,phần mở rộng của đương lấy là a=1,5m. - Độ dốc mặt đường: i= 3%. c) Kết cấu đường: San và đầm kỹ mặt đất, sau đó giải một lớp cát dày15-20cm, đầm kỹ xếp đá hộc khoảng 20-30cm trên đá hộc dải đá 4x6cm, đầm kỹ trên dải đá mạt.` 2. Tính toán diện tích kho bãi: a) Xác định lượng vật liệu dự trữ: + Khối lượng xi măng dự trữ: Xi măng dùng cho việc trộn bê tông thi công cột, trộn vữa xây và trát (vì bê tông dầm, sàn đổ bằng bê tông thương phẩm). Khối lượng tường xây một tầng lớn nhất là : 160,98 (m3) ứng với giai đoạn thi công tầng 1. Khối lượng vữa xây là : 160,98.0,3 = 48,294 (m3). Khối lượng vữa xây trong một ngày là : 48,294/8 = 6,04 (m3). Khối lượng bê tông cột tầng một (lớn nhất) là: 40,8 (m3). Khối lượng bê tông trong một ngày là : 2,5.40,8/4 = 10,2 (m3). Lượng xi măng cần dùng là: G = 6,04xg+10,2xg' = 6,04x200,02+10,2.405 = 5339,12.kG = 5,34 tấn. Trong đó, g=200,02 kG/m3 vữa là lượng xi măng cho 1m3 vữa . g'=405 kG/m3 bê tông là lượng xi măng cho 1m3 bê tông Thời gian thi công là T= 4ngày, xi măng được cấp 1 lần và dự trữ trong 2 ngày.Vậy khối lượng cần dự trữ xi măng ở kho là D = 10,68 tấn. + Khối lượng thép dự trữ : Tổng khối lượng thép cho công tác cột dầm sàn tầng hai là: M = 18381 kG = 18,4 tấn. Khối lượng cốt thép này được cấp 1 lần dự trữ cho bốn ngày thi công . Vậy là khối lượng cần dự trữ : D =M =18,4 tấn. + Khối lượng ván khuôn dự trữ : Tương tự như cốt thép, ván khuôn dự trữ được cấp một lần để thi công cột dầm sàn trong 4 ngày là:D = 1117 m2. + Khối lượng cát sỏi dự trữ: Cát sỏi dự trữ nhiều nhất ở giai đoạn thi công bê tông cột lõi, thang tầng một( vì trong giai đoạn thi công phần thân , chỉ có đổ bê tông cột là dùng bê tông ở trạm trộn của công trường, bê tông dầm và sàn đều dùng bê tông thương phẩm). Đá sỏi cho 1m3 bê tông là:1,309 m3. D = 40,8 x1,309 = 53,42 m3. + Khối lượng gạch xây tường: Tổng thể tích tường:V = 160,98 m3. Số viên gạch trong 1m3 tường :550 viên. ị tổng số gạch của tường: N = 160,98x550 =88540 viên. Gạch dự trữ được cấp một lần để thi công trong 2 ngày là:N= 22135 viên. b) Diện tích kho bãi: + Diện tích kho xi măng yêu cầu: Diện tích kho bãi yêu cầu được xác định theo công thức sau: Sxm = (m2). Trong đó:dxm:lượng vật liệu xi măng định mức chứa trên 1m2 diện tích kho. Tra bảng ta có: dxm=1,3 T/m2. Sxm = (m2). + Diện tích kho thép yêu cầu: Ta có: dt=3,7 Tấn/m2. St = (m2). Kho thép phải làm có chiều dài đủ lớn để đặt các thép cây.(l ³ 11,7 m). + Diện tích kho ván khuôn yêu cầu: Ta có: dvk=1,8 m2/m2. ị Svk = (m2). + Diện tích bãi cát sỏi yêu cầu: Ta có: dđ=3 m3/m2. ị Sđ = (m2). + Diện tích bãi gạch yêu cầu: Ta có: dg=700 viên/m2. ị Sg = (m2). + Diện tích các xưởng gia công ván khuôn, cốt thép: - Diện tích kho (xưởng) chứa cốt thép là 45 m2 với chiều dài phòng là 15m. -Diện tích xưởng gia công ván khuôn lấy là :40 m2. + Kho để chứa các loại dụng cụ sản xuất ,thiết bị máy móc loại nhỏ như máy bơm, máy hàn, máy đầm... lấy diện tích là 60m2. 