Trắc nghiệm Các định luật Newton

Câu 41 Quả bóng bay với tốc độ 72km/h đến đập vào tường và bật trở lại với tốc độ 36km/h . Biết vận tốc trước va chạm và sau va chạm với tường của quả bóng vuông góc với nhau. Phương của lực do bóng tác dụng lên tường là A. phương chuyển động ngay trước va chạm của bóng B. phương chuyển động ngay sau va chạm của bóng C. phương vuông góc với tường D. Không có cơ sở để kết luận Câu 42 Hai hòn bi có khối lượng lần lượt là m1 và m2 chuyển động trên mặt bàn nhẵn đến va chạm với nhau. Biết sau va chạm chúng đổi vận tốc cho nhau ( vận tốc của vật này trước va chạm là vận tốc của vật kia sau va chạm ). Tìm mối quan hệ đúng giũa khối lượng của các vật : A. m1 >> m2 B. m1 << m2 C. m1 = m2 D .Một kết quả khác

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4355 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Các định luật Newton, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì: a) vật sẽ chuyển động tròn đều. b) vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều. c) vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều. d) Một kết quả khác Câu 2 Chọn câu sai. Trong tương tác giữa hai vật nhất định a) gia tốc mà chúng thu được luôn ngược chiều nhau và có độ lớn tỉ lệ với khối lượng của hai vật. b) Hai lực trực đối đặt vào hai vật khác nhau nên không cân bằng nhau. c) Các lực tương tác giữa hai vật là hai lực trực đối. d) Hai lực trực đối có độ lớn bằng nhau. Câu 3 Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển, chưa dừng lại ngay. Đó là nhờ : a) trọng lượng của xe b) lực ma sát nhỏ. c) quán tính của xe. d) phản lực của mặt đường Câu 4 Khi một con ngực kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là: a) lực mà con ngựa tác dụng vào xe. v (m/s) 2 3 4 t(s) b) lực mà xe tác dụng vào ngựa. c) lực mà ngựa tác dụng vào đất. d) lực mà đất tác dụng vào ngựa. Câu 5 Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc được biểu diễn trên hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau? a) Từ 0 đến 2s b) Từ 2s đến 3s. c) Từ 3s đến 4s. d) Không có khoảng thời gian nào. Câu 6 Chọn câu phát biểu đúng. a) Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. b) Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng. c) Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. d) Nếu hợp lực tác dụng lên vật khác không thì vận tốc của vật bị thay đổi Câu 7 Chọn câu phát biểu đúng. A. Khi vật thay đổi vận tốc thì bắt buộc phải có lực tác dụng vào vật. B. Vật bắt buộc phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng vào nó. C. Nếu không còn lực nào tác dụng vào vật đang chuyển động thì vật phải lập tức dừng lại. D. Một vật không thể liên tục chuyển động mãi mãi nếu không có lực nào tác dụng vào nó. Câu 8 Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật A. Cùng chiều với chuyển động. B. Cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. C. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần. D. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi Câu 9 . Chọn phát biểu đúng nhất về hợp lực tác dụng lên vật a) có hướng trùng với hướng chuyển động của vật. b) có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật. c) có hướng trùng với hướng của gia tốc của vật d) Khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi. Câu 10 . Ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì: a) Trọng lực cân bằng với phản lực b) Lực kéo cân bằng với lực ma sát của mặt đường c) Các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau d) Trọng lực cân bằng với lực kéo Câu 11 Để vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì . A. Hợp lực tác dụng vào vật tăng dần đều. B. Hợp lực tác dụng vào vật giảm dần đều. C. Hợp lực tác dụng vào vật không đổi. D. Cả câu A và B. Câu 12 . Lực truyền cho vật khối lượng gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng gia tốc 6m/s². Lực sẽ truyền cho vật khối lượng gia tốc : a) 1,5 m/s². b) 2 m/s². c) 4 m/s². d) 8 m/s². Câu 13 Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng . A. 38,5N B. 38N C. 24,5N D. 34,5N Câu 14 Hai học sinh cùng kéo một cái lực kế .Số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu nếu mỗi học sinh đã kéo bằng lực 50N.