Bài giảng Luật thương mại - Bài 3: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân - Hoàng Văn Thành

QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (tiếp theo) • Quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân (Điều 185, 186, 187 Luật Doanh nghiệp 2014). ➢ Quyền quản lý doanh nghiệp: ▪ Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ▪ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. ➢ Quyền cho thuê doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải báo cáo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế. ➢ Quyền bán doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác, nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận khác. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân (Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2014). Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

pdf21 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật thương mại - Bài 3: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân - Hoàng Văn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015103212 BÀI 3 PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Giảng viên: ThS. Hoàng Văn Thành 1 v1.0015103212 2 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được các nội dung về doanh nghiệp tư nhân bao gồm khái niệm, đặc điểm, vấn đề vốn và cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của doanh nghiệp tư nhân. • Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. v1.0015103212 3 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được tốt được bài học này, sinh viên phải học xong các môn sau: • Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật; • Luật Dân sự. v1.0015103212 4 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo: ➢ Luật Doanh nghiệp 2014; ➢ Bộ Luật Dân sự 2005; ➢ Luật Cán bộ công chức 2008; • Thảo luận với giảng viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. • Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài. v1.0015103212 CẤU TRÚC NỘI DUNG Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân3.1. Vấn đề vốn của doanh nghiệp tư nhân3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của doanh nghiệp tư nhân 3.3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân 3.4. 5 v1.0015103212 6 Xếp hạng Tên công ty Lãnh đạo/CEO Mã số thuế Ngành công bố 1 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI Đỗ Minh Phú 0100365621 Vàng, bạc, đá quý 2 CÔNG TY CP SỮA VIỆT NAM Mai Kiều Liên 0300588569 Sản xuất, kinh doanh thực phẩm chế biến 3 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN INTIMEX Đỗ Hà Nam 0304421306 Sản xuất, kinh doanh thực phẩm chế biến 4 CÔNG TY CP FPT Bùi Quang Ngọc 0101248141 Dịch vụ truyền thông, thông tin 5 NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU Đỗ Minh Toàn 0301452948 Ngân hàng, tài chính, chứng khoán 6 NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Đỗ Tuấn Anh 0100230800 Ngân hàng, tài chính, chứng khoán 7 NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Phan Huy Khang 0301103908 Ngân hàng, tài chính, chứng khoán 8 NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Nguyễn Quốc Hương 0301179079 Ngân hàng, tài chính, chứng khoán 9 CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT Trần Tuấn Dương 0900189284 Sản xuất kim loại: sắt, thép, gang, kim loại màu 10 CÔNG TY TNHH BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT VIỆT NAM Teng Sen Fatt 0301876168 Sản xuất, kinh doanh đồ uống VNR500-TOP 500 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LỚN NHẤT VIỆT NAM v1.0015103212 3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Đặc điểm 7 v1.0015103212 8 3.1.1. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp (Khoản 1 Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014). v1.0015103212 • Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ: ➢ Những doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ: ▪ Doanh nghiệp tư nhân; ▪ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là cá nhân; ➢ Về quan hệ sở hữu vốn: ▪ Không xuất hiện sự góp vốn, vốn doanh nghiệp xuất phát từ tài sản của chủ doanh nghiệp. ▪ Không tồn tại ranh giới giữa tài sản chủ doanh nghiệp đã đưa vào kinh doanh với tài sản chưa đưa vào kinh doanh. ➢ Về quyền quyết định quản lý: ▪ Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan tới tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp. ▪ Chủ doanh nghiệp tư nhân không phải chia sẻ quyền quản lý với bất kỳ cá nhân, tổ chức nào. ➢ Về phân phối lợi nhuận: ▪ Toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp thuộc về chủ doanh nghiệp. ▪ Do một mình hưởng lợi nhuận, chủ doanh nghiệp cũng phải một mình chịu trách về khoản lỗ của doanh nghiệp. 9 3.1.2. ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN v1.0015103212 10 3.1.2. ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (tiếp theo) • Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản trước mọi khoản nợ phát sinh của doanh nghiệp. ➢ Trách nhiệm vô hạn là gì? ➢ Ưu điểm và hạn chế của chế độ trách nhiệm vô hạn? • Về tư cách pháp lý: ➢ Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp duy nhất không có tư cách pháp nhân. ➢ Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: ▪ Được thành lập hợp pháp; ▪ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; ▪ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; ▪ Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập (Điều 84 Bộ Luật Dân sự 2005). • Về khả năng huy động vốn, doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. ➢ Khả năng huy động vốn của doanh nghiệp tư nhân rất hạn chế: Không được huy động vốn của các nhà đầu tư. ➢ Quy mô hoạt động của doanh nghiệp tư nhân thường nhỏ hẹp. v1.0015103212 3.2. VẤN ĐỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 3.2.1. Vốn đầu tư 3.2.2. Chuyển nhượng vốn 11 v1.0015103212 12 3.2.1. VỐN ĐẦU TƯ • Vốn của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự mình góp và đăng ký tại cơ quan đăng ký. Do đó, không xuất hiện sự góp vốn. • Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định tăng hoặc giảm vốn. • Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn mức đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. v1.0015103212 13 3.2.2. CHUYỂN NHƯỢNG VỐN • Trong hoạt động của doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân không được chuyển nhượng vốn cho các cá nhân hay tổ chức khác. • Trong trường hợp chuyển nhượng vốn cho các cá nhân hay tổ chức khác, doanh nghiệp tư nhân phải chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. v1.0015103212 14 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN • Cơ cấu tổ chức và hoạt động do chủ doanh nghiệp tư nhân toàn quyền quyết định mọi vấn đề. • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. • Cơ cấu: tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp. • Sự can thiệp của pháp luật vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tư nhân rất mềm mỏng. v1.0015103212 3.4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP, CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 3.4.1. Quyền của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp tư nhân 3.4.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp tư nhân 3.4.3. Ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp tư nhân 15 v1.0015103212 3.4.1. QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Quyền của doanh nghiệp nói chung (Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2014). Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. 16 v1.0015103212 17 3.4.1. QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (tiếp theo) • Quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân (Điều 185, 186, 187 Luật Doanh nghiệp 2014). ➢ Quyền quản lý doanh nghiệp: ▪ Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ▪ Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. ➢ Quyền cho thuê doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải báo cáo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế. ➢ Quyền bán doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác, nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện, trừ trường hợp người mua, người bán và chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận khác. v1.0015103212 3.4.2. NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân (Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2014). Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động. 18 v1.0015103212 3.4.3. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định mọi vấn đề của doanh nghiệp như: cơ cấu tổ chức, hoạt động Chủ doanh nghiệp tư nhân không phải chia sẻ quyền lực, lợi nhuận với người khác Có mức độ tin cậy với khách hàng, đối tác và các tổ chức tín dụng do có chế độ trách nhiệm vô hạn 19 v1.0015103212 Hạn chế của doanh nghiệp tư nhân Mức độ rủi ro cao, dễ đưa chủ doanh nghiệp vào tình trạng tay trắng Hạn chế về khả năng gia nhập vào mảng thị trường có nguy cơ cao, mức độ an toàn thấp Không có người cùng chia sẻ áp lực về công việc Không có khả năng thu hút vốn từ các nhà đầu tư ngoài nên quy mô của doanh nghiệp không lớn. 3.4.3. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (tiếp theo) 20 v1.0015103212 21 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các nội dung sau: • Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân; • Vấn đề vốn của doanh nghiệp tư nhân; • Cơ cấu tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp tư nhân; • Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp tư nhân.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_thuong_mai_bai_3_phap_luat_ve_doanh_nghiep_tu.pdf
Tài liệu liên quan