3. Tính toán nhà tạm: a) Xác định dân số công trường: Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công trường.ở đây, tính cho giai đoạn thi công phần thân. Tổng số người làm việc ở công trường xác định theo công thức sau: G = 1,06( A+B+C+D+E). Trong đó: A = Ntb: là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện trường: Ntb = (người). B : số công nhân làm việc ở các xưởng sản xuất và phụ trợ: B= k%.A. Với công trình dân dụng trong thị xã lấy : k= 25% ịB = 25%.x81= 21 (người). C: số cán bộ kỹ thuật ở công trường; C=6%(A+B) =6%(81+ 21) = 6; lấy C= 6 người. D: số nhân viên hành chính : D =5%(A+B+C) = 5%(81+ 21+ 6) = 6 (người). E: số nhân viên phục vụ: E= s%(A+S+C+D) = 4%(81+ 21 + 6 + 6) = 5 (người). Số người làm việc ở công trường: G= 1,06(81+ 21+ 6 + 6 + 5)= 126 (người). b) Diện tích yêu cầu của các loại nhà tạm: Dựa vào số người ở công trường và diện tích tiêu chuẩn cho các loại nhà tạm, ta xác định được diện tích của các loại nhà tạm theo công thức sau: Si = Ni .[S]i. Trong đó: Ni: Số người sử dụng loại công trình tạm i. [S]i: Diện tích tiêu chuẩn loại công trình tạm i, tra bảng 5.1-trang 110, sách Tổng mặt bằng xây dựng-Trịnh Quốc Thắng. + Nhà nghỉ trưa cho công nhân: Tiêu chuẩn: [S] = 3 m2/người. Số người nghỉ trưa tại công trường N = 40%.G=50% = 50 người. ị S1 = 150 m2. + Nhà làm việc cho cán bộ: Tiêu chuẩn: [S] = 4 m2/người. ị S2 = 6x4 = 24 m2. + Nhà ăn: Tiêu chuẩn: [S] = 1 m2/người. ị S3 = 50x1 = 50 m2. + Phòng y tế: Tiêu chuẩn: [S] = 0,04 m2/người. ị S4 = 126x0,04 = 5 m2. + Nhà tắm: Ba nhà tắm với diện tích 2,5 m2/phòng (Hai nhà tắm nam, một nhà tắm nữ). + Nhà vệ sinh: Tương tự nhà tắm, ba phòng với 2,5 m2/phòng. 4. Tính toán cấp nước: a) Tính toán lưu lượng nước yêu cầu: Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường bao gồm: - Nước phục vụ cho sản xuất - Nước phục vụ cho sinh hoạt ở hiện trường. - Nước cứu hoả. + Nước phục vụ cho sản xuất: lưu lượng nước phục vụ cho sản xuất tính theo công thức sau: Q1 = 1,2. (l/s). Trong đó: Ai : lưu lượng nước tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng nước thứ i(l/ngày). ở đây, các điểm sản xuất dùng nước phục vụ công tác trộn bê tông cột, bảo dưỡng, vữa xây trát tiêu chuẩn bình quân : 200-400l/ngày lấy A1 = 400 l/ngày. kg: Hệ số sử dụng nước không điều hoà trong giờ. K=2,5. ị Q1 = 1,2. (l/s). + Nước phục vụ sinh hoạt ở hiện trường: Gồm nước phục vụ tắm rửa, ăn uống,xác định theo công thức sau: Q2 = (l/s). Trong đó: Nmax : số người lớn nhất làm việc trong một ngày ở công trường: Nmax= 126 (người). B: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người trong một ngày ở công trường, lấy B =20 l/ngày. kg: Hệ số sử dụng nước không điều hoà trong giờ. K=2. ị Q2 = (l/s). + Nước cứu hoả: Với quy mô công trường nhỏ, tính cho khu nhà tạm có bậc chịu lửa dễ cháy, diện tích bé hơn 3000m3 ị Q3 10 (l/s). Lưu lượng nước tổng cộng cần cấp cho công trường xác