( mỗi em một đầu) A. 0N B. 50N C. 100N D. Một số khác. Câu 15 Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là : A. cosα B. cosα. C. cosα D. Câu 16 Vật có khối lượng m = 2kg bắt đầu chuyển động theo chiều dương từ gốc toạ độ tại thời điểm t = 2 s dưới tác dụng của hợp lựckhông đổi có độ lớn là 2,4 N .Phương trình chuyển động của vật : A. x = 1,2 t2 (m) B. x = 1,2 ( t- 2)2 (m) C. x = 0,6 t2 +( t-2) (m) D. x = 0,6 t2 -2,4t + 2,4 (m) Câu 17 Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực và trong đó F1 = 30N và F2 = 40N. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn A. 70N B. 0N C. 50N D. Chưa đủ cơ sở để kết luận. Câu 18 Hai lực và vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ) 300 và 600 B. 420 và 480 C. 370 và 530 D. Khác A, B, C Câu 19 Một vật chịu tác dụng của 4 lực: Lực F1= 30N hướng về phía Đông; lực F2 = 40N hướng về phía Nam; lực F3 = 60N hướng về phía Tây và lực F4= 80N hướng về phía Bắc. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. 100 N B. 70N C. 90N D. 50 N. Câu 20 Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc . Hợp lực của chúng có độ lớn: A. F = F1+F2 B. F= F1-F2 C. F= 2F1Cos D. F = 2F1cos Câu 21 Ba lực có cùng độ lớn bằng 10N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 600. Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn. A. 15N B. 30N C. 25N D. 20N. Câu 22 Phân tích lực thành hai lực và hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N ; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là: a) F2 = 40N. b) N c) F2 = 80N. d) F2 = 640N. Câu 23 Phân tích lực thành hai lực và theo hai phương OA và OB như hình. Cho biết độ lớn của hai lực thành phần này. a) b) F = F1 = F2 c) F1 = F2 = 0,577 F d) F1 = F2 = 1,15 F Câu 24 Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là a) 1500 kg b) 2000kg c) 2500kg d) 3000kg Câu 25 Một chiếc xe khối lượng m = 200kg đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là 500N. Quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn A. 10m B. 15m C. 20m D. 25m Câu 26 Một ôtô có khôi lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì bị hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ôtô chạy thêm được 25m thì dừng hẳn. Đô lớn của lực hãm A. 6000N B. 8000N C. 7000N D.9000N Câu 27 Xe khối lượng 1 tấn đang CĐTĐ thì hãm phanh, CĐCDĐ. Tìm độ lớn lực hãm biết thời gian chuyển động và quãng đường đi được của xe kể từ lúc hãm là 5s và 40m A. 2000N B. 2600N C. 3200N D. 3800N Câu 28 Một ôtô không chở hàng có khôi lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ôtô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khôi lượng của hàng hoá A. 500kg B. 750kg C. 1000kg D. 1250kg Câu 29 Xe lăn có khối lượng 20kg, khi đẩy bằng một lực 40N có phương nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng, phải tác dụng lực 60N nằm ngang để xe chuyển động thẳng đều. Biết lực ma sát của mặt sàn tỉ lệ với khối lượng xe. Khối lượng của kiện hàng A. 5kg B. 7,5kg C. 10kg D. 12,5kg Câu 30 Dưới tác dụng của lực có độ lớn 15N, vật thu được gia tốc 1m/s2. Nếu vật chịu thêm lực có độ lớn 20N và có phương vuông góc với thì gia tốc của vật có độ lớn tính theo 1m/s2 A. 7/3 B. 5/3 C. 1 D. 1/3 Câu 31 Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường A. 700N B 550N C 450N D. 350N Câu 32 Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng: A. 1000N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng B. 500N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng C. 1000N , ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng D. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng Câu 33 Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vào tường với góc tới 600 và bật trở lại với độ lớn vận tốc không đổi. Biết va chạm của bóng với tường tuân theo định luật phản xạ gương (góc phản xạ bằng góc tới), thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực do bóng tác dụng lên tường A. 400N B 300N C 200N D. 100N Câu 34 Xe A chuyển động với vận tốc 5m/s đến đập vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 2m/s, còn xe B chạy tới với vận tốc 3 m/s. Biết mB = 700g. Giá trị của mA A. 300g B. 350g C. 400g D. 450g Câu 35 Hai quả cầu chuyển động ngược chiều đến va chạm vào nhau với tốc độ lần lượt là 2m/s và 1,5m/s. Sau va chạm quả cầu 1 tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với tốc độ 0,5m/s còn quả cầu hai bị bật trở lại với tốc độ 1,5m/s. Quả cầu 1 có khối lượng là 4kg. Tính khối lượng của quả cầu 2 A. 1,2kg B. 1,3kg C. 1,4kg D. kết quả khác Câu 36 Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang, khi buông tay quả bóng khối lượng m1 lăn được quãng đường 18m những và quả bóng khối lượng m2 lăn được quãng đường 8m thì dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng CĐCDĐ với cùng một gia tốc. Tỉ số m1/ m2 A.1 B. 1,5 C. 2 D. 2,5 Câu 37 Hai viên bi cùng khối lượng nằm trên mặt bàn nhẵn. Viên bi thứ nhất chuyển động với tốc độ v0 đến đập vào viên bi thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm viên bi thứ nhất chuyển động lệch so với hướng cũ một góc 600 với tốc độ v0. Hướng chuyển động của viên bi thứ hai hợp với hướng chuyển động lúc sau của viên bi thứ nhất một góc A. 600 B. 900 C. 1200 D. Không có cơ sở để kết luận Câu 38 Hai viên bi cùng khối lượng nằm trên mặt bàn nhẵn. Viên bi thứ nhất chuyển động với vận tốc v0 đến đập vào viên bi thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm viên bi thứ nhất chuyển động lệch so với hướng cũ một góc 600 với tốc độ 2v0. Tốc độ của viên bi thứ hai sau va chạm : A.2v0 B. v0 C.v0 D. Không có cơ sở để kết luận Câu 39 Hai viên bi có khối lượng lần lượt là m1 = m và m2 = 2m nằm trên mặt bàn nhẵn. Viên bi m chuyển động với vận tốc v0 đến đập vào viên bi 2m đang đứng yên. Sau va chạm chúng chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau với vận tốc v1 = 8m/s, v2 = 3m/s. Giá trị của v0 A. 7m/s B. 1m/s C. 10m/s D. Một kết quả khác Câu 40 Hai viên bi có khối lượng lần lượt là m1 = m và m2 = 3m nằm trên mặt bàn nhẵn. Viên bi m chuyển động với vận tốc v0 đến đập vào viên bi 3m đang đứng yên. Sau va chạm chúng chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau với vận tốc v1 = 8m/s, v2 = 2m/s.Góc lệch của bi thứ nhất là : A. 300 B. 450 C. 600 D. Một kết quả khác Câu 41 Quả bóng bay với tốc độ 72km/h đến đập vào tường và bật trở lại với tốc độ 36km/h . Biết vận tốc trước va chạm và sau va chạm với tường của quả bóng vuông góc với nhau. Phương của lực do bóng tác dụng lên tường là A. phương chuyển động ngay trước va chạm của bóng B. phương chuyển động ngay sau va chạm của bóng C. phương vuông góc với tường D. Không có cơ sở để kết luận Câu 42 Hai hòn bi có khối lượng lần lượt là m1 và m2 chuyển động trên mặt bàn nhẵn đến va chạm với nhau. Biết sau va chạm chúng đổi vận tốc cho nhau ( vận tốc của vật này trước va chạm là vận tốc của vật kia sau va chạm ). Tìm mối quan hệ đúng giũa khối lượng của các vật : A. m1 >> m2 B. m1 << m2 C. m1 = m2 D .Một kết quả khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTaiLieuKT CAC DL NEWTON.7844.doc
Tài liệu liên quan