định như sau: Ta có: = Q1 + Q2 = 0,04+0,17 = 0,21 (l/s) < Q3=10 (l/s). Do đó:QT = 70%( Q1 + Q2)+ 05.Q3= 0,7.0,21 + 0,5x10 =5,1 (l/s). Vậy: QT =5,1 (l/s). b) Xác định đường kính ống dẫn chính: Đường kính ống dẫn nước đươch xác định theo công thức sau: D= Trong đó:Qt =5,1(l/s):lưu lượng nước yêu cầu. V:vận tốc nước kinh tế, tra bảng ta chọn V=1m/s. ị D=(m). chọn D= 9 cm. ống dẫn chính dẫn nước từ mạng lưới cấp nước thị xã về bể nước dự trữ của công trường. Từ đó dùng bơm cung cấp cho từng điểm tiêu thụ nước trong công trường. 5. Tính toán cấp điện: a) Công suất tiêu thụ điện công trường: Điện dùng trong công trường gồm có các loại sau: + Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất: (KW). Trong đó:P1: Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp: ở đây, sử dụng máy hàn điện 75KG để hàn thép có công suất P1=20 KW. K1: Hệ số nhu cầu dùng điện ,với máy hàn,K1 =0,7 CosΨ: Hệ số công suất: CosΨ = 0.65 ị (KW). + Công suất điện động lực: (KW). Trong đó:P2:Công suất danh hiệu của các máy tiêu thụ điện trực tiếp K1: Hệ số nhu cầu dùng điện CosΨ: Hệ số công suất - Trạm trộn bê tông 250l: P = 3,8KW; K= 0,75 ; CosΨ = 0.68 - Đầm dùi hai cái: P = 1KW; K= 0,7 ; CosΨ = 0.65 - Đầm bàn ba cái: P = 1 KW; K= 0,7 ; CosΨ = 0.65 ị (KW). + Công suất điện dùng cho chiếu sáng ở khu vực hiện trường và xung quanh công trường: (KW). Trong đó: P3: Công suất tiêu thụ từng địa điểm. K1: Hệ số nhu cầu dùng điện . ở đây gồm: - Khu vực công trình: P = 0,8x653,4= 523 W =0,523KW; K= 1 . - Điện chiếu sáng khu vực kho bãi: tổng cộng: 225 m2. ị P = 225.0,5 =112.5W = 0,113 KW; K= 1. - Điện chiếu sáng khu vực xưởng sản xuất: tổng cộng: 75 m2 ị P= 75.18 = 1350W=1,35 KW; K= 1. - Đường giao thông:tổng cộng chiều dài là 145m = 0,145 Km ị P= 0,145.2,5 = 0,36 KW; K= 1 . Vậy ta có: ị = 0,523 + 0,113 +1,35 + 0,36 = 2,34 (KW). Vậy tổng công suất điện cần thiết tính toán cho công trường là: PT=1,1(++)=1,1(21,54 + 9,6 + 2,34) = 55 KW. b) Chọn máy biến áp phân phối điện: + Tính công suất phản kháng: . Trong đó:hệ số cosjtb tính theo công thức sau: ị (KW). + Tính toán công suất biểu kiến: (KVA). + Chọn máy biến thế: Với công trường không lớn , chỉ cần chọn một máy biến thế ;ngoài ra dùng một máy phát điện diezen để cung cấp điện lúc cần. Máy biến áp chọn loại có công suất: S ³= 80 (KVA0. Tra bảng ta chọn loại máy có công suất 100 KVA. Chương v: một số biện pháp an toàn lao động & vệ sinh môi trường trong thi công . Trong mỗi công tác ta đều đề cập đến công tác an toàn lao động trong quá trình thi công công tác đó. ở phần này ta chỉ khái quát chung một số yêu cầu về an toàn lao động trong thi công. Biện pháp an toàn khi thi công đổ bê tông: - Cần kiểm tra, neo chắc cần trục, thăng tải để đảm bảo độ ổn định, an toàn trong trường hợp bất lợi nhất : khi có gió lớn, bão, .. - Trước khi sử dụng cần trục, thăng tải, máy móc thi công cần phải kiểm tra, chạy thử để tránh sự cố xảy ra. - Trong quá trình máy hoạt động cần phải có cán bộ kỹ thuật, các bộ phận bảo vệ giám sát, theo dõi. - Bê tông, ván khuôn, cốt thép, giáo thi công, giáo hoàn thiện, cột chống, .. trước khi cẩu lên cao phải được buộc chắc chắn, gọn gàng. Trong khi cẩu không cho công nhân làm việc trong vùng nguy hiểm. - Khi công trình đã được thi công lên cao, cần phải có lưới an toàn chống vật rơi, có vải bạt bao che công trình để không làm mất vệ sinh các khu vực lân cận. - Trước khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra, nghiệm thu công tác ván khuôn, cốt thép, độ vững chắc của sàn công tác, lưới an toàn. Biện pháp an toàn khi hoàn thiện: - Khi xây, trát tường ngoài phải trang bị đầy đủ dụng cụ an toàn lao động cho công nhân làm việc trên cao, đồng thời phải khoanh vùng nguy hiểm phía dưới trong vùng đang thi công. - Dàn giáo thi công phải neo chắc chắn vào công trình, lan can cao ít nhất là 1,2 m; nếu cần phải buộc dây an toàn chạy theo chu vi công trình. - Không nên chất quá nhiều vật liệu lên sàn công tác, giáo thi công tránh sụp đổ do quá tải. Biện pháp an toàn khi sử dụng máy: - Thường xuyên kiểm tra máy móc, hệ thống neo, phanh hãm dây cáp, dây cẩu. Không được cẩu quá tải trọng cho phép. - Các thiết bị điện phải có ghi chú cẩn thận, có vỏ bọc cách điện. - Trước khi sử dụng máy móc cần chạy không tải để kiểm tra khả năng làm việc. - Cần trục tháp, thăng tải phải được kiểm tra ổn định chống lật. - Công nhân khi sử dụng máy móc phải có ý thức bảo vệ máy. Công tác vệ sinh môi trường : - Luôn cố gắng để công trường thi công gọn gàng, sạch sẽ, không gây tiếng ồn, bụi bặm quá mức cho phép. - Khi đổ bê tông, trước khi xe chở bê tông, máy bơm bê tông ra khỏi công trường cần được vệ sinh sạch sẽ tại vòi nước gần khu vực ra vào. - Nếu mặt bằng công trình lầy lội, có thể lát thép tấm để xe cộ, máy móc đi lại dễ dàng, không làm bẩn đường sá, bẩn công trường, ..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctc.doc
  • bakcauthang.bak
  • bakho tro tc than.bak
  • bakkc mong.bak
  • bakkhung.bak
  • bakMATDUN~1.bak
  • bakMB ket cau.bak
  • baktc ngam.bak
  • dwgabc.dwg
  • dwgcauthang.dwg
  • dwgho tro tc than.dwg
  • dwghotro.dwg
  • dwgkc mong.dwg
  • dwgkc san.dwg
  • dwgkhung.dwg
  • dwgMATDUN~1.DWG
  • dwgMB ket cau.DWG
  • dwgMB.DWG
  • dwgmbpk.dwg
  • dwgmong.dwg
  • dwgphu tro_phuong an vk go.dwg
  • dwgTC mong.dwg
  • dwgtc ngam.dwg
  • dwgtc than.dwg
  • dwgthan.dwg
  • dwgthang1.dwg
  • dwgtien do.dwg
  • dwgtmb.dwg
  • dwgtmb1.dwg
  • xlslun.xls
  • xlsmong coc.xls
  • xlsnl cot.xls
  • xlsnl dam.xls
  • xlsth cot dam.xls
  • xlsthep damd1.XLS
  • xlsthep damd2.XLS
  • xlsthep damd3.XLS
  • docanh Hung KC.doc
  • docbia Da.doc
  • docBia thuyet minh.doc
  • docKT.DOC
  • docLOI CAM ON.doc
  • docmong_anh Hung.doc
  • docMuc luc-Thuyet minh.doc
  • docsap.doc
  • doctinh khung112.doc
  • doctinhsan.doc
  • doctinhsan1.doc
  • nflfilter.nfl
Tài liệu liên quan